Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 69)

1.3 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 69)

Câu 1: Tìm và sửa lỗi sai:

You never work more than you have to, don’t you?

A. never

B. work

C. have to

D. don’t

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

- Mệnh đề chính chứa từ phủ định “never” => phần đuôi phải ở dạng khẳng định => sửa “don’t” thành “do”

Dịch: Bạn không bao giờ làm việc nhiều hơn mức cần thiết, phải không?

Câu 2: Read the passage and choose T or F

Tropical forests have provided us with many kinds of food, medicine and industry. They also reduce flood, keep water clean and slow down the Greenhouse Effect. However, the tropical forests are being destroyed to make for farm and fields. Besides that, forests fires are the most terrible destruction. About 20 million hectares of forests which are in danger. It's time for the governments to think about the forests and their importance. Furthermore, people should plant more trees to prevent the Greenhouse Effect.

1. Tropical forests are important to man in many ways. _________

2. Farms, fields are the causes of the loss of forests. _________

3. Fires destroy about 20 million hectares of forests. _________

4. Everyone must work together to protect and save forests. _________

Lời giải:

Đáp án:

1. T

2. T

3. T

4. F

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Tropical forests have provided us with many kinds of food, medicine and industry. They also reduce flood, keep water clean and slow down the Greenhouse Effect.”

2. Dẫn chứng “However, the tropical forests are being destroyed to make for farm and fields.”

3. Dẫn chứng “Besides that, forests fires are the most terrible destruction. About 20 million hectares of forests which are in danger.”

4. Dẫn chứng “Furthermore, people should plant more trees to prevent the Greenhouse Effect.”

Dịch: 

Rừng nhiệt đới đã cung cấp cho chúng ta nhiều loại thực phẩm, thuốc men và công nghiệp. Chúng cũng làm giảm lũ lụt, giữ nước sạch và làm chậm Hiệu ứng Nhà kính. Tuy nhiên, các khu rừng nhiệt đới đang bị phá hủy để làm trang trại và đồng ruộng. Ngoài ra, cháy rừng là sự tàn phá khủng khiếp nhất. Khoảng 20 triệu ha rừng đang bị đe dọa Đã đến lúc các chính phủ phải suy nghĩ về rừng và tầm quan trọng của chúng. Hơn nữa, mọi người nên trồng nhiều cây hơn để ngăn chặn hiệu ứng nhà kính.

Câu 3: The Smiths built a huge house _______the outskirts of the town.

A. in

B. on

C. at

D. to

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: on the outskirts: vùng ngoại ô

Dịch: Gia đình Smith đã xây một ngôi nhà khổng lồ ở ngoại ô thị trấn.

Câu 4: My boyfriend is very short-tempered.

=> My boyfriend loses _________________.

Lời giải:

Đáp án: My boyfriend loses his temper very easily.

Giải thích: lose one’s temper = short-tempered: mất bình tĩnh

Dịch: Bạn trai tôi rất dễ mất bình tĩnh.

Câu 5: Tìm và sửa lỗi sai:

A lot of cultural and artist activities are held in Dalat Flower Festival.

A. cultural

B. artist

C. held

D. Festival

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trước danh từ “activities” cần 1 tính từ bổ nghĩa => sửa “artist” thành “’artistic”

Dịch: Rất nhiều hoạt động văn hóa, nghệ thuật được tổ chức tại Festival Hoa Đà Lạt.

Câu 6: Ann had a lot of trouble because she lost her passport last week.

A. If Ann had lost her passport last week, she would have had a lot of trouble.

B. If Ann didn't lose her passport last week, she wouldn’t have a lot of trouble.

C. If Ann hadn’t lost her passport last week, she wouldn’t have had a lot of trouble.

D. If Ann lost her passport last week, she would have a lot of trouble.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ

Dịch: Nếu Ann không bị mất hộ chiếu vào tuần trước thì cô ấy đã không gặp nhiều rắc rối.

Câu 7: “Are there some oranges in the fridge?” She asked her mom

=> She asked her mom ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She asked her mom if there were some oranges in the fridge.

Giải thích: 

- Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked(+O)/ wondered + if/whether + S + V(lùi thì)

+ Câu trực tiếp hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn

Dịch: Cô hỏi mẹ trong tủ lạnh có cam không.

Câu 8: Ba asked Tam “How often do you wash your clothes?”

=> Ba asked Tam ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: 

Giải thích: Ba asked Tam how often she washed her clothes.

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question: 

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V(lùi thì)

- Câu trực tiếp ở hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn

Dịch: Ba hỏi Tâm cô có thường xuyên giặt quần áo không.

Câu 9: _________Celia was driving to the airport, she realised that she had left her passport at home.

A. Before

B. As

C. During

D. After

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. Trước khi

B. Khi

C. Trong suốt khoảng thời gian

D. Sau khi

Dịch: Khi Celia đang lái xe đến sân bay, cô nhận ra rằng mình đã để quên hộ chiếu ở nhà.

Câu 10: _______ covers the sky at night. (DARK)

Lời giải:

Đáp án: Darkness

Giải thích: Chỗ trống cần 1 danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được làm chủ ngữ vì động từ “covers” được chia ở số ít => Darkness: bóng tối

Dịch: Bóng tối bao trùm bầu trời vào ban đêm.

Câu 11: Do you want to get up by yourself, or would you like me wake up you?

A. Do you want

B. get up

C. would you like

D. wake

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Cấu trúc: Would you like + to + V-inf?: được dùng khi người nói muốn đưa ra lời mời hoặc đề nghị ai làm việc gì đó 

=> sửa “wake” thành “to wake”

Dịch: Bạn muốn tự mình đứng dậy hay muốn tôi đánh thức bạn?

Câu 12: Read the passage and choose the best answer.

Father's Day was created to complement Mother’s Day. Like Mother's Day (1) ______ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and paternal bonds; it highlights the (2) ______ of fathers in society. Many countries celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days. Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (3) ______ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis' Mother's Day in 1909, she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them. Although she initially suggested June 5, her father's birthday, the pastors did not have enough time to prepare their sermons, and the celebration was deferred to the third Sunday of June. The first celebration was in Spokane, Washington at the YMCA (Young Men's Christian Association) on June 19,1910. Since then it has become a traditional day (4) ______ year. 

In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (5) ______, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration. 

Question1: 

A. which

B. when

C. who

D. where 

Question 2: 

A. conquest

B. result

C. influence

D. consequence

Question 3: 

A. raised

B. realized

C. took

D. made 

Question 4: 

A. another

B. other

C. any

D. every 

Question 5: 

A. Besides

B. In contrast

C. However

D. Then

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. A

4. D

5. A

Giải thích:

1. Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “Mother’s Day” trước nó

2.

A. conquest (n): sự chinh phục

B. result (n): kết quả

C. influence (n): sự ảnh hưởng

D. consequence (n): hậu quả

=> Dựa theo nghĩa của câu chọn đáp án C

3.

A. raised (v): nuôi dạy

B. realized (v): nhận ra

C. took (v): thực hiện

D. made (v): làm

=> Dựa theo nghĩa của câu chọn đáp án A

4. every year: mỗi năm

5. 

A. Besides: Ngoài ra

B. In contrast : Ngược lại

C. However: Tuy nhiên

D. Then: Sau đó

=> Dựa theo nghĩa của câu chọn đáp án A

Dịch: 

Ngày của Cha được tạo ra để bổ sung cho Ngày của Mẹ. Giống như Ngày của Mẹ tôn vinh tình mẹ và tình mẫu tử, Ngày của Cha tôn vinh tình phụ tử và tình cha con; nó nêu bật ảnh hưởng của những người cha trong xã hội. Nhiều quốc gia kỷ niệm ngày này vào Chủ nhật thứ ba của tháng Sáu, nhưng nó cũng được tổ chức rộng rãi vào những ngày khác. Trong lịch sử, Sonora Smart Dodd là người phụ nữ đứng sau việc tôn vinh việc nuôi dạy con cái của nam giới. Cha của cô, cựu chiến binh Nội chiến William Jackson Smart, là một ông bố bà mẹ đơn thân đã nuôi sáu đứa con của mình ở đó. Sau khi nghe bài giảng về Ngày của Mẹ của Jarvis vào năm 1909, cô nói với mục sư của mình rằng các ông bố nên có một ngày lễ tương tự để tôn vinh họ. Mặc dù ban đầu cô đề nghị ngày 5 tháng 6, ngày sinh nhật của cha cô, nhưng các mục sư không có đủ thời gian để chuẩn bị bài giảng của họ, và lễ kỷ niệm đã được hoãn lại sang Chủ nhật thứ ba của tháng Sáu. Lễ kỷ niệm đầu tiên là ở Spokane, Washington tại YMCA (Hiệp hội Cơ đốc nhân nam trẻ) vào ngày 19 tháng 6 năm 1910. Kể từ đó nó đã trở thành một ngày truyền thống hàng năm.

Để ghi nhận những gì người cha làm cho gia đình mình, vào ngày này mọi người có thể tổ chức một bữa tiệc kỷ niệm việc nuôi dạy con cái của nam giới hoặc đơn giản là gọi điện thoại hoặc gửi thiệp chúc mừng. Ngoài ra, nhà trường còn giúp các em chuẩn bị quà handmade tặng cha nhiều ngày trước lễ kỷ niệm.

Câu 13: He's still ________dependent on his parents; he regularly receives money to live from them.

A. finance  

B. financial  

C. financially  

D. financier

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trước tính từ cần 1 động từ bổ nghĩa => chọn “financially”: tài chính

Dịch: Anh ấy vẫn phụ thuộc tài chính vào cha mẹ mình; anh ta thường xuyên nhận tiền để sống từ họ.

Câu 14: Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

Her book was published last year. It became a best seller.

=> ________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Her book which became a best seller was published last year.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “Her book”’ trước nó

Dịch: Quyển sách bán chạy của cô ấy được xuất bản từ năm ngoái.

Câu 15: Here’s the house where I lived as a child. (in) 

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Here’s the house in which I lived as a child.

Giải thích: where = in which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the house” trước nó

Dịch: Đây là ngôi nhà nơi tôi đã sống khi còn nhỏ.

Câu 16: His brother told him “You can use my computer today.”

=> _______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: His brother told him that he could use his computer that day.

Giải thích: 

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O + (that) + S + V(lùi thì)

+ Lùi thì: can -> could

+ Đổi ngôi: you -> he

+ Đổi tính từ sở hữu: my -> his

+ Trạng từ: today -> that day

Dịch: Anh trai anh ấy nói với anh ấy rằng anh ấy có thể sử dụng máy tính vào ngày hôm đó.

Câu 17: His teachers don't like him. His friends also don't like him. (Neither)

=> _________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Neither his teacher nor his friends like him.

Giải thích: Cấu trúc “Neither … nor”: Neither + N1 + nor + N2 + V(chia theo N2)

Dịch: Cả giáo viên lẫn bạn bè đều không thích anh ấy.

Câu 18: “How much does this dress cost?” Lan asked Lien.

=> __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Lan asked Lien how much that dress cost.

Giải thích: 

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question: 

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V(lùi thì)

- Câu trực tiếp ở hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn

Dịch: Lan hỏi Liên chiếc váy đó giá bao nhiêu.

Câu 19: Tìm và sửa lỗi sai:

“I am not going to tolerate this anymore”, said Sarah.

=> Sarah said she was not going to tolerate this anymore.

A. said

B. was

C. going

D. this

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi chuyển sang câu trực tiếp phải đổi đại từ chỉ định “this”=> sửa “this” thành “that”

Dịch: Sarah cho biết cô sẽ không chịu đựng được điều này nữa.

Câu 20: Tìm và sửa lỗi sai:

I'm usually right about the weather, amn't I?

A. usually

B. right

C. the

D. amn’t

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

- “I am” ghi chuyển sang câu hỏi đuôi sẽ là “aren’t I” => sửa “amn’t” thành “aren’t I”

Dịch: Tôi thường đúng về thời tiết phải không?

Câu 21: I can make myself __________pretty well in English.

A. understand

B. to understand

C. understanding

D. understood

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: make + sb/sth + V-inf: khiến hoặc bắt buộc ai đó/điều gì đó làm cái gì

Dịch: Tôi có thể làm cho mình hiểu khá tốt bằng tiếng Anh.

Câu 22:I'm sorry I broke the glass” Peter said to Jane.

=> Peter apologized _________________________.

Lời giải:

Đáp án: Peter apologized to Jane for breaking the glass.

Giải thích: apologize to sb for Ving: xin lỗi ai vì điều gì

Dịch: Peter xin lỗi Jane vì đã làm vỡ kính.

Câu 23: I'm very sad that I wasn't accepted in that group.

=> I'm very sad not ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: I'm very sad not to be accepted in that group.

Giải thích: 

- S + tobe + adj + (not) + to V-inf: ai đó như thế nào vì làm/không làm gì

- Ở câu gốc, động từ đang ở dạng bị động => chuyển thành “not to be Vp2”

Dịch: Tôi rất buồn khi không được nhận vào nhóm đó.

Câu 24: I’ve made an appointment at the dentist’s. I ________ her on Tuesday.

A. see     

B. saw     

C. will see     

D. have seen

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V-inf: dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói

Dịch: Tôi đã đặt lịch hẹn ở nha sĩ. Tôi sẽ gặp cô ấy vào thứ Ba.

Câu 25: It is believed in Brazil that placing a small cup or dish of salt in the corner of your house will ________you good luck.

A. take 

B. carry 

C. bring 

D. result

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: bring good luck: mang lại may mắn

Dịch: Người Brazil tin rằng việc đặt một cốc hoặc đĩa muối nhỏ ở góc nhà sẽ mang lại may mắn cho bạn.

Câu 26: Tìm và sửa lỗi sai:

It was an extremely frightened experience in my life.

A. It was

B. extremely

C. frightened

D. in

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

- Trong câu này đang nói đến “kinh nghiệm” chỉ sự vật -> tính từ phải ở dạng adj-ing => sửa “frightened” thành “frightening”

Dịch: Đó là một trải nghiệm cực kỳ đáng sợ trong cuộc đời tôi.

Câu 27: “Keep away from this area.” The security guard said

=> The security guard told __________________________.

Lời giải:

Đáp án: The security guard told us to keep away from that area.

Giải thích: 

- told sb to V-inf: bảo ai làm gì

- Khi sang câu gián tiếp chuyển “this” thành “that”

Dịch: Nhân viên bảo vệ bảo chúng tôi tránh xa khu vực đó.

Câu 28: Keith certainly can't be held responsible for the accident.

=> In no way ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: In no way can Keith be held responsible for the accident.

Giải thích: 

Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ phủ định “In no way”: In no way + trợ động từ + S + V: không còn cách nào

Dịch: Keith không thể nào chịu trách nhiệm về vụ tai nạn được.

Câu 29: Nam: “I’m afraid I failed my driving test.” - Chris: “______________”

A. I’m sorry. I’m late.

B. Never mind. Better luck next time!

C. Oh dear. I don’t think I can. 

D. Oh, I think you shouldn’t.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. Tôi xin lỗi. Tôi trễ.

B. Đừng bận tâm. Chúc may mắn lần sau!

C. Ôi chao. Tôi không nghĩ rằng tôi có thể.

D. Ồ, tôi nghĩ bạn không nên.

Dịch: Nam: “Tôi e rằng tôi đã trượt bài kiểm tra lái xe.” - Chris: “Đừng bận tâm. Chúc may mắn lần sau!”

Câu 30: Read the passage and choose the best answer.

Mars has captured the imaginations of people since ancient times. People have long wondered if the planet is home to alien life. Over the years, a number of theories concerning this matter have arisen. 

In the nineteenth century, there were finally telescopes made that could closely examine at the surface of the Red Planet. While looking at Mars, an Italian astronomer saw many straight channels on its surface. These were most likely caused by the action of either the wind or water in the distant past. When he published his observations, he used the Italian word canali, which means "channels". However, English-speaking astronomers interpreted the word as "canals" and assumed that he was referring to something akin to manmade canals on Earth. 

An American astronomer. Percival Lowell, believed that these "canals" had been built by a race of intelligent beings that had lived - and might still be living - on Mars. The result of that highly publicized claim was that a great number of myths about Mars suddenly arose. For instance, H. G. Wells wrote The War of the Worlds, a book about a Martian invasion of Earth, in 1898. Over the next few decades, Mars and Martians featured in countless science fiction stories, movies, and TV shows. 

Years later, in the 1960s and 1970s, the United States sent several satellites to investigate Mars more closely. The satellites found no canals. but one picture suddenly ignited a great deal of interest in Mars. In 1976, Viking 1 took a snapshot of the Martian surface. In the picture was what appeared to be an enormous human face. It was so large that it measured more than three kilometers long. This convinced people that there was - or had been - intelligent life on Mars.

In 2001. however, the mystery of the Martian face was solved by Mars Global Surveyor. The pictures that it transmitted proved that the face was just a mesa, a type of geological formation. As for the "eyes, nose, and mouth" of the face, they were merely shadows. Despite this proof, many people are still convinced that signs of life could be found on Mars someday. 

1. What is the best title for the passage?

A. The Martian face and other mysteries

B. What are Martians thought to look like?

C. Martian Civilization: What happened to it?

D. Mars and the belief that life exists on it

2. Which of the following can be inferred from the passage about Mars?

A. It is farther from the sun than Earth

B. One of its nicknames is the Red Planet

C. Humans hope to visit it someday

D. It almost surely had life on it at some point

3. In line 9, the phrase “akin to” is closest in meaning to  

A. useful to

B. resembling

C. imitated by

D. precisely like

4. The author uses “The war of the Worlds” as example of 

A. evidence supporting the possibility of life on Mars

B. a work inspired by thoughts of Mars

C. a story based on Percival Lowell's work

D. a bestselling novel and movie

5. What does the author point out by writing that a picture ignited a great deal of interest in Mars in line 18?

A. Schools focused on educating students on Mars

B. More pictures of Mars became available

C. People wanted more satellites to be sent to Mars

D. Many people began to think about Mars

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. C

3. B

4. D

5. B

Giải thích: 

1. Cả bài văn đều nói đến các sự kiện xảy ra xoay quanh sao hỏa

A. Khuôn mặt sao Hỏa và những bí ẩn khác

B. Người sao Hỏa được cho là trông như thế nào?

C. Nền văn minh sao Hỏa: Điều gì đã xảy ra với nó?

D. Sao Hỏa và niềm tin rằng có sự sống tồn tại trên đó

=> chọn đáp án C

2. Dẫn chứng “Despite this proof, many people are still convinced that signs of life could be found on Mars someday.”

3. akin to sth: giống vật gì đó

A. useful to: hữu dụng

B. resembling: giống với

C. imitated by: bắt chước bởi

D. precisely like: chính xác như thế

=> akin to = resembling

4. Dẫn chứng “The result of that highly publicized claim … countless science fiction stories, movies, and TV shows.”

5. Dẫn chứng “Years later, in the 1960s and 1970s, the United States … there was - or had been - intelligent life on Mars.”

Dịch:

Sao Hỏa đã chiếm được trí tưởng tượng của con người từ thời cổ đại. Mọi người từ lâu đã tự hỏi liệu hành tinh này có phải là nơi sinh sống của sự sống ngoài hành tinh hay không. Trong những năm qua, một số lý thuyết liên quan đến vấn đề này đã xuất hiện.

Vào thế kỷ 19, cuối cùng đã có những chiếc kính thiên văn có thể quan sát kỹ càng bề mặt Hành tinh Đỏ. Khi quan sát sao Hỏa, một nhà thiên văn học người Ý đã nhìn thấy nhiều kênh thẳng trên bề mặt của nó. Những điều này rất có thể là do tác động của gió hoặc nước trong quá khứ xa xôi. Khi công bố những quan sát của mình, ông đã sử dụng từ Canali trong tiếng Ý, có nghĩa là "kênh". Tuy nhiên, các nhà thiên văn học nói tiếng Anh lại giải thích từ này là "kênh đào" và cho rằng ông đang ám chỉ một thứ gì đó giống với kênh đào nhân tạo trên Trái đất.

Một nhà thiên văn học người Mỹ. Percival Lowell tin rằng những "kênh đào" này được xây dựng bởi một chủng tộc sinh vật thông minh đã sống - và có thể vẫn đang sống - trên Sao Hỏa. Kết quả của tuyên bố được công bố rộng rãi đó là vô số huyền thoại về sao Hỏa đột nhiên xuất hiện. Ví dụ, H. G. Wells đã viết The War of the Worlds, một cuốn sách về cuộc xâm lược Trái đất của người sao Hỏa vào năm 1898. Trong vài thập kỷ tiếp theo, sao Hỏa và người sao Hỏa xuất hiện trong vô số câu chuyện, phim ảnh và chương trình truyền hình khoa học viễn tưởng.

Nhiều năm sau, vào những năm 1960 và 1970, Hoa Kỳ đã gửi một số vệ tinh để nghiên cứu sao Hỏa kỹ hơn. Các vệ tinh không tìm thấy kênh đào. nhưng một bức ảnh đột nhiên khơi dậy rất nhiều sự quan tâm đến sao Hỏa. Năm 1976, Viking 1 đã chụp được ảnh bề mặt sao Hỏa. Trong bức ảnh có vẻ là một khuôn mặt con người to lớn. Nó lớn đến mức dài hơn ba km. Điều này thuyết phục mọi người rằng có - hoặc đã từng có - sự sống thông minh trên sao Hỏa.

Tuy nhiên, vào năm 2001, bí ẩn về khuôn mặt sao Hỏa đã được Mars Global Surveyor giải đáp. Những hình ảnh mà nó truyền đi đã chứng minh rằng khuôn mặt chỉ là một mesa, một dạng hình thành địa chất. Về phần “mắt, mũi và miệng” của khuôn mặt, chúng chỉ đơn thuần là những cái bóng. Bất chấp bằng chứng này, nhiều người vẫn tin rằng một ngày nào đó có thể tìm thấy dấu hiệu của sự sống trên Sao Hỏa.

Câu 31: Read the passage and choose the best answer.

Modern life is impossible without travelling. The fastest way of travelling is by air. With a modern airliner you can travel in one day to places which it took a month or more to get to a hundred years ago.

Travelling by train is slower than by air, but it has its advantages. You can see the country you are travelling through. Modern trains have comfortable seats and dining cars. They make even the longest journey enjoyable.

Some people prefer to travel by sea when it is possible. There are large liners and river boats. You can visit many other countries and different places. Travelling by sea is a very pleasant way to spend a holiday.

Many people like to travel by car. You can make your own timetable. You can travel three or four hundred miles or only fifty or one hundred miles a day, just as you like. You can stop wherever you wish - where there is something interesting to see, at a good restaurant where you can enjoy a good meal, or at a hotel to spend the night. That is why travelling by car is popular for pleasure trips, while people usually take a train or a plane when they are travelling on business.

1. From the passage we know the fastest way of travelling is ______.

A. by car

B. by train

C. by air

D. by sea

2. If we travel by car, we can ___________.

A. make the longest journey enjoyable

B. make our own timetable

C. travel to a very far place in several minutes

D. travel only fifty or one hundred miles a day

3. The underlined word "They" in the passage refers to _______.

A. modern trains in the country

B. the travelers on the modern trains

C. the slower ways of travelling

D. comfortable seats and dining cars

4. When people travel on business, they usually take ________.

A. a train or a plane

B. a boat or a train

C. a plane or a car

D. a car or a boat

5. How many ways of travelling are mentioned in the passage?

A. three

B. four

C. five

D. six

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. A

5. B

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The fastest way of travelling is by air.”

2. Dẫn chứng “You can make your own timetable.”

3. Dẫn chứng “Modern trains have comfortable seats and dining cars. They make even the longest journey enjoyable.”

4. Dẫn chứng “while people usually take a train or a plane when they are travelling on business.”

5. Dẫn chứng:

- “The fastest way of travelling is by air.”; 

- “Travelling by train is slower than by air, but it has its advantages.”; 

- “Some people prefer to travel by sea when it is possible.”; 

- “Many people like to travel by car.”

Dịch: 

Cuộc sống hiện đại là không thể thiếu đi du lịch. Cách di chuyển nhanh nhất là bằng đường hàng không. Với một chiếc máy bay hiện đại, bạn có thể đi du lịch trong một ngày tới những nơi mà cách đây hàng trăm năm phải mất một tháng hoặc hơn mới đến được.

Di chuyển bằng tàu hỏa chậm hơn bằng đường hàng không nhưng nó có những ưu điểm. Bạn có thể nhìn thấy đất nước bạn đang đi qua. Các đoàn tàu hiện đại có chỗ ngồi thoải mái và toa ăn uống. Họ làm cho cuộc hành trình dài nhất trở nên thú vị.

Một số người thích đi du lịch bằng đường biển khi có thể. Có tàu lớn và thuyền sông. Bạn có thể đến thăm nhiều quốc gia khác và những nơi khác nhau. Du lịch bằng đường biển là một cách rất thú vị để tận hưởng kỳ nghỉ.

Nhiều người thích đi du lịch bằng ô tô. Bạn có thể tự lập thời gian biểu cho riêng mình. Bạn có thể đi du lịch ba hoặc bốn trăm dặm hoặc chỉ năm mươi hoặc một trăm dặm một ngày, tùy thích. Bạn có thể dừng lại bất cứ nơi nào bạn muốn - nơi có điều gì đó thú vị để xem, tại một nhà hàng ngon nơi bạn có thể thưởng thức một bữa ăn ngon hoặc tại một khách sạn để nghỉ qua đêm. Đó là lý do tại sao việc di chuyển bằng ô tô lại phổ biến cho những chuyến đi du lịch, trong khi mọi người thường đi tàu hoặc máy bay khi đi công tác.

Câu 32: People think that an apple a day is good for you.

=> An apple a day _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: An apple a day is thought to be good for you.

Giải thích: 

- Cấu trúc câu bị động không ngôi: 

+ Câu chủ động: People + say/expect/think + that + S + V 

=> Câu bị động: S + be + said/expected/thought + to V-inf/ have Vp2

+ Nếu 2 vế trước và sau that cùng thì -> sử dụng to Vinf

+ Nếu 2 vế trước và sau that khác thì -> sử dụng have Vp2

Dịch: Một quả táo mỗi ngày được cho là tốt cho bạn.

Câu 33: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. religious                           

B. highlight                              

C. firework              

D. lively

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/

Dịch:

A. tôn giáo

B. nổi bật

C. pháo hoa

D. sống động

Câu 34: She asked John how he liked her new dress.

=> How __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: "How do you like my new dress?" She asked John.

Giải thích: 

- Cấu trúc chuyển câu gián tiếp sang câu trực tiếp dạng câu hỏi Wh-question: 

Wh-words + trợ động từ + S + V-inf?

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì:

+ Câu gián tiếp quá khứ đơn -> Câu trực tiếp ở hiện tại đơn 

Dịch: "Bạn thấy chiếc váy mới của tôi thế nào?" Cô hỏi John.

Câu 35: She said “He doesn't buy this book.”

=> She said _________________________.

Lời giải:

Đáp án: She said that he didn't buy that book.

Giải thích: 

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V(lùi thì)

+ Lùi thì: hiện tại đơn -> quá khứ đơn

+ Đại từ chỉ định: this -> that

Dịch: Cô ấy nói rằng anh ấy không mua cuốn sách đó.

Câu 36: Someone had started a fire in the forest. Tom admitted that he had done it.

=> Tom admitted __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Tom admitted having started a fire in the forest.

Giải thích: admit + Ving: thừa nhận làm gì

Dịch: Tom thừa nhận đã gây ra một vụ cháy rừng.

Câu 37: Tìm và sửa lỗi sai:

He never needs be reminded about assignments and other schoolwork.

A. needs

B. be

C. reminded

D. other

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Câu bị động với “need”:

+ Khi “need” đóng vai trò là động từ khuyết thiếu: need + be + Vp2

+ Khi “need” đóng vai trò là động từ thường: need + to + be + Vp2

- Trong câu này “need” đóng vai trò là động từ thường vì đứng sau trạng từ chỉ tần suất => sửa “be” thành “to be”

Dịch: Anh ấy không bao giờ cần được nhắc nhở về bài tập và các bài tập khác ở trường.

Câu 38: The story of the movie isn’t very interesting, but the (act) ________ perform really well. 

Lời giải:

Đáp án: actors

Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ số nhiều vì động từ “perform” theo sau nó chia ở số nhiều => actors: các diễn viên

Dịch: Câu chuyện phim không thú vị lắm nhưng các diễn viên diễn xuất rất tốt.

Câu 39: Tìm và sửa lỗi sai:

They announced that he had met a number of key figures yesterday.

A. that

B. has met

C. key

D. yesterday

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp phải đổi trạng từ “yesterday” thành “the day before” => sửa “yesterday” thành “the day before”

Dịch: Họ thông báo rằng ngày hôm trước anh đã gặp một số nhân vật chủ chốt.

Câu 40: They said, “We're going to the drugstore.”

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They said that they were going to the drugstore.

Giải thích: 

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V(lùi thì)

+ Lùi thì: hiện tại tiếp diễn -> quá khứ tiếp diễn

+ Đổi đại từ: we => they

Dịch: Họ nói rằng họ đang đi đến hiệu thuốc.

Câu 41: Tianjin, the eco-city in China, has focused on ensuring all its structures qualify as green buildings, ____________?

Lời giải:

Đáp án: hasn’t it

Giải thích: 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Thiên Tân, thành phố sinh thái ở Trung Quốc, đã tập trung vào việc đảm bảo tất cả các công trình của nó đủ điều kiện là công trình xanh, phải không?

Câu 42: “What would you do if you saw a snake?” Nam asked Nga.

=> _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Nam asked Nga what she would do if she saw a snake.

Giải thích: 

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question: 

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

- Đối với câu điều kiện loại 2 và 3, khi chuyển sang câu gián tiếp không lùi thì

Dịch: Nam hỏi Nga cô ấy sẽ làm gì nếu nhìn thấy một con rắn.

Câu 43: Whatever happened, I didn't want to lose friendship of Vera.

A. happened

B. didn't want

C. to lose

D. of

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: friendship with sb: tình bạn với ai => sửa “of” thành “with”

Dịch: Dù có chuyện gì xảy ra, tôi cũng không muốn đánh mất tình bạn với Vera.

Câu 44: Viết lại thành 1 câu với “when”

I(leave) _______ the house this morning. The sun (shine) ________.

Lời giải:

Đáp án: When I left the house this morning, the sun was shining.

Giải thích: 

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn: 

When S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

Dịch: Sáng nay khi tôi rời khỏi nhà, mặt trời đang chiếu sáng.

Câu 45: Tìm và sửa lỗi sai:

Where did you went last Sunday?

A. Where

B. did

C. went

D. last

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh-question: Wh-words + trợ động từ + S + V-inf? 

=> sửa “went” thành “go”

Dịch: Chủ nhật tuần trước bạn đã đi đâu?

Câu 46: Tìm và sửa lỗi sai:

While I am listening to music, I heard the doorbell.

A. While

B. am

C. listening to

D. heard

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với “while”: 

While + S1 + was/were + Ving + O, S2 + Vqk + O: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

=> sửa “am” thành “was”

Dịch: Khi tôi đang nghe nhạc thì tôi nghe thấy có tiếng chuông cửa.

Câu 47: Researchers are developing low-cost devices. These devices can detect water pollutants in rivers and lakes.

A. Researchers are developing low-cost devices that can detect water pollutants in rivers and lakes.

B. Researchers are developing low-cost devices to detect water pollutants in rivers and lakes.

C. Researchers are developing low-cost devices so that they can detect water pollutants in rivers and lakes.

D. Researchers are developing low-cost devices who can detect water pollutants in rivers and lakes.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ vật “devices” trước nó

- Đáp án B, C sai nghĩa

- Đáp án D sử dụng đại từ quan hệ “who” sai do “who” thay thế cho danh từ chỉ người

Dịch: Các nhà nghiên cứu đang phát triển các thiết bị giá rẻ có thể phát hiện các chất gây ô nhiễm nước ở sông hồ.

Câu 48: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại

A. repeats

B. classmates

C. amuses

D. attacks

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /iz/, các đáp án còn lại phát âm là /s/

Dịch:

A. lặp lại

B. bạn cùng lớp

C. thích thú

D. tấn công

Câu 49: By the ages of 25, he ________two famous novels.

A. wrote    

B. writes     

C. has written     

D. had written

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: By + mốc thời gian => dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành

Dịch: Ở tuổi 25, ông đã viết được hai cuốn tiểu thuyết nổi tiếng.

Câu 50: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

A. heritage 

B. handicraft 

C. tablecloth 

D. attraction

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ 1

Dịch:

A. di sản

B. thủ công mỹ nghệ

C. khăn trải bàn

D. sức hấp dẫn

Câu 51: Tìm và sửa lỗi sai:

He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

A. got up

B. have

C. with

D. yesterday morning

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trong câu có “yesterday morning” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn => sửa “have” thành “had”

Dịch: Sáng hôm qua anh ấy đã dậy sớm và ăn sáng cùng gia đình.

Câu 52: If the homework is difficult, I will ask you for help.

=> Unless _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless the homework is easy, I will ask you for help.

Giải thích: 

- Unless = If not

- Cấu trúc “unless” trong câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s/es), S + will/can/shall + (not) + V-inf: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Trừ khi bài tập về nhà dễ dàng, nếu không thì tôi sẽ nhờ bạn giúp đỡ.

Câu 53: Nam has a broken leg _________ he fell over while he was playing basketball.  

A. although   

B. because   

C. because of     

D. despite  

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Because + S + V = Because of + N/Ving: bởi vì

- Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù

Dịch: Nam bị gãy chân vì bị ngã khi đang chơi bóng rổ.

Câu 54: Passengers wishing to get up can do so after the seat belt light has gone off.

=> Passengers _________________________________________________. (who)

Lời giải:

Đáp án: Passengers who wish to get up can do so after the seat belt light has gone off.

Giải thích: 

- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “Passengers” trước nó

- Do động từ trong câu rút gọn ở dạng Ving => mệnh đề ở câu gốc ở dạng chủ động => động từ “wish” chia ở thì hiện tại đơn dạng chủ động số nhiều do danh từ “Passengers” số nhiều

Dịch: Hành khách muốn đứng dậy có thể thực hiện việc này sau khi đèn thắt dây an toàn tắt.

Câu 55: Tìm và sửa lỗi sai:

Peter turn on the TV, but there was nothing interesting.

A. turn

B. the

C. nothing

D. interesting

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trong câu có “there was” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn => sửa “turn” thành “turned”

Dịch: Peter bật TV lên nhưng chẳng có gì thú vị cả.

Câu 56: Phong said “I need to learn more vocabulary.”

=> Phong said (that) _________________________.

Lời giải:

Đáp án: Phong said he needed to learn more vocabulary.

Giải thích: 

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V(lùi thì)

+ Lùi thì: hiện tại đơn -> quá khứ đơn

+ Đổi đại từ: I => he

Dịch: Phong nói rằng anh ấy cần học thêm từ vựng.

Câu 57: The children can read English, __________?

A. can’t they

B. can they

C. they can

D. they can’t

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Bọn trẻ có thể đọc được tiếng Anh phải không?

Câu 58: Without conservation, human beings ________ survive for a long time.

A. will

B. won’t

C. would

D. wouldn’t

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc “Without” trong câu điều kiện loại 2: Without + N/Ving, S + would/could (not) + V-inf: dùng để nói về một điều kiện và một kết quả giả định, không có thực ở hiện tại

Dịch: Nếu không có sự bảo tồn, con người sẽ không thể tồn tại được lâu.

Câu 59: You watched the match on TV last night, didn't you?

A. Was the match on TV last night exciting?

B. Did you watch the match on TV last night?

C. Who watched the match on TV last night with you?

D. Do you want to watch the match on TV again?

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Bạn đã xem trận đấu trên TV tối qua phải không?

A. Trận đấu trên TV tối qua có thú vị không? => sai nghĩa

B. Bạn có xem trận đấu trên TV tối qua không? => đúng nghĩa

C. Ai đã xem trận đấu trên TV tối qua với bạn? => sai nghĩa

D. Bạn có muốn xem lại trận đấu trên TV không? = > sai nghĩa

=> chọn đáp án B

Dịch: Bạn có xem trận đấu trên TV tối qua không?

Câu 60: Families camped out in a city park after their homes_________ by the earthquake.

A. have heavily damaged 

B. had damaged heavily

C. were heavily damaged 

D. are damaged heavily

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Dịch: Các gia đình đã cắm trại trong công viên thành phố sau khi nhà của họ bị hư hại nặng nề do trận động đất.

Câu 61: They never came to class late, and ___________.

A. neither did I    

B. so did I   

C. I did either   

D. neither I did

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- S + trợ động từ/tobe/modal verbs + not + either = Neither + trợ động từ/tobe/modal verbs + S: dùng để nói về "cũng" nhưng dạng phủ định

- Mệnh đề chính ở dạng phủ định vì có “never” => chọn đáp án A

Dịch: Họ không bao giờ đến lớp muộn và tôi cũng vậy.

Câu 62: Read the passage and choose the best answer.

Alexander graham was born (1) _____ March 3, 1847 in Edinburgh, Scotland. As a boy, alexander become interested in sounds and speech. In 1879, the bells decided (2) _______to America. They lived in Boston, where alexander taught in a school for the deaf. There he began experimenting with a machine which send the human voice from one place to another? He began to work on a new (3) _______for years, Bell and his assistant, Thomas Watson, worked day and night. (4) ________ rented rooms in a boarding house. Bell was on one floor, and Watson was on another. They tried to send (5) _______through a wire. Finally, on upstairs, ran into Bell’s room and should: “I heard you!”

1. 

A. in           

B. on           

C. from        

D. at 

2.

A. go           

B. went       

C. to go       

D. going

3.

A. invention    

B. inventor    

C. inventive      

D. invent

4.

A. he        

B. we        

C. it           

D. they

5. 

A. speaking    

B. letters     

C. speech     

D. telegram

Lời giải:

Đáp án: 

1. B

2. C

3. A

4. D

5. B

Giải thích:

1. trước ngày tháng dùng giới từ “on”

2. decide to V-inf: quyết định làm gì

3. sau giới từ “a” cần 1 danh từ => invention: sự phát minh (không dùng “inventor” vì nó có nghĩa là nhà phát minh không đúng nghĩa)

4. Do “Bell and his assistant, Thomas Watson” là 2 người => chọn chủ ngử “they”

5. 

A. lời nói

B. chữ cái

C. lời nói

D. điện tín

Dịch:

Alexander Graham sinh ngày 3 tháng 3 năm 1847 tại Edinburgh, Scotland. Khi còn là một cậu bé, Alexander bắt đầu quan tâm đến âm thanh và lời nói. Năm 1879, Bell quyết định sang Mỹ. Họ sống ở Boston, nơi Alexander dạy ở một trường dành cho người điếc. Ở đó anh ấy bắt đầu thử nghiệm một chiếc máy gửi giọng nói của con người từ nơi này đến nơi khác? Ông bắt đầu nghiên cứu một phát minh mới trong nhiều năm, Bell và trợ lý của ông, Thomas Watson, làm việc cả ngày lẫn đêm. Họ thuê phòng trong một nhà trọ. Bell ở một tầng, còn Watson ở tầng khác. Họ đã cố gắng gửi thư qua một sợi dây. Cuối cùng, lên lầu, chạy vào phòng Bell và nói: “Tôi nghe thấy rồi!”

Câu 63: By the end of this week, my father will have bought a new vacuum cleaner as a gift for my mother.

=> By the end of this week, a new vacuum cleaner_____________________________.

Lời giải:

Đáp án: By the end of this week, a new vacuum cleaner will have been bought as a gift for my mother by my father.

Giải thích: Câu bị động thì tương lai hoàn thành: S + will + have + been + Vp2 + (by O)

Dịch: Đến cuối tuần này, bố tôi sẽ mua một chiếc máy hút bụi mới để làm quà cho mẹ tôi.

Câu 64: I’ve looked _______some new words in the dictionary.

A. at

B. for

C. up

D. on

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. look at: nhìn vào

B. look for: tìm kiếm

C. look up: tra cứu, tìm kiếm thông tin

D. look on: xem cái gì như một tội ác mà không giúp đỡ

Dịch: Tôi đã tra cứu một số từ mới trong từ điển.

Câu 65: The tsunami happened. Many people in this area became homeless. (made)

=> _________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The tsunami made many people in this area become homeless.

Giải thích: make + sb/sth + V-inf: khiến ai/cái gì làm gì

Dịch: Trận sóng thần khiến nhiều người dân khu vực này trở thành vô gia cư.

Câu 66: “Would you like to go to the movies with us tonight?” They said to me.

=> They invited ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They invited me to go to the movies with them that night.

Giải thích: 

- invite sb to V-inf: mời ai làm gì

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải đổi trạng từ: tonight -> that night

Dịch: Họ mời tôi đi xem phim cùng họ tối hôm đó.

Câu 67: Both men and women now have ________ chances for recreation.

A. equal

B. equally

C. equality

D. equalise

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ => equal: công bằng

Dịch: Hiện nay cả nam và nữ đều có cơ hội giải trí như nhau.

Câu 68: Sắp xếp câu: entrance/stop/the/is/of/the/at/bus/zoo/the/.

Lời giải:

Đáp án: The entrance of the zoo is at the bus stop.

Giải thích: at + địa điểm: ở đâu đó

Dịch: Lối vào vườn thú nằm ở bến xe buýt.

Câu 69: Read the passage and answer the below questions.

Hurricanes, cyclones, and typhoons are all the same weather phenomenon; we just use different names for these storms in different places. In the Atlantic and Northeast Pacific, the term "hurricane" is used. The same hype of disturbance in the Northwest Pacific is called a "typhoon" and "cyclones" occur in the South Pacific and Indian Ocean. The ingredients for these storms include a preexisting weather disturbance, warm tropical oceans, moisture, and relatively light winds. If the right conditions persist long enough, they can combine to produce the violent winds, incredible waves, torrential rains, and floods we associate with this phenomenon. In the Atlantic, hurricane season officially runs June 1 to November 30. However, while 97 percent of tropical activity occurs during this time period, there is nothing magical in these dates, and hurricanes have occurred outside of these six months. 

l. Which the name is used for very big storms in Northwest Pacific? 

2. Where is the name "cyclones" used? 

3. What are the features of the severe storms which occur within a long time? 

4. When do hurricanes often occur? 

5. Is it possible that hurricanes can occur even when it is not hurricane season? 

6. How many percents of tropical activity occurs outside of these six months from June to November?

Lời giải:

Đáp án: 

1. Typhoon is used for the very big storms in Northwest Pacific.

2. The name "cyclones" is used in South Pacific and Indian Ocean.

3. They can combine to produce the violent winds, incredible waves, torrential rains, and floods we associate with this phenomenon.

4. Hurricanes often occur in the Atlantic, hurricane season officially runs from June 1 to November 30.

5. Yes, it is.

6. 97 percents of tropical activity occurs outside of these six months from June to November.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The same hype of disturbance in the Northwest Pacific is called a "typhoon" and "cyclones" occur in the South Pacific and Indian Ocean.”

2. Dẫn chứng “The same hype of disturbance in the Northwest Pacific is called a "typhoon" and "cyclones" occur in the South Pacific and Indian Ocean.”

3. Dẫn chứng “If the right conditions persist long enough, they can combine to produce the violent winds, incredible waves, torrential rains, and floods we associate with this phenomenon.”

4. Dẫn chứng “In the Atlantic, hurricane season officially runs June 1 to November 30.”

5. Dẫn chứng “However, while 97 percent of tropical activity occurs during this time period, there is nothing magical in these dates, and hurricanes have occurred outside of these six months.”

6. Dẫn chứng “However, while 97 percent of tropical activity occurs during this time period, there is nothing magical in these dates, and hurricanes have occurred outside of these six months.”

Dịch:

Bão, lốc xoáy và bão cuồng phong đều là những hiện tượng thời tiết giống nhau; chúng tôi chỉ sử dụng những cái tên khác nhau cho những cơn bão ở những nơi khác nhau. Ở Đại Tây Dương và Đông Bắc Thái Bình Dương, thuật ngữ "bão" được sử dụng. Sự xáo trộn cường điệu tương tự ở Tây Bắc Thái Bình Dương được gọi là "bão" và "lốc xoáy" xảy ra ở Nam Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Các thành phần tạo nên những cơn bão này bao gồm sự xáo trộn thời tiết từ trước, đại dương nhiệt đới ấm áp, độ ẩm và gió tương đối nhẹ. Nếu các điều kiện thích hợp tồn tại đủ lâu, chúng có thể kết hợp để tạo ra những cơn gió dữ dội, những đợt sóng khủng khiếp, mưa xối xả và lũ lụt mà chúng ta liên tưởng đến hiện tượng này. Ở Đại Tây Dương, mùa bão chính thức diễn ra từ ngày 1 tháng 6 đến ngày 30 tháng 11. Tuy nhiên, trong khi 97% hoạt động nhiệt đới diễn ra trong khoảng thời gian này, không có gì kỳ diệu vào những ngày này và các cơn bão đã xảy ra ngoài sáu tháng này.

Câu 70: Tìm và sửa lỗi sai:

I look forward to have the resolution to the problem I have mentioned.

A. look forward

B. have

C. to

D. have mentioned

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: look forward to Ving: mong chờ điều gì => sửa “have” thành “having”

Dịch: Tôi mong chờ có giải pháp cho vấn đề tôi đã đề cập.

Câu 71: If you work for this company, you have to travel a lot.

=> Working for this company involves ___________________.

Lời giải:

Đáp án: Working for this company involves a lot of travel.

Giải thích: involve sth: liên quan đến cái gì

Dịch: Làm việc cho công ty này đòi hỏi phải đi lại rất nhiều.

Câu 72: They found no improvement after the tenth day of treatment.

=> No improvement ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: No improvement was found after the tenth day of treatment.

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)

Dịch: Không có sự cải thiện nào được tìm thấy sau ngày điều trị thứ mười.

Câu 73: She hasn't even spoken. You are interrupting her. (before)

=> __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She won't speak before you stop interrupting her.

Giải thích: Cấu trúc “Before” ở tương lai: Thì tương lai đơn + before + Thì hiện tại đơn: dùng để diễn tả về một hành động/sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động/sự kiện nào đó

Dịch: Cô ấy sẽ không nói trước khi bạn ngừng ngắt lời cô ấy.

Câu 74: Since peter changed his hairstyle, he ______ the centre of attention.

A. was

B. will be 

C. had been

D. has been

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi “since” nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn theo sau “since” và thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề chính:

S + have/has + Vp2 + since + S + Vqk

Dịch: Kể từ khi Peter thay đổi kiểu tóc, anh ấy đã trở thành trung tâm của sự chú ý.

Câu 75: The old man is a good doctor. He lives near my house. 

=> The old man ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The old man who lives near my house is a good doctor.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ ngưởi “The old man” trước nó

Dịch: Ông lão sống gần nhà tôi là một bác sĩ giỏi.

Câu 76: There’s room for one more piece of __________. 

A. bag

B. suitcase

C. luggage

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: piece of luggage: kiện hành lí

Dịch: Có chỗ cho thêm một kiện hành lý.

Câu 77: This handbook gives us ________ information about ASEAN countries. (add)

Lời giải:

Đáp án: additional

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => additional: bổ sung

Dịch: Cuốn sổ tay này cung cấp cho chúng ta thêm thông tin về các nước ASEAN.

 



Đánh giá

0

0 đánh giá