Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 53)

452

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 53)

Câu 1: The first prize was awarded _________ Jackie Stevens, the smallest girl on the team.

A. with

B. on

C. for

D. to

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- award sth to sb: trao cái gì cho ai

- Cấu trúc ở dạng bị động thì quá khứ: Sth + was/were + awarded + to + sb: cái gì được trao cho ai

Dịch: Giải nhất được trao cho Jackie Stevens, cô gái nhỏ nhất trong đội.

Câu 2: You should take the train instead of the bus.

=> If _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I were you, I'd take the train instead of the bus.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + …, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trái với thực tế ở hiện tại.

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi tàu thay vì xe buýt.

Câu 3: Tìm và sửa lỗi sai:

Suppose you haven't found your USB, what would you have done?

A. Suppose

B. haven’t found

C. would 

D. have done

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: Suppose + S + had + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ.

-> sửa “haven’t found” thành “hadn’t found”

Dịch: Giả sử bạn không tìm thấy USB của mình, bạn sẽ làm gì?

Câu 4: Chia động từ trong ngoặc: I (wait) for two hours, but she (not come) yet.

Lời giải:

Đáp án: have been waiting - hasn't come

Giải thích: 

- Có "yet" là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

+ Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + Vp2

+ Vế đầu chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn do hành động "chờ cô ấy" là hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn ở hiện tại

+ Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has (not) + been + Ving

Dịch: Tôi đã đợi hai tiếng rồi nhưng cô ấy vẫn chưa đến.

Câu 5: The new models are expensive, __________ efficient.

A. however 

B. therefore 

C. and 

D. but

Lời giải:

Đáp án: but

Giải thích: 

- Ở đây có 2 tính từ miêu tả mang nghĩa đối lập nhau -> cần dùng 1 liên từ mang nghĩa đối lập -> dùng “but”

+ Không dùng “however” do sau however phải là 1 mệnh đề

Dịch: Các mô hình mới đắt tiền nhưng hiệu quả.

Câu 6: The company sent me a brochure. The brochure contained all the information I needed.

=> The company sent me ___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The company sent me a brochure which contained all the information I needed.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “a brochure” trước nó.

Dịch: Công ty đã gửi cho tôi một tập tài liệu chứa tất cả thông tin tôi cần.

Câu 7: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

In my country, it is compulsory to go to school between the ages of five and sixteen.

A. necessary

B. essential

C. optional

D. selective

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: compulsory: bắt buộc

A. cần thiết

B. thiết yếu

C. tùy chọn

D. chọn lọc

-> compulsory >< optional

Dịch: Ở nước tôi, trẻ em từ năm đến mười sáu tuổi phải đi học.

Câu 8: Tìm và sửa lỗi sai:

Does your sister have more or less vacations than you?

A. Does

B. more

C. less

D. vacations

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- “less” là dạng so sánh hơn của “little” được dùng trước danh từ không đếm được

- “fewer” là dạng so sánh hơn của “few” được dùng trước danh từ số nhiều

- “vacations” là danh từ đếm được số nhiều -> sửa “less” thành “fewer”

Dịch: Em gái của bạn có nhiều hay ít kỳ nghỉ hơn bạn?

Câu 9: Studies reveal that food production will need to increase by 70 percent to __________the over 9 billion people on the Earth.

A. give

B. supply

C. provide

D. feed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. đưa cho

B. cung cấp

C. cung cấp

D. nuôi sống

Dịch: Các nghiên cứu tiết lộ rằng sản xuất lương thực sẽ cần tăng 70% để nuôi sống hơn 9 tỷ người trên Trái đất.

Câu 10: They are completely short of water now. A number of people have died because of this __________.

A. shortage

B. short

C. shorten

D. shortly

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: sau đại từ chỉ định “this” cần 1 danh từ -> shortage: sự thiếu hụt

Dịch: Bây giờ họ hoàn toàn thiếu nước. Nhiều người đã chết vì sự thiếu hụt này

Câu 11: What time is the flight __________ to arrive?

A. bound      

B. plan             

C. thought       

D. due

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: tobe due to V-inf: nói về một hành động hay sự kiện được dự định hay lên kế hoạch trước là sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Dịch: Chuyến bay dự định đến lúc mấy giờ?

Câu 12: Use a relative pronoun:

 She was dancing with a student. He had a slight limp.

=> ________________________________________. 

Lời giải:

Đáp án: She was dancing with a student who had a slight limp.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “a student” trước nó và đóng vai trò là chủ ngữ.

Dịch: Cô ấy đang khiêu vũ với một học sinh hơi khập khiễng.

Câu 13: My grandparents often __________us without warning.

A. drop in on

B. keep up with

C. drop out of

D. catch up with

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. ghé thăm (mà không có hẹn trước)

B. theo kịp với

C. bỏ học giữa chừng

D. bắt kịp với

Dịch: Ông bà tôi thường ghé thăm chúng tôi mà không báo trước.

Câu 14: That university _________ the Advanced Programme with the aim to enroll around 500 international students for a decade.

A. has been implementing

B. will be implementing 

C. have implemented

D. will implement

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Cuối câu có "for a decade" -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- Tuy nhiên do chủ ngữ "that university" là ngôi thứ ba số ít nên động từ phải chia theo số ít

-> chọn "has been implementing"

Dịch: Trường đại học đó đã triển khai Chương trình nâng cao với mục tiêu tuyển sinh khoảng 500 sinh viên quốc tế trong một thập kỷ.

Câu 15: He forgot to give a _________ before he turned left and got a ticket

A. hand 

B. signal

C. sign

D. light

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: give a signal: đưa ra dấu hiệu

Câu 16: The university started building a new campus in May. They are still building it. (since)

=> __________________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The university has been building a new campus since May.

Giải thích: started + Ving = have/has + been + Ving + ... + for/since ...

Dịch: Trường đại học đã xây dựng cơ sở mới kể từ tháng Năm.

Câu 17: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc:

I (play) _________ football since I was five years old.

Lời giải:

Đáp án: have played

Giải thích: Khi “since” nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn theo sau “since” và thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề chính:

S + have/has + Vp2 + since + S + Vqk

Dịch: Tôi đã chơi bóng đá từ khi tôi năm tuổi.

Câu 18: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. start 

B. park

C. talkative 

D. father 

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/

Dịch:

A. bắt đầu

B. công viên

C. nói nhiều

D. cha

Câu 19: Would you like to go to the cinema tonight?” – “__________________”

A. No, I don’t like

B. I’d love to

C. Yes, I’d like

D. Of course

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. Không, tôi không thích

B. Mình thích lắm

C. Vâng, tôi muốn

D. Tất nhiên rồi (trong văn nói giao tiếp không nên dùng vì sẽ bất lịch sự)

Dịch: “Bạn muốn đi xem phim tối nay không?” – “Mình thích lắm”

Câu 20: As soon as the teacher came in, they stopped talking.

=> No sooner _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: No sooner had the teacher come in than they stopped talking.

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của “No sooner… than” ở quá khứ: 

No sooner + had + S + Vp2 + than + S + Vqk: vừa mới … thì …

Dịch: Giáo viên vừa bước vào thì họ ngừng nói chuyện.

Câu 21: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

We should encourage women to join more social activities.

A. prevent

B. stimulate

C. permit

D. forbid

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: encourage: khuyến khích

A. ngăn chặn

B. khuyến khích

C. cho phép

D. cấm

Dịch: Chúng ta nên khuyến khích phụ nữ tham gia nhiều hoạt động xã hội hơn.

Câu 22: Ba ate a lot of food _________ he wasn’t very hungry.

A. but

B. and

C. though

D. because

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. nhưng

B. và

C. mặc dù

D. bởi vì

Dịch: Ba ăn rất nhiều đồ ăn mặc dù anh ấy không đói lắm.

Câu 23: “It was your fault to break my vase yesterday” said Jane to her brother. (ACCUSED)

=> _________________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Jane accused her brother of breaking her vase the day before.

Giải thích: 

- accused sb of N/Ving: buộc tội ai vì điều gì/ làm gì

- Chuyển sang câu gián tiếp: đổi đại từ “my” thành “her”, “yesterday” thành “the day before”

Dịch: Jane buộc tội em trai cô đã làm vỡ chiếc bình của cô ngày hôm qua.

Câu 24: I don't think there will be any applicants for this post. (LIKELIHOOD)

=> There _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: There is little/ no likelihood that there will be applicants for this post.

Giải thích: There + is + little/ no + likelihood + that + S + V: Ít/ Không có khả năng điều gì sẽ xảy ra

Dịch: Có rất ít/không có khả năng sẽ có người ứng tuyển cho vị trí này.

Câu 25: You _________ chicken. You cook it in an oven or over a fire without liquid.

A. fry

B. roast

C. steam

D. boil

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. chiên

B. nướng

C. hơi nước

D. đun sôi

Dịch: Bạn nướng gà đi. Bạn nấu nó trong lò nướng hoặc trên lửa mà không có chất lỏng.

Câu 26: Another feature in northern cuisine is in winter all family members gather around a big hotpot ___________ there is a combination of seasoned broth, vegetables and meats.

A. what 

B. when 

C. which 

D. in which

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật, sự việc

+ a big hotpot (N): một nồi lẩu to -> Nồi lẩu chứa thức ăn bên trong nó -> Dùng “in which”.

Dịch: Một nét đặc trưng khác trong ẩm thực miền Bắc là vào mùa đông, mọi thành viên trong gia đình quây quần bên một chiếc nồi lẩu lớn, trong đó có sự kết hợp giữa nước dùng được nêm gia vị, rau và thịt.

