Câu trần thuật là gì? Chức năng, đặc điểm của câu trần thuật

46

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Câu trần thuật là gì? Chức năng, đặc điểm của câu trần thuật giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Ngữ văn sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Câu trần thuật là gì? Chức năng, đặc điểm của câu trần thuật

1. Câu trần thuật là gì?

Câu trần thuật là dạng câu được sử dụng với mục đích kể, miêu tả, thông báo, nhận định về những sự vật, hiện tượng trạng thái hay tính chất của sự vật, hiện tượng hoặc đối tượng nào đó.

Khi sử dụng mẫu câu trần thuật người ta không dùng nghệ nhuật nhấn nhá để gây sự chú ý. Chúng sẽ được nói với giọng nói bình thường, đôi khi có xen lẫn một số từ biểu cảm nhưng mục đích thì vẫn không hề thay đổi.

Thông thường, trong giao tiếp người ta dùng câu trần thuật để thuật lại sự việc vậy nên câu trần thuật còn được gọi với cái tên khác là “câu kể”.

Ví dụ:

  • Câu kể: Sáng nay Nam đi học trễ.

  • Câu tả: Hôm nay trời nhiều mây.

  • Câu nhận định: Đây là ngôi biệt thự của Ông Bình. Nó được xây dựng theo phong cách kiến trúc kiểu Ý, mang vẻ đẹp cổ điển và sang trọng.

2. Chức năng của câu trần thuật

  - Chức năng chính dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…

   - Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…(vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác)

Câu trần thuật | Ngữ văn 8

Ví dụ minh họa

Chức năng dùng để kể

   Em buộc con dao díp vào lưng con búp bê lớn và đặt ở đầu giường tôi. Đêm ấy, tôi không chiêm bao thấy ma nữa. Từ đấy, tối tối, sau khi học xong bài, Thủy lại “võ trang” cho con Vệ Sĩ và đem đặt trên đầu giường tôi. Buổi sáng, em tháo dao ra, đặt nó về chỗ cũ, cạnh con Em Nhỏ. Hai con quàng tay lên vai nhau thân thiết. Từ khi về nhà tôi, chúng chưa phải xa nhau ngày nào, nên bây giờ thấy tôi đem chia chúng ra, Thủy không chịu đựng nổi.

(Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài)

   - Đặc điểm hình thức: có dấu (.) cuối câu

   - Người anh đã kể về kỉ niệm của hai anh em gắn liền với hai con búp bê.

Chức năng dùng để thông báo

   An nói với Hoàng:

   - Sáng mai lớp mình sẽ được nghỉ học đấy.

   - Đặc điểm hình thức: Có dấu (.) cuối câu

   - Đây là cuộc trò chuyện giữa An và Hoàng . An muốn thông báo với Hoàng ngày mai được nghỉ học

Chức năng dùng để nhận định

   Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương: không bao giờ ta thương...

(Lão Hạc – Nam Cao)

   - Đặc điểm hình thức: Có dấu (.) cuối câu,

   - Câu nói nhằm nhận định: Phải tìm hiểu những người xung quanh ta thì mới thấy hết được phẩm chất của họ.

Chức năng dùng để miêu tả

   Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Ðôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Ðôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi lấy làm hãnh diện với bà con vì cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.

   - Đặc điểm hình thức: Có dấu (.) cuối câu

   -Dùng để miêu tả: hình dáng của Dế Mèn

Chức năng dùng để yêu cầu, đề nghị

NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG

   1. Kính trọng, lễ phép với thầy cô, cán bộ CNV. Giúp đỡ bạn bè trong học tập và rèn luyện hạnh kiểm.

   2. Thuộc bài và làm bài đầy đủ theo yêu cầu của giáo viên bộ môn trước khi lên lớp.

   3. Có ý thức bảo vệ tài sản chung của nhà trường, giữ gìn vệ sinh và cảnh quang môi trường XANH - SẠCH - ĐẸP.

   4. Tuyệt đối không uống rượu bia, hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác….

   - Đặc điểm hình thức: Có dấu (.) cuối câu,

   -Dùng để yêu cầu, đề nghị đối với học sinh trong nhà trường

Chức năng dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc

   Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này! Tôi hối lắm. Tôi hối hận lắm! Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi.

(Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài)

   - Đặc điểm hình thức: Có dấu (!) và dấu (.) cuối câu

   - Bộc lộ thái độ ăn năn, hối hận của Dế Mèn

3. Đặc điểm của câu trần thuật

 - Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.

   - Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán

   - Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm (.)

   - Đôi khi nó được kết thúc bằng dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm lửng (…)

4. Phân loại câu trần thuật

a) Câu trần thuật đơn

Câu trần thuật đơn là câu trần thuật có một mệnh đề độc lập do một cụm chủ ngữ và vị ngữ tạo thành. Dựa vào mặt cấu trúc, câu trần thuật đơn được chia thành câu trần thuật đơn có từ “là” và câu trần thuật đơn không có từ “là”.

