Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 21)
A. position
B. resource
C. change
D. returns
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: shift = change: thay đổi
Dịch: Cảnh quan tự nhiên thay đổi phản ánh sự chuyển đổi sang một xã hội đô thị hóa. Nhà ga đường sắt, nhà máy, tòa nhà chọc trời, chung cư, xe điện, động cơ điện, cửa hàng bách hóa và nhịp sống gia tăng đều là những dấu hiệu của một nước Mỹ đô thị mới nổi.
Câu 2: My father said to me “Why are you late? Did you miss the train?”
A. My father told me why was I late and did I miss the train.
B. My father asked me why was I late and did I miss the train.
C. My father asked me why you were late and if you missed the train.
D. My father asked me why I was late and whether I had missed the train.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng Wh-qs: asked + (O) + Wh-word + S + V (lùi thì)
- Câu gián tiếp dạng Yes/No question: asked + (O) + if/whether + S + V (lùi thì)
Dịch: Bố tôi hỏi tại sao tôi đến muộn và liệu tôi có bị lỡ chuyến tàu không.
Câu 1: We sometimes think of writing as more real than speech because ______.
A. it has become very important in our culture
B. people have been writing since there have been human beings
C. writing is secondary to language
D. human beings have been writing for at least 5000 years
Câu 2: The author of the passage argues that ______.
A. writing has become too important in today’s society
B. all languages should have a written form
C. speech is more basic to language than writing
D. everyone who learns to speak must learn to write
Câu 3: According to the passage, writing ______.
A. represents speech, but not perfectly
B. developed from imperfect speech
C. is imperfect, but less so than speech
D. is represented perfectly by speech
Câu 4: Learning to write is _______.
A. not easy
B. easy
C. quick
D. very easy
Câu 5: Normal human beings ______.
A. learn to talk after learning to write
B. learn to talk before learning to write
C. learn to write and to talk at the same time
D. learn to write before learning to talk
Câu 6: In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of ______.
A. severely handicapped children
B. intelligent people who couldn’t write
C. people who learn the rudiments of speech
D. people who speak many languages
Câu 7: In the author’s judgment, ______.
A. writing is more real than speech
B. writing has more advantages than speech
C. speech conveys ideas less accurately than writing does
D. speech is essential but writing has important benefits
Câu 8: The word “advantage” in the last paragraph most closely means ______.
A. rudime
B. benefit
C. skill
D. domination
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech.
2. Thông tin: Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so.
3. Thông tin: When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly.
4. Thông tin: On the other hand, it takes a special effort to learn to write.
5. Thông tin: Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write
6. Thông tin: On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill…
7. Thông tin: Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
8. advantage = benefit: lợi ích
Dịch: Bởi vì chữ viết đã trở nên quá quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ nó thực tế hơn lời nói. Tuy nhiên, một chút suy nghĩ sẽ cho thấy tại sao nói là chủ yếu và viết là thứ yếu đối với ngôn ngữ. Con người đã biết viết (theo như chúng ta có thể biết từ những bằng chứng còn sót lại) trong ít nhất 5000 năm; nhưng họ đã nói chuyện lâu hơn nữa, chắc chắn là kể từ khi có con người.
Khi chữ viết đã phát triển, nó bắt nguồn từ và thể hiện lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay có những ngôn ngữ nói không có dạng viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta đều học nói tốt trước khi học viết; bất kỳ đứa trẻ nào không bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất hoặc tinh thần sẽ học nói: không thể ngăn cản một người bình thường làm như vậy. Mặt khác, phải nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ, nhiều thành viên thông minh và hữu ích trong xã hội đã không đạt được kỹ năng này, và thậm chí ngày nay, nhiều người nói ngôn ngữ với hệ thống chữ viết không bao giờ học đọc hoặc viết, trong khi một số người học những kỹ năng thô sơ đó chỉ học được một cách không hoàn hảo.
Tuy nhiên, để khẳng định tính ưu việt của lời nói so với chữ viết không có nghĩa là chê bai chữ viết. Một lợi thế của chữ viết so với lời nói là nó lâu dài hơn và có thể tạo ra những bản ghi mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có. Như vậy, nếu nói làm nên con người thì viết làm nên văn minh.
Câu 4: His driving ambition was entering one of the top universities in the city.
A. driving
B. was
C. entering
D. top
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: be to V: có nghĩa vụ làm gì
Dịch: Tham vọng lái xe của anh ấy là vào một trong những trường đại học hàng đầu trong thành phố.
Most stones have capillary passages that suck salt water from the wet ground. Death Valley provides an ultra-dry atmosphere and high daily temperatures, which promote evaporation and the formation of salt crystals along the cracks or other openings within stones. These crystals grow as long as salt water is available. Like tree roots breaking up a sidewalk, the growing crystals exert pressure on the rock and eventually pry the rock apart along planes of weakness, such as banding in metamorphic rocks, bedding in sedimentary rocks, or preexisting or incipient fractions, and along boundaries between individual mineral crystals or grains. Besides crystal growth, the expansion of halite crystals (the same as everyday table salt) by heating and of sulfates and similar salts by hydration can contribute additional stresses. A rock durable enough to have withstood natural condition for a very long time in other areas could probably be shattered into small pieces by salt weathering within a few generations.
The dominant salt in Death Valley is halite, or sodium chloride, but other salts, mostly carbonates and sulfates, also cause prying and wedging, as does ordinary ice. Weathering by a variety of salts, though often subtle, is a worldwide phenomenon. Not restricted to arid regions, intense salt weathering occurs mostly in salt-rich places like the seashore, near the large saline lakes in the Dry Valleys of Antarctica, and in desert sections of Australia, New Zealand, and central Asia.
1. What is the passage mainly about?
A. The destructive effects of salt on rocks.
B. The impressive salt rocks in Death Valley.
C. The amount of salt produced in Death Valley.
D. The damaging effects of salt on roads and highways.
2. The word "it" in line 9 refers to
A. salty water
B. groundwater table
C. capillary action
D. sediment
3. The word "exert" in line 14 is closest in meaning to
A. put
B. reduce
C. replace
D. control
4. In lines 13-17, why does the author compare tree roots with growing salt crystals?
A. They both force hard surfaces to crack.
B. They both grow as long as water is available.
C. They both react quickly to a rise in temperature.
D. They both cause salty water to rise from the groundwater table.
5. In lines 17-18, the author mentions the "expansion of halite crystals...by heating and of sulfates and similar salts by hydration" in order to
A. present an alternative theory about crystal growth
B. explain how some rocks are not affected by salt
C. simplify the explanation of crystal prying and wedging
D. introduce additional means by which crystals destroy rocks
6. The word "durable" in line 19 is closest in meaning to
A. large
B. strong
C. flexible
D. pressured
7. The word "shattered" in line 20 is closest in meaning to
A. arranged
B. dissolved
C. broken apart
D. gathered together
8. The word "dominant" in line 22 is closest in meaning to
A. most recent
B. most common
C. least available
D. least damaging
9. According to the passage, which of the following is true about the effects of salts on rocks?
A. Only two types of salts cause prying and wedging.
C. A variety of salts in all kinds of environments can cause weathering.
D. Salt damage at the seashore is more severe than salt damage in Death Valley.
10. Which of the following can be inferred from the passage about rocks that are found in areas where ice is common?
A. They are protected from weathering.
B. They do not allow capillary action of water.
C. They show similar kinds of damage as rocks in Death Valley.
D. They contain more carbonates than sulfates.
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1.
