Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Câu khẳng định là gì? Nhận biết câu khẳng định; Chức năng câu khẳng định giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Ngữ văn sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Câu khẳng định là gì? Nhận biết câu khẳng định; Chức năng câu khẳng định
I. Câu khẳng định là gì?
- Khái niệm: Câu khẳng định tiếng Việt là loại câu được sử dụng để diễn tả một sự thật, một hiện tượng, hoặc một ý kiến mà được cho là đúng hoặc chính xác.
+ Câu khẳng định thường có cấu trúc đơn giản, thường bắt đầu bằng một từ ngữ hoặc một cụm từ ngữ khẳng định như: "là", "đó là", "chính là", "thực sự là"… và sau đó là một danh từ, động từ, tính từ hoặc một phụ từ để diễn đạt ý nghĩa cụ thể.
Câu khẳng định là câu không có phương tiện thể hiện sự phủ định vốn thường được dùng để đánh dấu câu phủ định. Câu khẳng định xác nhận có sự tồn tại của một đối tượng hay của một diễn biến nào đó.
- Ví dụ:
+ Tôi là sinh viên.
+ “Ngập lụt đã tạo nên ít nhất là ba kết nối quan trọng cho hệ sinh thái Đồng bằng sông Cửu Long, bao gồm dòng nước, phù sa và dòng sinh vật” (Lê Anh Tuấn, Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ)
II. Nhận biết đặc điểm của câu khẳng định
- Câu khẳng định là câu có các từ ngữ: "là", "đó là", "chính là", "thực sự là"… và sau đó là một danh từ, động từ, tính từ hoặc một phụ từ để diễn đạt ý nghĩa cụ thể.
III. Phân loại câu khẳng định
Câu khẳng định tiếng Việt có 2 loại chính:
1. Câu đơn
- Câu đơn là câu chỉ có một nhóm từ, không có công thức ghép từ.
- Câu đơn được chia thành 3 loại: câu đơn nguyên thể, câu đơn phủ định và câu đơn phủ định phân tích.
+ Câu đơn nguyên thể là câu mô tả một sự việc hoặc một tình trạng trong hiện tại.
Ví dụ: Mưa.
+ Câu đơn phủ định là câu diễn tả việc không xảy ra hoặc không có tình trạng sự việc trong hiện tại.
Ví dụ: Không mưa.
+ Câu đơn phủ định phân tích là câu diễn tả việc không xảy ra hoặc không có tình trạng sự việc một cách chi tiết.
Ví dụ: Không có người đi qua đường.
2. Câu ghép
- Câu ghép là câu được tạo ra từ hai hoặc nhiều nhóm từ ghép lại với nhau.
- Câu ghép có thể chia thành 3 loại: câu ghép cộng, câu ghép chia, và câu ghép chẳng mấy phức tạp.
+ Câu ghép cộng là câu diễn tả sự liên kết hai sự việc hoặc tình trạng với nhau.
Ví dụ: Trời tối đẹp và trăng lên sáng.
+ Câu ghép chia là câu diễn tả sự chia ra, phân chia giữa hai sự việc hoặc tình trạng.
Ví dụ: Một nửa người hào hứng, một nửa người thờ ơ.
+ Câu ghép chẳng mấy phức tạp là câu diễn tả sự kết hợp giữa hai sự việc hoặc tình trạng.
Ví dụ: Đứa trẻ không tiếc ăn vụng, không tiếc đói.
IV. Chức năng của câu khẳng định
- Dùng để truyền đạt thông tin hay tuyên bố về một điều gì đó.
- Dùng để diễn tả một sự thật, một hiện tượng, hoặc một ý kiến mà được cho là đúng hoặc chính xác.
Ví dụ:
“Tháng Tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu…” (Băng Sơn)
V. Những lưu ý khi sử dụng câu khẳng định
– Trong câu có cấu trúc: Phủ định + Phủ định = Ý nghĩa khẳng định.
=> Câu có cấu trúc này không phải câu phủ định nhưng có thể được dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định.
Ví dụ: Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
VI. Bài tập về câu khẳng định
Bài 1. Tìm câu khẳng định và câu phủ định trong những câu dưới đây. Chỉ ra đặc điểm về ý nghĩa và hình thức của mỗi câu.
a. Tất cả những điều ấy, họ làm sao hiểu được rõ ràng, đích xác. (Ngô gia văn phái)
b. Hôm sau, vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân (Ngô gia văn phái)
Trả lời:
a. Câu phủ định. Trong câu có từ "làm sao". Câu xác nhận về việc người được nói đến không xác định, hiểu rõ về vấn đề gì đó.
b. Câu khẳng định. Câu không chứa các từ ngữ phủ định. Câu xác nhận về việc vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân.
Bài 2. Xác định câu khẳng định trong các câu sau:
a. Ai cũng muốn đuổi chúng đi (Ngô gia văn phái)
b. Tất cả những điều ấy, họ làm sao hiểu được rõ ràng, đích xác. (Ngô gia văn phái)
Trả lời:
Câu khẳng định là các câu:
a. Ai cũng muốn đuổi chúng đi (Ngô gia văn phái)
Bài 3. Câu khẳng định là gì?