Câu trần thuật đơn có từ “là” là loại câu do một cụm chủ vị tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể một sự việc sự vật hay để nêu một ý kiến. Câu trần thuật đơn không có từ “là” có vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.

b) Câu trần thuật ghép

Câu trần thuật ghép là câu có từ hai mệnh đề độc lập trở nên. Các mệnh đề thường được kết nối bằng một từ kết hợp và thường yêu cầu dấu phẩy. Chúng ta cũng có thể kết nối các mệnh đề độc lập bằng dấu chấm phẩy.

5. Hướng dẫn đặt câu trần thuật

Câu trần thuật rất phổ biến và xuất hiện trong lời ăn tiếng nói hằng ngày bởi nó có chức năng và sắc thái đa dạng. Bạn có thể tập đặt câu trần thuật từ những mục đích sau đây:

  • Xin lỗi: Mình rất xin lỗi cậu.
  • Cảm ơn: Em cảm ơn chị vì đã chỉ bài cho em.
  • Miêu tả: Bạn có mái tóc đen rất mượt và bỏng bẩy.
  • Chúc mừng: Chúc mừng sinh nhật anh.

6. Phủ định của câu trần thuật

Câu trần thuật có trường hợp đặc biệt đó là câu phủ định. Đây là loại câu được chia thành hai thành phần chính là phủ định miêu tả và phủ định mang tính bác bỏ.

Ví dụ câu phủ định miêu tả: Bạn ăn gì mà ăn?

Câu phủ định bác bỏ: Không có chuyện Lan đã làm như vậy với mình đâu.

7. Bài tập câu trần thuật

Câu 1: Xác định các kiểu câu bên dưới

1. anh cắt thuốc lá đi

Đây là kiểu câu cầu khiến được xác định qua. Việc sử dụng từ "đi" trong câu và kết thúc câu là dấu chấm than. Mục đích của câu trên là nhằm ra lệnh cho người khác dừng việc hút thuốc lại.

2. Anh có thể tắt thuốc lá được không

Câu trên thuộc kiểu câu nghi vấn. Vì trong câu có từ "được không" nhằm yêu cầu người khác dập tắt thuốc lá nhưng ở mức độ lịch sự, tinh tế hơn

3. Xin lỗi ở đây không được hút thuốc lá

Đây là câu trần thuật kết thúc bằng dấu chấm câu. Mục đích để thông báo đến người nghe về việc cấm hút thuốc ở đây.

Câu 2: Tìm hiểu và xác định tác dụng của câu

Câu trần thuật: Dế Choắt tắt thở

Mục đích kể lại diễn biến về sự ra đi của dế Choắt

Câu trần thuật: tôi thương lắm, vừa thương vừa ăn năn tội mình

Mục đích nhằm thể hiện sự hối hận, tiếc nuối, muộn màng khi vô tình làm Dế Choắt chết

Câu trần thuật: Mã Lương ..... em sung sướng reo lên

Mục đích nói về hoàn cảnh Mã Lương có cây bút thần

Trong đoạn còn có câu cảm thán "Cây bút đẹp quá ". Thể hiện sự vui mừng sung sướng của cậu bé khi có cây bút trong tay.

Câu 3: Nêu tác dụng của những câu trần thuật dưới đây:

(1) Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống.

(2) Mỏ Cốc như cái dùi sắt chọc xuyên cả đất.

(3) Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá.

(4) Em gái tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi quen gọi nó là Mèo vì nó luôn bị chính nó bôi bẩn.

(5) Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt.

(6) Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con.

(7) Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng, Hà Nội, được khởi công xây dựng vào năm 1898 và hoàn thành sau bốn năm, do kiến trúc sư nổi tiếng Người Pháp ép – phen thiết kế.

Hướng dẫn làm bài

(1): Kể

(2): Miêu tả

(3): Miêu tả

(4): Kể (Giới thiệu)

(5): Miêu tả (Nhận xét)

(6): Thông báo (Tuyên bố)

(7): Kể (Giới thiệu)

Câu 4:  Những câu trần thuật in đậm dưới đây dùng để làm gì?

a. Thôi em chào cô ở lại. Chào tất cả các bạn, tôi đi.

b. Thôi tôi ốm yêu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.

Hướng dẫn làm bài

a. Chào

b. Khuyên răn

Câu 5: Chuyển những câu sau thành câu trần thuật mà mục đích trực tiếp của mỗi câu, về cơ bản, vẫn giữ được.

Mẫu : Anh uống nước đi! - (Tôi) mời anh uống nước.

a. Anh đóng cửa sổ lại đi!

b. Ông giáo hút trước đi !

c. Nhà mình sung sướng gì mà giúp lão ?

Hướng dẫn làm bài

Câu Câu trần thuật
Anh đóng cửa sổ lại đi! Anh đóng cửa sổ lại giúp tôi.
Ông giáo hút trước đi ! Mời ông giáo hút thuốc.
Nhà mình sung sướng gì mà giúp lão ? Nhà mình có sung sướng gì đâu mà giúp lão được.

Câu 6: Đặt câu trần thuật dùng để:

- Miêu tả một loài hoa

- Kể về một việc nào đó

- Thông báo ngày mai cả lớp được đi du lịch

- Nhờ vả ai đó

- Khen ngợi một bạn chữ đẹp

Hướng dẫn làm bài

Yêu cầu Câu trần thuật
Miêu tả một loài hoa Bông hồng kia màu sắc sặc sỡ.
Kể về một việc nào đó Hôm qua, lớp tôi vừa đi cắm trại.
Thông báo ngày mai cả lớp được đi du lịch Mai lớp mình sẽ đi du lịch ở Ao Vua nhé.
Nhờ vả ai đó Giải giúp tới bài này.
Khen ngợi một bạn chữ đẹp Chữ cậu đẹp.

Câu 7: Hãy tìm những câu trần thuật đơn có từ “là” trong những bài thơ, đọan thơ sau:

a. Ruộng rẫy là chiến trường

Cuốc cày là vũ khí

Nhà nông là chiến sĩ

Hậu phương thi đua với tiền phương

    (Hồ Chí Minh)

b.Nhân dân là bể

Văn nghệ là thuyền

Thuyền xô sóng dậy

Sóng đẩy thuyền lên

Thuyền ra khơi xa

Gió căng buồm lộng

Buồm là lao động

Gió là Đảng ta

    (Tố Hữu)

c. Quê hương là chùm khế ngọt

Cho con trèo hái mỗi ngày

Quê hương là đường đi học

Con về rợp bướm vàng bay

Quê hương là con diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng

Quê hương là con đò nhỏ

Êm đềm khua nước ven sông

Quê hương là cầu tre nhỏ

Mẹ về nón lá nghiêng che

Là hương hoa đồng cỏ nội

Bay trong giấc ngủ đêm hè

Quê hương là vòng tay ấm

Con nằm ngủ giữa mưa đêm

Quê hương là đêm trăng tỏ

Hoa cau rụng trắng ngoài thềm

    (Quê hương – Đỗ Trung Quân)

d.

Bông cúc là nắng làm hoa

Bướm vàng lá nắng bay xa, lượn vòng

Lúa chín là nắng của đồng

Trái thị, trái hồng,...là nắng của cây

    (Nắng – Lê Hồng Thiện)

Gợi ý:

a b c d

Ruộng rẫy là chiến trường

Cuốc cày là vũ khí

Nhà nông là chiến sĩ

Nhân dân là bể

Văn nghệ là thuyền

Buồm là lao động

Gió là Đảng ta

Quê hương là chùm khế ngọt

Quê hương là đường đi học

Quê hương là con diều biếc

Quê hương là con đò nhỏ

Quê hương là cầu tre nhỏ

Quê hương là vòng tay ấm

Quê hương là đêm trăng tỏ

Bông cúc là nắng làm hoa

Bướm vàng lá nắng bay xa, lượn vòng

Lúa chín là nắng của đồng

Trái thị, trái hồng,...là nắng của cây

Câu 8: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu trần thuật đơn sau và cho biết chức năng của chúng?

a. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.

b. Tôi từng thấy nó rất ngộ với vẻ mặt ấy.

c. Chú Hai vứt sào, ngồi xuống thở không ra hơi.

d. Những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bổng.

Gợi ý:

  CN VN
a Người dân cày Việt Nam (cụm danh từ)

VN1: dựng nhà (cụm động từ)

VN2: dựng cửa (cụm động từ)

VN3: vỡ ruộng (cụm động từ)

VN4: khai hoang (động từ)

b Tôi (đại từ) từng thấy nó rất ngộ với vẻ mặt ấy (cụm động từ)
c Chú Hai (danh từ)

VN1: vứt sào

VN2: ngồi xuống thở không ra hơi (cụm động từ)

d Những chiếc đu xe (cụm danh từ) Vẫn dướn lên bay bổng (cụm động từ)

Câu 9: Hãy đặt các câu trần thuật đơn

a. Một câu dùng để giới thiệu một nhân vật trong truyện cổ tích mà em yêu thích.

b. Một câu dùng để tả lại cảnh đẹp mà em đã gặp trong dịp hè vừa qua.

c. Một câu dùng để kể về một kỉ niệm đáng nhớ dưới mái trường tiểu học của em.

d. Một câu dùng để nêu ý kiến của em về lợi ích của thể thao.

Gợi ý:

a. Dũng sĩ Thạch Sanh trong truyện cổ tích cùng tên là một nhân vật được rất nhiều bạn nhỏ yêu thích.

b. Sa Pa lặng lẽ mơ màng như đang say ngủ trong giấc mộng.

c. Năm học lớp 4, lần đầu tiên, cả lớp tôi được cùng nhau đi xem phim.

d. Chơi thể thao là liều thuốc quý cho sức khỏe của mọi người.

Câu 10: Ngoài những chức năng chính trên, câu trần thuật còn dùng để?

A. Yêu cầu

B. Đề nghị

C. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc

D. Cả A, B, C đều đúng.

Chọn đáp án: D

Đánh giá

0

0 đánh giá