A. Tác hại của muối đối với đá.
B. Những tảng đá muối ấn tượng ở Thung lũng Chết.
C. Lượng muối được sản xuất ở Thung lũng Chết.
D. Tác hại của muối đối với đường bộ và đường cao tốc.
2. Thông tin: There, salty water rises from the groundwater table by capillary action through tiny spaces in sediment until it reaches the surface.
3. exert = put: đưa vào
4. Thông tin: Like tree roots breaking up a sidewalk, the growing crystals exert pressure on the rock and eventually pry the rock apart along planes of weakness, such as banding in metamorphic rocks, bedding in sedimentary rocks, or preexisting or incipient fractions, and along boundaries between individual mineral crystals or grains.
5. Thông tin: Besides crystal growth, the expansion of halite crystals (the same as everyday table salt) by heating and of sulfates and similar salts by hydration can contribute additional stresses.
6. durable = strong: bền
7. shattered = broken apart: bị vỡ ra
8. dominant = most common: nổi trội, chiếm ưu thế
9. Thông tin: A rock durable enough to have withstood natural conditions for a very long time in other areas could probably be shattered into small pieces by salt weathering within a few generations.
10. Thông tin: In Death Valley, California, one of the hottest, most arid places in North America, there is much salt, and salt can damage rocks impressively.
Dịch: Ở Thung lũng Chết, California, một trong những nơi nóng nhất, khô cằn nhất ở Bắc Mỹ, có nhiều muối và muối có thể phá hủy đá một cách ấn tượng. Cư dân ở các khu vực khác, nơi đường phố và đường cao tốc được ướp muối để kiểm soát băng, đã quen với việc ô tô bị rỉ sét và xuống cấp. Điều đó chứng tỏ bản chất ăn mòn hóa học của muối, nhưng đó không phải là cách muối phá hủy đá. Muối phá vỡ các tảng đá chủ yếu bằng một quá trình gọi là cạy và nêm tinh thể. Điều này xảy ra không phải bằng cách ngâm đá trong nước muối mà bằng cách làm ẩm đáy của chúng bằng nước muối. Những điều kiện như vậy tồn tại ở nhiều khu vực dọc theo rìa phía đông của trung tâm Thung lũng Chết. Ở đó, nước mặn dâng lên từ mực nước ngầm bằng hoạt động mao dẫn qua các khoảng trống nhỏ trong trầm tích cho đến khi chạm tới bề mặt.
Hầu hết các viên đá đều có các mao mạch hút nước mặn từ mặt đất ẩm ướt. Thung lũng Chết có bầu không khí cực kỳ khô và nhiệt độ hàng ngày cao, thúc đẩy quá trình bay hơi và hình thành các tinh thể muối dọc theo các vết nứt hoặc khe hở khác trong đá. Những tinh thể này phát triển miễn là có nước muối. Giống như rễ cây phá vỡ vỉa hè, các tinh thể đang phát triển gây áp lực lên đá và cuối cùng cạy đá ra dọc theo các mặt phẳng yếu, chẳng hạn như dải trong đá biến chất, lớp đệm trong đá trầm tích, hoặc các phân số đã có từ trước hoặc mới hình thành, và dọc theo ranh giới giữa các cá thể. tinh thể khoáng chất hoặc hạt. Bên cạnh sự phát triển của tinh thể, sự giãn nở của các tinh thể halit (giống như muối ăn hàng ngày) bằng cách nung nóng và của sunfat và các muối tương tự bằng cách hydrat hóa có thể góp thêm ứng suất. Một tảng đá đủ bền để chịu được điều kiện tự nhiên trong một thời gian rất dài ở các khu vực khác có thể bị vỡ thành từng mảnh nhỏ do phong hóa muối trong vòng một vài thế hệ.
Loại muối chiếm ưu thế ở Thung lũng Chết là halit, hoặc natri clorua, nhưng các loại muối khác, chủ yếu là cacbonat và sunfat, cũng gây ra hiện tượng cạy và tạo hình nêm, giống như băng thông thường. Phong hóa bởi nhiều loại muối, mặc dù thường tinh tế, là một hiện tượng trên toàn thế giới. Không chỉ giới hạn ở các vùng khô hạn, phong hóa muối mạnh xảy ra chủ yếu ở những nơi giàu muối như bờ biển, gần các hồ nước mặn lớn ở Thung lũng khô ở Nam Cực và ở các vùng sa mạc của Úc, New Zealand và Trung Á.
Câu 6: Ideally, I'd like to work at home but it's just not practical.
A. Fortunately
B. Luckily
C. Generally
D. Preferably
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: ideally = preferably: lí tưởng, mong muốn là
Dịch: Lý tưởng nhất là tôi muốn làm việc ở nhà nhưng điều đó không thực tế.
Câu 7: Neither of the (A) girls (B) have turned in the term papers (C) to the instructor (D) yet.
A. girls
B. have
C. to the
D. yet
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Neither of N(s/es) + V (chia số ít)
Dịch: Cả hai cô gái đều chưa nộp bài cho giáo viên hướng dẫn.
Câu 8: We ____ go to work by car. Sky train is a wise choice during rush hour.
A. ought to
B. mustn't
C. shouldn't
D. have to
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: shouldn’t + V: không nên làm gì
Dịch: Chúng ta không nên đi làm bằng ô tô. Tàu điện trên không là lựa chọn sáng suốt trong giờ cao điểm.
Câu 9: We suggest that she ____ the 10.30 train immediately.
A. take
B. has to take
C. might take
D. may take
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: suggest that S + V (nguyên thế với mọi chủ ngữ): gợi ý, đề xuất
Dịch: Chúng tôi đề xuất rằng cô ấy nên bắt chuyến tàu 10h30 ngay lập tức.
Câu 10: Only after food has been dried or canned it should be stored for future use.
A. only
B. dried
C. it should
D. use
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Only after => đảo ngữ mệnh đề sau => should it
Dịch: Chỉ sau khi thực phẩm đã được sấy khô hoặc đóng hộp, nó mới được cất giữ để sử dụng trong tương lai.
Câu 11: It is too early in the _____ to expect many visitors to the town.
A. term
B. season
C. time
D. calendar
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: in the season: vào mùa
Dịch: Vẫn còn quá sớm trong mùa để mong đợi nhiều du khách đến thị trấn.
Câu 12: We will create a stable, prosperous and highly ______ ASEAN Economic community.
A. compete
B. competition
C. competitor
D. competitive
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: stable, prosperous là tính từ => chỗ trống ở đâu cũng cần một tính từ (song hành)
Dịch: Chúng tôi sẽ tạo ra một cộng đồng kinh tế ASEAN ổn định, thịnh vượng và có tính cạnh tranh cao.
Câu 13: We got our mail ______ yesterday.
A. been delivered
B. delivered
C. delivering
D. to deliver
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: get st Vp2: có cái gì được làm gì
Dịch: Chúng tôi nhận được thư được giao vào hôm qua.
Câu 14: My car keys are possibly in the kitchen.
A. My car keys should be put in the kitchen.
B. My car keys cannot be in the kitchen.
C. I don't know whether my car keys are in the kitchen.
D. My car keys might be in the kitchen.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Chìa khóa xe của tôi có thể ở trong bếp.
A. Chìa khóa xe của tôi nên để trong bếp.
B. Chìa khóa ô tô của tôi không thể ở trong bếp.
C. Tôi không biết liệu chìa khóa xe của tôi có ở trong bếp hay không.
D. Chìa khóa xe của tôi có thể ở trong bếp.
Câu 15: I couldn't stop myself from ______ with boredom during the lecture.
A. sighing
B. gasping
C. panting
D. blowing
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. thở dài
B. hổn hển
C. thở hổn hển
D. thổi
Dịch: Tôi không thể ngăn mình thở dài chán nản trong suốt bài giảng.
Câu 16: Tìm lỗi sai trong câu sau: "We don't have to drive fast; there is a speed limit here."
A. don't have to
B. fast
C. there is
D. speed limit
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: have to = must: phải làm gì, don’t have to: không phải làm gì, mustn’t: cấm làm gì
=> Trong câu này sử dụng don’t have to chưa phù hợp về nghĩa => musn’t
Dịch: Chúng ta cấm được cấm lái xe nhanh, có giới hạn tốc độ ở đây.
Câu 17: I heard everything which he said and I was really upset.
A. everything
B. which
C. and
D. I
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Dùng “that” thay thế cho những đại từ bất định như everything... trong mệnh đề quan hệ.
Dịch: Tôi đã nghe tất cả những gì anh ấy nói và tôi thực sự rất buồn.
Câu 18: The telescope will photograph distant galaxies, ______ an attempt to understand their past.
A. on
B. for
C. with
D. in
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: in an attempt to: nhằm mục đích gì
Dịch: Kính viễn vọng sẽ chụp ảnh các thiên hà xa xôi, nhằm tìm hiểu quá khứ của chúng.
Câu 19: Peter offered me another drink but I decided I have had enọugh
A. another
B. but
C. I have had
D. enọugh
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn => I had had
Dịch: Peter mời tôi một ly nữa nhưng tôi quyết định mình đã uống đủ.
Câu 20: If you put your money in the bank, it will earn ten percent ______.
A. investment
B. profit
C. deposit
D. interest
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. đầu tư
B. lợi nhuận
C. gửi tiền
D. tiền lãi
Dịch: Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng, nó sẽ kiếm được lãi suất mười phần trăm.
Câu 1: Reading aloud was more common in the medieval world because ______.
A. people relied on reading for entertainment
B. silent reading had not been discovered
C. there were few places available for private reading
D. few people could read to themselves
Câu 2: The word “commonplace” in the first paragraph mostly means “______”.
A. for everybody’s use
B. most preferable
C. attracting attention
D. widely used
Câu 3: The development of silent reading during the last century indicated ______.
A. an increase in the average age of readers
B. an increase in the number of books
C. a change in the nature of reading
D. a change in the status of literate people
Câu 4: Silent reading, especially in public places, flourished mainly because of ______.
A. the decreasing need to read aloud
B. the development of libraries
C. the increase in literacy
D. the decreasing number of listeners
Câu 5: The phrase “a specialized readership” in paragraph 4 mostly means “______”.
A. a requirement for readers in a particular area of knowledge
B. a limited number of readers in a particular area of knowledge
C. a reading volume for particular professionals
D. a status for readers specialized in mass media
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud.
2. commonplace = widely used: được sử dụng rộng rãi
3. Thông tin: Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
4. Thông tin: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud.
5. Thông tin: However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.
Dịch: Đọc cho chính mình là một hoạt động hiện đại mà các học giả của thế giới cổ điển và trung cổ hầu như không biết đến, trong khi vào thế kỷ 15, thuật ngữ “đọc” chắc chắn có nghĩa là đọc to. Chỉ trong thế kỷ 19, việc đọc thầm mới trở nên phổ biến.
Tuy nhiên, người ta nên thận trọng khi cho rằng việc đọc thầm diễn ra đơn giản vì việc đọc to khiến người khác mất tập trung. Việc kiểm tra các yếu tố liên quan đến sự phát triển lịch sử của việc đọc thầm đã tiết lộ rằng nó trở thành phương thức đọc thông thường đối với hầu hết người lớn chủ yếu là do bản thân các nhiệm vụ đã thay đổi về đặc điểm.
Thế kỷ trước đã chứng kiến sự gia tăng đều đặn về tỷ lệ biết chữ và do đó là số lượng độc giả. Khi số lượng người đọc tăng lên, số lượng người nghe tiềm năng giảm xuống và do đó nhu cầu đọc to cũng giảm đi phần nào. Khi việc đọc vì lợi ích của người nghe ngày càng ít phổ biến hơn, thì việc đọc như một hoạt động riêng tư ở những nơi công cộng như thư viện, toa xe lửa và văn phòng lại nở rộ, nơi mà việc đọc to sẽ khiến những người đọc khác mất tập trung. Đến cuối thế kỷ này, vẫn còn nhiều tranh cãi về việc liệu sách có nên được sử dụng để cung cấp thông tin hay được đối xử một cách tôn trọng hay không và liệu việc đọc các tài liệu như báo chí có làm suy yếu tinh thần theo một cách nào đó hay không. Thật vậy, lập luận này vẫn còn với chúng tôi vẫn còn trong giáo dục. Tuy nhiên, bất kể ưu điểm của nó là gì, văn hóa chia sẻ chữ cũ đã biến mất và được thay thế bởi một mặt là các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn và mặt khác là sách và tạp chí dành cho độc giả chuyên biệt.
Vào cuối thế kỷ 20, học sinh được khuyến nghị có thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng đọc không phù hợp, nếu không muốn nói là không thể, đối với người đọc bằng miệng. Những thay đổi về xã hội, văn hóa và công nghệ trong thế kỷ này đã làm thay đổi rất nhiều ý nghĩa của thuật ngữ “đọc”.
Câu 22: Working without a break makes you more prone ______ error.
A. for
B. in
C. to
D. about
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: prone to st: có xu hướng, thiên hướng
Dịch: Làm việc không nghỉ ngơi khiến bạn dễ mắc lỗi hơn.
Câu 23: Even if rural areas are winning or losing from increased trade, however, remains uncertain.
A. Even if
B. or
C. however
D. remains
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Even if: thậm chí nếu => Whether: liệu rằng
Dịch: Tuy nhiên, liệu các khu vực nông thôn đang thắng hay thua do thương mại gia tăng vẫn chưa chắc chắn.
Câu 1:
A. imprint
B. indication
C. impression
D. impact
Câu 2:
A. put
B. make
C. place
D. stand
Câu 3:
A. judgement
B. notion
C. reflection
D. concept
Câu 4:
A. however
B. likewise
C. moreover
D. otherwise
Câu 5:
A. results
B. follows
C. complies
D. develops
Câu 6:
A. raw
B. coarse
C. crude
D. rough
Câu 7:
A. turn
B. come
C. go
D. run
Câu 8:
A. disposal
B. displacement
C. disposition
D. dimissal
Câu 9:
A. state
B. situation
C. circumstance
D. case
Câu 10:
A. encountering
B. opposing
C. confronting
D. meeting
Câu 11:
A. projects
B. systems
C. methods
D. routines
Cau 12:
A. stimulating
B. welcoming
C. satisfying
D. reassuring
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. have an impact on/upon: có tác động tới
2. put st to use: đưa vào sử dụng
3.
A. judgement: phán đoán
B. notion: khái niệm, ý niệm, ý nghĩ
C. reflection: phản xạ
D. concept: khái niệm
4.
A. however: tuy nhiên
B. likewise: tương tự như vậy
C. moreover: hơn nữa
D. otherwise: nếu không thì
5. It follows that: kết quả dẫn đến là...
6. raw material: nguyên liệu thô
7. run short: cạn kiệt
8.
A. disposal: vứt bỏ
B. displacement: chuyển vị
C. disposition: bố trí
D. dimissal: sa thải
9. the state of the environment: trạng thái, tình trạng môi trường
10.
A. encountering: gặp phải
B. opposing: phản đối
C. confronting: đương đầu
D. meeting: cuộc họp
Dịch: Mặc dù trái đất được hình thành cách đây khoảng 4.500 triệu năm, nhưng con người mới sinh sống trên đó chưa đến nửa triệu năm. Trong thời gian này, dân số đã tăng lên một cách đáng kinh ngạc và con người đã có tác động to lớn đến trái đất. Từ lâu họ đã có thể đưa các lực lượng tự nhiên vào sử dụng. Giờ đây, với công nghệ hiện đại, họ có khả năng thay đổi sự cân bằng của sự sống trên trái đất.
Các báo cáo từ các phi hành gia đầu tiên đã giúp xua tan quan niệm nguy hiểm rằng thế giới không có ranh giới và không có tài nguyên quân sự. Hơn nữa, các nhà sinh thái học đã chỉ ra rằng tất cả các dạng sống trên trái đất đều có mối liên hệ với nhau, do đó, mọi hoạt động của con người đều có ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên.
Trong những năm gần đây, mọi người đã đặt môi trường dưới áp lực. Kết quả là, một số nguyên liệu thô như gỗ, nước và khoáng chất đang bắt đầu cạn kiệt. Ô nhiễm và xử lý chất thải đã là những vấn đề nghiêm trọng và tình trạng môi trường đang nhanh chóng trở thành vấn đề cấp bách nhất mà tất cả chúng ta phải đối mặt. Cách chúng ta đối phó với thách thức sẽ có ảnh hưởng sâu sắc đến trái đất và các hệ thống hỗ trợ sự sống của nó
Tuy nhiên, bất chấp tất cả những mối đe dọa này, vẫn có những dấu hiệu trấn an. Trong vài thập kỷ qua, sự gia tăng dân số đã nhiều hơn so với sản xuất lương thực, cho thấy rằng chúng ta vẫn có thể tự nuôi sống mình trong một thời gian.
Câu 25: He told me to rest for a while. “____________ for a while,” he said.
A. To rest
B. Rest
C. Do you rest
D. Resting
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng V (nguyên thể).
Dịch: Anh bảo tôi nghỉ ngơi một lát. “Hay nghỉ ngơi một lát đi,” anh ấy nói.
1. The word “drastic” in line 5 is closest in meaning to
A. widespread
B. radical
C. progressive
D. risky
2. According to the theory that the author calls “the traditional view,” what was the first form of life to appear on land?
A. Bacteria
B. Meat-eating animals
C. Plant-eating animals
D. Vascular plants
3. According to the passage, what happened about 400 million years ago?
A. Many terrestrial life-forms died out.
B. New life-forms on land developed at a rapid rate.
C. The megafossils were destroyed by floods.
D. Life began to develop in the ancient seas.
4. The word “extracted” in line 18 is closest in meaning to
A. located
B. preserved
C. removed
D. studied
5. What can be inferred from the passage about the fossils mentioned in lines 17-20?
A. They have not been helpful in understanding the evolution of terrestrial life.
B. They were found in approximately the same numbers as vascular plant fossils.
C. They are older than the megafossils.
D. They consist of modern life-forms.
6. The word “instances” in line 21 is closest in meaning to
A. methods
B. processes
C. cases
D. reasons
7. The word “they” in line 22 refers to
A. rocks
B. shores
C. oceans
D. specimens
8. The word “entombed” in lime 22 is closest in meaning to
A. crushed
B. trapped
C. produced
D. excavated
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. drastical = radical: triệt để
2. Thông tin: The traditional view of the first terrestrial organisms is based on megafossils ― relatively large specimens of essentially whole plants and animals.
3. Thông tin: Moreover, the megafossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago.
4. extracted = removed: tách, chiết xuất
5. Thông tin: These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms.
6. cases = instances: trường hợp
7. Thông tin: In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.
8. entombed = trapped: bẫy, chôn vùi
Dịch:
Sự sống bắt nguồn từ những vùng biển sơ khai chưa đầy một tỷ năm sau khi Trái đất được hình thành. Ba tỷ năm nữa đã trôi qua trước khi những loài thực vật và động vật đầu tiên xuất hiện trên các lục địa. Quá trình chuyển đổi của sự sống từ biển vào đất liền có lẽ là một thách thức tiến hóa cũng như nguồn gốc của sự sống.
Những dạng sống nào đã có thể tạo ra một sự thay đổi mạnh mẽ như vậy trong lối sống? Quan điểm truyền thống về các sinh vật trên cạn đầu tiên dựa trên các megafossils – những mẫu vật tương đối lớn về cơ bản là toàn bộ thực vật và động vật. Thực vật có mạch, liên quan đến thực vật hạt giống và dương xỉ hiện đại, đã để lại kỷ lục siêu hóa thạch toàn diện đầu tiên. Do đó, người ta thường cho rằng trình tự quá trình trên cạn phản ánh sự tiến hóa của các hệ sinh thái trên cạn hiện đại. Theo quan điểm này, thực vật có mạch nguyên thủy đầu tiên định cư ở rìa các vùng nước lục địa, tiếp theo là động vật ăn thực vật và cuối cùng là động vật săn mồi của động vật ăn thực vật. Hơn nữa, các siêu hóa thạch cho thấy sự sống trên cạn đã xuất hiện và đa dạng hóa một cách bùng nổ gần ranh giới giữa kỷ Silur và kỷ Devon, cách đây hơn 400 triệu năm một chút.
Tuy nhiên, gần đây, các nhà cổ sinh vật học đã xem xét kỹ hơn các trầm tích bên dưới ranh giới địa chất Silurian-Devonian này. Nó chỉ ra rằng một số hóa thạch có thể được chiết xuất từ những trầm tích này bằng cách đặt đá vào bể axit. Kỹ thuật này đã phát hiện ra bằng chứng mới từ các trầm tích được lắng đọng gần bờ biển của các đại dương cổ đại - các vi hóa thạch thực vật và các mảnh cực nhỏ của động vật nhỏ. Trong nhiều trường hợp, mẫu thử có đường kính nhỏ hơn một phần mười milimét. Mặc dù chúng đã bị chôn vùi trong đá hàng trăm triệu năm, nhưng nhiều hóa thạch bao gồm phần còn lại hữu cơ của sinh vật.
Những hóa thạch mới được phát hiện này không chỉ tiết lộ sự tồn tại của các sinh vật chưa từng được biết đến trước đây, mà còn đẩy lùi thời điểm xâm chiếm đất liền của các sinh vật đa bào. Quan điểm của chúng tôi về bản chất của các cộng đồng động vật và thực vật ban đầu hiện đang được sửa đổi. Và cùng với những sửa đổi đó là những suy đoán mới về những dạng sống đầu tiên trên cạn.
Câu 27: She has a wonderful voice but unfortunately, she never gets the ______ to sing in public.
A. event
B. occasion
C. ability
D. chance
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: get the chance to V: có cơ hội làm gì
Dịch: Cô ấy có một giọng hát tuyệt vời nhưng thật không may, cô ấy không bao giờ có cơ hội được hát trước công chúng.
A. did
B. so much so that
C. physicist
D. many
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: have an impact on: có tác động tới
Dịch: Với nhiều lý thuyết của mình, Albert Einstein đã có tác động lớn đến vật lý, đến nỗi ông thường được gọi là nhà vật lý vĩ đại nhất mọi thời đại.
A. mortality rate
B. rose
C. covering
D. health
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn => had risen
Dịch: Tỷ lệ tử vong do ung thư phổi tăng gấp sáu lần ở nam giới khi các phương tiện truyền thông đại chúng bắt đầu đưa tin về những rủi ro sức khỏe của việc hút thuốc.
Câu 1: A. wondered B. suspected C. doubted D. judged
Câu 2: A. include B. contain C. enclose D. consist
Câu 3: A. leads B. rides C. moves D. connects
Câu 4: A. up B. out C. in D. over
Câu 5: A. arranged B. fixed C. settled D. ordered
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. suspect = nghi ngờ
2. include = bao gồm
3. lead = dẫn đến
4. turn out to be st/ sb = hoá ra là
5. arrange = sắp xếp, thu xếp
Dịch:
Tôi chưa bao giờ đến Đan Mạch trước đây, và khi tôi bắt chuyến phà vào đầu tháng Năm, tôi ít ngờ rằng vào cuối chuyến đi, tôi đã có được những tình bạn lâu dài như vậy. Tôi muốn sử dụng tốt thời gian của mình, vì vậy tôi đã lên kế hoạch cho một lộ trình bao gồm một số hòn đảo nhỏ và nhiều vùng khác nhau của vùng nông thôn. Tôi đến Esbjerg, một cảng thuận tiện cho người đi xe đạp đến, nơi có thể lấy thông tin du lịch và đổi tiền. Một đường đua xe đạp dẫn ra khỏi thị trấn và xuống Ribe, nơi tôi đã trải qua đêm đầu tiên. Theo kinh nghiệm của tôi, một người đi du lịch một mình đôi khi gặp phải sự hiếu khách bất ngờ, và chuyến đi này cũng không ngoại lệ. Ở Ribe, tôi bắt chuyện với một người đàn ông vui vẻ hóa ra là thợ làm bánh địa phương. Anh ấy khăng khăng rằng tôi nên ăn trưa cùng gia đình anh ấy, và trong khi chúng tôi đang ăn, anh ấy đã liên lạc với con gái mình ở Odense. Trong vòng vài phút, anh ấy đã sắp xếp để tôi đến thăm cô ấy và gia đình cô ấy. Sau đó, tôi được gửi lên đường với một ổ bánh mì mới để tiếp sức cho tôi, và cảm giác rằng đây sẽ trở thành một kỳ nghỉ tuyệt vời.
A. lead
B. leading
C. have led
D. leads
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: diễn tả các sự việc hành động có thực ở thực tế sử dụng thì hiện tại đơn
Dịch: Sự tồn tại của nhiều ngôi sao trên bầu trời khiến chúng ta nghi ngờ rằng có thể có sự sống trên một hành tinh khác.
A. commit
B. commitments
C. committed
D. commutative
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. commit (v): phạm (tội), cam kết
B. commitment (n): lời cam kết
C. committed (a): tận tụy
D. commutative (a): thay đổi, thay thế, giao hoán
Dịch: Một gia đình có thể là hai hoặc nhiều người cùng chung mục tiêu và giá trị, có những gắn bó lâu dài với nhau và thường sống chung dưới một nhà.
During the teenage years, many young people can at times be difficult to talk to. They often seem to dislike being questioned. They may seem unwilling to talk about their work at school. This is a normal development of this age. Though it can be very hard for parents to understand, it is part of becoming independent of teenagers trying to be adult while they are still growing up. Young people are usually unwilling to talk if they believe that questions are trying to check up on them.
Parents should do their best to talk to their son and daughter about school, work and future plans but should not push them to talk if they don't want to. Parents should also watch for danger signs. Some young people in trying to be adult may experience with sex, drugs, alcohol or smoking. Parents need to watch for any signs of unusual behavior which may be connected with these and help if neccesary.
CÂU 1. This passage is taken from a ________________.
A. handbook for parents
B. school timetable
C. teenage magazine
D. book for children
CÂU 2. Why do adults sometimes find teenagers difficult to talk to?
A. Because most teenagers are quiet.
B. Because teenagers don’t want to talk to other people.
C. Because teenagers think adults are not honest.
D. Because most teenagers hate adults.
CÂU 3. When can you expect young people to be more talkative than usual?
A. when people talk to them because they are really interested and not just checking on them.
B. when adults give them a lot of money to spend.
C. when adults talk to them about something other than their work in school.
D. when adults talk to them about sex, alcohol and drugs.
CÂU 4. Some teenagers experiment with drinking and smoking because —–.
A. cigarettes and alcohol are available everywhere
B. cigarettes and alcohol are cheap
C. women like smoking and drinking men
D. they regard them as a mark of adulthood
CÂU 5. The word “behaviour” in the passage most nearly means —–.
A. feeling
B. manners
C. activities
D. reaction
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Bài văn nói về những vấn đề ở tuổi thanh thiếu niên và lời khuyên cho cha mẹ khi xử lý vấn đề của trẻ.
2. Dẫn chứng ở câu “Young people are usually unwilling to talk if they believe that questions are trying to check up on them.” (Những người trẻ tuổi thường không muốn nói chuyện nếu họ tin rằng các câu hỏi đang cố kiểm tra họ.)
3. Dẫn chứng ở câu “Young people are usually unwilling to talk if they believe that questions are trying to check up on them.” (Những người trẻ tuổi thường không muốn nói chuyện nếu họ tin rằng các câu hỏi đang cố kiểm tra họ.)
4. Dẫn chứng ở câu “Some young people in trying to be adult may experience with sex, drugs, alcohol or smoking.” (Một vài người trẻ cố gắng để trở nên người lớn có thể sẽ trải nghiệm tình dục, ma túy, rượu hoặc thuốc lá.)
5. behavior = manner: hành vi, cách cư xử
Dịch:
Trong những năm thiếu niên, nhiều người trẻ đôi khi có thể khó nói chuyện. Họ thường tỏ ra không thích bị chất vấn. Họ có vẻ không muốn nói về công việc của họ ở trường. Đây là sự phát triển bình thường của lứa tuổi này. Mặc dù cha mẹ có thể rất khó hiểu, nhưng đó là một phần của việc trở nên độc lập đối với thanh thiếu niên đang cố gắng trở thành người lớn khi họ vẫn đang lớn. Những người trẻ tuổi thường không muốn nói chuyện nếu họ tin rằng các câu hỏi đang cố kiểm tra họ.
Cha mẹ nên cố gắng nói chuyện với con trai và con gái mình về trường học, công việc và các kế hoạch tương lai nhưng không nên thúc ép chúng nói nếu chúng không muốn. Cha mẹ cũng nên để ý các dấu hiệu nguy hiểm. Một số thanh niên đang cố gắng trở thành người lớn có thể gặp phải tình dục, ma túy, rượu hoặc thuốc lá. Cha mẹ cần theo dõi bất kỳ dấu hiệu hành vi bất thường nào có thể liên quan đến những điều này và giúp đỡ nếu cần thiết.
Câu 34: We _________there when our father died.
A. still lived
B. lived still
C. was still living
D. were still living.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: “When” dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (when our father died) => Thì quá khứ đơn
Still ( trạng từ) đứng trước động từ thường
Dịch: Chúng tôi vẫn sống ở đó khi bố mẹ chúng tôi qua đời.
Câu 35: ......., the meeting began.
A. After we have sat down
B. All of us having taken the seats
C. Our having seated
D. Once we had been sat down
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: All of us having taken the seats = sau khi tất cả chúng tôi đã ngồi xuống
Dịch: Tất cả chúng tôi đã ổn định chỗ ngồi, cuộc họp bắt đầu.
The better you are at English, more chance you have to get a job with international organizations.
A. better
B. are at
C. more chance
D. to get a job
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The adj-er/ more + N/ adj dài S+V, the adj-er/ more + N/ adj dài + S + V: ... càng .. càng
Sửa: more chance => the more chance
Dịch: Bạn càng giỏi tiếng anh, bạn càng có nhiều cơ hội làm việc với các tổ chức quốc tế.
A. matters
B. meetings
C. affections
D. approvals
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: affairs = matters (sự việc, vấn đề)
Dịch: Ngày nay, chúng ta có thể xem những tin tức mới nhất và các vấn đề thời sự chỉ bằng vài cú nhấp chuột hoặc đơn giản bằng cách bật đài hoặc tivi.
Câu 38: Jack ______ yet, otherwise he would have telephoned me.
A. mustn’t have arrived
B. shouldn’t have arrived
C. can’t have arrived
D. needn’t have arrived
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc dự đoán việc không thể đã xảy ra trong quá khứ: can’t / couldn’t have + VpII
Dịch: Jack có thể chưa đến, nếu không thì anh ấy đã gọi điện cho tôi rồi.
Over fifty thousand English words have been deriving from the Greek language.
A. Over
B. thousand
C. have been deriving
D. the Greek
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc bị động hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + VpII
Sửa: have been deriving = have been derived
Dịch: Hơn năm mươi nghìn từ tiếng Anh đã được bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp.
Câu 40: I found this baby bird at the foot of a tree. It _____ from a nest.
A. might not have fallen
B. must have fallen
C. can have fallen
D. ought to have fallen
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: must have VpII: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ
Dịch: Tôi tìm thấy chú chim con này dưới gốc cây. Nó chắc hẳn phải rơi từ một cái tổ.
Câu 41: Public television stations are different from commercial stations ___________.
A. because they receive money differently and different types of shows
B. for money and program types
C. in the areas of funding and programming
D. because the former receives money and has programs differently from the later
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: Các đài truyền hình công cộng khác với các đài thương mại trong lĩnh vực tài trợ và lập chương trình.
The weather was such windy and cloudy for all students to go hiking in the mountain.
A. such
B. windy
C. all
D. to go
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: too + adj / adv + for sb + to V (quá … để làm gì)
Dịch: Thời tiết quá gió và nhiều mây để tất cả học sinh có thể đi leo núi.
Câu 43: He owed his success not to privilege but to self-education and a driving desire for _______.
A. achieve
B. achiever
C. achievement
D. achievable
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: cần danh từ đứng sau giới từ “for” làm tân ngữ
- Achieve (v): đạt được
- Achiever (n): người thành công
- Achievement (n): sự thành công
- Achievable (a): có thể đạt được
Dịch: Thành công của anh ấy không phải do đặc ân nào mà là do tự học và ước muốn chinh phục thành công.
The instructor advised the students for the procedures to follow in writing the term paper.
A. for
B. procedures
C. follow
D. in writing
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: advise sb on st = khuyên ai về cái gì
Sửa: for => on
Dịch: Người hướng dẫn đã tư vấn cho sinh viên về các thủ tục cần tuân theo khi viết bài báo học kỳ.
Câu 45: They stood on the street corner ____ leaflets.
A. making out
B. handing out
C. handing in
D. making off
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. making out = hiểu
B. handing out = phân phát
C. handing in = nộp
D. making off = tẩu thoát
Dịch: Họ đứng ở góc phố phát tờ rơi.
Câu 46: Horace found his Magical Bean Maker ______ than he originally thought.
A. useful
B. less useful
C. less least useful
D. least useful
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn: less + adj/ adv + than (đối với từ có 2 âm tiết trở lên)
Dịch: Horace thấy cái máy làm đậy của mình ít hữu ích hơn anh nghĩ ban đầu.
With his remarkable ability, Lam can deal with this problem effectively.
A. uneffectively
B. inefficiently
C. ineffectively
D. uneffciently
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: effectively (hiệu quả) >< in effectively (không hiệu quả)
Dịch: Với khả năng vượt trội của mình, Lâm có thể giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả.
For environmental safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factories.
A. leak
B. release
C. poison
D. pollutant
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: emission = release (n) sự thải ra, phát ra
Dịch: Để đảm bảo an toàn cho môi trường, chúng ta cần tìm mọi cách để giảm phát thải khói bụi của các nhà máy.
Câu 49: Jeff wanted to know __________.
A. why were his friends laughing
B. that why were his friends laughing
C. why his friends were laughing
D. the reason why his friends laughing
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Câu khẳng định không đảo to be lên trước chủ ngữ
Đáp án A, B loại. Đáp án D thiếu to be
Dịch: Jeff muốn biết tại sao các bạn của cậu ấy cười.
Câu 50: They decided to _____ in a visit to their relations when they were on holiday.
A. fill
B. fit
C. put
D. manage
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: put in = dành nhiều thời gian để nỗ lực làm gì
Dịch: Họ quyết định tổ chức một chuyến thăm họ hàng của họ khi họ đang đi nghỉ.
A. near to
B. ready for
C. on the way
D. about to
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: be about to do sth: sắp làm gì
Dịch: Edward đã tìm được một căn hộ lớn hơn và chuẩn bị chuyển vào ở.
A. had studied
B. studied
C. hadn’t been studying
D. didn’t study
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Câu điều kiện loại III: If + S + Vqkht, S + would/ could/ have + VpII.
Dịch: Nếu bạn không học, tôi sẽ đưa bạn bè của tôi đến nhà bạn để xem TV vào tối nay, nhưng tôi không muốn làm phiền bạn.
Câu 53: Much progress been made in recent years. Much progress _____ been made in recent years.
A. have
B. has
C. having
D. to have
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Much + N không đếm được + V chia số ít
Dịch: Nhiều sự tiến bộ đạt được trong những năm gần đây.
Câu 54: The coach's tactics were directly responsible for the team's defeat.
A. The team lost the game and the coach well ended up carrying the can.
B. The coach was responsible for the team's defeat.
C. The direct consequence of the coach's tactics was the team's defeat.
D. The team's defeat was directed by the coach.
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: Chiến thuật của huấn luyện viên là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thất bại của đội.
A. Đội đã thua trò chơi và huấn luyện viên cuối cùng đã mang lon.
B. Huấn luyện viên chịu trách nhiệm về thất bại của đội.
C. Hậu quả trực tiếp của chiến thuật của huấn luyện viên là thất bại của đội.
D. Trận thua của đội là do huấn luyện viên chỉ đạo.
Câu 55: For Americans, it is impolite to ask someone about age, __________and salary.
A. marriage
B. marry
C. married
D. marrying
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các danh từ, nên từ cần điền phải là danh từ
Dịch: Đối với người Mỹ, thật bất lịch ý khi hỏi ai đó về tuổi, hôn nhân và tiền lương.
Câu 56: Although I explained the situation he didn't seem to ___ the degree of danger he was in.
A. seize
B. grab
C. catch
D. grasp
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: grasp (v) túm lấy, hiểu rõ, nắm vững
Dịch: Mặc dù tôi đã giải thích tình hình nhưng anh ấy dường như không hiểu được mức độ nguy hiểm mà anh ấy đang gặp phải.
Câu 57: The team won the championship four years____________.
A. running
B. passing
C. following
D. rotating
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Khi muốn nói mấy năm/ tháng/ ngày... liên tiếp ta sử dụng running.
Dịch: Đội này đã dành chức vô địch 4 năm liên tiếp.
Câu 58: None of the students ___________ the test yet.
A. have finished
B. has finished
C. finished
D. is finishing
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Ta thấy xuất hiện trạng từ "yet", dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Sau None of + danh từ, động từ chính sẽ được chia dựa theo danh từ đó.
Dịch: Chưa có học sinh nào làm xong bài kiểm tra.
Câu 59: I regret …... you that your application has been refused.
A. to inform
B. informing
C. inform
D. informed
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: regret to tell/ inform (rất tiếc phải nói/ thông báo)
Dịch: Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng ứng dụng của bạn đã bị từ chối.
Câu 60: We must continually evaluate the ____ of each change on the product as a whole.
A. performing
B. possibility
C. impact
D. affect
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: impact on: tác động lên
Dịch: Chúng ta phải liên tục đánh giá tác động của từng thay đổi đối với toàn bộ sản phẩm.
Câu 61: John _____ as a journalist since he ______ from university in 2000.
A. is working / graduate
B. worked / graduated
C. had worked / will be graduate
D. has been working
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc: Hiện tại hoàn thành hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn
Dịch: John vẫn làm nhà báo kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học vào năm 2000.
Câu 62: They are staying in rented accommodation for the time _____.
A. going
B. making
C. doing
D. being
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: For the time being: ngay bây giờ, ở thời điểm hiện tại
Dịch: Họ đang ở trong nhà thuê trong thời gian này.
Câu 63: As it was very hot in summer, sales of bottles of water went _______ the roof.
A. through
B. to
C. above
D. over
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: go through the roof = expensive: đắt đỏ, tốn kém.
Dịch: Mùa hè trời rất nóng, nên giá bán những chai nước rất đắt đỏ.
Câu 64: She said that she would be punctual for the opening speech, ________ she were late?
A. but what if
B. how about
C. and what about
D. so if
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Đây là câu hỏi nên loại bỏ phương án D. Đáp án B và C là cấu trúc đề nghị, gợi ý ai làm gì đó không hợp với nghĩa của câu, chỉ có đáp án A phù hợp
Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đến đúng giờ cho bài phát biểu khai mạc, nhưng nếu cô ấy đến muộn thì sao?
Câu 65: It is essential that they ................. us the truth.
A. tell
B. should tell
C. must tell
D. Both A and B
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc giả định: S + be + essential + that + S + Vinf.
Dịch: Điều cần thiết là họ nên cho chúng tôi biết sự thật.
Câu 66: The climate is not dry at all; in fact, they have ____ of water.
A. a redundancy
B. an abundance
C. a deficiency
D. a mixture
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. a redundancy: dư thừa
B. an abundance: sự phong phú
C. a deficiency: thiếu hụt
D. a mixture: sự kết hợp
Dịch: Khí hậu không khô chút nào, thực sự thì chúng ta có dư thừa nước.
Câu 67: Read the following passage and then choose the best answer.
Question 1. According to the writer, …………….
A. Nonverbal language is only used by the deaf and the mute.
B. One cannot communicate in both verbal and nonverbal language.
C. Those who can listen and talk should not use nonverbal language.
D. People communicate with both verbal and nonverbal language.
Question 2. Which is not included in nonverbal communication?
A. words
B. spatial distance
C. facial expressions
D. tone of voice
Question 3. We can learn from the text that …………
A. nonverbal can never get any responses
B. most people do not like nonverbal communication
C. even silence has message value
D. touching is not accepted in communicating
Question 4. Human beings …………..
A. have learnt how to communicate in nonverbal language through books
B. can communicate in nonverbal language only when they are mature
C. have learnt how to communicate in nonverbal language since a child
D. communicate in nonverbal language much less than they do in verbal language
Question 5. The word reading has a close meaning to …………..
A. looking at the words that are written
B. understanding
C. saying something aloud
D. expressing
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: Although we usually identify communication with speech, communication is composed of two dimensions: verbal and non-verbal.
2. Thông tin: Non-verbal communication has been defined as communication without words.
3. Thông tin: Activity or inactivity, words or silence all have message value.
4. Thông tin: Non-verbal communication is learned shortly after birth and practiced and refined throughout a person’s lifetime.
5. Từ ‘reading’ ở đây gần nghĩa với ‘understanding’ ~ hiểu
Dịch:
Giao tiếp nói chung là quá trình gửi và nhận thông điệp cho phép con người chia sẻ kiến thức, thái độ và kỹ năng. Mặc dù chúng ta thường xác định giao tiếp bằng lời nói, nhưng giao tiếp bao gồm hai chiều - bằng lời nói và phi ngôn ngữ.
Giao tiếp phi ngôn ngữ đã được định nghĩa là giao tiếp mà không cần lời nói. Nó bao gồm các hành vi rõ ràng như nét mặt, ánh mắt, động chạm, giọng nói, cũng như các thông điệp ít rõ ràng hơn như trang phục, tư thế và khoảng cách không gian giữa hai người trở lên.
Hoạt động hay không hoạt động, lời nói hay sự im lặng đều có giá trị thông điệp: chúng ảnh hưởng đến những người khác và những người này, đến lượt mình, phản hồi lại những thông tin liên lạc này và do đó họ đang giao tiếp.
Thông thường, giao tiếp phi ngôn ngữ được học ngay sau khi sinh và được thực hành và trau dồi trong suốt cuộc đời của một người. Đầu tiên, trẻ em học cách diễn đạt phi ngôn ngữ bằng cách quan sát và bắt chước, giống như cách chúng học các kỹ năng bằng lời nói.
Trẻ nhỏ biết nhiều hơn những gì chúng có thể diễn đạt bằng lời nói và nhìn chung giỏi đọc các tín hiệu phi ngôn ngữ hơn người lớn do các kỹ năng ngôn ngữ hạn chế của chúng và sự phụ thuộc gần đây của chúng vào giao tiếp phi ngôn ngữ. Khi trẻ phát triển các kỹ năng bằng lời nói, các kênh giao tiếp phi ngôn ngữ không ngừng tồn tại mặc dù trở nên gắn bó chặt chẽ với nhau trong toàn bộ quá trình giao tiếp.
Câu 68: Vitamin C _____ by the human body. It gets into blood stream quickly.
A. absorbs easily
B. is easily absorbing
C. is easily absorbed
D. absorbed easily
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: câu bị động
Dịch: Vitamin C được cơ thể con người hấp thụ dễ dàng. Nó nhanh chóng đi vào dòng máu.
Câu 69: Be careful not to ______ the tray too much or the glasses will slide off.
A. tilt
B. incline
C. bend
D. twist
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: tilt = làm nghiêng
Dịch: Cẩn thận không nghiêng khay quá nhiều nếu không kính sẽ trượt ra.
Câu 70: Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile.
A. Although the salary is poor, the job is worthwhile.
B. The only thing that makes this job worthwhile is the money.
C. This job is not rewarding at all, so everyone wants to get it.
D. This job offers a poor salary, so it is worthwhile.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + O, S + would (not) + Vinf
Dịch: Nếu không phải vì tiền thì công việc này sẽ không đáng để làm. = Điều duy nhất khiến cho công việc này đáng để làm là tiền.
Câu 71: I still ____ a lot of money on my student loans.
A. consist
B. deserve
C. involve
D. owe
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: owe = nợ
Dịch: Tôi vẫn còn nợ rất nhiều tiền cho các khoản vay sinh viên của mình.
Câu 72: The police decided to _______ the department store after they had received a bomb warning.
A. abandon
B. evacuate
C. evict
D. expel
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: evacuate (v) sơ tán
Dịch: Cảnh sát quyết định sơ tán cửa hàng bách hóa sau khi họ nhận được cảnh báo có bom.
Câu 73: "Be sorry for sending the wrong information, Kate" said Rita.
A. Kate sent the wrong information, and she was sorry.
B. Rita apologized to Kate for sending her the wrong information.
C. Rita was sorry about Kate's sending the wrong information.
D. Rita was sorry for not sending Kate the information.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: S + apologized to + O + for V_ing: Ai đó đã xin lỗi ai vì đã làm gì
Dịch: “Rất xin lỗi vì đã gửi sai thông tin, Kate” Rita đã nói. = Rita đã xin lỗi Kate vì đã gửi cho cô ấy sai thông tin.
Câu 74: He was said _____ this building.
A. designing
B. to have designed
C. to design
D. designed
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc câu bị động khách quan: S + to be + past participle + to + V
Dịch: Anh ấy được cho là đã thiết kế tòa nhà này.
Câu 75: After years of being exposed to the sun and rain, the sign had become completely ______.
A. readable
B. misread
C. unreadable
D. illegible
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Sau động từ "become" và sau trạng từ "completely" là một tính từ
A. readable (adj): (sách, tác phẩm,...) đáng để đọc
B. misread (v): đọc nhầm
C. unreadable (adj): (sách, tác phẩm,...) nhàm chán, tẻ nhạt không đáng đọc, không hợp nghĩa
D. illegible (adj): (chữ viết, dấu hiệu) không thể đọc được
Dịch: Sau nhiều năm ở ngoài trời, biển báo này đã không thể đọc được.
Câu 76: _____ that he felt he didn’t need to revise any more.
A. So confident was that arrogant student of passing
B. Such was the confidence of that arrogant student on passing
C. So confident in passing was that arrogant student
D. Such confidence in passing did that arrogant student have
Lời giải:
Đáp án: A
Dịch: Cậu học sinh kiêu ngạo đã đậu tự tin đến mức cậu cảm thấy mình không cần phải ôn tập nữa.
There is growing concern about the way man has destroyed the environment.
A. ease
B. attraction
C. consideration
D. speculation
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: ease (sự thoải mái không lo âu) >< concern (liên quan, quan tâm)
Dịch: Vấn đề con người đang tàn phá môi trường ngày càng được quan tâm.
A. will be
B. will have been
C. has been
D. had been
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa câu chọn C
Dịch: Cần phải làm rõ một điều: không thể có bất kỳ thay đổi nào vào phút chót sau khi chương trình đã được tất cả những người liên quan chấp thuận.
Câu 79: None of us has ever ______ taking any rash steps against illegal broadcasting.
A. turned up
B. looked up
C. approved of
D. consisted of
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. declared: tuyên bố
B. persisted: khăng khăng, cố chấp
C. approved of: chấp nhận, tán thành
D. concluded: kết luận, tổng kết
Dịch: Không ai trong chúng tôi từng chấp thuận thực hiện bất kỳ bước hấp tấp nào chống lại việc phát sóng bất hợp pháp.
Câu 80: We paid for the meal. We wanted to say sorry for what we had done.
A. We paid for the meal in order to say sorry for what we had done.
B. We paid for the meal although we wanted to say sorry for what we had done.
C. In order to pay for the meal, we wanted to say sorry for what we had done.
D. The meal we paid for is what we want to say sorry for what we had done.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: In order to + Vinf = to + Vinf: để làm gì
Dịch: Chúng tôi đã trả tiền cho bữa ăn. Chúng tôi muốn xin lỗi vì những gì chúng tôi đã làm. = Chúng tôi đã trả tiền cho bữa ăn để xin lỗi vì những gì chúng tôi đã làm.
One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other.
A. unaware
B. supportive
C. intolerant
D. tired
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: critical of smb/smt = chỉ trích ai/ cái gì; supportive = ủng hộ
Dịch: Một trong những nguyên nhân khiến gia đình tan vỡ là cha mẹ luôn chỉ trích nhau.