Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 75)

868

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 75)

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

When he was young, he is used to drinking a lot.

A. When

B. young

C. is used to drinking

D. a lot

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- be used to Ving: quen với việc gì

- used to V-inf: đã từng làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn làm nữa

- Câu trên nói về “Khi anh ấy trẻ, anh ấy đã uống rất nhiều” => sửa “is used to drinking” thành “used to drink”

Dịch: Khi còn trẻ, anh ấy đã quen với việc uống rượu rất nhiều.

Đề bài: From now on, you have to ________ responsibility for the sales figures.

A. get

B. acquire

C. assume

D. accept

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: assume responsibility: chịu trách nhiệm

Dịch: Từ giờ trở đi, bạn phải chịu trách nhiệm về số liệu bán hàng.

Đề bài: If I _________ an angel, I would try to heal the earth.

A. am

B. have been

C. were

D. had been

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S + Vqk + O, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trái với thực tế ở hiện tại.

Dịch: Nếu tôi là thiên thần, tôi sẽ cố gắng chữa lành trái đất.

Đề bài: Located in Hoang Dieu Street, Hau Lau has _______ architecture of the Eastern and Western styles.

A. abundant

B. authentic

C. mixed

D. complex

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. abundant (adj): dồi dào

B. authentic (adj): thật, chính xác

C. mixed (adj): trộn lẫn

D. complex (adj): phức tạp

Dịch: Nằm trên đường Hoàng Diệu, Hậu Lâu có lối kiến trúc pha trộn giữa phong cách phương Đông và phương Tây.

Đề bài: If he ______ tickets yesterday, he ___ on the beach now.

A. books - will lie

B. had booked - would have lied

C. booked - would lie

D. had booked – would be lying

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: If + S + had + Vp2 + O, S + would/could/might + V-inf + O: giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.

Dịch: Nếu hôm qua anh ấy đặt vé thì bây giờ anh ấy đã nằm trên bãi biển rồi.

Đề bài: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

Researchers believe tourists disrupt animals in their natural habitat.

A. disturb

B. confuse

C. organize

D. mix up

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: disrupt (v): quấy rầy, làm gián đoạn

A. disturb (v): làm xáo trộn

B. confuse (v): nhầm lẫn

C. organize (v): tổ chức, lên kế hoạch hoạt động một cách hiệu quả

D. mix up (v): trộn lẫn

=> disrupt >< organize

Dịch: Các nhà nghiên cứu tin rằng khách du lịch làm gián đoạn môi trường sống tự nhiên của động vật.

Đề bài: It was confirmed that the accident was caused by human ______________.

A. error

B. slip

C. fault

D. blunder

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. error (n): sai sót

B. slip (n): trượt chân

C. fault (n): lỗi lầm, khuyết điểm

D. blunder (n): điều sai lầm, ngớ ngẩn

=> Cụm từ human error: sai sót do con người

Dịch: Người ta xác nhận rằng vụ tai nạn là do sai sót của con người.

Đề bài: I (have) _______ four quizzes and five tests so far this semester.

Lời giải:

Đáp án: have had

Giải thích:

- “so far” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

- Chủ ngữ là “I” => động từ chia là have had

Dịch: Cho đến nay, tôi đã làm bốn bài kiểm tra và năm bài kiểm tra trong học kỳ này.

Đề bài: It was imperative for the authorities to ________the epidemic.

A. succeed

B. localize

C. spread

D. define

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. succeed (v): thành công

B. localize (v): khoanh vùng

C. spread (v): lan truyền

D. define (v): xác định

Dịch: Điều bắt buộc là các cơ quan chức năng phải khoanh vùng được dịch bệnh.

Đề bài: Gorillas and penguins are among the species most susceptible ______ ecotourism because they have a strong tendency to relax in the presence of humans.

A. to

B. in

C. by

D. with

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: susceptible to: dễ bị ảnh hưởng

Dịch: Khỉ đột và chim cánh cụt là một trong những loài dễ bị ảnh hưởng với du lịch sinh thái vì chúng có xu hướng thư giãn mạnh mẽ khi có sự hiện diện của con người.

Đề bài: We finally managed to ________ our way through the crowd and reach the exit.

A. create

B. insist

C. move

D. force

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thíc: force one’s way through/into sth: chen lấn, xô đẩy đến nơi nào đấy

Dịch: Cuối cùng chúng tôi cũng tìm cách vượt qua đám đông và đến được lối ra.

Đề bài: He _______ that she was not interested in a relationship from what she said in her letter.

A. implied

B. denoted

C. indicated

D. inferred

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. implied (v): ám chỉ

B. denoted (v): biểu thị

C. indicated (v): biểu thị

D. inferred (v): suy luận

Dịch: Anh ấy suy luận rằng cô ấy không quan tâm đến một mối quan hệ từ những gì cô ấy nói trong thư.

Đề bài: The meal was a bit ____ expensive than we expected, but it was very nice.

A. least

B. less

C. more

D. most

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: so sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than

Dịch: Bữa ăn đắt hơn một chút so với chúng tôi mong đợi, nhưng nó rất ngon.

Đề bài: What the president said is not to be printed. It’s _______ the record.

A. on

B. of

C. off

D. without

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: off the record: không chính thức

Dịch: Những gì tổng thống nói sẽ không được in ra. Nó không chính thức.

Đề bài: The medical profession requires doctors to be _______ towards their patients.

A. empathetic

B. dynamic

C. professional

D. patient

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. empathetic (adj): đồng cảm

B. dynamic (v): năng động

C. professional (adj): chuyên nghiệp

D. patient (adj): kiên nhẫn

Dịch: Nghề y đòi hỏi người thầy thuốc phải có sự đồng cảm với bệnh nhân.

Đề bài: On the battle field __________.

A. the tanks did lie

B. the tanks lay

C. did the tanks lie

D. lay the tanks

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc câu đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn: Giới từ + nơi chốn + V (chia theo S) + S

Dịch: Trên chiến trường là những chiếc xe tăng.

Đề bài: I've had my car examined three times now but no mechanic has been able to _______ the problem.

A. focus

B. highlight

C. pinpoint

D. specify

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. focus (v): tập trung

B. highlight (v): làm nổi bật

C. pinpoint (v): xác định, định vị

D. specify (v): chỉ định

Dịch: Tôi đã đưa xe của mình đi kiểm tra ba lần nhưng không có thợ máy nào có thể xác định được vấn đề.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

Breaking her leg the last time she went, Laura decided not to go on the school trip this year.

A. Breaking

B. went

C. decided not to go

D. school trip

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Việc Laura gãy chân đã xảy ra trong khứ và trước hành động quyết định không đi tham quan => Ta phải dùng “Having + Vp2” thay vì “Ving” => sửa “Breaking” thành “Having broken”

Dịch: Bị gãy chân trong lần đi trước, Laura quyết định không tham gia chuyến dã ngoại năm nay.

Đề bài: A recent survey of a language learning magazine has consulted a number of experts in the _______ of a second language acquisition.

A. branch

B. field

C. area

D. domain

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: in the field of sth: trong lĩnh vực gì đó

Dịch: Một cuộc khảo sát gần đây của một tạp chí học ngôn ngữ đã tham khảo ý kiến của một số chuyên gia trong lĩnh vực tiếp thu ngôn ngữ thứ hai.

Đề bài: In the last month, I was ________my affairs in England and saying goodbye to all my friends.

A. switching off

B. hanging up

C. winding up

D. fading away

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. switching off: tắt, ngắt

B. hanging up: treo lên, gác máy (điện thoại)

C. winding up: chấm dứt

D. fading away: mờ nhạt dần

Dịch: Vào tháng trước, tôi đã kết thúc công việc ở Anh và tạm biệt tất cả bạn bè.

Đề bài: The choir stood in four rows according to their ________ heights.

A. respected

B. respective

C. respectable

D. respectful

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. respected (adj): tôn trọng

B. respective (adj): tương ứng

C. respectable (adj): đáng kính

D. respectful (adj): tôn trọng

Dịch: Dàn hợp xướng đứng thành bốn hàng theo chiều cao tương ứng.

Đề bài: The director has promised that ______ finds a solution to this particular problem will be well awarded.

A. who

B. the one

C. whoever

D. anyone

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- “whoerver” là chủ ngữ số ít được dùng làm chủ ngữ trong mệnh đề danh từ chỉ các đối tượng chung, không cụ thể

- “anyone” thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn => loại D

- “who” và “the one” không dùng trong trường hợp này => loại A, B

Dịch: Giám đốc đã hứa rằng ai tìm ra giải pháp cho vấn đề cụ thể này sẽ được khen thưởng xứng đáng.

Đề bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

A huge rock was placed on a base of 100 meters square.

A. involved

B. suggested

C. lifted

D. put

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: placed (v): đặt, để

A. involved (v): liên quan đến

B. suggested (v): gợi ý

C. lifted (v): nâng lên

D. put (v): đặt

=> placed = put

Dịch: Một tảng đá khổng lồ được đặt trên nền rộng 100 mét vuông.

Đề bài: There is a large ______of fish in his living room.

A. jug

B. bottle

C. tank

D. pot

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. jug (n): bình

B. bottle (n): chai

C. tank (n): bể

D. pot (n): nồi

Dịch: Có một bể cá lớn trong phòng khách của anh ấy.

Đề bài: The ________ of the town itself comes as something of a surprise.

A. modest

B. modesty

C. modestly

D. modesting

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sau “The” cần 1 danh từ => modesty: sự khiêm tốn

Dịch: Bản thân sự khiêm tốn của thị trấn cũng là một điều đáng ngạc nhiên.

Đề bài: “Why do you like pop music?” - “__________________”

A. Pop music originated in the Western world.

B. Because it is soft and beautiful.

C. Westlife is a pop band.

D. Since the 1950s, pop has had some new elements.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Nhạc POP có nguồn gốc từ những nước phương Tây.

B. Bởi vì nó nhẹ nhàng và hay.

C. Westlife là một nhóm nhạc pop.

D. Từ những năm 1950, nhạc pop đã có nhiều yếu tố mới.

Dịch: “Tại sao bạn thích nhạc pop?” – “Bởi vì nó nhẹ nhàng và hay.’’

Đề bài: Columbus_________ America more than 400 years ago.

A. discovered

B. has discovered

C. had discovered

D. he has gone

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trong câu có “400 years ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn => chỗ trống cần điền động từ “discovered”

Dịch: Columbus đã phát hiện ra châu Mỹ hơn 400 năm trước.

Đề bài: They rumoured that the man was still living in London.

=> The man _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The man was rumoured to still live in London.

- Cấu trúc câu bị động không ngôi:

+ Câu chủ động: People/They + say/expect/think/rumour + that + S + V

=> Câu bị động: S + be + said/expected/thought/rumoured + to V-inf/ have Vp2

+ Nếu 2 vế trước và sau that cùng thì -> sử dụng to V-inf

+ Nếu 2 vế trước và sau that khác thì -> sử dụng have Vp2

+ Trong câu này, 2 vế trước và sau that đều ở thì quá khứ => sử dụng to V-inf

Dịch: Người đàn ông được đồn đại là vẫn sống ở London.

Đề bài: I had forgotten all about it because I had been so _______ with other things.

A. occupied

B. interested

C. accomplished

D. successful

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be occupied with N/Ving: bận rộn với việc gì

Dịch: Tôi đã quên hết chuyện đó bởi vì tôi đã quá bận rộn với những thứ khác.

Đề bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

The boy does not want to keep those common stamps.

A. ordinary

B. special

C. rare

D. strange

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: common (adj): thông thường

A. ordinary (adj): thông thường

B. special (adj): đặc biệt

C. rare (adj): hiếm

D. strange (adj): lạ

=> common = ordinary

Dịch: Cậu bé không muốn giữ những dấu ấn chung đó.

Đề bài: The new regime determined to __________ compulsory military service.

A. stop off

B. end up

C. phase out

D. break off

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. stop off: đỗ lại, nghỉ lại (trong chuyến đi)

B. end up: kết thúc

C. phase out: loại bỏ dần, giới thiệu tuần tự

D. break off: cắt đứt; ngừng

Dịch: Chế độ mới quyết tâm bỏ nghĩa vụ quân sự bắt buộc.

Đề bài: To love and to be loved ________ the greatest happiness on the earth.

A. is

B. are

C. be

D. were

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Chủ ngữ “To love and to be loved” mặc dù được nối bởi liên từ “and” nhưng cả 2 đều nói đến 1 đối tượng là “love” => động từ theo sau sẽ chia ở số ít

Dịch: Yêu và được yêu là niềm hạnh phúc lớn nhất trên đời.

Đề bài: English is an important language _________.

A. to master

B. mastering

C. mastered

D. master

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V-inf”: khi có một ý tưởng về mục đích, bổn phận hay sự cho phép

Dịch: Tiếng Anh là một ngôn ngữ quan trọng cần phải nắm vững.

Đề bài: I (class) _________ the stamps into different categories.

Lời giải:

Đáp án: classify

Giải thích: Sau chủ ngữ cần 1 động từ => classify: phân loại

Dịch: Tôi phân loại tem thành các loại khác nhau.

Đề bài: If you had saved some money, you ________so hard up now.

A. aren't

B. won't

C. wouldn't be

D. wouldn't have been

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: If + S + had + (not) + Vp2 + O, S + would/could/might + (not) + V-inf + O: giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.

Dịch: Nếu bạn đã tiết kiệm được một số tiền thì bây giờ bạn đã không phải vất vả như vậy.

Đề bài: My ____ for my mother is infinite.

A. admire

B. admirer

C. admiration

D. admirable

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ => loại A, D

- Xét về nghĩa:

B. admirer (n): người ngưỡng mộ

C. admiration (n): sự ngưỡng mộ

=> Đáp án C đúng nghĩa hơn => chọn C

Dịch: Sự ngưỡng mộ của tôi dành cho mẹ là vô hạn.

Đề bài: Stephen ____ me he'd bought that suit in a sale.

A. said

B. spoke

C. told

D. claimed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Đây là câu tường thuật nên ta dùng động từ said/told => loai B, D

- said to sb = told sb: kể với ai => chọn đáp án C

Dịch: Stephen kể với tôi rằng anh ấy đã mua bộ đồ đó trong đợt giảm giá.

Đề bài: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. upgrade

B. presentation

C. description

D. psychology

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /p/

Dịch:

A. upgrade (n): nâng cấp

B. presentation (n): thuyết trình

C. description (n): sự mô tả

D. psychology (n): tâm lý học

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

Education is recognized as an essential need for achieving equal in most walks of life.

A. is recognized

B. as

C. for

D. equal

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: achive sth: đạt được cái gì đó => Ở đây cần điền 1 danh từ => sửa “equal” thành “equality”

Dịch: Giáo dục được công nhận là một nhu cầu thiết yếu để đạt được sự bình đẳng trong hầu hết các tầng lớp xã hội.

Đề bài: Although the team was both mentally and physically exhausted, they ________ on walking.

A. stopped

B. kept

C. took

D. put

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: keep on Ving: tiếp tục làm gì

Dịch: Mặc dù cả đội đều kiệt sức cả về tinh thần và thể chất nhưng họ vẫn tiếp tục bước đi.

Đề bài: He built _____ his collection over a period of ten years.

A. in

B. on

C. into

D. up

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. build in: tích hợp

B. build on: dựa trên cơ sở

C. build into: ghép, kết hợp cái gì đó từ lúc ban đầu

D. build up: xây dựng dần dần

Dịch: Ông đã xây dựng bộ sưu tập của mình trong khoảng thời gian mười năm.

Đề bài: He is a great _____ of Picasso's early paintings.

A. admire

B. admiration

C. admirer

D. admiring

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Sau mạo từ và tính từ cần 1 danh từ => loại A, D

- Xét về nghĩa:

B. admiration (n): sự ngưỡng mộ

C. admirer (n): người ngưỡng mộ

=> Đáp án C đúng nghĩa hơn => chọn C

Dịch: Ông là một người rất ngưỡng mộ những bức tranh đầu tiên của Picasso.

Đề bài:I don’t have any plan for tonight” – “______________”

A. Why not going to cinema with me?

B. I suggest to go to the cinema.

C. Let’s go to the cinema, shall we?

D. What if going to the cinema?

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Let’s + V-inf: lời mời (chúng ta hãy làm gì)

Các đáp án còn lại:

A. Sai cấu trúc: Why not + V-inf?: tại sao chúng ta không

B. suggest + Ving: gợi ý làm gì

D. What if + Mệnh đề: giả sử nếu

Dịch: “Tôi không có kế hoạch gì cho tối nay” – “Chúng ta đi xem phim nhé?”

Đề bài: I spoke to Victor last night and he said he _______ while he was on holiday.

A. got stolen his phone

B. had his phone stolen

C. had stolen his phone

D. was got his phone stolen

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: have/had/get/got sth done (by sb): có cái gì được làm bởi ai

Dịch: Tôi đã nói chuyện với Victor tối qua và anh ấy nói rằng anh ấy đã bị mất điện thoại khi đang đi nghỉ.

Đề bài: I'd ____ out with you if I wasn't so tired.

A. go

B. went

C. had gone

D. will go

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S + Vqk + O, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trái với thực tế ở hiện tại.

Dịch: Tôi sẽ đi chơi với bạn nếu tôi không quá mệt.

Đề bài: My brother takes photograph _____ a hobby.

A. as

B. for

C. in

D. with

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. as: như là

B. for: cho

C. in: ở trên

D. with: với

Dịch: Anh trai tôi chụp ảnh như một sở thích.

Đề bài: ______ you subtract 7 from 12 you will have 5.

A. Because

B. If

C. Though

D. Unless

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/es), S + V(s/es): dùng để diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên

Dịch: Nếu bạn trừ 7 từ 12 bạn sẽ có 5.

Đề bài:In 2050, London won't be a good place to live in, will it?” – “_____________”

A. Exactly, it will be.

B. On the contrary, it will be.

C. I'm sorry, it will be.

D. Unfortunately, it will be.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Chính xác, nó sẽ được.

B. Ngược lại, nó sẽ là nơi tốt để sinh sống.

C. Tôi xin lỗi, sẽ như vậy.

D. Thật không may, nó sẽ được.

Dịch: “Vào năm 2050, London sẽ không còn là nơi tốt để sống nữa phải không?” – “Ngược lại, nó sẽ là nơi tốt để sinh sống.”

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

Regardless of the homes from which students come, every one of whom usually has at least one person who cares.

A. the homes

B. from which

C. whom

D. cares

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ vật

- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ người

- “the homes” nghĩa là gia đình chỉ sự vật => sửa “whom” thành “which”

Dịch: Bất kể học sinh đến từ gia đình nào, mỗi gia đình thường có ít nhất một người quan tâm.

 

 

 

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá