Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 10)

4.1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 10)

Câu 1: Bob will come soon. When Bob _______, we will see him.

A. comes

B. came

C. will come

D. is coming

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sự phối thì với When ở hiện tại: When + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Bob sẽ đến sớm thôi. Khi Bob đến, chúng tôi sẽ gặp anh ấy.

Câu 2: Do you think this hat _____ me? I'm not sure if it is a good color for me.

A. matches 

B. fits 

C. suits 

D. goes with

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- match = go with: hợp, xứng (áp dụng cho 2 vật có sự sóng đôi về bài trí, màu sắc...)

- fit: hợp, vừa (về kích cỡ)

- suit: hợp (kiểu dáng, màu sắc)

Dịch: Bạn có nghĩ rằng chiếc mũ này phù hợp với tôi? Tôi không chắc nó có phải là màu hợp với tôi hay không.

Câu 3: Sheila will inherit everything ______ her uncle's death. 

A. on account of

B. in spite of

C. in the event of

D. in place of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- on account of N/Ving: bởi vì

- in spite of N/Ving: mặc dù

- in the event of: phòng khi, trong trường hợp là

- in place of: thay vì

Dịch: Sheila sẽ thừa hưởng mọi thứ trong trường hợp bác cô ấy qua đời.

Câu 4: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.

Deciding what matters most to you is essential to make the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.

The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation – building inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields in concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.

Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors.

Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.

1.  The author states that “There are no right or wrong answers” in paragraph 2 in order to

______.

A. emphasize that each person’s answers will be different.

B. show that answering the questions is a long and difficult process.

C. indicate that the answers are not really important. 

D. indicate that each person’s answers may change over time. 

2. The word “them” in paragraph 2 refers to ______.

A. questions  

B. answers  

C. features  

D. jobs 

3. According to paragraph 3, which of the following fields is NOT suitable for a person who does not want to live in a big city?

A. plumbing  

B. law  

C. retail sales  

D. advertising 

4. The word “evoke” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.

A. agree on  

B. bring to mind  

C. be related to  

D. differ from 

5. The word “that” in paragraph 5 refers to ______.

A. occupation  

B. the traveling life  

C. a flight attendant  

D. commission 

6. It can be inferred from the paragraph 5 that ______. 

A. jobs in insurance sales are generally not well-paid.

B. insurance sales people can earn high salary later in their career.

C. people should constantly work toward the next promotion. 

D. a starting salary should be an important consideration in choosing a career. 

7. In paragraph 6, the author suggests that ______. 

A. you may want to change careers at some time in the future.

B. as you get older, your career will probably less fulfilling.

C. you will be at your job for a lifetime, so choose carefully. 

D. you will probably jobless at some time in the future. 

8. According to the passage, which of the following is TRUE?

A. To make a lot of money, you should not take a job with a low starting salary.

B. To make lots of money, you should rule out all factory jobs.

C. If you want an easy and glamorous lifestyle, you should consider becoming flight attendant. 

D. Your initial view of certain careers may not be accurate.

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. C

3. D

4. B

5. B

6. B

7. A

8. D

Giải thích:

1. Thông tin: There are no right or wrong answers; only you know what is important to you.

2. Thông tin: Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.

=> them thay thế cho features

3. Thông tin: Advertising job can generally be found only in large cities.

4. evoke = bring to mind: gợi lên

5. that đứng ở đầu mệnh đề sau while vì vậy để trả lời cho câu hỏi này ta cần đọc lại mệnh đề phía trước: “The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not.”

=> that thay thế cho cụm danh từ đứng trước là The traveling life.

6. Thông tin: Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.

7. Thông tin: Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.

8. Thông tin: The choice you make today need not be your final one.

Dịch: Lựa chọn nghề nghiệp có thể là một trong những công việc khó khăn nhất mà bạn từng làm, và nó phải được thực hiện một cách cẩn trọng. Xem nghề nghiệp là một cơ hội để làm điều gì đó mà bạn yêu thích, không chỉ đơn giản là một cách để kiếm sống. Đầu tư thời gian và nỗ lực để khám phá kỹ lưỡng các lựa chọn của bạn có thể tạo ra sự khác biệt giữa việc tìm kiếm một nghề nghiệp thú vị và xứng đáng với việc chuyển từ công việc này sang công việc không vừa ý trong nỗ lực tìm kiếm công việc phù hợp. Công việc ảnh hưởng đến hầu như mọi khía cạnh trong cuộc sống của bạn, từ việc bạn chọn bạn bè đến nơi bạn sinh sống. Đây chỉ là một vài trong số các yếu tố để xem xét.

Quyết định những gì quan trọng nhất với bạn là điều cần thiết để đưa ra quyết định đúng đắn. Bạn có thể muốn bắt đầu bằng cách đánh giá những điều bạn thích, không thích, điểm mạnh và điểm yếu của mình. Hãy suy nghĩ về các lớp học, sở thích và môi trường xung quanh mà bạn thấy hấp dẫn nhất. Hãy tự hỏi bản thân những câu hỏi, chẳng hạn như “Bạn có muốn đi du lịch không? Bạn có muốn làm việc với trẻ em? Bạn thích hợp hơn với công việc đơn độc hay hợp tác?” Không có câu trả lời đúng hay sai; chỉ có bạn biết những gì là quan trọng với bạn. Xác định đặc điểm công việc nào bạn yêu cầu, đặc điểm nào bạn thích và đặc điểm nào bạn không thể chấp nhận. Sau đó xếp hạng chúng theo thứ tự quan trọng đối với bạn.

Các thiết lập của công việc là một yếu tố để đưa vào tài khoản. Bạn có thể không muốn ngồi ở bàn làm việc cả ngày. Nếu không, có rất nhiều nghề nghiệp – thanh tra tòa nhà, giám sát viên, đại lý bất động sản – đòi hỏi nhiều thời gian rời khỏi văn phòng. Vị trí địa lý có thể là một mối quan tâm, và việc làm trong một số lĩnh vực tập trung ở một số khu vực nhất định. Công việc quảng cáo thường chỉ có thể được tìm thấy ở các thành phố lớn. Mặt khác, nhiều ngành công nghiệp như khách sạn, giáo dục pháp luật và bán lẻ được tìm thấy ở tất cả các vùng của đất nước. Nếu mức lương cao là quan trọng đối với bạn, đừng đánh giá sự nghiệp bằng mức lương khởi điểm của nó. Nhiều công việc, chẳng hạn như bán bảo hiểm, đưa ra mức lương khởi điểm tương đối thấp; tuy nhiên, hãy tăng lương đáng kể cùng với kinh nghiệm, đào tạo bổ sung, khuyến mãi và hoa hồng của bạn.

Đừng loại trừ bất kỳ nghề nghiệp nào mà không tìm hiểu thêm về nó. Một số ngành công nghiệp gợi lên các hiệp hội tích cực hoặc tiêu cực. Cuộc sống du lịch của một tiếp viên hàng không có vẻ hào nhoáng, trong khi cuộc sống của một thợ sửa ống nước thì không. Hãy nhớ rằng nhiều công việc không giống như vẻ ngoài ban đầu của chúng và có thể có những ưu điểm hoặc nhược điểm ít rõ ràng hơn. Tiếp viên hàng không phải làm việc nhiều giờ mệt mỏi không ngủ, trong khi thợ sửa ống nước có thể được trả lương cao như một số bác sĩ.

Một điểm khác cần xem xét là khi bạn trưởng thành, bạn có thể sẽ phát triển những sở thích và kỹ năng mới có thể dẫn đường cho những cơ hội mới. Lựa chọn bạn đưa ra ngày hôm nay không nhất thiết phải là lựa chọn cuối cùng của bạn.

Câu 5: I'm sorry ____ that your enterprise has been declared bankrupt.

A. to hear 

B. for hearing 

C. hear 

D. All are correct

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be sorry to V: cảm thấy tiếc khi làm gì

Dịch: Tôi rất tiếc khi biết rằng doanh nghiệp của bạn đã bị tuyên bố phá sản.

Câu 6: We have to tell Mary about our change in plans.

A. Mary has to be told about our change in plans. 

B. Our change in plans should be told for Mary. 

C. Mary is told about our change in plans.

D. Our change in plans is told to Mary.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Have/has to V => bị động => have/has to be Vp2

Dịch: Mary phải được thông báo về sự thay đổi những kế hoạch.

Câu 7: Look at the sky, it is going to rain. Thus, you must bring along a raincoat.

A. is going to

B. Thus

C. must

D. along

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Sai nghĩa: must (phải) => should (nên)

Dịch: Nhìn trời sắp mưa rồi. Vì vậy, bạn nên mang theo áo mưa.

Câu 8: There are two ____ school systems in England, state school systems and pulic school ones.

A. parallel

B. paragraph

C. paradise 

D. pyramid

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- parallel: song song

- paragraph: đoạn văn

- paradise: thiên đường

- pyramid: kim tự tháp

Dịch: Có hai hệ thống trường học song song ở Anh, hệ thống trường công lập và hệ thống trường công lập.

Câu 9: In most discussions of cultural diversity, attention has focused on visible, explicit aspects of culture, such language, dress, food, religion, music, and social rituals. Although they are important, these visible expressions of culture, which are taught deliberately and learned consciously, are only the tip of the iceberg or culture. Much of culture is taught and learned implicitly, or outside awareness. Thus, neither cultural insiders nor cultural outsiders are aware that certain "invisible" aspects of their culture exist.

Invisible elements of culture are important to us. For example, how long we can be late before being impolite, what topics we should avoid in a conversation, how we show interest or attention through listening behavior, what we consider beautiful or ugly. These are all aspects of culture that we learn and use without being aware of it. When we meet other people whose invisible cultural assumptions differ from those we have learned implicitly, we usually do not recognize their behavior as cultural in origin.

Differences in invisible culture can cause problems in cross-cultural relations. Conflicts may arise when we are unable to recognize others’ behavioral differences as cultural rather than personal. We tend to misinterpret other people's behavior, blame them, or judge their intentions or competence without realizing that we are experiencing cultural rather than individual differences.

Formal organizations and institutions, such as schools, hospitals, workplaces, governments, and the legal system are collection sites for invisible cultural differences. If the differences were more visible, we might have less misunderstanding. For example, if we met a man in a courthouse who was wearing exotic clothes, speaking a language other than ours, and carrying food that looked strange, we would not assume that we understood his thoughts and feelings or that he understood ours. Yet when such a man is dressed similarly to us, speaks our language, and does not differ from us in other obvious ways, we may fail to recognize the invisible cultural differences between us. As a result, mutual misunderstanding may arise.

1. The word “deliberately” in paragraph 1 is closest in meaning to 

A. slowly

B. accurately

C. intentionally

D. randomly

2. The phrase “the tip of the iceberg” in paragraph 1 means that 

A. other cultures seem cold to US

B. visible aspects of culture are learned in institutions

C. we usually focus on the highest forms of culture

D. most aspects of culture cannot be seen

3. Which of the following was NOT mentioned as an example of Invisible culture?

A. what topics to avoid in conversation

B. what food to eat in a courthouse

C. How late is considered impolite

D. I low people express interest ỉn what others are saying.

4. The word “those” in paragraph 2 refers to 

A. people from a different culture

B. invisibled cultural assumptions

C. people who speak a different language

D. topics that should be avoided

5. It can be inferred from paragraph 3 that conflict results when 

A. people think cultural differences are personal

B. People complete with those from other cultures.

C. One culture is more invisible than another culture

D. Some people recognize more cultural differences than others.

6. According to the passage, which of the following is NOT true?

A. We are often aware that we are learning about culture.

B. Visible aspects of cultures receive much attention in discussion of cultural diversity.

C. People misinterpret other people’s behavior because they know they are experiencing cultural differences.

D. Invisible cultural differences often witnessed at format organizations and institutions.

7. The author implies that institutions such as school and workplaces 

A. are aware of cultural differences

B. teach their employees about cultural differences

C. reinforce invisible cultural differences

D. share a common culture

8. Which of the following would most likely result in misunderstanding?

A. Learning culture about our own culture in school.

B. Unusual food being cooked by foreign visitors.

C. Strange behavior from someone speaking a forcigh language.

D. Strange behavior from someone speaking our language.

Lời giải:

Đáp án: 

1. C

2. D

3. B

4. B

5. A

6. A

7. C

8. C

Giải thích:

1. deliberately = intentionally: cẩn trọng, có chủ ý

2. The tip of the iceberg = Most aspects of culture cannot be seen: hầu hết các khía cạnh của văn hóa đều không thể nhìn thấy

3. Thông tin: For example, how long we can be late before being impolite, what topics we should avoid in a conversation, how we show interest or attention through listening behavior, what we consider beautiful or ugly.

4. Thông tin: When we meet other people whose invisible cultural assumptions differ from those we have learned implicitly. => those muốn đề cập tới invisible cultural assumptions 

5. Thông tin: Conflicts may arise when we arc unable to recognize others’ behavioral differences as cultural rather personal.

6. Thông tin: These are all aspects of culture that we learned and use without being aware of it.

7. Thông tin: 

- Formal organizations and institutions, such as schools, hospitals, workplaces, governments, and the legal system are collection sites for invisible cultural differences.

- Yet when such a man is dressed similarly to us, speaks our language, and does not differ from us in other obvious ways, we may fail to recognize the invisible cultural differences between US. As a result, mutual misunderstanding may arise.

8. Thông tin: For example, if we met a man in a courthouse who was wearing exotic clothes, speaking a language other than ours, and carrying food that looked strange, we would not assume that we understood his thought and feelings or that he understood ours. Yet when such a man is dressed similarly to US, speaks our language, and does not differ from us in other obvious ways, we may fail to recognize the invisible cultural differences between US. As a result, mutual misunderstanding may arise. 

Dịch: Trong hầu hết các cuộc thảo luận về sự đa văn hóa, sự chú ý tập trung vào các khía cạnh hữu hình, rõ ràng của văn hóa, chẳng hạn như ngôn ngữ, trang phục, thực phẩm, tôn giáo, âm nhạc và các nghi lễ xã hội. Mặc dù chúng rất quan trọng, nhưng những biểu hiện văn hóa hữu hình này, được dạy có chủ ý và được học một cách có ý thức, chỉ là phần nổi của tảng băng chìm hoặc văn hóa. Phần lớn văn hóa được dạy và học một cách ngấm ngầm, hay nhận thức bên ngoài. Vì vậy, cả những người trong cuộc và những người ngoài cuộc về văn hóa đều không nhận thức được rằng có tồn tại những khía cạnh "vô hình" nhất định trong văn hóa của họ.

Các yếu tố vô hình của văn hóa rất quan trọng đối với chúng tôi. Ví dụ, chúng ta có thể đến trễ bao lâu trước khi bị coi là bất lịch sự, những chủ đề nào chúng ta nên tránh trong một cuộc trò chuyện, cách chúng ta thể hiện sự quan tâm hoặc chú ý thông qua hành vi lắng nghe, những gì chúng ta cho là đẹp hay xấu. Đây là tất cả các khía cạnh của văn hóa mà chúng ta học và sử dụng mà không hề hay biết. Khi chúng ta gặp những người khác có những giả định về văn hóa vô hình khác với những giả định mà chúng ta đã học được một cách ngầm định, chúng ta thường không nhận ra hành vi của họ là có nguồn gốc văn hóa.

Sự khác biệt về văn hóa vô hình có thể gây ra những vấn đề trong quan hệ giữa các nền văn hóa. Xung đột có thể nảy sinh khi chúng ta không thể nhận ra sự khác biệt về hành vi của người khác là do văn hóa chứ không phải do cá nhân. Chúng ta có xu hướng hiểu sai hành vi của người khác, đổ lỗi cho họ hoặc đánh giá ý định hoặc năng lực của họ mà không nhận ra rằng chúng ta đang trải nghiệm sự khác biệt về văn hóa hơn là cá nhân.

Các tổ chức và thể chế chính thức, chẳng hạn như trường học, bệnh viện, nơi làm việc, chính phủ và hệ thống pháp luật là những nơi tập hợp những khác biệt văn hóa vô hình. Nếu sự khác biệt rõ ràng hơn, chúng ta có thể ít hiểu lầm hơn. Ví dụ, nếu chúng ta gặp một người đàn ông trong tòa án mặc quần áo kỳ lạ, nói một ngôn ngữ khác ngôn ngữ của chúng ta và mang theo thức ăn trông kỳ lạ, chúng ta sẽ không cho rằng mình hiểu suy nghĩ và cảm xúc của anh ta hay anh ta hiểu cảm xúc của chúng ta. Tuy nhiên, khi một người đàn ông như vậy ăn mặc giống chúng ta, nói ngôn ngữ của chúng ta và không khác biệt với chúng ta theo những cách rõ ràng khác, chúng ta có thể không nhận ra những khác biệt văn hóa vô hình giữa chúng ta. Kết quả là, sự hiểu lầm lẫn nhau có thể phát sinh.

Câu 10: Since the family law was implemented, domestic violence has been a rare ______ in this area.

A. happen

B. taking place

C. occurrence

D. happenstance

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- sau tính từ cần danh từ => loại A, B

- occurence: sự xảy ra

- happenstance: tình huống

Dịch: Kể từ khi luật gia đình được thực hiện, bạo lực gia đình hiếm khi xảy ra ở khu vực này.

Câu 11: In a report submitted to the government yesterday, scientists _____ that the building of the bridge be stopped. 

A. recommended 

B. said 

C. banned 

D. complained

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thức giả định: ...recommend that + S + Vinf

Dịch: Trong một báo cáo gửi chính phủ ngày hôm qua, các nhà khoa học cho rằng việc xây dựng cây cầu phải dừng lại.

Câu 12: Because of his poverty, he has to struggling to make ends meet.

A. poverty

B. has to

C. struggling

D. make ends meet

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: have to V: phải làm gì => struggle

Dịch: Bởi vì nghèo nên anh ấy phải vật lộn để kiếm sống.

Câu 13: My mother lives next to me which is really convenient

A. lives

B. to

C. which

D. convenient

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thay thế cho cả mệnh đề (My mother lives next to me) và trước đó không có dấu phảy phải dùng đại từ quan hệ That.

Dịch: Việc mẹ tôi sống cạnh tôi thật tiện lợi.

Câu 14: He felt rather embarrassed at his daughter's willingness ______ in a topless costume.

A. to be photographed

B. for being photographed

C. to photograph her

D. on being photograghed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: sb’s willingness to V: sự sẵn sàng làm gì của ai

Dịch: Anh cảm thấy khá xấu hổ trước việc con gái mình sẵn sàng chụp ảnh trong trang phục hở hang.

Câu 15: Michael took a deep breath and dived into the water.

A. After Michael had taken a deep breath, he dived into the water. 

B. Having taken a deep breath, he dived into the water. 

C. After Michael took a deep breath, he had dived into the water.

D. A & B are correct.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ. Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn mệnh đề đầu bằng “having Vp2”.

Dịch: Sau khi hít một hơi thật sâu, anh ấy lặn xuống nước.

Câu 16: His car needs ______.

A. be fixed 

B. fixing 

C. to be fixing 

D. fixed

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: need Ving/ to be Vp2: cần được làm gì

Dịch: Ô tô của anh ấy cần được sửa.

Câu 17: Read the passage and mark A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health and how the body takes in and utilizes food substances, can be divided into four distinct eras: the first began in the nineteenth century and extended into the early twentieth century when it was recognized for the first time that food contained constituents that were essential for human function and that different foods provided different amounts of these essential agents. Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods.

The second era was initiated in the early decades of the twentieth century and might be called “the vitamin period” Vitamins came to be recognized in foods, and deficiency syndromes were described. As vitamins became recognized as essential food constituents necessary for health, it became tempting to suggest that every disease and condition for which there had been no previous effective treatment might be responsive to vitamin therapy. At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into the basic sciences. Much of the focus of this education was on the recognition of deficiency symptoms. Herein lay the beginning of what ultimately turned from ignorance to denial of the value of nutritional therapies in medicine. Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them.