A. Là câu không có phương tiện thể hiện sự phủ định vốn thường được dùng để đánh dấu câu khẳng định.
B. Là câu xác nhận có sự tồn tại của một đối tượng hay của một diễn biến nào đó.
C. Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)…
D. A và B đúng
Đáp án : D
Câu khẳng định là câu không có phương tiện thể hiện sự phủ định vốn thường được dùng để đánh dấu câu phủ định. Câu khẳng định xác nhận có sự tồn tại của một đối tượng hay của một diễn biến nào đó.
Bài 4. Câu khẳng định có chức năng gì?
A. Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó
B. Thông báo, xác nhận sự tồn tại của một sự vật, sự việc nhất định
C. Phản bác một ý kiến, một nhận định
D. Tất cả đáp án trên
Đáp án : B
Câu khẳng định dùng để thông báo, xác nhận sự tồn tại của một sự vật, sự việc nhất định
Bài 5. Trong một số trường hợp, câu khẳng định được thể hiện dưới hình thức gì?
A. Phủ định
B. Câu hỏi
C. Câu cảm
D. Phủ định của phủ định
Đáp án : D
Trong một số trường hợp, câu khẳng định được thể hiện dưới hình thức “phủ định của phủ định”
Bài 6. Xác định câu khẳng định trong các trường hợp dưới đây?
A. Tháng Tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu
B. Linh không làm bài tập toán
C. Trời không rét lắm
D. Tôi không đi học
Đáp án : A
Câu A là câu khẳng định
Bài 7. Tìm câu khẳng định và câu phủ định trong những câu dưới đây. Chỉ ra đặc điểm về ý nghĩa và hình thức của mỗi câu.
a) Tất cả những điều ấy, họ làm sao mà hiểu được rõ ràng, đích xác. (Ngô gia văn phái)
b) Hôm sau, vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân. (Ngô gia văn phái)
c) Các quân đều nghiêm chỉnh đội ngũ mà đi. (Ngô gia văn phái)
d) Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận. (Ngô Tất Tố)
Lời giải:
a. Câu phủ định. Trong câu có từ "làm sao". Câu xác nhận về việc người được nói đến không xác định, hiểu rõ về vấn đề gì đó.
b. Câu khẳng định. Câu không chứa các từ ngữ phủ định. Câu xác nhận về việc vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân.
c. Câu khẳng định. Câu không chứa các từ ngữ phủ định. Câu thông báo về hành động phải làm.
d. Câu phủ định. Câu có từ "chưa". Câu xác nhận về việc chị Dậu vẫn còn đang giận.
Bài 8. Chuyển những câu khẳng định sau thành những câu có ý nghĩa tương đương, trong đó có sử dụng hai lần từ phủ định:
a) Ai cũng muốn đuổi chúng đi. (Ngô gia văn phái)
b) Ngày nào thị Nở cũng phải đi qua vườn nhà hắn. (Nam Cao)
c) Từ đẩy, ngày nào Hoài Văn cũng xuống các thôn xóm, vận động bà con đứng lên cứu nước. (Nguyễn Huy Tưởng)
Lời giải:
a. Không ai là không muốn đuổi chúng đi.
b. Không ngày nào Thị Nở không đi qua qua vườn nhà hắn.
c. Từ đấy, không ngày nào Hoài Văn không xuống các thôn xóm, vận động bà con đứng lên cứu nước.
Bài 9. Những câu dưới đây được dùng với mục đích nghi vấn (hỏi để được trả lời) hay với mục đích khẳng định, phủ định? Vì sao?
a) Từ xưa, các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời nào không có? (Trần Quốc Tuấn)
b) Người thì có bao giờ hết được? (Nguyễn Huy Tưởng)
Lời giải:
a) Câu này được dùng với mục đích khẳng định. Vì trong câu, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng từ "đời nào không có?" để chứng tỏ rằng từ xưa đến nay, không có một đời nào mà các bậc trung thần nghĩa sĩ không bỏ mình vì nước.
b) Câu này được dùng với mục đích nghi vấn (hỏi để được trả lời). Với việc sử dụng từ "có bao giờ", Nguyễn Huy Tưởng hỏi xem liệu có một người nào có thể hết được hay không, nhằm tạo ra sự suy nghĩ và cân nhắc từ phía người đọc hoặc nghe.
Bài 10. Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em sau khi học văn bảnQuang Trung đại phá quân Thanh(Ngô gia văn phái), trong đó có sử dụng câu khẳng định được thể hiện dưới hình thức “phủ định của phủ định”.
* Tham khảo:
Trong tác phẩm Quang Trung đại phá quân Thanh (Ngô gia văn phái), hình ảnh Quang Trung hiện lên là một vị tướng kì tài, trí dũng vô song. Quang Trung đã tự mình dẫn quân tiêu diệt hơn hai mươi vạn quân Thanh xâm lược. Không thể không công nhận tài năng và đức độ của vị vua này. Chiến thắng vang dội ấy là niềm tự hào của dân tộc ta cho đến ngày nay.
Xem thêm các nội dung khác: