Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 12)

3.2 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 12)

Câu 1: Rewrite the sentences, beginning with the given words

Although his leg was broken, he managed to get out of the car. => In spite of ____.

Lời giải:

Đáp án: In spite of his broken leg, he managed to get out of the car. / In spite of the fact that his leg was broken, he managed to get out of the car.

Giải thích: Although + S + V = Inspite of + N (Mặc dù …)

Dịch: Mặc dù bị gãy chân nhưng anh vẫn cố gắng ra khỏi xe. = Mặc dù bị gãy chân, anh vẫn cố gắng ra khỏi xe.

Câu 2: This ring is only made of plastic so it’s quite ............. .

A. worthless

B. priceless

C. valuable

D. invaluable

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- worthless (adj): không có giá trị

- priceless (adj): vô giá   

- valuable (adj): đáng giá

- invaluable (adj): vô giá, rất quý giá

Dịch: Chiếc đồng hồ này chỉ làm bằng nhựa nên nó không có giá trị gì lắm.

Câu 3: Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct.

Every (A) teacher I've spoken to tell (B) me that standard of spelling (C) are in (D) decline.

A. Every

B. to tell

C. of spelling

D. in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: be on decline: đang suy giảm

Sửa: in => on

Dịch: Mỗi giáo viên mà tôi đã nói chuyện nói với tôi rằng tiêu chuẩn chính tả thì đang suy giảm.

Câu 4: I applied for a part-time job at the supermarket. They are going to _________.

A. hold me on

B. carry me on

C. put me on

D. take me on

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. hold on: giữ lại, giữ lấy

B. carry on: tiếp tục

C. put on: chuyển máy (điện thoại)

D. take on: tuyển dụng

Dịch: Tôi đã ứng tuyển cho một công việc bán thời gian ở siêu thị. Họ sẽ tuyển dụng tôi.

Câu 5: Rachel is mad .............. the Eurovision Song Contest.

A. from

B. against

C. about

D. for

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be mad about something: tức giận/ phát điên với cái gì

Dịch: Rachel tức giận với cuộc thi ca khúc truyền hình châu Âu.

Câu 6: “He’s not interested in physics, is he?” – “______”

A. No problem.

B. Yes, he is not at all.

C. I promise he isn’t.

D. No, he isn’t. I’m afraid.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: “Anh ấy không quan tâm đến vật lý, phải không?” – “Không, anh ấy không. Tôi e là thế."

Câu 7: How very lucky you you were! You ________ in the crowd.

A. could get lost

B. could have lost

C. could have got lost

D. didn’t lose

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- get lost = bị lạc

- could have VpII: diễn tả sự việc có thể đã xảy ra ở quá khứ

Dịch: Bạn đã rất may mắn làm sao! Bạn có thể đã bị lạc trong đám đông.

Câu 8: People he ________ turned out to be only fair-weather friends.

A. trusted

B. has trusted

C. was trusting

D. had trusted

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Dịch: Những người mà anh ấy đã tin tưởng hoá ra chỉ là những người bạn chỉ khi tốt đẹp mới làm bạn mà thôi.

Câu 9: He never suspected that she was a witch.

A. At no time did he suspect that she was a witch.

B. Never did he suspect that a witch she was.

C. Never a witch did he suspect that she was.

D. No before did he suspect was she a witch.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: At no time = Never: không bao giờ

Dịch: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng cô ấy là một phù thuỷ.

Câu 10: You can use my bicycle______________________ you bring it back tomorrow.

A. as long as 

B. although

C. nevertheless

D. in spite of

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: as long as (= miễn là) dùng trong câu điều kiện

Dịch: Bạn có thể dùng xe đạp của tôi miễn là ngày mai bạn trả.

Câu 11: It was ................ an interesting books that he couldn't put it down.

A. so

B. such

C. too

D. very

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: such + danh từ/ cụm danh từ + that + S + V (… đến nỗi …)

Dịch: Đó là một cuốn sách thú vị đến nỗi anh ấy không thể đặt nó xuống.

Câu 12: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Since the time of Nostradamus, meteorologists have been trying to decipher the mystery of climatic changes. Their objective has been to be able to precisely (1)______ the weather for the days to come. In the past, meteorologists looked skywards to find hints in the clouds. At present, their eyes are directed at the spots (2)______the most intriguing climatic transformations (3)______about, namely, the ultimate depths of the oceans where swirls, whirlpools and waves generate the patterns for the future weather.The most efficient way of (4)_____ hold of the ever changing map of the swirling currents circulating their heat around the planet is from space. Weather satellites equipped (5)_____ complicated instruments examine the surface and the bottom of the oceans and determine the exact height of water. The impressive advantage offered by satellite scanning is that measurements can be (6)_____ even in the most inaccessible parts of the oceans and can provide daily pictures of the water surface together with the calculated wave height and wind speed.

Câu 1: A. unravel         B. perceive C. forecast  D. explore

Câu 2: A. when B. where C. what  D. why

Câu 3: A. come         B. turn       C. bring  D. get

Câu 4: A. getting   B. coming    C. finding        D. making

Câu 5: A. by         B. with  C. in D. of

Câu 6: A. done            B. formed C. fulfilled  D. taken

Lời giải:

Đáp án:

1C

2B

3A

4A

5B

6D

Giải thích:

1. 

unravel (v) tháo ra, gỡ ra

perceive (v) thấy; nhận thấy; cảm nhận

forecast (v) dự đoán, tiên đoán

explore (v) thám hiểm; khảo sát

2. Dùng “where” để thay thế cho “spots” ở phía trước.

3. 

come about: xảy ra

turn about: quay đằng sau

bring about: (hàng hải) làm (tàu) đổi hướng

get about: đi lại, lan truyền (tin)

4. get hold of somebody (something): nắm bắt, tiếp xúc (với ai)

5. equip with: trang bị với (cái gì)

6. take measurement: đo lường, đo đạc

Dịch:

Kể từ thời Nostradamus, các nhà khí tượng học đã cố gắng giải mã bí ẩn về sự thay đổi khí hậu. Mục tiêu của họ là có thể dự báo chính xác thời tiết cho những ngày sắp tới. Trong quá khứ, các nhà khí tượng học đã nhìn lên bầu trời để tìm dấu vết trong các đám mây. Hiện tại, mắt của họ đang hướng vào những điểm diễn ra những biến đổi khí hậu hấp dẫn nhất, đó là độ sâu cuối cùng của đại dương nơi các xoáy, nước xoáy và sóng tạo ra các kiểu thời tiết trong tương lai. Cách hiệu quả nhất để nắm bắt bản đồ luôn thay đổi của các dòng xoáy luân chuyển nhiệt của chúng quanh hành tinh là từ không gian. Các vệ tinh thời tiết được trang bị các thiết bị phức tạp kiểm tra bề mặt và đáy đại dương và xác định độ cao chính xác của nước. Ưu điểm ấn tượng mà quét vệ tinh mang lại là các phép đo có thể được thực hiện ngay cả ở những phần khó tiếp cận nhất của đại dương và có thể cung cấp hình ảnh hàng ngày về mặt nước cùng với chiều cao sóng và tốc độ gió được tính toán.

Câu 13: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

The highway patrol advises to take (A) the old route through (B) the city because the  interstate highway is under (C) major repairs (D).

A. to take

B. through  

C. is under

D. repairs  

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- advise doing sth: khuyên bảo làm gì

- advise sb to do sth: khuyên nhủ ai làm gì

Sửa: to take => taking

Dịch: Người tuần tra đường quốc lộ khuyên nên đi theo lộ trình cũ quanh thành phố bởi vì  vì các quốc lộ liên tiểu bang đang tiến hành sửa chữa lớn.

Câu 14: He was punished because he behaved badly. => Because of _______.

Lời giải:

Đáp án: Because of his bad behavior, he was punished. / Because of behaving badly, he was punished.

Giải thích: Because of + N/ Ving = Because + clause (Bởi vì …)

Dịch: Anh ta bị trừng phạt vì anh ta cư xử tồi tệ. = Vì hành vi xấu của mình, anh ta đã bị trừng phạt.

Câu 15: “I’d like to be in one of that ___”, Paul said.

A. teacher’s classes

B.  teacher classes 

C. teacher’s class

D. teachers classes

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: one of + danh từ số nhiều

Dịch: Paul nói: “Tôi muốn tham gia một trong những lớp học của giáo viên đó.”

Câu 16: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.

His jealousy increases with his love for her. => The more _________________.

Lời giải:

Đáp án: The more he loves her, the more jealous he is.

Giải thích: Cấu trúc so sánh kép với tính từ dài: The + more + adj + S + V, the + more + adj + S + V.

Dịch: Sự ghen tuông của anh ấy tăng lên cùng với tình yêu của anh ấy dành cho cô ấy. = Anh ấy càng yêu cô ấy bao nhiêu thì anh ấy càng ghen bấy nhiêu.

Câu 17: Their wedding will be held in a lovely church.

A. The church where their wedding will be held is lovely there.

B. The church which their wedding will be held is lovely.

C. The church where their wedding will be held is lovely.

D. The church where their wedding will hold is lovely.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: các đáp án A, B, D đều sai ngữ pháp

Dịch: Đám cưới của họ sẽ được tổ chức trong một nhà thờ xinh xắn. = Nhà thờ nơi đám cưới của họ sẽ được tổ chức là đáng yêu.

Câu 18: You really saw a UFO, _________?

A. aren’t you

B. don’t you

C. didn’t you

D. weren’t you

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: động từ chi ở quá khứ đơn khẳng định nên câu hỏi đuôi là didn’t …

Dịch: Bạn thực sự đã nhìn thấy một UFO, phải không?

Câu 19: Find the mistake in the sentence

They asked me what did happen last night, but I was unable to tell them.

A. what did happen

B. last night

C. unable 

D. to tell them

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Khi tường thuật câu hỏi, động từ chính chia bình thường sau chủ ngữ như câu trần thuật

Sửa: what did happen => what happened

Dịch: Họ hỏi tôi chuyện gì đã xảy ra đêm qua, nhưng tôi không thể nói cho họ biết.

Câu 20: Imagine the Internet ___________ created, our lives would be so different, don’t you think?

A. to not have been

B. not being

C. weren’t

D. hadn’t been

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: giả thiết không có thật ở hiện tại thì chia ở quá khứ đơn

Dịch: Hãy tưởng tượng Internet không được tạo ra, cuộc sống của chúng ta sẽ rất khác, bạn có nghĩ vậy không?

Câu 21: Shall I phone you this evening?

A. Do you want me phoning you this evening?

B. Do you want to phone you this evening for me?

C. Do you want me to phone you this evening?

D. Do you want me to phoned you this evening?

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: want sb to do st = muốn ai đó làm gì

Dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn tối nay nhé? = Bạn có muốn tôi gọi điện thoại cho bạn tối nay?

Câu 22: Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct.

As they grow older, children in many cultures taught not to rely on their parents.

A. grow older

B. taught

C. not to rely

D. on their parents

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: về nghĩa, ở đây ta phải dùng thể bị động

Sửa: taught => are taught

Dịch: Khi chúng lớn lên, trẻ em ở nhiều nền văn hóa được dạy không nên dựa vào cha mẹ.

Câu 23: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.

Because of his broken leg, he didn’t take part in the contest yesterday. → Because his ____.

Lời giải:

Đáp án: Because his leg was broken, he didn’t take part in the contest yesterday.

Giải thích: Giải thích: Because of + N/ Ving = Because + clause (Bởi vì …)

Dịch: Vì bị gãy chân nên anh ấy đã không tham gia cuộc thi ngày hôm qua. = Vì chân của anh ấy bị gãy nên anh ấy đã không tham gia cuộc thi ngày hôm qua.

Câu 24: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it

They said that Paula had quit five jobs before working for us. → Paula ________.

Lời giải:

Đáp án: Paula was said to have quit five jobs before working for us.

Giải thích: Cấu trúc bị động: S + be + thought/ said/ believed/ supposed + to have + VpII (ai đó được cho là đã làm gì từ trước đó)

Dịch: Họ nói rằng Paula đã bỏ năm công việc trước khi làm việc cho chúng tôi. = Paula được cho là đã bỏ năm công việc trước khi làm việc cho chúng tôi.

Câu 25: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

What do you do well? What do you enjoy doing? Your answers to these two questions will help you identify your strength. An employer will consider you seriously for a (1) _____ when you can show them that you know who you are, what you can offer and which you have studied. Sometimes it is difficult to know what your weaknesses are. Clearly not everyone is equally good at everything. You may need to improve yourself and so (2) _____ courses in that field could turn a weakness into strength. You will need to spend some time on your self-assessment. Your honesty and the desire for self-improvement will lead to (3) _____ in getting the right job. Explore the following seven areas to start to get to know yourself: your aptitude, your skills, your personality, the level of responsibility you feel comfortable with, your interests and your needs. Ask yourself if you have any special talents and if you need to consider your physical health when choosing a job. Be as honest and realistic as you can, and ask for other people's (4) _____ if necessary. Make a list of these things. It is usually a good idea to talk about your aptitudes with teachers, family and friends;If you are considering a career that (5) _____ a special talent, such as art, acrobatics, mathematics or music, discuss your aptitudes with an expert in that area and discover how they fit the needs of the occupation.

Câu 1: A. position B. location  C. spot      D. room

Câu 2: A. meeting B. taking    C. choosing  D. interviewing

Câu 3: A. success       B. successful   C. successfully D. succeed

Câu 4: A. interests  B. fields   C. opinions D. attendances

Câu 5: A. requires   B. asks    C. tells D. urges

Lời giải:

Đáp án:

1A

2B

3A

4C

5A

Giải thích:

1. to consider for a position: xem xét, cân nhắc cho một vị trí

2. take course: tham gia khoá học

3. lead to N in N: dẫn đến cái gì trong …

4. ask for other people's opinions: hỏi ý kiến của mọi người

5. 

require (v) đòi hỏi, yêu cầu

ask (v) hỏi

tell (v) nói cho, bảo

urge (v) thúc giục

Dịch: Bạn làm tốt được việc gì? Bạn thích làm gì? Câu trả lời của bạn cho hai câu hỏi này sẽ giúp bạn xác định điểm mạnh của mình. Nhà tuyển dụng sẽ xem xét bạn một cách nghiêm túc cho một vị trí khi bạn có thể cho họ thấy rằng bạn biết mình là ai, bạn có thể cống hiến những gì và bạn đã học được những gì. Đôi khi rất khó để biết điểm yếu của bạn là gì. Rõ ràng không phải ai cũng giỏi mọi thứ như nhau. Bạn có thể cần cải thiện bản thân và vì vậy tham gia các khóa học trong lĩnh vực đó có thể biến điểm yếu thành điểm mạnh. Bạn sẽ cần dành thời gian tự đánh giá bản thân. Sự trung thực và mong muốn cải thiện bản thân của bạn sẽ dẫn đến thành công trong việc nhận được công việc phù hợp. Khám phá bảy lĩnh vực sau để bắt đầu tìm hiểu bản thân: năng khiếu, kỹ năng, tính cách, mức độ trách nhiệm mà bạn cảm thấy thoải mái, sở thích và nhu cầu của bạn. Hãy tự hỏi bản thân xem bạn có tài năng đặc biệt nào không và liệu bạn có cần xem xét sức khỏe thể chất của bạn khi lựa chọn một công việc. Hãy trung thực và thực tế nhất có thể, đồng thời hỏi ý kiến của người khác nếu cần. Lập một danh sách những điều này. Bạn nên nói về năng khiếu của mình với giáo viên, gia đình và bạn bè; nếu bạn đang xem xét một nghề nghiệp đòi hỏi tài năng đặc biệt, chẳng hạn như nghệ thuật, nhào lộn, toán học hoặc âm nhạc, hãy thảo luận về năng khiếu của bạn với một chuyên gia trong lĩnh vực đó và khám phá cách họ phù hợp với nhu cầu của nghề nghiệp.

Câu 26: I can’t believe how cheap these shorts were. They were a real............... !

A. bargain

B. sale

C. discount

D. offer

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. bargain (n) sự mặc cả, món hời

B. sale (n) sự bán hạ giá

C. discount (n) chiết khấu

D. offer (n) sự trả giá

Dịch: Tôi không thể tin nổi những chiếc quần short này rẻ đến thế. Đây quả là một món hời!

Câu 27: The film lasted every three hours with … of 15 minutes between part one and part two.

A. a pause

B. an interruption 

C. an interval  

D. a stop

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. interval (n): lúc nghỉ              

B. pause (n): sự tạm ngừng

C. stop (n): sự dừng lại               

D. interruption (n): sự ngắt quãng

Dịch: Bộ phim kéo dài ba giờ một lần với khoảng thời gian 15 phút giữa phần một và phần hai.

Câu 28: Most important, I can quickly either start or end an online relationship whenever I want.

A. quickly

B. Most important

C. whenever

D. start or end

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Most important => most importantly (Ở đây cần một trạng từ)

Dịch: Quan trọng nhất là, tôi có thể nhanh chóng hoặc là bắt đầu hoặc kết thúc mối quan hệ trực tuyến bất cứ khi nào tôi muốn.

Câu 29: "Be careful! The paint is wet", she shouted.

A. She said be careful because the paint was wet.

B. She told me be careful because the paint was wet.

C. She asked me to be careful because the paint is wet.

D. She told me to be careful because the paint was wet.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc chuyển sang mệnh lệnh gián tiếp: S + told + O + to V

Dịch: "Cẩn thận! Sơn bị ướt", cô ấy hét lên. = Cô dặn tôi phải cẩn thận vì sơn ướt.

Câu 30: It’s a shame they didn’t pick you, but it doesn’t ________ out the possibility that you might get a job in a different department.

A. cancel

B. strike

C. rule

D. draw

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: rule out (v) xoá bỏ, huỷ bỏ

Dịch: Thật đáng tiếc khi họ không chọn bạn, nhưng không loại trừ khả năng bạn có thể nhận được một công việc ở một bộ phận khác.

Câu 31: Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct.

The purpose of the examination was to test the students' knowing of the subject.

A. purpose

B. to test

C. knowing

D. the subject

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sau sở hữu cách phải là một danh từ, không dùng tính từ.

Sửa: knowing => knowledge

Dịch: Mục đích của kỳ thi là kiểm tra kiến thức của học sinh của mỗi môn.

Câu 32: We all wish to create a friendly and supportive environment ________ to learning.

A. liable

B. accommodating

C. conducive

D. detrimental

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: conducive to something: làm cho việc gì đó có thể dễ dàng xảy ra

Dịch: Tất cả chúng ta đều mong muốn tạo ra một môi trường thân thiện và hỗ trợ để có thể học tập.

Câu 33: It is unlikely that he will come on time.

A. He is unlikely to come early.

B. It is likely that he will not come too late.

C. It seems that he will come lately.

D. It looks as if he will come late.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc giả định: S1 + V1 + as if + S2 + simple future + V2

Dịch: Nó không thể rằng anh ấy sẽ đến đúng giờ. = Nó trông cứ như thể anh ta sẽ đến muộn.

Câu 34: There is a fault at our television station. Please do not ................. your television set.

A. change

B. adjust

C. repair

D. switch

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. change = thay đổi 

B. adjust = điều chỉnh 

C. repair = sửa chữa 

D. switch = xoay 

Dịch: Có một lỗi ở đài truyền hình của chúng tôi. Vui lòng không điều chỉnh TV của bạn.

Câu 35: Paul did so well in his speech today that he should have rehearsed it many times this past week.

A. so

B. that

C. should have rehearsed

D. this past week

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: must have VpII: chắc hẳn đã

Dịch: Paul đã làm rất tốt trong bài phát biểu của mình ngày hôm nay rằng ông đã phải diễn tập nó nhiều lần trong tuần qua.

Câu 36: Were it not for the money, this job wouldn't be worthwhile.

A. This job is not rewarding at all.

B. This job offers a poor salary.

C. Although the salary is poor, the job is worthwhile.

D. The only thing that makes this job worthwhile is the money.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Nếu không phải vì tiền, công việc này sẽ không đáng giá.

A. Công việc này hoàn toàn không đáng làm.

B. Công việc này có mức lương thấp.

C. Mặc dù mức lương còn thấp, nhưng đây là công việc đáng làm.

D. Điều duy nhất làm cho công việc này đáng giá là tiền lương.

Câu 37: A: “Would you mind opening the door?”  B: “_____”

A. Yes, certainly

B. No, thanks 

C. Not at all   

D. Yes, of course

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Nếu trả lời là Yes, người ta sẽ hiểu là người được hỏi cảm thấy phiền (mind), vì thế đáp án là “Not at all”

Dịch: A: “Bạn có phiền khi mở cửa không?” B: “Không sao.”

Câu 38: Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct.

Every candidate under considering for a federal job must undergo a thorough medical examination.

A. under

B. considering

C. undergo 

D. medical

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: under consideration: đang được cân nhắc

Sửa: considering => consideration

Dịch: Mỗi ứng cử viên đang cân nhắc cho công việc của liên bang phải được tiến hành qua một sự kiểm tra y tế.

Câu 39: Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct.

Don't expect to learn all words in a day. Learning languages is time-consumed work.

A. to learn

B. in a day

C. is

D. time-consumed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: sửa: time-consuming

Dịch: Đừng mong đợi để học tất cả các từ trong một ngày. Học ngôn ngữ là công việc tốn nhiều thời gian.

Câu 40: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

Câu 1: The passage is mainly about

A. How the Beatles became more successful than other groups

B. Why the Beatles split up after 7 years

C. The Beatles’ fame and success

D. Many people’s ability to sing a Beatles song

Câu 2: The four boys of the Beatles

A. Came from the same family

B. Came from a town in the north of England  

C. Were at the same age

D. Received good training in music

Câu 3: The word “sensational” is closest in meaning to

A. Notorious    

B. Bad   

C. Shocking    

D. Popular

Câu 4: The first songs of the Beatles were

A. Written by themselves

B. Broadcast on the radio   

C. Paid a lot of money

D. Written by black Americans

Câu 5: What is not true about the Beatles?

A. The members had no training in music

B. They had a long stable career

C. They became famous when they wrote their own songs

D. They were afraid of being hurt by fans

Câu 6: The Beatles stopped their live performances because

A. They had earned enough money

B. They did not want to work with each other

C. They spent more time writing their own songs

D. They were afraid of being hurt by fans.

Câu 7: The word “they” is closest in meaning to

A. The Beatles      

B. the fans    

C. the songs    

D. the performances

Câu 8: What word might describes the attitudes of the writer?

A. admiration  

B. criticism 

C. neutral     

D. sarcasm

Lời giải:

Đáp án:

1C

2B

3D

4D

5B

6D

7B

8A

Giải thích:

1. Đoạn văn chủ yếu là về: Sự nổi tiếng và thành công của The Beatles

2. Thông tin: They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. (Họ là bốn chàng trai đến từ miền bắc nước Anh và không ai trong số họ được đào tạo về âm nhạc.)

3. "sensational" ~ popular: gây ấn tượng lớn, phổ biến

4. Thông tin: They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. (Họ bắt đầu bằng việc biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã đạt được một số thành công với những bài hát này.)

5. Thông tin: The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. (The Beatles không có một sự nghiệp lâu dài. Kỷ lục hit đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ chia tay vào năm 1970.)

6. Thông tin: They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! (Họ ngừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 vì điều đó trở nên quá nguy hiểm đối với họ – người hâm mộ của họ quá phấn khích đến mức vây quanh họ và cố lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm!)

7. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! (Họ dừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 bởi vì nó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ kích động đến nỗi vây quanh họ và cố gắng lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm!)

8. Từ nào có thể mô tả thái độ của người viết? A. ngưỡng mộ

Câu 41: The US president Barack Obama ______ an official visit to Vietnam in May 2016, which is of great significance to the comprehensive bilateral partnership.

A. delivered

B. paid

C. offered

D. gave

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: pay a (/an) (+ adj) + visit: ghé thăm

Dịch: Việc Tổng thống Mỹ Barack Obama thăm chính thức Việt Nam vào tháng 5/2016 có ý nghĩa quan trọng đối với quan hệ Đối tác toàn diện song phương.

Câu 42: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicaretha correct answer to each of the questions from 1 to 5.

Herman Melville, an American author best known today for his novel Moby Dick, was actually more popular during his lifetime for some of his other works. He traveled extensively and used the knowledge gained during his travels as the basis for his early novels. In 1837, at the age of eighteen, Melville signed as a cabin boy on a merchant ship that was to sail from his Massachusetts home to Liverpool, England. His experiences on this trip served as a basis for the novel Redburn (1849). In 1841 Melville set out on a whaling ship headed for the South Seas. After jumping ship in Tahiti, he wandered around the islands of Tahiti and Moorea. This South Sea island sojourn was a backdrop to the novel Omoo (1847). After three years away from home, Melville joined up with a U.S. naval frigate that was returning to the eastern United States around Cape Horn. The novel White-Jacket (1850) describes this lengthy voyage as a navy seaman. With the publication of these early adventure novels, Melville developed a strong and loyal following among readers eager for his tales of exotic places and situations. However, in 1851, with the publication of Moby Dick, Melville's popularity started to diminish. Moby Dick, on one level the saga of the hunt for the great white whale, was also a heavily symbolic allegory of the heroic struggle of man against the universe. The public was not ready for Melville's literary metamorphosis from romantic adventure to philosophical symbolism. It is ironic that the novel that served to diminish Melville's popularity during his lifetime is the one for which he is best known today.

Câu 1: The main subject of the passage is _______.

A. Melville's travels 

B. Melville's personal background

C. the popularity of Melville's novels      

D. Moby Dick

Câu 2: The passage implies that Melville stayed in Tahiti because __________ .

A. he had unofficially left his ship      

B. he was on leave while his ship was in port

C. he had finished his term of duty

D. he had received permission to take a vacation in Tahiti

Câu 3: How did the publication of Moby Dick affect Melville's popularity?

A. His popularity increased immediately.       

B. It had no effect on his popularity.

C. It caused his popularity to decrease.             

D. His popularity remained as strong as ever.

Câu 4: According to the passage, Moby Dick is _________ .

A. a romantic adventure         

B. a single-faceted work

C. short story about a whale             

D. symbolic of humanity fighting the environment

Câu 5: The word "metamorphosis" is closest in meaning to ________ .

A. change

B. circle

C. mysticism

D. descent

Lời giải:

Đáp án:

1C

2A

3C

4D

5A

Giải thích:

1. Thông tin: Herman Melville, an American author best known today for his novel Moby Dick, was actually more popular during his lifetime for some of his other works. (Herman Melville- nhà văn người Mĩ nổi tiếng nhất hiện nay với tiểu thuyết Moby Dick, ông càng được biết tới rộng rãi hơn qua một vài tác phẩm khác trong suốt cuộc đời của mình.)

2. Thông tin: In 1841 Melville set out on a whaling ship headed for the South Seas. After jumping ship in Tahiti, he wandered around the islands of Tahiti and Moorea. (Vào năm 1841, Melville bắt đầu chuyến hành trình trên 1 con tàu săn cái voi tiến về vùng biển phía Nam. Sau khi xuống tàu ở Tahiti, ông đã đi lang thang khắp các đảo ở Tahiti và Moorea)

3. Thông tin: However, in 1851, with the publication of Moby Dick, Melville's popularity started to diminish. (Dù vậy, vào năm 1851, cùng với sự xuất bản của Moby Dick thì danh tiếng của Melville đã bắt đầu sụt giảm)

4. Thông tin: Moby Dick, on one level the saga of the hunt for the great white whale, was also a heavily symbolic allegory of the heroic struggle of man against the universe. (Moby Dick - cuốn tiểu thuyến trường thiên kể về các cuộc săn cá voi trắng khổng lồ, đồng thời cũng là một câu chuyện ngụ ngôn mang tính biểu tượng về cuộc đấu tranh anh dũng của loài người chống lại vũ trụ.)

5. metamorphosis (sự biến đổi) ~ change (sự thay đổi)

Câu 43: Rewrite the following sentences using the words in brackets. Do not alter the words given.

The last Olympics Games were held in Seoul. (TOOK)

A. The last Olympic Games had took place in Seoul.

B. The last Olympic Games had been took place in Seoul.

C. The last Olympic Games took place in Seoul.

D. The last Olympic Games took location in Seoul.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: take place = diễn ra

Dịch: Thế vận hội Olympic cuối cùng được tổ chức tại Seoul. = Thế vận hội Olympic cuối cùng đã diễn ra tại Seoul.

Câu 44: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the groom's family. These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union.An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride's family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride's name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride's left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other's spirit as the couple each breathes in a portion of their new mate's soul.The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.

Câu 1: Which of the following could be the best title of this passage?

A. Belgium's wedding ceremony

B. Belgium's wedding customs and traditions

C. The bride's and groom's traditional activities in their wedding day

D. The differences between an ancient wedding and a modern one in Belgium

Câu 2: What does the word "them" in the third paragraph refer to?

A. the bride and her mother 

B. the bride and the groom

C. the bride and her mother-in-law             

D. the groom and his mother-in-law

Câu 3: The following is true about Belgium's wedding, EXCEPT _______ .

A. The weddings in Belgium are not only a civil event but also a religious one

B. The wedding invitations are the symbol of both the bride's and the groom's families

C. Each mother of the couple is given a single flower in their children's wedding

D. The bride often hugs her mother-in-law before embracing her mother

Câu 4: It can be inferred from the passage that the wedding handkerchief _______ .

A. is prepared for the bride by her mother before the wedding

B. is highly appreciated in the home of Belgian people

C. is only replaced by another person in their house

D. is embroidered in most important occasions in Belgium

Câu 5: The word "heirloom" in paragraph 4 is closest in meaning to _______ .

A. dowry                                 

B. inheritance                          

C. representation                     

D. pride

Câu 6: According to paragraph 5, what is CORRECT about the wedding ring?

A. It is worn onto the third finger of the bride's right hand.

B. The groom wears the ring for his mate at the beginning of the ceremony.

C. The ring represents the boundless love of the couple.

D. The ring is presented by the queen and the king of their country.

Câu 7: The word "insure" in the paragraph 6 could be best replaced by _______ .

A. determine                            

B. indemnify                           

C. express                               

D. affirm

Câu 8: The author mentioned honeymoon in the past in the last paragraph as a period that ________

A. the bride and the groom live far from each other

B. lasts for a fortnight after wedding

C. protects the new bride from her family's effort to take her back

D. the new couple serves the guests honey wine

Lời giải:

Đáp án:

1B

2C

3D

4B

5B

6C

7B

8C

Giải thích:

1. Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất của đoạn văn này? B. Phong tục và truyền thống đám cưới của Bỉ.

2. Thông tin: Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-inlaw a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother. (Hai người ôm nhau. Sau đó, trong buổi lễ giới thiệu, cô dâu và chú rể đi bộ đến mẹ của chú rể và cô dâu mới trao cho mẹ chồng mới của mình một bông hoa duy nhất và hai người họ ôm nhau, tượng trưng cho sự chấp nhận của cô dâu với mẹ mới.)

3. Thông tin: An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace (Một phong tục cổ xưa của Bỉ được thiết kế để đoàn kết hai gia đình kêu gọi cô dâu dừng lại khi cô đi lên cù lao và trao cho mẹ cô một bông hoa duy nhất. Hai người ôm nhau. Sau đó, trong buổi lễ giới thiệu, cô dâu và chú rể đi bộ đến mẹ của chú rể và cô dâu mới trao cho mẹ chồng mới của mình một bông hoa duy nhất và hai người họ ôm nhau)

4. Thông tin: After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. (Sau đám cưới, chiếc khăn tay này được đóng khung và treo trên tường ở một nơi danh dự.)

5. heirloom = inheritance (gia truyền)

6. Thông tin: The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. (Chiếc nhẫn, là một vòng tròn vô tận, tượng trưng cho tình yêu không bao giờ kết thúc, và ngón thứ ba của bàn tay trái được cho là giữ tĩnh mạch đi đến trái tim, tượng trưng cho tình yêu.)

7. insure = indemnify (bảo đảm)

8. Thông tin: This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband. (Điều này là để đảm bảo rằng gia đình cô dâu đã không cố gắng đánh cắp con gái của họ từ người chồng mới.)

Câu 45: I don't really want to visit the museum.

A. I’d rather not visit the museum. 

B. I wish not to visit the museum. 

C. I'd better not visiting the museum. 

D. I suppose not to visit thc museum.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: B, C, D sai ngữ pháp

Dịch: Tôi không thực sự muốn đến thăm viện bảo tàng. = Tôi thà không ghé thăm bảo tàng.

Câu 46: In water polo, a player is ejected after committing five personal fouls.

A. punished

B. criticized

C. thrown out

D. defeated

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: eject (v) = throw out (v) đuổi ra 

Dịch: Trong môn bóng nước, một đấu thủ bị đuổi khỏi sân sau khi phạm 5 lỗi cá nhân.

Câu 47: He argued ……………in favor of the proposal.

A. forcefully

B. heavily

C. hardly

D. severely

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. forcefully = mạnh mẽ

B. heavily = nặng nề

C. hardly = hầu như không

D. severely = nghiêm trọng

Dịch: Ông lập luận mạnh mẽ để ủng hộ đề xuất.

Câu 48: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same.

This is the best essay I have ever written.

A. Never have I written such a good essay before.

B. Never had I written such a good essay before.

C. Never have I written such a good essay.

D. Never have I written as a good essay before.

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Đây là bài văn hay nhất tôi từng viết. = Chưa bao giờ tôi viết một bài luận hay như vậy trước đây.

Câu 49: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.

She never seems to succeed, even though she works hard. => However ______.

Lời giải:

Đáp án: However hard she works, she never seems to succeed.

Giải thích: 

Even though + mệnh đề = mặc dù …. 

However + adj/ adv + S + be/ V… = dù có … thế nào đi chăng nữa thì… vẫn …

Dịch: Cô ấy dường như không bao giờ thành công, mặc dù cô ấy làm việc chăm chỉ. = Tuy nhiên, cô ấy làm việc chăm chỉ, cô ấy dường như không bao giờ thành công.

Câu 50: Fiona loves reading ________ novels in her leisure time to help her unwind from her hectic life.

A. escapism

B. escaping

C. escapist

D. escapable

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: escapism novels (n) tiểu thuyết có khuynh hướng thoát ly thực tế

Dịch: Fiona thích đọc những tiểu thuyết có khuynh hướng thoát ly thực tế vào thời gian rảnh để giúp cô ấy thư giãn khỏi cuộc sống xô bồ.

Câu 51: Overpopulation and negative effect of it ____ major concerns in cities all around the globe.

A. is

B. was

C. has been

D. have been

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Overpopulation and negative effect of it => chủ ngữ số nhiều => động từ chia số nhiều

Dịch: Sự đông dân quá mức và ảnh hưởng tiêu cực của nó là mối lo ngại chung của nhiều thành phố trên toàn thế giới.

Câu 52: Keeping calm is the secret of passing your driving test.

A. As long as you keep calm, you will pass your driving test.

B. As long as do you keep calm, you will pass your driving test.

C. As long as you have kept calm, you will pass your driving test.

D. As long as you keep calm, you pass your driving test.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dùng câu điều kiện loại I vì giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai

Dịch: Giữ bình tĩnh là bí quyết để vượt qua bài kiểm tra lái xe của bạn. = Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình.

Câu 53: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Choosing clothes can be difficult. Some people want to be fashionable, but they don't want to look exactly __(1)__ everybody else. Not all clothes are suitable for work or school, perhaps because they are not formal enough, or simply not comfortable. It is easy to buy the __(2)__ size, and find that your trousers are too tight, especially if you are a little bit overweight. Very __(3)__ clothes make you feel slim, but when they have __(4)__ in the washing machine, then you have the same problem! If you buy light cotton clothes, then they might not be __(5)__ enough for winter. If your shoes are not waterproof, and if you aren't dressed for the cold, you might look good, but feel terrible!

Câu 1: A. similar         B. same                 C. like                   D. alike                       

Câu 2: A. wrong         B. mistake       C. error            D. false

Câu 3: A. lost              B. loosened             C. lose                    D. loose

Câu 4: A. reduced       B. decreased           C. lessened             D. shrunk

Câu 5: A. cool            B. hot  C. warm         D. cold

Lời giải:

Đáp án:

1C

2A

3D

4D

5C

Giải thích:

1. like + N: giống ai/ cái gì

2. 

A. wrong (adj) sai (về người, về chuyện gì đó)        

B. mistake (n) lỗi sai

C. error (n) sự sai lầm                                    

D. false (adj) sai, nhầm (về sự thật, về sự việc nào đó)

3. 

A. lost (dạng quá khứ của lose)                                  

B. loosened (adj) được nới ra

C. lose (v) thua, mất                                                  

D. loose (adj) rộng thùng thình

4. 

A. reduce (v) giảm thiểu                                     

B. decrease (v) giảm

C. lessene (v) làm giảm đi                                  

D. shrank (v) làm co lại

5. 

A. cool (adj) mát                                                       

B. hot (adj) nóng

C. warm (adj) ấm                                                      

D. cold (adj) lạnh

Dịch: Chọn quần áo có thể khó khăn. Một số người muốn trở nên thời trang, nhưng họ không muốn trông giống hệt những người khác. Không phải tất cả quần áo đều phù hợp để đi làm hay đi học, có lẽ vì chúng không đủ trang trọng, hoặc đơn giản là không thoải mái. Bạn rất dễ mua nhầm kích cỡ và thấy rằng quần của mình quá chật, đặc biệt nếu bạn hơi thừa cân. Quần áo quá rộng khiến bạn cảm thấy mảnh mai, nhưng khi chúng bị co lại trong máy giặt, thì bạn cũng gặp vấn đề tương tự! Nếu bạn mua quần áo cotton nhẹ, thì chúng có thể không đủ ấm cho mùa đông. Nếu giày của bạn không thấm nước, và nếu bạn không mặc quần áo chống lạnh, bạn có thể trông ổn, nhưng lại cảm thấy tồi tệ!

Câu 54: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term broadcasting, from the treatment and care of the soil and of what grows on it. It is directly related to cultivation and the adjectives cultural and cultured are part of the same verbal complex. A person of culture has identifiable attributes, among them a knowledge of and interest in the arts, literature, and music. Yet the word culture does not refer solely to such knowledge and interest nor, indeed, to education. At least from the 19th century onwards, under the influence of anthropologists and sociologists, the word culture has come to be used generally both in the singular and the plural (cultures) to refer to a whole way of life of people, including their customs, laws, conventions, and values. Distinctions have consequently been drawn between primitive and advanced culture and cultures, between elite and popular culture, between popular and mass culture, and most recently between national and global cultures. Distinctions have been drawn too between culture and civilization; the latter is a word derived not, like culture or agriculture, from the soil, but from the city. The two words are sometimes treated as synonymous. Yet this is misleading. While civilization and barbarism are pitted against each other in what seems to be a perpetual behavioural pattern, the use of the word culture has been strongly influenced by conceptions of evolution in the 19th century and of development in the 20th century. Cultures evolve or develop. They are not static. They have twists and turns. Styles change. So do fashions. There are cultural processes. What, for example, the word cultured means has changed substantially since the study of classical (that is, Greek and Roman) literature, philosophy, and history ceased in the 20th century to be central to school and university education. No single alternative focus emerged, although with computers has come electronic culture, affecting kinds of study, and most recently digital culture. As cultures express themselves in new forms not everything gets better or more civilized.The multiplicity of meanings attached to the word made and will make it difficult to define. There is no single, unproblematic definition, although many attempts have been made to establish one. The only non-problematic definitions go back to agricultural meaning (for example, cereal culture or strawberry culture) and medical meaning (for example, bacterial culture or penicillin culture). Since in anthropology and sociology we also acknowledge culture clashes, culture shock, and counter-culture, the range of reference is extremely wide.

Câu 1: It is stated in paragraph 1 that a cultured person ______.

A. has a job related to cultivation

B. does a job relevant to education

C. takes care of the soil and what grows on it

D. has knowledge of arts, literature, and music

Câu 2: The author remarks that culture and civilization are the two words that ______.

A. share the same word formation pattern

B. have nearly the same meaning

C. are both related to agriculture and cultivation

D. do not develop from the same meaning

Câu 3: It can be inferred from the passage that since the 20th century ______.

A. schools and universities have not taught classical literature, philosophy, and history

B. classical literature, philosophy, and history have been considered as core subjects

C. classical literature, philosophy, and history have not been taught as compulsory subjects

D. all schools and universities have taught classical literature, philosophy, and history

Câu 4: The word “attributes” in paragraph 1 most likely means ______.

A. fields

B. qualities

C. aspects

D. skills

Câu 5: The word “static” in paragraph 2 could best be replaced by “______”.

A. unchanged

B. balanced

C. regular

D. dense

Câu 6: Which of the following is NOT true about the word culture?

A. It differs from the word civilization.

B. It evolves from agriculture.

C. Its use has been considerably changed.

D. It is a word that cannot be defined.

Câu 7: The passage mainly discusses ______.

A. the multiplicity of meanings of the word culture

B. the distinction between culture and civilization

C. the figurative meanings of the word culture

D. the derivatives of the word culture

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. D

3. C

4. B

5. A

6. D

7. A

 

Giải thích:

1. Thông tin: A person of culture has identifiable attributes, among them a knowledge of and interest in the arts, literature, and music. (Một người có văn hóa có những đặc tính có thể xác nhận được, trong số đó có kiến thức và quan tâm đến nghệ thuật, văn học và âm nhạc.)

2. Thông tin: Distinctions have been drawn too between culture and civilization; the latter is a word derived not, like culture or agriculture, from the soil, but from the city. (Sự khác biệt đã được rút ra giữa văn hóa và nền văn minh; từ sau là một từ có nguồn gốc, giống như văn hóa hoặc nông nghiệp, không phải từ đất, mà là từ thành phố.)

3. Thông tin: What, for example, the word cultured means has changed substantially since the study of classical (that is, Greek and Roman) literature, philosophy, and history ceased in the 20th century to be central to school and university education. (Ví dụ, từ có nghĩa là văn hóa đã thay đổi đáng kể từ khi nghiên cứu về văn học, triết học và lịch sử cổ điển (đó là Hy Lạp và La Mã) đã dừng lại ở thế kỷ 20 để trở thành trọng tâm của giáo dục trường học và đại học.)

4. attributes = qualities: thuộc tính, tính chất

5. static = unchanged: yên, không thay đổi

6. Thông tin:

- Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term broadcasting, from the treatment and care of the soil and of what grows on it. (Văn hóa là một từ thông dụng sử dụng với nhiều ý nghĩa phức tạp, và được bắt nguồn, giống như khái niệm phát sóng, từ việc xử lý và chăm sóc đất và những gì nuôi trồng trên đó.)

- Distinctions have been drawn too between culture and civilization... (Sự khác biệt đã được rút ra giữa văn hóa và nền văn minh...)

- ...the word cultured means has changed substantially,... (... từ văn hóa có nghĩa đã thay đổi đáng kể...)

7. Thông tin: Culture is a word in common use with complex meanings,... The multiplicity of meanings attached to the word made and will make it difficult to define. (Văn hóa là một từ thông dụng sử dụng với nhiều ý nghĩa phức tạp,... Tính đa nghĩa của từ gắn liền với từ được tạo ra và sẽ gây khó khăn cho việc định nghĩa.)

Câu 55: ...... behalf of the committee, I'd like to thank you for your generous  donation.

A. In

B. For

C. On

D. To

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: on behalf of = thay mặt

Dịch: Thay mặt ủy ban, tôi muốn cảm ơn sự quyên góp hào phóng của bạn.

Câu 56: I have never seen such a mess in my life.

A. Never in my life have I not seen such a mess.

B. Never in my life have I see such a mess.

C. Never in my life have I seen such a mess.

D. Never in my life I have seen such a mess.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: A, B, D sai ngữ pháp

Dịch: Tôi chưa bao giờ thấy một mớ hỗn độn như vậy trong đời. = Chưa bao giờ trong đời tôi thấy một mớ hỗn độn như vậy.

Câu 57: I now regret spending too much money on clothes.

A. I wish I hadn't spent so much money on clothes.

B. I wish I didn't spent so much money on clothes.

C. I wish I wouldn't spend so much money on clothes.

D. I wish I hadn't been spent so much money on clothes.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: điều ước ở quá khứ thì mệnh đề sau wish là quá khứ hoàn thành

Dịch: Bây giờ tôi hối hận vì đã tiêu quá nhiều tiền vào quần áo. = Tôi ước tôi đã không chi quá nhiều tiền vào quần áo.

Câu 58: Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct.

Lack of sanitation in restaurants are a major cause of disease in some areas of the country.

A. of sanitation

B. are

C. cause of

D. in some areas

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Chủ ngữ (Lack of) là danh từ số ít nên động từ “be” là is

Dịch: Thiếu vệ sinh trong các nhà hàng là nguyên nhân chính gây bệnh ở một số vùng của đất nước.

Câu 59: Sandra said that she was willing to work late. (mind)

A. Sandra said not to mind working late.

B. Sandra said that she didn’t mind to work late.

C. Sandra said that she didn’t mind working late.

D. Sandra said that she hadn't minded working late.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: mind + Ving = phiền khi làm gì

Dịch: Sandra nói rằng cô ấy sẵn sàng làm việc muộn. = Sandra nói rằng cô ấy không ngại làm việc muộn.

Câu 60: hope/ improve/ my English/ end/ course.

A. I hope I will improve my English at the end in the course.

B. I hope to improve my English in the end of the course.

C. I hope I will improve my English at the end of the course.

D. I hope to improve my English in the end of the course.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Tôi hy vọng tôi sẽ cải thiện tiếng Anh của mình khi kết thúc khóa học.

Câu 61: The accident victim was having increasing difficulty in breathing. (DIFFICULT)

A. The accident victim was found it increasingly difficult to breath.

B. The accident victim was finding it increasingly difficultly to breath.

C. The accident victim was finding it increasingly difficult to breath.

D. The accident victim has been finding it increasingly difficult to breath.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: find it + adj + to do st: thấy nó thế nào khi làm gì

Dịch: Nạn nhân bị tai nạn ngày càng khó thở. = Nạn nhân bị tai nạn cảm thấy ngày càng khó thở.

Câu 62: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the blanks

The United States has many different types of families. While most American families are traditional, (1) a father, mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman. In a few families in the United States, there are no children. These childish couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from the (2) of childbearing; or, perhaps they (3) physically able to have children. Other families in the United States have one adult (4) a stepparent. A stepmother or stepfather is a person who joins a family by marrying a father or mother Americans tolerate and accept these different types of families. In the United States, people have the right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans what type of family group they must belong to. They respect each other’s (5) regarding family groups. Families are very important to Americans.

Câu 1: A. consisting B. consisting of C. consist of D. including of

Câu 2: A. respond B. responsibilities C. responsible D. responsibility

Câu 3: A. couldn’t B. weren’t C. are not D. can’t

Câu 4: A. whom B. which is C. who is D. is

Câu 5: A. ideal B. choices C. feeling D. chance

Lời giải:

Đáp án: 

1B

2B

3C

4C

5B

Giải thích:

1. consist of: bao gồm

2. Sau mạo từ (the) cần danh từ , dựa vào nghĩa của câu chọn danh từ số nhiều

3. be (not) able to: có (không) thể

4. Khi mệnh đề quan hệ muốn chỉ người ở vị trí chủ ngữ, ta dùng “who”

5. 

ideal (n) lí tưởng                                

choices (n) những sự lựa chọn

feeling (n) cảm xúc                            

chance (n) cơ hội

Dịch: Hoa Kỳ có nhiều kiểu gia đình khác nhau. Trong khi hầu hết các gia đình Mỹ theo truyền thống, bao gồm cha, mẹ và một hoặc nhiều con, thì 22 phần trăm các gia đình Mỹ vào năm 1998 do cha hoặc mẹ đứng đầu, thường là phụ nữ. Trong một vài gia đình ở Hoa Kỳ, không có con cái. Những cặp vợ chồng trẻ con này có thể tin rằng họ sẽ không phải là cha mẹ tốt; họ có thể muốn thoát khỏi trách nhiệm sinh con; hoặc, có lẽ họ không thể có con. Các gia đình khác ở Hoa Kỳ có một người lớn là cha/mẹ kế. Mẹ kế hoặc cha dượng là người gia nhập gia đình bằng cách kết hôn với cha hoặc mẹ Người Mỹ khoan dung và chấp nhận những kiểu gia đình khác nhau này. Ở Hoa Kỳ, mọi người có quyền riêng tư và người Mỹ không tin vào việc nói với những người Mỹ khác rằng họ phải thuộc loại nhóm gia đình nào. Họ tôn trọng sự lựa chọn của nhau về các nhóm gia đình. Gia đình rất quan trọng đối với người Mỹ.

Câu 63: ________ sure that you follow the instructions carefully.

A. Believe

B. Try

C. Do

D. Make 

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: make sure (v) bảo đảm, chắc chắn rằng

Dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn thực hiện theo các hướng dẫn cẩn thận.

Câu 64: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before.

I’m always nervous when I face a lot of people. => Facing __________.

Lời giải:

Đáp án: Facing a lot of people always makes me nervous.

Giải thích: Ving có thể làm chủ ngữ trong câu, chỉ một hành động nào đó.

Dịch: việc đối diện với nhiều người luôn làm tôi lo lắng.

Câu 65: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.             

Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles. To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows have short, broad wings. Faster birds, like hawks, have built-in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.              

Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops-an essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey.              

Flight takes muscle strength. If body builders has wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight.            

Birds carry no excess baggage; they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive. 

Câu 1: What does the author imply about the body builders having wings?

A. If they flapped their wings, they could fly a little.             

B. If they had wings, their muscles would be strong enough for flight.

C. If they had wings, their hearts would still not be large for flight.       

D. Their wings would total 15 percent of their body weight.

Câu 2: What is the main idea of the passage?

A. Wings are the most important physical attribute of birds.      

B. Different wing styles evolved for different types of flight.

C. Birds have many specialized features that aid in their survival.                                         

D. Birds fly for many reasons.

Câu 3: According to the passage, what causes birds to rise when they start flying?

A. Long wings with hollow feathers   

B. Higher air pressure below than above the wings

C. Spreading out their tails               

D. Superior muscle strength

Câu 4: The phrase “finches and sparrows” in paragraph 2 refers to_________.

A. wings                                  

B. maneuvers                

C. ways of flying  

D. birds

Câu 5: According to the passage, what benefit comes from having built-in spoilers?

A. an ability to fly faster                 

B. a steeper angle of diving for prey

C. prolonged fight                 

D. superior maneuverability when climbing

Lời giải:

Đáp án:

1C

2C

3B

4D

5B

Giải thích:

1. Thông tin: If body builders has wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. (Nếu lực sĩ có cánh, họ vẫn không thể vỗ đủ mạnh để rời khỏi mặt đất. Loài chim có trái tim lớn, chuyên biệt đập nhanh hơn nhiều so với trái tim con người và cung cấp oxy cần thiết cho cơ bắp.)

2. Ý chính của bài đọc là gì?

Loài chim có nhiều đặc điểm chuyên biệt hỗ trợ sự sống của chúng.

3. Thông tin: This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. (Điều này tạo ra áp lực lớn hơn ở dưới cánh, được gọi là lực nâng, đẩy chim lên.)

4. Thông tin: Finches and sparrows have short, broad wings. (Chim hoa mai và chim sẻ có đôi cánh ngắn và rộng.)

5. Thông tin: Faster birds, like hawks, have built-in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling. (Những con chim nhanh hơn, như diều hâu, có tấm lái ngang được tích hợp sẵn giúp giảm nhiễu loạn trong khi bay. Điều này cho phép một góc độ tấn công dốc hơn mà không bị chao đảo.)

Câu 66: It has become necessary ________ water in the metropolitan area because of the severe drought.

A. rationing

B. ration

C. to ration

D. to have rationed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: It is necessary to do st: Cần thiết làm việc gì

Tạm dịch: Cần thiết phải phân phối nước ở khu vực đô thị do hạn hán trầm trọng.

Câu 67: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks

All men should study, we have to study to (1)_____ our knowledge and develop our intelligence. An educated man can only utilize his bodily strength to work and live. An educated man, (2)_____this strength, still has the faculty of his intelligent brain and good reflection. This intelligence and thought (3)_____ him to help his physical strength to act more quickly and cleverly. In a same profession or work, the educated man differs (4)______ the uneducated considerably. Therefore, intellectual workers have to study, this is a matter of course but manual workers must also again an education. In civilized countries compulsory education has been applied. Everyone must spend seven or eight years to study. From ploughmen to laborers in these (5)_____, no one is unable to read a book or a paper fluently.

Câu 1: A. wide  B. widely                 C. widen                D. broad

Câu 2: A. besides  B. without              C. none                 D. no

Câu 3: A. make    B. enable                 C. allow                 D. decide

Câu 4: A. than    B. with                    C. from                  D. apart

Câu 5: A. parts  B. regions               C. fields                  D. nations

Lời giải:

Đáp án:

1C

2A

3B

4C

5D

Giải thích:

1. Ô trống cần động từ

2. besides = bên cạnh

3. enable sb to do st = làm ai đó có thể làm gì

4. differ from = khác với

5. 

A. parts  = phần

B. regions = vùng

C. fields = lĩnh vực

D. nations = quốc gia

Dịch: 

Tất cả mọi người đều nên học tập, chúng ta phải học tập để mở rộng kiến thức và phát triển trí tuệ của mình. Một người đàn ông có học chỉ có thể sử dụng sức mạnh cơ thể của mình để làm việc và sống. Một người đàn ông có học, bên cạnh sức mạnh này, còn có khả năng của bộ não thông minh và khả năng phản xạ tốt. Trí thông minh và suy nghĩ này giúp anh ta có thể giúp sức mạnh thể chất của mình hành động nhanh chóng và khéo léo hơn. Trong cùng một nghề nghiệp hoặc công việc, người có học khác với người ít học một cách đáng kể. Vì vậy, người lao động trí óc phải học, đây là lẽ đương nhiên nhưng người lao động chân tay cũng phải học. Ở các nước văn minh, giáo dục bắt buộc đã được áp dụng. Ai cũng phải bỏ ra bảy tám năm để học. Từ thợ cày đến người lao động ở các quốc gia này, không ai là không thể đọc thông viết thạo một cuốn sách hay một bài báo.

Câu 68: Rewrite the following sentences

He was a fool to say that. => It ________.

Lời giải:

Đáp án: It was foolish of him to say that.

Giải thích: be foolish of sb to V: ngu ngốc khi làm gì

Dịch: Anh ấy thật ngu ngốc khi nói điều đó. 

Câu 69: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

This TV series has different versions all over the world.

A. kinds

B. originals

C. categories

D. copies

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: versions (n) phiên bản = copies (n) bản sao

Dịch: Bộ phim truyền hình này có nhiều phiên bản khác nhau trên toàn thế giới.

Câu 70: The sentence has one mistake, find it by circling the letter A, B, C or D.

People respected him because he was a honest man.

A. respected

B. because

C. a

D. man

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Mạo từ bất định “a” đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được.

- Mạo từ bất định “an” đứng trước một nguyên âm.

Dịch: Mọi người đã tôn trọng ông ấy vì ông ấy là một người thật thà.

Câu 71: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Although they are an inexpensive supplier of vitamins, minerals, and high-quality protein, eggs also contain a high level of blood cholesterol, one of the major causes of heart diseases. One egg yolk, in fact, contains a little more than two- thirds of the suggested daily cholesterol limit. This knowledge has driven egg sales to plummet in recent years, which in turn has brought about the development of several    alternatives   to  eating   regular  eggs.   One    alternative  is  to  eat  substitute  eggs.   These   eggs substitutes are not really eggs, but they look somewhat like eggs when they are cooked. They have the advantage   of     having   low   cholesterol   rates,   and   they   can   be   scrambled   or   used   in   banking.   One disadvantage, however, is that they are not good for frying, poaching, or boiling. A second alternative to regular eggs is a new type of egg, sometimes called “designer” eggs. These eggs are produced by hens that are fed low- flat diets consisting of ingredients such as canola oil, flax, and rice bran. In spite of their diet, however, these hens produce eggs that contain the same amount of cholesterol as regular eggs. Yet, the producers of these eggs claim that eating their eggs will not raise the blood cholesterol in humans.     

Eggs producers claim that their product has been portrayed unfairly. They cite scientific studies to back up their claim. And, in fact, studies on the relationship between eggs and human cholesterol levels have brought mixed results. It may be that is not the type of eggs that is the main determinant of cholesterol but the person who is eating the eggs. Some people may be more sensitive to cholesterol derived from food than other people. In fact, there is evidence that certainly dietary fats stimulate the body’s production of blood cholesterol. Consequently, while it still makes sense to limit one’s intake of eggs, even designer eggs, it seems that doing this without regulating dietary fat will probably not help reduce the blood cholesterol level.

Câu 1: What is the main purpose of the passage?

A. To introduce the idea that dietary at increases the blood cholesterol level.

B. To make people know about the relationship between eggs and cholesterol.

C.  To persuade people that eggs are unhealthy and should not be eaten.

D. To convince people to eat “designer” eggs and egg substitutes.

Câu 2: According to the passage, which of the following is a cause of heart diseases?

A. Minerals

B. Cholesterol  

C. Canola oil

D. Vitamins

Câu 3: What has been the cause for changes in the sale of eggs?

A. Increasing price 

B. Decreased production

C. Dietary changes in hens

D. Concerns about cholesterol

Câu 4: What is meant by the phrase “mixed results” ?

A. The results are blended

B. The results are a composite of things

C. The results are inconclusive  

D. The results are mingled together

Câu 5: According to the author, which of the following may reduce blood cholesterol?

A. Reducing egg intake but not fat intake  

B. Increasing egg intake and fat intake

C. Decreasing egg intake and fat intake     

D. Increasing egg intake but not fat intake

Câu 6: Which of the following could best replace the word “somewhat”?

A. in fact 

B. a little 

C. indefinitely 

D. a lot

Câu 7: According to  the  passage, one yolk contains approximately what fraction of  the suggested daily limit for human consumption of cholesterol?

A. 3/4

B.  2/3 

C. 1/2

D. 1/3

Câu 8: The word “portrayed” could best be replaced by which of the following?

A. studied

B. destroyed

C. tested

D. described

Câu 9: What is the meaning of “back up”?

A. reverse

B. advance

C. block

D. support

Câu 10: According to the passage, egg substitutes cannot be used to make any of the following types of eggs EXCEPT.................... .

A. boiled 

B. poached

C. scrambled

D. fried

Lời giải:

Đáp án:

1B

2B

3D

4C

5C

6B

7B

8D

9D

10C

Giải thích:

1. Thông tin: Although they are an inexpensive supplier of vitamins, minerals, and high-quality protein, eggs also contain a high level of blood cholesterol, one of the major causes of heart diseases.

2. Although they are an inexpensive supplier of vitamins, minerals, and high-quality protein, eggs also contain a high level of blood cholesterol, one of the major causes of heart diseases.

3. in fact, contains a little more than two- thirds of the suggested daily cholesterol limit. This knowledge has driven egg sales to plummet in recent years

4. mixed results= các kết quả trái ngược nhau

5. … makes sense to limit one’s intake of eggs, even designer eggs, it seems that doing this without regulating dietary fat will probably not help reduce the blood cholesterol level.

6. một chút = somewhat

7. One egg yolk, in fact, contains a little more than two- thirds of the suggested daily cholesterol limit

8. miêu tả = portrayed

9. hỗ trợ = back up

10. Đáp án C không được đề cập trong bài

Câu 72: Why do you keep looking back? Are you afraid of (follow)?

Lời giải:

Đáp án: being followed

Giải thích: to be + afraid of+ sth = lo lắng việc gì có thể xảy ra

Dịch: Tại sao bạn cứ nhìn lại? Bạn sợ bị theo dõi à?

Câu 73: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Ms Stanford is an unusually prolific author. She has written a large number of books these years, some of which are best-sellers.

A. reflective 

B. productive

C. exhausted

D. critical

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: prolific = productive (có hiệu suất làm việc cao)

Dịch: Cô Stanford là một tác giả sung mãn bất thường. Cô ấy đã viết một số lượng lớn sách trong những năm này, một số trong số đó là sách bán chạy nhất.

Câu 74: Margaret: “Could you open the window, please?” - Henry: “_______”

A. l feel sorry

B. Yes, I can

C. I am, of course

D. Yes, with pleasure

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Margaret: Anh làm ơn mở của sổ giùm tôi được không? – Henry: Vâng tôi sẵn lòng.

Câu 75: Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.

Their problems are all self-inflicted.

A. All of their problems are well worth considering.

B. They don't cause their own problems.

C. They are thinking about their problems.

D. Their problems are of their own making.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Vấn đề đều tự họ gây ra.

A. Tát cả vấn đề đều đáng xem xét

B. Họ đang nghĩ về vấn đề của mình.

C. Họ không gây ra vấn đề.

D. Vấn đề đều là tự họ chuốc lấy.

Câu 76: Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.

The flight to Moscow lasted three and half hours.

A. It took three and half hours flied to Moscow.

B. It took three and half hours to fly to Moscow.

C. It took three and half hours flying to Moscow.

D. It took three and half hours fly to Moscow.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: It takes / took + thời gian + to V (tốn bao nhiêu thời gian để làm gì)

Dịch: Chuyến bay đến Moscow kéo dài ba tiếng rưỡi. = Phải mất ba tiếng rưỡi để bay đến Moscow.

Câu 77: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Global Forest Watch has also initiated a project to counteract deforestation through awareness.

A. introduced

B. commenced

C. launched

D. completed

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: initiate (v) bắt đầu >< complete (v) kết thúc 

Dịch: Global Forest Watch cũng đã khởi xướng một dự án nhằm chống lại nạn phá rừng thông qua nâng cao nhận thức.

Câu 78: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

It is true that keeping fit will benefit a person’s health in many ways. It has become clear in recent years, that a large number of people are doing less and less exercise and this is now causing many serious illnesses, putting a strain on doctors and hospitals. However, some experts believe that too much exercise can do just as much (44)________. Although it is true that moderate exercise such as walking can be very beneficial to a person’s health, it is not the only one factor (45)_______ keeps us healthy. Diet is also extremely important and I would argue that it is probably even more important than exercise, although the ideal is for both of these factors to work together. It seems to me that many people are unwilling to put in the effort required to become fitter. (46)_______, too much exercise can also cause problems. So people are urged to take moderate exercise and eat moderately healthily rather than embarking on extreme diets and training. In too many instances, ultra-fit people have had heart attacks or dropped down dead.In all, governments need to find ways of (47)________ people to take responsibility for their own health. People need to realize that eating healthy food does not have to cost a (48)________, nor is it difficult to prepare healthy meals themselves. People need to be better educated about their health.

Câu 1: A. ruin         B. destruction           C. damage               D. hurt

Câu 2: A. who       B. when           C. which              D. what

Câu 3: A. For example B. However               C. Therefore          D. In fact

Câu 4: A. motivating      B. motivational       C. motivate      D. motivation

Câu 5: A. benefit              B. wealth                           C. treasure             D. fortune

Lời giải:

Đáp án:

1C

2C

3B

4A

5D

Giải thích:

1. do damage: gây thiệt hại

2. Trong mệnh đề quan hệ:

who: dùng để thay thế cho người; who + S + V/ who + S

when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V

which: thay cho danh từ chỉ vật; which + S + V/ who + S

what: nghi vấn từ; V + what/ preposition + what

3. 

For example: ví dụ như là…

However: tuy nhiên

Therefore: vì vậy

In fact: thực tế là…

4. Sau giới từ “of” dùng Ving / N

5. cost a fortune: đắt đỏ

Dịch:

Đúng là giữ dáng sẽ có lợi cho sức khỏe của một người theo nhiều cách. Rõ ràng là trong những năm gần đây, một số lượng lớn người dân ngày càng ít tập thể dục và điều này hiện đang gây ra nhiều căn bệnh nghiêm trọng, gây căng thẳng cho các bác sĩ và bệnh viện. Tuy nhiên, một số chuyên gia tin rằng tập thể dục quá nhiều có thể gây ra nhiều thiệt hại. Mặc dù đúng là tập thể dục vừa phải như đi bộ có thể rất có lợi cho sức khỏe của một người, nhưng đó không phải là yếu tố duy nhất giúp chúng ta khỏe mạnh. Chế độ ăn uống cũng cực kỳ quan trọng và tôi cho rằng nó thậm chí còn quan trọng hơn cả việc tập thể dục, mặc dù lý tưởng nhất là cả hai yếu tố này phải kết hợp với nhau. Đối với tôi, có vẻ như nhiều người không sẵn lòng nỗ lực để trở nên khỏe mạnh hơn. Tuy nhiên, tập thể dục quá nhiều cũng có thể gây ra vấn đề. Vì vậy, mọi người được khuyến khích tập thể dục vừa phải và ăn uống điều độ lành mạnh hơn là bắt tay vào chế độ ăn kiêng và tập luyện khắc nghiệt. Trong rất nhiều trường hợp, những người cực kỳ khỏe mạnh đã bị đau tim hoặc chết. Nói chung, các chính phủ cần tìm cách thúc đẩy mọi người chịu trách nhiệm về sức khỏe của chính họ. Mọi người cần nhận ra rằng ăn thực phẩm lành mạnh không nhất thiết phải tốn nhiều tiền, cũng như không khó để tự chuẩn bị bữa ăn lành mạnh. Mọi người cần được giáo dục tốt hơn về sức khỏe của họ.

Câu 79: The grass was yellow because it _______ all summer.

A. does not rain

B. has not rained

C. had not rained

D. would not rain

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: dùng thì quá khứ hoàn thành vì hành động xảy ra trước vế 1

Tạm dịch: Cỏ màu vàng vì trời mưa cả mùa hè.

Câu 80: The lights _______ out because we _______ the electricity bill.

A. have gone / did not pay                                         

B. will go / did not paid 

C. go / would not pay                                               

D. went / had not paid

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu nguyên nhân – kết quả với liên từ "because"

Dịch: Điện bị cắt bởi vì chúng tôi không trả tiền hóa đơn điện.

Câu 81: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Different cultures follow their own special customs when a child's baby teeth fall out. In Korea, for example, they have the custom of throwing lost teeth up on the roof of a house. According to tradition, a magpie will come and take the tooth. Later, the magpie will return with a new tooth for the child. In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses.Birds aren't the only animals thought to take lost teeth. In Mexico and Spain, tradition says a mouse takes a lost tooth and leaves some money. However, in Mongolia, dogs are responsible for taking teeth away. Dogs are highly respected in Mongolian culture and are considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel. Accordingly, parents in Mongolia will put their child's lost tooth in a piece of meat and feed it to a dog.The idea of giving lost teeth to an angel or fairy is also a tradition in the West. Many children in Western countries count on the Tooth Fairy to leave money or presents in exchange for a tooth. The exact origins of the Tooth Fairy are a mystery, although the story probably began in England or Ireland centuries ago. According to tradition, a child puts a lost tooth under his or her pillow before going to bed. In the wee hours, while the child is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves something else under the pillow. In France, the Tooth Fairy leaves a small gift. In the United States, however, the Tooth Fairy usually leaves money. These days, the rate is 1 to 5 per tooth, adding up to a lot of money from the Tooth Fairy!

Câu 1: What is the passage mainly about?

A. Traditions concerning children's lost teeth 

B. Animals eating children's lost teeth

C. Customs concerning children's new teeth 

D. Presents for young children's lost teeth

Câu 2: The word "their" in paragraph 1 refers to

A. houses' 

B. countries'    

C. children's

D. roofs'

Câu 3: According to the passage, where is a child's lost tooth thought to be taken away by a mouse?

A. In Japan and Vietnam 

B. In Mongolia    

C. In Mexico and Spain   

D. In Korea

Câu 4: According to paragraph 2, parents in Mongolia feed their child's lost tooth to a dog because         

A. they believe that this will make their child's new tooth good and strong

B. they hope that their child will get some gifts for his or her tooth

C. they think dogs like eating children's teeth

D. they know that dogs are very responsible animals

Câu 5: The word "origins" in paragraph 3 is closest in meaning to _                                       .

A. beginnings

B. stories  

C. countries

D. families

Câu 6: According to the passage, which of the following is NOT true about the tradition of tooth giving in the West?

A. Children give money to the Tooth Fairy.

B. Children put their lost teeth under their pillows.

C. Children hope to get money or gifts from the Tooth Fairy.

D. Lost teeth are traditionally given to an angel or fairy.

Câu 7: The phrase "the wee hours" in paragraph 3 probably refers to the period of time

A. soon after midnight  

B. late in the morning  

C. long before bedtime      

D. early in the evening

Lời giải:

Đáp án:

1A

2C

3C

4A

5A

6A

7A

 

Giải thích:

1. Ý chính của bài là: Các truyền thuyết liên quan đến răng bị mất của trẻ.

2. Thông tin: In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses.

3. Thông tin: In Mexico and Spain, tradition says a mouse takes a lost tooth and leaves some money.

4. Thông tin: Dogs are highly respected in Mongolian culture and are considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel.

5. origin~beginning: khởi nguyên, khởi đầu, nguồn gốc

6. Đáp án B, C, D đều có thông tin trong bài:

- a child puts a lost tooth under his or her pillow before going to bed.

- Many children in Western countries count on the Tooth  Fairy to leave money or presents in exchange for a tooth.

- The idea of giving lost teeth to an angel or fairy is also a tradition in the West.

7. "the wee hours" có thể hiểu là ngay sau nửa đêm

Dịch:

Các nền văn hoá khác nhau theo các phong tục riêng biệt của họ khi răng sữa của trẻ em bị rụng. Ví dụ ở Hàn Quốc, họ có thói quen vứt bỏ những chiếc răng bị mất trên mái nhà. Theo truyền thống, một chim ác sẽ đến và lấy răng. Sau đó, chim ác sẽ trở lại với một chiếc răng mới cho đứa trẻ. Ở các nước châu Á khác, như Nhật Bản và Việt Nam, trẻ em theo một truyền thống tương tự như ném các chiếc răng bị mất của họ lên mái nhà.

Chim không phải là động vật duy nhất được cho là lấy đi răng bị mất. Tại Mêhicô và Tây Ban Nha, truyền thống nói rằng con chuột lấy răng và để lại một ít tiền. Tuy nhiên, ở Mông Cổ, chó có trách nhiệm lấy  răng. Chó được tôn trọng rất cao trong văn hoá Mông Cổ và được coi là thiên thần hộ mệnh của người dân. Truyền thống cho rằng răng mới sẽ phát triển tốt và mạnh mẽ nếu răng được cho một thiên thần giám hộ. Theo đó, cha mẹ ở Mông Cổ sẽ đặt răng bị mất trong một miếng thịt và cho một con chó.

Ý tưởng đem răng bị mất cho một thiên thần hay nàng tiên cũng là một truyền thống ở phương Tây. Nhiều trẻ em ở các nước phương Tây cho rằng Nàng tiên răng để lại tiền hoặc quà để đổi lấy răng. Nguồn gốc chính xác của Nàng tiên răng là một điều huyền bí, mặc dù câu chuyện có thể bắt đầu ở Anh hoặc Ireland hàng thế kỷ trước. Theo truyền thống, một đứa trẻ đặt một cái răng bị mất dưới gối của mình trước khi đi ngủ. Sau nửa đêm, trong khi đứa trẻ đang ngủ, Nàng tiên răng lấy răng và để lại cái gì đó khác dưới gối. Ở Pháp, Nàng tiên răng để lại một món quà nhỏ. tuy nhiên ,Tại Hoa Kỳ, Nàng tiên răng thường để lại tiền. Những ngày này, tỷ lệ là 1 đến 5 mỗi răng, có thêm rất nhiều tiền từ Nàng tiên răng!

Câu 82: He kindly offered to_______________________ me the way to the station.

A. explain

B. direct 

C. describe

D. show

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: show someone the way = chỉ đường cho ai

Dịch: Ông ta tử tế chỉ đường cho tôi đến nhà ga.

Câu 83: The ………… arises when Jack and his parents have considerable disagreement on his choice of university.

A. discrimination

B. conflict

C. agreement

D. gap

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. discrimination (n) sự phân biệt

B. conflict (n) sự xung đột

C. agreement (n) sự đồng tình

D. gap (n) khoảng cách, lỗ hổng

Dịch: Xung đột phát sinh khi Jack và bố mẹ của cậu ấy có sự bất đồng lớn về quyết định lựa chọn trường đại học của cậu ấy.

Câu 84: The stolen jewels were ....................... a lot of money.

A. priced

B. worth

C. cost

D. valued

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: worth (adj) đáng giá, trị giá

Dịch: Những đồ trang sức bị đánh cắp có giá trị rất nhiều tiền.

Câu 85: We invited a pop star onto the chat show, but he didn’t turn up.

A. The pop star that we invited onto the chat show didn’t turn up.

B. The pop star, who we invited onto the chat show didn’t turn up.

C. The pop star that we invited onto the chat show not to turn up.

D. The pop star that we invited onto the chat show not turning up.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Không dùng “who” mà cần dùng “whom / that”

- Cấu trúc quá khứ đơn phủ định: S + didn’t + Vinf

Dịch: Chúng tôi đã mời một ngôi sao nhạc pop tham gia chương trình trò chuyện, nhưng anh ấy đã không xuất hiện. = Ngôi sao nhạc pop mà chúng tôi mời tham gia chương trình trò chuyện đã không xuất hiện.

Câu 86: We invited a pop star onto the chat show, but he didn’t arrive. => The pop star …

Lời giải:

Đáp án: The pop star was invited to the chat show, but he didn’t arrive.

Giải thích:

- Không dùng “who” mà cần dùng “whom / that”

- Cấu trúc quá khứ đơn phủ định: S + didn’t + Vinf

Dịch: Chúng tôi đã mời một ngôi sao nhạc pop tham gia chương trình trò chuyện, nhưng anh ấy đã không xuất hiện. = Ngôi sao nhạc pop mà chúng tôi mời tham gia chương trình trò chuyện đã không xuất hiện.

Câu 87: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

It is such a pity that your sister can’t come as well.

A. If only your sister could come as well.

B. I wish your sister can come as well.

C. But for your sister can come as well.

D. Your sister not coming as well is such a pity.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu ước ở hiện tại: If only + S + Ved = S + wish + S + Ved: Giá mà …

Dịch: Thật đáng tiếc là chị của bạn không thể đến cùng được. = Giá mà chị của bạn cũng có thể đến cùng.

Câu 88: Every week, there are two ...........from Ha Noi to Nha Trang. (fly)

A. flying

B. flights

C. flied

D. fly

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: ô trống cần danh từ đếm được số nhiều vì có cấu trúc: There are + số lượng từ 2 trở lên + danh từ số nhiều

Dịch: Mỗi tuần có 2 chuyến bay từ Hà Nội đến Nha Trang.

Câu 89: _______, the meeting stops now. Please feel free to contact me if you have any further questions later.

A. Without any question, so

B. There being no question

C. If no question asked

D. With no questions to ask

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 0: If + S + V (thì hiện tại), S + V (thì hiện tại đơn).

Câu đầy đủ: If there is no question which is asked, the meeting stops now.

=> Rút gọn mệnh đề “if”: Lược bỏ đại từ, động từ “to be” và cả rút gọn mệnh đề quan hệ.

Dịch: Nếu không có câu hỏi nào, cuộc họp dừng lại bây giờ. Cứ thoải mái liên hệ với tôi nếu sau đó bạn có thêm câu hỏi nào.

Câu 90: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question

Without this treatment, the patient would have died.

A. If it hadn’t been for this treatment, the patient would have died. 

B. Unless the patient hadn’t had this treatment, he would have died.

C. Had not the patient had this treatment, he would have died.  

D. But for the patient had had this treatment, he would have died.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Without + N, S + would have VpII = If it hadn’t been for + N, S + would have VpII

Dịch: Nếu không có phương pháp chữa trị này thì người bệnh nhân sẽ chết. = Nếu không có phương pháp chữa trị này thì người bệnh nhân sẽ chết.

Câu 91: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete the following exchange.

“Make yourself at home.” - “_____________________”

A. Not at all. Don’t mention it.

B. Yes. Can I help you?

C. That’s very kind. Thank you.

D. Thanks! Same to you.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: - “ Hãy cứ tự nhiên như ở nhà nhé.” - “ Bạn thật tử tế. Cảm ơn.”

Đánh giá

0

0 đánh giá