Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Từ đồng nghĩa là gì? Phân loại từ đồng nghĩa giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Ngữ văn sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Từ đồng nghĩa là gì? Phân loại từ đồng nghĩa
1. Từ đồng nghĩa là gì?
- Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….
- Ví dụ:
Xe lửa = tàu hỏa
Con lợn = con heo
Đen = mực = huyền
2. Phân loại từ đồng nghĩa
Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Bố = cha = tía = thầy: Đây là cách xưng hô người sinh ra mình, tùy theo từng vùng miền sẽ có cách gọi khác nhau
Mẹ = má = u = bầm: giống như ba, mẹ là cách xưng hô chỉ người mẹ, người đã sinh ra mình
Hổ = cọp = hùm: đều chỉ con hổ
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động
Ví dụ: Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
- Chết, hy sinh, toi mạng, mất, ra đi, bị đâm đến chết, ngủm, tiêu, toi đời, lên đường, đi đứt, vào hòm, rũ xương, đi đời, đền tội, tan xương nát thịt, vong, đứt bóng, xuống mồ.... Từ nói về một người, mộ động vật mất khả năng sinh sống, không còn biểu hiện của sự sống nữa.
- Ăn, xơi, chén, hốc, thưởng thức, dùng bữa, nốc, dộng, tớp, xực.... Chỉ hành động ăn
3. Ví dụ về từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …
- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,…
- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,…
- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,…
- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …
- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …
- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,…
- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…
- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….
- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …
- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…
- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …
- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …
- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …
- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …
- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …
- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…
- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,…
- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …
- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…
- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…
- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,…
- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …
- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …
- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, …
- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …
- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …
- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …
- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,…
- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,…
- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, …
- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,…
- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,…
- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …
- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …
- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng,
- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, …
- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …
- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, ….
- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, …
- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …
- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…
- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….
- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, …
- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, …
- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến….
- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,…
- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, …
- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, …
- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,…
- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, …
- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, …
- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,…
- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, …
- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, ….
- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…
- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,…
4. Bài tập về từ đồng nghĩa
Bài 1 : Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :
a- Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)
b- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)
c- Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)
d- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)
e- Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu)
*Đáp án :
a- Xanh một màu xanh trên diện rộng.
b- Xanh tươi đằm thắm.
c- Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.
d- Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
e- Xanh tươi mỡ màng.
Bài 2 : Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.
*Đáp án :
a) Tổ tiên.
b) Quê mùa.
Bài 3 : Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.
c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
Đáp án :
a) Chỉ nông dân (từ lạc : thợ rèn )
b) Chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp ( từ lạc : thủ công nghiệp )
c) Chỉ giới trí thức ( từ lạc : nghiên cứu )
Bài 4 : Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây …, cây cối đứng…, không gian…, không một tiếng động nhỏ.
*Đáp án : Lần lượt : yên tĩnh, im lìm, vắng lặng.
Bài 5 : Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu :
a) Thợ + X
b) X + viên
c) Nhà + X
d) X + sĩ
Bài 6 : Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói,đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).
c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
*Đáp án :
a) gọt giũa
b) Đỏ chói.
c) Hiền hoà .
Bài 7 : Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm :
a) Cắt, thái, …
b) To, lớn,…
c) Chăm, chăm chỉ,…
*Đáp án :
a) …xắt, xắn, xẻo, pha, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ,…
( Nghĩa chung : chia cắt đối tượng thành những phần nhỏ (bằng dụng cụ) )
b) …to lớn, to tướng, to tát , vĩ đại,…
( Nghĩa chung : Có kích thước , cường độ quá mức bình thường )
c) …siêng năng, chịu khó, cần cù, chuyên cần,…
( Nghĩa chung : Làm nhiều và làm đều đặn một việc gì đó)
Bài 8 : Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm :
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Đáp án :
- Nhóm 1 : hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà thuận, (tiếng hoà mang nghĩa : trạng thái không có chiến tranh, yên ổn )
- Nhóm 2 : hoà mình, hoà tan, hoà tấu (tiếng hoà mang nghĩa : trộn lẫn vào nhau)
Bài 9 : Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa …, tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà…., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng … vì một lá cỏ non vừa …, hình như mỗi giọt khí trời cũng…., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
(theo Nguyễn Đình Thi)
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
*Đáp án : Là các từ đã gạch chân (theo văn bản gốc ).Song theo ý kiến cá nhân người soạn thì ở đáp án (1) cũng có thể điền từ “thay da đổi thịt”.
Bài 10: Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :
Bảng…. ; vải…. ; gạo…. ; đũa….. ; mắt…. ; ngựa…. ; chó…..
Đáp án :
Bảng đen, vải thâm, gạo hẩm, đũa mun, mắt huyền, ngựa ô, chó mực.
