Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 49)

548

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 49)

Câu 1: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. near

B. bear

C. idea

D. appear

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /eə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪə/

Dịch:

A. gần

B. gấu

C. ý tưởng

D. xuất hiện

Câu 2: If her condition should improve, we’ll inform you immediately.

=> Should ________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Should her condition improve, we'll inform you immediately.

Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V-inf, S + will/can/may/... + (not) + V-inf + ...: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Nếu tình trạng của cô ấy được cải thiện, chúng tôi sẽ thông báo cho bạn ngay lập tức.

Câu 3: Canada is rich in _________ such as zinc, nickel, lead and gold.

A. quality

B. diverse

C. resources

D. wealthy

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. chất lượng

B. đa dạng

C. tài nguyên

D. giàu có

Dịch: Canada rất giàu tài nguyên như kẽm, niken, chì và vàng.

Câu 4: ________ his physical disability, he managed to finish the course with good results.

A. Although

B. Since

C. Because of

D. Despite

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Although + S + V = Despite + N/Ving: mặc dù

- Since + S + V = Because of + N/Ving: bởi vì

=> Xét nghĩa của câu và “his physical disability” là cụm danh từ -> despite

Dịch: Mặc dù khuyết tật về thể chấ, anh ấy đã xoay sở để kết thúc khóa học với kết quả tốt.

Câu 5: Spring is coming and it’s time for us to grow plants. Of course, not all plants are _________ in season.

A. actually

B. today

C. currently

D. actively

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. thực sự, quả thật

B. hôm nay

C. hiện nay

D. tích cực hoạt động

Dịch: Mùa xuân đang đến và đã đến lúc chúng ta trồng cây. Tất nhiên, không phải tất cả các loại cây hiện đang trong mùa.

Câu 6: Read the passage and answer the below questions.

Watching TV is a very popular pastime in the UK. But what kind of programmes do British people like to watch? Well, the most-watched TV programmes every week are very popular dramas that are usually on at least four times every week. They are dramas based in one neighborhood that try to depict ordinary life in the UK - we call these dramas 'soap operas' or 'soaps'.

 In the early days of TV, there were often dramas on during the day. Back in those days, it was traditional for the husband to go out to work and for the wife to stay at home and look after the house and the children. Most of these daytime dramas were aimed at entertaining the housewives who would traditionally be at home, probably doing the washing. Companies selling washing powder would advertise their products at times when these dramas were on, and sometimes those companies would even sponsor the drama. Hence the word 'soap'.

So what about the word opera? Well, that's because these dramas are often an exaggeration of real life. They are supposed to represent ordinary lives but, to make them entertaining, lots of dramatic events, like murders, divorces, affairs etc., all happen probably much more regularly than they would in a normal neighborhood.

Most soap operas these days are shown in the evening. Each show will have several different storylines happening at once that continue over several shows. The same cast members will appear in every show, too.

Question 1: What type of programmes do British people prefer to watch?

A. drama series         

B. soap opera            

C. comedy                

D. musical

Question 2: Why did sponsors advertise soap on TV during the mornings?

A. Because most women were at home doing their housework and watching TV.

B. Because it was cheaper to advertise during the day.

C. Because there were only television programmes during the day.

D. Because advertisements were aimed at entertaining the housewives.

Question 3: The word “soap” in “soap opera” refers to ______.

A. the classical singing you hear in the drammas                          

B. products sold on television

C. washing powder used by housewives to do the washing                     

D. a musical play in which all of the words are sung

Question 4: According to the passage, soap operas ______.

A. are mostly shown in daytime                  

B. offer accurate depictions of ordinary life

C. have lots of continuing storylines happening over a few shows.

D. tend to focus on female characters

Question 5: Which of the following statements is NOT true?

A. British people don’t really like watching TV.                                                

B. In the early days, dramas were often shown in daytime.

C. Soap operas are usually more exaggerated than normal life.      

D. Each cast member will appear in some episodes.

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. A

3. B

4. C

5. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng “But what kind of programmes do British people like to watch? Well, the most-watched TV programmes every week are very popular dramas that are usually on at least four times every week.”

2. Dẫn chứng “Most of these daytime dramas were aimed at entertaining the housewives who would traditionally be at home, probably doing the washing.”

3. Dẫn chứng “Companies selling washing powder would advertise their products at times when these dramas were on, and sometimes those companies would even sponsor the drama. Hence the word 'soap'.”

4. Dẫn chứng “Each show will have several different storylines happening at once that continue over several shows.”

5. Dẫn chứng “Watching TV is a very popular pastime in the UK.”

Dịch:

Xem TV là một trò tiêu khiển rất phổ biến ở Vương quốc Anh. Nhưng người Anh thích xem loại chương trình nào? Chà, những chương trình truyền hình được xem nhiều nhất hàng tuần là những bộ phim truyền hình rất nổi tiếng thường chiếu ít nhất bốn lần mỗi tuần. Chúng là những bộ phim truyền hình dựa trên một khu phố cố gắng mô tả cuộc sống bình thường ở Vương quốc Anh - chúng tôi gọi những bộ phim truyền hình này là 'vở kịch xà phòng' hoặc 'xà phòng'.

Trong những ngày đầu của TV, thường có những bộ phim truyền hình vào ban ngày. Vào thời đó, theo truyền thống, người chồng phải đi làm và người vợ ở nhà chăm sóc nhà cửa và con cái. Hầu hết các bộ phim truyền hình ban ngày này nhằm mục đích giải trí cho các bà nội trợ, những người theo truyền thống sẽ ở nhà, có thể là giặt giũ. Các công ty bán bột giặt sẽ quảng cáo sản phẩm của họ vào thời điểm những bộ phim truyền hình này đang chiếu, và đôi khi những công ty đó thậm chí còn tài trợ cho bộ phim truyền hình đó. Do đó có từ 'xà phòng'.

Vậy còn từ opera thì sao? Chà, đó là bởi vì những bộ phim truyền hình này thường phóng đại cuộc sống thực. Chúng được cho là đại diện cho cuộc sống bình thường, nhưng để khiến chúng trở nên thú vị, rất nhiều sự kiện kịch tính, như giết người, ly hôn, ngoại tình, v.v., tất cả có lẽ xảy ra thường xuyên hơn nhiều so với ở một khu dân cư bình thường.

Hầu hết các vở kịch xà phòng ngày nay đều được chiếu vào buổi tối. Mỗi chương trình sẽ có một số cốt truyện khác nhau xảy ra cùng một lúc và tiếp tục qua nhiều chương trình. Các diễn viên giống nhau cũng sẽ xuất hiện trong mọi chương trình.

Câu 7: You should pay more _________in class.

A. part 

B. care

C. notice   

D. attention

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: pay attention: chú ý

Dịch: Bạn nên chú ý hơn trong lớp.

Câu 8: Tìm và sửa lỗi sai:

Although our grandfather was old but he could help us.

A. Athough

B. but

C. could

D. us

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Athough S + V, S + V: mặc dù -> although không đi với but

-> sửa but thành dấu “,”

Dịch: Mặc dù ông của chúng tôi đã già nhưng ông có thể giúp chúng tôi.

Câu 9: Read the passage and answer the below questions.

There are different ways to keep fit. One of the most important ways is by exercising. Exercising must be done regularly. The amount of exercise done each time is dependent on the free time that a person has. Exercises can be done from twenty minutes to an hour. Sometimes, daily five-minute exercises are just as effective.

Exercising can take place both indoors and outdoors. Those who exercise indoors often do so in the comfort of gymnasiums. They train on equipment that has been specially designed for the different parts of the body. Sometimes, games can also be played indoors. Badminton courts and even some swimming pools are found indoors.

There are many different types of outdoor exercises. These include tennis, cycling and even rock climbing. Most people enjoy outdoor activities because they like being in the Sun or are attracted to its sense of peace and quiet. Yet there are others who like the wind blowing against them. Some of these activities are only suitable for people who love adventure.

The type of exercise a person takes up often depends on his lifestyle and personality. It is important that a person finds an exercise that is suitable for him.

1. According to the passage, why do some people spend less time exercising?

A. Five minutes is effective for them 

B. They do not have much free time

C. Gymnasiums are expensive 

D. They keep fit not by exercising

2. Which of the following is not a place for indoor exercise as mentioned in the passage?

A. Tennis courts 

B. Badminton courts 

C. Swimming pools 

D. Gymnasiums

3. Which statement is TRUE according to the passage?

A. People should exercises are more popular then indoor.

B. Outdoor exercises are more popular than indoor.

C. Rock climbing is suitable for more adventurous people.

D. Facilities in gymnasiums are not effective.

4. The highlighted phrase “do so” in the passage refers to _________

A. take place 

B. exercise indoors 

C. exercise outdoors 

D. train on equipment

5. Which of the following influences the particular type of exercise a person takes up?

A. Health 

B. Income 

C. Occupation 

D. Lifestyles

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. B

5. D

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The amount of exercise done each time is dependent on the free time that a person has.”

2. Dẫn chứng “Those who exercise indoors often swimming pools are found indoors.”

3. Dẫn chứng “These include tennis, cycling and even rock climbing. Most people enjoy outdoor activities because they like being in the Sun or are attracted to its sense of peace and quiet.”

4. Dẫn chứng “Those who exercise indoors often do so in the comfort of gymnasiums.”

5. Dẫn chứng “The type of exercise a person takes up often depends on his lifestyle and personality.”

Dịch:

Có nhiều cách khác nhau để giữ dáng. Một trong những cách quan trọng nhất là tập thể dục. Tập thể dục phải được thực hiện thường xuyên. Số lượng bài tập được thực hiện mỗi lần phụ thuộc vào thời gian rảnh rỗi mà một người có. Các bài tập có thể được thực hiện từ hai mươi phút đến một giờ. Đôi khi, các bài tập năm phút hàng ngày cũng hiệu quả.

Tập thể dục có thể diễn ra cả trong nhà và ngoài trời. Những người tập thể dục trong nhà thường làm như vậy trong sự thoải mái của phòng tập thể dục. Họ tập luyện trên các thiết bị được thiết kế đặc biệt cho các bộ phận khác nhau của cơ thể. Đôi khi, trò chơi cũng có thể được chơi trong nhà. Sân cầu lông và thậm chí một số bể bơi được tìm thấy trong nhà.

Có nhiều loại bài tập ngoài trời khác nhau. Chúng bao gồm quần vợt, đi xe đạp và thậm chí leo núi. Hầu hết mọi người thích các hoạt động ngoài trời vì họ thích ở dưới ánh mặt trời hoặc bị thu hút bởi cảm giác yên bình và tĩnh lặng. Tuy nhiên, có những người khác thích gió thổi ngược chiều họ. Một số hoạt động này chỉ phù hợp với những người thích phiêu lưu.

Loại bài tập mà một người thực hiện thường phụ thuộc vào lối sống và tính cách của anh ta. Điều quan trọng là một người tìm thấy một bài tập phù hợp với mình.

Câu 10: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. looked 

B. watched 

C. carried 

D. stopped

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/

Dịch:

A. nhìn

B. đã xem

C. mang

D. dừng lại

Câu 11: My father is not feeling well these days. (weather)

=> ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: My father is under the weather these days.

Giải thích: under the weather = not feeling well: cảm thấy không khỏe

Dịch: Cha tôi cảm thấy không khỏe những ngày này.

Câu 12: Turn ______the TV. Don’t you notice that everybody is working?

A. on 

B. off 

C. in 

D. into

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. turn on: bật

B. turn off: tắt

C. turn in: đăng nhập

D. turn into: trở thành

Dịch: Tắt TV đi. Bạn không nhận thấy rằng mọi người đang làm việc à?

Câu 13: Mr. Misery was the only student who didn't smile. (EXCECT)

=> ___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: All studens except Mr. Misery smiled.

Giải thích: except + N(sb/sth): ngoại trừ ai/cái gì

Dịch: Tất cả học sinh ngoại trừ Mr. Misery đều mỉm cười.

Câu 14: Write a paragraph about community activities in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý: 

Community activities play a vital role in fostering social interaction, collaboration, and overall well-being within a society. These activities bring people together, creating a sense of unity and shared purpose. From fundraising events, neighborhood clean-ups, and volunteering initiatives to sports tournaments, art exhibitions, and cultural celebrations, there is a wide range of community activities that cater to diverse interests and passions. Engaging in these activities not only promotes a sense of belonging and connection but also strengthens social bonds within neighborhoods and enhances the overall quality of life. Whether it is participating in a local charity drive or joining a community garden project, community activities offer opportunities for individuals to contribute positively to their surroundings, develop new skills, and create lasting memories.

Dịch:

Các hoạt động cộng đồng đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tương tác xã hội, hợp tác và hạnh phúc tổng thể trong một xã hội. Những hoạt động này mang mọi người lại với nhau, tạo ra cảm giác thống nhất và chia sẻ mục đích. Từ các sự kiện gây quỹ, dọn dẹp khu phố và các sáng kiến tình nguyện cho đến các giải đấu thể thao, triển lãm nghệ thuật và lễ kỷ niệm văn hóa, có rất nhiều hoạt động cộng đồng phục vụ cho các sở thích và niềm đam mê đa dạng. Tham gia vào các hoạt động này không chỉ thúc đẩy cảm giác thân thuộc và kết nối mà còn củng cố mối quan hệ xã hội trong các khu phố và nâng cao chất lượng cuộc sống nói chung. Cho dù đó là tham gia vào một hoạt động từ thiện tại địa phương hay tham gia một dự án làm vườn cộng đồng, các hoạt động cộng đồng mang đến cơ hội cho các cá nhân đóng góp tích cực cho môi trường xung quanh, phát triển các kỹ năng mới và tạo ra những kỷ niệm lâu dài.

Câu 15: This is my new tablet. It uses the latest digital technology.

A. This is my new tablet whose uses the latest digital technology.

B. This is my new tablet who uses the latest digital technology.  

C. This is my new tablet, which uses the latest digital technology.

D. This is my new tablet, that uses the latest digital technology.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật “new tablet” có chức năng làm chủ ngữ.: N(thing) + Which + (S) + V + O

Dịch: Đây là máy tính bảng mới của tôi, sử dụng công nghệ kỹ thuật số mới nhất.

Câu 16: Write a paragraph to give opinion about “Computers help student to learn better”

Lời giải:

Gợi ý: 

In my opinion, computers play a vital role in enhancing students' learning experiences. With the advancement of technology, computers provide a vast array of educational resources and tools that can greatly benefit students. They offer interactive learning platforms, access to vast libraries of information, and engaging educational software that cater to various learning styles. Computers also facilitate collaborative work among students, enabling seamless communication, sharing of ideas, and peer learning. Additionally, computer-guided learning allows students to progress at their own pace, promoting personalized learning and addressing individual needs. Overall, the integration of computers in education has the potential to transform traditional learning methods, making them more engaging, dynamic, and effective.

Dịch:

Theo tôi, máy tính đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao trải nghiệm học tập của học sinh. Với sự tiến bộ của công nghệ, máy tính cung cấp một loạt các tài nguyên và công cụ giáo dục có thể mang lại lợi ích lớn cho học sinh. Họ cung cấp các nền tảng học tập tương tác, quyền truy cập vào thư viện thông tin rộng lớn và phần mềm giáo dục hấp dẫn phục vụ cho nhiều phong cách học tập khác nhau. Máy tính cũng tạo điều kiện thuận lợi cho công việc hợp tác giữa các sinh viên, cho phép giao tiếp liền mạch, chia sẻ ý tưởng và học tập đồng đẳng. Ngoài ra, học tập có sự hướng dẫn của máy tính cho phép học sinh tiến bộ theo tốc độ của riêng mình, thúc đẩy việc học tập được cá nhân hóa và giải quyết các nhu cầu cá nhân. Nhìn chung, việc tích hợp máy tính trong giáo dục có khả năng biến đổi các phương pháp học tập truyền thống, khiến chúng trở nên hấp dẫn, năng động và hiệu quả hơn.

Câu 17: If you buy souvenirs made from endangered animals or plants, you _____ contribute to making them become extinct.

a. would

b. might

c. could

d. are

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Nếu bạn mua quà lưu niệm làm từ động vật hoặc thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, bạn có lẽ góp phần làm cho chúng bị tuyệt chủng.

Câu 18: Write a paragraph about school in the future in 80-100 words.

Lời giải:

Gợi ý:

In the future, schools will undergo a drastic transformation thanks to advanced technologies and innovative teaching methods. With the integration of AI, virtual reality, and personalized learning platforms, education will become more interactive and experiential. Students will have access to immersive simulations and simulations that allow them to explore historical events, scientific concepts, and even visit distant locations without leaving the classroom. Teachers will become facilitators of learning, guiding students through personalized curricula that cater to their unique strengths and interests. Collaboration will be enhanced through digital platforms, connecting students globally and fostering cultural exchange. The future of schooling promises an exciting blend of technology and human interaction, creating a dynamic and engaging learning environment for students worldwide.

Dịch:

Trong tương lai, các trường học sẽ trải qua một sự chuyển đổi mạnh mẽ nhờ các công nghệ tiên tiến và phương pháp giảng dạy sáng tạo. Với sự tích hợp của AI, thực tế ảo và các nền tảng học tập được cá nhân hóa, giáo dục sẽ trở nên tương tác và trải nghiệm hơn. Học sinh sẽ có quyền truy cập vào các mô phỏng và mô phỏng nhập vai cho phép họ khám phá các sự kiện lịch sử, khái niệm khoa học và thậm chí đến thăm các địa điểm xa xôi mà không cần rời khỏi lớp học. Giáo viên sẽ trở thành người hỗ trợ học tập, hướng dẫn học sinh thông qua chương trình giảng dạy được cá nhân hóa phù hợp với thế mạnh và sở thích riêng của họ. Sự hợp tác sẽ được tăng cường thông qua các nền tảng kỹ thuật số, kết nối sinh viên trên toàn cầu và thúc đẩy trao đổi văn hóa. Tương lai của trường học hứa hẹn sự kết hợp thú vị giữa công nghệ và sự tương tác giữa con người với nhau, tạo ra một môi trường học tập năng động và hấp dẫn cho học sinh trên toàn thế giới.

Câu 19: Nobody is more beautiful than Helen in her class.

=> Helen ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Helen is the most beautiful in her class.

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Helen là người đẹp nhất trong lớp học của cô ấy.

Câu 20: This book is better than the last one we used.

=> The book we used last time was ______________.

Lời giải: 

Đáp án: The book we used last time was worse than this book.

Giải thích: so sánh hơn với tính từ bất quy tắc: dạng so sánh hơn của bad là “worse”

Dịch: Cuốn sách chúng tôi sử dụng lần trước còn tệ hơn cuốn sách này.

Câu 21: Write paragraph describing your favorite school subject in around 160 words.

Lời giải:

Gợi ý:

My favorite school subject is literature. As an avid reader and a lover of words, delving into the world of classic and contemporary literary works is a source of immense joy and fascination for me. The subject brings stories, characters, and themes to life, encouraging critical thinking and deep analysis. Through exploring various genres and authors, I am transported to different time periods and cultures, gaining valuable insights into the human experience. The subject also hones my communication skills, as it requires me to articulate my interpretations effectively through writing and class discussions. Moreover, literature fuels my creativity, inspiring me to write my own stories and poetry. Overall, this subject stimulates my intellectual curiosity and provides an enriching and fulfilling educational experience.

Dịch: 

Môn học yêu thích của tôi là văn học. Là một người ham đọc sách và yêu ngôn từ, việc khám phá thế giới của các tác phẩm văn học cổ điển và đương đại là nguồn vui và sự mê hoặc to lớn đối với tôi. Môn học đưa các câu chuyện, nhân vật và chủ đề vào cuộc sống, khuyến khích tư duy phản biện và phân tích sâu sắc. Thông qua việc khám phá nhiều thể loại và tác giả khác nhau, tôi được đưa đến những khoảng thời gian và nền văn hóa khác nhau, thu được những hiểu biết quý giá về trải nghiệm của con người. Môn học này cũng trau dồi kỹ năng giao tiếp của tôi, vì nó yêu cầu tôi phải trình bày rõ ràng những diễn giải của mình một cách hiệu quả thông qua viết và thảo luận trong lớp. Hơn nữa, văn học thúc đẩy sự sáng tạo của tôi, truyền cảm hứng cho tôi viết những câu chuyện và bài thơ của riêng mình. Nhìn chung, môn học này kích thích trí tò mò trí tuệ của tôi và mang lại trải nghiệm giáo dục phong phú và đầy đủ.

Câu 22: My father can't eat raw fish and my mother and I can't, either.

=> My father ___________________________________________. (neither)

Lời giải:

Đáp án: My father can't eat raw fish and neither can my mother and I.

Giải thích: S + trợ động từ/tobe/modal verbs + not +, either = Neither + trợ động từ/tobe/modal verbs + S: dùng để nói về "cũng" nhưng dạng phủ định

Dịch: Cha tôi không thể ăn cá sống và mẹ tôi và tôi cũng vậy.

Câu 23: You must do your homework before class.

=> Your homework ________________________.

Lời giải:

Đáp án: Your homework must be done before class.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verbs + be + Vp2 + (by O)

Dịch: Bài tập về nhà của bạn phải được hoàn thành trước khi đến lớp.

Câu 24: February often has 28 days.

=> There _______________________.

Lời giải:

Đáp án: There are often 28 days in February.

Giải thích: Cấu trúc: There are + số từ/many/some + Danh từ số nhiều : có bao nhiêu 

Dịch: Tháng 2 thường có 28 ngày.

Câu 25: One of them ________ an oval face.

A. have

B. having

C. has        

D. had

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: One of +N(số nhiều) + V(s/es)

Dịch: Một trong số họ có khuôn mặt trái xoan.

Câu 26: They have a meeting ___________ 6.30 and 9.30.

Lời giải:

Đáp án: between

Giải thích: between sb/sth and sb/sth: giữa ai/cái gì và ai/cái gì

Dịch: Họ có một cuộc họp từ 6.30 đến 9.30.

Câu 27: You can use my car, but have to keep it carefully.

=> Provided___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Provided you have to keep it carefully, you can use my car.

Giải thích: Provided (that) S1 + V1, S2 + V2: với điều kiện

Dịch: Với điều kiện bạn phải giữ cẩn thận, bạn có thể sử dụng xe của tôi.

Câu 28: This is the book _________________is about wild animals.

A. who 

B. whom 

C. which

D. whose

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “the book” là sự vật -> sử dụng đại từ quan hệ which để làm chủ ngữ cho mệnh đề sau đó

Dịch: Đây là cuốn sách nói về động vật hoang dã.

Câu 29: Read the passage and answer the below questions.

Galileo Galilee was one of the first modern scientists. He was born in Pisa, Italy, in 1564. At first, he studied philosophy, but later he studied mathematics and astronomy. He was interested in the way the earth and other planets move around the sun. He found out several important facts about our world. He also started a new way of working in science. Before Galileo, scientists did not do experiments. They just guessed about how something happened. Galileo was different. He did not just make guesses. He did experiments and watched to see what happened.

The life of the scientist was not always easy in the 1500s. For example, Galileo got into trouble because of his scientific ideas. His ideas were not the same as the religious ideas at the trouble because of his scientific ideas. His ideas were not the same as the religious ideas at the time. Many religious people did not agree with him. During his whole life he had to worry about this. He even went to prison for a while. But no one could stop him from thinking. He continued to look for scientific answers to his questions about the world.

1. Galileo was born in Pisa, Italy, in ________

A. the late fifteenth century

B. the early fifteenth century. 

C. the late sixteenth century

D. the early sixteenth century.

2. Galileo studied all of the following EXCEPT________

A. philosophy

B. experiments

C. mathematics

D. astronomy

3. According to the reading, his scientific ideas_____________.

A. caused him trouble

B. were different from the religious ideas at that time. 

C. were not accepted by many religious people. 

D. all of the above are correct.

4. Which of the following is NOT true about Galileo? 

A. He was a famous Italian scientist. 

B. He lived over four centuries ago.

C. Being sent to prison stopped him from exploring the world.

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. B

Giải thích:

1. Dẫn chứng “He was born in Pisa, Italy, in 1564.”

2. Dẫn chứng “At first he studied philosophy, but later he studied mathematics and astronomy.”

3. Dẫn chứng “For example, Galileo got into trouble because of his scientific ideas.”

4. Dẫn chứng “He was born in Pisa, Italy, in 1564.”

Dịch:

Galileo Galilê là một trong những nhà khoa học hiện đại đầu tiên. Ông sinh ra ở Pisa, Ý, vào năm 1564. Lúc đầu, ông học triết học, nhưng sau đó ông nghiên cứu toán học và thiên văn học. Ông quan tâm đến cách trái đất và các hành tinh khác chuyển động xung quanh mặt trời. Anh ấy đã tìm ra một số sự thật quan trọng về thế giới của chúng ta. Ông cũng bắt đầu một cách làm việc khoa học mới. Trước Galileo, các nhà khoa học không làm thí nghiệm. Họ chỉ đoán về cách một cái gì đó đã xảy ra. Galileo thì khác. Anh ấy không chỉ phỏng đoán. Anh ấy đã làm các thí nghiệm và quan sát để xem điều gì đã xảy ra.

Cuộc sống của nhà khoa học không phải lúc nào cũng dễ dàng vào những năm 1500. Ví dụ, Galileo gặp rắc rối vì những ý tưởng khoa học của mình. Ý tưởng của ông không giống với những ý tưởng tôn giáo lúc gặp rắc rối vì những ý tưởng khoa học của ông. Những ý tưởng của ông không giống với những ý tưởng tôn giáo lúc bấy giờ. Nhiều người tôn giáo đã không đồng ý với ông. Trong suốt cuộc đời của mình, anh ấy đã phải lo lắng về điều này. Anh ta thậm chí còn phải đi tù một thời gian. Nhưng không ai có thể ngăn anh suy nghĩ. Ông tiếp tục tìm kiếm câu trả lời khoa học cho các câu hỏi của mình về thế giới.

Câu 30: Paul is similar to his brother in their interest ________ horse riding.

A. to 

B. with 

C. for 

D. in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: interest in Ving/N: thích thú làm gì/cái gì

Dịch: Paul cũng giống như anh trai mình ở điểm thích cưỡi ngựa.

Câu 31: "Did you go to Hue three years ago?" Tam asked Peter

=> Tam asked Peter _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Tam asked Peter if he had gone to Hue three years before.

Giải thích: 

- Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked/ wondered+ if/whether + S + V(lùi thì)

+ Câu trực tiếp quá khứ đơn -> câu gián tiếp quá khứ hoàn thành

Dịch: Tâm hỏi Peter rằng anh ấy đã đến Huế ba năm trước chưa.

Câu 32: Would you mind turning your stereo down? - “__________________.”

A. Not at all

B. Sorry. I didn’t mean it

C. Yes, I’ll do it now

D. I’d be glad to

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. Không có gì

B. Xin lỗi. tôi không có ý đó

C. Vâng, tôi sẽ làm ngay bây giờ

D. Tôi rất vui được

Dịch: Bạn có phiền khi vặn nhỏ âm thanh không? - "Không có gì."

Câu 33: __________ the traffic was bad, I arrived on time.

A. Despite 

B. In spite of 

C. However 

D. Although

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Although S + V = Despite/Inspite of +N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù giao thông rất tệ nhưng tôi đã đến đúng giờ.

Câu 34: Indigo _______ jean cloth a dark blue color.

A. was made 

B. maked 

C. made 

D. make

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Indigo là chủ ngữ số ít, ở thể chủ động -> loại A, D

- Quá khứ của make là made -> loại B

Dịch: Màu chàm làm cho vải jean có màu xanh đậm.

Câu 35: Read and complete the sentences with suitable words/ phrases in the text.

LONDON TAXI

Robert is a taxi driver in London. He works six days a week. He can start and finishe his work at any time he wants, as long as he works enough hours during the day. As London is a very busy city, sometimes he works overtime on a Saturday, which is good as it means extra money. Driving a taxi is difficult and dangerous. Traffic in the city is often slow because of accidents and construction sites which drivers have to go around. When it rains or snows, the roads are very difficult to drive on. Robert sometimes never gets paid especially when he has to deal with drunk passengers. Most of Robert’s passengers are friendly and tip him generously. Robert likes his job, but lately he has been suffering with backache. He is wondering if he is old.

1. Robert is working as a ____________________.

2. When working overtime, Robert gets __________________.

3. Traffic in London is low because the taxi drivers have to _________ the accidents and construction sites.

4. Robert is tipped generously by his ____________________.

Lời giải:

Đáp án:

1. taxi driver

2. extra money

3. go around

4. passengers

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Robert is a taxi driver in London.”

2. Dẫn chứng “London is a very busy city, sometimes he works overtime on a Saturday, which is good as it means extra money.”

3. Dẫn chứng “Traffic in the city is often slow because of accidents and construction sites which drivers have to go around.”

4. Dẫn chứng “Most of Robert’s passengers are friendly and tip him generously.”

Câu 36: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. look

B. scooter

C. moon

D. food

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /u:/

Dịch: 

A. nhìn

B. xe tay ga

C. mặt trăng

D. thức ăn

Câu 37: Write a paragraph about What you should do to help the community.

Lời giải:

Gợi ý:

To actively contribute to the betterment of our community, there are several things you can do. Firstly, volunteer your time for local causes or non-profit organizations that align with your values. Whether it's participating in community clean-ups, offering your skills to mentor others, or assisting in food drives, every small act of service can make a significant impact. Additionally, supporting local businesses and entrepreneurs fosters economic growth within the community. By shopping at local stores and engaging with locally sourced products and services, you contribute to the vitality of the area. Finally, promoting inclusivity and respecting diversity is crucial for a thriving community. Engage in open-minded conversations, embrace different perspectives, and lend a helping hand to those in need. Together, by actively participating and investing in the community, we can create a positive and thriving environment for everyone.

Dịch:

Để tích cực đóng góp vào việc cải thiện cộng đồng của chúng ta, có một số điều bạn có thể làm. Đầu tiên, hãy tình nguyện dành thời gian của bạn cho các mục đích địa phương hoặc các tổ chức phi lợi nhuận phù hợp với các giá trị của bạn. Cho dù đó là tham gia dọn dẹp cộng đồng, cung cấp các kỹ năng của bạn để cố vấn cho người khác hay hỗ trợ vận chuyển thực phẩm, mọi hành động phục vụ nhỏ đều có thể tạo ra tác động đáng kể. Ngoài ra, hỗ trợ các doanh nghiệp và doanh nhân địa phương thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong cộng đồng. Bằng cách mua sắm tại các cửa hàng địa phương và tương tác với các sản phẩm và dịch vụ có nguồn gốc địa phương, bạn góp phần tạo nên sức sống cho khu vực. Cuối cùng, thúc đẩy tính toàn diện và tôn trọng sự đa dạng là rất quan trọng đối với một cộng đồng thịnh vượng. Tham gia vào các cuộc trò chuyện cởi mở, đón nhận những quan điểm khác nhau và giúp đỡ những người gặp khó khăn. Bằng cách tích cực tham gia và đầu tư vào cộng đồng, chúng ta có thể tạo ra một môi trường tích cực và thịnh vượng cho tất cả mọi người.

Câu 38: Read the passage, and then decide true (T) or false (F) sentence:

I lived in the Middle East for a while, and when I went out, I had to obey the local custom of wearing something over my head and wearing a dress that covered my whole body. At first, I found it a real nuisance, but after a while, I got used to it and even started to like it. I feel really secure, and also, I don’t have to worry about what to wear all the time.

1. The writer lives in the Middle East now. ________

2. She was constrained to wear national costume. ________

3. She was very annoyed at the costume. ________

4. She felt confident and safe when she wore the costume. ________

Lời giải:

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. T

Giải thích: 

1. Dẫn chứng “I lived in the Middle East for a while”

2. Dẫn chứng “…when I went out, I had to obey the local custom of wearing something over my head and wearing a dress that covered my whole body.”

3. Dẫn chứng “At first, I found it a real nuisance, but after a while, I got used to it and even started to like it.”

4. Dẫn chứng “I feel really secure, and also I don’t have to worry about what to wear all the time.”

Dịch:

Tôi đã sống ở Trung Đông một thời gian và khi ra ngoài, tôi phải tuân theo phong tục địa phương là đội một cái gì đó lên đầu và mặc một chiếc váy che kín toàn bộ cơ thể. Lúc đầu, tôi thấy nó thật phiền phức, nhưng sau một thời gian, tôi quen dần và thậm chí bắt đầu thích nó. Tôi cảm thấy thực sự an tâm và cũng không phải lúc nào cũng phải lo lắng về việc mặc gì.

Câu 39: Write a paragraph about Da Nang city about 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

Da Nang is a vibrant coastal city located in central Vietnam. Blessed with pristine beaches, stunning mountain views, and a rich cultural heritage, Da Nang has emerged as a popular tourist destination in recent years. The city is renowned for its beautiful landmarks, including the iconic Dragon Bridge, a symbol of strength and prosperity. Visitors can explore the majestic Marble Mountains, a cluster of limestone hills that offer breathtaking views and serene Buddhist sanctuaries. Da Nang also boasts a vibrant culinary scene, with an array of delectable seafood and traditional Vietnamese dishes to savor. With its warm and welcoming locals, Da Nang promises an unforgettable experience for travelers seeking a perfect blend of cultural immersion and natural beauty.

Dịch:

Đà Nẵng là một thành phố biển sôi động nằm ở miền Trung Việt Nam. Được thiên nhiên ưu đãi với những bãi biển hoang sơ, quang cảnh núi non tuyệt đẹp và di sản văn hóa phong phú, Đà Nẵng đã nổi lên như một điểm đến du lịch nổi tiếng trong những năm gần đây. Thành phố nổi tiếng với những địa danh tuyệt đẹp, bao gồm Cầu Rồng mang tính biểu tượng, biểu tượng của sức mạnh và sự thịnh vượng. Du khách có thể khám phá Ngũ Hành Sơn hùng vĩ, một cụm đồi đá vôi có tầm nhìn ngoạn mục và các thánh địa Phật giáo thanh bình. Đà Nẵng cũng tự hào có một nền ẩm thực sôi động, với một loạt hải sản ngon và các món ăn truyền thống của Việt Nam để thưởng thức. Với những người dân địa phương nồng hậu và thân thiện, Đà Nẵng hứa hẹn một trải nghiệm khó quên cho những du khách đang tìm kiếm sự pha trộn hoàn hảo giữa sự hòa nhập văn hóa và vẻ đẹp tự nhiên.

Câu 40: The floor in the room was so dirty as if it ______ for days.

A. hadn't swept

B. haven't been swept

C. wouldn't have swept

D. hadn't been swept

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc giả định As if /As though với tình huống giả định ở quá khứ:

S + Vqk + As if/As though + S + had (not) + Vp2

Dịch: Sàn nhà trong phòng bẩn như thể nó đã không được quét trong nhiều ngày.

Câu 41: There is an English examination ______ Friday, 11th December.

A. of

B. at

C. in

D. on

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: On + thứ, thứ và buổi, thứ ngày tháng

Dịch: Có một bài kiểm tra tiếng Anh vào thứ Sáu, ngày 11 tháng 12.

Câu 42: Read the passage and choose the best answer

Scientists are now looking (1) ______ cheaper way to use solar energy to heat air and water. Many buildings are using solar energy to heat water now. Solar units on the (2) _______ of buildings collect the energy and use it to heat water. Although these units are still very (3) ________, more and more people are buying solar hot water heaters. Universities and colleges give solar energy courses where students learn to build their own solar (4) ________. In the future, there will be more and more solar collectors, especially in the sunny desert areas of the world.

1. 

A. for          

B. at        

C. after       

D. on

2. 

A. floors     

B. walls     

C. roofs      

D. gates

3. 

A. cheap        

B. expensive       

C. heavy       

D. old

4. 

A. collectors          

B. consumers        

C. directors        

D. announcers

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. C

3. B

4. A

Giải thích:

1. looking for: tìm kiếm

2. 

A. tầng

B. bức tường

C. mái nhà

D. cổng

3. 

A. rẻ

B. đắt

C. nặng

D. cũ

4. 

A. nhà sưu tập

B. người tiêu dùng

C. giám đốc

D. thông báo

Dịch:

Các nhà khoa học hiện đang tìm kiếm cách rẻ hơn để sử dụng năng lượng mặt trời để làm nóng không khí và nước. Nhiều tòa nhà đang sử dụng năng lượng mặt trời để làm nóng nước. Các đơn vị năng lượng mặt trời trên mái nhà của các tòa nhà thu năng lượng và sử dụng nó để đun nóng nước. Mặc dù các đơn vị này vẫn còn rất đắt tiền, nhưng ngày càng có nhiều người mua máy nước nóng năng lượng mặt trời. Các trường đại học và cao đẳng cung cấp các khóa học về năng lượng mặt trời, nơi sinh viên học cách chế tạo bộ thu năng lượng mặt trời của riêng mình. Trong tương lai, sẽ ngày càng có nhiều bộ thu năng lượng mặt trời, đặc biệt là ở các vùng sa mạc đầy nắng trên thế giới.

Câu 43: Read the passage, and then decide true (T) or false (F) sentence:

Many people still believe that natural resources will never be used up. Actually, the world’s energy resources are limited. Nobody knows exactly how much fuel is left. However, we also should use them economically and try to find out alternative sources of power. According to Professor Marvin Burnharm of the New England Institude of Technology, we have to start conserving coal, oil and gas before it is too late; and nuclear power is the only alternative.

However, many people do not approve of using nuclear power because it’s very dangerous. What would happen if there was a serious nuclear accident? Radioactivity causes cancer and may badly affect the future generations.

The most effective thing is that we should use natural resources as economical as possible.

1. Natural resources will run out. _________

2. The world’s energy resources are unlimited. __________

3. We know exactly how much fuel is left. __________

4. We should use fuel economically. __________

5. According to Professor Marvin Burnham, nuclear power will be used as a substitute for natural resources. __________

Lời giải:

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Actually, the world’s energy resources are limited. Nobody knows exactly how much fuel is left.”

2. Dẫn chứng “Actually, the world’s energy resources are limited.”

3. Dẫn chứng “Nobody knows exactly how much fuel is left.”

4. Dẫn chứng “However, we also should use them economically and try to find out alternative sources of power.”

5. Dẫn chứng “According to Professor Marvin Burnharm of the New England Institude of Technology, we have to start conserving coal, oil and gas before it is too late; and nuclear power is the only alternative.”

Dịch:

Nhiều người vẫn tin rằng tài nguyên thiên nhiên sẽ không bao giờ được sử dụng hết. Trên thực tế, nguồn năng lượng của thế giới là có hạn. Không ai biết chính xác lượng nhiên liệu còn lại. Tuy nhiên, chúng ta cũng nên sử dụng chúng một cách tiết kiệm và cố gắng tìm ra các nguồn năng lượng thay thế. Theo Giáo sư Marvin Burnharm của Viện Công nghệ New England, chúng ta phải bắt đầu tiết kiệm than, dầu và khí đốt trước khi quá muộn; và năng lượng hạt nhân là giải pháp thay thế duy nhất.

Tuy nhiên, nhiều người không tán thành việc sử dụng năng lượng hạt nhân vì nó rất nguy hiểm. Điều gì sẽ xảy ra nếu có một vụ tai nạn hạt nhân nghiêm trọng? Phóng xạ gây ung thư và có thể ảnh hưởng xấu đến các thế hệ tương lai.

Hiệu quả nhất là chúng ta nên sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm nhất có thể.

Câu 44: A plane engine can make a lot of noise, so the new airport will increase ________ pollution here.

A. air

B. noise

C. soil

D. deforestation

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. không khí

B. tiếng ồn

C. đất

D. phá rừng

Dịch: Một động cơ máy bay có thể tạo ra nhiều tiếng ồn, vì vậy sân bay mới sẽ làm tăng ô nhiễm tiếng ồn ở đây.

Câu 45: “When will your father leave Vietnam for America?” Phong asked Thu

=> Phong asked Thu ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Phong asked Thu when her father would leave Vietnam for America.

Giải thích: 

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question: 

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V 

- Câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc 

Dịch: Phong hỏi Thu khi nào bố cô rời Việt Nam sang Mỹ.

Câu 46: Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (1) _______ about 50 years ago. The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel longer distances into the countryside and to stay there in greater comfort. 

Many campers like to be by themselves in quiet areas, (2) _____they take their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains. Others, preferring to be near people, drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities, (3) _______ hot showers and swimming pools. 

Whether campers are alone in the mountains or on a busy site, they should (4) _________ to leave the area clean and tidy. In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting wild animals.

1.

A. favorite

B. current 

C. famous

D. popular

2. 

A. but

B. and

C. so

D. or

3. 

A. such

B. just

C. like

D. as

4. 

A. remember

B. to remember

C. remembered

D. remembering

Lời giải:

Đáp án: 

1. D

2. C

3. C

4. A

Dịch:

Mặc dù một số nhóm người luôn sống ngoài trời trong lều, cắm trại như chúng ta biết ngày nay chỉ bắt đầu phổ biến khoảng 50 năm trước. Sự gia tăng sử dụng ô tô và những cải tiến trong thiết bị cắm trại đã cho phép nhiều người di chuyển quãng đường dài hơn về vùng nông thôn và ở lại đó trong sự thoải mái hơn.

Nhiều người cắm trại thích ở một mình trong những khu vực yên tĩnh, vì vậy họ mang theo lều và thức ăn rồi đi bộ hoặc đạp xe vào rừng hoặc núi. Những người khác, thích ở gần mọi người, lái xe đến khu cắm trại công cộng hoặc tư nhân có cơ sở vật chất hiện đại, như vòi sen nước nóng và hồ bơi.

Cho dù những người cắm trại ở một mình trên núi hay ở một địa điểm đông đúc, họ nên nhớ dọn dẹp khu vực sạch sẽ và gọn gàng. Trong rừng, họ phải dập tắt mọi đám cháy và cất giấu thức ăn để tránh thu hút động vật hoang dã.

Câu 47: Tìm và sửa lỗi sai:

The death of her daughter was an experience from that she never fully recovered.

A. The death

B. was

C. from that

D. fully

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: giới từ không đi với đại từ quan hệ “that” -> sửa that thành which

Dịch: Cái chết của con cô ấy là một trải nghiệm mà cô ấy không bao giờ hồi phục hoàn toàn.

Câu 48: All people who were without homes in the flood were provided with ________ accomodation.

A. short 

B. temporary 

C. present 

D. instant

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. ngắn

B. tạm thời

C. hiện tại

D. ngay lập tức

Dịch: Tất cả những người không có nhà ở trong lũ lụt đã được cung cấp chỗ ở tạm thời.

Câu 49: Please follow the proper procedures for dealing with __________. (complain)

Lời giải:

Đáp án: complaintion

Giải thích: with + N/Ving: với cái gì/việc gì

Dịch: Hãy làm theo các thủ tục thích hợp để giải quyết khiếu nại.

Câu 50: Tìm và sửa lỗi sai:

This year, that is for the first time, the event is open to all amateur athletes along with the traditional professional.

A. This year

B. that

C. is open to

D. along with

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Ở đây cần trạng từ quan hệ chỉ thời gian để thay thế cho “this year” (năm nay), that không đứng sau dấu “,” -> sửa that thành when

Dịch: Năm nay, lần đầu tiên, sự kiện này dành cho tất cả các vận động viên nghiệp dư cũng như chuyên nghiệp truyền thống.

Câu 51: With around 160 words, write a paragraph describing your homeland.

Lời giải:

Gợi ý: 

For each of us, everyone must have a homeland. My homeland is Ha Noi. Hanoi, the capital city of Vietnam, is a vibrant and captivating metropolis located in the northern part of the country. With a rich history that dates back over a thousand years, Hanoi offers a unique blend of traditional charm and modern allure. This dynamic city is known for its bustling streets filled with motorbikes, aromatic street food stalls, and vibrant markets. Hanoi is also home to numerous historical and cultural landmarks such as the iconic Hoan Kiem Lake, the impressive Temple of Literature, and the grandeur of the French Quarter with its colonial architecture. Additionally, Hanoi boasts a thriving art scene, with numerous art galleries, theaters, and museums showcasing the country's rich cultural heritage. From exploring the narrow alleyways of the Old Quarter to indulging in delicious local cuisine and experiencing the warm hospitality of the locals, Hanoi offers an enchanting experience that truly captivates visitors.

Dịch:

Đối với mỗi chúng ta, ai cũng phải có một quê hương. Quê hương tôi là Hà Nội. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là một đô thị sôi động và quyến rũ nằm ở phía bắc của đất nước. Với bề dày lịch sử hơn một nghìn năm, Hà Nội mang đến sự pha trộn độc đáo giữa nét duyên dáng truyền thống và nét quyến rũ hiện đại. Thành phố năng động này được biết đến với những con đường nhộn nhịp đầy xe máy, những quán ăn đường phố thơm lừng và những khu chợ sôi động. Hà Nội cũng là nơi có nhiều địa danh lịch sử và văn hóa như Hồ Hoàn Kiếm mang tính biểu tượng, Văn Miếu ấn tượng và sự hùng vĩ của Khu phố Pháp với kiến trúc thuộc địa. Ngoài ra, Hà Nội tự hào có một nền nghệ thuật thịnh vượng, với nhiều phòng trưng bày nghệ thuật, nhà hát và bảo tàng trưng bày di sản văn hóa phong phú của đất nước. Từ việc khám phá những con ngõ hẹp của Khu Phố Cổ đến thưởng thức các món ăn ngon của địa phương và trải nghiệm lòng hiếu khách nồng hậu của người dân địa phương, Hà Nội mang đến một trải nghiệm mê hoặc thực sự làm say lòng du khách.

Câu 52: Read the following passage and choose the most suitable from A to G on the list and write it in each gap from 1 to 5.

STAYING HEALTHY IN SPACE

The range of foods available to astronauts is vast, and great care is taken to ensure that it looks and smells appetizing. Meals are organized to provide an average of 3,000 calories a day, which seems high for living in an enclosed environment in which there is no gravity. But astronauts can expend a great deal of energy in doing the simplest things. For example, if they try to turn a handle, they turn themselves as well. If they bend down to do up a shoelace, (1) ________. Finding unusual ways of doing such ordinary things uses up the excess calories. The space diet is balanced rather differently from a terrestrial diet. This is to try and compensate for changes that take place in the body during space flight. Bodily changes begin as soon as astronauts go into space (2) _______________. Among the most serious is calcium loss, which causes a marked reduction in the mass and strength of bones. There is also a progressive loss of red blood cells. What causes these effects is not known, (3) ______________. The heart muscles, with no gravity to battle against, start to waste away. The leg muscles start to waste away too, since walking, as done on Earth, (4) _______________. Exercise also helps to reduce muscle wastage (5) _____________, No one yet knows the limit of human endurance in space. If astronauts can withstand two years or more of continuous weightlessness, the mankind’s dream of visiting other planets could become reality in the early decades of the next century.

A. can only be done if astronauts put on their heavy spacesuits

B. and will never be known

C. which is rather more than astronauts really need

D. and are quite noticeable after even a week

E. they start turning somersaults

F. and is vital on very long flights

G. and the question must be answered before long-duration space-flight is really safe

Lời giải:

Đáp án:

1. E

2. D

3. G

4. A

5. F

Dịch:

GIỮ SỨC KHOẺ TRONG KHÔNG GIAN

Các loại thực phẩm dành cho các phi hành gia rất đa dạng và được chăm sóc cẩn thận để đảm bảo rằng chúng có hình thức và mùi thơm ngon miệng. Các bữa ăn được tổ chức để cung cấp trung bình 3.000 calo mỗi ngày, có vẻ cao đối với việc sống trong một môi trường khép kín không có trọng lực. Nhưng các phi hành gia có thể tiêu tốn rất nhiều năng lượng để làm những việc đơn giản nhất. Ví dụ, nếu họ cố xoay một cái tay cầm, họ cũng sẽ tự xoay theo. Nếu họ cúi xuống để thắt dây giày, họ sẽ bắt đầu lộn nhào. Tìm những cách khác thường để làm những việc bình thường như vậy sẽ sử dụng hết lượng calo dư thừa. Chế độ ăn uống trong không gian được cân bằng khá khác với chế độ ăn uống trên cạn. Điều này là để cố gắng bù đắp cho những thay đổi diễn ra trong cơ thể trong chuyến bay vào vũ trụ. Những thay đổi về cơ thể bắt đầu ngay sau khi các phi hành gia đi vào vũ trụ và khá dễ nhận thấy sau cả tuần. Trong đó nghiêm trọng nhất là mất canxi, làm giảm khối lượng và sức mạnh của xương rõ rệt. Ngoài ra còn có sự mất dần các tế bào hồng cầu. Nguyên nhân gây ra những hiệu ứng này vẫn chưa được biết và câu hỏi phải được trả lời trước khi chuyến bay dài vào vũ trụ thực sự an toàn. Các cơ tim, không có lực hấp dẫn để chống lại, bắt đầu hao mòn. Các cơ ở chân cũng bắt đầu yếu đi, vì việc đi bộ, như được thực hiện trên Trái đất, chỉ có thể thực hiện được nếu các phi hành gia mặc bộ đồ vũ trụ nặng nề của họ. Tập thể dục cũng giúp giảm sự hao mòn cơ bắp và rất quan trọng trên các chuyến bay rất dài. Chưa ai biết giới hạn sức chịu đựng của con người trong không gian. Nếu các phi hành gia có thể chịu được tình trạng không trọng lượng liên tục trong hai năm hoặc hơn, thì giấc mơ đến thăm các hành tinh khác của nhân loại có thể trở thành hiện thực trong những thập kỷ đầu của thế kỷ tới.

Câu 53: The car owner sued the truck driver _________ the damage he caused to her car in the accident.

A. about

B. on

C. to

D. for

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: sue sb for sth: kiện ai đó vì cái gì

Dịch: Chủ xe đã kiện tài xế xe tải về những thiệt hại mà anh ta đã gây ra cho chiếc xe của cô trong vụ tai nạn.

Câu 54: Dealing with resource ____________ requires a broad range of strategies. (DEPLETE)

Lời giải:

Đáp án: depletion

Giải thích: N + N => cụm danh từ

Dịch: Đối phó với sự cạn kiệt tài nguyên đòi hỏi một loạt các chiến lược.

Câu 55: Write a paragraph about Trang An in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

Trang An, located in the Ninh Binh province of Vietnam, is a breathtaking natural and cultural landscape that showcases the country's beauty. Known as the "Ha Long Bay on land," Trang An features a stunning network of limestone karsts, emerald-green rice fields, and winding rivers. The area is famous for its unique eco-system, which sustains a diverse range of flora and fauna. Visitors can explore this enchanting destination by taking a boat tour through the intricate system of caves, grottos, and serene waterways. Along the way, they will be mesmerized by the awe-inspiring scenery and surrounded by a sense of tranquility. Adding to its significance, Trang An is also recognized as a UNESCO World Heritage Site for its historical value, with several ancient temples and pagodas scattered across the landscape, creating a mystical and spiritual ambiance. For nature and culture enthusiasts alike, Trang An is a must-visit destination that offers a harmonious blend of awe-inspiring beauty and captivating history.

Dịch:

Tràng An, nằm ở tỉnh Ninh Bình của Việt Nam, là một cảnh quan thiên nhiên và văn hóa ngoạn mục thể hiện vẻ đẹp của đất nước. Được mệnh danh là "Vịnh Hạ Long trên cạn", Tràng An nổi bật với mạng lưới núi đá vôi tuyệt đẹp, những cánh đồng lúa xanh màu ngọc bích và những dòng sông uốn lượn. Khu vực này nổi tiếng với hệ sinh thái độc đáo, duy trì sự đa dạng của hệ động thực vật. Du khách có thể khám phá điểm đến đầy mê hoặc này bằng cách tham gia một chuyến tham quan bằng thuyền qua hệ thống hang động phức tạp và các tuyến đường thủy thanh bình. Trên đường đi, họ sẽ bị mê hoặc bởi khung cảnh đầy cảm hứng và được bao quanh bởi cảm giác yên bình. Thêm vào ý nghĩa của nó, Tràng An cũng được công nhận là Di sản Thế giới của UNESCO vì giá trị lịch sử của nó, với một số ngôi đền và chùa cổ nằm rải rác trong cảnh quan, tạo nên một bầu không khí huyền bí và tâm linh. Đối với những người đam mê thiên nhiên và văn hóa, Tràng An là một điểm đến không thể bỏ qua, mang đến sự pha trộn hài hòa giữa vẻ đẹp đầy cảm hứng và lịch sử quyến rũ.

Câu 56: Kathy said to her brother, " You ought to clean your room now"

=> Kathy told her brother ____________________________________.

Lời giải: 

Đáp án: Kathy told her brother to clean to his room then.

Giải thích: 

- told sb to V: bảo ai đó làm gì

- “now” sang câu gián tiếp chuyển thành “then”

Dịch: Kathy bảo anh trai cô ấy dọn dẹp phòng của anh ấy ngay bây giờ.

Câu 57: I might have a smartphone ________ the internet.

A. surf     

B. surfing             

C. to surf         

D. to surfing

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: to Vinf: để làm gì

Dịch: Chúng tớ có lẽ có điện thoại để lướt mạng.

Câu 58: Read the passage and choose the best answer (A, B or C) to each statement.

Da Nang is one of the most peaceful cities in Viet Nam with a lot of beautiful beaches. This is a wonderful place for those who love seas and enjoy fresh air. Life here is not so busy as that in Ho Chi Minh City. It is not only a beautiful city but also a safe place to live in. Every evening, after work, you can easily catch the sight of families riding to the beach, leaving their motorbikes on the seaside and jumping into the water. They are not afraid of losing their motorbikes. They believe that their vehicles will still be there when they come back. There is no beggar here and the air is fresh. Another good thing is the food. If you love seafood, Da Nang will be the right choice. The food here is very fresh and the price in cheaper than that in Ho Chi Minh City.

1. Da Nang is a good place for sea lovers.

A. Right   

B. Wrong    

C. Doesn't say

2. The life in Da Nang is busier than that in Ho Chi Minh City.

A. Right    

B. Wrong   

C. Doesn't say

3. There are beautiful mountains in Da Nang.

A. Right    

B. Wrong   

C. Doesn't say

4. It is not expensive to buy seafood in Da Nang City.

A. Right    

B. Wrong   

C. Doesn't say

5. Da Nang is not only peaceful but also beautiful.

A. Right   

B. Wrong    

C. Doesn't say

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. A

5. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng “This is a wonderful place for those who love seas and enjoy fresh air.”

2. Dẫn chứng “Life here is not so busy as that in Ho Chi Minh City.”

3. Không có thông tin trong đoạn văn

4. Dẫn chứng “The food here is very fresh and the price in cheaper than that in Ho Chi Minh City.”

5. Dẫn chứng “It is not only a beautiful city but also a safe place to live in.”

Dịch:

Đà Nẵng là một trong những thành phố yên bình nhất Việt Nam với rất nhiều bãi biển đẹp. Đây là một nơi tuyệt vời cho những ai yêu thích biển và tận hưởng không khí trong lành. Cuộc sống ở đây không quá bận rộn như ở Thành phố Hồ Chí Minh. Đây không chỉ là một thành phố xinh đẹp mà còn là một nơi an toàn để sinh sống. Mỗi tối, sau giờ làm việc, bạn có thể dễ dàng bắt gặp cảnh các gia đình đạp xe ra biển, để xe máy bên bờ biển và nhảy xuống nước. Họ không sợ mất xe máy. Họ tin rằng phương tiện của họ sẽ vẫn ở đó khi họ quay lại. Không có người ăn xin ở đây và không khí trong lành. Một điều tốt nữa là thức ăn. Nếu bạn yêu thích hải sản thì Đà Nẵng sẽ là lựa chọn phù hợp. Đồ ăn ở đây rất tươi và giá rẻ hơn ở TP. HCM.

Câu 59: Many species of wildlife are becoming extinct, _________the rainforests are being destroyed.

A. therefore 

B. since 

C. consequently 

D. so

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. do đó

B. bởi vì

C. do đó

D. vì vậy

Dịch: Nhiều loài động vật hoang dã đang bị tuyệt chủng, vì các khu rừng nhiệt đới đang bị phá hủy.

Câu 60: Sắp xếp câu: burn / you / you / smoke. / will / If / harmful / rubbish / produce

Lời giải:

Đáp án: If you burn rubbish, you will produce harmful smoke.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Nếu bạn đốt rác, bạn sẽ tạo ra khói có hại.

Câu 61: He's a choreographer who has drawn_________ from Javanese dance.

A. inspired

B. inspiration

C. inspiring

D. inspires

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: draw inspiration from sth: lấy cảm hứng từ cái gì

Dịch: Anh ấy là một biên đạo múa đã lấy cảm hứng từ vũ điệu của người Java.

Câu 62: Write about your father in about 150 words.

Lời giải: 

Gợi ý:

My father is like a friend to me. He loves me at all times. He teaches me all the values and morals I must live by. And he himself lives by all the values. He believes in practicing what he preaches, so I find my father very honest. And he never finds it difficult to be that way.

My father is kind and generous. If anyone approaches him with a genuine need he helps them to whatever extent he can. And he never grudges any help he offers. My father is time conscious and punctual. He is strict with me because he wants me to be disciplined. Being disciplined is tough, but I know it is for my good, so I always try my best to follow what my father tells me to do. Whenever I am in a difficulty my father helps me out with love and affection.

Dịch: 

Bố tôi giống như một người bạn đối với tôi. Bố yêu tôi lúc nào không hay. Bố dạy tôi tất cả các giá trị và đạo đức mà tôi phải tuân theo. Và bản thân ông sống bằng tất cả các giá trị. Bố tôi tin vào việc thực hành những gì bố rao giảng. Vì vậy tôi thấy bố tôi rất thật thà. Và bố tôi không bao giờ cảm thấy khó khăn khi trở thành như vậy.

Bố tôi là người tốt bụng và hào phóng. Nếu bất cứ ai đến gặp bố tôi với nhu cầu thực sự, anh ấy sẽ giúp họ hết mức có thể. Và bố tôi không bao giờ bực bội với bất kỳ sự giúp đỡ nào bố tôi đưa ra. Bố tôi là người có ý thức về thời gian và đúng giờ. Bố tôi nghiêm khắc với tôi vì muốn tôi có kỷ luật. Bị kỷ luật là điều khó khăn, nhưng tôi biết điều đó là tốt cho tôi, vì vậy tôi luôn cố gắng hết sức để làm theo những gì bố tôi bảo tôi làm. Bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn, bố tôi đều giúp đỡ tôi bằng tình yêu và tình cảm.

Câu 63: Write a short paragraph about how you use computer and the internet for learning purpose.

Lời giải:

Gợi ý:

To utilize computers and the internet for learning purposes, I start by familiarizing yourself with basic computer operations. Learn how to navigate the operating system, utilize file organization techniques, and efficiently use software applications. Next, explore the vast resources available on the internet. Search for educational websites, online courses, and e-books that match my interests and desired learning outcomes. Join online communities or forums to connect with like-minded individuals and exchange knowledge. Engage in virtual classrooms or webinars to interact with experts in various fields. Additionally, leverage search engines like GPTGO to find answers, explanations, and tutorials for any subject you wish to explore. Always practice responsible internet use by fact-checking information and ensuring the credibility of the sources you rely on. With dedication and a curious mindset, the amalgamation of computers and the internet can greatly enhance your learning journey.

Dịch:

Để sử dụng máy tính và internet cho mục đích học tập, tôi bắt đầu bằng việc làm quen với các thao tác máy tính cơ bản. Tìm hiểu cách điều hướng hệ điều hành, sử dụng các kỹ thuật tổ chức tệp và sử dụng hiệu quả các ứng dụng phần mềm. Tiếp theo, khám phá các nguồn tài nguyên rộng lớn có sẵn trên internet. Tìm kiếm các trang web giáo dục, khóa học trực tuyến và sách điện tử phù hợp với sở thích và kết quả học tập mong muốn của tôi. Tham gia các cộng đồng hoặc diễn đàn trực tuyến để kết nối với những cá nhân có cùng chí hướng và trao đổi kiến thức. Tham gia vào các lớp học ảo hoặc hội thảo trên web để tương tác với các chuyên gia trong các lĩnh vực khác nhau. Ngoài ra, hãy tận dụng các công cụ tìm kiếm như GPTGO để tìm câu trả lời, giải thích và hướng dẫn cho bất kỳ chủ đề nào bạn muốn khám phá. Luôn thực hành sử dụng internet có trách nhiệm bằng cách kiểm tra thông tin thực tế và đảm bảo độ tin cậy của các nguồn mà bạn dựa vào. Với sự tận tâm và óc tò mò, việc kết hợp máy tính và internet có thể nâng cao đáng kể hành trình học tập của bạn.

Câu 64: Ha walks to school every day.

=> Ha goes ____________________.

Lời giải:

Đáp án: He goes to school on foot every day.

Giải thích: walk = go on foot: đi bộ

Dịch: Anh ấy đi bộ đến trường mỗi ngày.

Câu 65: The bookstore is behind the bakery.

=> The bakery ______________________.

Lời giải:

Đáp án: The bakery is in front of the library.

Giải thích: in front of sth: ở trước cái gì

Dịch: Tiệm bánh ở phía trước của thư viện.

Câu 66: It is one fifty.

=> It is ten _______.

Lời giải:

Đáp án: It is ten to two.

Giải thích: cách nói giờ kém: số phút + to + số giờ

Dịch: Bây giờ là hai giờ kém mười.

Câu 67: Write about a famous place in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

One famous place that captivates the imagination of people worldwide is the Taj Mahal in India. Located in the city of Agra, the Taj Mahal is an exquisite mausoleum constructed entirely of white marble. Commissioned by Emperor Shah Jahan in memory of his beloved wife, Mumtaz Mahal, it is considered a symbol of eternal love.

The Taj Mahal's iconic architecture is a harmonious blend of Persian, Islamic, and Indian styles. Its stunning symmetry and intricate detailing mesmerize visitors. The main structure houses the tombs of Shah Jahan and Mumtaz Mahal, adorned with beautiful calligraphy and precious gemstones.

Every year, millions of tourists flock to witness the Taj Mahal's beauty, especially during sunrise and sunset when its white façade shimmers under the changing light. The surrounding lush gardens, reflecting pools, and the Yamuna River add to its enchanting ambiance.

Recognized as a UNESCO World Heritage Site, the Taj Mahal is not just a marvel of architecture; it represents an enduring symbol of love, evoking awe and admiration in all who visit.

Dịch:

Một địa điểm nổi tiếng làm say đắm trí tưởng tượng của mọi người trên toàn thế giới là Taj Mahal ở Ấn Độ. Nằm ở thành phố Agra, Taj Mahal là một lăng mộ tinh xảo được xây dựng hoàn toàn bằng đá cẩm thạch trắng. Được Hoàng đế Shah Jahan ủy thác để tưởng nhớ người vợ yêu dấu của mình, Mumtaz Mahal, nó được coi là biểu tượng của tình yêu vĩnh cửu.

Kiến trúc mang tính biểu tượng của Taj Mahal là sự pha trộn hài hòa giữa phong cách Ba Tư, Hồi giáo và Ấn Độ. Tính đối xứng tuyệt đẹp và chi tiết phức tạp của nó mê hoặc du khách. Cấu trúc chính chứa các ngôi mộ của Shah Jahan và Mumtaz Mahal, được trang trí bằng những bức thư pháp tuyệt đẹp và đá quý.

Hàng năm, hàng triệu du khách kéo đến để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của Taj Mahal, đặc biệt là vào lúc bình minh và hoàng hôn khi mặt tiền màu trắng của nó lung linh dưới ánh sáng thay đổi. Những khu vườn tươi tốt xung quanh, những hồ nước phản chiếu và Sông Yamuna làm tăng thêm bầu không khí mê hoặc của nó.

Được công nhận là Di sản Thế giới của UNESCO, Taj Mahal không chỉ là một công trình kiến trúc tuyệt vời; nó đại diện cho một biểu tượng lâu dài của tình yêu, gợi lên sự kinh ngạc và ngưỡng mộ ở tất cả những ai đến thăm.

Câu 68: Street are decorated with ___________ lights and red banners. (colour)

Lời giải:

Đáp án: colourful

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> colourful: đầy màu sắc

Dịch: Đường phố được trang trí với đèn đầy màu sắc và biểu ngữ màu đỏ.

Câu 69: The earthquake hit the city at two in the morning.

=> The city ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The city was hit by the earth at two in the morning.

Giải thích: câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)

Dịch: Thành phố bị động đất vào lúc hai giờ sáng.

Câu 70: Everyone thought the book was written by the princess herself. (HAVE)

=> _____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The princess was thought to have the book written herself.

Giải thích: 

- Cấu trúc bị động kép: S + be + Vp2 + to Vinf/have Vp2

+ Nếu 2 vế trước và sau that cùng thì -> sử dụng to Vinf

+ Nếu 2 vế trước và sau that khác thì -> sử dụng have Vp2

- have sth Vp2: có điều gì đó được làm bởi ai

Dịch: Công chúa được cho là đã tự viết cuốn sách.

Câu 71: He wants to ________ his room before Christmas. (decoration)

Lời giải:

Đáp án: decorate

Giải thích: want to Vinf: muốn làm gì

Dịch: Anh ấy muốn trang trí phòng của mình trước Giáng sinh.

Câu 72: Điền giới từ thích hợp: I’m on my way, I just got ______the taxi.

Lời giải:

Đáp án: in

Giải thích: get in the taxi: lên xe taxi

Dịch: Tôi đang trên đường đến, tôi vừa lên taxi.

Câu 73: Write a paragraph about robot in the future in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

In the future, robots are poised to play an even more integral role in our lives than ever before. These advanced machines will possess remarkable capabilities, far surpassing their predecessors. With the rapid advancements in artificial intelligence and robotics, future robots will have the ability to adapt and learn from their surroundings, becoming increasingly autonomous and intuitive. They will seamlessly integrate into various aspects of our daily lives, aiding us in countless tasks and enhancing our productivity. From household chores to complex medical procedures, robots will serve as valuable assistants, effectively and efficiently completing tasks that were once deemed impossible. Furthermore, these robots will possess advanced communication skills, enabling them to understand and respond to human emotions, fostering deeper connections between humans and machines. As we look to the future, the potential of robots is limitless, holding the promise of transforming our world in ways we could have never imagined.

Dịch: 

Trong tương lai, robot sẵn sàng đóng một vai trò quan trọng hơn bao giờ hết trong cuộc sống của chúng ta. Những cỗ máy tiên tiến này sẽ sở hữu những khả năng vượt trội, vượt xa người tiền nhiệm. Với những tiến bộ nhanh chóng trong trí tuệ nhân tạo và người máy, những người máy trong tương lai sẽ có khả năng thích ứng và học hỏi từ môi trường xung quanh, ngày càng trở nên tự chủ và trực quan. Chúng sẽ tích hợp liền mạch vào các khía cạnh khác nhau trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, hỗ trợ chúng ta trong vô số nhiệm vụ và nâng cao năng suất của chúng ta. Từ công việc gia đình đến các thủ tục y tế phức tạp, robot sẽ đóng vai trò là trợ thủ đắc lực, hoàn thành các nhiệm vụ từng được coi là bất khả thi một cách hiệu quả và hiệu quả. Hơn nữa, những robot này sẽ sở hữu các kỹ năng giao tiếp tiên tiến, cho phép chúng hiểu và phản ứng với cảm xúc của con người, thúc đẩy mối liên hệ sâu sắc hơn giữa con người và máy móc. Khi chúng ta nhìn về tương lai, tiềm năng của rô-bốt là vô hạn, hứa hẹn sẽ biến đổi thế giới của chúng ta theo những cách mà chúng ta không bao giờ có thể tưởng tượng được.

Câu 74: Write a paragraph about how do you think the roles of teenagers will change in the future.

Lời giải:

Gợi ý:

In the future, the roles of teenagers are likely to undergo significant transformation. With the rapid advances in technology and globalization, teenagers are destined to become even more interconnected and empowered. As digital natives, they will play an increasingly vital role in shaping and adapting to the ever-evolving landscape of the digital world. Teenagers will be at the forefront of innovation, utilizing their technological prowess to drive positive change in various fields. Moreover, as society becomes more inclusive and progressive, teenagers will continue to actively advocate for social justice, environmental sustainability, and equality. Their voices and actions will be instrumental in shaping policies and fostering a more inclusive and equitable society. Furthermore, the future will see an increased focus on personalized education and skill development, enabling teenagers to explore their passions and talents at an early stage and find their unique place in the world. Overall, the roles of teenagers in the future will be marked by their adaptability, global consciousness, and their determination to make a meaningful impact on the world around them.

Dich:

Trong tương lai, vai trò của thanh thiếu niên có thể sẽ trải qua sự chuyển đổi đáng kể. Với những tiến bộ nhanh chóng trong công nghệ và toàn cầu hóa, thanh thiếu niên được định sẵn để trở nên kết nối và trao quyền nhiều hơn nữa. Là những người bản địa kỹ thuật số, họ sẽ đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong việc định hình và thích ứng với bối cảnh không ngừng phát triển của thế giới kỹ thuật số. Thanh thiếu niên sẽ đi đầu trong đổi mới, sử dụng sức mạnh công nghệ của họ để thúc đẩy sự thay đổi tích cực trong các lĩnh vực khác nhau. Hơn nữa, khi xã hội trở nên hòa nhập và tiến bộ hơn, thanh thiếu niên sẽ tiếp tục tích cực vận động cho công bằng xã hội, môi trường bền vững và bình đẳng. Tiếng nói và hành động của họ sẽ là công cụ định hình các chính sách và thúc đẩy một xã hội toàn diện và công bằng hơn. Hơn nữa, tương lai sẽ chứng kiến sự tập trung nhiều hơn vào giáo dục cá nhân và phát triển kỹ năng, cho phép thanh thiếu niên khám phá niềm đam mê và tài năng của họ ngay từ giai đoạn đầu và tìm thấy vị trí độc nhất của họ trên thế giới. Nhìn chung, vai trò của thanh thiếu niên trong tương lai sẽ được đánh dấu bằng khả năng thích ứng, ý thức toàn cầu và quyết tâm tạo ra tác động có ý nghĩa đối với thế giới xung quanh.

Đánh giá

0

0 đánh giá