Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 122)

428

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 122)

Câu 1: Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group.

A. hotel   

B. swallow   

C. improve   

D. survive

Lời giải:

Đáp án B. swallow

Phương án B Nhấn âm 1, các từ còn lại nhấn âm 2 và 3.

Cách đánh trọng âm của từ có 2 âm tiết

Quy tắc 1: Động từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2.

Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.

Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.

Quy tắc 4: Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.

Câu 2:  A. prefer       B. better          C.  teacher       D.  worker

Lời giải:

Đáp án A. prefer

Phương án A. prefer - /ɜː/ (âm /ɜː/ dài) - Các từ còn lại (better, teacher, worker) có âm /ə/ (âm trung, âm ngắn).

Cách phát âm /ɜ:/

Để phát âm chuẩn /ɜ:/ ơ dài, bạn thực hành theo cách bước sau:

Bước 1: Mở khuôn miệng một cách tự nhiên nhất. Hai hàm răng hơi tách nhau

Bước 2: Lưỡi đưa lên vị trí cao vừa phải. Lưỡi, hàm và môi thả lỏng tự nhiên.

Vì /ɜ:/ là âm dài cho nên trong quá trình phát âm, bạn sẽ thấy cơ miệng căng hơn.

Cách phát âm /ə/

Để phát âm /ə/ (ơ dài), bạn cần lần lượt thực hiện theo cách bước sau:

Bước 1: Mở miệng tự nhiên, hai hàm răng tách nhau vừa phải.

Bước 2: Lưỡi đặt cao vừa phải.

Bước 3: Phát âm nhẹ nhàng và ngân dài trong khoảng 1 giây, giữ lưỡi vị trí lưỡi.

Lưu ý: Âm /ɜ:/ dài được phát âm dài hơn âm /ə/ ngắn. Hơn nữa, miệng sẽ căng hơn khi phát âm âm /ɜ:/, trong khi miệng lại hoàn toàn thư giãn với âm /ə/.

Câu 3: Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group.

A. preservation

B. recognition  

C. decision

D. exhibition

Lời giải:

Đáp án C. decision - Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai (se), trong khi các từ còn lại (preservation, recognition, exhibition) có trọng âm ở âm tiết thứ ba.

Cách đánh trọng âm của từ có 3 âm tiết

Quy tắc 1: Động từ có 3 âm tiết, âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Quy tắc 2: Động từ có 3 âm tiết, âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Quy tắc 3: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 2 có chứa âm /ə/ hoặc /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Quy tắc 4: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ hoặc có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài / nguyên âm đôi => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. 

Quy tắc 5: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Quy tắc 6: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết 3 là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Câu 4: About two hundred years ago man lived in greater harmony with his environment because industry was not much developed. Today the situation is quite (1) _____. People all over the world are worried about what is happening to the environment, because of modern industry and the need for more and more energy. Newspapers and magazines write (2) _____ water pollution, air pollution and land pollution. Why is there so much (3) _____ about pollution. After all, people have been polluting the world around them for thousands and thousands of years. But in the past, there were not many people and (4) _____ of room in the world so they could move to another place when their settlements became dirty.

    Now, however, many parts of the world are (5)______, people live in big cities and much of our waste, especially waste from factories, electric (6) ______ stations, the chemical industry and heavy industry is very dangerous. Fish die in the lakes, rivers and seas; forest trees die (7) _____. Much of this dangerous waste goes into the air and is carried by the wind for great distances. The earth is (8) ______ home . We must take care of it for ourselves and for the next generations. This means (9) ______ our environment clean.

    The importance of this task is pointed out by ecologists, the scientists who study the (10) _____ between living things and the environment. However, each of us must do everything possible to keep the land, air and water clean.

Lời giải:

1. different

2. about

3. discussion/news

4. lots

5. crowded

6. power

7. too

8. our

9. keeping

10. relation

Giải thích:

1.     different: Từ này chỉ sự khác biệt giữa hai thời kỳ. Hai trăm năm trước, con người sống hòa hợp với môi trường, trong khi hiện tại thì không. Sự phát triển của công nghiệp đã làm thay đổi tình hình này.

2.  about: Cụm từ "write about" thường được sử dụng khi nói về việc viết về một chủ đề cụ thể. Trong ngữ cảnh này, báo chí và tạp chí đang viết về các vấn đề ô nhiễm, do đó "about" là từ thích hợp.

3.  discussion: Từ này thể hiện hành động bàn luận, trao đổi ý kiến. Ở đây, câu hỏi đặt ra về lý do tại sao có nhiều cuộc thảo luận về ô nhiễm, mặc dù ô nhiễm đã tồn tại từ lâu. "News" sẽ không diễn tả được sự tương tác giữa con người với nhau về vấn đề này.

4. lots: Từ này diễn tả số lượng lớn không gian. Trong quá khứ, khi dân số ít và có nhiều không gian, con người có thể di chuyển khi nơi ở của họ trở nên bẩn thỉu. "Lots of room" nhấn mạnh điều này.

5. crowded: Từ này diễn tả tình trạng đông đúc. Ngày nay, với dân số tăng nhanh, nhiều người sống trong các thành phố lớn, dẫn đến sự chật chội và khó khăn trong việc tìm kiếm không gian sống sạch sẽ.

6. power: Từ này liên quan đến năng lượng. Nhà máy điện sản xuất năng lượng nhưng cũng tạo ra nhiều chất thải độc hại. Việc sử dụng "power" để chỉ các nhà máy điện rất chính xác trong ngữ cảnh này.

7.  too: Từ này có nghĩa là "cũng", thể hiện rằng bên cạnh ô nhiễm nước và không khí, cây cối cũng bị ảnh hưởng. Nó nhấn mạnh rằng ô nhiễm không chỉ xảy ra ở một lĩnh vực mà lan rộng ra nhiều lĩnh vực khác.

8.  our: Từ này thể hiện sự sở hữu chung, nhấn mạnh rằng trái đất là ngôi nhà của tất cả chúng ta. Việc dùng "our" nhắc nhở mọi người về trách nhiệm bảo vệ môi trường.

9.  keeping: Từ này chỉ hành động duy trì. "Keeping our environment clean" nhấn mạnh việc cần thiết phải bảo vệ và duy trì môi trường trong sạch cho thế hệ hiện tại và tương lai.

10. relation: Từ này nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường. Các nhà sinh thái học nghiên cứu cách mà các yếu tố này tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau, và việc sử dụng "relation" ở đây phù hợp với ngữ cảnh.

Dịch bài:

Khoảng hai trăm năm trước, con người sống hòa hợp hơn với môi trường vì ngành công nghiệp chưa phát triển nhiều. Ngày nay, tình hình đã hoàn toàn khác. Mọi người trên khắp thế giới đang lo lắng về những gì đang xảy ra với môi trường, do ngành công nghiệp hiện đại và nhu cầu ngày càng tăng về năng lượng. Các tờ báo và tạp chí viết về ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí và ô nhiễm đất. Tại sao lại có quá nhiều cuộc thảo luận về ô nhiễm? Dù sao thì con người đã gây ô nhiễm cho thế giới xung quanh mình hàng nghìn năm qua. Nhưng trong quá khứ, dân số không nhiều và có nhiều không gian trong thế giới, vì vậy họ có thể di chuyển đến nơi khác khi khu định cư của họ trở nên bẩn thỉu.

Tuy nhiên, hiện nay, nhiều vùng trên thế giới đang trở nên đông đúc, mọi người sống trong các thành phố lớn, và phần lớn chất thải của chúng ta, đặc biệt là chất thải từ các nhà máy, các nhà máy điện, ngành công nghiệp hóa chất và ngành công nghiệp nặng, rất nguy hiểm. Cá chết ở các hồ, sông và biển; cây rừng cũng chết. Nhiều chất thải nguy hiểm này đi vào không khí và bị gió cuốn đi xa. Trái đất là ngôi nhà của chúng ta. Chúng ta phải chăm sóc nó cho chính mình và cho các thế hệ tương lai. Điều này có nghĩa là giữ gìn môi trường của chúng ta sạch sẽ.

Tầm quan trọng của nhiệm vụ này được các nhà sinh thái học, những nhà khoa học nghiên cứu mối quan hệ giữa các sinh vật sống và môi trường, chỉ ra. Tuy nhiên, mỗi chúng ta phải làm mọi thứ có thể để giữ cho đất, không khí và nước được sạch sẽ.

Câu 5: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A)  According to a team of scientists, (B) there are evidence (C) that Mount Everest is still (D) rising.

A: A

B: B

C: C

D: D

Lời giải:

Đáp án B: there are

Sửa: there are => there is

Giải thích: "Evidence" là danh từ không đếm được, vì vậy nó cần đi với động từ số ít "is" thay vì "are."

Dịch: "Theo một nhóm các nhà khoa học, có bằng chứng rằng đỉnh Everest vẫn đang tăng cao."

Câu 6: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

How can scientists predict earthquakes? Earthquakes are not scattered anywhere but happen in certain areas. They happen in places where pieces of the Earth"s surface meet. For example, earthquakes often occur on the west-coast of North and South America, around the Mediterranean Sea, and along the Pacific coast of Asia.                 

Another way to predict earthquakes is to look for changes in the earth’s surface, like a sudden drop of water level in the ground. Some people say animals can predict earthquakes. Before earthquakes, people have seen chickens sitting in trees, fish jumping out of the water, snakes leaving their holes and other animals acting strangely.                 

After an earthquake happens, people can die from lack of food, water, and medical supplies. The amount of destruction caused by an earthquake depends on where it happens, what time it happens, and how strong it is. It also depends on types of buildings, soil conditions and population. Of the 6000 earthquakes on the earth each year, only about fifteen cause great damage and many deaths.

The amount of destruction caused by an earthquake does not depend on

A: where it happens

B: types of building

C: what time it happens

D: air condition

Lời giải:

Đáp án A: where it happens.

(Giải thích: đoạn cuối có viết: “The amount of destruction caused by an earthquake depends on where it happens, what time it happens, and how strong it is. It also depends on types of buildings, soil conditions and population.”)

Giải thích: Đoạn văn nói rằng mức độ phá hủy do động đất phụ thuộc vào vị trí, thời gian và độ mạnh của nó. Do đó, đáp án A đúng vì nó nhấn mạnh một yếu tố quan trọng.

Dịch: "Mức độ phá hủy do một trận động đất không phụ thuộc vào nơi nó xảy ra."

Câu 7: Mark letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the meaningful sentence from the cues given.The case/be/ so heavy/ Nam/ could/put/ on the rack/.

A. The case was so heavy that Nam could not put it on the rack.

B. The case was so heavy that Nam could put it on the rack.

C. The case was such heavy that Nam could not put it on the rack.

D. The case was heavy that Nam could not put it on the rack.

Lời giải:

Đáp án A: The case was so heavy that Nam could not put it on the rack.

Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc "so...that" đúng để chỉ ra rằng trường hợp quá nặng nên Nam không thể đặt nó lên giá.

Dịch: "Cái va li nặng đến nỗi Nam không thể đặt nó lên giá."

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A) At the moment I am (B) spending my weekend (C) go to (D) camping with my friends.

A: A

B: B

C: C

D: D

Lời giải:

Đáp án C: going to

Giải thích: Cần sử dụng "going" thay vì "go" vì "spending" yêu cầu theo sau là dạng V-ing (danh động từ).

Dịch: "Hiện tại tôi đang dành cuối tuần của mình để đi cắm trại với bạn bè."

Câu 8: Mark letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.

Please don’t touch the things on display.

A: Would you mind if I didn’t touch things on display?

B: Would you mind not touching things on display?

C: Would you mind touching things on display?

D: Would you mind if I touched things on display?

Lời giải:

Đáp án B: "Would you mind not touching things on display?"

Giải thích: Câu này diễn đạt yêu cầu không chạm vào đồ vật một cách lịch sự, tương đương với câu gốc.

Dịch: "Xin vui lòng đừng chạm vào những đồ vật đang trưng bày."

Câu 9: After the serial murder ...... there was still a case similar to it happening

A. had been catching

B. has been caught

C. had been caught

D. has caught

Lời giải:

Đáp án C. had been caught

Đây là cấu trúc thì quá khứ hoàn thành (past perfect), sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn tất trước một thời điểm hoặc sự kiện khác trong quá khứ. Trong câu này, "the serial murder" (vụ giết người hàng loạt) là hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước khi có sự kiện tiếp theo (một vụ tương tự đang xảy ra).

Dịch câu:

"Sau khi vụ giết người hàng loạt đã bị bắt, vẫn còn một vụ tương tự đang xảy ra."

Câu 10: Alice spends a lot of time _____ her own; she always exercises regularly and does what she enjoys.

A. on

B. in 

C. about  

D. for

Lời giải:

Đáp án: D. for

Giải thích: "Spend time for something" là cụm từ đúng để diễn tả việc dành thời gian cho một hoạt động hoặc sở thích. Câu này có nghĩa là Alice dành nhiều thời gian cho chính mình.

Dịch: "Alice dành nhiều thời gian cho bản thân; cô ấy luôn tập thể dục đều đặn và làm những gì cô ấy thích."

Câu 11: All of you (take) ____ the graduation examination in two months time

Lời giải:

Câu đúng là: "All of you will take the graduation examination in two months' time."

Giải thích:

Thì tương lai đơn (Simple Future): Câu này nói về một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai, cụ thể là trong hai tháng tới. Khi diễn tả hành động dự kiến sẽ xảy ra, ta sử dụng cấu trúc "will + động từ nguyên thể".

Cấu trúc: S + will + V (động từ nguyên thể)

Dịch câu:

"Tất cả các bạn sẽ tham gia kỳ thi tốt nghiệp trong hai tháng tới."

Câu 12: All the children like music apart from Bobby.

-> Except .......................................

Lời giải:

Đáp án: Except for Bobby, all the children like music.

Giải thích: Câu này cho thấy tất cả trẻ em đều thích âm nhạc, ngoại trừ Bobby.

Cấu trúc: "Except for" = "apart from": ngoại trừ

Dịch: Ngoại trừ Bobby, tất cả trẻ em đều thích âm nhạc.

Câu 13:  Although she behaves well, no one loves her.

Despite .............................................

Lời giải:

Đáp án: Despite her good behavior, no one loves her.

Cấu trúc: "Despite" + danh từ hoặc cụm danh từ. Câu này diễn tả rằng mặc dù có một tình huống tốt (cư xử tốt), nhưng kết quả vẫn tiêu cực (không ai yêu quý cô).

Dịch: Mặc dù cô ấy cư xử tốt, nhưng không ai yêu cô.

Despite + noun/ noun phrase

Despite cộng gì? Cấu trúc despite thông dụng nhất là despite cộng với danh từ/ cụm danh từ, đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề mang nghĩa tương phản.

Ví dụ:

• Despite the sunshine, the snow has not yet melted. (Dù trời nắng, tuyết vẫn chưa tan.)

• I couldn’t find a fitting dress to wear to my friend’s birthday party despite the variety of options. (Tôi không tìm được chiếc váy vừa vặn để mặc đến tiệc sinh nhật bạn tôi dù có rất nhiều sự lựa chọn.)

Câu 14: Read the passage and answer the question:

Among the festivals celebrated by some of Asian people is the Moon Cake Festival, also known as the Mid August Festival. Large numbers of small round moon cake are eaten on this day, and children enjoy carrying colorful paper lanterns come in all shapes; the most popular ones are shaped like fish, rabbits and butterflies. According to them, the moon shines the brightest on the night of the Moon Cake Festival. As the moon rises, tables are placed outside the house and women make offerings of fruit and moon cakes to the Moon Goddess.

1. Is the Moon Cake Festival also called Mid.August festival?

2. What do children often eat on that day?

3. What do children enjoy carrying on that dat?

4. Where is the Moon Cake Festival only celebrated?

Lời giải:

1. Is the Moon Cake Festival also called Mid August Festival?

Câu trả lời: Yes, the Moon Cake Festival is also known as the Mid August Festival.

Dẫn chứng: "the Moon Cake Festival, also known as the Mid August Festival."

2.  What do children often eat on that day?

Câu trả lời: Children often eat large numbers of small round moon cakes on that day.

Dẫn chứng: "Large numbers of small round moon cake are eaten on this day."

3.  What do children enjoy carrying on that day?

Câu trả lời: Children enjoy carrying colorful paper lanterns on that day.

Dẫn chứng: "children enjoy carrying colorful paper lanterns."

4.  Where is the Moon Cake Festival only celebrated?

Câu trả lời: The passage does not specify that the Moon Cake Festival is only celebrated in a specific place, but it mentions "some of Asian people."

Dẫn chứng: "Among the festivals celebrated by some of Asian people."

Câu 15: Rewrite the sentences using the correct comparative form of the words in the box.

bad beautiful. confident fat happy near (to) short young

Theresa is more confident than Amy.

Amy is a lot ......................

Lời giải:

Đáp án: Amy is a lot less confident than Theresa.

Giải thích: Câu này sử dụng "less confident" để chỉ ra rằng mức độ tự tin của Amy thấp hơn so với Theresa.

Dịch: Amy kém tự tin hơn nhiều so với Theresa.

Câu 16: An important part of world history is the story of communication. In prehistoric times, for example, people did not have books. They did not know much about geography. People were limited. They knew only about themselves and their environment (the land around their homes). Their knowledge of geographical things like mountains and rivers was limited. They did not travel very far. Sometimes they knew about nearby people and communicated with them. They sent messages in simple ways. Early signals for communication included smoke from fires and the sounds of drums. Then people formed towns, and then cities, as safe places to live. Soon they began to develop other ways to communicate, to spread information. People began to buy and sell things to one another. Because of their business, they developed writing systems to keep records and to send messages. Life was changing for many people. Business caused changes, and so did the invention of the printing press. Many more people learned to read then.

Suddenly communication and knowledge improved greatly. People sent letters and news by horse and carriage. Later the mail went by train and then by airplane. World communication was now a possibility.

1. Prehistory was

A. 200 years ago when we had history books.

B. many years ago, before history books were written.

C. after the development of the printing press.

2. People live in their

A. horse carriage

B. own environments

C. businesses

3. Mountains and rivers are geographical things. So is

A. smoke

B. a drum

C. the ocean

4. Many more people learned to read the invention of the printing press.

A. during

B. before

C. after

5. The main idea of the reading text

A. An important part of world history is the story of communication.

B. In prehistoric times, for example, people did not have books.

C. Then people formed towns, and then cities, as safe places to live.

Lời giải:

1. Prehistory was

Đáp án B. many years ago, before history books were written.

Giải thích: Prehistory đề cập đến thời kỳ trước khi có sách lịch sử được viết, và đoạn văn đã nhấn mạnh rằng "in prehistoric times, for example, people did not have books."

Dẫn chứng: "In prehistoric times, for example, people did not have books."

2. People live in their

Đáp án B. own environments

Giải thích: Đoạn văn nói rằng người ta chỉ biết về chính mình và môi trường xung quanh họ.

Dẫn chứng: "They knew only about themselves and their environment (the land around their homes)."

3. Mountains and rivers are geographical things. So is

Đáp án C. the ocean

Giải thích: Trong ngữ cảnh, cả núi, sông và đại dương đều là các yếu tố địa lý. Câu hỏi yêu cầu tìm một yếu tố địa lý khác.

Dẫn chứng: "Their knowledge of geographical things like mountains and rivers was limited."

4. Many more people learned to read

Đáp án A. during

Giải thích: Đoạn văn chỉ ra rằng sự phát triển của việc in ấn đã khiến nhiều người hơn biết đọc.

Dẫn chứng: "Many more people learned to read then."

5. The main idea of the reading text

Đáp án A. An important part of world history is the story of communication.

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu tập trung vào sự phát triển của giao tiếp và ảnh hưởng của nó đến lịch sử thế giới.

Dẫn chứng: "An important part of world history is the story of communication."

Dịch bài:

Một phần quan trọng trong lịch sử thế giới là câu chuyện về giao tiếp. Trong thời kỳ tiền sử, chẳng hạn, con người không có sách. Họ không biết nhiều về địa lý. Con người bị hạn chế. Họ chỉ biết về bản thân và môi trường xung quanh (mảnh đất xung quanh nhà họ). Kiến thức của họ về các điều địa lý như núi và sông là rất hạn chế. Họ không đi xa. Đôi khi họ biết về những người gần gũi và giao tiếp với họ. Họ gửi tin nhắn theo những cách đơn giản. Những tín hiệu giao tiếp đầu tiên bao gồm khói từ lửa và âm thanh của trống. Sau đó, con người đã hình thành các thị trấn, rồi đến các thành phố, như những nơi an toàn để sống. Chẳng bao lâu, họ bắt đầu phát triển các phương thức khác để giao tiếp, để truyền bá thông tin. Con người bắt đầu mua và bán hàng hóa cho nhau. Nhờ vào việc kinh doanh của họ, họ đã phát triển các hệ thống viết để ghi chép và gửi tin nhắn. Cuộc sống đang thay đổi đối với nhiều người. Kinh doanh đã gây ra những thay đổi, và cả sự phát minh ra máy in. Nhiều người hơn đã học được cách đọc.

Đột nhiên, giao tiếp và kiến thức đã cải thiện đáng kể. Con người đã gửi thư và tin tức bằng ngựa và xe ngựa. Sau đó, bưu điện được chuyển bằng tàu hỏa và sau đó là máy bay. Giao tiếp toàn cầu giờ đây trở thành một khả năng.

Câu 17: An up-to-date visa is necessary for Andorra.

-> You'll ..................................

Lời giải:

Đáp án: You'll need an up-to-date visa for Andorra.

Câu gốc sử dụng cấu trúc bị động "is necessary," có nghĩa là "cần thiết." Để chuyển đổi sang dạng chủ động, ta có thể dùng "you'll need," tức là "bạn sẽ cần."

Câu mới vẫn giữ nguyên ý nghĩa là một visa cập nhật là điều cần thiết để vào Andorra.

Dịch câu: "Cần có một visa cập nhật để vào Andorra."

Câu 18: Choose the word that best completes each of the sentences

___ and over population are two of the most difficult problems in the Third World countries. (forest)

Lời giải:

Đáp án: Deforestation and overpopulation are two of the most difficult problems in the Third World countries.

Giải thích: Từ "forest" được biến đổi thành "deforestation," một từ chỉ sự phá rừng, để phù hợp với ngữ cảnh và nối với "overpopulation."

Dịch: Sự phá rừng và tình trạng dân số quá đông là hai trong số những vấn đề khó khăn nhất ở các nước Thế giới thứ ba.

Câu 19: Hoàn thành mỗi câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự, sử dụng phép so sánh.

Ankara is only smaller than Istanbul, the biggest city in Turkey.

Ankara is the .........................................

Lời giải:

Ankara is only smaller than Istanbul, the biggest city in Turkey.

Đáp án: Ankara is the second biggest city in Turkey.

Giải thích: Câu này cho biết Ankara chỉ đứng sau Istanbul về quy mô dân số, nên được coi là thành phố lớn thứ hai.

Dịch: Ankara là thành phố lớn thứ hai ở Thổ Nhĩ Kỳ.

Câu 20: ANNOUNCEMENT OF SCHOOL SPORTS DAY

The School Athletics Department is pleased to announce:

·  All athletes (13) to report at the school field by 08:00 AM on June 10.

·  Each team must prepare and submit their entry list for each event. Each athlete is allowed to participate in a maximum of three events.

·  The school will (14) trophies and medals for the winners in each category.

·   (15) you have any inquiries regarding the event schedule or rules, please contact the Athletics Department.

Question 13:

A. expect

B. expecting

C. are expected

D. have expected

Question 14:

A. distribute

B. conduct

C. organize

D. execute

Question 15:

A. Unless

B. Whenever

C. If

D. As

Lời giải:

13. All athletes (13) to report at the school field by 08:00 AM on June 10.

C. are expected

Giải thích: Trong câu này, cần một động từ để hoàn thành ý nghĩa. "Are expected" là cấu trúc bị động trong hiện tại (tobe + V-ed), nghĩa là "được mong đợi" hoặc "được yêu cầu." Câu này có thể hiểu là "Tất cả các vận động viên được yêu cầu báo cáo tại sân trường."

Dịch: Tất cả các vận động viên được yêu cầu có mặt tại sân trường vào lúc 08:00 sáng ngày 10 tháng 6.

14. The school will (14) trophies and medals for the winners in each category.

A. distribute

Giải thích: Ở đây, cần một động từ nguyên mẫu để diễn tả hành động trong tương lai. "Distribute" có nghĩa là "phân phát" hoặc "trao thưởng," phù hợp với ngữ cảnh của việc trao giải cho những người thắng cuộc.

Dịch: Trường sẽ trao thưởng các cúp và huy chương cho những người thắng cuộc trong mỗi hạng mục.

15. (15) you have any inquiries regarding the event schedule or rules, please contact the Athletics Department.

C. If

Giải thích: Câu này yêu cầu một từ để mở đầu một câu điều kiện. "If" là từ thích hợp nhất trong trường hợp này, nghĩa là "nếu." Câu này có cấu trúc điều kiện: "If + S + V, S + will + V nguyên mẫu."

Dịch: Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến lịch trình sự kiện hoặc quy tắc, vui lòng liên hệ với Phòng Thể dục thể thao.

Câu 21: Điền vào chỗ trống cái đại từ và trạng từ quan hệ: “Who, Whom, Which, Whose, Where, When” sao cho thích hợp:

Are you the person ........... applied for a job as a receptionist?

A. Whose

B. Who

C. Which

D. Where

Lời giải:

Đáp án B

Are you the person who applied for a job as a receptionist?

Giải thích: Từ "who" được sử dụng để chỉ người và là đại từ quan hệ chỉ chủ ngữ trong câu. Ở đây, nó liên kết "the person" với phần mô tả "applied for a job as a receptionist."

Dịch: Bạn là người đã xin việc làm receptionist phải không?

Câu 22: As we approached the house, I had a ____ that something terrible had happened.

A. prediction

B. forethought

C. premonition

D. anticipation

Lời giải:

Đáp án C. premonition

Giải thích:

C. Premonition: Đây là từ mô tả cảm giác mạnh mẽ hoặc linh cảm về một điều xấu sắp xảy ra. Trong ngữ cảnh này, "premonition" thể hiện sự lo lắng hoặc dự cảm không lành khi đến gần ngôi nhà, phù hợp với cảm xúc của người nói.

Xét các đáp án khác:

A. prediction: Dự đoán dựa trên cơ sở logic hoặc dữ liệu có sẵn. Nó không nhất thiết phản ánh cảm giác hoặc linh cảm như "premonition."

B. forethought: Suy nghĩ trước, cân nhắc hoặc dự tính trước điều gì đó. Nó có nghĩa là lập kế hoạch cho tương lai nhưng không mang tính chất cảm giác hay linh cảm.

D. anticipation: Sự mong chờ hoặc kỳ vọng điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. Từ này thường thể hiện sự chờ đợi tích cực hơn là cảm giác tiêu cực như trong trường hợp này.

Dịch câu:

"Khi chúng tôi tiến lại gần ngôi nhà, tôi có một linh cảm rằng điều gì đó khủng khiếp đã xảy ra

Câu 23: Using the future continuous forms of the verbs in brackets.

At 10 o'clock tomorrow, she will be in her office. She (work).

Lời giải:

Giải thích: Hành động sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai (10 giờ ngày mai). Ở đây, "will be working" thể hiện rằng cô ấy sẽ đang làm việc tại thời điểm đó.

Đáp án: She will be working.

Dịch: Vào lúc 10 giờ ngày mai, cô ấy sẽ đang làm việc.

Các công thức thì tương lai tiếp diễn

 Câu khẳng định: S + will be + V-ing

Câu phủ định: S + will not/ won’t be + V-ing

Câu nghi vấn:

→ Câu hỏi Yes/ No: Will + S + be + V-ing?

→ Câu hỏi với Wh-Question: Wh-question + will + S + be + V-ing?

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn là “will be” + V-ing. Nếu bạn thắc mắc Will be Ving là thì gì thì có khả năng đó là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.

Ngoài ra, các từ chỉ thời gian như tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới), next month (tháng sau), next year (năm sau)… thường đi kèm với công thức tương lai tiếp diễn.

Cuối cùng, nếu ngữ cảnh đề cập đến một hành động đang diễn ra trong tương lai hoặc một dự định chắc chắn trong tương lai, thì đó cũng là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.

Câu 24: At the moment the population of the world ____ (grow) at an increasing rate

Lời giải:

At the moment the population of the world is growing at an increasing rate.

Giải thích:

"is growing" là thì hiện tại tiếp diễn, được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Cấu trúc: am/is/are + V-ing.

Dịch câu: Hiện tại, dân số thế giới đang gia tăng với tốc độ ngày càng tăng.

Công thức của thì Hiện tại tiếp diễn

Loại câu

Công thức thì Hiện tại tiếp diễn 

Ví dụ

Thể khẳng định

S + am/is/are + V-ing

The city is planning to build a municipal library.

Thể phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

Those employees aren’t talking about the new project. 

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Am/ Is/ Are + S + Ving?

Câu trả lời:

Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Are you ready to order, Madam? 

→ Yes, I am./ No, I’m not.

Câu nghi vấn 

(WH- question)

Wh-question + will + S + be + V-ing?

What is he studying right now?

 

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn

Trạng từ chỉ thời gian

 

  • now
  • right now
  • at the moment 
  • at present 
  • It’s + giờ cụ thể + now

Ví dụ: 

  • “I'm going now” she said, fastening her coat.
  • Can you give us a summary of what you are doing now?

 

Các trạng từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất cao

 

  • always
  • usually
  • constantly
  • all the time

 

Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói

 

  • these days
  • this month
  • this week

 

Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý

 

  • Look!/ Watch! 
  • Listen! 
  • Keep silent! 
  • Watch out! 

Ví dụ: Watch out! The train is coming! 

 

Câu 25: At this stage of the ______ I supposed to suspend the journey South and visit the Eastern glens.

A. brochure   

B. booking   

C. schedule   

D. itinerary .

Lời giải:

Đáp án D. itinerary

Giải thích:

Itinerary: là danh sách hoặc kế hoạch chi tiết về một chuyến đi, bao gồm các địa điểm và thời gian dự kiến. Trong ngữ cảnh câu này, nó hợp lý vì tác giả đang nói về việc điều chỉnh hành trình của mình.

Brochure: là tài liệu quảng cáo hoặc thông tin, thường về du lịch, nhưng không liên quan đến kế hoạch chuyến đi cụ thể.

Booking: thường chỉ việc đặt chỗ cho khách sạn, vé máy bay, v.v., không phải là kế hoạch chuyến đi.

Schedule: có thể liên quan đến thời gian biểu, nhưng không cụ thể về hành trình như itinerary.

Dịch câu:

Tại giai đoạn này của lịch trình, tôi đã quyết định tạm dừng chuyến đi về phía Nam và thăm các vùng glens phía Đông.

Câu 26: Avoid ...... your houseplants too much water

A. giving   

B. to give     

C. give   

D. having given

Lời giải:

Đáp án: A. giving

Avoid giving your houseplants too much water.

Giải thích: Câu này sử dụng động từ "avoid" với một danh động từ (gerund) "giving" để diễn đạt hành động không nên làm. "Giving" ở đây chỉ việc tưới nước cho cây.

Avoid + V-ing: Tránh làm gì

Dịch: Tránh tưới quá nhiều nước cho cây trong nhà của bạn.

Câu 27: Bad driving often ........ many accidents.

A. caused

B. caused

C. causes

D. has caused

Lời giải:

Đáp án C. causes

Hiện tại đơn (Dấu hiệu: often) 

Cấu trúc: (+) S + V(s/es)

 Bad driving (n) Lái xe ẩu  Là cụm danh từ số ít nên V + s/ es

A. caused: Đây là dạng quá khứ của động từ "cause", không phù hợp vì câu nói về một tình huống chung hiện tại.

B. caused: Cũng là dạng quá khứ, không đúng ngữ cảnh.

C. causes: Đây là dạng hiện tại đơn, phù hợp với ngữ cảnh. Câu có nghĩa là "Lái xe kém thường gây ra nhiều tai nạn".

D. has caused: Dạng hoàn thành, không thích hợp vì câu không chỉ ra thời gian cụ thể.

Dịch: Lái xe kém thường gây ra nhiều tai nạn.

Câu 28 : Because the invention of machines such as vacuum cleaners, washing machines, women spend less time doing the housework.

A. Because

B. such as

C. spend

D. housework

Lời giải:

Đáp án A

Sửa: Because -> because of

Giải thích: "Because" cần được đổi thành "Because of" vì "because of" theo sau một danh từ hoặc cụm danh từ. Câu nên viết là: "Because of the invention of machines such as vacuum cleaners and washing machines, women spend less time doing housework."

Dịch: Vì sự phát minh của các loại máy như máy hút bụi và máy giặt, phụ nữ dành ít thời gian cho việc nhà.

Câu 29: Before your children start spending most of their free time in front of the television or computer, ______ . Encourage them to read!

A. clip it in the bloom

B. curb it in the shoot

C. check it in the sprout

D. nip it in the bud

Lời giải:

Đáp án D. nip it in the bud

Nip it in the bud: Cụm từ này có nghĩa là ngăn chặn một vấn đề trước khi nó phát triển hoặc trở nên nghiêm trọng. Trong ngữ cảnh này, nó có nghĩa là ngăn chặn thói quen tiêu cực (xem TV hoặc chơi máy tính quá nhiều) trước khi nó trở thành vấn đề.

So sánh với các đáp án khác:

A. clip it in the bloom: Không phải là một cụm từ thường gặp trong tiếng Anh và không có nghĩa rõ ràng.

B. curb it in the shoot: Mặc dù "curb" có nghĩa là kiềm chế, nhưng "in the shoot" không phải là một cụm từ thông dụng.

C. check it in the sprout: "Check" có thể có nghĩa là kiểm tra, nhưng "in the sprout" không phải là một cụm từ phổ biến và không truyền tải được ý nghĩa mạnh mẽ như "nip it in the bud".

Dịch câu:

"Trước khi con bạn bắt đầu dành phần lớn thời gian rảnh rỗi trước tivi hoặc máy tính, hãy ngăn chặn nó từ đầu. Khuyến khích chúng đọc sách!"

Câu 30: Behave yourself or your parents will be very unhappy

-> Unless .............................................

Lời giải:

Unless you behave yourself, your parents will be very unhappy.

Unless: là một từ nối có nghĩa là "trừ khi". Trong tiếng Anh, nó thường được dùng để diễn tả điều kiện mà nếu không xảy ra, thì một kết quả sẽ xảy ra.

Câu điều kiện: Câu này mang nghĩa điều kiện, tức là một hành động (hành xử đúng mực) cần xảy ra để ngăn chặn một kết quả tiêu cực (bố mẹ sẽ không vui).

 CĐK Loại 1 : Diễn tả hành động xảy ra ở trong Hiện tại

 If - clause : Thì HTĐ : S + Vs / es / không s , es

 Main - clause : Thì TLĐ : S + will + V

Câu này có thể hiểu là: "Nếu bạn không hành xử đúng mực, thì bố mẹ bạn sẽ rất không vui." Nghĩa là, hành vi của bạn là yếu tố quyết định đến cảm xúc của bố mẹ.

Dịch câu:

"Trừ khi bạn hành xử đúng mực, bố mẹ bạn sẽ rất không vui."

Câu 31: * Rewrite each sentence

Besides studying, hanging out with friends is also helpful to teenagers. (should)

=> Teenagers …………………………………

Lời giải:

 Teenagers should hang out with friends besides studying.

Giải thích: Câu này sử dụng "should" để chỉ ra rằng việc kết nối xã hội và giao lưu với bạn bè là rất quan trọng đối với thanh thiếu niên. Việc "hanging out" với bạn bè giúp họ phát triển các kỹ năng xã hội và cảm xúc.

should V : nên làm gì

Dịch: Thanh thiếu niên nên đi chơi với bạn bè ngoài việc học.

Mở rộng:

Cấu trúc chung

Trong cấu trúc này, should dùng để đưa ra lời khuyên hoặc nhận định về một vấn đề. Nó còn mang nghĩa bắt buộc nhưng không mạnh như must.

S + should (not) + V+ O

Ví dụ:

You should complete the assignment before going to class. 

(Bạn phải hoàn thành bài tập trước khi đến lớp.)

She should go home before 9 p.m.

(Cô ấy nên về nhà trước 9 giờ tối.)

Lưu ý: Should không chia theo ngôi của chủ ngữ. Động từ liền sau should không bị biến đổi về hình thức và luôn dùng ở dạng nguyên mẫu.

Câu 32: If things are going well. In fact, business is ______.

A. soaring

B. rolling

C. blooming

D. leaping

Lời giải:

Đáp án: C

Câu hoàn chỉnh:

If things are going well. In fact, business is blooming.

Giải thích từ:

Blooming:

Từ này gợi lên hình ảnh của một bông hoa nở rộ, tượng trưng cho sự phát triển và thịnh vượng. Trong ngữ cảnh kinh doanh, "blooming" có nghĩa là doanh nghiệp đang ở trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, đạt được thành công và có nhiều cơ hội mới.

Sử dụng từ "blooming" trong câu này cho thấy rằng tình hình không chỉ ổn mà còn đang ở mức tốt nhất, cho thấy sự thịnh vượng và khả năng tăng trưởng.

Các từ khác (không chọn):

A. Soaring: Có nghĩa là bay vọt lên, thường được sử dụng để chỉ sự tăng trưởng mạnh mẽ và nhanh chóng, nhưng không nhất thiết mang ý nghĩa tích cực lâu dài như "blooming."

B. Rolling: Từ này thường không được dùng trong ngữ cảnh kinh doanh như một từ mô tả sự thành công. Nó có thể ám chỉ sự trôi chảy hoặc diễn ra mà không gặp khó khăn, nhưng không mang ý nghĩa phát triển mạnh mẽ.

D. Leaping: Cũng có nghĩa là nhảy vọt, nhưng giống như "soaring", từ này không nhấn mạnh sự ổn định và phát triển lâu dài như "blooming".

Dịch câu:

"Nếu mọi thứ diễn ra suôn sẻ. Thực tế, kinh doanh đang phát triển mạnh mẽ."

Câu 33: By the time Alex finished his studies, he (be) in London for over eight years.

Lời giải:

Đáp án: had been

By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years.

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect): Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Trong câu này, "had been" cho biết rằng Alex đã ở London trước khi anh ấy hoàn thành việc học của mình.

* Sự hoà hợp các thì (Quá khứ - quá khứ) :

- Hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành ( + ) S + had + PII.

- Hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn ( + ) S +Ved/ V2.

- By the time + Quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành.

Dịch câu:

"Khi Alex hoàn thành việc học của mình, anh ấy đã ở London được hơn tám năm."

Câu 34: Use the correct tense present simple or present progressive and short answer

A: Can I have that paper or (you/read) it?

B: No, I (read) that paper. I (not/read) it. I never (prefer) the Daily News.

Lời giải:

A: Can I have that paper or are you reading it?

B: No, I am not reading that paper. I never read it. I never prefer the Daily News.

Giải thích:

"Are you reading" (Bạn có đang đọc không?): Sử dụng hiện tại tiếp diễn để hỏi về hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

"Am not reading" (Tôi không đang đọc): Phản hồi phủ định, sử dụng hiện tại tiếp diễn để cho biết hành động không xảy ra.

"Never read" (Tôi không bao giờ đọc): Sử dụng hiện tại đơn để diễn tả thói quen hoặc thực tế.

Dịch:

A: "Tôi có thể lấy tờ giấy đó không, hay bạn đang đọc nó?"

B: "Không, tôi không đang đọc tờ giấy đó. Tôi không bao giờ đọc nó. Tôi không bao giờ thích tờ Daily News hơn.."

Câu 35: ''Can I wear jeans at the wedding party?'' - '' Of course not. You'll have to put on smart clothes (up)

=> .......................................

Lời giải:

Đáp án: Can I wear jeans at the wedding party? - Of course not. You'll have to dress up.

Giải thích:

Dress up= Put on smart clothes (ăn mặc sáng sủa, đẹp đẽ) 

Câu hỏi: "Can I wear jeans at the wedding party?"

Người hỏi muốn biết liệu họ có thể mặc jeans trong bữa tiệc cưới hay không.

Phản hồi: "Of course not. You'll have to dress up."

Phản hồi khẳng định rằng mặc jeans không phù hợp với không khí của một bữa tiệc cưới. Cụm từ "dress up" có nghĩa là mặc trang phục đẹp và trang trọng hơn, phù hợp với dịp lễ.

Dịch: "Tôi có thể mặc jeans trong bữa tiệc cưới không?" - "Tất nhiên là không. Bạn sẽ phải ăn mặc đẹp."

Câu 36: Caring for infants and children who are at (1) ___ or have limited resources can have a lasting impact on a child's (2) ___ and is one of the most rewarding placements available for volunteers. The children are (3) ___ to see new and smiling faces, and love games, songs, and rhymes that volunteers help to organize. Simply holding infants, sharing your affection, and providing (4) ___ attention is important to their future well-being. The staff (5) ___ the help with daily routines such as feeding and clothing the children and playing with them.

Lời giải:

1. risk

Giải thích chi tiết:

"Risk" có nghĩa là nguy cơ hoặc khả năng gặp phải một tình huống xấu. Trong ngữ cảnh này, nó chỉ những trẻ em có thể gặp phải nhiều vấn đề về sức khỏe, an toàn hoặc phát triển do hoàn cảnh sống khó khăn. Việc chăm sóc cho trẻ em ở "risk" có thể bao gồm cả những trẻ em mồ côi, trẻ em nghèo, hoặc những trẻ em sống trong môi trường bạo lực.

2. development

Giải thích chi tiết:

"Development" liên quan đến quá trình trưởng thành và phát triển của trẻ, bao gồm cả thể chất, tâm lý và xã hội. Sự phát triển này rất quan trọng trong giai đoạn đầu đời, vì nó ảnh hưởng đến khả năng học hỏi, tương tác xã hội và khả năng đối phó với các thách thức trong tương lai.

3. delighted

Giải thích chi tiết:

"Delighted" diễn tả cảm giác vui mừng, phấn khởi. Trẻ em thường phản ứng tích cực khi thấy những người mới, đặc biệt nếu họ mang đến niềm vui và sự thân thiện. Từ này giúp tạo ra hình ảnh tích cực về sự tương tác giữa trẻ em và các tình nguyện viên.

4. individual

Giải thích chi tiết:

"Individual" ám chỉ sự chú ý và quan tâm đến mỗi trẻ em như một cá thể riêng biệt. Điều này rất quan trọng vì mỗi trẻ có nhu cầu và hoàn cảnh khác nhau. Chăm sóc cá nhân giúp trẻ cảm thấy được yêu thương, hỗ trợ và phát triển tốt hơn.

5. appreciates

Giải thích chi tiết:

"Appreciates" có nghĩa là đánh giá cao hoặc nhận thức được giá trị của điều gì đó. Nhân viên tại cơ sở chăm sóc trẻ em nhận thấy giá trị của sự hỗ trợ từ các tình nguyện viên trong việc thực hiện các công việc hàng ngày, từ cho trẻ ăn đến chơi đùa với chúng.

Dịch bài: 

Chăm sóc trẻ sơ sinh và trẻ em đang gặp nguy hiểm hoặc có nguồn lực hạn chế có thể có tác động lâu dài đến sự phát triển của trẻ và là một trong những vị trí tình nguyện đáng giá nhất. Trẻ em rất vui mừng khi thấy những khuôn mặt mới và tươi cười, và thích những trò chơi, bài hát và vần thơ mà các tình nguyện viên giúp tổ chức. Chỉ cần bế trẻ sơ sinh, chia sẻ tình cảm của bạn và cung cấp sự chú ý cá nhân là rất quan trọng cho sự phát triển trong tương lai của chúng. Nhân viên đánh giá cao sự giúp đỡ trong các hoạt động hàng ngày như cho trẻ ăn, mặc quần áo và chơi với chúng.

Câu 37: Chinese officials quickly shut down Wuhan market, ...?

A. Doesn't it

B. Didn't they

C. Hadn't they

D. Do they

Lời giải:

Đáp án B. Didn't they

Câu này là một câu khẳng định (Chinese officials quickly shut down Wuhan market) và cần một câu hỏi đuôi (tag question) để kiểm tra thông tin.

Khi chủ ngữ là "Chinese officials" (họ) và động từ là "shut down" (đã đóng cửa), chúng ta cần sử dụng động từ "did" để phản ánh thì quá khứ đơn. "Didn't they" là dạng phủ định của "did" và sẽ là câu hỏi đuôi chính xác cho câu khẳng định này.

Câu hỏi đuôi ở thì QK: vế giới thiệu khẳng định -> câu hỏi đuôi phủ định

Xét các đáp án khác:

A. Doesn't it: "Doesn't" được sử dụng cho thì hiện tại đơn, không phù hợp với thì quá khứ của câu khẳng định.

C. Hadn't they: "Hadn't" sử dụng cho thì quá khứ hoàn thành, không phù hợp với ngữ cảnh này.

D. Do they: "Do" cũng là thì hiện tại, không phù hợp với thì quá khứ của câu.

Dịch câu:

"Các quan chức Trung Quốc đã nhanh chóng đóng cửa chợ Vũ Hán, phải không?"

Câu 38: I'm looking forward to the summer holiday. LONGING

 .................. the summer holiday.

Lời giải:

 I am longing for the summer holiday.

Giải thích: Câu này sử dụng động từ "longing" (mong muốn), diễn tả cảm xúc mạnh mẽ về việc chờ đợi kỳ nghỉ hè. Câu này đã đúng và không cần sửa.

Dịch: "Tôi đang rất mong chờ kỳ nghỉ hè."

Câu 39: (Wise) _____ comes through experience.

Lời giải:

Đáp án: Wisdom

Câu đầy đủ sẽ là: "Wisdom comes through experience."

Giải thích: "Wisdom" là danh từ, có nghĩa là sự khôn ngoan. Câu này có ý nói rằng sự khôn ngoan chỉ có được thông qua kinh nghiệm sống.

 Cấu trúc một mệnh đề: S(danh từ) + V + O.

 Danh từ của wise là wisdom

 Wisdom (n): sự nhanh trí, khôn ngoan, thông minh, sáng suốt

Dịch: "Sự khôn ngoan đến từ kinh nghiệm."

Câu 40: Conversation is one of the most enjoyable form ________. *

A. entertaining

B. entertainments

C. entertain

D. entertainingly

Lời giải:

Đáp án A

Cấu trúc: Danh từ số ít + "one of the" + danh từ số nhiều.

Giải thích: "Entertaining" được dùng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "forms."

Dịch: "Cuộc trò chuyện là một trong những hình thức giải trí thú vị nhất."

Câu 41: Correct the 14 vocabulary mistakes in the text.

Although we have a better standard of living nowadays, in many ways our quality of life is not as good as in the past because we are always too busy to enjoy what we have.

Everyday life today is much more complicated than in the past. Even in our leisure time we have to take so many choices about what to do or even what to watch on TV. We are often spoilt for choice and this can leave us feeling confused and dissatisfied. We all know that it is important to get a balance between work and play, but many of us do not succeed. Instead, we make extra pressure for ourselves by trying to be as successful in our work life as in our personal life.

Life in the past was much simpler as many people worked to get their basic needs. Today, for many of us, our job is not just a way of making a life. For many, work is an important role in our everyday life and gives us a strong setise of personal fulfilment. What is more, we have become much more materialistic. Many people get themselves goals such as buying a new house or car and so we measure our success by the material things we own. Desiring these luxuries is what motivates us to work much harder than in the past, so in many ways we choice this way of life.

We have worked hard to improve our standard of living, but it may have come at a very high price. We need to take some changes in our priorities so that family occasions are as important as business meetings. We should also make every possible opportunity to relax and enjoy our leisure time. Once you have given the decision to do this, you should find that your quality of life also improves. My ultimate aim is to have a happy family life. If I get this goal then I know I will not regret any chances I have lost to stay longer at the office.

Lời giải:

1.     Take Make

Giải thích: "Take" thường diễn tả hành động lấy gì đó, trong khi "make" trong ngữ cảnh này nhấn mạnh việc tạo ra một trạng thái hay áp lực nào đó cho bản thân.

Ngữ cảnh: "make extra pressure for ourselves" có nghĩa là "tạo ra áp lực cho chính mình."

2.    Get Achieve

Giải thích: "Get" có thể mang nghĩa đơn giản là nhận được, nhưng "achieve" mang ý nghĩa cao hơn, thể hiện sự thành công trong việc hoàn thành một mục tiêu.

Ngữ cảnh: "achieve a higher test score" thể hiện mong muốn đạt được điểm số cao hơn.

3.   Make Put

Giải thích: "Make" thường có nghĩa là làm ra hoặc tạo ra, nhưng "put" ở đây giúp thể hiện hành động đặt áp lực lên bản thân.

Ngữ cảnh: "put extra pressure on ourselves" có nghĩa là "đặt áp lực lên chính mình."

4.   For On

Giải thích: "For" thường chỉ mục đích, trong khi "on" trong ngữ cảnh này được sử dụng để chỉ việc đặt áp lực.

Ngữ cảnh: "put extra pressure on ourselves" là cách diễn đạt chính xác hơn về áp lực.

5.  Get Meet

Giải thích: "Get" ở đây có thể mang nghĩa đạt được điều gì đó, nhưng "meet" phù hợp hơn khi nói về việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản.

Ngữ cảnh: "meet their basic needs" có nghĩa là "đáp ứng nhu cầu cơ bản."

6.  Life Living

Giải thích: "Life" mang nghĩa rộng về cuộc sống, trong khi "living" chỉ việc sinh kế, nhấn mạnh cách kiếm sống.

Ngữ cảnh: "making a living" có nghĩa là "kiếm sống."

7.  Is Play

Giải thích: "Is" là động từ to be, nhưng "play" mang lại ý nghĩa về việc thư giãn và tham gia vào các hoạt động không liên quan đến công việc.

Ngữ cảnh: "important to play" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giải trí.

8.  Get Set

Giải thích: "Get" có thể hiểu là đạt được, nhưng "set" được sử dụng để chỉ việc đặt ra các mục tiêu cụ thể cho bản thân.

Ngữ cảnh: "set themselves goals" có nghĩa là "đặt ra các mục tiêu cho bản thân."

9.  Choice Choose

Giải thích: "Choice" là sự lựa chọn, nhưng "choose" là hành động thực hiện việc lựa chọn.

Ngữ cảnh: "we choose this way of life" có nghĩa là "chúng ta chọn lối sống này."

10.  Take Make

Giải thích: "Take" thường mang nghĩa đơn giản là lấy, nhưng "make" trong ngữ cảnh này thể hiện hành động thực hiện một sự thay đổi.

Ngữ cảnh: "make some changes in our priorities" có nghĩa là "thực hiện một số thay đổi trong ưu tiên của chúng ta."

11.  Make Take

Giải thích: "Make" thường chỉ việc tạo ra, nhưng "take" thể hiện hành động dành thời gian cho một việc gì đó.

Ngữ cảnh: "take every possible opportunity" có nghĩa là "nắm bắt mọi cơ hội có thể."

12.  Given Made

Giải thích: "Given" thường mang nghĩa đưa ra, nhưng "made" thể hiện hành động quyết định cụ thể.

Ngữ cảnh: "made the decision" có nghĩa là "đưa ra quyết định."

13.  Get Achieve

Giải thích: "Get" có thể mang nghĩa đạt được, nhưng "achieve" thể hiện sự thành công hơn trong việc hoàn thành một mục tiêu cụ thể.

Ngữ cảnh: "achieve this goal" có nghĩa là "đạt được mục tiêu này."

14.  Lost Missed

Giải thích: "Lost" thường mang nghĩa đã bị mất, nhưng "missed" nhấn mạnh việc bỏ lỡ cơ hội nào đó.

Ngữ cảnh: "missed opportunities" có nghĩa là "các cơ hội đã bỏ lỡ."

Câu 42: Cuc wish, she were a famous singer

-> If only ...........................

Lời giải:

=> If only Cuc were a famous singer

Ta sử dụng cấu trúc "If only" để thể hiện mong ước hoặc sự hối tiếc.

Câu này thể hiện rằng Cuc ước mình là một ca sĩ nổi tiếng, nhưng thực tế thì không phải vậy.

"Were" được dùng ở đây để biểu thị một tình huống không có thật.

Dịch: "Cuc ước mình là một ca sĩ nổi tiếng."

Câu 43: Did you remember (give) him the key of the safe

Lời giải:

Đáp án: giving

Remember + Ving: nhớ đã làm gì

"Did you remember giving" có nghĩa là bạn có nhớ rằng bạn đã giao chiếc chìa khóa cho anh ấy hay không. Câu này nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch câu:

"Bạn có nhớ đã đưa cho anh ấy chìa khóa của cái két không?"

Câu 44: Choose the correct answer.

Did you see in the garden? - I saw my mother.

a. Who       

b. Why       

c. When     

d. Where

Lời giải:

Đáp án a. Who

Giải thích: Câu hỏi này tìm kiếm thông tin về một người cụ thể đã được nhìn thấy trong vườn. Từ "who" được sử dụng để hỏi về con người.

Dịch: "Bạn có thấy ai trong vườn không? - Tôi thấy mẹ tôi."

Câu 45: Did you see John yesterday? He ____ a very old pair of jeans.

a) wears

b) didn’t wear

c) was wearing

d) wore

Lời giải:

Trong trường hợp này, câu trả lời đúng là d) wore.

Giải thích:

Khi hỏi về một hành động đã xảy ra trong quá khứ (như "yesterday"), ta sử dụng thì quá khứ đơn, và "wore" là dạng quá khứ của "wear."

Vậy câu hoàn chỉnh sẽ là: "Did you see John yesterday? He wore a very old pair of jeans."

Dịch câu: "Bạn có thấy John hôm qua không? Anh ấy đã mặc một chiếc quần jean rất cũ."

Câu 46: Rewrite: "Dina is like her mother's side of the family. "

=> Dina takes ....................

Lời giải:

Dina takes after her mother's side of the family.

Cụm: “take after” có nghĩa là giống ai đó, hoặc "có đặc điểm giống ai đó."

Dịch câu: "Dina giống như gia đình bên mẹ của cô ấy."

Câu này có thể hiểu là Dina có những đặc điểm, tính cách hoặc vẻ ngoài tương đồng với gia đình bên mẹ.

Câu 47: Do they teach English here?

Lời giải:

Is English taught here?

Giải thích: Câu bị động HTĐ: Is/Am/Are S V3/ed (by O)?

Công thức công bị động thì hiện tại đơn

  • Câu khẳng định

Công thức: S + am/is/are + PII + (by O)

  • Câu phủ định

Công thức: S + am/is/are + not + PII + (by O)

  • Câu nghi vấn

Công thức: Am/is/are + S + PII + (by O)?

Phân biệt câu chủ động thì hiện tại đơn và câu bị động thì hiện tại đơn

Câu chủ động thì hiện tại đơn

  •  Khái niệm: Câu chủ động là câu được dùng khi bản thân chủ thể được nhắc đến có thể tự thực hiện được hành động.
  • Công thức khái quát: S + V (s/es) + O
  • Ví dụ: My wife waters the flowers everyday. (Vợ tôi tưới nước cho hoa hàng ngày.)

Câu bị động thì hiện tại đơn

  •  Khái niệm: Câu bị động là câu mà chủ thể bị tác động bởi một hành động.
  • Công thức khái quát : S + am/is/are + PII + (by O)
  • Ví dụ: The flowers are watered by my wife everyday. (Những bông hoa được tưới nước bởi vợ tôi hàng ngày.)

 

Đánh giá

0

0 đánh giá