Phương thức biểu đạt là gì? 6 phương thức biểu đạt trong văn bản

13

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Phương thức biểu đạt là gì? 6 phương thức biểu đạt trong văn bản giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Ngữ văn sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Phương thức biểu đạt là gì? 6 phương thức biểu đạt trong văn bản

I. Phương thức biểu đạt là gì?

Phương thức biểu đạt là cách người với người trao đổi những tâm tư, ý nghĩ và cảm xúc của mình với đối tượng đang giao tiếp.

II. Các phương thức biểu đạt trong văn bản

Thực ra, trong mỗi văn bản thường sử dụng kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. Việc vận dụng tổng hợp nhiều phương thức là đòi hỏi của chính cuộc đời, nhằm đáp ứng nhu cầu của cuộc sống. Tuy nhiên, trong một văn bản cụ thể, các phương thức ấy sẽ không có vị trí ngang nhau; tuỳ thuộc vào mục đích cần đạt tới, người viết sẽ xác định phương thức nào là chủ đạo. Có 6 phương thức biểu đạt, cụ thể như sau:

1. Phương thức biểu đạt tự sự

- Khái niệm: Là PTBĐ dùng ngôn ngữ để kể một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng tạo thành một kết thúc. Ngoài ra, người ta không chỉ chú trọng đến việc kể mà còn quan tâm đến việc khắc hoạ tính cách nhân vật và nêu lên những nhận thức sâu sắc, mới mẻ về bản chất của con người và cuộc sống

- Đặc điểm:

Có cốt truyện

Có nhân vật tự sự, sự việc

Có ngôi kể thích hợp

Có tư tưởng, chủ đề

Có các tình tiết thúc đẩy câu chuyện

- Mục đích: Giúp người đọc, người nghe hiểu được chuỗi sự vật, sự việc mà người nói, người viết đề cập tới, nhằm truyền đạt đầy đủ và chính xác thông tin, cốt truyện

- Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu đạt tự sự: Khi sử dụng phương thức biểu đạt này thì trong nội dung thường sẽ phải có một cốt truyện, mạch truyện và chủ đề rõ ràng. Trong mạch truyện có các nhân vật, sự việc, sự kiện theo từng diễn biến, mạch cốt truyện. Các thể loại văn học thường sử dụng phương thức biểu đạt này gồm: 

+ Văn bản tiểu thuyết;

+ Văn học nghệ thuật;

+ Các bản tường trình/tường thuật;

+ Bản tin báo chí;.......

- Ví dụ: 

“Một hôm, mẹ Cám đưa cho Tấm và Cám mỗi đứa một cái giỏ, sai đi bắt tôm, bắt tép và hứa, đứa nào bắt được đầy giỏ sẽ thưởng cho một cái yếm đỏ. Tấm vốn chăm chỉ, lại sợ dì mắng nên mải miết suốt buổi bắt đầy một giỏ cả tôm lẫn tép. Còn Cám quen được nuông chiều, chỉ ham chơi nên mãi đến chiều chẳng bắt được gì.”

(Tấm Cám)

2. Phương thức biểu đạt miêu tả

- Khái niệm: Là PTBĐ dùng ngôn ngữ làm cho người nghe, người đọc có thể hình dung được cụ thể sự vật, sự việc như đang hiện ra trước mắt hoặc nhận biết được thế giới nội tâm của con người

- Đặc điểm: Sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh miêu tả

- Mục đích: Giúp người đoc có thể hình dung được sự vật, sự việc, con người hoặc nhận biết được nội tâm nhân vật

- Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu đạt miêu tả: Khi sử dụng phương thức biểu đạt này thì trong nội dung mà người nói, người viết muốn truyền đạt phải có các tính từ, các động từ và các biện pháp tu từ được sử dụng một cách linh hoạt để miêu tả sự vật, sự việc, nhân vật được đề cập đến. Có các nội dung miêu tả một cách chi tiết về hình dáng bên ngoài cũng như là nội tâm bên trong của mỗi nhân vật. Phương thức biểu đạt này thường được dùng trong văn tả người hoặc là sử dụng trong thơ.....

- Ví dụ:

“Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím sẫm uy nghi, trầm mặc. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát”

(Trong cơn gió lốc, Khuất Quang Thụy)

3. Phương thức biểu đạt biểu cảm

- Khái niệm: Là PTBĐ dùng ngôn ngữ để thể hiện một nhu cầu của con người trong cuộc sống bởi trong thực tế cuộc sống luôn có những điều khiến ta rung động (cảm) và muốn bộc lộ (biểu) ra với một hay nhiều người khác. Phương thức biểu cảm là dùng ngôn ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình với thế giới xung quanh

- Đặc điểm: Sử dụng các từ ngữ thể hiện cảm xúc

- Mục đích: Thể hiện cảm xúc của người nói, người viết đối với sự vật, sự việc xung quanh hoặc đối với một đối tượng, một cá nhân khác

- Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu đạt biểu cảm: Khi sử dụng phương thức biểu đạt thì trong nội dung thường xuất hiện các từ ngữ có biểu đạt cảm xúc của người nói, người viết đối với đối tượng được đề cập đến và trong nội dung thường có các câu cảm thán. Phương thức này thường được sử dụng trong thơ, vè, ca dao,.....

- Ví dụ:

Nhớ ai bổi hổi bồi hồi

Như đứng đống lửa như ngồi đống than

(Ca dao)

4. Phương thức biểu đạt thuyết minh

- Khái niệm: Là PTBĐ cung cấp, giới thiệu, giảng giải,… những tri thức về một sự vật, hiện tượng nào đó cho người nghe, người đọc có thể hiểu và biết được

- Đặc điểm: 

Tính chính xác

Tính khoa học

Tính hấp dẫn

Được trình bày theo hình thức, kết cấu nhất định

- Mục đích: Cung cấp tri thức, giảng giải cho người đọc, người nghe có thể hiểu được

- Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu đạt thuyết minh: Khi sử dụng phương thức biểu đạt thuyết minh thì trong nội dung thường có những câu văn có thể hiện đặc điểm riêng của từng đối tượng được đề cập đến. Trong khi thuyết minh ngôn ngữ phải được thể hiện một cách rõ ràng, cụ thể và đôi khi người viết, người nói cũng phải có kết hợp sử dụng các biện pháp so sánh, liệt kê để làm rõ vấn đề,...Phương thức biểu đạt này thường được sử dụng trong các văn bản thuyết minh về một sự vật, hiện tượng nào đấy, ví dụ như thuyết minh về một vấn đề khoa học hay thuyết minh về một địa điểm du lịch,....

- Ví dụ:

“Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tượng xói mòn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn của hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải…”

(Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000)

5. Phương thức biểu đạt nghị luận

- Khái niệm: Là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết rồi dẫn dắt, thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình

- Đặc điểm: Tập trung vào các yếu tố:

Luận đề

Luận điểm

Luận cứ

Luận chứng

Lập luận

- Mục đích:

Thể hiện thái độ, chủ kiến của người nói, người viết đối với vấn đề được nhắc tới

Thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình với ý kiến được nêu ra

- Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu đạt nghị luận: Khi sử dụng phương thức biểu đạt nghị luận thì trong nội dung người viết, người nói sẽ đưa ra những quan điểm một cách rõ ràng và đưa ra các căn cứ, lập luận để bảo về cho quan điểm của mình. Khi sử dụng phương thức biểu đạt này thì người sử dụng cần phải trình bày văn bản của mình với bố cục một cách chặt chẽ nhất để có thể thuyết phục người đọc tin tưởng và ủng hộ quan điểm của mình.

- Ví dụ: 

“Muốn xây dựng một đất nước giàu mạnh thì phải có nhiều người tài giỏi. Muốn có nhiều người tài giỏi thì học sinh phải ra sức học tập văn hóa và rèn luyện thân thể, bởi vì chỉ có học tập và rèn luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi trong tương lai”

(Tài liệu hướng dẫn đội viên)

6. Phương thức biểu đạt hành chính - công vụ

- Khái niệm: Là phương thức dùng để giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lý (thông tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng…)

- Đặc điểm:

Tính khuôn mẫu

Tính công vụ

Tính minh xác

- Mục đích: Được sử dụng trong các văn bản hành chính, giấy tờ, là phương thức giao tiếp của nhà nước, cơ quan, công sở

- Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu đạt hành chính - công vụ: Trong các văn bản thể hiện phương thức biểu đạt này thường sẽ có những thành phần như: 

+ Quốc hiệu, tiêu ngữ;

+ Ngày, tháng, năm lập văn bản;

+ Thông tin của người ra văn bản;

+ Thông tin của đơn vị/cá nhân nhận văn bản;

+ Nội dung của văn bản;

+ Chữ ký của người làm văn bản.

- Ví dụ:

"Điều 5 - Xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

       Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính mà sách nhiễu nhân dân, dung túng, bao che cho cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính, không xử phạt hoặc xử phạt không kịp thời, không đúng mức, xử phạt quá thẩm quyền quy định thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại vật chất thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật."

III. Bài tập về các phương thức biểu đạt

Câu 1: “Dùng các chi tiết, hình ảnh giúp người đọc hình dung ra được đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh…làm cho những đối tượng được nói đến như hiện ra trước mắt người đọc” là kiểu văn bản:

a. Miêu tả.

b. Tự sự.

c. Biểu cảm.

d. Thuyết minh.

Câu 2: “Trình bày một chuỗi sự việc liên quan đến nhau, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng có một kết thúc nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề bày tỏ thái độ khen chê” là kiểu văn bản:

a. Miêu tả.

b. Biểu cảm.

c. Tự sự.

d. Thuyết minh.

Câu 3: “Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng tình cảm, cảm xúc, thái độ và sự đánh giá của người viết đối với đối tượng được nói tới” là kiểu văn bản:

a. Miêu tả.

b. Biểu cảm.

c. Tự sự.

d. Điều hành.

Câu 4: “Trình bày văn bản theo một số mục nhất định nhằm truyền đạt những nội dung và yêu cầu của cấp trên hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết” là kiểu văn bản:

a. Điều hành.

b. Miêu tả.

c. Tự sự.

d. Thuyết minh

Câu 5: “Trình bày, giới thiệu, giải thích,…nhằm làm rõ đặc điểm cơ bản của một đối tượng, cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên xã hội” là kiểu văn bản:

a. Thuyết minh.

b. Điều hành.

c. Tự sự.

d. Biểu cảm.

Câu 6: “Dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một tư tưởng quan điểm” là kiểu văn bản:

a. Thuyết minh.

b. Điều hành.

c. Tự sự.

d. Lập luận.

Câu 7: Xác định phương thức biểu đạt được dùng trong đọan văn sau:

“Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:

- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!

- Cụ bán rồi?

- Bán rồi! Họ vừa bắt xong.

Lão cố làm ra vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước…

- Thế nó cho bắt à?

Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu nhu con nít. Lão hu hu khóc…

- Khốn nạn…Ông giáo ơi!...Nó có biết gì đâu! Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng.Tôi cho nó ăn cơm. Nó đang ăn thì thằng Mục nấp ttrong nhà, ngay đằng sau nó, tóm lấy hai cẳng sau nó, dốc ngược nó lên. Cứ thế là thằng Mục với thằng Xiên, hai thằng chúng nó chỉ loay hoay một chút đã trói chặt cả bốn chân nó lại. Bấy giờ cu cậu mới biết là cu cậu chết!...Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi: nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó!”

a. Miêu tả, tự sự.

b. Miêu tả, biểu cảm.

c. Tự sự, biểu cảm.

d. Tự sự, thuyết minh.

Câu 8: Xác định phương thức biểu đạt được dùng trong đoạn văn sau:

“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…”

a. Tự sự.

b. Miêu tả.

c. Biểu cảm.

d. Tự sự, miêu tả.

Câu 9: Xác định phương thức biểu đạt được dùng trong đoạn văn sau:

“Khốn nạn…Ông giáo ơi!...Nó có biết gì đâu! Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng.Tôi cho nó ăn cơm. Nó đang ăn thì thằng Mục nấp ttrong nhà, ngay đằng sau nó, tóm lấy hai cẳng sau nó, dốc ngược nó lên. Cứ thế là thằng Mục với thằng Xiên, hai thằng chúng nó chỉ loay hoay một chút đã trói chặt cả bốn chân nó lại. Bấy giờ cu cậu mới biết là cu cậu chết!...Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi: nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó!”

a. Miêu tả.

b. Biểu cảm.

c. Tự sự.

d. Miêu tả, tự sự.

Câu 10: Xác định phương thức biểu đạt chính được dùng trong đọan văn sau:

“Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:

- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!

- Cụ bán rồi?

- Bán rồi! Họ vừa bắt xong.

Lão cố làm ra vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước…

- Thế nó cho bắt à?

Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu nhu con nít. Lão hu hu khóc…

- Khốn nạn…Ông giáo ơi!...Nó có biết gì đâu! Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng.Tôi cho nó ăn cơm. Nó đang ăn thì thằng Mục nấp ttrong nhà, ngay đằng sau nó, tóm lấy hai cẳng sau nó, dốc ngược nó lên. Cứ thế là thằng Mục với thằng Xiên, hai thằng chúng nó chỉ loay hoay một chút đã trói chặt cả bốn chân nó lại. Bấy giờ cu cậu mới biết là cu cậu chết!...Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi: nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó!”

a. Tự sự.

b. Biểu cảm.

c. Thuyết minh.

d. Miêu tả.

Câu 11: Xác định phương thức biểu đạt chính được dùng trong văn bản sau:

“Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái ngọt của mật ong già hạn. hương vị quyến rũ đến kì lạ.”

a. Thuyết minh

b. Miêu tả

c. Tự sự

d. Biểu cảm

Câu 12: Xác định phương thức biểu đạt chính được dùng trong văn bản sau:

Bánh trôi nước

Thân em vừa trắng lại vừa tròn,

Bảy nổi ba chìm với nước non.

Gắn nát mặc dầu tay kẻ nặn,

Mà em vẫn giữ tấm lòng son.

Hồ Xuân Hương

a. Tự sự

b. Miêu tả

c. Biểu cảm

d. Thuyết minh

Câu 13: Điền khuyết

“Văn bản miêu tả là kiểu văn bản:………… giúp người đọc hình dung ra được đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho những đối tượng được nói đến như hiện ra trước mắt người đọc”

a. Trình bày một chuỗi sự kiện liên quan đến nhau

b. Dùng các chi tiết, hình ảnh

c. Trình bày, giới thiệu, giải thích

d. Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm

Câu 14: Điền khuyết: “Văn bản tự sự là kiểu văn bản:…………. sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng có một kết thúc nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề bày tỏ thái độ khen chê”.

a. Dùng các chi tiết, hình ảnh

b. Trình bày một chuỗi sự kiện liên quan đến nhau

c. Trình bày, giới thiệu, giải thích

d. Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm

Câu 15: Điền khuyết: “Văn bản biểu cảm là kiểu văn bản:…………….. cảm xúc, thái độ và sự đánh giá của người viết đối với đối tượng được nói tới”.

a. Dùng các chi tiết, hình ảnh

b. Trình bày một chuỗi sự kiện liên quan đến nhau

c. Trình bày, giới thiệu, giải thích

d. Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm

Câu 16: Điền khuyết: “Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản:…………. nhằm làm rõ đặc điểm cơ bản của một đối tượng, cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên xã hội”.

a. Dùng các chi tiết, hình ảnh

b. Trình bày một chuỗi sự kiện liên quan đến nhau

c. Trình bày, giới thiệu, giải thích

d. Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm

Câu 17: Điền khuyết: “Văn bản điều hành là kiểu văn bản: ………nhằm truyền đạt những nội dung và yêu cầu của cấp trên hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết.”

a. Trình bày văn bản theo một số mục nhất định

b. Trình bày một chuỗi sự kiện liên quan đến nhau

c. Trình bày, giới thiệu, giải thích

d. Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm

Câu 18: Điền khuyết: “Văn bản lập luận là kiểu văn bản:…….. để làm sáng tỏ luận điểm nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một tư tưởng quan điểm.”

a. Dùng lí lẽ và dẫn chứng

b. Trình bày một chuỗi sự kiện liên quan đến nhau

c. Trình bày, giới thiệu, giải thích

d. Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm

Câu 19: Văn bản “Bánh trôi nước”, thể hiện nội dung chủ yếu:

a. Miêu tả cụ thể hình dáng màu sắc của bánh trôi nước.

b. Mượn hình ảnh bánh trôi nước để giãi bày phẩm chất của người phụ nữ.

c. Mượn hình ảnh chiếc bánh trôi nước để tố cáo xã hội phong kiến.

d. Miêu tả cách thức làm bánh trôi nước.

Câu 20: Văn bản sau sử dụng phương thức biểu đạt nào?

“Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa, mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào khoảng tháng tư tháng năm ta.”

a. Thuyết minh, miêu tả, biểu cảm.

b. Thuyết minh, tự sự, biểu cảm.

c. Thuyết minh, lập luận, biểu cảm.

d. Thuyết minh, miêu tả, lập luận.

Đáp án:

1a, 2c, 3b, 4a, 5a, 6d, 7a, 8b, 9c, 10a, 11a, 12c, 13b, 14b, 15d, 16c, 17a, 18a, 19b, 20a.

Đánh giá

0

0 đánh giá