Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 76)
Đề bài: _____________ English won the World Cup.
A. It was in 1996 that
B. It was on 1996 that
C. It was in 1996 when
D. It was 1996 in that
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh thời gian: It + is/was + từ/ cụm từ chỉ thời gian + that + S + V + O
- Trước năm dùng giới từ “in”
=> Chọn đáp án A
Dịch: Đó là vào năm 1996, đội tuyển Anh đã vô địch World Cup.
A. rainbow-colored
B. colored like a rainbow
C. in colors of the rainbow
D. a rainbow’s coloring
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: trước danh từ cần 1 động từ => rainbow-colored: có màu cầu vồng
Dịch: Hàng thế kỷ xói mòn đã làm lộ ra những bề mặt đá có màu sắc cầu vồng ở sa mạc Painted ở phía bắc Arizona.
Đề bài: You can pay for the goods on __________.
A. deliver
B. delivery
C. deliverable
D. delivering
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: sau giới từ + danh từ
Dịch: Bạn có thể thanh toán tiền hàng khi giao hàng.
Đề bài: The more you have tried to edit the article, ___________ it comes. (GOOD)
Lời giải:
Đáp án: the better
Giải thích:
- Cấu trúc so sánh kép: The + more/adj-er + S + V, the + adj-er + S + V
- So sánh hơn của “good” là better
Dịch: Bạn càng cố gắng chỉnh sửa bài viết thì nó càng tốt.
Đề bài: The pupils said to the teacher, “Please give us better marks.”
=> The pupils asked _____________________________________.
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích: ask sb to V-inf: yêu cầu, xin ai làm gì
Dịch: Học sinh xin giáo viên cho điểm cao hơn.
Đề bài: “Don’t come back before one o’clock”, advised my brother.
=> My brother advised __________________________________.
Lời giải:
Đáp án: My brother advised me not to come back before one o'clock.
Giải thích: advise + sb + to/not to + V-inf: khuyên ai nên/không nên làm gì
Dịch: Anh tôi khuyên tôi không nên về trước một giờ.
Đề bài: You will never get a good job if you don't have any ________.
A. measures
B. qualifications
C. levels
D. degrees
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. measures (n): mức độ
B. qualifications (n): trình độ chuyên môn
C. levels (n): cấp độ
D. degrees (n): bằng cấp
Dịch: Bạn sẽ không bao giờ có được một công việc tốt nếu bạn không có bất kỳ bằng cấp nào.
Đề bài: I wish I had gone there with her.
A. I hadn’t gone there with her which makes me feel bad.
B. If only I went there with her.
C. I regret not having gone there with her.
D. If I had gone there with her, I wouldn’t have felt bad now.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: regret + (not) + Ving: hối tiếc vì đã làm/không làm gì
Dịch: Tôi rất tiếc đã không đến đó cùng cô ấy.
The medical science began with the Greek Hippocrates, who earned for himself the title of father of Medicine.
A. The medical science
B. the Greek
C. for himself
D. the title of
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: earn one’s self sth: tự đạt được cái gì đó => sửa “for himself” thành “himself”
Dịch: Khoa học y tế bắt đầu từ Hippocrates người Hy Lạp, người tự cho mình danh hiệu cha đẻ của ngành y học.
Đề bài: Only half of the exercises ____ so far, but the rest ____ by Saturday.
A. have been done / will have been finished
B. are being done / will be finished
C. done / have been finished
D. were done / are going to be finished
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Mệnh đề 1: “so far” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành => Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp2
- Mệnh đề 2: Để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra trước một thời điểm trong tương lai ta dùng thì tương lai hoàn thành => Câu bị động thi tương lai hoàn thành: S + will + have + been + Vp2
Dịch: Cho đến lúc này chỉ một nửa bài tập đã được làm, nhưng phần còn lại sẽ được hoàn thành trước thứ 7.
A. Because
B. However
C. Despite
D. Although
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Although + S + V = Despite + N/Ving: mặc dù
Dịch: Mặc dù ASEAN đang ngày càng hội nhập hơn nhưng các nhà đầu tư vẫn cần lưu ý đến sở thích và sự nhạy cảm về văn hóa của địa phương.
Đề bài: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
A. measured
B. pleased
C. distinguished
D. managed
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/
Dịch:
A. đo
B. hài lòng
C. nổi bật
D. quản lý
A. assistance
B. conditions
C. admittance
D. provision
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: make provision for: chuẩn bị, dự phòng
Dịch: Nhiều chính quyền địa phương nhận thấy cần phải cung cấp chỗ ở cho người khuyết tật trong các chương trình nhà ở của họ.
It has been a long time since we last talked to each other, isn’t it?
A. a long
B. since
C. last talked
D. isn’t it
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính ở thì hiện tại hoàn thành dạng khẳng định: S + have/has + Vp2 thì cấu trúc phần đuôi phải ở dạng phủ định: haven’t/hasn’t + S?
=> sửa “isn’t it” thành “hasn’t it”
Dịch: Đã lâu lắm rồi chúng ta chưa nói chuyện với nhau lần cuối phải không?
Đề bài: I had a pleasant evening in the _______ of friends last night.
A. head
B. company
C. pair
D. corporation
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: in the company of sb: đồng hành cùng ai
Dịch: Tối qua tôi đã có một buổi tối vui vẻ bên những người bạn.
Đề bài: That’s Bod’s, _________?
A. is that
B. isn’t it
C. isn’t that
D. is it
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ/ động từ tobe (not) + S
- Đại từ nhân xưng cho “This/That” là “it”, cho “These/Those” là “they”
Dịch: Đó là của Bod phải không?
Đề bài: We cannot go for a picnic because it is pouring with rain.
=> If _______________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: If it weren't pouring with rain, we could go for a picnic.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 với động từ “tobe” ở mệnh đề “If”: If S + were + (not) + O, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trái với thực tế ở hiện tại
Dịch: Nếu trời không mưa thì chúng ta có thể đi dã ngoại.
Đề bài: If only the neighbour _________ a pet fish, not a dog which always barks.
A. would have
B. is having
C. were having
D. had had
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc If only ở hiện tại: If only + S + Vqk: dùng để diễn tả những mong muốn trong hiện tại (mong muốn trái với hiện tại)
Dịch: Giá như người hàng xóm nuôi một con cá cảnh chứ không phải một con chó luôn sủa.
Mr. Smith whose car was stolen yesterday, is a professor.
A. Mr. Smith
B. car
C. was stolen
D. a
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: “Mr. Smith” là danh từ tên riêng nên mệnh đề phía sau phải là mệnh đề quan hệ không xác định và sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng các dấu “,”
=> sửa “Mr. Smith” thành “Mr. Smith,”
Dịch: Ông Smith, người bị mất xe ngày hôm qua, là một giáo sư.
Đề bài: The lady gave me good advice. I spoke to her an hour ago. (TO WHOM)
Lời giải:
Đáp án: The lady to whom I spoke an hour ago gave me good advice.
Giải thích:
- Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “The lady” trước nó
- Có giới từ “to” trước “her” nên ta dùng “to whom”
Dịch: Người phụ nữ mà tôi nói chuyện cách đây một giờ đã cho tôi lời khuyên hữu ích.
Đề bài: The song was very interesting. We listened to it last night.
A. The song was very interesting which we listened to last night.
B. The song which we listened it last night was very interesting.
C. The song which we listened to last night was very interesting.
D. The song was very interesting which we listened to it last night.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “The song” trước nó
Dịch: Bài hát mà chúng tôi nghe tối qua rất thú vị.
Đề bài: Most governments tax people on the amount of money they ______ each year.
A. win
B. gain
C. earn
D. benefit
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: earn money: kiếm được tiền
Dịch: Hầu hết các chính phủ đều đánh thuế người dân dựa trên số tiền họ kiếm được mỗi năm.
Đề bài: The ______ I'm a member of is calling for a nationwide strike next week.
A. charity
B. union
C. policy
D. pension
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. charity (n): từ thiện
B. union (n): công đoàn
C. policy (n): chính sách
D. pension (n): lương hưu
Dịch: Công đoàn mà tôi là thành viên đang kêu gọi đình công toàn quốc vào tuần tới.
Đề bài: Potential dehydration is______ that a land animal faces.
A. the often greatest hazard
B. the greatest often hazard
C. often the greatest hazard
D. often the hazard greatest
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: tobe + trạng từ chỉ tần suất + cụm danh từ (so sánh hơn nhất: the + adj-est + N)
Dịch: Khả năng mất nước thường là mối nguy hiểm lớn nhất mà động vật trên cạn phải đối mặt.
Đề bài: They let us play in the garden.
A. They allow to play in the garden.
B. We are allowed to play in the garden.
C. They allow us playing in the garden.
D. We are let to play in the garden.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Let sb V-inf: cho phép ai làm gì
- be allowed to V-inf: được phép làm gì
Dịch: Chúng tôi được phép chơi trong vườn.
Đề bài: Who is responsible ____ dealing with complaints?
A. with
B. for
C. in
D. at
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: responsible for N/Ving: chịu trách nhiệm về việc gì
Dịch: Ai chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại?
Studies by BF. Skinner indicate that reward positively reinforce behavior and makes that behavior likely more to recur.
A. Studies by
B. reinforce
C. and makes
D. likely more
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: more likely to V-inf: có khả năng làm gì
Dịch: Nghiên cứu của BF. Skinner chỉ ra rằng phần thưởng sẽ củng cố hành vi một cách tích cực và khiến hành vi đó có nhiều khả năng tái diễn hơn.
Đề bài: I think you're being __________ pessimistic.
A. worthlessly
B. unduly
C. undeservedly
D. abundantly
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. worthlessly (adv): vô giá trị
B. unduly (adv): một cách quá đáng
C. undeservedly (adv): không đáng có
D. abundantly (adv): dồi dào
Dịch: Tôi nghĩ bạn đang bi quan quá mức.
Đề bài: Lots of people ________yoga to relax.
A. give up
B. take up
C. do
D. make
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: take up yoga: bắt đầu tập yoga
Dịch: Rất nhiều người tập yoga để thư giãn.
Đề bài: Jason asked me ________ me the book the day before.
A. if who gave
B. if who has given
C. who had given
D. that who had given
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Trạng từ trong câu gián tiếp là “the day before” => trạng từ trong câu trực tiếp là “yesterday” => câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn
- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc => câu gián tiếp ở thì quá khứ hoàn thành
- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
Dịch: Jason hỏi tôi ai đã đưa cho tôi cuốn sách ngày hôm trước.
Đề bài: l did not want to believe them, but in fact, _______ was true.
A. what they said
B. what has said
C. that they were said
D. which they said
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Mệnh đề danh ngữ bắt đầu bằng “what” có thể làm chủ ngữ trong câu: what + S + V
Dịch: Tôi không muốn tin họ nhưng thực tế những gì họ nói là sự thật.
Đề bài: Clare was __________her homework when her boyfriend called.
A. halfway through
B. in between
C. in the middle of
D. at the centre
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. halfway through: nửa chừng
B. in between: ở giữa
C. in the middle of: ở giữa
D. at the centre: ở trung tâm
Dịch: Clare đang làm bài tập về nhà được nửa chừng thì bạn trai cô gọi điện.
A. supervisors
B. deserts
C. wounded
D. remnants
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. supervisors (n): người giám sát
B. deserts (n): sa mạc
C. wounded (n): bị thương
D. remnants (n): tàn dư
Dịch: Sau thất bại thảm hại, tàn dư của quân đội đã quay trở lại thành trì trên núi của họ.
Đề bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Wearing masks at public places is compulsory to protect you and people around you from the disease.
A. desirable
B. mandatory
C. rational
D. optional
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: compulsory (adj): bắt buộc
A. desirable (adj): mong muốn
B. mandatory (adj): bắt buộc
C. rational (adj): hợp lý
D. optional (adj): tùy chọn
=> compulsory = mandatory
Dịch: Đeo khẩu trang nơi công cộng là việc làm bắt buộc để bảo vệ bạn và những người xung quanh khỏi dịch bệnh.
Đề bài: Most ________ understand that disciplinary actions do not always work with students.
A. educate
B. educating
C. education
D. educators
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Chỗ trống cần điền 1 danh từ chỉ người => educators: nhà giáo dục
Dịch: Hầu hết các nhà giáo dục đều hiểu rằng các biện pháp kỷ luật không phải lúc nào cũng có tác dụng với học sinh.
A. insufficiency
B. shortage
C. inadequacy
D. scarcity
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. insufficiency (n): sự không đủ
B. shortage (n): sự thiếu hụt
C. inadequacy (n): thiếu tự tin
D. scarcity (n): sự khan hiếm
Dịch: Theo các bác sĩ tâm thần, nhiều tội phạm bạo lực ẩn chứa cảm giác thiếu tự tin và bất an.
A. in
B. on
C. out
D. off
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: let sth out: nới rộng quần áo
Dịch: Vì tôi tăng cân nên váy của tôi quá chật nên tôi phải nới nó ra, đặc biệt là ở phần eo.
Đề bài: How many times has Venus Williams _______her sister?
A. won
B. defeated
C. lost
D. beaten
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích
A. win (by sth) against sb: thắng ai với thành tích nào đó
B. defeat sb: đánh bại ai (chiến tranh, trò chơi)
C. lost to sb: bị đánh bại bởi ai
D. beat sb: đánh đập ai
Dịch: Đã bao nhiêu lần Venus Williams đánh em gái mình?
Đề bài: Linh told me she (study) _______a lot before the exam.
A. studied
B. had studied
C. has studied
D. studies
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Khi nói về một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn thành
- Trong câu này, hành động học bài xảy ra trước hành động nói => dùng “had studied”
Dịch: Linh kể với tôi rằng cô ấy đã học rất nhiều trước kỳ thi.
Đề bài: Mary apologizes for having kept them waiting.
A. Mary has been waiting for them for a long time.
B. Mary is sorry they were very late.
C. Mary says they called to say they will be late.
D. Marry is sorry that she made them wait for her.
Lời giải:
Đáp án: D
Dịch: Mary xin lỗi vì đã để họ phải chờ đợi.
A. Mary đã đợi họ rất lâu rồi. => sai nghĩa
B. Mary rất tiếc họ đã đến muộn. => sai nghĩa
C. Mary nói rằng họ gọi để thông báo rằng họ sẽ đến muộn. => sai nghĩa
D. Marry xin lỗi vì đã bắt họ phải đợi mình. => đúng (make sb do sth: bắt ai làm gì)
Đề bài: Neither John nor his friends ______ going to the beach today.
A. is
B. are
C. be
D. being
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Cấu trúc: Neither + N1 + nor + N2: động từ chia theo chủ ngữ số 2
- “his friends” là danh từ số nhiều => động từ cần điền ở đây là “are”
Dịch: Cả John và bạn bè của anh ấy đều không đi biển hôm nay.
Đề bài: The weatherman said there is a strong ________ of rain today.
A. possibly
B. possible
C. impossible
D. possibility
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ => possibility: khả năng
Dịch: Nhà dự báo thời tiết cho biết hôm nay có khả năng sẽ có mưa lớn.
Đề bài: This machine is _______easy to install and cheap to operate.
A. comparatively
B. compare
C. comparative
D. comparison
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: trước tính từ cần 1 trạng từ bổ nghĩa => comparatively: tương đối
Dịch: Máy này tương đối dễ cài đặt và vận hành rẻ.
Đề bài: He gave her a check ______ a lot of money.
A. for
B. in
C. of
D. to
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- gave sb sth: đưa cho ai cái gì
- a check for a lot of money: tấm séc có rất nhiều tiền
Dịch: Anh ta đưa cho cô một tấm séc có rất nhiều tiền.
Đề bài: A number of reporters (was/were) at the conference yesterday.
Lời giải:
Đáp án: were
Giải thích: A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều)
Dịch: Một số phóng viên đã có mặt tại hội nghị ngày hôm qua.
A. committed
B. adjusted
C. adapted
D. resistant
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. committed (v): cam kết
B. adjusted (v): điều chỉnh
C. adapted (v): thích nghi
D. resistant (v): kháng cự, phản đối
Dịch: Việc áp dụng lối sống xanh có thể tốn nhiều thời gian đối với những người hoàn toàn phản đối lối sống xanh.
Đề bài: After the accident he lost his _______for the sport.
A. enthusiastic
B. enthusiast
C. enthusiasm
D. enthusiastically
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: lose one’s enthusiasm: đánh mất đam mê
Dịch: Sau vụ tai nạn, anh mất đi niềm đam mê với môn thể thao này.
Đề bài: A (n) _______attempt by the army was quickly foiled.
A. munity
B. overthrow
C. overtake
D. coup
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. munity (n): sự đồng cảm
B. overthrow (n): sự phá đổ
C. overtake (v): vượt qua
D. coup (n): cuộc đảo chính
Dịch: Một âm mưu đảo chính của quân đội nhanh chóng bị thất bại.
Đề bài: Ann quit her job at the advertising agency, _________ surprised everyone.
A. that
B. which
C. who
D. that is
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề trước nó, mang nghĩa “điều này”
Dịch: Ann bỏ việc ở công ty quảng cáo, điều này khiến mọi người ngạc nhiên.
Đề bài: Anne takes after her mother.
A. Anne resembles her mother in action.
B. Anne looks alike her mother.
C. Anne and her mother are alike.
D. Anne likes her mother very much.
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch:
A. Anne giống mẹ cô ấy trong hành động. => sai nghĩa
B. Anne trông giống mẹ cô ấy. => sai cấu trúc (Câu đúng: Anne and her mother looks alike.)
C. Anne và mẹ cô ấy giống nhau. => đúng
D. Anne rất thích mẹ cô ấy. => sai nghĩa
Đề bài: “Did Jenny say anything about her sister?” – No, she didn’t ________ her at all.
A. remind
B. remark
C. refer
D. mention
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. remind (v): nhắc nhở
B. remark (v): nhận xét
C. refer (v): tham khảo
D. mention (v): đề cập, nhắc đến
Dịch: “Jenny có nói gì về em gái cô ấy không?” – Không, cô ấy không hề nhắc đến cô ấy.
Đề bài: Don't bother Elizebeth with the problem – She’s in the ________ of moving house.
A. anguish
B. throes
C. agony
D. pains
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: in the throes of N/Ving: vật lộn với việc gì
Dịch: Đừng làm phiền Elizebeth về vấn đề này – Cô ấy đang chuẩn bị chuyển nhà.
A. restrained
B. confined
C. detained
D. impeded
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. restrained (v): ngăn cản
B. confined (v): giam giữ, nhốt
C. detained (v): cầm chân, giữ lại (ở đồn cảnh sát, bệnh viện…)
D. impeded (v): gây trở ngại
Dịch: Tôi đã bị các quan chức giữ lại ở sân bay vì tôi đang mang theo thực phẩm tươi sống. Họ bắt tôi phải vứt bỏ tất cả.