Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 122)
50. a. hotel b. swallow c. improve d. survive
https://hoidap247.com/cau-hoi/335463
Câu hỏi:
Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group.
A. hotel
B. swallow
C. improve
D. survive
Lời giải:
Đáp án B. swallow
Phương án B Nhấn âm 1, các từ còn lại nhấn âm 2 và 3.
Cách đánh trọng âm của từ có 2 âm tiết
Quy tắc 1: Động từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2.
Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
Quy tắc 4: Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.
51. a. prefer b. better c. teacher d. worker
https://hoidap247.com/cau-hoi/986230
Câu hỏi:
A. prefer B. better C. teacher D. worker
Lời giải:
Đáp án A. prefer
Phương án A. prefer - /ɜː/ (âm /ɜː/ dài) - Các từ còn lại (better, teacher, worker) có âm /ə/ (âm trung, âm ngắn).
Cách phát âm /ɜ:/
Để phát âm chuẩn /ɜ:/ ơ dài, bạn thực hành theo cách bước sau:
Bước 1: Mở khuôn miệng một cách tự nhiên nhất. Hai hàm răng hơi tách nhau
Bước 2: Lưỡi đưa lên vị trí cao vừa phải. Lưỡi, hàm và môi thả lỏng tự nhiên.
Vì /ɜ:/ là âm dài cho nên trong quá trình phát âm, bạn sẽ thấy cơ miệng căng hơn.
Cách phát âm /ə/
Để phát âm /ə/ (ơ dài), bạn cần lần lượt thực hiện theo cách bước sau:
Bước 1: Mở miệng tự nhiên, hai hàm răng tách nhau vừa phải.
Bước 2: Lưỡi đặt cao vừa phải.
Bước 3: Phát âm nhẹ nhàng và ngân dài trong khoảng 1 giây, giữ lưỡi vị trí lưỡi.
Lưu ý: Âm /ɜ:/ dài được phát âm dài hơn âm /ə/ ngắn. Hơn nữa, miệng sẽ căng hơn khi phát âm âm /ɜ:/, trong khi miệng lại hoàn toàn thư giãn với âm /ə/.
52. a. preservation b. recognition c. decision d. exhibition
https://hoidap247.com/cau-hoi/2045442
Câu hỏi:
Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group.
A. preservation
B. recognition
C. decision
D. exhibition
Lời giải:
Đáp án C. decision - Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai (se), trong khi các từ còn lại (preservation, recognition, exhibition) có trọng âm ở âm tiết thứ ba.
Cách đánh trọng âm của từ có 3 âm tiết
Quy tắc 1: Động từ có 3 âm tiết, âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Quy tắc 2: Động từ có 3 âm tiết, âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Quy tắc 3: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 2 có chứa âm /ə/ hoặc /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Quy tắc 4: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ hoặc có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài / nguyên âm đôi => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Quy tắc 5: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Quy tắc 6: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết 3 là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
53. about two hundred years ago man lived in greater harmony with his environment
https://hoidap247.com/cau-hoi/1037774
Câu hỏi:
About two hundred years ago man lived in greater harmony with his environment because industry was not much developed. Today the situation is quite (1) _____. People all over the world are worried about what is happening to the environment, because of modern industry and the need for more and more energy. Newspapers and magazines write (2) _____ water pollution, air pollution and land pollution. Why is there so much (3) _____ about pollution. After all, people have been polluting the world around them for thousands and thousands of years. But in the past, there were not many people and (4) _____ of room in the world so they could move to another place when their settlements became dirty.
Now, however, many parts of the world are (5)______, people live in big cities and much of our waste, especially waste from factories, electric (6) ______ stations, the chemical industry and heavy industry is very dangerous. Fish die in the lakes, rivers and seas; forest trees die (7) _____. Much of this dangerous waste goes into the air and is carried by the wind for great distances. The earth is (8) ______ home . We must take care of it for ourselves and for the next generations. This means (9) ______ our environment clean.
The importance of this task is pointed out by ecologists, the scientists who study the (10) _____ between living things and the environment. However, each of us must do everything possible to keep the land, air and water clean.
Lời giải:
1. different
2. about
3. discussion/news
4. lots
5. crowded
6. power
7. too
8. our
9. keeping
10. relation
Giải thích:
1. different: Từ này chỉ sự khác biệt giữa hai thời kỳ. Hai trăm năm trước, con người sống hòa hợp với môi trường, trong khi hiện tại thì không. Sự phát triển của công nghiệp đã làm thay đổi tình hình này.
2. about: Cụm từ "write about" thường được sử dụng khi nói về việc viết về một chủ đề cụ thể. Trong ngữ cảnh này, báo chí và tạp chí đang viết về các vấn đề ô nhiễm, do đó "about" là từ thích hợp.
3. discussion: Từ này thể hiện hành động bàn luận, trao đổi ý kiến. Ở đây, câu hỏi đặt ra về lý do tại sao có nhiều cuộc thảo luận về ô nhiễm, mặc dù ô nhiễm đã tồn tại từ lâu. "News" sẽ không diễn tả được sự tương tác giữa con người với nhau về vấn đề này.
4. lots: Từ này diễn tả số lượng lớn không gian. Trong quá khứ, khi dân số ít và có nhiều không gian, con người có thể di chuyển khi nơi ở của họ trở nên bẩn thỉu. "Lots of room" nhấn mạnh điều này.
5. crowded: Từ này diễn tả tình trạng đông đúc. Ngày nay, với dân số tăng nhanh, nhiều người sống trong các thành phố lớn, dẫn đến sự chật chội và khó khăn trong việc tìm kiếm không gian sống sạch sẽ.
6. power: Từ này liên quan đến năng lượng. Nhà máy điện sản xuất năng lượng nhưng cũng tạo ra nhiều chất thải độc hại. Việc sử dụng "power" để chỉ các nhà máy điện rất chính xác trong ngữ cảnh này.
7. too: Từ này có nghĩa là "cũng", thể hiện rằng bên cạnh ô nhiễm nước và không khí, cây cối cũng bị ảnh hưởng. Nó nhấn mạnh rằng ô nhiễm không chỉ xảy ra ở một lĩnh vực mà lan rộng ra nhiều lĩnh vực khác.
8. our: Từ này thể hiện sự sở hữu chung, nhấn mạnh rằng trái đất là ngôi nhà của tất cả chúng ta. Việc dùng "our" nhắc nhở mọi người về trách nhiệm bảo vệ môi trường.
9. keeping: Từ này chỉ hành động duy trì. "Keeping our environment clean" nhấn mạnh việc cần thiết phải bảo vệ và duy trì môi trường trong sạch cho thế hệ hiện tại và tương lai.
10. relation: Từ này nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường. Các nhà sinh thái học nghiên cứu cách mà các yếu tố này tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau, và việc sử dụng "relation" ở đây phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch bài:
Khoảng hai trăm năm trước, con người sống hòa hợp hơn với môi trường vì ngành công nghiệp chưa phát triển nhiều. Ngày nay, tình hình đã hoàn toàn khác. Mọi người trên khắp thế giới đang lo lắng về những gì đang xảy ra với môi trường, do ngành công nghiệp hiện đại và nhu cầu ngày càng tăng về năng lượng. Các tờ báo và tạp chí viết về ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí và ô nhiễm đất. Tại sao lại có quá nhiều cuộc thảo luận về ô nhiễm? Dù sao thì con người đã gây ô nhiễm cho thế giới xung quanh mình hàng nghìn năm qua. Nhưng trong quá khứ, dân số không nhiều và có nhiều không gian trong thế giới, vì vậy họ có thể di chuyển đến nơi khác khi khu định cư của họ trở nên bẩn thỉu.
Tuy nhiên, hiện nay, nhiều vùng trên thế giới đang trở nên đông đúc, mọi người sống trong các thành phố lớn, và phần lớn chất thải của chúng ta, đặc biệt là chất thải từ các nhà máy, các nhà máy điện, ngành công nghiệp hóa chất và ngành công nghiệp nặng, rất nguy hiểm. Cá chết ở các hồ, sông và biển; cây rừng cũng chết. Nhiều chất thải nguy hiểm này đi vào không khí và bị gió cuốn đi xa. Trái đất là ngôi nhà của chúng ta. Chúng ta phải chăm sóc nó cho chính mình và cho các thế hệ tương lai. Điều này có nghĩa là giữ gìn môi trường của chúng ta sạch sẽ.
Tầm quan trọng của nhiệm vụ này được các nhà sinh thái học, những nhà khoa học nghiên cứu mối quan hệ giữa các sinh vật sống và môi trường, chỉ ra. Tuy nhiên, mỗi chúng ta phải làm mọi thứ có thể để giữ cho đất, không khí và nước được sạch sẽ.
54. according to a team of scientists there are evidence that mount everest is still rising
https://hoidap247.com/cau-hoi/478119
Câu hỏi:
1. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) According to a team of scientists, (B) there are evidence (C) that Mount Everest is still (D) rising.
A: A
B: B
C: C
D: D
Lời giải:
Đáp án B: there are
Sửa: there are => there is
Giải thích: "Evidence" là danh từ không đếm được, vì vậy nó cần đi với động từ số ít "is" thay vì "are."
Dịch: "Theo một nhóm các nhà khoa học, có bằng chứng rằng đỉnh Everest vẫn đang tăng cao."
2.Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
How can scientists predict earthquakes? Earthquakes are not scattered anywhere but happen in certain areas. They happen in places where pieces of the Earth"s surface meet. For example, earthquakes often occur on the west-coast of North and South America, around the Mediterranean Sea, and along the Pacific coast of Asia.
Another way to predict earthquakes is to look for changes in the earth’s surface, like a sudden drop of water level in the ground. Some people say animals can predict earthquakes. Before earthquakes, people have seen chickens sitting in trees, fish jumping out of the water, snakes leaving their holes and other animals acting strangely.
After an earthquake happens, people can die from lack of food, water, and medical supplies. The amount of destruction caused by an earthquake depends on where it happens, what time it happens, and how strong it is. It also depends on types of buildings, soil conditions and population. Of the 6000 earthquakes on the earth each year, only about fifteen cause great damage and many deaths.
The amount of destruction caused by an earthquake does not depend on
A: where it happens
B: types of building
C: what time it happens
D: air condition
Lời giải:
Đáp án A: where it happens.
(Giải thích: đoạn cuối có viết: “The amount of destruction caused by an earthquake depends on where it happens, what time it happens, and how strong it is. It also depends on types of buildings, soil conditions and population.”)
Giải thích: Đoạn văn nói rằng mức độ phá hủy do động đất phụ thuộc vào vị trí, thời gian và độ mạnh của nó. Do đó, đáp án A đúng vì nó nhấn mạnh một yếu tố quan trọng.
Dịch: "Mức độ phá hủy do một trận động đất không phụ thuộc vào nơi nó xảy ra."
22Mark letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the meaningful sentence from the cues given.The case/be/ so heavy/ Nam/ could/put/ on the rack/.
A. The case was so heavy that Nam could not put it on the rack.
B. The case was so heavy that Nam could put it on the rack.
C. The case was such heavy that Nam could not put it on the rack.
D. The case was heavy that Nam could not put it on the rack.
Lời giải:
Đáp án A: The case was so heavy that Nam could not put it on the rack.
Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc "so...that" đúng để chỉ ra rằng trường hợp quá nặng nên Nam không thể đặt nó lên giá.
Dịch: "Cái va li nặng đến nỗi Nam không thể đặt nó lên giá."
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) At the moment I am (B) spending my weekend (C) go to (D) camping with my friends.
A: A
B: B
C: C
D: D
Lời giải:
Đáp án C: going to
Giải thích: Cần sử dụng "going" thay vì "go" vì "spending" yêu cầu theo sau là dạng V-ing (danh động từ).
Dịch: "Hiện tại tôi đang dành cuối tuần của mình để đi cắm trại với bạn bè."
27
Mark letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.
Please don’t touch the things on display.
A: Would you mind if I didn’t touch things on display?
B: Would you mind not touching things on display?
C: Would you mind touching things on display?
D: Would you mind if I touched things on display?
Lời giải:
Đáp án B: "Would you mind not touching things on display?"
Giải thích: Câu này diễn đạt yêu cầu không chạm vào đồ vật một cách lịch sự, tương đương với câu gốc.
Dịch: "Xin vui lòng đừng chạm vào những đồ vật đang trưng bày."
55. after the serial muder there was still
https://hoidap247.com/cau-hoi/7209340
Câu hỏi:
After the serial murder ...... there was still a case similar to it happening
A. had been catching
B. has been caught
C. had been caught
D. has caught
Lời giải:
Đáp án C. had been caught
Đây là cấu trúc thì quá khứ hoàn thành (past perfect), sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn tất trước một thời điểm hoặc sự kiện khác trong quá khứ. Trong câu này, "the serial murder" (vụ giết người hàng loạt) là hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước khi có sự kiện tiếp theo (một vụ tương tự đang xảy ra).
Dịch câu:
"Sau khi vụ giết người hàng loạt đã bị bắt, vẫn còn một vụ tương tự đang xảy ra."
56. aid agencies are focusing their efforts of women and children
https://hoidap247.com/cau-hoi/2233119
Câu hỏi:
Lời giải:
57. alice spend a lot of time ... her own
https://hoidap247.com/cau-hoi/5996764
Câu hỏi:
Alice spends a lot of time _____ her own; she always exercises regularly and does what she enjoys.
A. on
B. in
C. about
D. for
Lời giải:
Đáp án: D. for
Giải thích: "Spend time for something" là cụm từ đúng để diễn tả việc dành thời gian cho một hoạt động hoặc sở thích. Câu này có nghĩa là Alice dành nhiều thời gian cho chính mình.
Dịch: "Alice dành nhiều thời gian cho bản thân; cô ấy luôn tập thể dục đều đặn và làm những gì cô ấy thích."
58. all of you take the graduation examination in two months's time
https://hoidap247.com/cau-hoi/2491073
Câu hỏi:
All of you (take) ____ the graduation examination in two months time
Lời giải:
Câu đúng là: "All of you will take the graduation examination in two months' time."
Giải thích:
Thì tương lai đơn (Simple Future): Câu này nói về một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai, cụ thể là trong hai tháng tới. Khi diễn tả hành động dự kiến sẽ xảy ra, ta sử dụng cấu trúc "will + động từ nguyên thể".
Cấu trúc: S + will + V (động từ nguyên thể)
Dịch câu:
"Tất cả các bạn sẽ tham gia kỳ thi tốt nghiệp trong hai tháng tới."
59. all the children like music apart from bobby
https://hoidap247.com/cau-hoi/5282207
Câu hỏi:
All the children like music apart from Bobby.
-> Except .......................................
Lời giải:
Đáp án: Except for Bobby, all the children like music.
Giải thích: Câu này cho thấy tất cả trẻ em đều thích âm nhạc, ngoại trừ Bobby.
Cấu trúc: "Except for" = "apart from": ngoại trừ
Dịch: Ngoại trừ Bobby, tất cả trẻ em đều thích âm nhạc.
60. although she behaves well no one loves her
https://hoidap247.com/cau-hoi/2082253
Câu hỏi:
Although she behaves well, no one loves her.
Despite .............................................
Lời giải:
Đáp án: Despite her good behavior, no one loves her.
Cấu trúc: "Despite" + danh từ hoặc cụm danh từ. Câu này diễn tả rằng mặc dù có một tình huống tốt (cư xử tốt), nhưng kết quả vẫn tiêu cực (không ai yêu quý cô).
Dịch: Mặc dù cô ấy cư xử tốt, nhưng không ai yêu cô.
Despite + noun/ noun phrase
Despite cộng gì? Cấu trúc despite thông dụng nhất là despite cộng với danh từ/ cụm danh từ, đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề mang nghĩa tương phản.
Ví dụ:
• Despite the sunshine, the snow has not yet melted. (Dù trời nắng, tuyết vẫn chưa tan.)
• I couldn’t find a fitting dress to wear to my friend’s birthday party despite the variety of options. (Tôi không tìm được chiếc váy vừa vặn để mặc đến tiệc sinh nhật bạn tôi dù có rất nhiều sự lựa chọn.)
62. among the festivals celebrated by some of asian people is the moon cake festival
https://hoidap247.com/cau-hoi/4467333
Câu hỏi:
Read the passage and answer the question:
Among the festivals celebrated by some of Asian people is the Moon Cake Festival, also known as the Mid August Festival. Large numbers of small round moon cake are eaten on this day, and children enjoy carrying colorful paper lanterns come in all shapes; the most popular ones are shaped like fish, rabbits and butterflies. According to them, the moon shines the brightest on the night of the Moon Cake Festival. As the moon rises, tables are placed outside the house and women make offerings of fruit and moon cakes to the Moon Goddess.
1. Is the Moon Cake Festival also called Mid.August festival?
2. What do children often eat on that day?
3. What do children enjoy carrying on that dat?
4. Where is the Moon Cake Festival only celebrated?
Lời giải:
1. Is the Moon Cake Festival also called Mid August Festival?
Câu trả lời: Yes, the Moon Cake Festival is also known as the Mid August Festival.
Dẫn chứng: "the Moon Cake Festival, also known as the Mid August Festival."
2. What do children often eat on that day?
Câu trả lời: Children often eat large numbers of small round moon cakes on that day.
Dẫn chứng: "Large numbers of small round moon cake are eaten on this day."
3. What do children enjoy carrying on that day?
Câu trả lời: Children enjoy carrying colorful paper lanterns on that day.
Dẫn chứng: "children enjoy carrying colorful paper lanterns."
4. Where is the Moon Cake Festival only celebrated?
Câu trả lời: The passage does not specify that the Moon Cake Festival is only celebrated in a specific place, but it mentions "some of Asian people."
Dẫn chứng: "Among the festivals celebrated by some of Asian people."
63. amy is a lot more ... than theresa
https://hoidap247.com/cau-hoi/2737969
Câu hỏi:
Rewrite the sentences using the correct comparative form of the words in the box.
bad beautiful. confident fat happy near (to) short young
Theresa is more confident than Amy.
Amy is a lot ......................
Lời giải:
Đáp án: Amy is a lot less confident than Theresa.
Giải thích: Câu này sử dụng "less confident" để chỉ ra rằng mức độ tự tin của Amy thấp hơn so với Theresa.
Dịch: Amy kém tự tin hơn nhiều so với Theresa.
64. an important part of world history
https://hoidap247.com/cau-hoi/6014452
Câu hỏi:
An important part of world history is the story of communication. In prehistoric times, for example, people did not have books. They did not know much about geography. People were limited. They knew only about themselves and their environment (the land around their homes). Their knowledge of geographical things like mountains and rivers was limited. They did not travel very far. Sometimes they knew about nearby people and communicated with them. They sent messages in simple ways. Early signals for communication included smoke from fires and the sounds of drums. Then people formed towns, and then cities, as safe places to live. Soon they began to develop other ways to communicate, to spread information. People began to buy and sell things to one another. Because of their business, they developed writing systems to keep records and to send messages. Life was changing for many people. Business caused changes, and so did the invention of the printing press. Many more people learned to read then.
Suddenly communication and knowledge improved greatly. People sent letters and news by horse and carriage. Later the mail went by train and then by airplane. World communication was now a possibility.
1. Prehistory was
A. 200 years ago when we had history books.
B. many years ago, before history books were written.
C. after the development of the printing press.
2. People live in their
A. horse carriage
B. own environments
C. businesses
3. Mountains and rivers are geographical things. So is
A. smoke
B. a drum
C. the ocean
4. Many more people learned to read the invention of the printing press.
A. during
B. before
C. after
5. The main idea of the reading text
A. An important part of world history is the story of communication.
B. In prehistoric times, for example, people did not have books.
C. Then people formed towns, and then cities, as safe places to live.
Lời giải:
1. Prehistory was
Đáp án B. many years ago, before history books were written.
Giải thích: Prehistory đề cập đến thời kỳ trước khi có sách lịch sử được viết, và đoạn văn đã nhấn mạnh rằng "in prehistoric times, for example, people did not have books."
Dẫn chứng: "In prehistoric times, for example, people did not have books."
2. People live in their
Đáp án B. own environments
Giải thích: Đoạn văn nói rằng người ta chỉ biết về chính mình và môi trường xung quanh họ.
Dẫn chứng: "They knew only about themselves and their environment (the land around their homes)."
3. Mountains and rivers are geographical things. So is
Đáp án C. the ocean
Giải thích: Trong ngữ cảnh, cả núi, sông và đại dương đều là các yếu tố địa lý. Câu hỏi yêu cầu tìm một yếu tố địa lý khác.
Dẫn chứng: "Their knowledge of geographical things like mountains and rivers was limited."
4. Many more people learned to read
Đáp án A. during
Giải thích: Đoạn văn chỉ ra rằng sự phát triển của việc in ấn đã khiến nhiều người hơn biết đọc.
Dẫn chứng: "Many more people learned to read then."
5. The main idea of the reading text
Đáp án A. An important part of world history is the story of communication.
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu tập trung vào sự phát triển của giao tiếp và ảnh hưởng của nó đến lịch sử thế giới.
Dẫn chứng: "An important part of world history is the story of communication."
Dịch bài:
Một phần quan trọng trong lịch sử thế giới là câu chuyện về giao tiếp. Trong thời kỳ tiền sử, chẳng hạn, con người không có sách. Họ không biết nhiều về địa lý. Con người bị hạn chế. Họ chỉ biết về bản thân và môi trường xung quanh (mảnh đất xung quanh nhà họ). Kiến thức của họ về các điều địa lý như núi và sông là rất hạn chế. Họ không đi xa. Đôi khi họ biết về những người gần gũi và giao tiếp với họ. Họ gửi tin nhắn theo những cách đơn giản. Những tín hiệu giao tiếp đầu tiên bao gồm khói từ lửa và âm thanh của trống. Sau đó, con người đã hình thành các thị trấn, rồi đến các thành phố, như những nơi an toàn để sống. Chẳng bao lâu, họ bắt đầu phát triển các phương thức khác để giao tiếp, để truyền bá thông tin. Con người bắt đầu mua và bán hàng hóa cho nhau. Nhờ vào việc kinh doanh của họ, họ đã phát triển các hệ thống viết để ghi chép và gửi tin nhắn. Cuộc sống đang thay đổi đối với nhiều người. Kinh doanh đã gây ra những thay đổi, và cả sự phát minh ra máy in. Nhiều người hơn đã học được cách đọc.
Đột nhiên, giao tiếp và kiến thức đã cải thiện đáng kể. Con người đã gửi thư và tin tức bằng ngựa và xe ngựa. Sau đó, bưu điện được chuyển bằng tàu hỏa và sau đó là máy bay. Giao tiếp toàn cầu giờ đây trở thành một khả năng.
65. an up-to-date visa is necessary for andorra
https://hoidap247.com/cau-hoi/6131828
Câu hỏi:
An up-to-date visa is necessary for Andorra.
-> You'll ..................................
Lời giải:
Đáp án: You'll need an up-to-date visa for Andorra.
Câu gốc sử dụng cấu trúc bị động "is necessary," có nghĩa là "cần thiết." Để chuyển đổi sang dạng chủ động, ta có thể dùng "you'll need," tức là "bạn sẽ cần."
Câu mới vẫn giữ nguyên ý nghĩa là một visa cập nhật là điều cần thiết để vào Andorra.
Dịch câu: "Cần có một visa cập nhật để vào Andorra."
66. and overpopulation are two of the most difficult preobem
https://hoidap247.com/cau-hoi/4925413
Câu hỏi:
Choose the word that best completes each of the sentences
___ and over population are two of the most difficult problems in the Third World countries. (forest)
Lời giải:
Đáp án: Deforestation and overpopulation are two of the most difficult problems in the Third World countries.
Giải thích: Từ "forest" được biến đổi thành "deforestation," một từ chỉ sự phá rừng, để phù hợp với ngữ cảnh và nối với "overpopulation."
Dịch: Sự phá rừng và tình trạng dân số quá đông là hai trong số những vấn đề khó khăn nhất ở các nước Thế giới thứ ba.
67. ankara is only smaller than istanbul the biggest city in turkey
https://hoidap247.com/cau-hoi/1097686
Câu hỏi:
Hoàn thành mỗi câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự, sử dụng phép so sánh.
Ankara is only smaller than Istanbul, the biggest city in Turkey.
Ankara is the .........................................
Lời giải:
Ankara is only smaller than Istanbul, the biggest city in Turkey.
Đáp án: Ankara is the second biggest city in Turkey.
Giải thích: Câu này cho biết Ankara chỉ đứng sau Istanbul về quy mô dân số, nên được coi là thành phố lớn thứ hai.
Dịch: Ankara là thành phố lớn thứ hai ở Thổ Nhĩ Kỳ.
68. ann is from spain
https://hoidap247.com/cau-hoi/892770
Câu hỏi:
Câu hỏi ko rõ ràng
Lời giải:
69. announcement of school sports day the school athletics department
https://hoidap247.com/cau-hoi/7067440
Câu hỏi:
ANNOUNCEMENT OF SCHOOL SPORTS DAY
The School Athletics Department is pleased to announce:
· All athletes (13) to report at the school field by 08:00 AM on June 10.
· Each team must prepare and submit their entry list for each event. Each athlete is allowed to participate in a maximum of three events.
· The school will (14) trophies and medals for the winners in each category.
· (15) you have any inquiries regarding the event schedule or rules, please contact the Athletics Department.
Question 13:
A. expect
B. expecting
C. are expected
D. have expected
Question 14:
A. distribute
B. conduct
C. organize
D. execute
Question 15:
A. Unless
B. Whenever
C. If
D. As
Lời giải:
13. All athletes (13) to report at the school field by 08:00 AM on June 10.
C. are expected
Giải thích: Trong câu này, cần một động từ để hoàn thành ý nghĩa. "Are expected" là cấu trúc bị động trong hiện tại (tobe + V-ed), nghĩa là "được mong đợi" hoặc "được yêu cầu." Câu này có thể hiểu là "Tất cả các vận động viên được yêu cầu báo cáo tại sân trường."
Dịch: Tất cả các vận động viên được yêu cầu có mặt tại sân trường vào lúc 08:00 sáng ngày 10 tháng 6.
14. The school will (14) trophies and medals for the winners in each category.
A. distribute
Giải thích: Ở đây, cần một động từ nguyên mẫu để diễn tả hành động trong tương lai. "Distribute" có nghĩa là "phân phát" hoặc "trao thưởng," phù hợp với ngữ cảnh của việc trao giải cho những người thắng cuộc.
Dịch: Trường sẽ trao thưởng các cúp và huy chương cho những người thắng cuộc trong mỗi hạng mục.
15. (15) you have any inquiries regarding the event schedule or rules, please contact the Athletics Department.
C. If
Giải thích: Câu này yêu cầu một từ để mở đầu một câu điều kiện. "If" là từ thích hợp nhất trong trường hợp này, nghĩa là "nếu." Câu này có cấu trúc điều kiện: "If + S + V, S + will + V nguyên mẫu."
Dịch: Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến lịch trình sự kiện hoặc quy tắc, vui lòng liên hệ với Phòng Thể dục thể thao.
70. are you the person applied
https://hoidap247.com/cau-hoi/502365
Câu hỏi:
Điền vào chỗ trống cái đại từ và trạng từ quan hệ: “Who, Whom, Which, Whose, Where, When” sao cho thích hợp:
Are you the person ........... applied for a job as a receptionist?
A. Whose
B. Who
C. Which
D. Where
Lời giải:
Đáp án B
Are you the person who applied for a job as a receptionist?
Giải thích: Từ "who" được sử dụng để chỉ người và là đại từ quan hệ chỉ chủ ngữ trong câu. Ở đây, nó liên kết "the person" với phần mô tả "applied for a job as a receptionist."
Dịch: Bạn là người đã xin việc làm receptionist phải không?
71. as we approached the house, i had a
https://hoidap247.com/cau-hoi/7128099
Câu hỏi:
As we approached the house, I had a ______ that something terrible had happened.
A. prediction
B. forethought
C. premonition
D. anticipation
Lời giải:
C. premonition
Giải thích:
C. Premonition: Đây là từ mô tả cảm giác mạnh mẽ hoặc linh cảm về một điều xấu sắp xảy ra. Trong ngữ cảnh này, "premonition" thể hiện sự lo lắng hoặc dự cảm không lành khi đến gần ngôi nhà, phù hợp với cảm xúc của người nói.
Xét các đáp án khác:
A. prediction: Dự đoán dựa trên cơ sở logic hoặc dữ liệu có sẵn. Nó không nhất thiết phản ánh cảm giác hoặc linh cảm như "premonition."
B. forethought: Suy nghĩ trước, cân nhắc hoặc dự tính trước điều gì đó. Nó có nghĩa là lập kế hoạch cho tương lai nhưng không mang tính chất cảm giác hay linh cảm.
D. anticipation: Sự mong chờ hoặc kỳ vọng điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. Từ này thường thể hiện sự chờ đợi tích cực hơn là cảm giác tiêu cực như trong trường hợp này.
Dịch câu:
"Khi chúng tôi tiến lại gần ngôi nhà, tôi có một linh cảm rằng điều gì đó khủng khiếp đã xảy ra
72. at 10 o'clock tomorrow , she will be in her office . she ................(work)
https://hoidap247.com/cau-hoi/5074278
Câu hỏi:
EX5. Using the future continuous forms of the verbs in brackets.
Question 1: At 10 o'clock tomorrow, she will be in her office. She (work).
Question 2: I (see) you at the meeting at this time tomorrow.
Question 3: Where your friends (come) at this time tomorrow?
Question 4: Don't call me between 7 and 8. We (have) dinner then. will be having
Question 5: This time tomorrow, I (travel) through France.
Question 6: I am having vacation this Saturday. This time next week, I or(swim) in the season. (lie) on a beach
Question 7: Tom (climb) the mountain at this time next Saturday.
Question 8: My parents are going to London, so I weeks. (stay) with my grandmafor the next two
Question 9: I am coming home now. When I get home, my dog doorstep. (wait) for me on the
Question 10: Tomorrow afternoon we are going to play tennis from 3:00 until 4:30. So at 4:00, we (play) tennis then. will playing
Question 11: - Can we meet you tomorrow afternoon? I'm afraid not. I (work).
Question 12: When she comes home, her children (play) toys in the bedroom.
Question 13: The Browns (do) their housework when you come next Sunday.
Lời giải:
1. Giải thích: Hành động sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai (10 giờ ngày mai). Ở đây, "will be working" thể hiện rằng cô ấy sẽ đang làm việc tại thời điểm đó.
Đáp án: She will be working.
Dịch: Vào lúc 10 giờ ngày mai, cô ấy sẽ đang làm việc.
2.
Giải thích: Hành động gặp nhau sẽ xảy ra vào thời gian cụ thể (thời gian này ngày mai). "Will be seeing" được sử dụng để nhấn mạnh rằng việc gặp gỡ sẽ đang diễn ra.
Đáp án: I will be seeing you.
Dịch: Tôi sẽ gặp bạn tại cuộc họp vào thời gian này vào ngày mai.
3.
Giải thích: Đây là một câu hỏi về hành động của bạn bè tại thời điểm cụ thể trong tương lai (thời gian này ngày mai). Cấu trúc câu hỏi yêu cầu đảo vị trí của trợ động từ "will".
Đáp án: Where will your friends be coming?
Dịch: Bạn của bạn sẽ đến đâu vào thời gian này vào ngày mai?
4.
Giải thích: Hành động ăn tối sẽ diễn ra trong khoảng thời gian cụ thể (giữa 7 và 8 giờ). "Will be having" cho thấy rằng việc ăn tối sẽ đang diễn ra vào thời điểm đó.
Đáp án: We will be having dinner then.
Dịch: Đừng gọi tôi giữa 7 và 8 giờ. Chúng tôi sẽ đang ăn tối vào lúc đó.
5.
Giải thích: Hành động du lịch sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai (thời gian này ngày mai). "Will be traveling" nhấn mạnh rằng hành động sẽ đang diễn ra.
Đáp án: I will be traveling through France.
Dịch: Vào thời gian này vào ngày mai, tôi sẽ đang du lịch qua Pháp.
6.
Giải thích: Hành động nằm trên bãi biển sẽ diễn ra vào một thời điểm xác định trong tương lai (thời gian này tuần tới). "Will be lying" diễn tả rằng việc nằm sẽ đang diễn ra.
Đáp án: I will be lying on a beach.
Dịch: Vào thời gian này tuần tới, tôi sẽ đang nằm trên bãi biển.
7.
Giải thích: Hành động leo núi sẽ diễn ra tại thời điểm cụ thể trong tương lai (thời gian này thứ Bảy tới). "Will be climbing" cho thấy hành động sẽ đang diễn ra.
Đáp án: Tom will be climbing the mountain.
Dịch: Tom sẽ đang leo núi vào thời gian này vào thứ Bảy tới.
8.
Giải thích: Hành động ở với bà sẽ kéo dài trong khoảng thời gian cụ thể (hai tuần tới). "Will be staying" thể hiện rằng việc ở lại sẽ đang diễn ra.
Đáp án: I will be staying with my grandma.
Dịch: Tôi sẽ ở với bà trong hai tuần tới.
9.
Giải thích: Hành động chờ đợi của chú chó sẽ diễn ra khi người nói về nhà. "Will be waiting" cho thấy rằng chú chó sẽ đang chờ.
Đáp án: My dog will be waiting for me on the doorstep.
Dịch: Khi tôi về nhà, chú chó của tôi sẽ đang chờ tôi ở trước cửa.
10.
Giải thích: Hành động chơi tennis sẽ diễn ra từ 3 giờ đến 4 giờ 30, và vào lúc 4 giờ, hoạt động này vẫn đang diễn ra. "Will be playing" thể hiện rằng chúng tôi sẽ đang chơi tennis.
Đáp án: We will be playing tennis then.
Dịch: Vào chiều mai, chúng tôi sẽ chơi tennis từ 3 giờ đến 4 giờ 30. Vậy lúc 4 giờ, chúng tôi sẽ đang chơi tennis.
11.
Giải thích: Hành động làm việc sẽ diễn ra vào thời gian mà người hỏi muốn gặp. "Will be working" cho thấy rằng việc làm sẽ đang diễn ra.
Đáp án: I will be working.
Dịch: Chúng tôi có thể gặp bạn vào chiều mai không? Tôi e là không. Tôi sẽ đang làm việc.
12.
Giải thích: Hành động chơi đồ chơi của các con sẽ diễn ra khi cô ấy trở về nhà. "Will be playing" cho thấy rằng các con sẽ đang chơi.
Đáp án: Her children will be playing with toys in the bedroom.
Dịch: Khi cô ấy về nhà, các con của cô ấy sẽ đang chơi đồ chơi trong phòng ngủ.
13.
Giải thích: Hành động làm việc nhà của gia đình Browns sẽ diễn ra khi người hỏi đến thăm vào Chủ nhật tới. "Will be doing" thể hiện rằng hành động sẽ đang diễn ra.
Đáp án: The Browns will be doing their housework.
Dịch: Gia đình Browns sẽ đang làm việc nhà khi bạn đến vào Chủ nhật tới.
73. at the end of this month i'll working
https://hoidap247.com/cau-hoi/1283904
Câu hỏi:
Câu hỏi khó nhìn
Lời giải:
74. at the moment the population of the world
https://hoidap247.com/cau-hoi/2934999
Câu hỏi:
At the moment the population of the world __________________ (grow) at an increasing rate
Lời giải:
At the moment the population of the world is growing at an increasing rate.
Giải thích:
"is growing" là thì hiện tại tiếp diễn, được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Cấu trúc: am/is/are + V-ing.
Dịch câu: Hiện tại, dân số thế giới đang gia tăng với tốc độ ngày càng tăng.
75. at this stage of the i supposed to
https://hoidap247.com/cau-hoi/7089717
Câu hỏi:
1 At this stage of the ________ I supposed to suspend the journey South and visit the Eastern glens.
brochure B. booking C. schedule D. itinerary .
Lời giải:
D. itinerary
Giải thích:
Itinerary: là danh sách hoặc kế hoạch chi tiết về một chuyến đi, bao gồm các địa điểm và thời gian dự kiến. Trong ngữ cảnh câu này, nó hợp lý vì tác giả đang nói về việc điều chỉnh hành trình của mình.
Brochure: là tài liệu quảng cáo hoặc thông tin, thường về du lịch, nhưng không liên quan đến kế hoạch chuyến đi cụ thể.
Booking: thường chỉ việc đặt chỗ cho khách sạn, vé máy bay, v.v., không phải là kế hoạch chuyến đi.
Schedule: có thể liên quan đến thời gian biểu, nhưng không cụ thể về hành trình như itinerary.
Dịch câu:
Tại giai đoạn này của lịch trình, tôi đã quyết định tạm dừng chuyến đi về phía Nam và thăm các vùng glens phía Đông.
76. avoid your houseplants too much water
https://hoidap247.com/cau-hoi/15070
Câu hỏi:
avoid ... your houseplants too much water
the mail is supposed ... at noon
the children appear...about the trip
Lời giải:
1. Avoid giving your houseplants too much water.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "avoid" với một danh động từ (gerund) "giving" để diễn đạt hành động không nên làm. "Giving" ở đây chỉ việc tưới nước cho cây.
Dịch: Tránh tưới quá nhiều nước cho cây trong nhà của bạn.
2. The mail is supposed to arrive at noon.
Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc "is supposed to" để diễn đạt rằng có một sự mong đợi hay dự kiến rằng bưu phẩm sẽ đến vào lúc trưa. "Arrive" là động từ nguyên mẫu được sử dụng sau "to".
Dịch: Bưu điện được dự kiến sẽ đến vào lúc trưa.
3. The children appear to be excited about the trip.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "appear" để chỉ ra cảm xúc hoặc trạng thái của trẻ em. "To be" theo sau "appear" và "excited" là tính từ miêu tả cảm giác của bọn trẻ về chuyến đi.
Dịch: Bọn trẻ có vẻ hào hứng về chuyến đi.
77. bad driving often
https://hoidap247.com/cau-hoi/4781968
Câu hỏi:
2. Bad driving often many accidents.
A. caused
B. caused
C. causes
D. has caused
Lời giải:
=> C. causes
A. caused: Đây là dạng quá khứ của động từ "cause", không phù hợp vì câu nói về một tình huống chung hiện tại.
B. caused: Cũng là dạng quá khứ, không đúng ngữ cảnh.
C. causes: Đây là dạng hiện tại đơn, phù hợp với ngữ cảnh. Câu có nghĩa là "Lái xe kém thường gây ra nhiều tai nạn".
D. has caused: Dạng hoàn thành, không thích hợp vì câu không chỉ ra thời gian cụ thể.
Dịch: Lái xe kém thường gây ra nhiều tai nạn.
78. badly conveniently early
https://hoidap247.com/cau-hoi/1025037
Câu hỏi:
Câu hỏi khó nhìn
Lời giải:
79. because the invention of machines such as
https://hoidap247.com/cau-hoi/2328226
Câu hỏi:
1.Because the invention of machines such as vacuum cleaners, washing
A B
machines, women spend less time doing the housework.
C D
2. People in Spain are very friendly with visitors and we weren't able
A B C
to speak Spanish when we stayed there.
D
3.He decided not to get that job because of the salary was low
A B C
4. They can’t work and travel because they are old.
A. Because of their old age, they can’t work and travel.
B. In spite of their old age, they can work and travel.
C. Despite their old age, they still work and travel.
D. Even though they work and travel, they are old.
5.She is learning English because she wants to get a better job.
A. She is learning English so that she gets a better job.
B. She is learning English so as she gets a better job.
C. She is learning English in order she can get a better job.
D. She is learning English so that she will be able to get a better job.
6. He was very tired but he kept on working.
A. Despite he was very tired, he kept on working.
B. In spite of he was very tired, he kept on working.
C. Though his tiredness, he kept on working.
D. Although he was very tired, he kept on working.
7.Although she was very old, she looked very grateful.
A. Despite she was very old, she looked very grateful.
B. Despite her old age, she looked very grateful.
C. In spite of very old, she looked very grateful.
D. In spite her being old, she looked very grateful.
8. She was so busy that she couldn’t answer the phone.
A. Because she was very busy, she couldn’t answer the phone.
B. Because she was very busy, she could answer the phone.
C. Although she was very busy, she couldn’t answer the phone.
D. Although she was very busy, she could answer the phone.
9.Despite feeling cold, we kept walking.
A. Although we felt cold, but we kept walking
B. Although we felt cold, we kept walking
C. However cold we felt, but we kept walking
D. However we felt cold, we kept walking
10.Although she tells lies, I believe her.
A. In spite of telling lies, I believe her.
B. In spite her telling lies, I believe her.
C. In spite of her telling lies, I believe her.
D. In spite of her tell lies, I believe her.
11. I usually drive to work, but today I go by bus.
A. Although I can drive to work, I go by bus today.
B. Although I can go by bus, I drive to work today.
C. Instead of driving to work, I go by bus today.
D. Instead of going by bus, I drive to work today.
Lời giải:
1 Because -> because of
Sửa: "Because" cần được đổi thành "Because of" vì "because of" theo sau một danh từ hoặc cụm danh từ. Câu nên viết là: "Because of the invention of machines such as vacuum cleaners and washing machines, women spend less time doing housework."
Dịch: Vì sự phát minh của các loại máy như máy hút bụi và máy giặt, phụ nữ dành ít thời gian cho việc nhà.
2 and -> although
Sửa: "and" cần được đổi thành "although" vì hai mệnh đề là hai mệnh đề đối lập. Câu nên viết là: "People in Spain are very friendly with visitors , although we weren't able to speak Spanish when we stayed there."
Dịch: Người dân ở Tây Ban Nha rất thân thiện với khách du lịch mặc dù chúng tôi không thể nói tiếng Tây Ban Nha khi ở đó.
3 because of-> because
Sửa: "because of" cần được đổi thành "because" để theo sau là một mệnh đề hoàn chỉnh. Câu nên viết là: "He decided not to get that job because the salary was low."
Dịch: Anh ấy quyết định không nhận công việc đó vì mức lương thấp.
4 A là câu đúng: "Because of their old age, they can’t work and travel." Câu này diễn tả nguyên nhân rõ ràng.
Dịch: Họ không thể làm việc và du lịch vì họ đã già.
5 D là câu đúng: "She is learning English so that she will be able to get a better job." Câu này diễn tả mục đích rõ ràng.
Dịch: Cô ấy đang học tiếng Anh để có được một công việc tốt hơn.
6 D là câu đúng: "Although he was very tired, he kept on working." Câu này diễn tả sự tương phản giữa tình trạng mệt mỏi và hành động tiếp tục làm việc.
Dịch: Mặc dù anh ấy rất mệt, nhưng anh ấy vẫn tiếp tục làm việc.
7 B là câu đúng: "Despite her old age, she looked very grateful." Câu này sử dụng cấu trúc "despite" để diễn tả sự đối lập.
Dịch: Mặc dù cô ấy đã rất già, nhưng cô ấy trông rất biết ơn.
8
A là câu đúng: "Because she was very busy, she couldn’t answer the phone." Câu này rõ ràng chỉ ra nguyên nhân.
Dịch: Cô ấy rất bận nên không thể trả lời điện thoại.
9
B là câu đúng: "Although we felt cold, we kept walking." Câu này sử dụng "although" để thể hiện sự đối lập.
Dịch: Mặc dù cảm thấy lạnh, chúng tôi vẫn tiếp tục đi bộ.
10
A là câu đúng: "In spite of her telling lies, I believe her." Câu này sử dụng cấu trúc "in spite of" để diễn tả sự mâu thuẫn.
11
C là câu đúng: "Instead of driving to work, I go by bus today." Câu này diễn tả sự thay thế giữa hai phương tiện di chuyển.
Dịch: Tôi thường lái xe đến nơi làm việc, nhưng hôm nay tôi đi bằng xe buýt.
80. before your children start spending most of their free time
https://hoidap247.com/cau-hoi/6036793
Câu hỏi:
20 Before your children start spending most of their free time in front of the television or computer, ______________ . Encourage them to read!
A. clip it in the bloom
B. curb it in the shoot
C. check it in the sprout
D. nip it in the bud
Lời giải:
=> D. nip it in the bud
Nip it in the bud: Cụm từ này có nghĩa là ngăn chặn một vấn đề trước khi nó phát triển hoặc trở nên nghiêm trọng. Trong ngữ cảnh này, nó có nghĩa là ngăn chặn thói quen tiêu cực (xem TV hoặc chơi máy tính quá nhiều) trước khi nó trở thành vấn đề.
So sánh với các đáp án khác:
A. clip it in the bloom: Không phải là một cụm từ thường gặp trong tiếng Anh và không có nghĩa rõ ràng.
B. curb it in the shoot: Mặc dù "curb" có nghĩa là kiềm chế, nhưng "in the shoot" không phải là một cụm từ thông dụng.
C. check it in the sprout: "Check" có thể có nghĩa là kiểm tra, nhưng "in the sprout" không phải là một cụm từ phổ biến và không truyền tải được ý nghĩa mạnh mẽ như "nip it in the bud".
Dịch câu:
"Trước khi con bạn bắt đầu dành phần lớn thời gian rảnh rỗi trước tivi hoặc máy tính, hãy ngăn chặn nó từ đầu. Khuyến khích chúng đọc sách!"
81. behave yourself or your parents will be very unhappy
https://hoidap247.com/cau-hoi/4311309
Câu hỏi:
Behave yourself or your parents will be very unhappy
-> Unless...
Lời giải:
Unless you behave yourself, your parents will be very unhappy."
Unless: là một từ nối có nghĩa là "trừ khi". Trong tiếng Anh, nó thường được dùng để diễn tả điều kiện mà nếu không xảy ra, thì một kết quả sẽ xảy ra.
Câu điều kiện: Câu này mang nghĩa điều kiện, tức là một hành động (hành xử đúng mực) cần xảy ra để ngăn chặn một kết quả tiêu cực (bố mẹ sẽ không vui).
Câu này có thể hiểu là: "Nếu bạn không hành xử đúng mực, thì bố mẹ bạn sẽ rất không vui." Nghĩa là, hành vi của bạn là yếu tố quyết định đến cảm xúc của bố mẹ.
Dịch câu:
"Trừ khi bạn hành xử đúng mực, bố mẹ bạn sẽ rất không vui."
82. besides studying hanging out
https://hoidap247.com/cau-hoi/3182505
Câu hỏi:
* Rewrite each sentence
1. Cell phones are not allowed on Tokyo subway. (must) => Passengers ……………………………..
2. Jenny advised Timmy to leave his home at 12:30 pm to catch the 1:00 pm train, (should)
=> Jenny said to Timmy: “………………………………………………………….”
3. It is good for parents to communicate with their children on any topic in order to improve their family relationship. (ought)
=>Parents …………………………………………………….
4. I am required to be at the station 30 minutes before the coach to Vung Tau leaves. (must)
=>I …………………………………………………………..
5. Besides studying, hanging out with friends is also helpful to teenagers. (should)
=>Teenagers ………………………………………………..
6. It's possible that Kathy didn't receive my letter.
Kathy ……………………………………………………………………
7. They need to finish the project on time. The project……………………………………………………………………
8. They think that it is a good idea for me to do apply for that job.
They think that I……………………………………………………………………
9. You aren’t allowed to take photographs here. (mustn't) -> ………………………………………………………
Lời giải:
1. Passengers mustn't use cell phones on Tokyo subway.
Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc "mustn't" để diễn tả một quy định nghiêm ngặt, tức là hành khách không được phép sử dụng điện thoại di động trong khi ở trên tàu điện ngầm Tokyo. Điều này có thể nhằm đảm bảo sự yên tĩnh và tôn trọng không gian chung.
Dịch: Hành khách không được phép sử dụng điện thoại di động trên tàu điện ngầm Tokyo.
2. Jenny said to Timmy: "You should leave your home at 12:30 pm to catch the 1:00 pm train."
Giải thích: Câu này chuyển lời khuyên của Jenny thành một câu trực tiếp. Sử dụng "should" thể hiện rằng đây là một lời khuyên hữu ích, nhằm giúp Timmy kịp chuyến tàu. Việc đưa ra thời gian cụ thể (12:30) cho thấy sự cần thiết của việc tính toán thời gian cẩn thận.
Dịch: Jenny đã nói với Timmy: "Bạn nên rời nhà lúc 12:30 để kịp chuyến tàu 1:00."
3. Parents ought to communicate with their children on any topic in order to improve their family relationship.
Giải thích: Sử dụng "ought to" thể hiện rằng đây là một hành động đáng lẽ nên làm, nhấn mạnh tầm quan trọng của giao tiếp giữa cha mẹ và con cái. Việc này giúp cải thiện mối quan hệ gia đình, cho thấy sự chú ý và quan tâm đến sự phát triển cảm xúc của trẻ.
Dịch: Cha mẹ nên giao tiếp với con cái về bất kỳ chủ đề nào để cải thiện mối quan hệ gia đình.
4. I must be at the station 30 minutes before the coach to Vung Tau leaves.
Giải thích: Sử dụng "must" để diễn tả rằng có một yêu cầu bắt buộc phải có mặt ở ga trước khi xe buýt khởi hành. Điều này có thể là để tránh việc bị muộn hoặc để đảm bảo không bỏ lỡ chuyến đi.
Dịch: Tôi phải có mặt ở ga 30 phút trước khi xe buýt đến Vũng Tàu khởi hành.
5. Teenagers should hang out with friends besides studying.
Giải thích: Câu này sử dụng "should" để chỉ ra rằng việc kết nối xã hội và giao lưu với bạn bè là rất quan trọng đối với thanh thiếu niên. Việc "hanging out" với bạn bè giúp họ phát triển các kỹ năng xã hội và cảm xúc.
Dịch: Thanh thiếu niên nên đi chơi với bạn bè ngoài việc học.
6. Kathy might not have received my letter.
Giải thích: "Might not have" chỉ khả năng thấp rằng Kathy có thể đã không nhận được lá thư. Điều này cho thấy rằng có sự không chắc chắn trong việc liệu lá thư có đến tay cô ấy hay không.
Dịch: Kathy có thể đã không nhận được lá thư của tôi.
7. The project needs to be finished on time. / The project needs finishing on time.
Giải thích: Câu này thể hiện rằng dự án có yêu cầu cần hoàn thành đúng hạn. Cấu trúc "needs to be" hoặc "needs" cho thấy rằng việc hoàn thành đúng hạn là rất quan trọng và cần được chú ý.
Dịch: Dự án cần được hoàn thành đúng thời gian.
8. They think that I should apply for that job.
Giải thích: Câu này diễn đạt ý kiến của người khác về việc tôi nên nộp đơn cho một công việc cụ thể. "Should" cho thấy rằng đây là một quyết định hợp lý và có thể mang lại lợi ích cho tôi.
Dịch: Họ nghĩ rằng tôi nên nộp đơn cho công việc đó.
9. You mustn't take photographs here.
Giải thích: "Mustn't" cho thấy đây là một quy định cấm, tức là việc chụp ảnh là không được phép ở địa điểm này. Điều này có thể là vì lý do bảo mật hoặc để bảo vệ quyền riêng tư của người khác.
Dịch: Bạn không được phép chụp ảnh ở đây
83. business is soaring
https://hoidap247.com/cau-hoi/6273001
Câu hỏi:
If things are going well. In fact, business is ______.
A. soaring B. rolling C. blooming D. leaping
Lời giải:
Câu hoàn chỉnh:
If things are going well. In fact, business is blooming.
Giải thích từ:
Blooming:
Từ này gợi lên hình ảnh của một bông hoa nở rộ, tượng trưng cho sự phát triển và thịnh vượng. Trong ngữ cảnh kinh doanh, "blooming" có nghĩa là doanh nghiệp đang ở trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, đạt được thành công và có nhiều cơ hội mới.
Sử dụng từ "blooming" trong câu này cho thấy rằng tình hình không chỉ ổn mà còn đang ở mức tốt nhất, cho thấy sự thịnh vượng và khả năng tăng trưởng.
Các từ khác (không chọn):
Soaring: Có nghĩa là bay vọt lên, thường được sử dụng để chỉ sự tăng trưởng mạnh mẽ và nhanh chóng, nhưng không nhất thiết mang ý nghĩa tích cực lâu dài như "blooming."
Rolling: Từ này thường không được dùng trong ngữ cảnh kinh doanh như một từ mô tả sự thành công. Nó có thể ám chỉ sự trôi chảy hoặc diễn ra mà không gặp khó khăn, nhưng không mang ý nghĩa phát triển mạnh mẽ.
Leaping: Cũng có nghĩa là nhảy vọt, nhưng giống như "soaring", từ này không nhấn mạnh sự ổn định và phát triển lâu dài như "blooming".
Dịch câu:
"Nếu mọi thứ diễn ra suôn sẻ. Thực tế, kinh doanh đang phát triển mạnh mẽ."
84. by the time alex finished his studies he (be)
https://hoidap247.com/cau-hoi/5302012
Câu hỏi:
By the time Alex finished his studies, he (be) in London for over eight years.
Lời giải:
=> had been
By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years.
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect): Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Trong câu này, "had been" cho biết rằng Alex đã ở London trước khi anh ấy hoàn thành việc học của mình.
Dịch câu:
"Khi Alex hoàn thành việc học của mình, anh ấy đã ở London được hơn tám năm."
85. can i have that paper or
https://hoidap247.com/cau-hoi/1016220
Câu hỏi:
use the correct tense present simple or present progressive and short answer
4 A: Can I have that paper or (you/read) it?
B: No, I (read) that paper. I (not/read) it. I never (prefer) the Daily News.
5 A: (this bag/belong) to you?
B: No, it Anita but I (look) for her bag. (know)
6 I (not/smoke) but my husband He stop at the moment but it's not easy. (try) to
7 (you/remember) my friend Matthew? He (stay) with me at the moment.
8 A: (you/speak) German?
B: No, I ...., but I (want) to learn. I (look) for a good coursebook.
Lời giải:
4
A: Can I have that paper or are you reading it?
B: No, I am not reading that paper. I never read the Daily News.
Giải thích:
"Are you reading" (Bạn có đang đọc không?): Sử dụng hiện tại tiếp diễn để hỏi về hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
"Am not reading" (Tôi không đang đọc): Phản hồi phủ định, sử dụng hiện tại tiếp diễn để cho biết hành động không xảy ra.
"Never read" (Tôi không bao giờ đọc): Sử dụng hiện tại đơn để diễn tả thói quen hoặc thực tế.
Dịch:
A: "Tôi có thể lấy tờ giấy đó không, hay bạn đang đọc nó?"
B: "Không, tôi không đang đọc tờ giấy đó. Tôi không bao giờ đọc Daily News."
5
A: Does this bag belong to you?
B: No, it belongs to Anita, but I am looking for her bag. I know where it is.
Giải thích:
"Does this bag belong" (Túi này có thuộc về bạn không?): Sử dụng hiện tại đơn để hỏi về sở hữu.
"Belongs" (thuộc về): Sử dụng hiện tại đơn để diễn tả trạng thái hiện tại.
"Am looking" (đang tìm): Sử dụng hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra.
"Know" (biết): Sử dụng hiện tại đơn vì đây là một sự thật.
Dịch:
A: "Túi này có thuộc về bạn không?"
B: "Không, nó thuộc về Anita, nhưng tôi đang tìm túi của cô ấy. Tôi biết nó ở đâu."
6
I do not smoke, but my husband does. He is trying to stop at the moment, but it's not easy.
Giải thích:
"Do not smoke" (không hút thuốc): Sử dụng hiện tại đơn để diễn tả thói quen cá nhân.
"Does" (có): Sử dụng hiện tại đơn để xác nhận một sự thật về người khác.
"Is trying" (đang cố gắng): Sử dụng hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Dịch: "Tôi không hút thuốc, nhưng chồng tôi thì có. Anh ấy đang cố gắng bỏ thuốc ở thời điểm này, nhưng không dễ."
7
Do you remember my friend Matthew? He is staying with me at the moment.
Giải thích:
"Do you remember" (Bạn có nhớ không): Sử dụng hiện tại đơn để hỏi về trí nhớ hoặc thông tin trong quá khứ.
"Is staying" (đang ở lại): Sử dụng hiện tại tiếp diễn để chỉ ra hành động đang diễn ra hiện tại.
Dịch: "Bạn có nhớ bạn tôi là Matthew không? Anh ấy đang ở lại với tôi vào lúc này."
8
A: Do you speak German?
B: No, I don’t, but I want to learn. I am looking for a good coursebook.
Giải thích:
"Do you speak" (Bạn có nói được không): Sử dụng hiện tại đơn để hỏi về khả năng hoặc thói quen.
"Don’t" (không): Phản hồi phủ định trong hiện tại đơn.
"Want" (muốn): Sử dụng hiện tại đơn để diễn tả mong muốn.
"Am looking" (đang tìm): Sử dụng hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra.
Dịch:
A: "Bạn có nói được tiếng Đức không?"
B: "Không, tôi không, nhưng tôi muốn học. Tôi đang tìm một cuốn sách khóa học tốt."
86. can i wear jeans at the wedding party
https://hoidap247.com/cau-hoi/2129238
Câu hỏi:
''Can I wear jeans at the wedding party?''-'' Of course not. You'll have to put on smart clothes(up)
=>
A committee has been established to examine the question(Set)
=>
Our class football team lost the match, so we tried to encourage them(up)
=>
Lời giải:
1. "Can I wear jeans at the wedding party?" - "Of course not. You'll have to dress up."
Giải thích:
Câu hỏi: "Can I wear jeans at the wedding party?"
Người hỏi muốn biết liệu họ có thể mặc jeans trong bữa tiệc cưới hay không.
Phản hồi: "Of course not. You'll have to dress up."
Phản hồi khẳng định rằng mặc jeans không phù hợp với không khí của một bữa tiệc cưới. Cụm từ "dress up" có nghĩa là mặc trang phục đẹp và trang trọng hơn, phù hợp với dịp lễ.
Dịch: "Tôi có thể mặc jeans trong bữa tiệc cưới không?" - "Tất nhiên là không. Bạn sẽ phải ăn mặc đẹp."
2. "A committee has been set up to examine the question."
Giải thích:
Câu này thông báo rằng một ủy ban đã được thành lập với mục đích xem xét một câu hỏi nào đó.
"Set up" là phrasal verb có nghĩa là thành lập hoặc thiết lập, thường dùng trong ngữ cảnh tổ chức.
Dịch: "Một ủy ban đã được thành lập để xem xét câu hỏi."
3. "Our class football team lost the match, so we tried to cheer them up."
Giải thích:
Câu này diễn tả rằng đội bóng của lớp đã thua trong một trận đấu. Để cải thiện tinh thần của họ, nhóm bạn đã cố gắng "cheer them up."
"Cheer up" là phrasal verb có nghĩa là động viên, làm cho ai đó cảm thấy vui vẻ hơn sau khi gặp thất bại hoặc khó khăn.
Dịch: "Đội bóng lớp chúng tôi đã thua trận, vì vậy chúng tôi cố gắng động viên họ."
87. caring for infants and children
https://hoidap247.com/cau-hoi/1238409
Câu hỏi:
Caring for infants and children who are at (1)___ or have limited resources can have a lasting impact on a child's (2)___ and is one of the most rewarding placements available for volunteers. The children are (3)___ to see new and smiling faces, and love games, songs, and rhymes that volunteers help to organize. Simply holding infants, sharing your affection, and providing (4)___ attention is important to their future well-being. The staff (5)___ the help with daily routines such as feeding and clothing the children and playing with them.
Lời giải:
1. risk
Giải thích chi tiết:
"Risk" có nghĩa là nguy cơ hoặc khả năng gặp phải một tình huống xấu. Trong ngữ cảnh này, nó chỉ những trẻ em có thể gặp phải nhiều vấn đề về sức khỏe, an toàn hoặc phát triển do hoàn cảnh sống khó khăn. Việc chăm sóc cho trẻ em ở "risk" có thể bao gồm cả những trẻ em mồ côi, trẻ em nghèo, hoặc những trẻ em sống trong môi trường bạo lực.
2. development
Giải thích chi tiết:
"Development" liên quan đến quá trình trưởng thành và phát triển của trẻ, bao gồm cả thể chất, tâm lý và xã hội. Sự phát triển này rất quan trọng trong giai đoạn đầu đời, vì nó ảnh hưởng đến khả năng học hỏi, tương tác xã hội và khả năng đối phó với các thách thức trong tương lai.
3. delighted
Giải thích chi tiết:
"Delighted" diễn tả cảm giác vui mừng, phấn khởi. Trẻ em thường phản ứng tích cực khi thấy những người mới, đặc biệt nếu họ mang đến niềm vui và sự thân thiện. Từ này giúp tạo ra hình ảnh tích cực về sự tương tác giữa trẻ em và các tình nguyện viên.
4. individual
Giải thích chi tiết:
"Individual" ám chỉ sự chú ý và quan tâm đến mỗi trẻ em như một cá thể riêng biệt. Điều này rất quan trọng vì mỗi trẻ có nhu cầu và hoàn cảnh khác nhau. Chăm sóc cá nhân giúp trẻ cảm thấy được yêu thương, hỗ trợ và phát triển tốt hơn.
5. appreciates
Giải thích chi tiết:
"Appreciates" có nghĩa là đánh giá cao hoặc nhận thức được giá trị của điều gì đó. Nhân viên tại cơ sở chăm sóc trẻ em nhận thấy giá trị của sự hỗ trợ từ các tình nguyện viên trong việc thực hiện các công việc hàng ngày, từ cho trẻ ăn đến chơi đùa với chúng.
"Chăm sóc trẻ sơ sinh và trẻ em đang gặp nguy hiểm hoặc có nguồn lực hạn chế có thể có tác động lâu dài đến sự phát triển của trẻ và là một trong những vị trí tình nguyện đáng giá nhất. Trẻ em rất vui mừng khi thấy những khuôn mặt mới và tươi cười, và thích những trò chơi, bài hát và vần thơ mà các tình nguyện viên giúp tổ chức. Chỉ cần bế trẻ sơ sinh, chia sẻ tình cảm của bạn và cung cấp sự chú ý cá nhân là rất quan trọng cho sự phát triển trong tương lai của chúng. Nhân viên đánh giá cao sự giúp đỡ trong các hoạt động hàng ngày như cho trẻ ăn, mặc quần áo và chơi với chúng."
88. children in the countryside are used to cattle in the field
https://hoidap247.com/cau-hoi/2540911
Câu hỏi:
Câu hỏi khó nhìn
Lời giải:
89. chinese officials quickly
https://hoidap247.com/cau-hoi/2015980
Câu hỏi:
Chinese officials quickly shut down Wuhan market,...?
A. Doesn't it
B. Didn't they
C. Hadn't they
D. Do they
Lời giải:
B. Didn't they
Câu này là một câu khẳng định (Chinese officials quickly shut down Wuhan market) và cần một câu hỏi đuôi (tag question) để kiểm tra thông tin.
Khi chủ ngữ là "Chinese officials" (họ) và động từ là "shut down" (đã đóng cửa), chúng ta cần sử dụng động từ "did" để phản ánh thì quá khứ đơn. "Didn't they" là dạng phủ định của "did" và sẽ là câu hỏi đuôi chính xác cho câu khẳng định này.
Xét các đáp án khác:
A. Doesn't it: "Doesn't" được sử dụng cho thì hiện tại đơn, không phù hợp với thì quá khứ của câu khẳng định.
C. Hadn't they: "Hadn't" sử dụng cho thì quá khứ hoàn thành, không phù hợp với ngữ cảnh này.
D. Do they: "Do" cũng là thì hiện tại, không phù hợp với thì quá khứ của câu.
Dịch câu:
"Các quan chức Trung Quốc đã nhanh chóng đóng cửa chợ Vũ Hán, phải không?"
90. collecting stamps gives me a lot of pleasure
https://hoidap247.com/cau-hoi/1412321
Câu hỏi:
21. I'm looking forward to the summer holiday. LONGING
→ the summer holiday.
22. People believed the earth was flat. BELIEVED
→ The earth flat.
23 I can't see what it says here. MAKE
→I can't here
24. I'd prefer you to see to it personally. RATHER
→I personally
25. He was fired because he was late for work too often. SACK
→ He late for work too often.
26. He put everything back in its place before he left. UNTIL
→ He didn't everything back in its place.
27. I like him the first time I met him. TOOK
→ I the first time I saw him.
28. I haven't eaten this kind of food before.
→ This is the first time
29. She started working as a secretary five years ago.
→ She has
30. The mechanic serviced my car last week.
→ I have
III. Complete the following description with to - infinitive or V-ing.
1. This knife is used to (cut) bread.
2. Facebook is used for (communicate) among the young.
3. The manual is used for (give)instruction to new users.
4. My computer is used (play) music and video.
5. My teacher often uses a ruler to (draw) lines.
6. I use a smartphone to (send) and (receive) emails.
7. This tablet is mainly used for (read) electronic book.
8. We can use this USB (store) information.
9. These tables are used for (study)
10. My father uses a calculator to (calculate)
Lời giải:
1. I am longing for the summer holiday.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "longing" (mong muốn), diễn tả cảm xúc mạnh mẽ về việc chờ đợi kỳ nghỉ hè. Câu này đã đúng và không cần sửa.
Dịch: "Tôi đang rất mong chờ kỳ nghỉ hè."
2. The earth was believed to be flat.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc "was believed to be" để diễn tả rằng trong quá khứ, có quan niệm cho rằng trái đất là phẳng. Đây là cách diễn đạt phổ biến khi nói về những niềm tin đã tồn tại.
Dịch: "Người ta tin rằng trái đất phẳng."
3. I can’t make out what it says here.
Giải thích: "Make out" có nghĩa là nhận ra hoặc hiểu một điều gì đó. Khi thay đổi từ "see" sang "make out," ta nhấn mạnh rằng không chỉ là việc nhìn mà còn là hiểu ý nghĩa.
Dịch: "Tôi không thể hiểu những gì nó nói ở đây."
4. I would rather you saw it personally
Giải thích: Cấu trúc "would rather" diễn tả sự ưu tiên. Ở đây, "you saw it personally" nhấn mạnh rằng người nghe nên tự xử lý công việc đó.
Dịch: "Tôi muốn bạn tự tay xử lý nó."
5. He was sacked for being late for work too often
Giải thích: "Sacked" là từ đồng nghĩa với "fired." Câu này sử dụng cấu trúc đơn giản để nói về lý do mất việc của anh ta.
Dịch: "Anh ấy bị sa thải vì thường xuyên đến muộn."
6. He didn’t left until he had put everything back in its place.
Giải thích: "Didn’t leave until" cho biết một hành động không xảy ra cho đến khi hành động khác đã hoàn thành. Đây là cấu trúc phổ biến để nhấn mạnh thứ tự thời gian.
Dịch: "Anh ấy không rời đi cho đến khi đã đặt mọi thứ trở lại vị trí của nó."
7. I took to him the first time I saw him
Giải thích: "Took to" có nghĩa là bắt đầu thích ai đó. Việc sử dụng câu này diễn tả cảm xúc ngay từ lần đầu tiên gặp mặt.
Dịch: "Tôi đã thích anh ấy ngay từ lần đầu tiên tôi gặp."
8. This is the first time I have eaten this kind of food.
Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành "have eaten" để chỉ rằng hành động này xảy ra lần đầu tiên trong đời người nói.
Dịch: "Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này."
9. She has worked as a secretary for five years.
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành "has worked" diễn tả rằng cô ấy đã bắt đầu công việc đó và vẫn còn làm đến hiện tại.
Dịch: "Cô ấy đã làm việc như một thư ký được năm năm."
10. I have my car serviced by the mechanic last week.
Giải thích: Câu này thay đổi từ "serviced" sang "had my car serviced" để nhấn mạnh rằng người nói đã yêu cầu người khác làm dịch vụ cho xe của mình.
Dịch: "Tôi đã có chiếc xe của mình được bảo trì bởi thợ sửa xe vào tuần trước."
II.
1. This knife is used to cut bread.
Giải thích: "To cut" là động từ nguyên thể, diễn tả mục đích sử dụng của con dao.
Dịch: "Con dao này được sử dụng để cắt bánh mì."
2. Facebook is used for communicating among the young.
Giải thích: "Communicating" là dạng gerund (danh động từ), thể hiện hành động giao tiếp.
Dịch: "Facebook được sử dụng để giao tiếp giữa những người trẻ."
3. The manual is used for giving instruction to new users.
Giải thích: "Giving" là gerund, diễn tả hành động hướng dẫn.
Dịch: "Sổ tay được sử dụng để hướng dẫn cho người dùng mới."
4. My computer is used to play music and video.
Giải thích: "To play" là động từ nguyên thể, chỉ mục đích sử dụng của máy tính.
Dịch: "Máy tính của tôi được sử dụng để phát nhạc và video."
5. My teacher often uses a ruler to draw lines.
Giải thích: "To draw" là động từ nguyên thể, diễn tả mục đích của việc sử dụng thước.
Dịch: "Giáo viên của tôi thường sử dụng một thước để vẽ các đường thẳng."
6. I use a smartphone to send and receive emails.
Giải thích: "To send" và "to receive" là động từ nguyên thể, thể hiện mục đích sử dụng điện thoại thông minh.
Dịch: "Tôi sử dụng một chiếc smartphone để gửi và nhận email."
7. This tablet is mainly used for reading electronic books.
Giải thích: "Reading" là gerund, thể hiện hành động đọc.
Dịch: "Máy tính bảng này chủ yếu được sử dụng để đọc sách điện tử."
8. We can use this USB to store information.
Giải thích: "To store" là động từ nguyên thể, chỉ mục đích của USB.
Dịch: "Chúng ta có thể sử dụng USB này để lưu trữ thông tin."
9. These tables are used for studying.
Giải thích: "Studying" là gerund, thể hiện hành động học.
Dịch: "Những cái bàn này được sử dụng để học."
10. My father uses a calculator to calculate.
Giải thích: "To calculate" là động từ nguyên thể, chỉ mục đích của máy tính.
Dịch: "Bố tôi sử dụng một máy tính để tính toán."
91. comé through experience
https://hoidap247.com/cau-hoi/3984386
Câu hỏi:
9. (Wise) __________________ comes through experience.
Lời giải:
⇒ Wisdom
Câu đầy đủ sẽ là: "Wisdom comes through experience."
Giải thích: "Wisdom" là danh từ, có nghĩa là sự khôn ngoan. Câu này có ý nói rằng sự khôn ngoan chỉ có được thông qua kinh nghiệm sống.
Dịch: "Sự khôn ngoan đến từ kinh nghiệm."
92. complete the information with the present simple affirmative forms of the verbs in brackets
https://hoidap247.com/cau-hoi/6190710
Câu hỏi:
Lời giải:
Câu hỏi mờ
93. conversation is one of the most enjoyable forms of
https://hoidap247.com/cau-hoi/479165
Câu hỏi:
2. Conversation is one of the most enjoyable form ________. *
A. entertaining
B. entertainments
C. entertain
D. entertainingly
8. My teacher lives in a ___________ area of the country. *
A. mountain
B. mountainy
C. mountainous
D. mountaineer
6. There were 500 ______ in the talent contest. *
A. competitions
B. competitors
C. competes
D. competitive
10. My sister will ____________ her birthday tomorrow. *
A. celebration
B. celebrator
C. celebrate
D. All are incorrect
22. A large number of inhabitants have made _________ on how to protect the environment. *
A. suggestion
B. suggestions
C. suggest
D. suggests
12. Are you a stamp ____________ ? *
A. collect
B. collection
C. collector
D. collective
21. He was ________ that they were not coming. *
A. disappointed
B. disappointing
C. disappointedly
D. disappointment
20. Air and water ______ can make people fall ill. *
A. polluted
B. pollution
C. pollutant
D. pollute
11. Getting to the countryside is a very _________ journey. *
A. interesting
B. interested
C. interestedly
D. interestingly
9. She got very angry but later she apologized for her ______________ . *
A. patient
B. impatient
C. patience
D. impatience
5. Mr. Smith is an ___________ of this newspaper. *
A. edition
B. editor
C. edit
D. A & B are correct
25. He is one of the most famous _________ in the world. *
A. environment
B. environmental
C. environmentalists
D. environmentally
24. She was ________ pleased that she passed the exam. *
A. extreme
B. extremely
C. A & B are correct
D. A & B are incorrect
18. He is a strict __________. *
A. examination
B. examine
C. examiner
D. examinee
3. Street noise is one of the _____________ of living in the city. *
A. advantage
B. advantages
C. advantageous
D. advantageously
15. Some _______ have moved to the city to fine good jobs. *
A. village
B. villages
C. villager
D. villagers
1. This book is very _________ about everything else. *
A. inform
B. information
C. informative
D. All are correct
7. They exchanged ________ on the first day of the New Year. *
A. greets
B. greetings
C. greeting
D. greet
17. We often take part in many ____________ activities at school. *
A. cultural
B. culture
C. culturally
D. All are incorrect
16. He ________ answered these questions. *
A. exact
B. exacts
C. exactly
D. A & B are correct
13. The accident happened because he drove __________ . *
A. careless
B. careful
C. carelessly
D. carefully
4. Alice is studying in a _________ university. *
A. repute
B. reputation
C. reputable
D. reputably
19. I want to ________ at course. *
A. attendance
B. attendant
C. attend
D. All are incorrect
23. I will be ________ if she managed to sell that motorbike at a high price.
A. surprise
B. surprised
C. surprising
D. to surprise
14. My children sometimes go __________ in the morning. *
A. swim
B. swimming
C. swimmer
D. A & B are correct
Lời giải:
2. A
Cấu trúc: Danh từ số ít + "one of the" + danh từ số nhiều.
Giải thích: "Entertaining" được dùng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "forms."
Dịch: "Cuộc trò chuyện là một trong những hình thức giải trí thú vị nhất."
8. C
C. mountainous
Giải thích: "Mountainous" là tính từ chỉ khu vực có nhiều núi.
Dịch: "Giáo viên của tôi sống ở một khu vực nhiều núi của đất nước."
6. B
Giải thích: "Competitors" là danh từ số nhiều chỉ những người tham gia thi đấu.
Dịch: "Có 500 thí sinh trong cuộc thi tài năng."
10. C
Giải thích: "Celebrate" là động từ chỉ hành động tổ chức lễ kỷ niệm.
Dịch: "Chị gái tôi sẽ tổ chức sinh nhật vào ngày mai."
22. B
Giải thích: "Suggestions" là danh từ số nhiều chỉ những gợi ý.
Dịch: "Một số lượng lớn cư dân đã đưa ra những gợi ý về cách bảo vệ môi trường."
12. C
Giải thích: "Collector" là danh từ chỉ người sưu tầm.
Dịch: "Bạn có phải là một người sưu tầm tem không?"
21. A
Giải thích: "Disappointed" là tính từ mô tả cảm giác thất vọng.
Dịch: "Anh ấy đã thất vọng vì họ không đến."
20. B
Giải thích: "Polluted" là tính từ chỉ không khí và nước bị ô nhiễm.
Dịch: "Không khí và nước ô nhiễm có thể khiến con người bị bệnh."
11. A
Giải thích: "Interesting" là tính từ chỉ sự thú vị.
Dịch: "Việc đến vùng nông thôn là một chuyến đi rất thú vị."
9. A
Giải thích: "Impatience" là danh từ chỉ sự thiếu kiên nhẫn.
Dịch: "Cô ấy đã rất tức giận nhưng sau đó đã xin lỗi vì sự thiếu kiên nhẫn của mình."
5. B
Giải thích: "Editor" là danh từ chỉ người biên tập.
Dịch: "Ông Smith là biên tập viên của tờ báo này."
25. C
Giải thích: "Environmentalists" là danh từ chỉ những người bảo vệ môi trường.
Dịch: "Ông ấy là một trong những người bảo vệ môi trường nổi tiếng nhất thế giới."
24. A
Giải thích: "Extremely" là trạng từ chỉ mức độ rất cao.
Dịch: "Cô ấy rất vui mừng vì đã vượt qua kỳ thi."
18. C
Giải thích: "Examiner" là danh từ chỉ người chấm thi.
Dịch: "Anh ấy là một người chấm thi nghiêm khắc."
3. B
Giải thích: "Advantages" là danh từ số nhiều chỉ những lợi ích.
Dịch: "Tiếng ồn phố phường là một trong những bất lợi khi sống ở thành phố."
15. D
Giải thích: "Villagers" là danh từ chỉ những người sống trong làng.
Dịch: "Một số người dân làng đã chuyển đến thành phố để tìm việc làm tốt."
1. C
Giải thích: "Informative" là tính từ mô tả sách cung cấp thông tin hữu ích.
Dịch: "Cuốn sách này rất bổ ích về mọi thứ khác."
7. B
Giải thích: "Greetings" là danh từ số nhiều chỉ lời chào.
Dịch: "Họ đã trao đổi lời chúc mừng vào ngày đầu năm mới."
17. A
Giải thích: "Cultural" là tính từ mô tả các hoạt động liên quan đến văn hóa.
Dịch: "Chúng tôi thường tham gia vào nhiều hoạt động văn hóa tại trường."
16. C
Giải thích: "Exactly" là trạng từ chỉ sự chính xác.
Dịch: "Anh ấy đã trả lời các câu hỏi một cách chính xác."
13. C
Giải thích: "Carelessly" là trạng từ chỉ cách thức làm việc thiếu cẩn thận.
Dịch: "Tai nạn xảy ra vì anh ấy lái xe bất cẩn."
4. C
Giải thích: "Reputable" là tính từ chỉ sự nổi tiếng và được kính trọng.
Dịch: "Alice đang học tại một trường đại học có uy tín."
19. C
Giải thích: "Attend" là động từ chỉ hành động tham gia.
Dịch: "Tôi muốn tham gia khóa học."
23. B
Giải thích: "Surprised" là tính từ mô tả cảm xúc ngạc nhiên.
Dịch: "Tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu cô ấy bán được chiếc xe máy đó với giá cao."
14. B
Giải thích: "Swimming" là danh từ chỉ hoạt động bơi lội.
Dịch: "Con tôi đôi khi đi bơi vào buổi sáng."
94. correct the 14 vocabulary mistakes in the text
https://hoidap247.com/cau-hoi/5061702
Câu hỏi:
Correct the 14 vocabulary mistakes in the text.
Although we have a better standard of living nowadays, in many ways our quality of life is not as good as in the past because we are always too busy to enjoy what we have.
Everyday life today is much more complicated than in the past. Even in our leisure time we have to take so many choices about what to do or even what to watch on TV. We are often spoilt for choice and this can leave us feeling confused and dissatisfied. We all know that it is important to get a balance between work and play, but many of us do not succeed. Instead, we make extra pressure for ourselves by trying to be as successful in our work life as in our personal life.
Life in the past was much simpler as many people worked to get their basic needs. Today, for many of us, our job is not just a way of making a life. For many, work is an important role in our everyday life and gives us a strong setise of personal fulfilment. What is more, we have become much more materialistic. Many people get themselves goals such as buying a new house or car and so we measure our success by the material things we own. Desiring these luxuries is what motivates us to work much harder than in the past, so in many ways we choice this way of life.
We have worked hard to improve our standard of living, but it may have come at a very high price. We need to take some changes in our priorities so that family occasions are as important as business meetings. We should also make every possible opportunity to relax and enjoy our leisure time. Once you have given the decision to do this, you should find that your quality of life also improves. My ultimate aim is to have a happy family life. If I get this goal then I know I will not regret any chances I have lost to stay longer at the office.
Lời giải:
1. Take → Make
Giải thích: "Take" thường diễn tả hành động lấy gì đó, trong khi "make" trong ngữ cảnh này nhấn mạnh việc tạo ra một trạng thái hay áp lực nào đó cho bản thân.
Ngữ cảnh: "make extra pressure for ourselves" có nghĩa là "tạo ra áp lực cho chính mình."
2. Get → Achieve
Giải thích: "Get" có thể mang nghĩa đơn giản là nhận được, nhưng "achieve" mang ý nghĩa cao hơn, thể hiện sự thành công trong việc hoàn thành một mục tiêu.
Ngữ cảnh: "achieve a higher test score" thể hiện mong muốn đạt được điểm số cao hơn.
3. Make → Put
Giải thích: "Make" thường có nghĩa là làm ra hoặc tạo ra, nhưng "put" ở đây giúp thể hiện hành động đặt áp lực lên bản thân.
Ngữ cảnh: "put extra pressure on ourselves" có nghĩa là "đặt áp lực lên chính mình."
4. For → On
Giải thích: "For" thường chỉ mục đích, trong khi "on" trong ngữ cảnh này được sử dụng để chỉ việc đặt áp lực.
Ngữ cảnh: "put extra pressure on ourselves" là cách diễn đạt chính xác hơn về áp lực.
5. Get → Meet
Giải thích: "Get" ở đây có thể mang nghĩa đạt được điều gì đó, nhưng "meet" phù hợp hơn khi nói về việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản.
Ngữ cảnh: "meet their basic needs" có nghĩa là "đáp ứng nhu cầu cơ bản."
6. Life → Living
Giải thích: "Life" mang nghĩa rộng về cuộc sống, trong khi "living" chỉ việc sinh kế, nhấn mạnh cách kiếm sống.
Ngữ cảnh: "making a living" có nghĩa là "kiếm sống."
7. Is → Play
Giải thích: "Is" là động từ to be, nhưng "play" mang lại ý nghĩa về việc thư giãn và tham gia vào các hoạt động không liên quan đến công việc.
Ngữ cảnh: "important to play" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giải trí.
8. Get → Set
Giải thích: "Get" có thể hiểu là đạt được, nhưng "set" được sử dụng để chỉ việc đặt ra các mục tiêu cụ thể cho bản thân.
Ngữ cảnh: "set themselves goals" có nghĩa là "đặt ra các mục tiêu cho bản thân."
9. Choice → Choose
Giải thích: "Choice" là sự lựa chọn, nhưng "choose" là hành động thực hiện việc lựa chọn.
Ngữ cảnh: "we choose this way of life" có nghĩa là "chúng ta chọn lối sống này."
10. Take → Make
Giải thích: "Take" thường mang nghĩa đơn giản là lấy, nhưng "make" trong ngữ cảnh này thể hiện hành động thực hiện một sự thay đổi.
Ngữ cảnh: "make some changes in our priorities" có nghĩa là "thực hiện một số thay đổi trong ưu tiên của chúng ta."
11. Make → Take
Giải thích: "Make" thường chỉ việc tạo ra, nhưng "take" thể hiện hành động dành thời gian cho một việc gì đó.
Ngữ cảnh: "take every possible opportunity" có nghĩa là "nắm bắt mọi cơ hội có thể."
12. Given → Made
Giải thích: "Given" thường mang nghĩa đưa ra, nhưng "made" thể hiện hành động quyết định cụ thể.
Ngữ cảnh: "made the decision" có nghĩa là "đưa ra quyết định."
13. Get → Achieve
Giải thích: "Get" có thể mang nghĩa đạt được, nhưng "achieve" thể hiện sự thành công hơn trong việc hoàn thành một mục tiêu cụ thể.
Ngữ cảnh: "achieve this goal" có nghĩa là "đạt được mục tiêu này."
14. Lost → Missed
Giải thích: "Lost" thường mang nghĩa đã bị mất, nhưng "missed" nhấn mạnh việc bỏ lỡ cơ hội nào đó.
Ngữ cảnh: "missed opportunities" có nghĩa là "các cơ hội đã bỏ lỡ."
95. cuc wishes she were a famous singer
https://hoidap247.com/cau-hoi/218441
Câu hỏi:
1. Cuc wish , she were a famous singer
-> If only
2. Quynh wishes my score test were higher
-> Quynh
Lời giải:
1.
=> If only Cuc were a famous singer
Ta sử dụng cấu trúc "If only" để thể hiện mong ước hoặc sự hối tiếc.
Câu này thể hiện rằng Cuc ước mình là một ca sĩ nổi tiếng, nhưng thực tế thì không phải vậy.
"Were" được dùng ở đây để biểu thị một tình huống không có thật.
Dịch: "Cuc ước mình là một ca sĩ nổi tiếng."
2.
=> Quynh wishes that she had received a higher test score.
Giải thích:
Câu này sử dụng "wishes" để diễn tả mong muốn về một điều không có thật trong quá khứ. "Had received" cho thấy rằng Quynh ước rằng trong quá khứ, cô ấy đã nhận được điểm cao hơn, nhưng thực tế thì không như vậy.
Cấu trúc "wishes that" có thể được dùng để diễn tả mong muốn mạnh mẽ hơn.
Dịch câu: "Quynh ước rằng cô ấy đã nhận được điểm kiểm tra cao hơn."
96. did you remember give him the key
https://hoidap247.com/cau-hoi/4923568
Câu hỏi:
did you remember (give) him the key of the safe
Lời giải:
Câu trả lời: “giving”
Remember+Ving: nhớ đã làm gì
"Did you remember giving" có nghĩa là bạn có nhớ rằng bạn đã giao chiếc chìa khóa cho anh ấy hay không. Câu này nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch câu:
"Bạn có nhớ đã đưa cho anh ấy chìa khóa của cái két không?"
97. did you see in the garden
https://hoidap247.com/cau-hoi/628017
Câu hỏi:
Choose the correct answer.
1. did you see in the garden? - I saw my mother.
a. Who b. Why c. When d. Where
2. do they go to every week?
a. Who b. Which c. Where d. When
3. are you crying now?
a. Who b. When c. Which d. Why
4. of the two houses did you like best?
a. Where b. Who c. Which. d.When
5. do you take your dog for a walk?
a. How much b. How often c. How many d.What
6. have you been waiting? - Since yesterday.
a. How long b. How much c. How many d. How often
7. is that shirt?
a. How many b. How much c. How often d. How far
8. do the shops open? – At about 7 a.m.
a. Why b. Where c. How d. When
9. is the weather like? – It's sunny. -
a. Why b. When c. Where d. What
10. told you she was here? – Her husband. -
a. Why b. Where c. Who d. When
Lời giải:
1.
a. Who
Giải thích: Câu hỏi này tìm kiếm thông tin về một người cụ thể đã được nhìn thấy trong vườn. Từ "who" được sử dụng để hỏi về con người.
Dịch: "Bạn có thấy ai trong vườn không? - Tôi thấy mẹ tôi."
2.
c. Where
Giải thích: Câu hỏi này đang hỏi về địa điểm cụ thể mà họ thường đến hàng tuần. "Where" dùng để hỏi về địa điểm.
Dịch: "Họ đi đâu mỗi tuần?"
3.
d. Why
Giải thích: Câu hỏi này đang tìm kiếm lý do tại sao người đó đang khóc. "Why" là từ dùng để hỏi về nguyên nhân hoặc lý do.
Dịch: "Tại sao bạn đang khóc bây giờ?"
4.
c. Which
Giải thích: Câu hỏi này đang yêu cầu người trả lời lựa chọn giữa hai ngôi nhà. "Which" được sử dụng khi có một số lựa chọn cụ thể.
Dịch: "Bạn thích ngôi nhà nào nhất trong hai ngôi nhà?"
5.
b. How often
Giải thích: Câu hỏi này đang hỏi về tần suất hành động đưa chó đi dạo. "How often" được sử dụng để hỏi về sự lặp lại của một hành động.
Dịch: "Bạn đưa chó đi dạo bao nhiêu lần?"
6.
a. How long
Giải thích: Câu hỏi này đang hỏi về khoảng thời gian mà người đó đã chờ đợi. "How long" dùng để hỏi về độ dài thời gian.
Dịch: "Bạn đã chờ bao lâu? - Kể từ hôm qua."
7.
b. How much
Giải thích: Câu hỏi này tìm kiếm thông tin về giá cả của chiếc áo. "How much" thường được sử dụng để hỏi về giá của một thứ gì đó.
Dịch: "Chiếc áo đó giá bao nhiêu?"
8.
d. When
Giải thích: Câu hỏi này hỏi về thời gian mà các cửa hàng mở cửa. "When" dùng để hỏi về thời điểm.
Dịch: "Cửa hàng mở cửa lúc nào? - Khoảng 7 giờ sáng."
9.
d. What
Giải thích: Câu hỏi này đang yêu cầu thông tin về tình trạng thời tiết. "What" được sử dụng để hỏi về đặc điểm hoặc tình trạng.
Dịch: "Thời tiết như thế nào? - Nó nắng."
10
c. Who
Giải thích: Câu hỏi này tìm kiếm thông tin về người đã thông báo rằng cô ấy ở đây. "Who" được dùng để hỏi về con người.
Dịch: "Ai đã nói với bạn rằng cô ấy ở đây? - Chồng cô ấy."
98. did you see john yesterday
https://hoidap247.com/cau-hoi/1202549
Câu hỏi:
18.Did you see John yesterday? He _____ a very old pair of jeans.
a)wears b)didn’t wear c)was wearing d)wore
Lời giải:
Trong trường hợp này, câu trả lời đúng là d) wore.
Giải thích:
Khi hỏi về một hành động đã xảy ra trong quá khứ (như "yesterday"), ta sử dụng thì quá khứ đơn, và "wore" là dạng quá khứ của "wear."
Vậy câu hoàn chỉnh sẽ là: "Did you see John yesterday? He wore a very old pair of jeans."
Dịch câu: "Bạn có thấy John hôm qua không? Anh ấy đã mặc một chiếc quần jean rất cũ."
99. dina is like her mother’s side of the family.
https://hoidap247.com/cau-hoi/1005144
Câu hỏi:
Rewrite: "Dina is like her mother's side of the family. " => Dina takes ....
Lời giải:
Dina takes after her mother's side of the family.
Cụm: “take after” có nghĩa là giống ai đó, hoặc "có đặc điểm giống ai đó."
Dịch câu: "Dina giống như gia đình bên mẹ của cô ấy."
Câu này có thể hiểu là Dina có những đặc điểm, tính cách hoặc vẻ ngoài tương đồng với gia đình bên mẹ.100. do they teach english here?
https://hoidap247.com/cau-hoi/332920
Câu hỏi:
26. Do they teach English here?
27. Will you invite her to your wedding party?
28. Has Tom finished the work?
29. Did the teacher give some exercises?
30. Have they changed the window of the laboratory?
Lời giải:
26. Is English taught here?
giải thích: Câu bị động HTĐ: Is/Am/Are S V3/ed (by O)?
27. Will she be invited to your wedding party?
giải thích: Câu bị động TLĐ: Will S be V3/ed (by O)?
28. Has the work been finished by Tom?
Giải thích: Câu bị động HTHT: Have/Has S been V3/ed (by O)?
29. Were some exercises given by the teacher?
Giải thích: Câu bị động QKĐ: Was/Were S V3/ed (by O)?
30. Has the window of the laboratory been changed?
giải thích: Câu bị động HTHT: Have/Has S been V3/ed (by O)?