Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 52)

1.5 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 52)

Câu 1: Helen is much more confident with her English now. She can actually ____ a conversation with her teacher in English without difficulty.

A. keep 

B. do 

C. improve 

D. hold

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: hold (v) tổ chức

Dịch: Hiện tại Helen đã tự tin hơn rất nhiều với vốn tiếng Anh của mình. Cô ấy thực sự có thể tổ chức một cuộc trò chuyện với giáo viên của mình bằng tiếng Anh mà không gặp khó khăn.

Câu 2: It was Tom _______ to help us.

A. comes

B. that comes

C. to come

D. who came

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Trong câu này, ta thấy câu bắt đầu bằng It+ was + Tom (N chỉ người) và sau Tom không có động từ chính. Từ đó ta suy ra đây là câu chẻ nhấn mạnh chủ từ.

Cấu trúc: It + is / was + Noun / pronoun (người) + who/ that + V + O …

Dịch: Chính Tom là người đã đến giúp đỡ tôi.

Câu 3: It's my ____ ceremony next week; I think my parents are looking forward to it more than I am.

A. graduation

B. graduate

C. graduating

D. graduates

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: graduation ceremony: lễ tốt nghiệp

Dịch: Đó là lễ tốt nghiệp của tôi vào tuần tới; tôi nghĩ rằng bố mẹ tôi đang mong đợi nó nhiều hơn tôi.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is the following question

They cancelled all the sporting events because of the heavy rain.

A. If it didn't rain heavily, they wouldn't cancel all the sporting events.

B. If it hadn't rained heavily, they would have cancelled all the sporting events.

C. Without the heavy rain, they wouldn't cancel all the sporting events.

D. Had it not rained heavily, they wouldn't have cancelled all the sporting events.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Họ hủy bỏ tất cả các sự kiện thể thao vì mưa lớn.

A. Sai vì ngữ cảnh ở quá khứ phải dùng câu điều kiện loại 3

B. Nếu trời không mưa to họ sẽ hủy tất cả sự kiện thể thao. => sai nghĩa

C. Sai vì mệnh đề chính phải dùng would have Ved/ V3.

D. Nếu trời không mưa lớn, họ sẽ không hủy bỏ tất cả các sự kiện thể thao.

Câu 5: Tina gave her ticket to the concert to John, ____ then sold it to Nick.

A. which 

B. he 

C. who 

D. whom

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: "John" là danh từ chỉ người, vị trí còn thiếu cần một chủ ngữ, phía sau có động từ 

Dịch: Tina đã đưa vé xem buổi hòa nhạc của mình cho John, người sau đó đã bán nó cho Nick.

Câu 6: International Women's Day is an occasion to make more ____ towards achieving gender equality.

A. movement 

B. progress 

C. improvement 

D. development

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. movement (n) bước chuyển biến

B. progress (n) sự tiến bộ

C. improvement (n) cải tiến

D. development (n) sự phát triển

Dịch: Ngày Quốc tế Phụ nữ là một dịp để đạt được nhiều tiến bộ hơn nhằm đạt được bình đẳng giới.

Câu 7: To Alan's amazement, the passport office was closed when he arrived. (find)

Lời giải:

Đáp án: Alan was amazed to find the passport office was closed when he arrived.

Dịch: Trước sự ngạc nhiên của Alan, văn phòng hộ chiếu đã đóng cửa khi anh đến. = Alan đã rất ngạc nhiên khi thấy văn phòng hộ chiếu đã đóng cửa khi anh đến.

Câu 8: The book ____ she's most famous is Dance of the Dinosaur.

A. in that 

B. to whom 

C. for which 

D. that

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: "The book" là danh từ chỉ vật nên ta dùng đại từ quan hệ là "which", tính từ "famous" đi với giới từ "for" nên ta đảo giới từ "for" lên trước đại từ quan hệ 

Dịch: Cuốn sách mà cô ấy nổi tiếng nhất là Dance of the Dinosaur. 

Câu 9: Do you know the song _____ on the radio?

A. playing

B. which plays

C. which is playing

D. which is being played

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase).

Dịch: Bạn có biết bài hát đang được phát trên radio không?

Câu 10: Since his head-on collision, the man has become a(n) _______ to the whole family.

A. susceptibility

B. weakness

C. asset

D. liability

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- susceptibility (n): tính nhạy cảm

- weakness (n): điểm yếu

- asset (n): tài sản

- liability (n): người gây rắc rối → liability to somebody/something: người gây rắc rối cho ai/cái gì

Dịch: Kể từ vụ tai nạn va chạm trực diện, người đàn ông đã trở thành của nợ cho cả gia đình.

Câu 11: Don't walk too fast. I can't keep_________you.

A. on to

B. on with

C. up to

D. up with

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: keep up with: giữ kịp, đuổi kịp, bắt kịp

Dịch: Đừng đi nhanh quá. Tôi không thể đuổi kịp bạn.

Câu 12: If you have finished the test, you……………the room.

A. would

B. may leave

C. may be leaving

D. could leave

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: dùng câu điều kiện loại I để chỉ sự thật

Dịch: Nếu bạn đã hoàn thành bài kiểm tra, bạn có thể rời khỏi phòng.

Câu 13: So much progress ___________ that there may be space-flights to Mars.

A. will be made

B. are being made

C. will being made

D. is being made

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Nhiều tiến bộ đang được thực hiện đến mức có thể có những chuyến bay vào không gian tới sao Hỏa.

Câu 14: He is a person _________ friends trust him.

A. who 

B. his 

C. whose 

D. that

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “whose” thay thế tính từ sở hữu

Dịch: Anh ấy là một người mà bạn bè tin tưởng anh ấy.

Câu 15: Rewrite the following sentences.

Her grief was so great that she almost fainted. => So ..............................................................

Lời giải:

Đáp án: So great was her grief that she almost fainted.

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: So + Adj/Adv + Aux + S + V + that + clause.

Dịch: Nỗi đau buồn của cô ấy lớn đến nỗi cô ấy gần như ngất đi. = Nỗi đau quá lớn khiến cô gần như ngất đi.

Câu 16: Read the passage and fill in each of the blanks with ONE suitable word

True relaxation is most certainly not a matter of flopping down in front of the television with a welcome drink. Nor is it about drifting (1)______ an exhausted sleep. Useful though these responses to tension and over-tiredness (2)______ be, we should distinguish between them and conscious relaxation in (3)______ of quality and effect. (4)______ of the level of tiredness, real relaxation is a state of alert yet at the same time passive awareness, in which our bodies are (5)______ rest while our minds are awake.Moreover, it is as natural for a healthy person to be relaxed when moving as resting. (6)______ relaxed in action means we bring the appropriate energy to everything we do, so as to have a feeling of healthy tiredness by the end of the day, (7)______ than one of exhaustion. Unfortunately, as a result of living in today's competitive world, we are under constant strain and have difficulty in coping, (8)______ alone nurturing our body's abilities. What needs to be rediscovered is conscious relaxation. With (9)______ in mind we must apply ourselves to understanding stress and the nature of its causes (10)______ deep-seated.

Lời giải:

Đáp án: 

1. into

2. can

3. terms

4. regardless

5. at

6. Being

7. rather

8. let

9. that

10. how

Dịch bài đọc:

Thư giãn thực sự chắc chắn không phải là ngồi phịch xuống trước tivi với đồ uống chào mừng. Nó cũng không phải là trôi vào một giấc ngủ mệt mỏi. Mặc dù những phản ứng đối với căng thẳng và quá mệt mỏi này có thể hữu ích, nhưng chúng ta nên phân biệt giữa chúng và thư giãn có ý thức ở về chất lượng và hiệu quả. Bất kể mức độ mệt mỏi như thế nào, thư giãn thực sự là trạng thái tỉnh táo nhưng đồng thời cũng nhận thức thụ động, trong đó cơ thể chúng ta nghỉ ngơi trong khi tâm trí chúng ta tỉnh táo. Hơn nữa, đối với một người khỏe mạnh, việc thư giãn khi di chuyển cũng như nghỉ ngơi là điều tự nhiên. Thoải mái trong hành động có nghĩa là chúng ta mang năng lượng thích hợp vào mọi việc chúng ta làm, để có cảm giác mệt mỏi lành mạnh vào cuối ngày, thay vì kiệt sức. Thật không may, do sống trong thế giới cạnh tranh ngày nay, chúng ta thường xuyên bị căng thẳng và gặp khó khăn trong việc đối phó, chứ đừng nói đến việc nuôi dưỡng khả năng của cơ thể. Điều cần được khám phá lại là thư giãn có ý thức. Với ý nghĩ đó, chúng ta phải chuyên tâm tìm hiểu khổ và bản chất nguyên nhân của nó sâu xa như thế nào.

Câu 17: Find the mistake

Asteroids may be fragments of a planet shattered long ago or from material the nuclei of old comets.

A. fragments

B. shattered

C. long ago

D. from material

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Các hành tinh nhỏ có thể là các mảnh vỡ từ một hành tinh… hoặc các vật chất từ hạt nhân … -> không là “từ các vật chất” mà là “vật chất từ…” -> đổi chỗ 2 từ thành “material from”

Dịch: Các tiểu hành tinh có thể là những mảnh vỡ của một hành tinh đã bị phá vỡ từ lâu hoặc vật chất từ hạt nhân của các sao chổi cũ.

Câu 18: In order to save money, we should use public transport ……. motorbike.

A. instead of

B. except

C. besides

D. along with

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: instead of = thay vì

Dịch: Để tiết kiệm chi phí, chúng ta nên sử dụng phương tiện công cộng thay vì xe máy.

Câu 19: Declared an endangered species in the United States, ___________.

A. people have gathered the ginseng root almost to the point of extinction

B. the ginseng root has been gathered almost to the point of extinction

C. the near extinction of the ginseng root is due to excessive gathering

D. gathering the ginseng root almost to the point of extinction

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Được tuyên bố là một loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Hoa Kỳ, rễ nhân sâm đã bị thu hái gần như sắp tuyệt chủng.

Câu 20: Mary rang hours and hour ago. (SINCE)

Lời giải:

Đáp án: It is hours since Mary rang.

Giải thích: Cấu trúc: it is + time + since + S + V.

Dịch: Mary đã gọi điện hàng giờ trước. = Đã nhiều giờ kể từ khi Mary gọi.

Câu 21: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

Fresh water is very important to life because no one can live without it. Yet it is one of the limited and most endangered natural resources on our planet.

A. Clean

B. Drinkable

C. Polluted

D. Running

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Fresh: Sạch

A. Sạch

B. Có thể uống được

C. Ô nhiễm

D. Chạy

=> Fresh >< Polluted

Dịch: Nước ngọt rất quan trọng đối với sự sống vì không ai có thể sống thiếu nó. Tuy nhiên, nó là một trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên có hạn và có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất trên hành tinh của chúng ta.

Câu 22: Điền mạo từ: a/an/the/x

There was (1) ________knock on (2) ________door. I opened it and found (3) ________small dark man in (4) ________blue overcoat and (5) _______woolen cap.

Lời giải:

Đáp án: 

1. a

2. the

3. a

4. a

5. a

Giải thích:

- a: dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt, để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này)

- the: dùng khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Dịch: Có tiếng gõ cửa. Tôi mở nó ra và thấy một người đàn ông nhỏ bé mặc áo khoác ngoài màu xanh và đội mũ len.

Câu 23: The society was set up to _________ endangered species from extinction.

A. prevent

B. distinguish

C. preserve

D. survive

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: prevent sb/sth from N/Ving: bảo vệ ai/cái gì khỏi việc gì

Dịch: Hiệp hội được thành lập để ngăn chặn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 24: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

Our country's natural and cultural potential for ecotourism is well known.

A. possibility for failure

B. possibility for victory

C. possibility for loss

D. possibility for achievement

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: potential: tiềm năng

A. khả năng thất bại

B. khả năng chiến thắng

C. khả năng mất mát

D. khả năng đạt được thành tựu

-> potential = possibility for achievement

Dịch: Tiềm năng tự nhiên và văn hóa của nước ta về du lịch sinh thái đã được nhiều người biết đến.

Câu 25: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

Their activities are not based on the ecotourism principles.

A. principals

B. rules

C. criteria

D. points

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: principles: nguyên tắc

A. hiệu trưởng

B. quy tắc

C. tiêu chí

D. điểm

-> principles = rules

Dịch: Hoạt động của họ không dựa trên các nguyên tắc du lịch sinh thái.

Câu 26: I can't afford to spend my holiday aboard.

=> A holiday aboard is so ___________________.

Lời giải:

Đáp án: A holiday abroad is so expensive that I couldn't afford it.

Giải thích: Cấu trúc: S + tobe + so + adj + that + S + V: quá...đến nỗi mà

Dịch: Một kỳ nghỉ ở nước ngoài đắt đến mức tôi không đủ khả năng chi trả.

Câu 27: He only thought about having a holiday abroad after he retired.

=> Only _________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Only after he retired did he think about having a holiday abroad.

Giải thích: Cấu trúc: Only after + N/Ving/Clause + trợ động từ + S + Vinf: chỉ sau khi

Dịch: Chỉ sau khi nghỉ hưu ông mới nghĩ đến việc đi nghỉ ở nước ngoài.

Câu 28: The manager is away on business _______ so I am in charge of the office now.

A. sour         

B. trip           

C. resort       

D. luggage

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- business trip: chuyến công tác

+ tobe away on business trip: đi công tác

Dịch: Người quản lý đi công tác xa nên hiện tại tôi đang phụ trách văn phòng.

Câu 29: Read the following passage, then choose the correct answer.

Planet earth is part of a system of planets and their moons, as well as numerous asteroids and comets which (1) _________around a huge star we call the Sun. The Sun itself (2) _________of gas. Nuclear reactions inside its core (3) _______the heat and light that make life on the Earth (4) ________. The Earth is the third of four small terrestrial (Earth like) planets that orbit close to the (5) _________. Further out in our Solar System are four huge gas planets, while distant Pluto, (6) _________planet, is made (7) _________rock and ice. Our Earth is one of the ten planets that orbit the Sun- a huge, burning-hot star in the center of our Solar System. The Solar System and all the stars in the (8) _________are part of our galaxy-the Milky Way, which (9) ________as many as 200 billion stars. Beyond our galaxy (10) _________millions more galaxies. They all add together to make up the Universe.

1. 

A. run 

B. orbit 

C. turn 

D. walk

2. 

A. consists 

B. remains 

C. includes 

D. maintains

3. 

A. produce 

B. product 

C. production 

D. productive

4. 

A. able 

B. possibility 

C. possible 

D. ability

5. 

A. Earth 

B. Mars 

C. Mercury 

D. Sun

6.

A. the smaller 

B. smallest 

C. the most smallest 

D. the smallest

7. 

A. from 

B. of 

C. for 

D. in

8. 

A. space 

B. Universe 

C. Moon 

D. sky

9. 

A. consists 

B. makes from 

C. stays 

D. contains

10. 

A. is 

B. are 

C. to be 

D. get

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. A

3. A

4. C

5. D

6. D

7. B

8. D

9. D

10. B

Giải thích:

1. 

A. chạy

B. quỹ đạo

C. rẽ

D. đi bộ

2. consist of: bao gồm

3. Ở đây cần 1 động từ đứng sau danh từ -> produce: sản xuất, tạo ra

4. make sth/sb possible: giúp ai/cái gì làm gì

5. 

A. Trái đất

B. Sao Hỏa

C. Thủy ngân

D. Mặt trời

6. so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est

7. made of: tạo ra từ, làm từ

8.

A. không gian

B. vũ trụ

C. mặt Trăng

D. bầu trời

9. 

A. bao gồm

B. làm từ

C. ở lại

D. chứa

10. trước danh từ số nhiều dùng động từ tobe “are”

Dịch:

Hành tinh trái đất là một phần của hệ thống các hành tinh và mặt trăng của chúng, cũng như nhiều tiểu hành tinh và sao chổi quay quanh một ngôi sao khổng lồ mà chúng ta gọi là Mặt trời. Bản thân Mặt trời bao gồm khí. Các phản ứng hạt nhân bên trong lõi của nó tạo ra nhiệt và ánh sáng giúp tồn tại sự sống trên Trái đất. Trái đất là hành tinh thứ ba trong số bốn hành tinh nhỏ trên mặt đất (giống Trái đất) có quỹ đạo gần Mặt trời. Xa hơn trong Hệ Mặt trời của chúng ta là bốn hành tinh khí khổng lồ, trong khi Sao Diêm Vương xa xôi, hành tinh nhỏ nhất, được tạo thành từ đá và băng. Trái đất của chúng ta là một trong mười hành tinh quay quanh Mặt trời - một ngôi sao khổng lồ, nóng bỏng ở trung tâm Hệ Mặt trời của chúng ta. Hệ Mặt trời và tất cả các ngôi sao trên bầu trời là một phần của thiên hà của chúng ta - Dải Ngân hà, nơi chứa tới 200 tỷ ngôi sao. Ngoài thiên hà của chúng ta còn có hàng triệu thiên hà nữa. Tất cả chúng cộng lại với nhau để tạo nên Vũ trụ.

Câu 30: Tìm và sửa lỗi sai: The more you practice, the fluently you can speak.

A. more

B. practice

C. fluently

D. speak

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc “the more the more” với câu so sánh và trạng từ dài: 

The more + S + V, the more adv + S + V: càng … càng => sửa fluently thành more fluently

Dịch: Càng thực hành nhiều, bạn càng có thể nói trôi chảy.

Câu 31: He bowed to us with elaborate___________. (courteous)

Lời giải:

Đáp án: courtesy

Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ -> courtesy: lịch sự

Dịch: Anh ấy cúi chào chúng tôi một cách lịch sự.

Câu 32: Study harder or you won't pass the exam.

=> If ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If you don't study harder, you won't pass the exam.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can (not) + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không vượt qua kỳ thi.

Câu 33: Đọc bài đọc và trả lời câu hỏi

BENJAMIN FRANKLIN

Few people can embody the spirit of early America as much as Benjamin Franklin. He lived through almost the whole of the eighteenth century, being born six years after, and dying ten years before it ended. In this time he saw the American colonies grow from tiny settlements into a nation, and he also contributed much to the development of the new state.

At the age of 17 Franklin ran away to Philadelphia. He had already received some training as a printer’s apprentice, and this helped him seven years later, with his first publication, the Pennsylvania Gazette. He also received a contract to do government printing work, which helped him to rise from his poor background to become a successful entrepreneur. Some of his experience in business was shared in his famous Poor Richard’s Almanak, which established his reputation throughout the American colonies. In another of his works, the Autobiography, which was written toward the end of his life, he shows the same quiet common sense.

He was deeply interested in science and natural history, and his experiments with electricity and lightning led directly to the invention of the lightning rod. He was also interested in improving the conditions of his fellow men. He was involved in a number of projects in his native Philadelphia, including the setting up of a library, a university, a philosophical society, and-because he was a pragmatic man-a fire prevention service. In 1753 he became Postmaster-General of the colonies. Through this experience he began to develop the idea that the colonies of North America should be a single nation. Later, he went to London to try to persuade the British government to change the conditions, especially the taxes, that later led the American colonists into rebellion.

Whatever Benjamin Franklin’s personal feelings about the rebellion of the American states, he worked hard to make it succeed. As ambassador to France, he encouraged the French to help George Washington. After the war he attended the American constitutional congress. This was his last contribution, for he died later that year. He is still fondly remembered by Americans as one of the creators of the United States.

1. What is a good description for this text?

A. An autobiography of Benjamin Franklin.

B. The life of Benjamin Franklin.

C. The works of Benjamin Franklin.

D. Franklin and American Independence.

2. When was Benjamin Franklin born?

A.1806                     

B.1794                    

C.1717                     

D.1706

3. Which of these happened first?

A. Franklin trains as a painter.

B. Franklin runs away to Philadelphia.

C. The American colonies rebel

D. Franklin starts his first publication.

4. What was Poor Richard’s Almanak about?

A. Franklin’s reputation.

B. How to succeed in business.

C. How to do government printing.

D. The text does not say.

5. In which countries did Franklin live?

A. England and France.  

B. Philadelphia and England.

C. London and America.  

D. England, America and France.

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. B

5. D

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Few people can embody the spirit … the creators of the United States.”

2. Dẫn chứng “He lived through almost the whole of the eighteenth century, being born six years after, and dying ten years before it ended.”

3. Dẫn chứng “At the age of 17 Franklin ran away to Philadelphia. He had already received some training as a printer’s apprentice”

4. Dẫn chứng “Some of his experience in business was shared in his famous Poor Richard’s Almanak, which established his reputation throughout the American colonies.”

5. Dẫn chứng 

- “Few people can embody the spirit of early America as much as Benjamin Franklin. He lived through almost the whole of the eighteenth century,”

- “Later, he went to London to try to persuade the British government to change the conditions”

- “As ambassador to France, he encouraged the French to help George Washington.”

Dịch:

BENJAMIN FRANKLIN

Rất ít người có thể thể hiện được tinh thần của nước Mỹ thời kỳ đầu như Benjamin Franklin. Ông đã sống gần như suốt thế kỷ 18, sinh ra sáu năm sau và chết mười năm trước khi thế kỷ kết thúc. Trong thời gian này, ông đã chứng kiến các thuộc địa của Mỹ phát triển từ những khu định cư nhỏ bé thành một quốc gia, và ông cũng đóng góp nhiều vào sự phát triển của quốc gia mới.

Năm 17 tuổi Franklin bỏ trốn đến Philadelphia. Anh ấy đã được đào tạo để trở thành người học nghề thợ in, và điều này đã giúp ích cho anh ấy bảy năm sau đó với ấn phẩm đầu tiên của anh ấy, tờ Pennsylvania Gazette. Anh còn nhận được hợp đồng làm công việc in ấn cho chính phủ, điều này đã giúp anh vươn lên từ hoàn cảnh nghèo khó để trở thành một doanh nhân thành đạt. Một số kinh nghiệm kinh doanh của ông đã được chia sẻ trong cuốn Almanak của Poor Richard nổi tiếng, cuốn sách đã tạo nên danh tiếng của ông trên khắp các thuộc địa của Mỹ. Trong một tác phẩm khác của ông, Tự truyện, được viết vào cuối đời, ông cũng thể hiện ý thức chung thầm lặng như vậy.

Ông rất quan tâm đến khoa học và lịch sử tự nhiên, và những thí nghiệm của ông với điện và sét đã trực tiếp dẫn đến việc phát minh ra cột thu lôi. Ông cũng quan tâm đến việc cải thiện điều kiện của đồng bào mình. Ông đã tham gia vào một số dự án ở quê hương Philadelphia, bao gồm việc thành lập một thư viện, một trường đại học, một hội triết học, và - bởi vì ông là một người thực dụng - một dịch vụ phòng cháy. Năm 1753, ông trở thành Tổng giám đốc Bưu điện của các thuộc địa. Thông qua trải nghiệm này, ông bắt đầu phát triển ý tưởng rằng các thuộc địa ở Bắc Mỹ phải là một quốc gia duy nhất. Sau đó, ông đến London để thuyết phục chính phủ Anh thay đổi các điều kiện, đặc biệt là thuế, điều này sau đó đã khiến thực dân Mỹ nổi dậy.

Bất kể cảm xúc cá nhân của Benjamin Franklin về cuộc nổi dậy của các bang ở Mỹ, ông đã làm việc chăm chỉ để biến nó thành công. Với tư cách là đại sứ tại Pháp, ông khuyến khích người Pháp giúp đỡ George Washington. Sau chiến tranh, ông tham dự đại hội hiến pháp Hoa Kỳ. Đây là đóng góp cuối cùng của ông vì ông qua đời vào cuối năm đó. Ông vẫn được người Mỹ trìu mến nhớ đến như một trong những người sáng tạo ra nước Mỹ.

Câu 34: This chess game is going to last ages. They ____ it until midnight.

A. won’t have finished

B. will finish

C. have finished

D. finish

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc thì tương lai hoàn thành: S + will (not) + have + Vp2: dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm hoặc trước một hành động, sự việc khác trong tương lai

Dịch: Trò chơi cờ vua này sẽ tồn tại lâu dài. Họ sẽ không hoàn thành nó cho đến nửa đêm.

Câu 35: Tina gave her ticket to the concert to John, _______ then sold it to Nick.

A. which

B. he

C. who

D. whom

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho John trước nó, có chức năng làm chủ ngữ trong câu

+ whom cũng thay thế cho danh từ chỉ người, tuy nhiên đóng vai trò là tân ngữ trong câu -> chọn “who”

Dịch: Tina đưa vé xem buổi hòa nhạc cho John, người sau đó đã bán nó cho Nick.

Câu 36: ____________ improve the urban transport situation in India, new metro rail networks have been developed.

A. In an effort to

B. In addition to

C. In terms of

D. With the aim to

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. Trong nỗ lực

B. Ngoài

C. Xét về mặt

D. Với mục đích

Dịch: Trong nỗ lực cải thiện tình hình giao thông đô thị ở Ấn Độ, mạng lưới đường sắt đô thị mới đã được phát triển.

Câu 37: Domestic violence _________ girls and women must be wiped out at any cost.

A. on

B. at

C. for

D. against

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. trên

B. tại

C. cho

D. đối với

Dịch: Bạo lực gia đình đối với trẻ em gái và phụ nữ phải được xóa bỏ bằng mọi giá.

Câu 38: This company can ____ for wage discrimination among workers of different genders.

A. be sued

B. be suing

C. sue

D. sued

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: can be + Vp2: có thể bị gì

Dịch: Công ty này có thể bị kiện vì phân biệt tiền lương giữa những người lao động thuộc các giới tính khác nhau.

Câu 39: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

An interactive whiteboard is an electronic device that helps students learn English in a more stimulating way.

A. interest-arousing

B. performance-enhancing

C. communication-promoting

D. proficiency-raising

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: stimulating: kích thích, hứng thú

A. gây hứng thú

B. nâng cao hiệu suất

C. thúc đẩy giao tiếp

D. nâng cao trình độ

-> stimulating = interest-arousing

Dịch: Bảng trắng tương tác là một thiết bị điện tử giúp học sinh học tiếng Anh một cách hứng thú hơn.

Câu 40: I'd be grateful if you would check these accounts for me.

=> Would you _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Would you mind checking these accounts for me?

Giải thích: Would you mind + Ving + …?: Bạn có phiền …. không? 

Dịch: Bạn có phiền khi kiểm tra những tài khoản này giúp tôi không?

Câu 41: She went out for a walk. Then she had a fatal accident.

=> Before _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Before having a fatal accident, she had gone out for a walk.

Giải thích: 

- Cấu trúc before ở quá khứ: Before + S + Vqk + O, S + had + Vp2 + O

+ Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ: Before + Ving + O, S + had + Vp2 + O

Dịch: Trước khi gặp tai nạn chết người, cô đã ra ngoài đi dạo.

Câu 42: I worked very hard for the exam. Then I passed it.

=> Before______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Before I passed the exam, I had worked very hard for it.

Giải thích: Cấu trúc before ở quá khứ: Before + S + Vqk + O, S + had + Vp2 + O

Dịch: Trước khi vượt qua kỳ thi, tôi đã học tập rất chăm chỉ.

Câu 43: Rút gọn mệnh đề quan hệ:

We are driving on the road which was built in 1980.

Lời giải:

Đáp án: We are driving on the road built in 1980.

Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3

Dịch: Chúng tôi đang lái xe trên con đường được xây dựng vào năm 1980.

Câu 44: "Can I help you?" - " __________"

A. At two o'clock.          

B. I can help you                    

C. No, I don't.                          

D. Yes, please.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. Vào lúc hai giờ.

B. Tôi có thể giúp bạn.

C. Không, tôi không biết.

D. Vâng, xin vui lòng.

Dịch: "Tôi có thể giúp bạn?"- "Vâng, xin vui lòng."

Câu 45: “Most cities aren't safe places to live, are they?" – "____”

A. No, I'm afraid. There are always what they call “no-go areas”.

B. Yes, they are. There are always what they call “no-go areas”.

C. Well, the opposite is true. There are always what they call “no-go areas”.

D. On the contrary. There are always what they call “no-go areas”.

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: “Hầu hết các thành phố không an toàn để sống, phải không?”

A. Đúng là không an toàn. Luôn có những chỗ người ta bảo không nên bén mảng tới.

B. An toàn mà. Luôn có những chỗ người ta bảo không nên bén mảng tới.

C. Ừ thì nó là nơi an toàn. Luôn có những chỗ người ta bảo không nên bén mảng tới.

D. Nó là nơi an toàn. Luôn có những chỗ người ta bảo không nên bén mảng tới.

Câu 46: The Earth is experiencing a major _______ in the climate. (HEAVE)

Lời giải:

Đáp án: upheaval

Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ -> upheaval: sự biến động

Dịch: Trái đất đang trải qua một biến động lớn về khí hậu.

Câu 47: When I was driving, I realized that the car wasn’t working properly. (WRONG)

Lời giải:

Đáp án: When I was driving, I realized that there was something wrong with the car.

Giải thích: There + tobe + something + wrong + with + N:  có gì đó không ổn với cái gì

Dịch: Khi đang lái xe, tôi nhận ra rằng có điều gì đó không ổn ở chiếc xe.

Câu 48: London is home to people of many _______ cultures.

A. diverse         

B. diversity  

C. diversify   

D. diversification

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> diverse: đa dạng

Dịch: London là nơi sinh sống của nhiều người thuộc nhiều nền văn hóa đa dạng.

Câu 49: Tìm và sửa lỗi sai:

Do you know that the word “tsunami” takes from the Japanese for “harbor wave”?

A. know

B. the word

C. takes

D. for

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Xét về nghĩa, vế sau ‘‘that’’ phải ở dạng bị động -> sửa takes thành is taken

Dịch: Bạn có biết từ “sóng thần” được lấy từ tiếng Nhật có nghĩa là “sóng cảng” không?

Câu 50: Today, Australia is one of __________ diverse countries in the world.

A. the more culturally

B. the most culturally

C. most cultural

D. the most cultural

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- so sánh hơn nhất với trạng từ dài: the most + adj

+ Ở đây cần trạng từ do trước tính từ cần 1 trạng từ bổ nghĩa

Dịch: Ngày nay, Úc là một trong những quốc gia có nền văn hóa đa dạng nhất trên thế giới.

Câu 51: I'll have to wait before I know whether he'll keep his promise or not. (IT REMAINS)

=> ________________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It remains to be seen whether he’ll keep his promise or not.

Giải thích: Thành ngữ “It remains to be seen”: vẫn còn đang được xem xét

Dịch: Vẫn còn phải xem liệu anh ấy có giữ lời hứa hay không.

Câu 52: Read the passage and choose the correct answer.

Crime Prevention

You can make life more difficult for thieves by (1) ________ your wallet in an inside pocket instead of back pocket. But make sure that you still have it if someone bumps into you in a (2) ________. Most pickpockets are very skillful. Never let your handbag out of your (3) ________. On public transport, (4) ________ hold of it. You are also (5) ________ to take traveler’s cheques rather than cash when you go abroad, and use cash dispensers which are on (6) ________ streets, or are well lit at night.  

1. 

A. taking 

B. holding    

C. carrying    

D. bringing

2.

A. mass 

B. band

C. crowd   

D. group

3.

A. view

B. sight 

C. visibility

D. vision

4.

A. kept   

B. catch  

C. take 

D. have

5. 

A. suggested 

B. told   

C. informed 

D. advised

6.

A. main 

B. important

C. principal  

D. major

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. C

3. B

4. C

5. D

6. A

Giải thích:

1. 

A. lấy đi

B. cầm

C. mang theo

D. mang đến/mang lại

2.

A. quần chúng

B. ban nhạc

C. đám đông

D. nhóm

3. out of sight: ngoài tầm mắt

4. take hold: giữ chắc

5.

A. đề nghị

B. bảo

C. thông báo

D. khuyên

6. main street: đường phố chính

Dịch:

Bạn có thể khiến cuộc sống của những tên trộm trở nên khó khăn hơn bằng cách mang ví của bạn vào túi bên trong thay vì túi sau. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn vẫn có nó nếu ai đó va vào bạn trong đám đông. Hầu hết những kẻ móc túi đều rất khéo léo. Đừng bao giờ để túi xách của bạn rời khỏi tầm mắt của bạn. Trên phương tiện giao thông công cộng, hãy nắm giữ nó. Bạn cũng nên mang theo séc du lịch thay vì tiền mặt khi ra nước ngoài và sử dụng máy rút tiền đặt trên các đường phố chính hoặc có đèn chiếu sáng vào ban đêm.

Câu 53: I saw your school’s __________ in today’s edition of Viet Nam News.

A. advertiser

B. advertisement

C. advertising

D. advertise

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. nhà quảng cáo

B. quảng cáo, thông báo (n)

C. hoạt động quảng cáo (n)

D. quảng cáo (v)

Dịch: Tôi thấy quảng cáo của trường bạn trên ấn bản ngày hôm nay của Tin tức Việt Nam.

Câu 54: She has been ________ as the president of our company.

A. nomination

B. nominative

C. nominate

D. nominated

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dạng bị động: S + have/has been + Vp2

Dịch: Cô ấy đã được đề cử làm chủ tịch công ty chúng tôi.

Câu 55: Tìm và sửa lỗi sai:

It is reported that six people trapped in collapsed building have freed so far.

A. is reported

B. trapped

C. collapsed

D. have freed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp2 (+by O).

-> sửa “have freed” thành “have been freed”

Dịch: Được biết, đến nay 6 người bị mắc kẹt trong tòa nhà bị sập đã được giải thoát.

Câu 56: Tìm và sửa lỗi sai:

Lan was extreme pleased that she got an A for her assignment.

A. extreme

B. that

C. got

D. her

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: sau động từ tobe và trước tính từ cần 1 trạng từ -> sửa “extreme” thành “extremely”

Dịch: Lan vô cùng hài lòng khi được điểm A cho bài tập của mình.

Câu 57: They _________ in New York for ten years before they moved to London.

A. live

B. have lived

C. had lived

D. were living

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc before trong quá khứ: S + had + Vp2 + … + before + S + Vqk + …

Dịch: Họ đã sống ở New York mười năm trước khi chuyển đến London.

Câu 58: By the time we get there, the store ________. (close)

A. will close

B. will have closed

C. closed

D. had closed

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc “by the time” thì hiện tại: By the time + S1 + V (s/es), S2 + will (not) + have + Vp2 + O: vào thời điểm mà

Dịch: Khi chúng tôi đến đó thì cửa hàng đã đóng cửa rồi.

Câu 59: They must figure out how a city can develop to meet the demands of future residents in a ______ and cost-effective way.

A. continual

B. available

C. sustainable

D. natural

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. liên tục

B. có sẵn

C. bền vững

D. tự nhiên

Dịch: Họ phải tìm ra cách một thành phố có thể phát triển để đáp ứng nhu cầu của cư dân tương lai một cách bền vững và tiết kiệm chi phí.

Câu 60: The _______ is where you’ll find all the large department stores and banks.

A. city heart             

B. town hall            

C. city centre              

D. business

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. trái tim thành phố

B. tòa thị chính

C. trung tâm thành phố

D. kinh doanh

Dịch: Trung tâm thành phố là nơi bạn sẽ tìm thấy tất cả các cửa hàng bách hóa và ngân hàng lớn.

Câu 61: I told him off. Then I realized I was wrong.

=> After I ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: After I had told him off, I realized I was wrong.

Giải thích: Cấu trúc After: After + S + had + Vp2 + …, S + Vqk + …: dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.

Dịch: Sau khi tôi nói với anh ấy, tôi nhận ra mình đã sai.

Câu 62: The chances are that the whole thing will have been forgotten by next term.

=> In ______________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: In all probability, the whole thing will have been forgotten by next term.

Giải thích: In all probability/likelihood, S + V: rất có thể (suy đoán về tương lai)

Dịch: Rất có thể, toàn bộ sự việc sẽ bị lãng quên vào học kỳ tới.

Câu 63: There was no point in trying to phone as he never answers the phone after midnight.

=> Even if ____________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Even if I tried to phone him, it's no use as he never answers the phone after midnight.

Giải thích: 

- There is no point (in) + Ving: không có lí nào

- Even if + S + V, S + V: kể cả khi

Dịch: Ngay cả khi tôi cố gắng gọi điện cho anh ấy cũng vô ích vì anh ấy không bao giờ trả lời điện thoại sau nửa đêm.

Câu 64: Viet Nam has abundant mineral water sources, _______ throughout the country.

A. be found ​

B. finding

​C. find​

D. found

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3

Dịch: Việt Nam có nguồn nước khoáng dồi dào, trải khắp cả nước.

Câu 65: What mainly distinguishes man from other animals is the power of speech.

=> Man ___________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Man is mainly distinguished from other animals by the power of speech.

Giải thích: 

- distinguish sb/sth from sb/sth by sth: phân biệt ai/cái gì với ai/cái gì bằng cái gì 

- Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2 + (by O)

Dịch: Con người chủ yếu được phân biệt với các loài động vật khác bằng sức mạnh của lời nói.

Câu 66: Tìm và sửa lỗi sai:

My brother doesn't care how much does the car cost because he is going to buy it anyway.

A. doesn’t care

B. does the car cost

C. is going to buy

D. anyway

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Vì đây là câu trần thuật chứ không phải câu hỏi, nên ta không được đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ như trong câu hỏi.

-> sửa “does the car cost” thành “the car costs”

Dịch: Anh trai tôi không quan tâm chiếc xe giá bao nhiêu vì dù thế nào anh ấy cũng sẽ mua nó.

Câu 67: Philip's inability to make decisions dates from his accident.

=> Ever ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Ever since his accident, Philip has been unable to make decisions.

Giải thích: 

- Cấu trúc “ever since”: Ever since + (S + Vqk)/N/Ving, S + has/have + Vp2 + O: kể từ khi

- unable to V-inf = not able to V-inf: không thể làm gì

Dịch: Kể từ khi bị tai nạn, Philip đã không thể đưa ra quyết định.

Câu 68: Celine has always been fond of classical music.

=> Celine ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Celine has always been interested in classical music.

Giải thích: tobe fond of N/Ving = tobe interested in N/Ving: yêu thích cái gì/làm gì

Dịch: Celine luôn yêu thích âm nhạc cổ điển.

Câu 69: Martin may not be very well but he still manages to enjoy life.

=> Martin's ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Martin's poor health doesn't prevent him from enjoying life.

Giải thích: prevent sb/sth from Ving: ngăn cản ai đó hoặc việc gì đó xảy ra

Dịch: Sức khỏe kém của Martin không ngăn cản anh tận hưởng cuộc sống.

Câu 70: It’s an important part of your cultural identity to keep your _________in speaking English.

A. vocabulary

B. language

C. accent

D. skill

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. từ vựng

B. ngôn ngữ

C. giọng

D. kỹ năng

Dịch: Việc giữ được giọng nói khi nói tiếng Anh là một phần quan trọng trong bản sắc văn hóa của bạn.

Câu 71: I always find chess problems like that quite impossible. (defeat)

=> ________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Chess problems like that always defeat me!

Giải thích: defeat sb: làm ai thất vọng

Dịch: Những vấn đề cờ vua như thế luôn làm tôi thất vọng!

Câu 72: You shouldn’t take his help for granted. (assume)

=> ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: You shouldn’t assume that he will help you.

Giải thích: 

- to take sth for granted: cho điều gì là hiển nhiên

- assume: cho rằng

Dịch: Bạn không nên cho rằng anh ấy sẽ giúp bạn.

Câu 73: Sắp xếp câu: USA/ is/ land/ of/ extremes/./ It's/ both/ one/ of/ hottest/ and/ coldest/ places/ world.

Lời giải:

Đáp án: The USA is a land of extremes. It's both one of the hottest and coldest places in the world.

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est

Dịch: Hoa Kỳ là một vùng đất cực đoan. Đây vừa là một trong những nơi nóng nhất và lạnh nhất trên thế giới.

Câu 74: The town we visited was a four-days journey from our hotel, so we took the train instead of the bus.

A. was

B. four-days journey

C. took

D. the bus

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: tính từ kép: số lượng-danh từ đếm được số ít 

-> sửa “four-days journey” thành “four-day journey”

Dịch: Thị trấn mà chúng tôi thăm là một chuyến đi dài 4 ngày từ khách sạn của chúng tôi, vì vậy chúng tôi đi tàu thay vì xe buýt.

Câu 75: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. long 

B. boring 

C. shocked 

D. comedy

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɔ:/, các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/

Dịch:

A. dài

B. nhàm chán

C. bị sốc

D. hài kịch

Câu 76: Because of the excessive speed the tyres lost their ________. (ADHERE)

Lời giải:

Đáp án: adhesion

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ -> adhesion: độ bám dính

Dịch: Do chạy quá tốc độ nên lốp xe bị mất độ bám dính.

Câu 77: He never thought of telling her. (OCCURRED)

=> ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: It never occurred to him to tell her.

Giải thích: occur to sb to V-inf: nghĩ đến điều gì

Dịch: Anh chưa bao giờ nghĩ đến việc nói với cô.

Câu 78: My preference is for a seven-o' clock start.

=> I'd rather we___________________________.

Lời giải:

Đáp án: I'd rather we started at seven o'clock.

Giải thích: Cấu trúc “would rather (‘d rather) với 2 chủ ngữ ở thì hiện tại: S1 + would rather + (that) + S2 + (not) + Vqk: diễn tả giả định đối lập với điều đang có ở hiện tại hoặc mong muốn ở hiện tại

Dịch: Tôi muốn chúng ta bắt đầu lúc bảy giờ.

Câu 79: Will you make a brief __________ of the fellow? (CHARACTER)

Lời giải:

Đáp án: characterization

Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ -> characterization: đặc điểm, đặc tính

Dịch: Bạn sẽ mô tả ngắn gọn về đặc điểm của ông bạn này chứ?

Câu 80: He speaks German extremely well. (COMMAND)

=> ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He has a good command of German.

Giải thích: Cấu trúc have a good command of sth: có hiểu biết, thông thạo kỹ năng/ lĩnh vực nhất định

Dịch: Anh ấy có trình độ tiếng Đức thực sự tốt.

Câu 81: Most cars nowadays are fitted with a security _______ of some kind.

A. motor              

B. gadget                 

C. tool                      

D. device

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: security device: thiết bị an ninh

Dịch: Hầu hết các ô tô ngày nay đều được trang bị một loại thiết bị an ninh nào đó.

Đánh giá

0

0 đánh giá