Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 63)
Câu 1: Hoàn thành các câu sau bằng các từ gợi ý: How far/ it/ your house/ the school?
Lời giải:
Đáp án: How far is it from your house to the school?
Dịch: Từ nhà bạn đến trường bao xa?
Câu 2: ..... as taste is really a composite sense made up of both taste and smell.
A. that we refer to
B. to which we refer
C. what do we refer to
D. what we refer
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Không thể sử dụng "that; to which" ở đầu câu trong trường hợp này vì nó sai ngữ pháp và nghĩa của câu
- Không sử dụng C vì không thể dùng TĐT trong trường hợp này; nếu sử dụng thì câu sẽ sai ngữ pháp.
Dịch: Cái mà chúng ta gọi là vị giác thực sự là một cảm giác tổng hợp được tạo thành từ cả vị giác và khứu giác.
Câu 3: Chọn từ có trọng âm khác
A. battery
B. cinema
C. oversleep
D. conference
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm số 3, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 4: Read the passage and choose the best answers.
The education system of the 21st century has changed radically with the integration of technology in every sector. At the same time, the students are more mature than the previous time. Now, in the twenty-first century education depends on Thinking Skills, Interpersonal Skills, Information Media, Technological Skills as well as Life Skills. Especially, the education of the present time emphasizes life and career skills. Now there has no value for rote learning. In general, it needs to meet the industry's needs. To clarify, the teaching will be effective when a student can use the lesson outside of the classroom.
For changing the globalizing world, the role of the teachers is essential to improve sustainable education. At the same time, inspiring and guiding the students in increasing employability skills with digital tools is the prerequisite for a teacher. Thus a teacher in the twenty-first century will be a digital teacher. Teachers are not the facilitator for the learning of the students only, and now they are responsible for training the students for increasing employability skills, expanding the mind, growing digital citizenship, critical thinking, and creativity as well as sustainable learning. Thus, the winning of the students is the win of the teachers.
With the passage of time and the integration of technology in every sector, the teacher’s role has changed a lot. They need to enrich some skills to develop their students. Otherwise, the students will not get the lesson, and it will increase the rate of educated unemployed in the digital era.
17. What is the topic of the passage?
A. The changing role of teachers in 21st century schooling.
B. The role of education in the 21st century
C. The impact of teachers on student achievement
D. The decline of traditional educational system
18. According to the passage, the teachers of the 21st century .
A. should pay more attention to new digital tools
B. can take their lessons outside of the classroom
C. need to find ways to improve digital citizenship skills
D. must help their students develop employability skills
19. The word “it”in the first paragrap refers to __________
A. rote learning
B. technology
C. education
D. teaching
20. The phrase “ critical thinking” in the second paragraph means________
A. a thought without actual study of the fact
B. a method of solving problems by using your imagination
C. the analysis and evaluation of an issue to form a judgment
D. the ability to think about things that are not actually present.
21. Which of the following sentences is NOT true?
A. The roles of teachers are evolving due to changes in technology.
B. If the students aren’t educated ,they will be unemployed in the digital era.
C. Teachers no longer function as lecturers but as facilitators of learning
D. A 21st century education gives students the skills they need to succeed in their careers
Lời giải:
Đáp án:
17. A |
18. D |
19. C |
20. C |
21. B |
Giải thích:
17. Thông tin: The education system of the 21st century has changed radically with the integration of the technology in every sector.....the digital era
18. Thông tin: At the same time, inspiring and guiding the students in increasing employability skills with the digital tools is the prerequisite for a teacher
19. Thông tin: Now in the twenty-first century education depends on Thinking Skills...need
20. critical thinking: tư duy phản biện
21. Thông tin: Otherwise, the students will not get the lesson, and it will increase the rate of educated unemployed in the digital era
Dịch bài đọc:
Hệ thống giáo dục của thế kỷ 21 đã thay đổi hoàn toàn với sự tích hợp của công nghệ trong mọi lĩnh vực. Đồng thời, học sinh trưởng thành hơn so với thời gian trước. Giờ đây, trong thế kỷ 21, giáo dục phụ thuộc vào Kỹ năng Tư duy, Kỹ năng Giao tiếp, Truyền thông Thông tin, Kỹ năng Công nghệ cũng như Kỹ năng Sống. Đặc biệt, giáo dục hiện nay rất coi trọng kỹ năng sống và kỹ năng nghề nghiệp. Bây giờ không có giá trị cho việc học thuộc lòng. Nói chung là cần đáp ứng nhu cầu của ngành. Nói rõ hơn, việc giảng dạy sẽ hiệu quả khi học sinh có thể sử dụng bài học bên ngoài lớp học.
Để thay đổi thế giới toàn cầu hóa, vai trò của giáo viên là điều cần thiết để cải thiện giáo dục bền vững. Đồng thời, truyền cảm hứng và hướng dẫn sinh viên nâng cao kỹ năng làm việc bằng các công cụ kỹ thuật số là điều kiện tiên quyết của người thầy. Do đó, một giáo viên trong thế kỷ 21 sẽ là một giáo viên kỹ thuật số. Giáo viên không chỉ là người hỗ trợ học sinh học tập mà giờ đây họ chịu trách nhiệm đào tạo học sinh để nâng cao kỹ năng làm việc, mở mang trí tuệ, phát triển công dân kỹ thuật số, tư duy phê phán và sáng tạo cũng như học tập bền vững. Như vậy, thắng lợi của học sinh chính là thắng lợi của giáo viên.
Với thời gian trôi qua và sự tích hợp của công nghệ trong mọi lĩnh vực, vai trò của giáo viên đã thay đổi rất nhiều. Họ cần làm phong phú thêm một số kỹ năng để phát triển học sinh của mình. Nếu không, học sinh sẽ không tiếp thu được bài học và sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp có trình độ trong thời đại kỹ thuật số.
Câu 5: Their plane crashed in the Pacific Ocean but, luckily, they were _________ by a ship.
A. carried
B. supported
C. transported
D. rescued
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: support (v) hỗ trợ
Dịch: Máy bay của họ bị rơi ở Thái Bình Dương nhưng may mắn thay, họ được một con tàu hỗ trợ.
Câu 6: had/ We/ and/ drink/ nice food/ at/ last/ party/ Sunday/ Mai's
Lời giải:
Đáp án: We had nice food and drink at Mai's party last Sunday.
Dịch: Chúng tôi đã có đồ ăn thức uống ngon tại bữa tiệc của Mai vào Chủ nhật tuần trước.
Câu 7: Last/ festival/ have/ school/ sports/ my/ Friday.
A. My school has sports festival last Friday.
B. My school had sports festival last Friday.
C. My school have sports festival last Friday.
D. My school having sports festival last Friday.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Dấu hiệu: last Friday => dùng quá khứ đơn
Dịch: Trường tôi đã tổ chức hội thao vào thứ sáu tuần trước.
A. Launching
B. Was launched
C. To launch
D. Launched
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Dùng VpII để rút gọn MĐQH dạng bị động
Dịch: Saga Rose là một con tàu đẹp. Được đưa vào sử dụng năm 1965, con tàu được các chuyên gia hàng hải đánh giá cao nhờ những đường nét thanh thoát.
Câu 9: Talk about the negative effects of tourism on a region or country
Lời giải:
Gợi ý:
So many places in the world rely heavily on tourism as a key source of income and employment nowadays, however, tourism can also be a source of problems too. One of the drawbacks of tourism is the pressure on population. For example, the number of arrival raises the number of people in an area, which causes traffic jams and social vices. Many cities and towns become overcrowded with tourists, their vehicles increase traffic jams as well as air and noise pollution.Besides, tourists consume a lot of local resources such as water, food, energy, etc., which results in many other depressions. Secondly, Things like ancient buildings, monuments, and temples often struggle to cope with the vast amounts of tourist traffic and they suffer wear and tear or damage.. Some areas can be inundated with visitors during busy times, and then virtually deserted for many months. In conclusion, the development of tourism has both benefits and disadvantages, we need to have the right control over it and prevent the damage caused by tourism.
Dịch:
Rất nhiều nơi trên thế giới dựa vào du lịch như là nguồn thu nhập chính và việc làm hiện nay, tuy nhiên, du lịch cũng có thể là một vấn đề. Một trong những hạn chế của du lịch là sức ép về dân số. Ví dụ: số lượng người đến làm tăng số người trong khu vực, gây ùn tắc giao thông và các tệ nạn xã hội. Nhiều thành phố và thị trấn trở nên quá tải với khách du lịch, xe cộ gia tăng ùn tắc giao thông cũng như ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Bên cạnh đó, khách du lịch tiêu thụ rất nhiều nguồn tài nguyên địa phương như nước, thực phẩm, năng lượng, vv ... dẫn đến nhiều sự khủng hoảng khác. Thứ hai, Những thứ như các tòa nhà cổ, tượng đài, và đền thờ thường phải vật lộn để đối phó với một lượng lớn lưu lượng du lịch và chúng bị hao mòn, tàn phá dần. Một số khu vực có thể bị ngập tràn du khách trong lúc cao điểm, và sau đó hầu như bỏ hoang trong nhiều tháng. Tóm lại, phát triển du lịch có cả lợi ích và bất lợi. Chúng ta cần có quyền kiểm soát nó và ngăn ngừa những thiệt hại do du lịch gây ra.
Câu 10: The bridge was so low that the bus couldn't go under it. => It was ____.
Lời giải:
Đáp án: It was such a low bridge that the bus couldn't go under it.
Giải thích: such + N + that = so + adj + that
Dịch: Cây cầu quá thấp đến nỗi xe buýt không thể đi dưới nó. = Đó là một cây cầu thấp đến nỗi xe buýt không thể đi dưới nó.
Lời giải:
Gợi ý:
There are several things that we should do to reduce the negative impact of travelling on the environment. Firstly, we should reduce our carbon footprint during the trip. We should only fly when the trip is long and choose environmentally-friendly means of transport such as cycling or public transport. Secondly, wherever we go, we should always protect our environment. By keeping it clean and safe, we can reduce the negative impact of travelling on the environment.
Dịch:
Có một số điều chúng ta nên làm để giảm tác động tiêu cực của việc đi du lịch đến môi trường. Đầu tiên, chúng ta nên giảm lượng khí thải carbon của chúng ta trong chuyến đi. Chúng ta chỉ nên đi máy bay khi chuyến đi dài ngày và lựa chọn các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường như đạp xe hoặc các phương tiện công cộng. Thứ hai, dù đi đâu chúng ta cũng phải luôn bảo vệ môi trường của mình. Bằng cách giữ cho nó sạch sẽ và an toàn, chúng ta có thể giảm tác động tiêu cực của việc đi lại đối với môi trường.
Câu 12: I was doing my homework. My computer crashed.
→ When........................................................................................
Lời giải:
Đáp án: When my computer crashed, I was doing my homework.
Giải thích: When + S+ Ved/V2, S + was/were + V-ing => dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra thì sự việc khác xen vào
Dịch: Tôi đang làm bài tập về nhà của tôi. Máy tính của tôi bị hỏng.
Lời giải:
Đáp án: published/ laid
Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì câu diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Dịch: Năm 1686, Isaac Newton xuất bản cuốn Những nguyên tắc toán học của triết học tự nhiên, nơi ông đặt nền móng cho lực hấp dẫn vũ trụ và mô tả chuyển động của Mặt trời và các hành tinh.
Câu 14: Natural gas is cheaper and less polluting than coal.
=> Coal is…………………………………….
Lời giải:
Đáp án: Coal is more expensive and more polluting than natural gas.
Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: S + to be + more + adj + than
Dịch: Khí đốt tự nhiên rẻ hơn và ít gây ô nhiễm hơn so với than đá. = Than đắt hơn và ô nhiễm hơn khí đốt tự nhiên.
Câu 15: Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
Do you ever think about what schools will be like in the future? Many people think that students will study most regular classes such as maths, science and history online. Students will probably be able to these subjects anywhere using a computer. What will happen if students have problems with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live.
Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills. Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom.
Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in. This will help students become an important part of their communities. Some experts say it will take five years for changes to begin in schools. Some say it will take longer. Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before.
27. What will happen if students meet difficulties with a subject?
A. Teachers from learning centres will give them help through live video conferencing.
B. They will meet their teachers in person for help with problems with the subject.
C. They will telephone the teachers who are staying at the school to seek their help.
D. Schools will organise a live video conference for teachers to help students with problems.
28. Students will still go to school to _____ .
A. learn all subjects
B. play with their friends
C. use computers
D. learn social skills
29. The main role of teachers in the future will be _____ .
A. providing students with knowledge
B. guiding students to learn computers
C. helping students with group projects
D. organising live video conferences
30. Students will learn important life skills through _______ .
A. going to school every day
B. taking online classes
C. working in international businesses
D. doing volunteer work
31. What is the main idea of the passage?
A. Kids won’t have to go to school in the future.
B. Computers will change education in the future.
C. All classes will be taught online in the future.
D. Teachers will help students from home in the future.
Lời giải:
Đáp án:
27. A |
28. D |
29. C |
30. D |
31. B |
Giải thích:
27. Thông tin: They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live.)
28. Thông tin: Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills.
29. Thông tin: Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom.
30. Thông tin: Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in.
31. Thông tin: Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before.
Dịch bài đọc:
Bạn có bao giờ nghĩ về những trường học sẽ như thế nào trong tương lai? Nhiều người nghĩ rằng học sinh sẽ học trực tuyến hầu hết các lớp thông thường như toán, khoa học và lịch sử. Học sinh có thể học các môn học này ở bất cứ đâu bằng máy vi tính. Điều gì sẽ xảy ra nếu học sinh gặp vấn đề với một môn học? Họ có thể kết nối với giáo viên thông qua hội nghị truyền hình trực tiếp. Các giáo viên chuyên nghiệp từ các trung tâm học tập sẽ giúp đỡ học sinh ở bất cứ nơi nào họ sống.
Học sinh vẫn sẽ tham gia các lớp học trong một trường học. Trường học sẽ trở thành nơi học các kỹ năng xã hội. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh học cách làm việc cùng nhau để hòa thuận với nhau. Họ sẽ giúp học sinh thực hiện các dự án nhóm cả trong và ngoài lớp học.
Công việc tình nguyện và làm việc tại các doanh nghiệp địa phương sẽ dạy cho học sinh những kỹ năng sống quan trọng về thế giới mà các em đang sống. Điều này sẽ giúp học sinh trở thành một phần quan trọng trong cộng đồng của các em. Một số chuyên gia cho rằng sẽ mất 5 năm để các trường học bắt đầu thay đổi. Một số nói rằng nó sẽ mất nhiều thời gian hơn. Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều đồng ý rằng máy tính sẽ thay đổi giáo dục theo cách mà TV và điện thoại đã thay đổi cuộc sống của mọi người trên khắp thế giới nhiều năm trước.
Câu 16: Read the passage and answer each question.
English is an important global language, but that doesn’t mean it is easy to learn. Many experts have tried to make English easier to learn, but they weren’t always successful.
In 1930, Professor CK Ogden of Cambridge University invented Basic English. It had only 850 words (and just eighteen verbs) and Ogden said most people could learn it in just thirty hours. The problem was that people who learned Basic English could write and say simple messages, but they couldn’t understand the answers in ‘real’ English! It was also impossible to explain a word if it wasn’t in the Basic English word list.
RE Zachrisson, a university professor in Sweden, decided that the biggest problem for learners of English was spelling, so he invented a language called Anglic. Anglic was similar to English, but with much simpler spelling. ‘Father’ became ‘faadher’, ‘new’ became ‘nue’ and ‘years’ became ‘yeerz’. Unfortunately, for some students of English, Anglic never become popular.
Even easier is the language which ships’ captains use: it is called ‘Seaspeak’. Seaspeak uses a few simple phrases for every possible situation. In Seaspeak, for example, you don’t say, ‘I didn’t understand, can you repeat that?’ it is just, “Say again.” No more grammar!
In the age of international communication through the Internet, a new form of English might appear. A large number of the world’s e-mail are in English and include examples of ‘NetLingo’ like OIC (Oh, I see) and TTYL (Talk to you later).
1. What is the role of English?
2. When did Professor Ogden invent Basic English? How many words did it have?
3. Why did Professor Zachrisson invent Anglic? What happened to it?
4. What is the feature of Seaspeak?
5. What has appeared in the age of international communication through the Internet?
Lời giải:
Đáp án:
1. English is an important global language.
2. In 1930, Professor CK Ogden of Cambridge University invented Basic English. It had only 850 words (and just eighteen verbs)
3. RE Zachrisson, a university professor in Sweden, decided that the biggest problem for learners of English was spelling, so he invented a language called Anglic.
Unfortunately, for some students of English, Anglic never become popular.
4. Seaspeak uses a few simple phrases for every possible situation.
5. In the age of international communication through the Internet, a new form of English might appear.
Giải thích:
1. Thông tin: English is an important global language, but that doesn’t mean it is easy to learn.
2. Thông tin: In 1930, Professor CK Ogden of Cambridge University invented Basic English. It had only 850 words (and just eighteen verbs) and Ogden said most people could learn it in just thirty hours.
3. Thông tin: RE Zachrisson, a university professor in Sweden, decided that the biggest problem for learners of English was spelling, so he invented a language called Anglic … Unfortunately, for some students of English, Anglic never become popular.
4. Thông tin: Seaspeak uses a few simple phrases for every possible situation.
5. Thông tin: In the age of international communication through the Internet, a new form of English might appear.
Dịch bài đọc:
Tiếng Anh là một ngôn ngữ toàn cầu quan trọng, nhưng điều đó không có nghĩa là nó dễ học. Nhiều chuyên gia đã cố gắng làm cho tiếng Anh dễ học hơn nhưng không phải lúc nào họ cũng thành công.
Năm 1930, giáo sư CK Ogden của Đại học Cambridge đã phát minh ra tiếng Anh cơ bản. Nó chỉ có 850 từ (và chỉ mười tám động từ) và Ogden nói rằng hầu hết mọi người có thể học nó chỉ trong ba mươi giờ. Vấn đề là những người học tiếng Anh cơ bản có thể viết và nói những thông điệp đơn giản, nhưng họ không thể hiểu câu trả lời bằng tiếng Anh 'thực'! Cũng không thể giải thích một từ nếu nó không có trong danh sách từ tiếng Anh cơ bản.
RE Zachrisson, một giáo sư đại học ở Thụy Điển, đã quyết định rằng vấn đề lớn nhất đối với người học tiếng Anh là đánh vần, vì vậy ông đã phát minh ra một ngôn ngữ gọi là Anh ngữ. Anh ngữ tương tự như tiếng Anh, nhưng cách viết đơn giản hơn nhiều. 'Cha' trở thành 'faadher', 'mới' trở thành 'nue' và 'năm' trở thành 'yeerz'. Thật không may, đối với một số sinh viên tiếng Anh, Anh ngữ không bao giờ trở nên phổ biến.
Thậm chí dễ dàng hơn là ngôn ngữ mà thuyền trưởng của các con tàu sử dụng: nó được gọi là 'Seaspeak'. Seaspeak sử dụng một vài cụm từ đơn giản cho mọi tình huống có thể xảy ra. Ví dụ, trong Seaspeak, bạn không nói, 'Tôi không hiểu, bạn có thể lặp lại điều đó không?' mà chỉ nói, "Nói lại." Không còn ngữ pháp!
Trong thời đại giao tiếp quốc tế thông qua Internet, một dạng tiếng Anh mới có thể xuất hiện. Một số lượng lớn e-mail trên thế giới bằng tiếng Anh và bao gồm các ví dụ về 'NetLingo' như OIC (Ồ, tôi hiểu rồi) và TTYL (Nói chuyện với bạn sau).
Câu 17: Write a paragraph of about 70 words about the eating habits in your area
Lời giải:
Gợi ý: I have a breakfast is in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening: In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes I eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we very happy. I always drinking milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious.
Dịch: Tôi ăn sáng vào sáng, trưa trưa và ăn tối: Sáng tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm và uống nước hoa quả, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào buổi trưa, tôi thường ăn cơm với thức ăn và buổi tối, tôi cũng ăn cơm với thức ăn. Tôi cũng ăn vặt vào buổi chiều hàng ngày, thỉnh thoảng tôi đi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui. Tôi luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối. Tôi cũng ăn trái cây, vì chúng rất ngon và bổ dưỡng.
Câu 18: Australia is home to … animals like kangaroos and koalas.
A. only
B. rare
C. unique
D. precious
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: unique (a) độc đáo
Dịch: Úc là quê hương của những loài động vật độc đáo như chuột túi và gấu túi.
Câu 19: Rewrite the sentence using Relative Clause
The house has been built in the forest. It doesn't have electricity.
Lời giải:
Đáp án: The house which has been built in the forest doesn't have electricity.
Giải thích: “which” thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: Ngôi nhà được xây trong rừng không có điện.
Câu 20: Talking to your family members every day is very important.
=> It is ___________________________________________
Lời giải:
Đáp án: It is very important to talk to your family members every day.
Giải thích: V-ing + (O) + to be + adj. = It + to be + adj + to V + (O)
Dịch: Đó là điều quan trọng khi nói chuyện với các thành viên trong gia đình của bạn hàng ngày.
Câu 21: Chuyển câu chủ động sang bị động: I knew that they had told him of the meeting.
Lời giải:
Đáp án: It was known that they had told him of the meeting. / They were known to have told him of the meeting.
Giải thích: Cấu trúc:
- S + knew + (that) + ... = It was knew that + ... ( thì quá khứ đơn)
- S + knew + (that) + ... = S + tobe + known + to have + P2 + ... (Trường hợp vế 1 khác thì với vế 2)
Dịch: Tôi biết rằng họ đã nói với anh ấy về cuộc họp. = Tôi được biết rằng họ đã nói với anh ta về cuộc họp. / Họ được biết là đã nói với anh ấy về cuộc họp.
Câu 22: They last visited me five years ago.
A. They haven’t visited me for a long time.
B. I haven’t been visited for a long time.
C. They haven’t visited me for five years.
D. They have known me for five years.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: S+ last + Ved + … ago. = S + have / has + VPII + for + khoảng thời gian
Dịch: Họ đến thăm tôi lần cuối năm năm trước. = Họ đã không đến thăm tôi trong năm năm.
1. A. calm B. jams C. light D. legacy
2. A. caused B. made C. done D. got
3. A. actively B. negatively C. positively D. weakly
4. A. pressure B. consequence C. influence D. result
5. A. mostly B. very C. much D. more
Lời giải:
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. B |
4. C |
5. D |
Giải thích:
1. traffic jams ~ tắc đường
2. cause: gây ra/ khiến cho
3. negatively: tiêu cực
4. have a bad influence on: ảnh hưởng xấu đến
5. So sánh hơn với tính từ dài dùng “more” trước adj
Dịch:
Sống trong một thành phố có một số nhược điểm. Đầu tiên là vấn đề ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và số lượng phương tiện ngày càng nhiều đã khiến nhiều vụ tai nạn xảy ra hàng ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người, đồng thời cũng có tác động xấu đến môi trường. Ngày càng có nhiều cư dân thành phố bị ho hoặc khó thở. Thứ ba, thành phố ồn ào, kể cả về đêm. Ô nhiễm tiếng ồn đến từ giao thông và từ các công trường xây dựng. Các tòa nhà luôn bị phá bỏ và xây dựng lại. Những yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống của cư dân thành phố trở nên khó khăn hơn.
Câu 24: Write a paragraph (80 - 100 words) about your favourite means of communication
Lời giải:
Gợi ý:
My favourite communication is mobile phone…It can help us call people when we need it or we can video call to communicate and look at loved ones without having to visit or write in advance. It also helps us to communicate easily. I own a cell phone for more than 10 years and I find it very convenient for communication on personal and official matters.
Dịch:
Phương tiện liên lạc yêu thích của tôi là điện thoại di động… Nó có thể giúp chúng tôi gọi cho mọi người khi chúng tôi cần hoặc chúng tôi có thể gọi video để liên lạc và nhìn những người thân yêu mà không cần phải đến thăm hoặc viết thư trước. Nó cũng giúp chúng ta giao tiếp dễ dàng. Tôi sở hữu một chiếc điện thoại di động hơn 10 năm và tôi thấy nó rất thuận tiện cho việc liên lạc trong các vấn đề cá nhân và chính thức.
Câu 25: Read the passage and choose the best answer
As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.
One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.
International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.
In additional, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
1. The word “distinctive” in paragraph 4 is closest in meaning to ____.
A. close to nature
B. easily understood
C. clearly different from others
D. staying the same for a long time
2. In order to develop ecotourism, local communities should ____.
A. change their distinctive lifestyles
B. share the economic benefits of ecotourism
C. depend on natural resources
D. take part in all aspects of ecotourism
3. An ecotour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists ____.
A. can understand the aspects of cultures and traditions
B. can make a trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan
C. can learn dying practices using endemic plants to produce brocading
D. can make traditional boats of precious timber collected in the forest
4. Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT ____.
A. establishing more national parks and nature reserves
B. introducing cultures of ethnic minorities to foreign tourists
C. maintaining cultural identity
D. providing opportunities to learn about traditional customs
5. Tourist guides who lack environmental knowledge can't ____.
A. get ecotourism guidebooks written especially for them
B. make ethnic minorities have a deep understanding of their traditional festivals
C. make tourists access all environmental information or local cultural activities
D. take tourists to Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. A |
5. C |
Giải thích:
1. distinctive: đặc biệt, khác biệt
2. Thông tin: In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
3. Thông tin: As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
4. Thông tin: As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
5. Thông tin: One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities.
Dịch bài đọc:
Vì hầu hết các địa điểm du lịch sinh thái tiềm năng đều là nơi sinh sống của người dân tộc thiểu số, nên nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” vừa tạo thu nhập vừa giúp duy trì bản sắc văn hóa. Những cộng đồng này có hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống, phong tục canh tác và sử dụng đất đai, lối sống và nghề thủ công truyền thống, và các địa danh lịch sử. Chẳng hạn, một chuyến đi đến vùng núi đá vôi Cao Bằng - Bắc Kạn không chỉ có giá trị đối với hồ Ba Bể mà còn là cơ hội để tìm hiểu về phong tục canh tác, tập quán nhuộm sử dụng các loại cây đặc hữu để sản xuất hàng thổ cẩm và thuyền thủ công truyền thống của người dân địa phương. gỗ quý lấy trong rừng.
Do du lịch sinh thái đóng vai trò quan trọng đối với giáo dục môi trường, duy trì văn hóa bản địa và phát triển kinh tế địa phương nên cần có sự đầu tư và khuyến khích của chính phủ.
Một nghiên cứu cho thấy 90% hướng dẫn viên du lịch sinh thái thiếu kiến thức môi trường về hệ thực vật, động vật và tài nguyên thiên nhiên trong khu vực và 88% sẽ được hưởng lợi từ sách hướng dẫn du lịch sinh thái được viết riêng cho họ. Một minh chứng cho tiềm năng bị lãng phí do thiếu đào tạo này là Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới với giá trị môi trường to lớn - các rạn san hô, núi đá vôi, hàng nghìn loài động thực vật có tính đa dạng sinh học cao và bản sắc văn hóa phong phú. Nhưng du khách đến Vịnh Hạ Long hiện nay mới chỉ tham quan Vịnh và một số hang động, chưa tiếp cận thông tin về môi trường hay các hoạt động văn hóa địa phương. Nhìn chung, tiềm năng du lịch sinh thái chưa được khai thác hết.
Du khách quốc tế đến Việt Nam thường thích đến thăm các làng dân tộc thiểu số để quan sát văn hóa, gặp gỡ người dân địa phương và tham gia các hoạt động truyền thống. Các dân tộc thiểu số sống trong hoặc gần các khu bảo tồn thiên nhiên vẫn duy trì lối sống, bản sắc văn hóa và phong tục truyền thống đặc trưng. Những tính năng này là một phần của giá trị thực của du lịch sinh thái. Tuy nhiên, người dân địa phương chưa tham gia nhiều vào du lịch sinh thái.
Ngoài ra, người dân địa phương vẫn còn sống trong cảnh nghèo đói, cuộc sống của họ gắn liền với tài nguyên thiên nhiên. Lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái cần được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.
Lời giải:
Đáp án:
1. unremarkable |
2. presence |
3. compelling |
4. undertake |
5. various |
6. sequel |
7. initiation |
8. intrusion |
Giải thích:
1. material là noun nên phải có adj trước nó
2. sau tính từ sở hữu phải có noun
3. Đây là đầu câu nên ta cần 1 noun hoặc S (có thể là Ving)
4. should + Vinf
5. “countries” là noun nên phải có adj trước nó => adj của vary là variable)
6. sequel: hậu quả
7. Sau mạo từ this phải có noun
8. Sau mạo từ this phải có noun
Dịch bài đọc:
Nhiều người chỉ đơn giản là không thể tưởng tượng được một cuộc sống không có nhựa và thực tế là loại vật liệu tầm thường này đã thực sự có mặt kể từ khi được phát minh. Trong một khoảng thời gian tương đối ngắn, nhựa đã từ chỗ mới lạ trở thành kẻ thống trị. Một phần lý do khiến câu chuyện về nhựa trở nên hấp dẫn là hiện nay nó bao quanh chúng ta trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Tuy nhiên, một số người đã có đủ nhựa, và một nhà sử học đã đề xuất rằng trong một ngày mỗi năm, tất cả chúng ta nên cam kết không chạm vào bất cứ thứ gì làm bằng nhựa. Điều này có nghĩa là các quốc gia khác nhau sẽ không thể mua bất cứ thứ gì, ngoại trừ bằng tiền xu, vì tiền giấy của họ được in trên nhựa và một hậu quả khác là không ai có thể sử dụng thẻ tín dụng của họ. Mọi người sẽ phải viết bằng bút chì chứ không phải bút mực, và không thể xử lý được thứ gì được bọc trong nhựa. Hy vọng rằng sự khởi xướng này sẽ là một bước đột phá lớn trong việc khiến mọi người nhận ra mức độ xâm nhập của nhựa đối với cuộc sống của chúng ta.
Câu 27: I .... Ann at her father’s house twenty years ago and ... her ever since.
A. met/ have known
B. was meeting/ knew
C. met/ knew
D. have met/ was working
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- vế 1 dùng quá khứ đơn vì có “twenty years ago”
- vế 2 dùng hiện tại hoàn thành vì có “ever since”
Dịch: Tôi gặp Ann tại nhà của cha cô ấy hai mươi năm trước và biết cô ấy kể từ đó.
Câu 28: Tìm lỗi sai trong câu: Water is boiling at 100 degrees celsius.
Lời giải:
Đáp án: is boiling => boils
Giải thích: dùng hiện tại đơn để nói về sự thật
Dịch: Nước sôi ở 100 độ C.
Câu 29: Tìm lỗi sai trong câu: The film who I watched yesterday was interesting.
Lời giải:
Đáp án: who => which / that
Giải thích: who dùng cho người, which dùng cho vật
Dịch: Bộ phim mà tôi đã xem ngày hôm qua là thú vị.
Câu 30: Kangaroos and … are the iconic animals of Australia.
A. beaver
B. koala
C. eagle
D. cheetah
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
beaver (n): hải ly
koala (n): gấu túi
eagle (n): chim đại bàng
cheetah (n): báo
Dịch: Chuột túi và gấu túi là những động vật mang tính biểu tượng của Úc.
Câu 31: Complete the passage with an appropriate form of the word in the bracket.
Many people dream of a ____(relax) holiday on a tropical island. They imagine _______(end) golden beaches, the _____(warm) of the sea, and clear blue skies. The _____(true) is that a tropical holiday is even more ______ (enjoy). Most Caribbean islands are very ________ (peace). They are clean and _____(pollute), and the islanders are always ________(hospitality). Although the hotels are often large and ________(luxury), the welcome you receive is far from ________(person). Most visitors do not want the ___(popular) of these islands to increase. They want to keep their secrets to themselves.
Lời giải:
Đáp án:
1. relaxing |
2. ended |
3. warming |
4. truth |
5. enjoyable |
6. peaceful |
7. unpolluted |
8. hospital |
9. luxurious |
10. personal |
11. popularity |
|
Dịch bài đọc:
Nhiều người mơ về một kỳ nghỉ thư giãn trên một hòn đảo nhiệt đới. Họ tưởng tượng ra những bãi biển vàng óng, hơi ấm của biển và bầu trời trong xanh. Sự thật là một kỳ nghỉ nhiệt đới thậm chí còn thú vị hơn. Hầu hết các đảo Caribbean rất yên bình. Chúng sạch sẽ và không bị ô nhiễm, và người dân đảo luôn hiếu khách. Mặc dù các khách sạn thường lớn và sang trọng, nhưng sự chào đón mà bạn nhận được không phải là cá nhân. Hầu hết du khách không muốn sự nổi tiếng của những hòn đảo này tăng lên. Họ muốn giữ bí mật cho riêng mình.
Câu 32: By the middle of the 21st century, people in developing countries ___ more renewable energy.
A. uses
B. will be using
C. used
D. have used
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: By the middle of the 21st century (vào giữa thế kỉ 21)
Dịch: Vào giữa thế kỷ 21, người dân ở các nước đang phát triển sẽ đang sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn.
Câu 33: I’ve decided (buy) …… a new apartment.
Lời giải:
Đáp án: to buy
Giải thích: decide to V: quyết định làm gì
Dịch: Tôi đã quyết định mua một căn hộ mới.
Câu 34: It (be)........a fact that smart phone (help).......us a lot in our life.
Lời giải:
Đáp án: is – helps
Giải thích: dùng hiện tại đơn để nói về sự thật
Dịch: Có một thực tế là điện thoại thông minh giúp chúng ta rất nhiều trong cuộc sống.
Câu 35: My grandfather __________________ (buy) some fruits at the supermarket.
Lời giải:
Đáp án: is buying
Giải thích: dùng hiện tại tiếp diễn vì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Dịch: Ông tôi đang mua một số trái cây ở siêu thị.
Câu 36: Hoa is reading short stories ... Jack London.
Lời giải:
Đáp án: the story of … : câu chuyện của …
Dịch: Hoa đang đọc truyện ngắn của Jack London.
Câu 37: Find the word with different stress
A. professor
B. opinion
C. romantic
D. comedy
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 38: Write about one type of pollution in your area
Lời giải:
Gợi ý: Water pollution is one of the most significant problem in Vietnam. Water pollution comes from a variety of sources, including agricultural activities, industrial discharges, and the dumping of untreated sewage. Pesticides, fertilizers, and other chemicals used in agriculture can contaminate the water supply, as can the release of toxic chemicals from industrial facilities. In addition, inadequate treatment of sewage can lead to the release of contaminants into the water. Therefore, Water pollution leads to serious illness and diseases for human health. It can also harm the environment, as it can affect the health of aquatic ecosystems and the animals that depend on them. Some methods to decrease water pollution in Vietnam include the implementation of stricter regulations and the development of better wastewater treatment systems.
Dịch: Ô nhiễm nước là một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất ở Việt Nam. Ô nhiễm nước đến từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các hoạt động nông nghiệp, xả thải công nghiệp và xả nước thải chưa qua xử lý. Thuốc trừ sâu, phân bón và các hóa chất khác được sử dụng trong nông nghiệp có thể làm ô nhiễm nguồn nước, cũng như việc thải ra các hóa chất độc hại từ các cơ sở công nghiệp. Ngoài ra, việc xử lý nước thải không đầy đủ có thể dẫn đến việc giải phóng các chất gây ô nhiễm vào nước. Do đó, Ô nhiễm nguồn nước dẫn đến các bệnh tật nghiêm trọng cho sức khỏe con người. Nó cũng có thể gây hại cho môi trường, vì nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của các hệ sinh thái dưới nước và các loài động vật phụ thuộc vào chúng. Một số phương pháp để giảm ô nhiễm nước ở Việt Nam bao gồm việc thực hiện các quy định nghiêm ngặt hơn và phát triển các hệ thống xử lý nước thải tốt hơn.
Câu 39: The door could not be opened without using force. (only)
Lời giải:
Đáp án: Only by using force could the door be opened.
Giải thích: Only by + Ving/ Noun + aux + S + V: chỉ bằng cách …
Dịch: Cánh cửa không thể mở được nếu không sử dụng vũ lực. = Chỉ bằng cách sử dụng vũ lực, cánh cửa mới có thể được mở ra.
Câu 40: We will begin _____________ a brief discussion of the problems.
A. from
B. with
C. at
D. on
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: begin with : bắt đầu với
Dịch: Chúng ta sẽ bắt đầu bằng một cuộc thảo luận ngắn về các vấn đề.
Câu 41: While the furniture (move)..........., I went into the room.
Lời giải:
Đáp án: was being moved
Giải thích: dùng thì quá khứ tiếp diễn (dạng bị động) vì hành động đang xảy ra thì bị xen vào
Dịch: Trong khi đồ đạc đang được di chuyển, tôi đi vào phòng.
Câu 42: They (meet) ......... their friends at the movie theater last week.
A. meet
B. met
C. meets
D. meeting
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: "Meet" là động từ bất quy tắc nên ta dùng "met" trong thì quá khứ đơn (last week).
Dịch: Họ đã gặp bạn của họ ở rạp chiếu phim vào tuần trước.
Câu 43: What do you think about cities in the future? Will they be better or worse?
Lời giải:
Gợi ý: In my opinion, The city of the future is designed for accessibility and safety as more people populate urban areas. Residents have healthier lives with more streamlined access to nature, services, and automated technology. Shared spaces and amenities increase human interaction and allow for smaller and micro-size homes.
Dịch: Theo ý kiến của tôi, Thành phố của tương lai được thiết kế để đảm bảo an toàn và dễ tiếp cận khi có nhiều người sinh sống tại các khu đô thị. Cư dân có cuộc sống lành mạnh hơn với khả năng tiếp cận hợp lý hơn với thiên nhiên, dịch vụ và công nghệ tự động. Không gian và tiện nghi chung làm tăng sự tương tác của con người và cho phép những ngôi nhà nhỏ hơn và có kích thước siêu nhỏ.
Lời giải:
Gợi ý:
Dear Taylor,
I am writing to ask for some information and advice on higher education in your country. I am going to finish my high school education this summer and I have been thinking about continuing my further education in the UK. Therefore, I want to consult you on some points:
First, as far as I know, the weather in your country is severe with lots of rain and snow so I wonder whether a student in a tropical country like me can adapt to it. Also, what I worried most is that I there are many things about the custom and culture of your country I have not known so I would appreciate if you tell me some things I should do and shouldn’t do when traveling to the UK in your next email.
In addition, I am keen on taking a part-time job at a small restaurant or grocery store after school to earn some money. Can you recommend me some places?
I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.
Best regards,
Huong
Dịch:
Gửi Taylor,
Tớ viết thư này để hỏi cậu về một số thông tin và lời khuyên về giáo dục nâng cao ở đất nước cậu. Tớ sẽ tốt nghiệp cấp 3 vào mùa hè này và tớ đang nghĩ về việc tiếp tục việc học hành của mình ở nước Anh. Vì vậy, tớ muốn xin cậu một vài lời khuyên về các vấn đề sau:
Thứ nhất, như tớ được biết, thời tiết ở nước cậu rất khắc nghiệt với nhiều mưa và tuyết nên tớ tự hỏi không biết một học sinh ở nước có khí hậu nhiệt đới như tớ liệu có thích ứng được không. Hơn nữa, điều tớ lo nhất đó là có rất nhiều thứ về văn hóa và phong tục tập quán ở nước cậu mà tớ không biết vì vậy tớ sẽ rất biết ơn nếu cậu có thể cho tớ biết một số điều nên và không nên làm khi đến Anh.
Ngoài ra, tớ cũng muốn kiếm một công việc làm thêm ở quán ăn hoặc cửa hàng tiện lợi để kiếm thêm tiền. Cậu có thể giới thiệu cho tớ một vài nơi được không?
Tớ chúc cậu và gia đình sẽ gặp được những điều tốt đẹp nhất. Mong sớm nhận được hồi âm của cậu.
Thân mến,
Hương
Câu 45: You need a passport to cross the............... between Mexico and the United States.
A. edge
B. line
C. border
D. rim
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. edge: cạnh
B. line: đường
C. border: biên giới
D. rim: vành viền
Dịch: Bạn cần một thẻ hộ chiều để đi qua biên giới giữa Me-xi-cô và Mỹ.
A. exhaust fumes
B. smokes
C. wastes
D. emissions
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: greenhouse gas emission (cụm từ): khí thải nhà kính
Dịch: Các nhà bảo vệ môi trường đều giận dữ với chính phủ nước Mĩ về việc trì hoãn đo lường mức khí thải nhà kính.
Câu 47: Advanced in.... science will help people live longer in the future. (medicine)
Lời giải:
Đáp án: medical
Giải thích: trước danh từ cần tính từ => medical science: y học
Dịch: Tiến bộ trong khoa học y tế sẽ giúp con người sống lâu hơn trong tương lai.
A. skill workers
B. skillfully works
C. skillful artists
D. skilled artisans
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Cách thành lập cụm danh từ: a/ an/ the + adj + N
Dịch: Trước đây, các nghệ nhân lành nghề địa phương đã được chọn để làm ra những bộ trang phục thêu tinh xảo cho Vua, Hoàng hậu và các thành viên Hoàng gia khác.
Câu 49: It is believed that the man escaped in a stolen car.
A. The man was believed to have escaped in a stolen car.
B. The man is believed that to have escaped in a stolen car.
C. The man is believed to have escaped in a stolen car.
D. The man is believed have escaped in a stolen car.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Thể bị động của form: "It's believed that clause"
Form: S + be + believed to have done sth
Dịch: Người ta tin rằng người đàn ông đã trốn thoát trong một chiếc xe bị đánh cắp. = Người đàn ông được cho là đã trốn thoát trong một chiếc xe bị đánh cắp.
National parks including land for animal grazing, as well as wilderness areas with scenic mountains and lakes.
A. including
B. animal
C. wilderness
D. with
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Trong câu này include là động từ chính.
Sửa: including → include
Dịch: Các rừng quốc gia bao gồm vùng đất cho động vật gặm cỏ, cũng như những vùng hoang dã như rừng núi và hồ nước.
Câu 51: The teacher sometimes keeps his students ………… until the afternoon. (study)
Lời giải:
Đáp án: studying
Giải thích: keep Ving: tiếp tục làm gì
Dịch: Thầy có khi bắt học trò học đến chiều.
Câu 52: ___________it was late, we decided to take a taxi home.
A. Because
B. Since
C. Because of
D. Although
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Bởi vì đã muộn, chúng tôi quyết định bắt taxi về nhà.
Câu 53: If you go by air, it ____ you around two hours to get to Ho Chi Minh City from Ha Noi.
A. would take
B. takes
C. took
D. spends
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 0: If + S + V (s, es), S + V (s, es)
Dịch: Nếu bạn đi bằng đường hàng không, bạn sẽ mất khoảng hai giờ để đến Thành phố Hồ Chí Minh từ Hà Nội.
A. opportunities
B. incidents
C. events
D. occasions
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: opportunities (n) cơ hội
Dịch: Học tập suốt đời có thể nâng cao hiểu biết của chúng ta về thế giới xung quanh chúng ta, cung cấp cho chúng ta nhiều cơ hội tốt hơn và cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.
Câu 55: I would not have read your diary if you ____ it in such an obvious place.
A. didn't hide
B. hadn't hid
C. hadn't hidden
D. not hid
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(past perfect), S + would/could/might + have + Ved/V3
Dịch: Tôi sẽ không đọc được nhất kí của bạn nếu như bạn không cất ở nơi dễ đoán như vậy.
A. moreover
B. as a result
C. however
D. but
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
moreover: hơn nữa
as a result: kết quả là
however: tuy nhiên
but: nhưng
Dịch: Thanh thiếu niên dành phần lớn thời gian để chơi game trên máy tính; kết quả là, họ mất hứng thú trong các hoạt động hàng ngày.
Câu 57: Choose the underlined word or phrase, A, B, c or D that needs correcting.
Sending an angry e-mail in Capital letters break the rules of netiquette.
Lời giải:
Đáp án: break- breaks
Giải thích: Vì chủ ngữ là "Sending an angry e-mail in Capital letters" là số ít. Những chủ ngữ là V-ing thì động từ thường chia số ít
Dịch: Gửi một e-mail giận dữ bằng chữ in hoa vi phạm các quy tắc về nghi thức xã giao.
Câu 58: Many parents find it difficult to communicate___________ their teenage children.
A. of
B. by
C. through
D. with
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: communicate with ~ giao tiếp với
Dịch: Nhiều bậc cha mẹ cảm thấy khó khăn khi giao tiếp với con cái ở tuổi vị thành niên.
Câu 59: Write a paragraph of 80-100 words about your eating habits
Lời giải:
Gợi ý: In the morning, I usually have a breakfast of bread and milk. No matter how busy I am, I never skip breakfast. Breakfast is very important for our body. If we skip breakfast regularly, this will seriously damage the digestive system. I usually prepare a lunch box so that I can have lunch at school. I typically eat a lot of vegetables and rarely eat fried food. In the evening, I usually eat less rice and drink a lot of water. I also eat a lot of fruit to give my body more energy.
Dịch: Vào buổi sáng, tôi thường ăn sáng với bánh mì và sữa. Dù bận rộn đến đâu, tôi cũng không bao giờ bỏ bữa sáng. Bữa sáng rất quan trọng đối với cơ thể chúng ta. Nếu chúng ta thường xuyên bỏ bữa sáng sẽ khiến hệ tiêu hóa bị tổn hại nghiêm trọng. Tôi thường chuẩn bị một hộp cơm trưa để tôi có thể ăn trưa ở trường. Tôi thường ăn nhiều rau và ít ăn đồ chiên rán. Buổi tối tôi thường ăn ít cơm và uống nhiều nước. Tôi cũng ăn nhiều trái cây để cung cấp thêm năng lượng cho cơ thể.
Câu 60: The "environmentally friendly" label on this product is misleading.
=> Despite what is printed ................
Lời giải:
Đáp án: Despite what is printed, this producted isn't "enviromentally friendly".
Giải thích: Cấu trúc: Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …
Dịch: Nhãn "thân thiện với môi trường" trên sản phẩm này gây hiểu lầm. = Bất chấp những gì được in, sản phẩm này không "thân thiện với môi trường".
Câu 61: Write a paragraph (120-150 words) about advantages of smartphone.
Lời giải:
Gợi ý: In the age of advanced technology, the mobile phone is one of the most widely used technologies and it plays an important role in our lives. The mobile phone will certainly bring about a lot of advantages. First of all, the cell phone is considered the quickest means of communication in our daily life, hence we can contact easily with our friends and our relative wherever by calling or sending messages. Second, it is also a means of entertainment for people. For instance, we can listen to music and play games on a mobile phone. Moreover, by using the latest apps for smartphone, we can access the Internet to watch film and check out the profile on social networks and update our status wherever we are. Final, if we have a smartphone in hand, out studying becomes more effective such as lookup dictionary, find out any sources of reference on the internet which is useful for studying. In conclusion, it could be said that mobile phone is an indispensable part of our life.
Dịch: Trong thời đại công nghệ tiên tiến, điện thoại di động là một trong những công nghệ được sử dụng rộng rãi nhất và nó đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Điện thoại di động chắc chắn sẽ mang lại rất nhiều lợi thế. Trước hết, điện thoại di động được coi là phương tiện liên lạc nhanh nhất trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, do đó chúng ta có thể liên lạc dễ dàng với bạn bè và người thân của mình ở bất cứ đâu bằng cách gọi điện hoặc gửi tin nhắn. Thứ hai, nó cũng là một phương tiện giải trí cho mọi người. Chẳng hạn, chúng ta có thể nghe nhạc và chơi trò chơi trên điện thoại di động. Hơn nữa, bằng cách sử dụng các ứng dụng mới nhất cho điện thoại thông minh, chúng ta có thể truy cập Internet để xem phim và kiểm tra hồ sơ trên mạng xã hội và cập nhật trạng thái của mình mọi lúc mọi nơi. Cuối cùng, nếu chúng ta có một chiếc điện thoại thông minh trong tay, việc học tập trở nên hiệu quả hơn như tra từ điển, tìm kiếm mọi nguồn tài liệu tham khảo trên internet hữu ích cho việc học tập. Tóm lại, có thể nói rằng điện thoại di động là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta.
Câu 62: How many festivals ______ in your country every year?
A. celebrate
B. celebrated
C. celebrating
D. are celebrated
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: dùng thể bị động của hiện tại đơn vì có “every year”
Dịch: Có bao nhiêu lễ hội được tổ chức ở đất nước của bạn mỗi năm?
Câu 63: It is known that colourful T-shirts were popular during the 1960s.
=> Colourful T-shirts ................
Lời giải:
Đáp án: Colourful T-shirts is known to have been popular during the 1960s.
Giải thích: Cấu trúc: S + be + known to have + Vp2
Dịch: Được biết, những chiếc áo phông sặc sỡ rất thịnh hành vào những năm 1960. = Những chiếc áo phông đầy màu sắc được biết là phổ biến trong những năm 1960.
Câu 64: She described the outer space _____she had flown into it.
A. like
B. as
C. as if
D. as for
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc: S+V(ed/2)+As if+S+had+(not)+V(ed/2)
*Dịch: Cô ấy mô tả không gian vũ trụ cứ như thể là cô ấy đã từng bay vào đó vậy.
Câu 65: We don't like being (laugh) ......... at by others.
Lời giải:
Đáp án: laughed
Giải thích: cấu trúc bị động: like being VpII: thích bị làm gì
Dịch: Chúng tôi không thích bị người khác chê cười.
Câu 66: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction
My former friend, together with his wife, pays a visit to my family last Sunday.
A. former
B. with
C. pays
D. Sunday
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian "last Sunday" (chủ nhật trước) - nên động từ phåt chia ở quá khứ đơn.
Sửa: pays→ paid
Dịch: Người bạn cũ của tôi, cùng với vợ của anh ấy, đến thăm gia đình tôi vào Chủ nhật tuần trước.