Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Phó từ là gì? Đặc điểm, Phân loại và Chức năng của phó từ giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Ngữ văn sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Phó từ là gì? Đặc điểm, Phân loại và Chức năng của phó từ
1. Khái niệm Phó từ
Phó từ là các từ ngữ luôn đi liền với các từ loại khác là tính từ, động từ và trạng từ với tác dụng bổ sung, giải thích rõ hơn ý nghĩa của các từ mà nó đi kèm.
Phó từ không có khả năng gọi tên sự vật, hành động, tính chất như danh từ, động tự, tính từ. Vì vậy phó từ là một loại hư từ, còn danh từ động từ, tính từ là những thực từ.
2. Ví dụ minh họa
Thông thường phó từ phổ biến được sử dụng nhiều là: Vẫn, chưa, rất, thật, lắm, … Ví dụ:
+ Cô ấy học rất giỏi.
Phó từ rất bổ sung cho tính từ giỏi để bộc lộ sự khen ngợi về cá nhân học tốt.
+ Mẹ rất yêu con.
Phó từ rất đi kèm yêu thể hiện mức độ tình cảm của mẹ dành cho con.
+ Minh thật quá đáng!
Phó từ thật đi kèm tính từ quá đáng bổ sung cho tính từ.
3. Đặc điểm của phó từ
- Đặc trưng bởi hậu tố: phó từ thường được hình thành bằng cách thêm các hậu tố và động từ, tính từ hoặc trạng từ các hậu tố này thường chỉ định tần suất thời gian cách thức mức độ trạng thái hay ý nghĩa của từ đó
- Đứng trước hoặc sau từ được bổ nghĩa: Phó từ thường đứng trước hoặc sau từ được bổ nghĩa tùy thuộc vào loại phó từ và ý nghĩa cần diễn đạt.
- Thường không thay đổi hình thức: phó từ thường không thay đổi hình thức khi được sử dụng trong câu. Ví dụ phó từ thường vẫn giữ nguyên hình thức dù được sử dụng trong câu thì khác nhau hoặc trong câu khẳng định phủ định.
- Đa dạng về loại: phó từ có nhiều loại khác nhau như phó từ chỉ tần suất, thời gian, cách thức, mức độ, trạng thái hay ý nghĩa mỗi loại có một hậu tố đặc trưng và cách sử dụng khác nhau
- Có tác dụng quan trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa của câu: giúp cho câu trở nên chính xác và chi tiết hơn
4. Phó từ có mấy loại?
Phó từ gồm hai loại lớn: Phó từ đứng trước động từ, tính từ và phó từ đứng sau động từ tính từ.
a. Phó từ đứng trước tính từ và động từ
Dùng để giải thích rõ trạng thái, đặc điểm, hành động… của động từ hoặc tính từ mà nó đi kèm.
- Phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Phó từ chỉ mức độ.
- Phó từ chỉ sự tiếp diễn.
- Phó từ chỉ sự phủ định.
- Phó từ cầu khiến.
b. Phó từ đứng sau tính từ và động từ
Dùng để bổ sung thêm các nét nghĩa mới cho động từ, tính từ mà nó đi kèm.
- Phó từ chỉ mức độ.
- Phó từ chỉ khả năng.
- Phó từ chỉ kết quả.
Ví dụ:
- Phó từ chỉ quan hệ thời gian. Ví dụ như: đã, từng, sắp, sẽ…
- Phó từ chỉ mức độ. Ví dụ như: quá, khá, hơi…
- Phó từ chỉ sự tiếp diễn. Ví dụ như: cũng, vẫn, thường…
- Phó từ chỉ sự phủ định. Ví dụ như: chưa, chẳng, không…
- Phó từ cầu khiến. Ví dụ như: đừng, thôi, hãy, chớ…
- Phó từ chỉ mức độ. Ví dụ như: quá, rất, lắm…
- Phó từ chỉ khả năng. Ví dụ như: được, có lẽ, có thể…
- Phó từ chỉ kết quả. Ví dụ: mất, đi, ra…
5. Chức năng của phó từ
Phó từ có tác dụng quan trọng trong việc diễn tả ý nghĩa của câu trong tiếng Việt bao gồm:
- Bổ sung thông tin
- Thay đổi ý nghĩa của câu
- Làm tăng tính linh hoạt của ngôn ngữ.
- Thể hiện phong cách, cảm xúc của người nói hoặc người viết
- Ví dụ:
+ Bởi vì chúng tôi rất chăm chỉ nên công việc hoàn thành nhanh.
“rất chăm chỉ” cụm từ chứa phó từ, phó từ đứng trước tính từ chỉ mức độ sự việc.
+ Đừng đi vào khu vực trên, nơi đó bị cấm.
“đừng đi”, phó từ đứng trước động từ mục đích chỉ sự cầu khiến.
+ Trời vẫn mưa lớn, nước đang lên nhanh.
“vẫn mưa” với phó từ “vẫn” đứng trước động từ “mưa” chỉ sự tiếp diễn tương tự đang diễn ra.
6. Ý nghĩa của phó từ
Phó từ luôn kết hợp với tính từ và động từ để bổ sung, làm rõ nét nghĩa về thời gian, về sự tiếp diễn, về mức độ, về mặt phủ định, về mặt cầu khiến, về khả năng, về kết quả, về tần số và tình thái cho các từ mà nó đi kèm.
Ví dụ
- Ngoài trời vẫn đang mưa to => Phó từ “vẫn” dùng để chỉ sự tiếp diễn của việc trời đang mưa
- Bầu trời rất trong xanh không một gợn mây => Phó từ “rất” dùng để nhấn mạnh sự trong xanh của bầu trời
- Mặc dù ngọn núi cheo leo, dốc đứng nhưng tôi không chịu khuất phục => Phó từ “không” thể hiện sự phủ định
- Đừng làm gì để ba mẹ phải phiền lòng thêm nữa => Phó từ “đừng” thể hiện sắc thái cầu khiến
- Nếu không có sự đồng cảm sâu sắc với những người lính, nhà thơ Chính Hữu có lẽ đã không thể viết nên những câu thơ giàu cảm xúc đến thế => Phó từ “có lẽ” để chỉ khả năng
- Tôi sơ ý làm rơi mất chiếc điện thoại lúc nào không hay => Phó từ “mất” bổ sung ý nghĩa về kết quả
- Thời học trò luôn để lại những dấu ấn đậm nét trong lòng mỗi người => Phó từ “luôn” chỉ tần suất
- Con mèo đột nhiên chạy vụt qua => Phó từ “đột nhiên” chỉ tình thái
7. Phân biệt phó từ và trợ từ
Yếu tố |
Phó từ |
Trợ từ |
Khái niệm |
Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ |
Là những từ thường được đi kèm cùng các từ khác trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ của sự vật, hiện tượng trong quá trình viết hoặc nói. |
Ngữ pháp |
Phó từ thường đứng trước hoặc đứng sau từ chính, hay còn gọi là từ trung tâm |
Trợ từ có thể đứng đầu, giữa hoặc cuối câu, vì không có ảnh hưởng và mối quan hệ trực tiếp với từ chính nên trợ từ có thể bị lược bỏ mà câu vẫn đảm bảo kết cấu ngữ pháp |
Ngữ nghĩa |
Giúp bổ sung và làm rõ nghĩa của từ trung tâm về mặt mức độ, thời gian, tần suất… |
Đem đến cho câu sắc thái nghĩa mới và cho phép người nói/người viết thể hiện tâm tư tình cảm của mình hiệu quả hơn |
Dấu hiệu nhận biết |
Vẫn, chưa, rất, thật, lắm, … |
có, những, đích, chính, ngay, … |
8. Bài tập về Phó từ
Câu 1. Phó từ là gì?
A. Là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
B. Là những từ chuyên đi kèm phụ sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ
C. Là những từ có chức năng như thành phần trung tâm của cụm từ danh từ
D. Không xác định
Đáp án A
Câu 2. Câu nào dưới đây có sử dụng phó từ?
A. Mùa hè sắp đến gần.
B. Mặt em bé tròn như trăng rằm.
C. Da chị ấy mịn như nhung
D. Chân anh ta dài lêu nghêu.
Đáp án A
→ Phó từ sắp bổ sung ý nghĩa cho động từ đến.
Câu 3. Phó từ gồm mấy loại
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
Đáp án: A
→ Phó từ gồm hai loại lớn: phó từ đứng trước động từ, tính từ và phó từ đứng sau động từ, tính từ
Câu 4. Phó từ đứng sau động từ thường bổ sung ý nghĩa về?
A. Mức độ
B. Khả năng
C. Kết quả và hướng
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
→ Phó từ đứng sau động từ thường bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng
Câu 5. Phó từ trong câu: Nó đang lầm lũi bước qua đống tro tàn trong trận cháy hôm qua nhạnh nhạnh chút gì đó còn sót lại cho bữa tối là gì?
A. Đang
B. Bữa tối
C. Tro tàn
D. Đó
Đáp án B
→ Phó từ trong câu trên là từ “đang” bổ sung ý nghĩa cho động từ “lầm lũi”
Câu 6. Cho đoạn văn sau: Những người con gái Hoa kiều bán hàng xở lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô, đủ kiểu ăn vận sặc sỡ, đã điểm tô cho Năm Căn một màu sắc độc đáo hơn tất cả các xóm chợ vùng rừng Cà Mau.
Đoạn văn trên có mấy phó từ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
→ Phó từ đã bổ sung bổ sung ý nghĩa cho động từ điểm tô
Câu 7. Phó từ đứng trước động từ, tính từ không bổ sung cho động từ, tính từ nghĩa gì?
A. Quan hệ, thời gian, mức độ
B. Sự tiếp diễn tương tự
C. Sự phủ định, cầu khiến
D. Quan hệ trật tự
Đáp án: D
Câu 8. Phó từ thường bổ sung ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ trên phương diện?
A. Quan hệ thời gian, mức độ
B. Sự tiếp diễn tương tự
C. Sự phủ định
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án D
Câu 9. Câu “Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào…Anh phải sợ…” không có phó từ, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
→ Phó từ “đừng” có trong câu trên.
Câu 10. Tìm phó từ trong câu: “Chỉ một chốc sau, chúng tôi đã đến ngã ba sông, chung quanh là những bãi dâu trải ra bạt ngàn đến tận những làng xa tít.”
A. Đã
B. Chung
C. Là
D. Không có phó từ
Đáp án A