Câu 27: Write as a volunteer, “What would you do to help the poor, the homeless people and the street children?”

Lời giải:

Gợi ý:

As a volunteer, there are numerous ways I would strive to help the poor, the homeless individuals, and the street children in our society. Firstly, I would dedicate my time to volunteering at local shelters and soup kitchens, serving nutritious meals to those in need. I would also collaborate with fellow volunteers to organize clothing drives, ensuring that the disadvantaged individuals have access to warmth and appropriate attire.

In addition to immediate relief efforts, I would engage in projects aimed at empowering the less fortunate. This could involve providing skill-based training programs to enable them to secure employment opportunities, thereby breaking free from the cycle of poverty. Furthermore, I would actively participate in campaigns advocating for affordable housing, improved social services, and increased access to healthcare for the homeless population.

In order to address the plight of street children, I would work closely with organizations specializing in child welfare. This may include establishing safe spaces and educational programs tailored specifically for street children, offering them a chance to learn, grow, and ultimately reintegrate into society.

Overall, my objective as a volunteer would be to provide holistic support to the poor, the homeless, and street children, ensuring they receive not only immediate assistance but also opportunities for long-term improvement and social integration.

Dịch:

Là một tình nguyện viên, có rất nhiều cách tôi sẽ cố gắng giúp đỡ người nghèo, những người vô gia cư và trẻ em đường phố trong xã hội của chúng ta. Đầu tiên, tôi sẽ dành thời gian làm tình nguyện viên tại các trại tạm trú và bếp nấu súp ở địa phương, phục vụ những bữa ăn bổ dưỡng cho những người có nhu cầu. Tôi cũng sẽ cộng tác với các tình nguyện viên để tổ chức các đợt vận động quần áo, đảm bảo rằng những người có hoàn cảnh khó khăn có thể tiếp cận được quần áo ấm áp và phù hợp.

Ngoài những nỗ lực cứu trợ ngay lập tức, tôi còn tham gia vào các dự án nhằm trao quyền cho những người kém may mắn hơn. Điều này có thể liên quan đến việc cung cấp các chương trình đào tạo dựa trên kỹ năng để giúp họ đảm bảo cơ hội việc làm, từ đó thoát khỏi vòng nghèo đói. Hơn nữa, tôi sẽ tích cực tham gia vào các chiến dịch ủng hộ nhà ở giá rẻ, cải thiện dịch vụ xã hội và tăng khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người vô gia cư.

Để giải quyết hoàn cảnh khó khăn của trẻ em đường phố, tôi sẽ hợp tác chặt chẽ với các tổ chức chuyên về phúc lợi trẻ em. Điều này có thể bao gồm việc thiết lập không gian an toàn và các chương trình giáo dục được thiết kế riêng cho trẻ em đường phố, mang đến cho các em cơ hội học tập, phát triển và cuối cùng là tái hòa nhập xã hội.

Nhìn chung, mục tiêu của tôi với tư cách là một tình nguyện viên là cung cấp sự hỗ trợ toàn diện cho người nghèo, người vô gia cư và trẻ em đường phố, đảm bảo các em không chỉ nhận được sự trợ giúp ngay lập tức mà còn có cơ hội cải thiện lâu dài và hòa nhập xã hội.

Câu 28: Write a paragraph (100-120 words) about a camp you have join in.

Lời giải:

Gợi ý:

Last summer, I had the opportunity to join a thrilling camp that left me with unforgettable memories. The camp was located deep in the heart of a picturesque forest, offering a serene and scenic environment. As I arrived, I was greeted by a team of enthusiastic camp organizers who made me feel immediately welcomed. Throughout the week, we engaged in a wide range of exhilarating activities such as hiking, kayaking, and team-building challenges. These activities not only tested our physical abilities but also fostered a strong sense of camaraderie among the participants. The camp also included informative workshops on survival skills, which allowed us to learn invaluable techniques for outdoor adventures. The evening hours were filled with laughter and storytelling around the campfire, creating lasting friendships. Overall, the camp was an incredible experience that not only helped me reconnect with nature but also taught me important life lessons about resilience, teamwork, and appreciation for the great outdoors.

Dịch:

Mùa hè năm ngoái, tôi có cơ hội tham gia một trại hè cảm giác mạnh đã để lại cho tôi những kỷ niệm khó quên. Trại nằm sâu trong lòng một khu rừng đẹp như tranh vẽ, mang đến một khung cảnh thanh bình và thơ mộng. Khi đến nơi, tôi được chào đón bởi một đội ngũ tổ chức trại nhiệt tình khiến tôi cảm thấy được chào đón ngay lập tức. Trong suốt tuần, chúng tôi đã tham gia vào nhiều hoạt động thú vị như đi bộ đường dài, chèo thuyền kayak và thử thách xây dựng đội nhóm. Những hoạt động này không chỉ kiểm tra khả năng thể chất của chúng em mà còn nuôi dưỡng tình bạn thân thiết giữa những người tham gia. Trại cũng bao gồm các buổi hội thảo thông tin về kỹ năng sinh tồn, cho phép chúng tôi học những kỹ thuật vô giá cho những chuyến phiêu lưu ngoài trời. Những giờ tối tràn ngập tiếng cười và kể chuyện bên đống lửa trại, tạo nên tình bạn lâu dài. Nhìn chung, trại là một trải nghiệm tuyệt vời không chỉ giúp tôi kết nối lại với thiên nhiên mà còn dạy cho tôi những bài học quan trọng trong cuộc sống về khả năng phục hồi, tinh thần đồng đội và lòng trân trọng những hoạt động ngoài trời tuyệt vời.

Câu 29: She is a famous author. She is also an influential political commentator.

A. She likes writing famous books and commenting on politics.

B. She is neither a famous author nor a political commentator.

C. She writes famous books, but she does not know much about politics.

D. She is not only a famous author but also an influential political commentator.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc “not only…but also” nhấn mạnh danh từ: S + V + not only + N + but also + N: không những … mà còn

Dịch: Cô ấy không chỉ là một tác giả nổi tiếng mà còn là một nhà bình luận chính trị có ảnh hưởng.

Câu 30: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

Well, I want to go straight to university, but I’m also thinking of applying for a temporary job in the summer.

A. part-time

B. full-time

C. permanent

D. seasonal

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: temporary: tạm thời

A. bán thời gian

B. toàn thời gian

C. vĩnh viễn

D. theo mùa

-> temporary >< permanent

Dịch: À, tôi muốn vào thẳng trường đại học, nhưng tôi cũng đang nghĩ đến việc xin một công việc tạm thời vào mùa hè.

Câu 31: All of you are likely to be able to enter college. (CHANCES)

=> _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The chances are that all of you will be able to enter college.

Giải thích: Cấu trúc suy đoán về tương lai: 

S + tobe + likely + to + V-inf = The chances are that + S + V

Dịch: Tất cả các bạn đều có cơ hội vào được đại học.

Câu 32: If he doesn’t work harder, he’ll lose his job.

A. Unless he works harder, he’ll lose his job.

B. Unless he doesn't work harder, he’ll lose his job.

C. Unless he works harder, he would lose his job.

D. Unless he works harder, he won't lose his job.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s,es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

+ Unless = If not: trừ khi

Dịch: Trừ khi anh ta làm việc chăm chỉ hơn, nếu không thì anh ta sẽ mất việc.

Câu 33: He will come because he wants to be sure of meeting you.

=> He will come so ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He will come so as to be sure of meeting you.

Giải thích: so as + (not) + to + V-inf: để làm gì

Dịch: Anh ấy sẽ đến để chắc chắn rằng sẽ gặp được bạn.

Câu 34: After she replaced all the light bulbs in her house with LED lights, she saved a lot of money on her electricity bills.

=> Having ____________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Having replaced all the light bulbs in the house with LED lights, she saved a lot of I money on her electricity bills.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ của một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ: Having + Vp2 + O, S + Vqk + O

Dịch: Sau khi thay toàn bộ bóng đèn trong nhà bằng đèn LED, cô ấy đã tiết kiệm được rất nhiều tiền cho hóa đơn tiền điện của mình.

Câu 35: Sử dụng đại từ quan hệ viết lại câu:

Zoe bought a new phone yesterday. I can use it to send and receive messages.

=> __________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Zoe bought a new phone yesterday which I can use to send and receive messages.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “a new phone” trước nó và đóng vai trò là một tân ngữ

Dịch: Hôm qua Zoe đã mua một chiếc điện thoại mới mà tôi có thể dùng để gửi và nhận tin nhắn.

Câu 36: ________about what he had heard, John phoned his brother.

A. He worried

B. To worry

C. Worried

D. Having worried

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ của một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ: Having + Vp2 + O, S + Vqk + O

Dịch: Lo lắng về những gì mình đã nghe được, John đã gọi điện cho anh trai mình.

Câu 37: Viết lại thành câu hoàn chỉnh:

Scientists/ try/ find/ other alternative sources/ energy.

=> _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Scientists are trying to find other alternative sources of energy.

Giải thích: 

- Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Ving + … : Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

- try to V-inf: cố gắng làm gì

Dịch: Các nhà khoa học đang cố gắng tìm kiếm những nguồn năng lượng thay thế khác.

Câu 38: Germany was defeated by Brazil in the final. Germany was the ________ in the 2002 World cup.

A. champion

B. winner

C. runner-up

D. second-rank

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. vô địch

B. người chiến thắng

C. á quân

D. hạng hai (không dùng “second-rank” để nói về người về thứ 2 trong một cuộc chơi)

Dịch: Đức đã bị Brazil đánh bại trong trận chung kết. Đức là á quân World Cup 2002.

Câu 39: As soon as Martina saw the fire, she_______ the fire department.

A. was telephoning

B. telephoned

C. had telephoned

D. telephones

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc “as soon as” trong quá khứ: As soon as + S + Vqk, S + Vqk: diễn tả 2 hành động diễn ra liên tiếp nhau trong quá khứ

Dịch: Ngay khi Martina nhìn thấy ngọn lửa, cô đã gọi điện cho phòng chữa cháy.

Câu 40: Tìm và sửa lỗi sai:

Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend.

A. has

B. tragic

C. that

D. closest

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đại từ quan hệ “that” không đứng sau dấu phẩy -> ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả vế đằng trước nó

-> sửa “that” thành “which”

Dịch: Miranda vẫn còn vết thương lòng sau vụ tai nạn thương tâm đã cướp đi người bạn thân nhất của cô.

Câu 41: Greenpeace is an international group that protests against anything which is a ________ to the environment.

A. threat

B. threaten

C. threatening

D. threatened

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sau mạo từ “a” cần 1 danh từ -> threat: mối đe dọa

Dịch: Greenpeace là một nhóm quốc tế phản đối bất cứ điều gì đe dọa đến môi trường.

Câu 42: On the web you can read ________ newspapers or magazines, you can watch videos, download music or buy anything.

A. virtual

B. online

C. digital

D. offline

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. ảo

B. trực tuyến

C. kỹ thuật số

D. ngoại tuyến

Dịch: Trên web bạn có thể đọc báo hoặc tạp chí trực tuyến, bạn có thể xem video, tải nhạc hoặc mua bất cứ thứ gì.

Câu 43: After __________, she invited the audience to ask questions.

A. finish       

B. finished

C. finishing

D. to finish

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ cùng chủ ngữ: ta lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng “Ving”

Dịch: Sau khi kết thúc, cô mời khán giả đặt câu hỏi.

Câu 44: You _________ do morning exercise regularly if you want to be healthy.

A. should

B. ought to

C. had to

D. Both a and b

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: should + V-inf = ought to + V-inf: nên làm gì

Dịch: Bạn nên tập thể dục buổi sáng thường xuyên nếu muốn khỏe mạnh.

Câu 45: Mai keeps leaving her pen at home.

=> Mai is __________________________.

Lời giải:

Đáp án: Mai is always leaving her pen at home.

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn với always: S + is/am/are + always + Ving + …: diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói

Dịch: Mai luôn để quên bút ở nhà.

Câu 46: They all have to follow the rules, and none of them is ________the law.

A. over

B. beyond

C. above

D. onto

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: beyond the law: vượt qua giới hạn luật pháp

Dịch: Tất cả họ đều phải tuân theo các quy tắc, và không ai trong số họ vượt quá luật pháp.

Câu 47: ___________ we'd phoned everything carefully, a lot of things went wrong.

A. Although

B. In spite of

C. Because

D. Because of

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Although + S + V = Inspite of + N/Ving: mặc dù

- Because + S + V = Because of + N/Ving: bởi vì

Dịch: Mặc dù chúng tôi đã gọi điện cẩn thận nhưng vẫn có nhiều chuyện không ổn xảy ra.

Câu 48: Tìm và sửa lỗi sai:

There have been a gradual decrease in the price of computers.

A. have

B. gradual

C. in

D. of

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Do tân ngữ là “a gradual decrease” đang ở số ít -> động từ phải chia ở dạng số ít -> sửa “have” thành “has”

Dịch: Giá của máy tính đang giảm dần.

Câu 49: All smartphones ________storage hardware is big can store downloaded audio books.

A. which 

B. who 

C. whose 

D. that

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

+ “Storage hardware” thuộc sở hữu của “all smart phones”

Dịch: Tất cả điện thoại thông minh có phần cứng lưu trữ lớn đều có thể lưu trữ sách nói đã tải xuống.

Câu 50: The main _________is played by Nicole Kidman.

A. actress

B. character

C. director

D. film maker

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. nữ diễn viên

B. nhân vật

C. giám đốc

D. nhà sản xuất phim

Dịch: Nhân vật chính do Nicole Kidman thủ vai.

Câu 51: Having developed green technologies with low-carbon emissions, __________ intends to get rid of coal.

A. the effort

B. the possibility

C. that country

D. the communities

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. nỗ lực

B. khả năng

C. quốc gia đó

D. cộng đồng

Dịch: Sau khi phát triển công nghệ xanh với lượng khí thải carbon thấp, quốc gia đó có ý định loại bỏ than.

Câu 52: __________ particles reach the earth in just 8 minutes. (ENERGY)

Lời giải:

Đáp án: Energetic

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> energetic: năng lượng

Dịch: Các hạt mang năng lượng đến trái đất chỉ trong 8 phút.

Câu 53: After three days in the desert, his mind began to play ______ on him.

A. games

B. joke

C. tricks

D. fun

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: play a trick/ tricks/ a joke/ jokes on sb: Lừa lọc ai, làm ai bối rối/ mơ hồ về điều gì

Dịch: Sau ba ngày ở sa mạc, tâm trí anh bắt đầu khiến anh bối rối.

Câu 54: Stay here _________________.

A. since I came back

B. until I come back

C. when I will come back

D. as soon as I was coming back

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn: 

S + will + V-inf + until/ when/ as soon as + S + V(s,es)

Dịch: Chờ ở đây cho đến khi tôi quay trở lại.

Câu 55: Don't worry, everything is ________ control.

A. on

B. without

C. at

D. under

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: under control: trong tầm kiểm soát

Dịch: Đừng lo lắng, mọi thứ đều trong tầm kiểm soát.

Câu 56: __________ in this national park declined from a few thousand to a few hundred in 10 years.

A. That the number of tigers

B. The number of tigers

C. For a number of tigers

D. A number of tigers

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- A number of + N(số nhiều) = many: nhiều

- The number of + N(số nhiều): lượng (mang tính ước chừng)

Dịch: Lượng hổ trong vườn quốc gia giảm từ một vài nghìn con xuống còn một vài trăm con trong vòng 10 năm

Câu 57: That sort of behavior is deplorable, in my opinion. (approve)

=> ___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I don't approve of that sort of behavior.

Giải thích: approve of N: đồng ý/ tán thành với điều gì đó

Dịch: Tôi không tán thành kiểu hành xử đó.

Câu 58: We attended the inauguration of the cruise company's latest ship last week, ________ the mayor of Paris gave a speech.

A. in which case

B. during that

C. during which

D. in which event

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ sự vật “the inauguration of the cruise company's latest ship” trước nó

- Đại từ quan hệ “that” không đứng sau dấu phẩy

Dịch: Chúng tôi đã tham dự lễ khánh thành con tàu mới nhất của công ty du lịch vào tuần trước, khi đó thị trưởng Paris đã có bài phát biểu.

Câu 59: Linda was about to take a part-time job but she decided to _______ her studies instead.

A. keep up with

B. go on with

C. get on with

D. drop out of

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. theo kịp với

B. tiếp tục với

C. hòa hợp với

D. bỏ học

Dịch: Linda chuẩn bị nhận một công việc bán thời gian nhưng thay vào đó cô quyết định tiếp tục việc học của mình.

Câu 60: More people live in New York than in Washington.

=> Not so ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Not so many people live in Washington as in New York.

Giải thích: Cấu trúc so sánh không ngang bằng “not so many as”: 

Not so many + N + S + O + as + O

Dịch: Không có nhiều người sống ở Washington như ở New York.

Câu 61: Those workers are in difficulty because wage increases cannot keep up _______ inflation.

A. with 

B. for 

C. over 

D. on

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: keep up with: theo kịp với

Dịch: Những người lao động đó đang gặp khó khăn vì lương tăng không theo kịp lạm phát.

Câu 62: Make a presentation about water pollution in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

Good morning everyone. Today, I would like to shed some light on an alarming global issue- water pollution. Water, the essence of life, is facing severe contamination due to various human activities. The discharging of industrial waste, oil spills, and improper waste disposal methods have taken a toll on our water bodies. Non-biodegradable substances like plastic contribute to this crisis, jeopardizing marine life and ecosystems. Additionally, excessive use of chemical fertilizers and pesticides contaminates our groundwater, creating health hazards for both animals and humans. The consequences are disastrous, ranging from the loss of biodiversity to serious health implications. It is high time we take collective action, implementing strict regulations, promoting eco-friendly practices, and raising awareness about the importance of water conservation. Together, let's strive for a cleaner and healthier future for generations to come. Thank you.

Dịch:

Chào buổi sáng mọi người. Hôm nay, tôi muốn làm sáng tỏ một vấn đề toàn cầu đáng báo động - ô nhiễm nguồn nước. Nước, thiết yếu của sự sống, đang phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng do các hoạt động khác nhau của con người. Việc xả chất thải công nghiệp, tràn dầu và các phương pháp xử lý chất thải không đúng cách đã gây thiệt hại cho các vùng nước của chúng ta. Các chất không phân hủy sinh học như nhựa góp phần gây ra cuộc khủng hoảng này, gây nguy hiểm cho sinh vật biển và hệ sinh thái. Ngoài ra, việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu làm ô nhiễm nguồn nước ngầm, gây nguy hiểm cho sức khỏe của cả động vật và con người. Hậu quả thật tai hại, từ mất đa dạng sinh học đến ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Đã đến lúc chúng ta phải hành động tập thể, thực hiện các quy định nghiêm ngặt, thúc đẩy các hoạt động thân thiện với môi trường và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo tồn nguồn nước. Cùng nhau, chúng ta hãy phấn đấu vì một tương lai sạch hơn và khỏe mạnh hơn cho các thế hệ mai sau. Cảm ơn.

Câu 63: You haven’t lived here long, __________?

Lời giải: 

Đáp án: have you

Giải thích: 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi phủ định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Bạn chưa sống ở đây lâu phải không?

Câu 64: “I’d rather you________ home now.”

A. going

B. go

C. gone

D. went

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc “would rather” với 2 chủ ngữ ở hiện tại và tương lai:  

S1 + would rather (that) + S2 + (not) Vqk: được sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.

Dịch: “Tôi muốn cậu về nhà bây giờ hơn.”

Câu 65: ______________ England won the World Cup.

A. It was in 1966 that

B. It was on 1966 that

C. It was in 1966 when

D. It was 1966 in that

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ: It + is/was + từ/ cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O

+ trước năm dùng giới từ “in”

Dịch: Đó là vào năm 1966, nước Anh đã vô địch World Cup.

Câu 66: Tìm và sửa lỗi sai:

Our new neighbors had been living in Paris since ten years before moving to their present house.

A. Our new

B. had been living

C. since

D. before moving

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Trước một khoảng thời gian dùng “for”, trước một mốc thời gian dùng “since”

+ “ten years” là một khoảng thời gian -> sửa “since” thành “for”

Dịch: Những người hàng xóm mới của chúng tôi đã sống ở Paris được mười năm trước khi chuyển đến ngôi nhà hiện tại của họ.

Câu 67: The teacher told his students _________laughing.

A. would stop

B. to stop

C. stop

D. stopped

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: told sb to V-inf: bảo ai làm gì

Dịch: Thầy giáo bảo học sinh của mình đừng cười nữa.

Câu 68: Tell me the __________ for your absence today.

A. cause

B. aim

C. reason

D. result

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. nguyên nhân

B. mục tiêu

C. lý do

D. kết quả

- “cause” đi với giới từ “of” -> loại A

- Đáp án B, D sai nghĩa

-> chọn C (the reason for: lý do của cái gì)

Dịch: Hãy cho tôi biết lý do bạn vắng mặt ngày hôm nay.

Câu 69: Jill was the only person who came late.

=> Everyone __________________________.

Lời giải: 

Đáp án: Everyone didn't come late except Jill.

Giải thích: except + N(sb/sth): ngoại trừ ai/cái gì

Dịch: Mọi người đều không đến muộn ngoại trừ Jill.

Câu 70: Her many friends gave her encouragement. I like to be considered among them.

=> Her many friends ____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Her many friends, among whom I like to be considered gave her encouragement.

Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “Her many friends” trước nó và đóng vai trò là một tân ngữ.

Dịch: Nhiều bạn bè của cô ấy, trong số những người mà tôi muốn được xem xét đã động viên cô ấy.

Câu 71: He ________in the cafe when she came.

A. sat

B. has sat

C. has been sitting

D. was sitting

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn: 

S1 + was/were + Ving + … + when + S2 + Vqk + …: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

Dịch: Anh ấy đang ngồi trong quán cà phê khi cô ấy đến.

Câu 72: I suggest __________a short cut through the park. It’ll take much less time.

A. take

B. to take

C. taking

D. took

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: suggest + Ving: đề xuất làm gì

Dịch: Tôi đề nghị đi đường tắt qua công viên. Nó sẽ mất ít thời gian hơn nhiều.

Câu 73: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc:

If the police (come) _________earlier, they (arrest) ________the burglar.

Lời giải:

Đáp án: had come – could have arrested

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ.

Dịch: Nếu cảnh sát đến sớm hơn thì họ đã có thể bắt được tên trộm.

Câu 74: People expect that the strike will end soon.

=> It ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is expected that the strike will end soon.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi: 

- Câu chủ động: People + say/expect + that + S + V 

-> Chuyển sang bị động: It + is + said/expected + that + S + V

Dịch: Dự kiến cuộc đình công sẽ sớm kết thúc.

Câu 75: Please ________ the light, it’s getting dark here.

A. turn on

B. turn off

C. turn over

D. turn into

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. bật

B. tắt

C. lật lại

D. trở thành

Dịch: Làm ơn bật đèn lên, ở đây sắp tối rồi.

Câu 76: Provided that you leave an address, we will be able to contact you.

=> Unless ___________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless you leave an address, we won't be able to contact you.

Giải thích: 

- Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s,es) + O, S + will/can/might (not) + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

+ Unless = If not: trừ khi

Dịch: Trừ khi bạn để lại địa chỉ, nếu không chúng tôi sẽ không thể liên lạc với bạn.

Câu 77: The trip was so interesting that we couldn’t forget it.

=> It was such ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It was such an interesting trip that we couldn’t forget it.

Giải thích: so + adj/adv + that = such + (a/an) + adj + N + that: quá...đến nỗi mà

Dịch: Đó là một chuyến đi thú vị đến nỗi chúng tôi không thể nào quên được.

Câu 78: You can ring this number whenever there is any difficulty.

=> Should ____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Should there be any difficulty, you can ring this number. / Should any difficulty arise, you can ring this number.

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1 với động từ tobe: Should + S + (not) + be + …, S + will/ can/ may + V-inf + …

Dịch: Nếu có khó khăn gì, bạn có thể gọi tới số này.

Câu 79: “Congratulations! You did a great job!” – “_________________.”

A. It’s my pleasure

B. You’re welcome

C. It’s nice of you to say so

D. That’s OK

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. Đó là vinh hạnh của tôi (đáp lại lời cảm ơn)

B. Có gì đâu (đáp lại lời cảm ơn)

C. Bạn thật tốt khi nói vậy (đáp lại lời chúc mừng của ai đó)

B. Ổn thôi

Dịch: "Chúc mừng! Bạn đã làm rất tốt!" – “Bạn thật tốt khi nói như vậy.”

Câu 80: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

Both Ann and her sister look like her mother. 

A. take after 

B. take place 

C. take away 

D. take on

Giải thích: look like: giống

A. giống

B. diễn ra

C. mang đi

D. đảm nhận

-> look like = take after

Dịch: Cả Ann và chị gái cô ấy đều trông giống mẹ cô ấy.

Câu 81: He ________his grandparents every Sunday.

A. has visited   

B. visits    

C. is visiting    

D. was visiting

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trong câu có “every Sunday” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại

Dịch: Anh ấy đến thăm ông bà của mình vào mỗi Chủ nhật.

Câu 82: She said she __________ that film several years before.

A. had seen

B. has seen

C. saw

D. would see

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said (that) + S + V

- ago -> before

- Câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn do có “several years ago” -> câu gián tiếp quá khứ hoàn thành

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã xem bộ phim đó vài năm trước.

Câu 83: There are many good programs ___________ teenagers.

A. on     

B. for    

C. to      

D. at

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. trên

B. cho

C. để

D. tại

Dịch: Có rất nhiều chương trình hay dành cho thanh thiếu niên.

Câu 84: Watching television and playing video games do not _________ a child’s skills in word recognition, decoding, vocabulary, spelling or high-level thinking.

A. digest

B. chew

C. advance

D. develop

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. tiêu hóa

B. nhai

C. tiến lên

D. phát triển

Dịch: Xem tivi và chơi trò chơi điện tử không phát triển các kỹ năng của trẻ về nhận dạng từ, giải mã, từ vựng, đánh vần hoặc tư duy cấp cao.

Câu 85: You needn't have done this.

=> This _____________________.

Lời giải:

Đáp án: This needn't have been done.

Giải thích: 

- Câu chủ động: S + need (not) + have + Vp2 + O: diễn tả điều gì đáng lẽ không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm

-> Chuyển sang câu bị động: S + need (not) + have + Vp2 + (by O)

Dịch: Điều này không cần phải được thực hiện.

Câu 86: You will hear from us when we have finished dealing with your complaint.

-> After your complaint____________________________, you will hear from us.

Lời giải:

Đáp án: has been finished

Giải thích: 

- Cấu trúc After: After + S + have/has + Vp2 + O, S + will + V-inf + O: dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.

- chủ ngữ “your complaint” ở dạng số ít -> động từ chia dạng số ít

- Vế đầu là câu bị động -> dùng “has been finished”

Dịch: Sau khi khiếu nại của bạn kết thúc, bạn sẽ nhận được phản hồi từ chúng tôi.

Câu 87: The last time I went to Ho Chi Minh City was ten years ago.

=> It has been __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It has been ten years since I last went to Ho Chi Minh City.

Giải thích: The last time + S + Vqk + was + time + ago = It + has + been + time + since + S + last + Vqk: lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ đã bao nhiêu lâu kể từ lần cuối cùng ai đó làm gì

Dịch: Đã mười năm kể từ lần cuối tôi đến Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 88: Sắp xếp câu: Back/ in/ months/ going/ England/ they/ two / are / to.

=> ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They are going back to England in two months.

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Ving: diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là kế hoạch đã lên lịch sẵn

Dịch: Họ sẽ trở lại Anh sau hai tháng nữa.

Đánh giá

0

0 đánh giá