In the third era of nutritional history in the early 1950’s to mid-1960’s, vitamin therapy began to fall into disrepute. Concomitant with this, nutrition education in medical schools also became less popular. It was just a decade before this that many drug companies had found their vitamin sales skyrocketing and were quick to supply practicing physicians with generous samples of vitamins and literature extolling the virtue of supplementation for a variety of health-related conditions. Expectations as to the success of vitamins in disease control were exaggerated. As is known in retrospect, vitamin and mineral therapies are much less effective when applied to health-crisis conditions than when applied to long-term problems of under nutrition that lead to chronic health problems.

1. What does the passage mainly discuss?

A. The stages of development of clinical nutrition as a field of study

B. The history of food preferences from the nineteenth century to the present

C. The effects of vitamins on the human body

D. Nutritional practices of the nineteenth century

2. It can be inferred from the passage that which of the following discoveries was made during the first era in the history of nutrition?

A. Certain foods were found to be harmful to good health.

B. Vitamins were synthesized from foods.

C. Effective techniques of weight loss were determined.

D. Protein was recognized as an essential component of diet.

3. The word “tempting” is closest in meaning to                .

A. realistic     

B. necessary      

C. correct    

D. attractive

4. It can be inferred from the passage that medical schools began to teach concepts of nutrition in order to                    

A. encourage medical doctors to apply concepts of nutrition in the treatment of disease

B. support the creation of artificial vitamins

C. convince doctors to conduct experimental vitamin therapies on their patients

D. convince medical doctors to participate in research studies on nutrition

5. The word “Reckless” is closest in meaning to                            ?

A. recorded      

B. irresponsible      

C. informative    

D. urgent

6. The word “them” refers to                        

A. effects      

B. vitamins      

C. claims      

D. therapies

7. Why did vitamin therapy begin losing favor in the 1950’s ?

A. Medical schools stopped teaching nutritional concepts

B. Nutritional research was of poor quality

C. The public lost interest in vitamins

D. Claims for the effectiveness of vitamin therapy were seen to be

8. The phrase “concomitant with” is closest in meaning to                      

A. in dispute with      

B. prior to      

C. in conjunction with       

D. in regard to

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. D

3. D

4. A

5. B

6. B

7. D

8. C

Giải thích: 

1. Bài đọc mô tả các giai đoạn phát triển của dinh dưỡng lâm sàng như một lĩnh vực nghiên cứu.

2. Thông tin: Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods.

3. tempting = attractive: thu hút

4. Thông tin: At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into the basic sciences. Much of the focus of this education was on the recognition of deficiency symptoms.

5. reckless = irresponsible: vô trách nhiệm

6. Thông tin: Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them.

=> them thay thế cho vitamins

7. Thông tin: . It was just a decade before this that many drug companies had found their vitamin sales skyrocketing and were quick to supply practicing physicians with generous samples of vitamins and literature extolling the virtue of supplementation for a variety of health-related conditions. 

8. concomitant with = in conjuction with: chung với

Dịch: Lịch sử dinh dưỡng lâm sàng, hoặc nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe và cách cơ thể hấp thụ và sử dụng các chất thực phẩm, có thể được chia thành bốn thời kỳ riêng biệt: thời kỳ đầu tiên bắt đầu vào thế kỷ 19 và kéo dài đến đầu thế kỷ 20 khi nó lần đầu tiên được công nhận rằng thực phẩm chứa các thành phần cần thiết cho chức năng của con người và các loại thực phẩm khác nhau cung cấp những lượng khác nhau của các tác nhân thiết yếu này. Gần cuối thời đại này, các nghiên cứu đã chứng minh rằng giảm cân nhanh chóng có liên quan đến sự mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được điều chỉnh bằng cách cung cấp đủ protein trong chế độ ăn uống liên quan đến một số loại thực phẩm.

Kỷ nguyên thứ hai bắt đầu vào những thập kỷ đầu của thế kỷ 20 và có thể được gọi là “thời kỳ vitamin” Vitamin được phát hiện trong thực phẩm và các hội chứng thiếu hụt đã được mô tả. Khi vitamin được công nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết cho sức khỏe, người ta thường gợi ý rằng mọi bệnh và tình trạng chưa có phương pháp điều trị hiệu quả trước đó đều có thể đáp ứng với liệu pháp vitamin. Vào thời điểm đó, các trường y bắt đầu quan tâm hơn đến việc chương trình giảng dạy của họ tích hợp các khái niệm dinh dưỡng vào khoa học cơ bản. Phần lớn trọng tâm của giáo dục này là nhận biết các triệu chứng thiếu hụt. Đây là khởi đầu của những gì cuối cùng đã chuyển từ sự thiếu hiểu biết sang phủ nhận giá trị của các liệu pháp dinh dưỡng trong y học. Những tuyên bố liều lĩnh đã được đưa ra về tác dụng của vitamin vượt xa những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.

Trong kỷ nguyên thứ ba của lịch sử dinh dưỡng vào đầu những năm 1950 đến giữa những năm 1960, liệu pháp vitamin bắt đầu bị mang tiếng. Đồng thời, giáo dục dinh dưỡng trong các trường y cũng trở nên ít phổ biến hơn. Chỉ một thập kỷ trước đó, nhiều công ty dược phẩm đã nhận thấy doanh số bán vitamin của họ tăng vọt và nhanh chóng cung cấp cho các bác sĩ thực hành những mẫu vitamin phong phú và tài liệu ca ngợi lợi ích của việc bổ sung cho nhiều tình trạng liên quan đến sức khỏe. Kỳ vọng về sự thành công của vitamin trong việc kiểm soát bệnh tật đã được phóng đại. Như đã biết khi nhìn lại, các liệu pháp vitamin và khoáng chất kém hiệu quả hơn nhiều khi áp dụng cho các tình trạng sức khỏe khủng hoảng so với khi áp dụng cho các vấn đề thiếu dinh dưỡng lâu dài dẫn đến các vấn đề sức khỏe mãn tính.

Câu 18: We believe that these animals could be saved if our plan were __________.

A. taken up 

B. adopted 

C. practiced 

D. carried

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- take up: bắt đầu một thói quen, sở thích

- adopt: chấp nhận, thông qua

- practice: luyện tập

- carry: mang, vác

Dịch: Chúng tôi tin rằng những động vật này có thể được bảo vệ nếu kế hoạch của chúng tôi được thông qua.

Câu 19: The storm ripped our tent to ______.

A. slices 

B. shreds 

C. strips 

D. specks

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- slices: lát (bánh mì)

- shreds: mảnh vụn

- strips: dải băng

- specks: hạt bụi

Dịch: Cơn bão xé toạc căn lều của chúng tôi thành những mảnh vụn.

Câu 20: When your father (die)? I (not know) when he (die).

A. did your father die – didn't know – died 

B. did your father die – don't know – died

C. has your father died – didn't know – died

D. has your father died – don’t know – died

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Câu hỏi về sự việc đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

- Đang được hỏi ở hiện tại => hiện tại đơn

Dịch: Bố của bạn mất khi nào? Tôi không biết ông ấy mất khi nào.

Câu 21: He seemed to be worried about something.

A. I had the impression that something was worried about him. 

B. I got the impression that something was worrying him.

C. I am in the impression that something was worrying about him.

D. I got impression that something is worrying him.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Get the impression that: có ấn tượng rằng

- Worry sb: làm ai lo lắng

Dịch: Tôi có ấn tượng rằng có điều gì đó đang làm anh ấy lo lắng.

Câu 22: That disabled boy's victory in the race set the ______ example to all students in the school.

A. finest 

B. first-class

C. rarest

D. most convenient

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- finest: tốt nhất

- first-class: hạng nhất

- rarest: hiếm nhất

- most convenient: thuận tiện nhất

Dịch: Chiến thắng trong cuộc đua của cậu bé khuyết tật đó đã nêu gương tốt nhất cho tất cả học sinh trong trường.

Câu 23: I slept badly last night and am feeling particularly _____ this morning.

A. slow-witted 

B. far-reaching 

C. off-hand 

D. top-heavy

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- slow-witted: không nhanh trí, đần độn

- far-reaching: có thể áp dụng rộng rãi

- off-hand: không thân thiện

- top-heavy: nặng đầu (quá nặng ở trên đỉnh và do đó có nguy cơ lật nhào)

Dịch: Tôi ngủ không ngon vào đêm qua và đang cảm thấy như người mất hồn vào sáng nay.

Câu 24: Read the following passage and choose the best answer to each question.

Madison Square Garden, a world-famous sporting venue in New York City, has actually been a series of buildings in varied locations rather than a single building in one spot. In 1873, P.T. Barnum built Barnum’s Monster Classical and Geological Hippodrome at the corner of Madison Avenue and 26th Street, across from Madison Square Park. Two years later, the bandleader Patrick Gilmore bought the property, added statues and fountains, and renamed it Gilmore’s Gardens. When Cornelius Vanderbilt bought the property in 1879, it was renamed Madison Square Garden.

A second very lavish Madison Square Garden was built at the same location in 1890, with a ballroom, a restaurant, a theater, a rooftop garden, and a main arena with seating for 15,000. However, this elaborate Madison Square Garden lasted until 1924 when it was torn down to make way for a forty-storey skyscraper.

When the second Madison Square Garden had been replaced in its location across from Madison Square Park, the boxing promoter Tex Rickard raised six million dollars to build a new Madison Square Garden. This new Madison Square Garden was constructed in a different location, on 8th Avenue and 50th Street and quite some distance from Madison Square Park and Madison Avenue. Rickard’s Madison Square Garden served primarily as an arena for boxing prize fights and circus events until it outgrew its usefulness by the late 1950s.

A new location was found for a fourth for Madison Square Garden, a top Pennsylvania Railroad Station, and plans were announced for its construction in 1960. This current edifice, which includes a huge sports arena, a bowling center, a 5,000-seat amphitheater, and a twenty-nine-storey office building, does retain the traditional name Madison Square Garden. However, the name is actually quite a misnomer. The building is not located near Madison Square, nor does it have the flowery gardens that contributed to the original name.

1. The main point of this passage is that Madison Square Garden ________.

A. has had a varied history in various locations 

B. was P.T. Barnum’s major accomplishment

C. is home to many different sporting events 

D. was named after and adjacent park

2. Which paragraph discusses the third location of Madison Square Garden?

A. The third paragraph. 

B. The second paragraph. 

C. The first paragraph. 

D. The last paragraph.

3. What is a “venue” in paragraph 1?

A. a place where people come together

B. an event in a competition

C. an exhibit of various products

D. an invitation to a program

4. According to the passage, Patrick Gilmore did all of the following EXCEPT that he ________.

A. purchased the property at the corner of Madison Avenue and 26th Street

B. made improvements to the property that he bought

C. named the property that he bought Madison Square Garden

D. sold the property to Cornelius Vanderbilt

5. The word “lavish” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.

A. simple 

B. modern 

C. elaborate

D. outlandish

6. How long did the second Madison Square Garden last?

A. 11 years

B. 34 years 

C. 45 years 

D. 60 years

7. Which of the following would most likely have taken place at Rickard’s Madison Square Garden?
A. A balloon dance 

B. A theater production

C. A basketball game

D. a tiger show

8. An “edifice” in paragraph 3 is most likely________.

A. an address 

B. an association 

C. a competition 

D. a building

9. Monster Classical and Geological Hippodrome was renamed Gilmore’s Gardens in ________.

A. 1890 

B. 1879 

C. 1875 

D. 1874

10. Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?

A. Madison Square Garden has been rebuilt for the fourth time.

B. Lots of flowers have been planted inside Madison Square Garden.

C. The Madison Square Garden building is far from Madison Square.

D. Madison Square Garden still has its original name.

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. C

3. A

4. C

5. C

6. B

7. D

8. D

9. C

10. D

Giải thích:

1. Ý chính của bài đọc đó là Madison Square Garden có lịch sử đa dạng ở nhiều địa điểm.

2. Thông tin: When the second Madison Square Garden had been replaced in its location across from Madison Square Park, the boxing promoter Tex Rickard raised six million dollars to build a new Madison Square Garden. 

3. venue = a place where people come together: nơi mọi người gặp nhau

4. Thông tin: In 1873, P.T. Barnum built Barnum’s Monster Classical and Geological Hippodrome at the corner of Madison Avenue and 26th Street, across from Madison Square Park. Two years later, the bandleader Patrick Gilmore bought the property, added statues and fountains, and renamed it Gilmore’s Gardens. When Cornelius Vanderbilt bought the property in 1879, it was renamed Madison Square Garden.

5. lavish = luxurious: xa xỉ

6. Madison Square Garden thứ hai được xây dựng vào năm 1890 và dỡ bỏ năm 1924 => kéo dài 34 năm

7. Thông tin: Rickard’s Madison Square Garden served primarily as an arena for boxing prize fights and circus events until it outgrew its usefulness by the late 1950s.

8. edifice = a building: tòa nhà

9. Thông tin: In 1873, P.T. Barnum built Barnum’s Monster Classical and Geological Hippodrome at the corner of Madison Avenue and 26th Street, across from Madison Square Park. Two years later, the bandleader Patrick Gilmore bought the property, added statues and fountains, and renamed it Gilmore’s Gardens. 

10. Thông tin: The building is not located near Madison Square, nor does it have the flowery gardens that contributed to the original name.

Dịch: Madison Square Garden, một địa điểm thể thao nổi tiếng thế giới ở Thành phố New York, thực sự là một loạt các tòa nhà ở nhiều địa điểm khác nhau chứ không phải là một tòa nhà duy nhất tại một điểm. Năm 1873, P.T. Barnum đã xây dựng Trường đua Địa chất và Cổ điển Quái vật của Barnum ở góc Đại lộ Madison và Phố 26, đối diện với Công viên Quảng trường Madison. Hai năm sau, thủ lĩnh ban nhạc Patrick Gilmore đã mua lại khu đất này, thêm các bức tượng và đài phun nước, đồng thời đổi tên nó thành Vườn của Gilmore. Khi Cornelius Vanderbilt mua bất động sản này vào năm 1879, nó được đổi tên thành Madison Square Garden.

Madison Square Garden thứ hai rất xa hoa được xây dựng tại cùng địa điểm vào năm 1890, với phòng khiêu vũ, nhà hàng, nhà hát, khu vườn trên sân thượng và đấu trường chính với sức chứa 15.000 người. Tuy nhiên, Madison Square Garden công phu này tồn tại cho đến năm 1924 thì bị phá bỏ để nhường chỗ cho tòa nhà chọc trời 40 tầng.

Khi Madison Square Garden thứ hai được thay thế ở vị trí đối diện với Madison Square Park, nhà quảng bá quyền anh Tex Rickard đã huy động được sáu triệu đô la để xây dựng Madison Square Garden mới. Madison Square Garden mới này được xây dựng ở một địa điểm khác, trên Đại lộ 8 và Phố 50 và cách khá xa Công viên Quảng trường Madison và Đại lộ Madison. Madison Square Garden của Rickard chủ yếu phục vụ như một đấu trường cho các trận đấu quyền anh và các sự kiện xiếc cho đến khi nó hết giá trị sử dụng vào cuối những năm 1950.

Một vị trí mới đã được tìm thấy cho vị trí thứ tư của Madison Square Garden, một nhà ga đường sắt hàng đầu của Pennsylvania, và các kế hoạch xây dựng đã được công bố vào năm 1960. Tòa nhà hiện tại này, bao gồm một nhà thi đấu thể thao khổng lồ, một trung tâm chơi bowling, một giảng đường 5.000 chỗ ngồi, và một tòa nhà văn phòng 29 tầng, vẫn giữ tên truyền thống là Madison Square Garden. Tuy nhiên, cái tên này thực sự là một cách gọi sai. Tòa nhà không nằm gần Quảng trường Madison, cũng không có những khu vườn đầy hoa góp phần tạo nên cái tên ban đầu.

Câu 25: In the American colonies, there was little money. England did not supply the colonies with coins and did not allow the colonies to make their own coins, except for the Massachusetts Bay Colony, which received permission for a short period in 1652 to make several kinds of silver coins. England wanted to keep money out of America as a means of controlling trade: America was forced to trade only with England if it did not have the money to buy products from other countries. The result during this pre-revolutionary period was that the colonists used various goods in place of money: beaver pelts, Indian wampum, and tobacco leaves were all commonly used substitutes for money. The colonists also made use of any foreign coins they could obtain. Dutch, Spanish, French, and English coins were all in use in the American colonies.

During the Revolutionary War, funds were needed to finance the world, so each of the individual states and the Continental Congress issued paper money. So much of this paper money was printed that by the end of the war, almost no one would accept it. As a result, trade in goods and the use of foreign coins still flourished during this period.

By the time the Revolutionary War had been won by the American colonists, the monetary system was in a state of total disarray. To remedy this situation, the new Constitution of the United States, approved in 1789, allowed Congress to issue money. The individual states could no longer have their own money supply. A few years later, the Coinage Act of 1792 made the dollar the official currency of the United States and put the country on a bimetallic standard. In this bimetallic system, both gold and silver were legal money, and the rate of exchange of silver to gold was fixed by the government at sixteen to one.

1. The passage mainly discusses ___________.

A. American money from past to present.

B. the English monetary policies in colonialAmerica.

C. the effect of the Revolution on American money.

D. the American monetary system of the seventeenth and eighteenth centuries.

2. The passage indicates that during the colonial period, money was ___________.

A. supplied by England. 

B. coined by colonists.             

C. scarce.  

D. used extensively for trade.

3. The Massachusetts Bay Colony was allowed to make coins ___________.

A. continuously from the inception of the colonies. 

B. throughout the seventeenth century.

C. from 1652 until the Revolutionary War.

D. for a short time during one year.

4. The expression “a means of” in paragraph 1 could be best replaced by _________.

A. an example of  

B. a method of 

C. a result of              

D. a punishment for

5. Which of the following is NOT mentioned in the passage as a substitute for money during the colonial period?  

A. Wampum 

B. Cotton

C. Tobacco 

D. Beaver furs

6. The pronoun “it” in paragraph 2 refers to which of the following ___________.

A. The Continental Congress     

B. Paper money

C. The War                          

D. Trade in goods

7. It is implied in the passage that at the end of the Revolutionary War, a paper dollar was worth ___________.

A. exactly one dollar

B. just under one dollar 

C. just over one dollar

D. almost nothing

8. The word “remedy” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.

A. resolve       

B. understand      

C. renew  

D. medicate

9. How was the monetary system arranged in the Constitution?

A. Only the US Congress could issued money.

B. The US officially went on a bimetallic monetary system.

C. Various state governments, including Massachusetts, could issue money.

D. The dollar was made official currency of the US.

10. According to the passage, which of the following is NOT true about the bimetallic monetary system?  

A. Either gold or silver could be used as official money.

B. Gold could be exchanged for silver at the rate of sixteen to one.

C. The monetary system was based on two matters.

D. It was established in 1792.

Lời giải:

Đáp án: 

1. D

2. C

3. D

4. B

5. B

6. B

7. D

8. A

9. A

10. B

Giải thích:

1. Bài văn thảo luận về hệ thống tiền tệ của Mỹ thế kỷ XVII và XVIII.

2. Thông tin: In the American colonies there was little money. 

=> little = scarce: hiếm, rất ít

3. Thông tin: England did not supply the colonies with coins and did not allow the colonies to make their own coins, except for the Massachusetts Bay Colony, which received permission for a short period in 1652 to make several kinds of silver coins. 

4. a means of = a method of: một phương tiện

5. Thông tin: The result during this pre-revolutionary period was that the colonists used various goods in place of money: beaver pelts, Indian wampum, and tobacco leaves were all commonly used substitutes for money.

6. Thông tin: During the Revolutionary War, funds were needed to finance the world, so each of the individual states and the Continental Congress issued paper money. So much of this paper money was printed that by the end of the war, almost no one would accept it.

7. Thông tin: So much of this paper money was printed that by the end of the war, almost no one would accept it. 

8. remedy = resolve: giải quyết

9. Thông tin: By the time the Revolutionary War had been won by the American colonists, the monetary system was in a state of total disarray. To remedy this situation, the new Constitution of the United States, approved in 1789, allowed Congress to issue money. The individual states could no longer have their own money supply. 

10. Thông tin: In this bimetallic system, both gold and silver were legal money, and the rate of exchange of silver to gold was fixed by the government at sixteen to one.

Dịch: Ở các thuộc địa của Mỹ có rất ít tiền. Nước Anh không cung cấp tiền xu cho các thuộc địa và không cho phép các thuộc địa làm tiền xu của riêng họ, ngoại trừ Thuộc địa Vịnh Massachusetts, đã được phép làm một số loại tiền xu bằng bạc trong một thời gian ngắn vào năm 1652. Anh muốn giữ tiền ra khỏi Mỹ như một biện pháp kiểm soát thương mại: Mỹ buộc phải giao dịch chỉ với Anh nếu nước này không có tiền để mua sản phẩm từ các nước khác. Kết quả trong thời kỳ trước cách mạng này là những người thuộc địa đã sử dụng nhiều hàng hóa khác nhau thay cho tiền: da hải ly, wampum Ấn Độ và lá thuốc lá đều là những thứ thường được sử dụng để thay thế tiền. Những người thuộc địa cũng tận dụng bất kỳ đồng tiền nước ngoài nào mà họ có thể kiếm được. Đồng tiền của Hà Lan, Tây Ban Nha, Pháp và Anh đều được sử dụng ở các thuộc địa của Mỹ.

Trong Chiến tranh Cách mạng, cần có tiền để tài trợ cho thế giới, vì vậy mỗi quốc gia riêng lẻ và Quốc hội Lục địa đã phát hành tiền giấy. Số tiền giấy này được in nhiều đến mức khi chiến tranh kết thúc, hầu như không ai chấp nhận nó. Do đó, thương mại hàng hóa và việc sử dụng tiền nước ngoài vẫn phát triển mạnh trong thời kỳ này.

Vào thời điểm thực dân Mỹ giành chiến thắng trong Chiến tranh Cách mạng, hệ thống tiền tệ ở trong tình trạng hỗn loạn hoàn toàn. Để khắc phục tình trạng này, Hiến pháp mới của Hoa Kỳ được thông qua năm 1789 đã cho phép Quốc hội phát hành tiền. Các quốc gia riêng lẻ không còn có nguồn cung tiền của riêng họ. Vài năm sau, Đạo luật Tiền đúc năm 1792 đã biến đồng đô la trở thành tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ và đặt quốc gia này theo tiêu chuẩn lưỡng kim. Trong hệ thống lưỡng kim này, cả vàng và bạc đều là tiền pháp định, và tỷ giá hối đoái giữa bạc và vàng được chính phủ ấn định là 1/16.

Câu 26: That Tom is ____ of finishing the research project prior to the deadline satisfied our manager.

A. able

B. skillful

C. capable

D. talented

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: capable of: có thể làm gì

Dịch: Việc Tom hoàn thành dự án nghiên cứu trước thời hạn đã làm quản lí của chúng tôi hài lòng.

Câu 27: The most … way of learning a language is by living in the country concerned.

A. effective

B. ineffective

C. effect

D. effecting

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: effective (adj) hiệu quả

Dịch: Cách hiệu quả nhất để học một ngôn ngữ là sống ở quốc gia liên quan.

Câu 28: ________ becoming extinct is of great concern to zoologists.

A. That giant pandas are        

B. Giant pandas are

C. Are giant pandas    

D. Giant panda is

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Mệnh đề danh từ có thể bắt đầu bằng “that + S + V ” được xem như một danh từ trong câu; đóng vai trò chủ ngữ số ít trong câu.

Dịch: Việc những con gấu trúc lớn đang dần tuyệt chủng là vấn đề lớn đối với các nhà động vật học.

Câu 29: The rapid rise in the global population is not expected to start ______ until past the middle of this century, by which time it will have reached 9 billion.

A. falling off

B. knocking down

C. looking over

D. passing out

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. falling off = giảm

B. knocking down = làm giảm

C. looking over = kiểm tra

D. passing out = ngất, mất ý thức

Dịch: Sự gia tăng nhanh chóng trong dân số toàn cầu dự kiến sẽ không bắt đầu giảm cho đến giữa thế kỷ này, vào thời điểm đó dân số sẽ đạt 9 tỷ người.

Câu 30: Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct

In purchasing(A) a winter coat(B), it is very important for trying(C)  it on with heavy(D)  clothing underneath.

A. In purchasing

B. winter coat

C. for trying

D. heavy

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: It (be) + tính từ + for sb + to V+ (Thật như thế nào cho ai đó khi làm gì)

Sửa: for trying => to try

Dịch: Khi mua 1 chiếc áo khoác mùa đông, việc mặc thử nó với 1 chiếc áo dày bên trong rất quan trọng.

Câu 31: They had a boy _______ that yesterday.

A. done                                  

B. to do 

C. did                                      

D. do

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc nhờ ai làm gì: S + have + O + Vinf.

Dịch: Họ đã có một cậu bé làm điều đó ngày hôm qua.

Câu 32: Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct

His driving (A) ambition was (B) entering (C) one of the top (D) universities in the city.

A. driving

B. was

C. entering

D. top

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: tobe to do st = mang nghĩa vụ phải làm gì

Sửa: entering => to enter

Dịch: Tham vọng mãnh liệt của anh ấy là vào một trong những trường đại học hàng đầu trong thành phố.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Success in the academic field depends on your number of qualifications.

A. You are successful in the academic field, so you have more qualifications.

B. Your number of qualifications is a result of your success in the academic field.

C. The more success you are in the academic field, the more qualifications you have.

D.  The more qualifications you have, the more successful you are in the academic field.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + adj-er/ more adj + S1 + V1, the + adj-er/ more adj + S2 + V2: càng ... càng …

Tạm dịch: Thành công trong lĩnh vực học thuật phụ thuộc vào số lượng bằng cấp của bạn. = Bạn càng nhận được nhiều bằng cấp, bạn càng thành công trong lĩnh vực học thuật.

Câu 34: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 5.

Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.

As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before the y were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.

To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications

of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.

Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early special scores was that composed and arranged for D. w. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.

Câu 1: It may be inferred from the passage that the first musical cue sheets appeared around _______ .

A. 1896 

B. 1909

C. 1915

D. 1927

Câu 2: The word “them” refers to _______ .

A. films

B. years

C. pieces

D. hands

Câu 3: Which of the following notations is most likely to have been included on a musical cue sheet of the early 1900's?

A. “Key of c major”

B. “Directed by D. w. Griffith”

C. “Calm, peaceful”

D. “Piano, violin”

Câu 4: According to the passage, what kind of business was the Edison Company?

A. It published musical arrangements

B. It made musical instruments

C. It distributed films

D. It produced electricity

Câu 5: The passage mainly discusses music that was _______ .

A. performed before the showing of a film

B. played during silent films

C. specifically composed for certain movie theaters

D. recorded during film exhibitions

Lời giải:

Đáp án:

1B

2A

3C

4C

5B

Giải thích:

1. Thông tin: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood...” (Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui”, “buồn”, “sống động”. Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị...)

2. Thông tin: Since the conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then) (Bởi người chỉ huy dàn nhạc hiếm khi được xem những bộ phim và phải tới đêm trước khi những bộ phim được trình chiếu (đó là trong trường hợp người chỉ đạo dàn nhạc may mắn mới được xem bộ phim vào thời điểm đó))

3. Thông tin: “... so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next” ( … vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị, tiêu đề của loại nhạc phù hợp, và các chỉ dẫn chính xác để thể hiện một bản nhạc tiếp theo sẽ dẫn tới đâu.)

4. Thông tin: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films...” ( Vào năm 1909, ví dụ, công ty Edision bắt đầu phát hành những bộ phim của họ…)

5. Thông tin: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment…” ( Mặc dù chúng ta đã quen thuộc nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “phim câm’ thì phim chưa bao giờ thực sự im lặng. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu…)

Câu 35: Mark the letter A, B, c, or D to show the underline part that needs correction.

There is the very real possibility that these animals could panic and frightened, should there be a sudden loud noise.

A. very real

B. panic

C. frightened

D. should there

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc song hành, sau động từ khuyết thiếu ta dùng Vinf

Sửa: frightened → frighten

Dịch: Rất có khả năng đã có một tiếng động lớn bất thình lình nên các con vật này hoảng sợ.

Câu 36: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

The mobile phone​

People have been dreaming of having a personal means of communication for a long time. In the late 1960s, the idea seemed so far in the future that it was included in the science fiction series, Star Trek. Since the 1980s, however, mobile have become a part of everyday life. (1) ________ they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike. The (2) ________ on social life has been enormous. We have got used to the idea of having constantly changed social plans, (3) ________ a quick phone call is all takes to rearrange things. Before this was possible, there were (4) ________ occasions when friends who had arranged to meet completely missed each other because of a slight misunderstanding. People would often have to (5) ________ very careful arrangements to be sure of meeting up. As mobiles have become more popular, so they have become more powerful. The large, unreliable mobile phone of the 1980s has evolved into the small stylish phone of today.

Câu 1. A. Although B. But C. So D. And

Câu 2. A. result B. impact C. outcome D. consequence

Câu 3. A. who B. where C. when D. that

Câu 4. A. many B. much C. every D. another

Câu 5. A. induce B. render C. make D. reach

Lời giải:

Đáp án: 

1A

2B

3C

4A

5C

Giải thích:

1. 

A. Although: mặc dù

B. But: nhưng

C. So: vì vậy

D. And: và

2. impact on …: ảnh hưởng đến

3. 

A. who = người mà

B. where = nơi mà

C. when = khi mà

D. that (không dùng trong câu có dấu phẩy)

4. many + N đếm được số nhiều

5. make arrangements = sắp xếp các cuộc gặp

Dịch: Mọi người đã mơ ước có một phương tiện liên lạc cá nhân trong một thời gian dài. Vào cuối những năm 1960, ý tưởng này dường như rất xa trong tương lai nên nó đã được đưa vào loạt phim khoa học viễn tưởng, Star Trek. Tuy nhiên, kể từ những năm 1980, điện thoại di động đã trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày. Mặc dù ban đầu chúng được coi là biểu tượng địa vị của những doanh nhân thành đạt, nhưng việc sử dụng điện thoại di động đã lan rộng đến hầu hết tất cả mọi người ở các nước phát triển, già cũng như trẻ. Tác động đến đời sống xã hội là rất lớn. Chúng ta đã quen với ý tưởng về việc các kế hoạch xã hội liên tục thay đổi, khi chỉ cần một cuộc điện thoại nhanh chóng là có thể sắp xếp lại mọi thứ. Trước khi điều này có thể xảy ra, đã có nhiều trường hợp những người bạn hẹn gặp nhau hoàn toàn bỏ lỡ nhau vì một sự hiểu lầm nhỏ. Mọi người thường phải sắp xếp rất cẩn thận để chắc chắn gặp mặt. Khi điện thoại di động trở nên phổ biến hơn, chúng cũng trở nên mạnh mẽ hơn. Điện thoại di động cỡ lớn, không đáng tin cậy của những năm 1980 đã phát triển thành điện thoại nhỏ thời trang ngày nay.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

It is (A) particularly interested (B) to explore (C) the mystery of the (D) universe. 

A. is 

B. interested 

C. to explore 

D. the

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: tính từ dùng cho sự vật ta dùng đuôi “-ing”

Sửa: interested => interesting

Dịch: Đặc biệt thích thú khi khám phá bí ẩn của vũ trụ.

Câu 38: His dedication to the educational charity was truly ____.

A. admirable

B. reliable

C. critical

D. disapproving

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. admirable (adj) đáng ngưỡng mộ

B. reliable (adj) đáng tin cậy

C. critical (adj) quan trọng; chỉ trích 

D. disapproving (adj) không tán thành

Dịch: Sự cống hiến của anh ấy cho tổ chức từ thiện giáo dục thực sự đáng ngưỡng mộ.

Câu 39: I’ve been meaning to … repairing that fence for ages.

A. get on to

B. get out of

C. get up to

D. get round to

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. get on to = bắt tay vào

B. get out of = ra khỏi

C. get up to = làm ngược đời

D. get round to = làm cái đã có dự định từ lâu

Dịch: Tôi đã có ý định sửa chữa hàng rào đó từ rất lâu rồi.

Câu 40: Mark the following passage and make the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question

Composers today use a wider variety of sounds than ever before, including many that were once considered undesirable noises. Composer Edgard Varese (1883-1965)  called thus the “liberation of sound…the right to make music with any and all sounds.” Electronic music, for example – made with the aid of computers, synthesizers, and electronic instruments – may include sounds that in the past would not have been considered musical.

Enviromental sounds, such as thunder, and electronically generated hisses and blips can be recorded, manipulated, and then incorporated into a musical composition. But composers also draw novel sounds from voices and non-electronic instruments. Singers may be asked to scream, laugh, groan, sneeze, or to sing phonetic sounds rather than words. Wind and string players may lap or scrape their instruments. A brass or woodwind player may hum while playing, to produce two pitches at once; a pianist may reach inside the piano to pluck a string and then run a metal blade along it. In the music of the Western world, the greatest expansion and experimentation have involved percussion instruments, which outnumber strings and winds in many recent compositions. Traditional persussion instruments are struck with new types of beaters; and instruments that used to be couriered unconventional in Western music – tom-toms, bongos, slapsticks, maracas – are widely used.

In the search for novel sounds, increased use has been made in Western music of Microtones. Non-Western music typically divides and intervals between two pitches more finely than Western music does, thereby producing a greater number of distinct tones or micro tones, within the same interval. Composers such as Krzysztof Penderecki create sound that borders on electronic noise through tone clusters – closely spaced tones played together and heard as a mass, block, or band of sound. The directional aspect of sound has taken on new importance as well Loudspeakers or groups of instruments may be placed at opposite ends of the stage, in the balcony, or at the back and sides of the auditorium. Because standard music notation makes no provision for many of these innovations, recent music scores may contain graph like diagrams, new note shapes and symbols, and novel ways of arranging notation on the page.

1. What does the passage mainly discuss?

A. The use of nontraditional sounds in contemporary music

B. How sounds are produced electronically

C. How standard musical notation has beer, adapted for nontraditional sounds

D. Several composers who have experimented with the electronic production of sound

2. The word "wider" in one 1 is closest in meaning to

A. more impressive                                                   

B. more distinctive

C. more controversial                                               

D. more extensive

3. The passage suggests that Edgard Varese is an example of a composer who

A. criticized electronic music as too noiselike

B. modified sonic of the electronic instruments he used in his music

C. believed that any sound could be used in music

D. wrote music with environmental themes

4. The word "it" in line 12 refers to

A. piano                           

B. string                            

C. blade                           

D. music

5. According to the passage, which of the following types of instruments has played a role in much of the innovation in Western music?

A. String                          

B. Percussion                  

C. Woodwind                   

D. Brass

6. The word "thereby" in line 20 is closest in meaning to

A. in return for                                                           

B. in spite of

C. by the way                                                            

D. by that means

7. According to the passage, Krzysztof Penderecki is known for which of the following practices?

A. Using tones that are clumped together

B. Combining traditional and nontraditional instruments

C. Seating musicians in unusual areas of an auditorium

D. Playing Western music for non-Western audiences

8. According to the passage, which of the following would be considered traditional elements of Western music?

A. Microtones                                                            

B. Tom-toms and bongos

C. Pianos                                                                  

D. Hisses

9. In paragraph 3, the author mentions diagrams as an example of a new way to

A. chart the history of innovation in musical notation

B. explain the logic of standard musical notation

C. design and develop electronic instruments

D. indicate how particular sounds should be produced

Lời giải:

Đáp án:

1A

2D

3C

4B

5B

6D

7A

8C

9D

 

Giải thích:

1. Bài đọc chủ yếu nói về: Việc sử dụng âm thanh phi truyền thống trong âm nhạc đương đại

2. wider = more extensive (mở rộng hơn)

3. Thông tin: Composer Edgard Varese (1883-1965) called thus the “liberation of sound … the right to make music with any and all sounds.” (Nhà soạn nhạc Edgard Varese (1883-1965) đã gọi như vậy là “sự giải phóng âm thanh… quyền tạo ra âm nhạc với bất kỳ và tất cả các âm thanh.”)

4. Thông tin: A brass or woodwind player may hum while playing, to produce two pitches at once; a pianist may reach inside the piano to pluck a string and then run a metal blade along it. (Người chơi kèn đồng hoặc kèn gỗ có thể ngân nga khi chơi để tạo ra hai cao độ cùng một lúc; một nghệ sĩ dương cầm có thể thò tay vào bên trong đàn piano để gảy một dây rồi chạy một lưỡi kim loại dọc theo dây.)

5. Thông tin: In the music of the Western world, the greatest expansion and experimentation have involved percussion instruments, which outnumber strings and winds in many recent compositions. (Trong âm nhạc của thế giới phương Tây, sự mở rộng và thử nghiệm lớn nhất có liên quan đến các nhạc cụ gõ, vượt trội so với dây và gió trong nhiều sáng tác gần đây.)

6. Thông tin: Non-Western music typically divides and intervals between two pitches more finely than Western music does, thereby producing a greater number of distinct tones or micro tones, within the same interval. (Âm nhạc phi phương Tây thường phân chia và ngắt quãng giữa hai cao độ tinh vi hơn so với âm nhạc phương Tây, do đó tạo ra nhiều âm riêng biệt hoặc âm nhỏ hơn, trong cùng một quãng.)

7. Thông tin: Composers such as Krzysztof Penderecki create sound that borders on electronic noise through tone clusters – closely spaced tones played together and heard as a mass, block, or band of sound. (: Các nhà soạn nhạc chẳng hạn như Krzysztof Penderecki tạo ra âm thanh vượt qua tiếng ồn điện tử thông qua các cụm âm – các âm có khoảng cách gần nhau được phát cùng nhau và được nghe như một khối, khối hoặc dải âm thanh.)

8. Dùng phương pháp loại trừ, các đáp án A, B, D đều được nhắc đến là các nhạc cụ mới

9. Thông tin: Because standard music notation makes no provision for many of these innovations, recent music scores may contain graph like diagrams, new note shapes and symbols, and novel ways of arranging notation on the page. (Bởi vì ký hiệu âm nhạc tiêu chuẩn không cung cấp nhiều trong số những đổi mới này, nên các bản nhạc gần đây có thể chứa biểu đồ như sơ đồ, hình dạng và ký hiệu nốt mới cũng như các cách sắp xếp ký hiệu mới trên trang.)

Câu 41: She studies very hard, she passes the exam. => If ______.

Lời giải:

Đáp án: If she studies very hard, she will pass the exam.

Giải thích: Dùng câu điều kiện loại I để diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Cô ấy học rất chăm chỉ, cô ấy thi đỗ. = Nếu cô ấy học rất chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.

Câu 42: She studies so hard … if she falls the next exam, her mother will be sad.

A. lest

B. least

C. on fear that

D. as

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. lest = vì sợ / lo rằng

B. least = ít nhất

C. on fear that (không có cấu trúc này)

D. as + mệnh đề = bởi vì

Dịch: Cô ấy học rất chăm chỉ vì sợ rằng nếu cô ấy trượt kỳ thi tới, mẹ cô ấy sẽ buồn.

Câu 43: “We need new curtains.” – “Okay, let's buy ______.”

A. one

B. ones

C. some with flowers on

D. ones with flowers on

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: ones trong câu này để chỉ “curtains”

Dịch: “Chúng ta cần rèm cửa mới.” – “Được rồi, hãy mua những cái có hoa ở bên trên”.

Câu 44: The tiger is _______ of extinction. It is difficult to find them in the wild.

A. on the verge

B. on the wing

C. on the rocks

D. on the ground

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. on the verge: có nguy cơ, trên bờ vực

B. on the wing: bay

C. on the rocks: có nguy cơ thất bại

D. on the ground: bởi vì

Dịch: Hổ đang trên bờ tuyệt chủng. Thật khó để tìm thấy chúng trong thế giới hoang dã.

Câu 45: All parents are _______ to at least try to behave in ways that will give their own children an important protection

A. decided

B. supposed

C. followed

D. rejected

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. decided : được quyết định

B. supposed : được cho là

C. followed : được theo dõi

D. rejected : bác bỏ

Dịch: Tất cả các bậc cha mẹ được cho là ít nhất là cố gắng hành xử theo những cách sẽ cung cấp cho con cái của họ một sự bảo vệ quan trọng nhất.

Câu 46: Change into passive voice: The chief engineer was instructing all the workers of the plant.

Lời giải:

Đáp án: All the workers of the plan were being instructed by the chief engineer.

Giải thích: cấu trúc bị động: S + be + VpII + by + O.

Dịch: Kỹ sư trưởng đang hướng dẫn tất cả công nhân của nhà máy. = Tất cả các công nhân của kế hoạch đã được hướng dẫn bởi các kỹ sư trưởng.

Câu 47: I wish another more effective teaching method ______ used.

A. is

B. was

C. were

D. has been

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: wish + S + Ved: diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại

Dịch: Tôi muốn một phương pháp giảng dạy khác hiệu quả hơn đã được sử dụng.

Câu 48: The spaceman felt as if he ______ in a paradise.

A. had fallen

B. falls

C. fall

D. has fallen 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc: As if + S + had VpII = Như thể … (hành động không có thật ở quá khứ)

Dịch: Phi hành gia cảm thấy như thể anh ta đã rơi vào một thiên đường.

Câu 49: I need someone to … at the ceremony.

A. take in charge

B. take the place

C. stand in for me

D. stand by me

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: stand in for sb = thay thế, thế chỗ ai

Dịch: Tôi cần ai đó đứng thay tôi tại buổi lễ.

Câu 50: Early signs of the rebirth of civilization in Western Europe … to appear in the 11th century as trade … again in Italy.

A. were beginning / will start

B. began / started

C. would begin / starts

D. began / would be starting

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra và kết thức trong quá khứ

Dịch: Những dấu hiệu ban đầu về sự tái sinh của nền văn minh ở Tây Âu bắt đầu xuất hiện vào thế kỷ 11 khi hoạt động thương mại bắt đầu trở lại ở Ý.

Câu 51: If I were you, I would regard their offer with considerable __________ because it seems too good to be true.

A. suspicion

B. doubt

C. reservation

D. disbelief

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A.: sự nghi ngờ (ai đó làm điều sai, bất hợp pháp,…) dù không có bằng chứng

B. doubt: sự nghi ngờ, không tin tưởng về điều gì

C. reservation: sự nghi ngờ về một kế hoạch, ý tưởng

D. disbelief: sự ko tin tưởng

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xem xét lời đề nghị một cách cẩn trọng bởi vì nó có vẻ quá có lợi cho chúng ta.

Câu 52: I got impatient waiting for my turn to ____.

A. go out

B. set out

C. come out

D. work out

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. go out = ra ngoài 

B. set out = bắt đầu một hoạt động với một mục tiêu cụ thể 

C. come out = lộ ra, lộ diện , đến lượt 

D. work out = vạch ra 

Dịch: Tôi rất sốt ruột khi chờ đến lượt mình.

Câu 53: Jane failed to understand how serious her illness was until she spoke to the doctor.

A. The doctor said that Jane's illness was very serious.

B. Jane went to see the doctor because she knew that her illness was serious.

C. Jane didn't understand how serious her illness was.

D. It was not until she spoke to the doctor that Jane could understand how serious her illness was.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Jane không hiểu căn bệnh của mình nghiêm trọng như thế nào cho đến khi cô nói chuyện với bác sĩ.

A. Bác sĩ nói rằng bệnh của Jane rất nghiêm trọng.

B. Jane đã đến gặp bác sĩ vì cô ấy biết rằng bệnh của cô ấy rất nghiêm trọng.

C. Jane không hiểu bệnh của cô ấy nghiêm trọng như thế nào.

D. Mãi cho đến khi cô ấy nói chuyện với bác sĩ thì Jane mới hiểu được bệnh tình của cô ấy nghiêm trọng như thế nào.

Câu 54: He drives so quickly that I am afraid that one day he will … someone crossing the street.

A. come across

B. turn over

C. crash down

D. knock down

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. come across = tình cờ bắt gặp

B. turn over = lật, dở

C. crash down = sụp đổ

D. knock down = hạ gục, húc ngã

Dịch: Anh ấy lái xe nhanh đến mức tôi sợ rằng một ngày nào đó anh ấy sẽ tông phải một người đang băng qua đường.

Câu 55: We were walking through the woods when we chanced … a trap set by hunters.

A. over

B. down

C. across

D. upon

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: chance upon = tình cờ tìm thấy

Dịch: Chúng tôi đang đi bộ trong rừng thì tình cờ bắt gặp một cái bẫy do những người thợ săn đặt.

Câu 56: Our visit to Japan was delayed _______my wife’s illness.

A. because

B. because of

C. in spite of

D. although

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: because of + Ving/ Noun phrase (bởi vì …)

Dịch: Chuyến đi đến Nhật của chúng tôi bị hoãn vì vợ tôi ốm.

Câu 57: Couldn't you take a bus to the station this morning?

A. Wasn't it possible with you to take a bus to the station this morning?

B. Wasn't it possible for you to take a bus to the station this morning?

C. Wasn't possible for you to take a bus to the station this morning?

D. Wasn't it possible for you taking a bus to the station this morning?

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Bạn không thể đi xe buýt đến nhà ga sáng nay?

A. Bạn không thể đi xe buýt đến nhà ga sáng nay sao?

B. Bạn không thể đi xe buýt đến nhà ga sáng nay sao?

C. Bạn không thể đi xe buýt đến nhà ga sáng nay?

D. Bạn không thể đi xe buýt đến nhà ga sáng nay sao?

Câu 58: Before I started the car, all of the passengers..................their seat belts.

A. will buckle

B. had buckled

C. buckle

D. have buckled

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: Before S + QKĐ, S + QKHT

Dịch: Trước khi tôi khởi động xe, tất cả hành khách đã thắt dây an toàn.

Câu 59: Since every penny of the grant … spent on equipment, we started looking for volunteers to do the cleaning.

A. must have been

B. would have been

C. has been

D. had to be

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: had to be (quá khứ): phải

Dịch: Bởi vì tất cả tiền trợ cấ đều được dùng để trang trải cho thiết bị , nên chúng tôi bắt đầu tìm kiếm tình nguyện vện làm công việc dọn dẹp.

Câu 60: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

I went into the city center today because I need to get my phone repaired.

A. went

B. city

C. need

D. repaired

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: câu diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn

Sửa: need => needed

Dịch: Hôm nay tôi đến trung tâm thành phố vì tôi cần sửa điện thoại.

Câu 61: We are conscious that sleeplessness usually … those who are exposed to a great deal of stress, anxiety or depression.

A. betrays

B. bestows

C. besets

D. bemoans

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. betrays = phản bội

B. bestows = ban cho

C. besets = bao vây

D. bemoans = than khóc

Dịch: Chúng tôi biết rằng tình trạng mất ngủ thường xảy ra với những người phải chịu nhiều căng thẳng, lo lắng hoặc trầm cảm.

Câu 62: We are pleased to announce that Keith Danish … replace Susan William as Operations Manager from 24th September.

A. does

B. is about to

C. is to 

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be to V: sự việc đã được lên kế hoạch 

Dịch: Chúng tôi vui mừng thông báo rằng Keith Danish sẽ thay thế Susan William làm Giám đốc Điều hành từ ngày 24 tháng 9.

Câu 63: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

Beethoven is the greatest German composer and musician who is deaf in the later part of his life.

A. is

B. musician

C. is deaf

D. later

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sự việc Beethoven bị điếc là sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên dùng quá khứ đơn

Sửa: is deaf => was deaf

Dịch: Beethoven là nhà soạn nhạc và nhạc sĩ vĩ đại nhất người Đức, người bị điếc trong phần sau của cuộc đời.

Câu 64: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

The Dave Brubek Quartet, one of the most popular (A) jazz bands of the 1950s, had a particularly (B) loyal following (C) on campuses college (D).

A. the most popular

B. particularly

C. following

D. campuses college

Lời giải:

Đáp án: D

Sửa: campuses college => college campuses

Dịch: Bộ tứ Dave Brubek, một trong những ban nhạc jazz nổi tiếng nhất thập niên 1950, có một lượng người theo dõi đặc biệt trung thành trong khuôn viên trường đại học.

Câu 65: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

The children were playing last night outdoors when it began to rain very hard.

A. were playing

B. last night outdoors

C. began

D. very

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trong câu, trạng từ chỉ không gian (outdoors) đứng trước trạng từ chỉ thời gian (last night)

Sửa: last night outdoors => outdoors last night

Dịch: Những đứa trẻ đang chơi ngoài trời đêm qua khi trời bắt đầu mưa rất to.

Câu 66: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

The Yale Daily News is oldest than any other college newspaper still in operation in the United States.

A. oldest than

B. other

C. still

D. in operation

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn: S + be + tính từ ngắn_er + than + N.

Sửa: oldest than => older than

Dịch: Tờ Yale Daily News lâu đời hơn bất kỳ tờ báo đại học nào khác vẫn còn hoạt động ở Hoa Kỳ.

Câu 67: After he had researched and ____________ his paper, he found some additional material that he should have included.

A. wrote

B. written

C. writing

D. have written

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: had + VpII

Dịch: Sau khi nghiên cứu và viết bài báo của mình, anh ấy đã tìm thấy một số tài liệu bổ sung mà lẽ ra anh ấy nên đưa vào.

Câu 68: The general was relieved of his command after committing one of the worst … in the history of warfare.

A. faults

B. defeats

C. disasters

D. blunders

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. faults = trục trặc của máy móc, hệ thống

B. defeats = sự thua trận, sự đánh bại

C. disasters = thảm hoạ

D. blunders = sai lầm ngớ ngẩn

Dịch: Vị tướng này đã bị miễn nhiệm sau khi phạm phải một trong những sai lầm tồi tệ nhất trong lịch sử chiến tranh.

Câu 69: The defenders _____the enemy until reinforcements arrived.

A. held down 

B. held out 

C. held way 

D. held off

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

hold off : ngăn lại, cản lại 

hold down: vẫn giữ, áp bức 

hold out: chịu đựng, kiên trì 

hold way: chặn đường 

Dịch: Những người lính phòng vệ ngăn cản quân địch cho tới khi quân cứu viện tới.

Câu 70: I revised my views _____ comments from colleagues.

A. against 

B. further to 

C. in the light of 

D. consequent upon

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: in the light of + N: vì cái gì, cân nhắc cái gì

Dịch: Tôi đã sửa đổi quan điểm của mình dưới ánh sáng của các ý kiến ​​từ các đồng nghiệp.

Câu 71: He wasn't to blame for the accident.

A. He was to blame for the accident.

B. The accident was not his fault.

C. He was not accused of the accident.

D. The accident was to his blame.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: A, C, D loại vì sai cấu trúc

Dịch: Anh ấy không phải chịu trách nhiệm về vụ tai nạn. = Vụ tai nạn không phải lỗi của anh ấy.

Câu 72: Scientists are trying to................ out ways to reduce pollution from aircraft.

A. get

B. come

C. find

D. work

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. get out = ra khỏi

B. come out = xuất bản

C. find out = tìm hiểu

D. work out = tìm cách, nghĩ ra, tính toán

Dịch: Các nhà khoa học đang cố gắng để tìm ra cách để giảm lượng ô nhiễm từ máy bay.

Câu 73: It is the ____ in that country for women to marry young.

A. habit

B. action

C. condition

D. custom

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: the + adj = những người …

Dịch: Đó là phong tục ở đất nước đó cho phụ nữ kết hôn sớm.

Câu 74: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

New electronic devices have been developed to satisfy users’ ever-changing needs.

A. constant

B. predictable

C. unstable

D. changeable

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: ever-changing (adj) liên tục thay đổi >< predictable (adj) có thể đoán được

Dịch: Các thiết bị điện tử mới đã được phát triển để đáp ứng nhu cầu luôn thay đổi của người dùng.

Câu 75: I’ll get Minh _________ this for you.

A. do

B. done

C. did

D. to do

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: get sb to do sth = nhờ/ thuê ai đó làm gì cho mình

Dịch: Tôi sẽ nhờ Minh làm cho bạn.

Câu 76: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

The government is not prepared to tolerate this situation any longer.

A. look down on

B. put up with

C. take away from

D. give on to

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: look down on (xem thường ai, khinh miệt) >< tolerate (khoan dung, tha thứ, chịu đựng)

Dịch: Chính phủ không sẵn sàng chịu đựng tình trạng này nữa.

Câu 77: If she can make up such stories, she's certainly a very________ girl. (imagine)

A. imaginative 

B. imagination 

C. imagine 

D. imagined

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: sau very, trước danh từ là tính từ 

Dịch: Nếu cô ấy có thể bịa ra những câu chuyện như vậy, cô ấy chắc chắn là một cô gái rất giàu trí tưởng tượng.

Câu 78: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

The boy swum the narrow canal in ten minutes to find himself in the base, out of danger.

A. swum

B. in ten minutes

C. in the base

D. out of danger

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: swum là quá khứ phân từ, phía trước phải có had hoặc was/ were hoặc dùng quá khứ đơn

Sửa: swum => swam

Dịch: Cậu bé đã bơi trong con kênh hẹp với chỉ 10 phút để lặn mình xuống đáy kênh, bất chấp nguy hiểm.

Câu 79: They seemed to be _____ to the criticism and just carried on as before.

A. disinterested

B. sensitive

C. uncaring

D. indifferent

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. disinterested = hờ hững

B. sensitive = nhạy cảm

C. uncaring = không quan tâm

D. indifferent = thờ ơ (đi với “to”)

Dịch: Họ dường như thờ ơ với những lời chỉ trích và cứ tiếp tục như trước.

Câu 80: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

In the world today, particular in the two most industrialized areas, North America and Europe, recycling is the big news. People are talking about it, practicing it, and discovering new ways to be sensitive to the environment. Recycling means finding ways to use products a second time. The motto of the recycling movement is “Reduce, Reuse, Recycle”.

The first step is to reduce garbage. In stores, a shopper has to buy products in blister packs, boxes and expensive plastic wrappings. A hamburger from a fast food restaurant comes in lots of packaging: usually paper, a box and a bag. All that packaging is wasted resources. People should try to buy things that are wrapped simply, and to reuse cups and utensils. Another way to reduce waste is to buy high-quality products. When low-quality appliances break, many customers throw them away and buy new ones - a loss of more resources and more energy. For example, if a customer buys a high-quality appliance that can be easily repaired, the manufacturer receives an important message. In the same way, if a customer chooses a product with less packaging, that customer sends an important message to the manufacturers. To reduce garbage, the throw-away must stop.

The second step is to reuse. It is better to buy juices and soft drinks in returnable bottles. After customers empty the bottles, they return them to the stores. The manufacturers of the drinks collect bottles, wash them, and then fill them again. The energy that is necessary to make new bottles is saved. In some parts of the world, returning bottles for money is a common practice. In those places, the garbage dumps have relatively little glass and plastic from throw-away bottles.

The third step being environmentally sensitive is to recycle. Spent motor oil can be cleaned and used again. Aluminum cans are expensive to make. It takes the same amount of energy to make one aluminum can as it does to run a color TV set for three hours. When people collect and recycle aluminum (for new cans), they help save one of the world’s precious resources.

Câu 1: Which area is considered one of the most industrialized?

A. South America

B. Middle East

C. Europe

D. Asia

Câu 2: What does the word “sensitive” means?     

A. cautious

B. logical

C. responding

D. friendly

Câu 3: The word “motto” is closest in meaning to _______.

A. meaning

B. value

C. belief

D. reference

Câu 4: It is a waste when customers buy low-quality products because _______.

A. they have to be repaired many times.

B. they will soon throw them away.

C. customers always change their idea.

D. they are very cheap.

Câu 5: What is the topic of the passage?

A. How to live sensitively to the environment.

B. How to reduce garbage disposal.

C. What is involved in the recycling movement.

D. What people understand the term “recycle”

Câu 6: People can do the following to reduce waste EXCEPT _______.

A. buy high-quality products

B. buy simply-wrapped things

C. reuse cups

D. buy more hamburgers

Câu 7: What best describe the process of reuse?

A. The bottles are filled again after being returned, collected and washed.

B. The bottles are collected, washed, returned and filled again.

C. The bottles are washed, returned filled again and collected.

D. The bottles are collected, returned, filled again and washed.

Câu 8: The word “practice” is closest in meaning to _______.

A. training

B. exercise

C. deed

D. belief

Câu 9: Garbage dumps in some areas have relatively little glass and plastic because _______.

A. people are ordered to return bottles

B. returned bottles are few

C. each returned bottle is paid

D. few bottles are made of glass or plastic

Câu 10: What are the two things mentioned as examples of recycling?

A. TV sets and aluminum cans.

B. Hamburger wrappings and spent motor oil.

C. Aluminum cans and plastic wrappings.

D. Aluminum cans and spent motor oil.

Lời giải:

Đáp án:

1C

2D

3C

4B

5A

6D

7A

8C

9C

10D

Giải thích:

1. Thông tin: particular in the two most industrialized areas, North America and Europe” (đặc biệt ở 2 vùng công nghiệp lớn nhất, Bắc Mỹ và Châu Âu)

2. Sensitive = nhạy cảm ~ Friendly = thân thiện

3. Motto = phương châm ~ Belief = sự tin tưởng

4. Thông tin: When low-quality appliances break, many customers throw them away (Khi những thiết bị kém bị hỏng, nhiều khách hàng ném chúng đi.)

5. Thông tin: People are talking about it, practicing it, and discovering new ways to be sensitive to the environment” (Mọi người nói về nó, thực hiện nó và khám phá ra cách mới để thân thiện với môi trường. Các đoạn về sau để phân tích cách làm đó.)

6. Thông tin: People should try to buy things that are wrapped simply, and to reuse cups and utensils. Another way to reduce waste is to buy high-quality products (Mọi người nên cố gắng mua những thứ được bọc đơn giản và tái sử dụng cốc và đồ dùng. Một cách khác để giảm lãng phí là mua sản phẩm chất lượng cao)

7. Thông tin: … they return them to the stores. The manufacturers of the drinks collect bottles, wash them, and then fill them again (… họ trả lại chúng cho các cửa hàng. Các nhà sản xuất đồ uống thu thập chai, rửa sạch và sau đó đổ đầy lại)

8. practice = deed: hành động

9. Thông tin: … returning bottles for money is a common practice (trả lại chai lọ để lấy tiền là hành động phổ biến)

10. Thông tin: “Spent motor oil can be cleaned and used again” và “people collect and recycle aluminum (“Dầu máy đã sử dụng có thể được làm sạch và sử dụng lại” và “người dân thu gom và tái chế nhôm”)

Câu 81: The bank is reported in the local newpapers _________in the broad daylight.

A. to be robbed 

B. robbed 

C. to have been robbed 

D. having been robbed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Dạng bị động đặc biệt với các động từ chỉ quan điểm ý kiến. S1 + V1 + that + S + V2 

=> S2 + V1(bị động) + to V2(bare) (nếu V1 và V2 cùng thì) hoặc: S2 + V1(bị động) + to have + V2(p2) (nếu V1 và V2 khác thì) 

Dịch: Ngân hàng được báo cáo trên các tờ báo địa phương là đã bị cướp giữa thanh thiên bạch nhật.

Câu 82: She says she has kissed and ___________ up with Nigel, and the reunion was a fun.

A. made

B. done

C. caught

D. took

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: make up with = làm hòa

Dịch: Cô ấy nói cô ấy đã hôn và làm hòa cới Nigel, và sự đoàn tụ là một niềm vui.

Đánh giá

0

0 đánh giá