Bài 11: Tìm ít nhất 3 từ đồng nghĩa với các từ sau:
a. anh hùng
b. ác
c. ẩm
d. ân cần
e. bảo vệ
f. biết ơn
g. béo
h. chăm chỉ
i. biếng nhác
k. đoàn kết
l. dũng cảm
Đáp án
a. Từ đồng nghĩa với "anh hùng": anh dũng, can đảm, can trường, dũng cảm, gan lì, gan dạ....
b. Từ đồng nghĩa với "ác": ác độc, hung ác, tàn nhẫn....
c. Từ đồng nghĩa với "ẩm": ẩm thấp, ẩm ướt, ẩm mốc...
d. Từ đồng nghĩa với "ân cần": đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật,....
e. Từ đồng nghĩa với "bảo vệ": ngăn cản, che chở, giữ gìn, phong vệ, che chắn...
f. Từ đồng nghĩa với "biết ơn": nhớ ơn, mang ơn, đội ơn, lễ phép, vâng lời...
g. Từ đồng nghĩa với "béo": mập, bự, đầy đặn, tròn trịa, to, béo phì...
h. Từ đồng nghĩa với "chăm chỉ": siêng, cần cù, chịu khó, tần tảo, chuyên cần....
i. Từ đồng nghĩa với "biếng nhác": lười, lười nhác, lười biếng,....
k. Từ đồng nghĩa với "đoàn kết": đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức....
l. Từ đồng nghĩa với "dũng cảm": can đảm, gan dạ, gan trường...
Bài 12: Hãy so sánh các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây:
a. Sau hơn 80 năm giời làm nô lệ đã làm cho nước ta bị yếu hèn đi, ngày nay chúng ta phải cùng nhau xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại. Hãy làm sai cho chúng ta theo kịp được các nước khác trên toàn cầu này. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà đã luôn mong đợi ở các em rất nhiều.
b. Màu lúa chín là một màu vàng xuộm trong rất đẹp. Nắng đã nhạt ngả màu thanh vàng hoe. Thêm vào đó là những chùm quả xoan vàng lịm và trông giống như những chuỗi tràng hạt bồ đề được treo lơ lửng.
Đáp án
a. Nghĩa của "xây dựng" gồm:
- Nghĩa thứ nhất: là cách thức xây dựng nên một hay nhiều công trình kiến trúc theo kế hoạch. Ví dụ: xây một ngôi trường, xây nhà, xây hồ bơi...
- Nghĩa thứ hai: là cách thức thành lập nên một tổ chức chính trị, kinh tế, văn hóa...theo một hướng nhất định. Ví dụ: xây dựng nhà nước, xây dựng gia đình...
- Nghĩa thứ ba: là một cách để tạo ra những giá trị về tinh thần hoặc mang một giá trị văn hóa, nghệ thuật nào đó. Ví dụ: xây dựng một bài thơ, một giả thuyết....
- Nghĩa thứ tư: thể hiện thái độ, ý kiến, đánh giá với mục đích làm cho vấn đề, kế hoạch trở nên tốt hơn. Ví dụ: xây dựng bài trên lớp, góp ý thái độ làm việc....
Nghĩa của "kiến thiết": là một quá trình xây dựng với quy mô lớn hơn.
Ví dụ: xây dựng kiến thiết nước Việt Nam
⇒ Về mặt nghĩa thì cả hai từ đề mang tính chất giống nhau. Nhưng so với xây dựng thì kiến thiết được dùng ở những quy mô lớn hơn.
b. Nghĩa của từ:
- Vàng xuộm: là màu vàng đậm lan đều khắp nơi. Trong đoạn văn, lúa vàng xuộm là lúa đã chín đều, người nông dân có thể thu hoạch được
- Vàng hoe: màu vàng của sự pha lẫn với đỏ, vàng tươi và ánh lên.
- Vàng lịm: sắc màu gợi lên sự ngọt ngào. Đây thường là màu của các loại quả đã chín già.
⇒ Ba cụm từ "vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm" là các từ đồng nghĩa vì chúng đều cùng chỉ màu vàng.
Bài 13. Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa dưới đây:
a. "... những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá"
b. Bông hoa huệ trắng muốt
c. Đàn cò trắng phau
d. Hoa ban nở trắng xóa núi rừng
Đáp án
a. Trắng bệch: trắng nhợt nhạt, thiếu sức sống
b. Trắng muốt: màu trắng đều, ánh lên ánh sáng
c. Trắng phau: trắng tuyệt đối, không pha lẫn tạp chất
d. Trắng xóa: trắng đến lóa mắt trên một diện rộng
Bài 14: Xếp các từ: "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít" vào các chủ điểm dưới đây:
Tổ quốc
Trẻ em
Nhân hậu
Đáp án
- Tổ quốc: giang sơn, đất nước, sơn hà, nước non
- Trẻ em: nhi đồng, trẻ thơ, con nít
- Nhân hậu: thương người, nhân ái, nhân đức
Xem thêm các nội dung khác: