Giải thích câu thành ngữ Lên thác xuống ghềnh đầy đủ nhất

850

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Giải thích câu thành ngữ Lên thác xuống ghềnh đầy đủ nhất giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Ngữ văn sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Giải thích câu thành ngữ Lên thác xuống ghềnh đầy đủ nhất

Giải thích câu thành ngữ Lên thác xuống ghềnh đầy đủ nhất (ảnh 1)

Câu thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh” mang ý nghĩa chỉ những hành động dám vượt qua khó khăn thử thách trong cuộc sống của một ai đó.

Chúng ta cùng nhau đi phân tích về từng từ cấu thành nên câu thành ngữ, từ đó hiểu được ý nghĩa mà câu thành ngữ trên đem lại. Theo đó, “lên” và “xuống” là 2 từ chỉ 2 hành động trái ngược nhau theo 2 chiều hướng hoàn toàn khác nhau. “Thác”-”ghềnh” đều là những nơi nguy hiểm ở những chỗ sông núi.

Từ đó chúng ta có thể thấy được rằng câu thành ngữ nói đến những sự khó khăn cực khổ, nguy hiểm khi làm một việc gì đó khó khăn và khiến con người cảm thấy mệt nhọc. 

Câu thành ngữ này thực chất là nhắc đến những người lao động tay chân, nổi bật lên những sự khó khăn chỉ như là “lên núi đao xuống biển lửa” mà họ phải trải qua. Ngoài ra câu thành ngữ trên còn nói tới sự cố gắng, nỗ lực vượt qua khó khăn trở ngại gian nan để có thể tiếp tục hoàn thành công việc.

Tóm lại, thành ngữ lên thác xuống ghềnh có ý nghĩa chỉ các hành động ngược chiều nhau, thể hiện sự vượt qua mọi khó khăn vất vả. Đồng thời nó cũng thể hiện ý chí của con người có cuộc đời bấp bênh vất vả, nhưng họ đã biết vượt lên trên nghịch cảnh để tiến lên. 

Giải thích thêm

Thác: chỗ dòng sông, dòng suối chảy qua một vách đá cao nằm chắn ngang rồi đỏ mạnh xuống.

Ghềnh: chỗ dòng sông có đá lởm chởm chắn ngang, làm nước chảy xiết.

Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “lên thác”, “xuống ghềnh” là hai hành động nguy hiểm, ẩn dụ cho những thử thách, khó khăn, vất vả khi chúng ta làm điều gì đó.

Đặt câu với thành ngữ: 

Cuộc đời của bà ngoại tôi lên thác xuống ghềnh, trải qua nhiều gian khổ nhưng bà vẫn luôn giữ được tinh thần lạc quan và nghị lực phi thường.

Để đạt được thành công, chúng ta cần phải lên thác xuống ghềnh, không ngại gian khổ thử thách.

Để có được cuộc sống sung túc như ngày hôm nay, cha mẹ chúng ta đã phải lên thác xuống ghềnh, vất vả kiếm sống.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

Ba chìm bảy nổi.

Năm nắng mười mưa.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Ngồi mát ăn bát vàng.

 

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá