Excuse me, could you show me a souvenir shop ____ sells small-size paintings of this city

104

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 112)

Câu 30: Use a relative pronoun which, who, or whose to complete each sentence.

(Sử dụng đại từ quan hệ which, who, hoặc who để hoàn thành mỗi câu.)

1. Excuse me, could you show me a souvenir shop ____ sells small-size paintings of this city?

2. We can ask my uncle ______ has a lot of experience in organising tours.

3. A visa is a stamp or mark in your passport ______ allows you to enter or leave a foreign country.

4. I'm lost. The hotel I'm staying in is a white multi-storey one _______ name is Islander Hotel.

5. The police officer is talking to the tourist ______ passport is missing.

Đáp án:

1. which

2. who

3. which

4. whose

5. whose

 

Giải thích:

- Đại từ quan hệ “who”: thay thế cho người (+ V / clause).

- Đại từ quan hệ “which”: thay thế cho vật (+ V / clause).

- Đại từ quan hệ “whose”: chỉ sự sở hữu của người hoặc vật (+ N).

1. Tân ngữ “a souvenir shop: cửa hàng lưu niệm” là danh từ chỉ vật, phía sau đại từ quan hệ còn trống là động từ “sells” => điền “which”.

Excuse me, could you show me a souvenir shop which sells small-size paintings of this city?

(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi một cửa hàng lưu niệm bán những bức tranh khổ nhỏ về thành phố này được không?)

2. Tân ngữ “my uncle: dì của tôi” là danh từ chỉ người, phía sau vị trí còn trống là động từ “has” => điền “who”.

We can ask my uncle who has a lot of experience in organising tours.

(Chúng ta có thể hỏi chú tôi, người có nhiều kinh nghiệm tổ chức các tour du lịch.)

3. Tân ngữ “a stamp or mark: một con tem hoặc nhãn hiệu” là danh từ chỉ vật, phía sau vị trí còn trống là động từ “allows” => điền “which”.

A visa is a stamp or mark in your passport which allows you to enter or leave a foreign country.

(Thị thực là một con tem hoặc nhãn hiệu trên hộ chiếu của bạn cho phép bạn nhập hoặc rời khỏi nước ngoài.)

4. Phía sau vị trí còn trống có danh từ “name: tên” nên ta cần điền một đại từ sở hữu đứng trước => điền ‘whose”.

I'm lost. The hotel I'm staying in is a white multi-storey one whose name is Islander Hotel.

(Tôi bị lạc. Khách sạn tôi đang ở là một khách sạn nhiều tầng màu trắng có tên là Islander Hotel.)

5. Phía sau vị trí còn trống có danh từ “passport: hộ chiếu” nên ta cần điền một đại từ sở hữu đứng trước => điền ‘whose”.

The police officer is talking to the tourist whose passport is missing.

(Viên cảnh sát đang nói chuyện với du khách bị mất hộ chiếu.)

Đánh giá

0

0 đánh giá