Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Từ tượng hình là gì? Đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Ngữ văn sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Từ tượng hình là gì? Đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình
1. Từ tượng hình là gì?
- Khái niệm: Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của người và vật.
- Ví dụ:
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
Tẻo teo: gợi tả hình ảnh nhỏ bé đến mức không đáng kể.
- Ví dụ: mũm mĩm, gầy gầy,…
- Từ tượng hình gợi tả dáng vẻ con người: lom khom, thướt tha, bệ vệ, đủng đỉnh, lòng khòng, lừ đừ, thất thểu,...
- Từ tượng hình gợi tả dáng dấp của sự vật: lè tè, chót vót, ngoằn ngoèo, thăm thẳm, mênh mông, nhấp nhô, khấp khểnh, phập phồng, mấp mô,...
Từ tượng hình gợi tả màu sắc: loè loẹt, chói chang, bềnh bệch, sặc sỡ, rực rỡ,...
2. Đặc điểm của Từ tượng hình
- Là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái…
- Giúp mọi thứ hiện ra thật tự nhiên, sống động, nhiều sắc thái.
3. Tác dụng của Từ tượng hình
Mang giá trị biểu cảm cao; có tác dụng gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm thanh một cách sinh động cụ thể; thường được sử dụng trong các sáng tác văn chương và lời ăn tiếng nói hằng ngày.
- Làm tăng tính biểu cảm, biểu đạt của ngôn ngữ và làm miêu tả trở nên cụ thể và sinh động hơn. Vì đa số từ tượng hình đều là từ láy.
- Giúp khả năng miêu tả, diễn tả cảnh vật, con người, thiên nhiên chi tiết, thực tế và đa dạng.
- Ví dụ:
Trong làn nắng ửng, khói mơ tan
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng.
(Hàn Mặc Tử, Mùa xuân chín)
Từ lấm tấm gợi hình ảnh những đốm nắng rải qua vòm cây, in trên những mái nhà tranh, gợi khung cảnh bình yên của buồi bình minh mùa xuân nơi làng quê.
4. Ý nghĩa của Từ tượng hình
Cả từ tượng thanh từ tượng hình đều có tác dụng mang lại sự biểu cảm, phong phú, sinh động cho sự diễn đạt. Đặc biệt trong văn miêu tả từ tượng thanh và từ tượng hình giúp mọi thứ hiện ra thật tự nhiên, sống động, nhiều sắc thái.
Để giúp Khách hàng dễ hình dung hơn dưới đây chúng tôi giúp Khách hàng Phân biệt ý nghĩa của những từ tượng hình sau: lênh đênh, lềnh bềnh, lều bều, lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu.
– Lênh đênh: Chỉ trạng thái trôi nổi, không biết đi đâu về đâu
– Lềnh bềnh: Chỉ trạng thái trôi nổi nhẹ nhàng, thuận theo chiều gió
– Lều sều: Trôi nổi bẩn thỉu
– Lênh khênh: Cao ngất ngưởng, không cân đối, dễ đổ ngã
– Lêu đêu: Cao ngất ngưởng, nhỏ và cao
– Lêu nghêu: Cao gầy ngất ngưởng
Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha ha, cười hì hì, cười hô hô, cười hơ hơ.
– Ha ha: Tiếng cười to, thoải mái
– Hi hi: Tiếng cười nhỏ nhẹ, đáng mến
– Hô hô: Cười vô duyên, gây phản cảm cho người khác
– Hơ hơ: Tiếng cười thoải mái, tự nhiên
5. Phân biệt từ tượng hình và từ tượng thanh
|
Từ tượng hình |
Từ tượng thanh |
Giống nhau |
- Đều có giá trị biểu cảm cao. - Thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. Phần lớn, từ tượng hình và từ tượng thanh là những từ láy. Mỗi khi xuất hiện trong thơ, nó khiến cho thơ giàu hình tượng, cảm xúc thơ ấn tượng, thi vị, gần gũi với âm nhạc. |
|
Khác nhau |
Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. |
Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. |
6. Bài tập về từ tượng hình
Bài 1. Tìm từ tượng hình trong đoạn trích bài thơ Qua đèo ngang của Bà Huyện Thanh Quan:
“Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông rợ mấy nhà
Trả lời:
- Từ tượng hình: Lom khom, Lác đác,
Bài 2. Tìm những từ tượng hình chỉ dáng đi của con người?
Trả lời:
- Những từ tượng hình chỉ dáng đi của con người là:
+ Rón rén
+ Lù đù
+ Thoăn thoắt
+ Lạch bạch
+ Lon ton
Bài 3: Tìm những từ tượng hình chỉ dáng đi của con người?
Đáp án
- Rón rén
- Lù đù
- Thoăn thoắt
- Lạch bạch
- Lon ton
Bài 4: Phân biệt ý nghĩa của những từ tượng hình sau: lênh đênh, lềnh bềnh, lều bều, lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu.
Đáp án
- Lênh đênh: Chỉ trạng thái trôi nổi, không biết đi đâu về đâu
- Lềnh bềnh: Chỉ trạng thái trôi nổi nhẹ nhàng, thuận theo chiều gió
- Lều sều: Trôi nổi bẩn thỉu
- Lênh khênh: Cao ngất ngưởng, không cân đối, dễ đổ ngã
- Lêu đêu: Cao ngất ngưởng, nhỏ và cao
- Lêu nghêu: Cao gầy ngất ngưởng
Bài 5. Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập loè, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
Trả lời:
- Mưa xuân lắc rắc trên những thảm cỏ non xanh mướt
- Nước mắt nó tuôn lã chã mãi khi nghe tin ông nội mất
- Mặt mẹ lấm tấm mồ hôi mỗi khi ngồi bên bếp lửa nếu cơm
- Đoạn đường vào nhà tôi quanh co, khúc khuỷu
- Ánh đèn đom đóm lập loè giữa đêm
- Chiếc đồng hồ tích tắc không ngơi nghỉ
- Mưa rơi xuống lộp bộp trên tàu lá chuối
- Buổi chiều trên cánh đồng, bầy vịt lạch bạch đi về chuồng
- Giọng nói ông ấy ồm ồm rất khó nghe
- Cơn mưa đầu mùa hạ tuôn ào ào qua những mái hiên.
Bài 6. Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình?
A. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
B. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
C. Là những từ miêu tả tính cách của con người.
D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.
Chọn đáp án: A
Bài 7. Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình?
A. Xồng xộc.
B. Xôn xao.
C. Rũ rượi.
D. Xộc xệch.
Chọn đáp án: B
Bài 8. Đọc đoạn văn sau:
Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, này lên.
(Lão Hạc, Nam Cao)
Đoạn văn trên có bao nhiều từ tượng hình?
A. 3 từ
B. 4 từ
C. 5 từ
D. 6 từ
Chọn đáp án: D
Bài 9. Tìm từ tượng hình trong các câu văn trên:
A. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
B. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham nhảm
C. chỏng quèo, rón rén, soàn soạt
D. soàn soạt, bịch, bốp
Chọn đáp án: A
Xem thêm các nội dung khác: