Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Danh từ chung, danh từ riêng là gì? Bài tập về danh từ chung, danh từ riêng thường dùng giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Ngữ văn sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Danh từ chung, danh từ riêng là gì? Bài tập về danh từ chung, danh từ riêng
1. Danh từ là gì?
- Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
- Ví dụ:
- DT chỉ hiện tượng : mưa, nắng , sấm, chớp,…
- DT chỉ khái niệm : đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng,…
- DT chỉ đơn vị: Ông, vị (vị giám đốc), cô (cô Tấm), cái, bức, tấm,… ; mét, lít, ki-lô-gam,… ; nắm, mớ, đàn,…
2. Danh từ chung là gì?
- Danh từ chung: Dùng để gọi chung tên của các sự vật.
- Đặc điểm:
Không viết hoa đầu câu.
Có thể đi kèm với các số từ, lượng từ.
Có thể chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.
- Danh từ cụ thể: Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn vị.
- Ví dụ:
- Danh từ chỉ người: bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...
- Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...
- Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất,...
- Danh từ chỉ đơn vị: (ghép được với số đếm).
+ Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...
+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút,...
+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường: mét, cân, khối, sải tay,...
+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính: thôn, xã, trường, lớp,...
+ Danh từ chỉ tập thể: cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...
- Danh từ trừu tượng: Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng mắt.
- Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...
Các DT chỉ hiện tượng, chỉ khái niệm, chỉ đơn vị được giảng dạy trong chương trình SGK lớp 4 chính là các loại nhỏ của DT chung.
+ DT chỉ hiện tượng :
Hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được. Có hiện tượng tự nhiên như : mưa , nắng, sấm, chớp, động đất,… và hiện tượng xã hội như : chiến tranh, đói nghèo, áp bức,…DT chỉ hiện tượng là DT biểu thị các hiện tượng tự nhiên ( cơn mưa,ánh nắng, tia chớp,…) và hiện tượng xã hội (cuộc chiến tranh, sự đói nghèo,…) nói trên.
+ DT chỉ khái niệm :
Chính là loại DT có ý nghĩa trừu tượng ( DT trừu tượng- đã nêu ở trên). Đây là loại DT không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể ,mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như : tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ,cuộc sống, ý thức , tinh thần, mục đích, phương châm,chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn,…Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người, không “vật chất hoá”, cụ thể hoá được. Nói cách khác, các khái niệm này không có hình thù, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt nhìn, tai nghe,…
+ DT chỉ đơn vị :
Hiểu theo nghĩa rộng, DT chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa , vào phạm vi sử dụng, có thể chia DT chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau :
- DT chỉ đơn vị tự nhiên : Các DT này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là DT chỉ loại. Đó là các từ :con, cái , chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm , bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn ,sợi,…
- DT chỉ đơn vị đo lường : Các DT này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu,…VD :lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang,…
- DT chỉ đơn vị tập thể : Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể , tổ hợp. Đó là các từ :bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn,dãy, bó,…
- DT chỉ đơn vị thời gian:Các từ như: giây, phút , giờ, tuần, tháng,mùa vụ, buổi,…
- DT chỉ đơn vị hành chính, tổ chức:xóm, thôn, xã, huyện, nước,nhóm, tổ, lớp , trường,tiểu đội, ban, ngành,…
3. Danh từ riêng là gì?
- Danh từ riêng: Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.
Ví dụ:
Chỉ tên người: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,...
Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Người, Bác Hồ,...
Từ chỉ sự vật được nhân hoá: Cún, Dế Mèn, Lúa,...
Từ chỉ tên địa phương: Hà Nội,SaPa, Vũng Tàu,...
Từ chỉ địa danh: Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,...
Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...
4. Sự khác biệt giữa danh từ chung và danh từ riêng
Tính chất |
Danh từ chung |
Danh từ riêng |
Ý nghĩa |
Gọi tên chung |
Gọi tên riêng |
Viết hoa |
Không |
Viết hoa chữ cái đầu |
Đi kèm với số từ, lượng từ |
Có thể |
Không |
Ví dụ minh họa |
Tôi thích đọc sách. Mèo là loài động vật rất dễ thương. |
Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Nguyễn Tất Thành là tên khai sinh của Bác Hồ. |
5. Cụm danh từ là gì?
- Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.
- Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số lượng.
+ Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...
- Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.
+ Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,…
6. Bài tập về danh từ chung, danh từ riêng
Câu 1: Danh từ là những từ chỉ sự vật bao gồm gì?
1. Người
2. Vật
3. Hoạt động
4. Hiện tượng
5. Khái niệm
6. Tình cảm
7. Đơn vị
Đáp án:
Danh từ là những từ chỉ sự vật bao gồm:
- Người
- Vật
- Hiện tượng
- Khái niệm
- Đơn vị
Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 2, 4, 5, 7
Câu 2: Đâu là danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm dưới đây:
Một điểm nổi bật trong đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh là lòng thương người… Chính vì thấy nước mất, nhà tan… mà Người đã ra đi học tập kinh nghiệm của cách mạng thế giới để về giúp đồng bào.
Theo Trường Chinh
1. Điểm
2. Đạo đức
3. Lòng
4. Người
5. Nước
6. Nhà
7. Kinh nghiệm
8. Cách mạng
9. Đồng bào
Đáp án:
Danh từ chỉ khái niệm : biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn… được
Từ khái niệm trên ta phát hiện được các danh từ chỉ khái niệm ở trên là:
- Điểm
- Đạo đức
- Lòng
- Kinh nghiệm
- Cách mạng
Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 2, 3, 7, 8
Câu 3: Trong câu sau, câu nào có từ in đậm là danh từ chỉ khái niệm?
A. Mỗi lần vấp ngã em sẽ thu được cho mình những kinh nghiệm đáng quý.
B. Trời nắng chói chang, bác An vừa từ bệnh viện về, người ướt sũng mồ hôi.
C. Hồi còn nhỏ, bà thường ru em ngủ mỗi tối.
D. Dòng sông lững lờ trôi.
Đáp án:
- Câu có từ in đậm là danh từ chỉ khái niệm là:
Mỗi lần vấp ngã em sẽ thu được cho mình những kinh nghiệm đáng quý.
- Các từ in đậm trong các câu còn lại:
Nắng chói chang, bác An vừa từ bệnh viện về, người ướt sũng mồ hôi -> chứa danh từ chỉ hiện tượng.
Hồi còn nhỏ, bà thường ru em ngủ mỗi tối -> chứa danh từ chỉ người.
Dòng sông lững lờ trôi -> chứa danh từ chỉ sự vật.
Đáp án đúng: A. Mỗi lần vấp ngã em sẽ thu được cho mình những kinh nghiệm đáng quý.
Câu 4: Các từ Nguyễn Ngọc Linh, Bùi Hòa Bình, Nguyễn Lan Anh là danh từ chung vì nó chỉ người.
Theo con nhận định trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án:
Các từ Nguyễn Ngọc Linh, Bùi Hòa Bình, Nguyễn Lan Anh là danh từ riêng vì nó chỉ tên người. Hơn thế vì là danh từ riêng nên các từ ấy mới được viết hoa chữ cái đầu tiên tạo thành mỗi tiếng trong từ đó.
Vậy nên nhận định trên là sai.
Đáp án đúng: B. Sai
Câu 5: Con hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm sau:
.......... là những từ chỉ........ (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị).
A. Danh từ.......hành động
B. Danh từ.........sự vật
C. Danh từ..........tình cảm
D. Danh từ...........trạng thái
Đáp án:
Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị)
Đáp án đúng: B. Danh từ........sự vật
Câu 6: Cho các danh từ sau đây con hãy sắp xếp chúng vào hai loại danh từ chung và danh từ riêng:
Sông Cửu Long vua Lê Lợi thành phố Hồ Chí Minh tỉnh Hải Dương Ngọc Lan bạn gái
Đáp án:
- Danh từ chung: sông, vua, thành phố, tỉnh, bạn gái
- Danh từ riêng: Cửu Long, Lê Lợi, Hồ Chí Minh, Hải Dương, Ngọc Lan
Đáp án đúng
Danh từ chung |
Danh từ riêng |
sông, vua, thành phố, tỉnh, bạn gái |
Cửu Long, Lê Lợi, Hồ Chí Minh, Hải Dương, Ngọc lan |
Câu 7: Trong các câu ca dao dưới đây, các danh từ riêng đều chưa được viết hoa, con hãy phát hiện các danh từ riêng đó:
a. Đồng đăng có phố kì lừa
Có nàng tô thị có chùa tam thanh
b. Sâu nhất là sông bạch đằng
Ba lần giặc đến, ba lần giặc đi
Cao nhất là núi lam sơn
Có ông lê lợi trong ngàn bước ra
Đáp án:
a.
Đồng đăng có phố kì lừa
Có nàng tô thị có chùa tam thanh
Sửa lại: Đồng Đăng, Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh
b.
Sâu nhất là sông bạch đằng
Ba lần giặc đến, ba lần giặc đi
Cao nhất là núi lam sơn
Có ông lê lợi trong ngàn bước ra
Sửa lại: Bạch Đằng, Lam Sơn, Lê Lợi
Câu 8: Tìm các danh từ trong đoạn văn sau:
Những ngà mưa phùn người ta thấy trên mấy bãi soi dài nổi lên ở giữa sông những con giang con sếu, cao gần bằng người theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xóa.
Đáp án
Những/ ngày/ mưa phùn/ người ta/ thấy/ trên/ mấy/ bãi soi/ dài/ nổi/ lên/ ở/ giữa/ sông/ những/ con giang/ con sếu/, cao/ gần/ bằng/ người/ theo/ nhau/ lững thững/ bước/ thấp/ thoáng/ trong/ bụi mưa/ trắng/ xóa
Đáp án đúng:
Những danh từ tìm được trong đoạn văn là: ngày. mưa phùn, người ta, bãi soi, sông, con giang, con sếu, người, bụi mưa
Câu 9: Tìm các danh từ chung có trong đoạn văn sau:
Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành một đường quanh co trắng xóa. Nhìn sang phải dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi giữa hai dãy núi là nhà Bác Hồ.
Đáp án:
Mặt/ sông/ hắt/ ánh / nắng/ chiếu/ thành/ một/ đường/ quanh co/ trắng xóa/. Nhìn/ sang/ phải/ dãy/ núi/ Trác/ nối liền/ với/ dãy/ núi/ Đại Huệ/ xa xa/. Trước/ mặt/ chúng tôi/ giữa/ hai/ dãy/ núi/ là/ nhà/ Bác Hồ/.
Đáp án đúng:
Những danh từ chung trong đoạn văn tìm được là: mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, núi, trước, mặt, giữa, nhà.
Câu 10: Tìm các danh từ riêng có trong đoạn văn sau:
Chúng tôi đứng trên núi Chung . Nhìn sáng trái là dòng sông Lam uốn khúc theo dãy núi Thiên Nhẫn. Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành một đường quanh co trắng xóa. Nhìn sáng phải là dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi giữa hai dãy núi là nhà Bác Hồ
Đáp án:
Các danh từ riêng trong đoạn văn là: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Bác Hồ.
Đáp án đúng: Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sáng / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhẫn /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành / một / đường / quanh co / trắng xóa /. Nhìn/ sáng / phải / là / dãy / núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mặt / chúng tôi / giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ/.
Câu 11: Tìm các danh từ chỉ đơn vị trong câu sau:
Cơn mưa trắng trời trắng đất, những cây liễu đứng ủ rũ chịu trận, đàn chim không kịp kiếm chỗ trú thân đang run rẩy trên những cành cây.
Đáp án:
Cơn mưa trắng trời trắng đất, những cây liễu đứng ủ rũ chịu trận, đàn chim không kịp kiếm chỗ trú thân đang run rẩy trên những cành cây.
Vậy nên các danh từ chỉ đơn vị mà ta tìm được trong câu trên đó là: cơn, cây, đàn, cành
Câu 12: Con hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm sau:
viết hoa tên riêng tên Danh từ chung Danh từ riêng
_______là___________của một loại sự vật
___________là_________của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được_______
Đáp án:
Danh từ chung là tên của một loại sự vật
Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa
Đáp án đúng
Các từ cần điền vào chỗ trống theo thứ tự: Danh từ chung, tên, Danh từ riêng, tên riêng, viết hoa
Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và cho biết những nhận định về các từ được in đậm sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
"Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rằng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình"
1. Ông cha và cha ông là các danh từ chỉ người.
2. Sông, dừa, chân và trời là các danh từ chỉ đơn vị.
3. Mưa, nắng và tiếng là các danh từ chỉ đơn vị.
4. Cuộc sống, truyện cổ, xưa và đời là các danh từ chỉ khái niệm.
5. Cơn, con và rặng là các danh từ chỉ đơn vị
Đáp án:
- Các nhận định đúng là:
+ Ông cha và cha ông là các danh từ chỉ người.
+ Cuộc sống, truyện cổ, xưa và đời là các danh từ chỉ khái niệm.
+ Cơn, con và rặng là các danh từ chỉ đơn vị.
- Các nhận định sai là:
+ Sông, dừa và chântrời là các danh từ chỉ đơn vị.
+ Mưa, nắng và tiếng là các danh từ chỉ đơn vị.
- Sửa lại các nhận định sai:
+ Sông, dừa và chântrời là các danh từ chỉ vật.
+ Mưa, nắng và tiếng là các danh từ chỉ hiện tượng.
Câu 14: Đâu là danh từ chung trong đoạn văn sau?
Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân.
A. Phía, ánh đèn, tiếng hát
B. Phía, ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát
C. Ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát
D. Tiếng đàn, tiếng hát
B. Phía, ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát
Câu 15: Đâu là danh từ trong các từ sau?
A. Ăn
B. Nhà
C. Đi
D. Đứng
B. Nhà
Câu 16: Đâu không phải quy tắc viết danh từ riêng?
A. Với mỗi tên riêng, chỉ cần viết hoa tiếng đầu tiên của tên riêng đó.
B. Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
C. Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
D. Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
A. Với mỗi tên riêng, chỉ cần viết hoa tiếng đầu tiên của tên riêng đó.
Câu 17: Danh từ riêng nào được viết đúng theo quy tắc viết hoa tên riêng?
A. To-ky-Ô
B. Việt Nam
C. Thượng hải
D. An-Đéc-Xen
B. Việt Nam
Câu 18: Con đọc đoạn văn sau và tìm danh từ riêng có trong đoạn văn:
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường!
A. Bác, ông cụ
B. Bác, Người, Việt Bắc
C. Người, túi vải
D. Việt Bắc, áo nâu
B. Bác, Người, Việt Bắc
Câu 19: Gạch dưới các danh từ có trong đoạn văn sau rồi xếp thành hai nhóm (danh từ chung, danh từ riêng) cho phù hợp:
“Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ. Lũy tre thân mật làng tôi, đâu đâu ta cũng có nửa tre làm bạn.”
(Trích “Cây tre Việt Nam” – Thép Mới)
- Danh từ riêng: Việt Nam, Đồng Nai, Việt Bắc, Điện Biên Phủ.
- Danh từ chung: nước, cây, lá, tre, nứa, lũy tre, làng, bạn.
Câu 20: Gạch dưới các danh từ có trong đoạn văn sau rồi xếp thành hai nhóm (danh từ chung, danh từ riêng) cho phù hợp:
"Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
Mịt mù khói tỏa ngàn sương,
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ"
- Danh từ riêng: Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Tây Hồ.
- Danh từ chung: gió, cành, trúc, chuông, gà, khói, sương, chày, mặt, gương.
Câu 21: Đọc đoạn thơ sau gạch dưới các danh từ trong đoạn thơ trên.
“Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con."
(“Tre Việt Nam” – Nguyễn Duy)
“Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con."
(“Tre Việt Nam” – Nguyễn Duy)
Câu 22: Gạch dưới các danh từ dùng để gọi Bác Hồ có trong đoạn thơ sau và nêu ý nghĩa của cách dùng các danh từ đó:
“Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,
Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.
(Trích “Việt Bắc” – Tố Hữu)
“Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,
Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.
(Trích “Việt Bắc” – Tố Hữu)
- Ý nghĩa của các dùng danh từ: Thể hiện niềm yêu quý và kính trọng đối với Bác Hồ.
Câu 23: Đặt câu với các danh từ dưới đây:
- Cô giáo:
- Học sinh:
- Nhà trường:
- Cô giáo: Cô giáo em rất xinh.
- Học sinh: Học sinh lớp 5A vừa ngoan ngoãn lại học giỏi.
- Nhà trường: Nhà trường luôn tạo điều kiện tốt cho học sinh.
Câu 24: Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao ?
Trả lời:
Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng do đó luôn luôn phải viết hoa.
Ví dụ: - Nguyễn Đức Bảo, Vũ Hoàng Anh, Trần Văn Lâm.
- Lê Thị Tố Uyên, Thái Thị Ngọc Nữ, Lê Thị Thanh Nhàn.
Câu 25: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây:
Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Dèn (có nơi gọi là Nông Văn Dền), quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ giao liên cho bộ đội ta, anh đã anh dũng hi sinh. Khi đó, anh vừa tròn 14 tuổi.
Trả lời:
- Danh từ chung: người anh hùng, tuổi, tên, quê, xã, huyện, tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội, anh.
- Danh từ riêng: Kim Đồng, Việt Nam, Nông Văn Dền, Nông Văn Dèn, Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng.
Câu 26: Tìm danh từ theo gợi ý dưới đây:
Trả lời:
- Danh từ chung chỉ 1 dụng cụ học tập: bút, sách, vở.
- Danh từ riêng gọi tên 1 người bạn: Trang, Tiến, Ly.
- Danh từ chung chỉ 1 nghề: giáo viên, bác sĩ, ca sĩ.
- Danh từ riêng gọi tên 1 con đường, con phố: Xuân Thủy, Vũ Tông Phan, Phạm Hùng.
- Danh từ chung chỉ 1 đồ dùng gia đình: bếp, nồi, bát, đũa.
- Danh từ riêng gọi tên 1 đất nước: Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc.
Câu 27: Tìm 2-3 danh từ riêng cho mỗi nhóm dưới đây:
Trả lời:
Tên nhà văn hoặc nhà thơ |
Tên sông hoặc núi |
Tên tỉnh hoặc thành phố |
Xuân Diệu Tố Hữu Nam Cao |
Mê Kông Sông Hương Bà Đen |
Nam Định Ninh Bình Hà Nội |
Câu 28: Viết một đoạn văn ngắn (2 – 3 câu) về quê hương em (hoặc nơi em ở). Chỉ ra các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn đó.
Mẫu 1
Quê hương em rất tươi đẹp. Nơi đó là dòng sông Lô uốn lượn với những thảm cỏ xanh mướt. Chiều chiều em thường lên đê thả diều với bạn Minh.
Danh từ chung: quê hương, em, dòng sông, thảm cỏ, chiều chiều, đê, diều.
Danh từ riêng: sông Lô, Minh.
Mẫu 2
Hà Nội là nơi em sinh ra và lớn lên. Ở đây có rất nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như hồ Gươm, Hoàng thành Thăng Long, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, chùa Trấn Quốc,... Em rất yêu quý thành phố này.
- Danh từ chung: "danh lam thắng cảnh" "thành phố"...
- Danh từ riêng: "Hà Nội" "hồ Gươm" "chùa Trấn Quốc"...
Mẫu 3
Nơi em ở là một khu phố nhỏ giữa lòng thủ đô Hà Nội. Mọi người xung quanh ai cũng rất thân thiện, hiếu khách, luôn giúp đỡ lẫn nhau.
- Danh từ chung: "khu phố" "mọi người".
- Danh từ riêng: "Hà Nội".
Mẫu 4
Em là người con đến từ xứ Huế mộng mơ. Nơi đây nức tiếng gần xa với những kiến trúc cung đình Huế cùng lăng tẩm của các vị vua triều Nguyễn. Ngoài ra, quê hương em còn khiến du khách yêu mến với rất nhiều các món ăn ngon và sự hiếu khách, nhiệt tình.
Danh từ riêng: Huế, Nguyễn
Danh từ chung: người con, xứ, tiếng, kiến trúc, cung đình, lăng tẩm, vua, quê hương, du khách, món ăn
Xem thêm các nội dung khác: