Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 127)

26

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 127)

Câu 1: In some countries, it has against the law to ride a motorcycle without a helmet.

A. has

B. the law

C. to ride 

D. without

Lời giải:

Đáp án A

Giải thích:

Ta có cụm từ “it is against the law”: điều đó trái pháp luật.

Do đó từ “has” trong câu gốc không phù hợp với ngữ cảnh câu.

Câu đúng: In some countries, it is against the law to ride a motorcycle without a helmet. (Ở một số quốc gia, việc lái xe máy không đội mũ bảo hiểm là trái pháp luật)

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.

Hieu is writing an email to apply for the position of Sales Director.

A. situation

B. job

C. fund

D. partner

Lời giải:

Đáp án: B

Kiến thức Từ vựng

Giải thích:

Position (n): vị trí, chức vụ

A. situation (n): vị trí, địa thế

B. job (n): công việc

C. fund (n): quỹ

D. partner (n): đối tác

Do đó từ gần nghĩa nhất với “Position” là “Job”

Dịch: Hiếu đang viết email để ứng tuyển vào vị trí Giám đốc kinh doanh.

Câu 3: Complete the second sentences without changing the meaning of the first sentences.

They will build a new school next month.

- A new  school ……………………………

Lời giải:

Kiến thức: Câu bị động thì tương lai đơn

Câu chủ động: S + will V + O

Câu bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/O)

Đáp án

A new school will be built next month.

(Ngôi trường mới sẽ được xây vào tháng tới)

Câu 4: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

  Members of the royal family have led an outpouring of tributes from around the world at the death of Prince Philip, the husband of Queen Elizabeth. Buckingham Palace has spoken of the Queen’s “deep sorrow” after her husband of 73 years, who had been by her side throughout her reign, died peacefully at Windsor Castle aged 99 on Friday night (Australian time). Flags at Buckingham Palace and government buildings across the United Kingdom were lowered to half-mast, and within an hour of the announcement the public began to lay flowers outside Windsor Castle and Buckingham Palace. However, mourners have been urged not to gather and leave tributes at royal residences, and the public has been asked to stay away from funeral events because of the coronavirus pandemic. An online book of condolence has been launched on the Royal Family’s official website for people to leave messages of sympathy. The prince died two months short of his 100th birthday. He had recently spent four weeks in hospital with an infection where he was treated for a heart condition before being discharged and returned to Windsor early in March. The Duke of Edinburgh had been by his wife’s side throughout her 69-year reign, the longest in British history, and during that time earned a reputation for a tough, no-nonsense attitude, and a propensity for occasional gaffes. A Greek prince, Philip married Elizabeth in 1947, and together they had four children, eight grandchildren, and nine great grandchildren. He played a key role helping the monarchy adapt to a changing world in the post-World War II period, and behind the walls of Buckingham Palace was the one key figure the Queen could trust and turn to, knowing he could tell her exactly what he thought. The death of the Duke comes in the midst of the worst public health crisis for generations as Britain and countries around the globe reel from the devastating impact of the coronavirus pandemic. Philip will not have a state funeral nor lie in state for the public to pay their respects ahead of the funeral, the College of Arms said, with arrangements revised to meet coronavirus restrictions.                                                                               

(Adapted: https://thenewdaily.com.au/entertainment)

Which best serves as the title for the passage?

A. Prince Philip’s death

B. The public’s tribute to Prince Philip  

C. A bibliography of Prince Philip

D. Life and contributions of Prince Philip

Lời giải:

Đáp án A

Giải thích

A. Cái chết của Hoàng thân Philip

B. Sự tưởng nhớ của công chúng đối với Hoàng tử Philip

C. Một thư mục của Hoàng tử Philip

D. Cuộc đời và những đóng góp của Hoàng thân Philip

Members of the royal family have led an outpouring of tributes from around the world at the death of Prince Philip, the husband of Queen Elizabeth. Buckingham Palace has spoken of the Queen’s “deep sorrow” after her husband of 73 years, who had been by her side throughout her reign, died peacefully at Windsor Castle aged 99 on Friday night (Australian time).

Tạm dịch: Các thành viên của gia đình hoàng gia đã dẫn đầu một làn sóng tưởng nhớ từ khắp nơi trên thế giới trước cái chết của Hoàng tử Philip, chồng của Nữ hoàng Elizabeth. Cung điện Buckingham đã nói về "nỗi buồn sâu sắc" của Nữ hoàng sau khi người chồng 73 năm, người đã ở bên cạnh bà trong suốt triều đại của bà, qua đời thanh thản tại Lâu đài Windsor ở tuổi 99 vào tối thứ Sáu (giờ Úc).

Như vậy, bài văn này nói về cái chết của Hoàng thân Phillip – chồng của Nữ hoàng Anh.

Dịch bài đọc

Các thành viên hoàng gia và người dân toàn thế giới đã bày tỏ lòng tưởng nhớ sâu sắc trước sự ra đi của Hoàng thân Philip, chồng của Nữ hoàng Elizabeth. Cung điện Buckingham đã thông báo về "nỗi đau buồn sâu sắc" của Nữ hoàng sau khi người chồng suốt 73 năm của bà, người đã đồng hành cùng bà trong suốt thời kỳ trị vì, qua đời yên bình tại Lâu đài Windsor vào tối thứ Sáu (theo giờ Úc), thọ 99 tuổi.Cờ tại Cung điện Buckingham và các tòa nhà chính phủ trên khắp Vương quốc Anh đã được hạ xuống nửa cột. Chỉ trong vòng một giờ sau thông báo, công chúng đã bắt đầu đặt hoa bên ngoài Lâu đài Windsor và Cung điện Buckingham. Tuy nhiên, những người đến viếng được khuyến nghị không tập trung và không để lại đồ tưởng niệm tại các dinh thự hoàng gia, đồng thời công chúng cũng được yêu cầu tránh xa các sự kiện tang lễ vì đại dịch coronavirus.Một cuốn sổ điện tử để chia buồn đã được ra mắt trên trang web chính thức của Hoàng gia để mọi người có thể để lại lời chia buồn. Hoàng thân đã qua đời chỉ hai tháng trước sinh nhật lần thứ 100 của ông. Gần đây, ông đã trải qua 4 tuần trong bệnh viện vì một căn bệnh nhiễm trùng, được điều trị bệnh tim và trở về Windsor vào đầu tháng 3.Hoàng thân Philip, Công tước xứ Edinburgh, đã đồng hành cùng Nữ hoàng suốt 69 năm trị vì – giai đoạn dài nhất trong lịch sử Anh – và trong suốt thời gian đó, ông nổi tiếng với thái độ cứng rắn, thẳng thắn, đôi khi có những phát ngôn gây tranh cãi.Sinh ra là hoàng tử Hy Lạp, Philip kết hôn với Elizabeth năm 1947. Họ có 4 người con, 8 người cháu và 9 chắt. Ông đóng vai trò quan trọng trong việc giúp chế độ quân chủ thích nghi với một thế giới thay đổi sau Thế chiến II. Bên trong Cung điện Buckingham, ông là người mà Nữ hoàng có thể tin tưởng tuyệt đối và chia sẻ suy nghĩ thẳng thắn.Sự ra đi của Hoàng thân Philip diễn ra giữa bối cảnh khủng hoảng y tế công cộng tồi tệ nhất trong nhiều thế hệ khi nước Anh và các quốc gia trên thế giới đang gánh chịu những hậu quả tàn khốc của đại dịch coronavirus. Theo thông tin từ College of Arms, ông sẽ không có lễ tang cấp nhà nước và không quàn thi hài để công chúng viếng trước tang lễ. Các sắp xếp đã được điều chỉnh để phù hợp với hạn chế phòng chống dịch.

Câu 5: Smoke, dirt and noise are all kinds of ___.

A. pollute

B. polluting

C. pollutant

D. pollution

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích

Chỗ trống đứng sau giới từ “of” do đó ta cần một danh từ

pollute (v) làm ô nhiễm

polluting (v) dạng Ving của pollute

pollutant (n) tác nhân ô nhiễm

pollution (n) sự ô nhiễm

Smoke, dirt and noise are all kinds of pollutant.

Tạm dịch: Khói, bụi bẩn và tiếng ồn là tất cả các loại ô nhiễm.

Kiến thức: Vị trí của danh từ

-      Làm chủ ngữ (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)

Ví dụ 1: Maths is the subject I like best.

Trong đó, Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu

Ví dụ 2: Yesterday Lan went home at midnight.

Trong đó, Yesterday là trạng từ chỉ thời gian, và Lan là danh từ làm chủ ngữ câu

-      Đứng sau tính từ my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….

Ví dụ 3: She is a good teacher.

Trong đó, good là tính từ, và danh từ sẽ là teacher

Ví dụ 4: His father works in hospital.

Trong đó, his là tính từ sở hữu, và danh từ là father

-      Làm tân ngữ, đứng sau động từ

Ví dụ 5: I like English.

Trong đó, động từ like và danh từ là Englih

-      Sau mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun)

Ví dụ 6: This book is an interesting book.

-      Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at...

Ví dụ 7: Nam is good at Chemistry.

Câu 6: Choose the best answer to complete these following sentences

My father _____ teaching in a small village 10 years ago

A. is starting

B. started

C. starts

D. has started

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Thì quá khứ đơn (dấu hiệu: 10 years ago)

Vì ở trong câu có dấu hiệu “ago” do đó ta chia thì quá khứ đơn

Dịch: Cha tôi đã bắt đầu dạy học ở một ngôi làng nhỏ cách đây 10 năm

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

-     Cách dùng:  Diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ

-     Công thức: (+) S + Ved/bqt

 (-) S + din’t + V

 (?) Did + S + V?

-      Dấu hiệu nhận biết: last, ago, yesterday,…

Câu 7: Don’t panic about something so trivial. (MOUNTAIN)

Lời giải:

Đáp án: Don‘t make a mountain out of the molehill.

Giải thích:

Câu gốc: Đừng hoảng sợ vì một chuyện nhỏ nhặt như vậy

Ta có cấu trúc : to make mountain out of molehills ( việc bé xé ra to)

Câu 8: In spite of his poor health, he managed to finish his book before the deadline.

A. Although he was unwell, he managed to finish his book before the deadline.

B. Even though he managed to finish his book before the deadline, he was sick.

C. He was in poor health when he managed to finish his book before the deadline.

D. He managed to finish his book before the deadline, but he was very ill.

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Liên từ

Although / though / even though: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù

+ Lưu ý: Although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương

Giải thích

A.  Mặc dù anh ấy không khoẻ, anh ấy đã cố gắng hoàn thành cuốn sách của mình trước thời hạn

B.   Mặc dù anh ấy đã hoàn thành cuốn sách của mình trước thời hạn, anh ấy vẫn bị ốm

C.   Anh ấy ở trong tình trạng sức khoẻ kém khi anh ấy cố gắng hoàn thành cuốn sách của mình trước thời hạn

D.  Anh ấy cố gắng hoàn thành cuốn sách trước kì hạn nhưng anh ấy đã bị ốm

Cấu gốc: Mặc dù sức khoẻ kém, anh ấy hoàn thành cuốn sách trước thời hạn

Do đó, dựa vào nghĩa ta chọn đáp án A

Câu 9: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. 

CITIES GOING GREEN  

     As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, (34) ________ can be done by improving existing infrastructure while also creating more public (35) ________ that are both beautiful and green. This can be hard to accomplish, especially in cities with a haphazard fashion. Some cities have been created with the idea of a green city as the goal.       One such city, Masdar City in the United Arab Emirates, aims to become a model for (36) ________ cities to follow. It is being known as a truly green city that relies strictly on renewable sources such as solar energy to provide all of its energy needs. (37) ________ , it will be a zero waste city in which everything that is used can be recycled. Whether it will truly (38) ________ its goal remains to be seen, but it will also act as an experiment for environmentally friendly areas to be tested. (Adapted from https://www.purdueglobal.edu/

As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, (34) ________ can be done by improving existing infrastructure while

A. why

B. when

C. which

D. that

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích

As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, which can be done by improving existing infrastructure

Tạm dịch: Khi ngày càng có nhiều người tập trung ở các thành phố, các nhà quy hoạch đang tìm cách biến các thành phố thành không gian sống tốt hơn,

A. why: Không hợp lý vì "why" dùng để giải thích lý do.

B. when: Không hợp lý, vì "when" chỉ thời gian, không phù hợp với ngữ nghĩa của câu.

C. which: Phù hợp vì "which" có thể dùng để nối mệnh đề quan hệ giải thích thêm về "ways" (cách thức).

D. that: Không dùng được vì trước chỗ trống là dấu phẩy

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

WHO:

- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- Thay thế cho danh từ chỉ người

….. N (person) + WHO + V + O

Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.

2. WHOM:

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

…..N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ:  George is a person whom I admire very much

3. WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ vật

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

The machine which broke down is working again now

4. THAT:

Mệnh đề quan hệ xác định:

Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which...

Mệnh đề quan hệ không xác định:

Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.

5. WHOSE:

Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with

Câu 10: Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily. It is not something that can be put forward as a moral or ethical question. Studies show that apart from earlier times, contemporary parents have a higher chance of failure to maintain a good relationship with their children (27)________ the nuclear family setups that we have these days. They are equally (28)________ for providing sound education and sound knowledge of their religion as well as the moral training of their children. In the same way, children have to appreciate their parent’s promising efforts to ensure a good life for them.

Whatever the situation or whatever is the problem that a child faces (29)________ life, parents should try and motivate and inspire them by their own examples to make a tough into good. Parents try to make the balance in their child’s emotional persistence that helps to (30)________ tough situations faster.

The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily.

A. that

B. whose

C. who

D. whom

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

"The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily."("Tầm quan trọng của cha mẹ là điều mà trẻ em nên hiểu một cách tự nhiên.")

A. that: "That" là đại từ quan hệ được sử dụng để chỉ người hoặc vật (trong câu này là "something”)

B. whose: "Whose" chỉ sự sở hữu (ví dụ: "the boy whose toy is broken"), nhưng câu này không có yếu tố sở hữu, nên không phù hợp.

C. who: "Who" dùng để chỉ người và phải làm chủ ngữ trong mệnh đề phụ, nhưng ở đây "children" là chủ ngữ của động từ "should comprehend," không phải là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ. Do đó, "who" không phù hợp.

D. whom: "Whom" dùng làm tân ngữ, nhưng trong câu này "children" là chủ ngữ của động từ, vì vậy "whom" không phù hợp.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, Đại từ quan hệ

1. WHO:

- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- Thay thế cho danh từ chỉ người

….. N (person) + WHO + V + O

Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.

2. WHOM:

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

…..N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ:  George is a person whom I admire very much

3. WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ vật

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

The machine which broke down is working again now

4. THAT:

Mệnh đề quan hệ xác định:

Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which...

Mệnh đề quan hệ không xác định:

Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.

5. WHOSE:

Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with

Câu 11: I can‟t give you the answer on the _____; I‟ll have to think about it for a few days.

A. place

B. minute

C. scene

D. spot

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có cụm từ “on the spot”: ngay lập tức

Dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức, tôi sẽ phải nghĩ trong vài ngày.

Đặt câu với “on the spot”: ngay lập tức

You can be sacked on the spot for stealing.

The directors met with him and offered him the role on the spot.

They threatened to shoot her on the spot.

The head teacher was so impressed with him that she offered him a scholarship on the spot.

The offer of free flying lessons closed the deal on the spot.

Câu 12: Mark the letter to indicate the word whose underlined part that needs correction.

The well from which the villagers used to get water is now near empty.

A. from which

B. used to

C. water

D. near empty

Lời giải:

Đáp án: D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích

Ta cần một trạng từ đứng trước một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ đó

Do đó sai ở Near empty

Sửa thành nearly empty

Dịch: Cái giếng mà dân làng dùng để lấy nước nay đã gần cạn

Câu 13: The young girl ____ down completely on hearing of her father’s death.

A. broke

B. fell

C. turned

D. went

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Cụm động từ

Broke down: Suy sụp

Fell down: Té ngã

Turned down: Từ chối

Went down: Sụp đổ, giảm đi(/ giá cả)

Giải thích

Câu gốc: Cô gái trẻ_______ hoàn toàn khi nghe tin về cái chết của người cha.

Do đó đáp án A: broke down: Suy sụp là hợp lý

Câu 14: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We didn't fly directly to Australia; we had a one-night stopover in Singapore.

A. exactly 

B. indirectly 

C. around 

D. straight

Lời giải:

Đáp án D

Dịch: Chúng tôi không bay thẳng đến Úc; chúng tôi đã có một đêm dừng chân ở Singapore.

Giải thích:

A. exactly : chính xác      

B. indirectly: Gián tiếp        

 C. around : Xung quanh       

D.  straight: thẳng, trực tiếp

Đồng nghĩa với: directly = straight

Câu 15: Our teacher asked us, “What are you most worried about?”

A. Our teacher asked us what I was most worried about.

B. Our teacher asked us what were we most worried about.

C. Our teacher asked us what we are most worried about.

D. Our teacher asked us what we were most worried about.

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Câu gián tiến Wh- question

Chủ ngữ + động từ tường thuật (ask, inquire, wonder, want to know, etc.) + từ liên kết (wh- words) + câu hỏi/mệnh đề được tường thuật lại.

Ví dụ: Câu trực tiếp: "Where are you going?" she asked.

→ Câu gián tiếp: She asked where I was going.

Giải thích:

A. Our teacher asked us what I was most worried about.( Đúng)

B. Our teacher asked us what were we most worried about.( Sai vì Wh+ S+ were)

C. Our teacher asked us what we are most worried about.( Sai chủ ngữ và động từ vì trong câu gián tiếp phải lùi thì are-> were; chủ ngữ phải chuyển thành I)

D. Our teacher asked us what we were most worried about.( Sai chủ ngữ you-> I)

Dịch:  Giáo viên của chúng tôi đã hỏi chúng tôi: “Bạn lo lắng nhất về điều gì?”

A. Giáo viên của chúng tôi đã hỏi chúng tôi điều gì khiến tôi lo lắng nhất.

Câu 16: She usually spends every afternoon after school on the phone with her friends, _______?

A. doesn’t she

B. doesn’t he

C. won’t she

D. isn’t she

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Mệnh đề thể khẳng định, trợ động từ thể phủ định + chủ ngữ?

Mệnh đề thể phủ định, trợ động từ thể khẳng định + chủ ngữ?

Giải thích

Ta thấy câu trên sử dụng thì hiện tại đơn thể khẳng định “She usually spends” do đó ta dùng thể phụ định của thì hiện tại đơn ở cuối câu, chủ ngữ là “she ” => trợ động từ là “doesn’t”

=> câu hỏi đuôi là “doesn’t she”

Dịch: Cô ấy thường dành mỗi buổi chiều sau giờ học để nói chuyện điện thoại với bạn bè phải vậy không?

Câu 17: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one

 We take our umbrellas because it is raining heavily.

- It is ___________________________________.

Lời giải:

Câu gốc: Chúng tôi mang theo mưa vì trời mưa to

Đáp án: It is raining heavily, so we take our unbrellas

(trời mưa rất to, vì vậy chúng tôi mang theo ô)

Giải thích

Ta viết lại câu với từ “so” để chỉ nguyên nhân, kết quả

So + mệnh đề: Vì vậy

Câu 18: I think ____ young need to be encouraged and supported in society.

A. a    

B. an    

C. the       

D. Ø

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Mạo từ

“The” được dùng trước các danh từ nói chung nhầm chỉ đối tượng mà người nói cho rằng người nghe đã biết đến. Các đối tượng này đã được xác định cụ thể về đặc điểm, tính chất hay đã được đề cập đến trước đó.

“A” và “An” được sử dụng trước những danh từ đếm được ở dạng thức số ít nhằm nhắc đến một đối tượng chưa được xác định rõ ràng hoặc chưa được nhắc đến bao giờ, và do đó người nói cho rằng người nghe/người đọc không biết chính xác, cụ thể đó là đối tượng nào.

Giải thích

A. a: "A" (một) dùng trước danh từ số ít, không phù hợp vì "young" ở đây chỉ một nhóm người, không phải một cá nhân.

B. an: "An" là dạng của "a," dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, nhưng lý do tương tự như trên, "young" ở đây không phải danh từ số ít.

C. the: "The" dùng để chỉ một nhóm người cụ thể khi danh từ được dùng làm đại diện cho một nhóm (ví dụ: "the rich," "the poor"). Trong câu này, "the young" nghĩa là "những người trẻ tuổi," đúng ngữ cảnh.

D. Ø: Không có mạo từ (Ø) thường dùng khi nói về danh từ chung chung hoặc không đếm được, nhưng không đúng với cụm danh từ đại diện như "the young."

Dịch : Tôi nghĩ rằng những người trẻ tuổi cần được khuyến khích và hỗ trợ trong xã hội.

Câu 19: All food products should carry a list of ____ on the packet.

A. elements

B. materials

C. foods

D. ingredients

Lời giải:

Đáp án D

Giải thích

A. elements: nguyên tố

B. materials: Vật liệu

C. foods: Thực phẩm

D. ingredients: Thành phần

Dịch: Tất cả các thực phẩm nên có bảng thành phần ở trên bao bì.

Câu 20: Evaluation of students’ progress in English is ____ throughout the session.

A. ongoing

B. existing

C. oncoming

D. developing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích

A. ongoing: "Ongoing" (đang diễn ra) là từ chính xác để mô tả một quá trình tiếp tục trong suốt một khoảng thời gian. Đây là lựa chọn phù hợp vì việc đánh giá thường diễn ra liên tục trong cả phiên học.

B. existing: "Existing" (đang tồn tại) không phù hợp vì không diễn tả được tính liên tục của quá trình đánh giá.

C. oncoming: "Oncoming" (đang đến gần) thường dùng để chỉ điều gì đó sắp xảy ra (ví dụ: "an oncoming train"), không phù hợp trong ngữ cảnh này.

D. developing: "Developing" (đang phát triển) không hợp lý vì quá trình đánh giá không phải là thứ phát triển, mà là một hoạt động diễn ra liên tục.

Dịch: Việc đánh giá sự tiến bộ của học sinh trong môn tiếng Anh được tiến hành liên tục trong suốt buổi học.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Hana rarely goes to the theatre, ______ ?

A. didn’t she

B. has she

C. doesn’t she

D. does she

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Mệnh đề thể khẳng định, trợ động từ thể phủ định + chủ ngữ?

Mệnh đề thể phủ định, trợ động từ thể khẳng định + chủ ngữ?

Mệnh đề chính dùng từ có nghĩa phủ định (rarely, never) → câu hỏi đuôi khẳng định

Giải thích

Ta thấy câu trên sử dụng thì hiện tại đơn thể phủ  định “Hana rarely goes” do đó ta dùng thể khẳng định của thì hiện tại đơn ở cuối câu, chủ ngữ là “Hana ” => trợ động từ là “does”

Tạm dịch: Hana hiếm khi đi đến nhà hát, đúng không?

Câu 22: Susan needs someone to show her how to ____ her anxiety and depression.

A. empathise

B. try

C. succeed

D. manage

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Susan cần ai đó chỉ cho cô cách kiểm soát lo âu và trầm cảm của mình.

Giải thích các lựa chọn:

A. empathise: đồng cảm( không phù hợp vì Susan không cần ai đó chỉ cách đồng cảm với sự lo âu và trầm cảm của cô ấy; thay vào đó, cô ấy cần cách xử lý chúng.)

B. try: thử (không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì nó không nói lên được ý nghĩa về việc kiểm soát cảm xúc của Susan.)

C. succeed: thành công( không liên quan đến việc kiểm soát hoặc xử lý lo âu và trầm cảm.)

D. manage: quản lý, kiểm soát (là từ phù hợp nhất, vì nó thể hiện cách xử lý hoặc đối phó với lo âu và trầm cảm một cách hiệu quả.)

Câu 23: Laura and David are talking about the benefits of swimming.

- Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles.”

- David:“________”

A. You can do it. Thanks anyway

B. There is no doubt about it

C. Not at all.You can make it

D. Yes, swimming does, too

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Laura và David đang nói về những lợi ích của bơi lội.

A. Laura: "Tôi nghĩ rằng bơi lội giúp chúng ta luyện tập cơ bắp."

B. David: "_____."

Giải thích

A. Bạn có thể làm điều đó. Dù sao cũng cảm ơn bạn

B. Không có nghi ngờ về điều đó

C. Không có gì. Bạn có thể làm điều đó

D. Có, bơi lội cũng vậy

Chỉ có đáp án B hợp ngữ cảnh 

Câu 24: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: 

To become a novelist, you need to be ______.

A. imagine      

B. imagination

C. imaginative

D. imaginarily

Lời giải:

Đáp án: C

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

imagine (v): tưởng tượng

imagination (n): sự tưởng tượng        

imaginative (adj): giàu tưởng tượng  

imaginarily (adv): 1 cách không có thực

Chỗ cần điền sau “tobe” nên cần 1 tính từ.

=> To become a novelist, you need to be imaginative.

Tạm dịch: Để trở thành 1 nhà tiểu thuyết, bạn cần phải giàu trí tưởng tượng.

Vị trí của tính từ

-      đứng trước danh từ

-      đứng sau động từ tình thái

-      đứng sau đại từ bất định

-      đứng sau trạng từ

-      đứng sau tobe

Câu 25: The letter ____ by her for 20 minutes.

A. was written

B. has been wrote

C. has written

D. has been written

Lời giải:

Đáp án: D

Kiến thức: Câu bị động

Câu chủ động: S + have/has + V3/ed + O

Câu bị động: O + have/has + been + V3/ed + (by + S)

Giải thích

Ta thấy trong câu có từ “by” => câu bị động

Dấu hiệu nhận biết “for 20 minutes” => thì hiện tại hoàn thành

Chủ ngữ là “the letter”=> dùng “has”

Câu 26: My dream school is a big school in the city. In the (1) ___, we have many interesting lessons about Maths, Vietnamese, (2) S___, Art and Music. In the afternoon, we can do a (3) ___ of things like singing, dancing, (4) ___ soccer, basketball and rugby. In my dream school, we can also choose the classes we want. It is a place (5) ___ children to grow completely.

Lời giải:

1. morning

Câu này đang nói về thời gian trong ngày, cụ thể là thời gian buổi sáng. Vì vậy, từ cần điền vào đây là "morning" (buổi sáng). Câu hoàn chỉnh sẽ là: "In the morning we have many interesting lessons about Maths, Vietnamese, ..."

2. Science

Đoạn này liệt kê các môn học, trong đó có "Maths" (Toán), "Vietnamese" (Tiếng Việt), và một môn khoa học. Từ hợp lý nhất để điền vào là "Science" (Khoa học), vì đây là một môn học phổ biến trong các trường học. Câu hoàn chỉnh là: "Maths, Vietnamese, Science, Art and Music."

3. lot

Câu này nói về các hoạt động trong buổi chiều, và phần "(3)" đang miêu tả "nhiều thứ". Từ cần điền vào là "lot" (nhiều), vì "a lot of things" có nghĩa là "nhiều thứ". Câu hoàn chỉnh là: "we can do a lot of things like singing, dancing, ..."

4. playing

Đoạn này nói về các hoạt động thể thao như đá bóng, bóng rổ và rugby. Từ đúng để điền vào là "playing" (chơi), vì chúng ta "chơi" các môn thể thao này. Câu hoàn chỉnh là: "like singing, dancing, playing soccer, basketball and rugby."

5. for

Câu này nói về mục đích của trường học trong mơ, nơi mà trẻ em có thể phát triển hoàn thiện. Từ đúng để điền vào đây là "for" (cho), vì nó chỉ mục đích của trường học là để trẻ em phát triển. Câu hoàn chỉnh là: "It is a place for children to grow completely."

Dịch: Trường học trong mơ của tôi là một trường học lớn ở thành phố. Vào buổi sáng, chúng tôi có nhiều bài học thú vị về Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Mỹ thuật và Âm nhạc. Vào buổi chiều, chúng tôi có thể làm rất nhiều thứ như hát, nhảy, chơi bóng đá, bóng rổ và rugby. Trong trường học trong mơ của tôi, chúng tôi cũng có thể chọn các lớp học mình muốn. Đó là một nơi dành cho trẻ em phát triển toàn diện.

Câu 27: My family (fly) ___ back from our Hong Kong holiday two days ago

Lời giải:

Đáp án: flew

Vì "two days ago" chỉ thời gian trong quá khứ, động từ cần chia ở thì quá khứ đơn.

Câu đúng là: My family flew back from our Hong Kong holiday two days ago.

"Flew" là dạng quá khứ của động từ "fly". Vì hành động "fly back" đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ (hai ngày trước), ta dùng thì quá khứ đơn (simple past).

Dịch: Gia đình tôi đã bay về từ kỳ nghỉ ở Hồng Kông cách đây hai ngày.

Câu 28: My father (has) been (working for) an (electric) company for (more than) 20 years

Lời giải:

Sửa lỗi : electric -> electrical

- adj + N .

- electrical : điện tử (adj)

- electrical company : công ty điện tử (N)

“electric" nên sửa thành "electrical", vì "electrical" là tính từ đúng khi miêu tả một công ty trong lĩnh vực điện tử, điện. Còn electric thường nói về máy móc, dụng cụ điện

Dịch: Cha tôi đã làm việc cho một công ty điện tử hơn 20 năm.

Câu 29: My house is old and simple; I want to (modern) ____ it.

Điền loại từ

Lời giải:

Đáp án: modernize

Trong câu này, bạn cần điền một dạng tính từ để mô tả việc làm cho ngôi nhà trở nên hiện đại hơn.

Từ cần điền là "modernize", vì "modernize" là động từ có nghĩa là làm cho cái gì đó trở nên hiện đại hơn. Để thay đổi từ "modern" thành một động từ, ta thêm hậu tố "-ize" vào cuối.

Câu đầy đủ sẽ là:

My house is old and simple; I want to modernize it.

"modernize" là động từ có nghĩa là làm cho cái gì đó trở nên hiện đại.

Cấu trúc câu yêu cầu một động từ sau "want to," vì vậy ta sử dụng "modernize".

Dịch câu: Nhà tôi cũ và đơn giản; tôi muốn làm nó trở nên hiện đại.

Câu 30: A: You’re just missed the last train!

B: Never mind, I_______.

A. will walk

​B. will be walking​

C. walk ​

D. will have walked

Lời giải:

Câu đúng là: A. will walk.

Câu của B diễn tả một quyết định sẽ thực hiện ngay sau khi nghe thông báo của A, nên dùng thì tương lai đơn (simple future) để thể hiện một quyết định tức thì.

Giải thích:

will walk là thì tương lai đơn, phù hợp với ngữ cảnh diễn tả quyết định sẽ thực hiện ngay sau khi sự việc đã xảy ra.

Các đáp án khác:

will be walking (tương lai tiếp diễn) không phù hợp vì không cần nhấn mạnh hành động đang xảy ra trong tương lai.

walk là thì hiện tại đơn, không phù hợp với ngữ cảnh tương lai.

will have walked (tương lai hoàn thành) là thì diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai, không phù hợp ở đây.

Dịch câu: A: Bạn vừa lỡ chuyến tàu cuối rồi! B: Không sao, tôi sẽ đi bộ.

Câu 31: You buy silk clothes made of silk / presents /available/ village/your choice

Lời giải:

You can buy many silk clothes made of silk for presents, available in your village of your choice.

"You can buy" là phần mở đầu câu, thể hiện khả năng hoặc lựa chọn.

"many silk clothes made of silk": "silk clothes" là đồ bằng lụa, và "made of silk" bổ nghĩa cho "silk clothes".

"for presents": cụm từ này chỉ mục đích của việc mua đồ (để làm quà tặng).

"available in your village of your choice": phần này giải thích rằng những món đồ này có sẵn ở ngôi làng mà bạn chọn.

Dịch câu: Bạn có thể mua nhiều bộ quần áo lụa làm từ lụa để làm quà tặng, có sẵn ở ngôi làng mà bạn chọn.

Câu 32: Write questions using the Present Continuons tense

You/ wear white socks ?

-> Are you wearning white the socks

Lời giải:

Để tạo câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), ta làm theo cấu trúc sau:

Cấu trúc câu hỏi: Are/Is + S + V-ing?

Are/Is: Động từ "to be" chia theo chủ ngữ (cho "you", ta dùng "are"; cho "he", "she", "it", ta dùng "is").

S: Chủ ngữ (trong câu này là "you").

V-ing: Động từ chính ở dạng V-ing (dạng tiếp diễn của động từ).

Câu đúng: "Are you wearing white socks?"

"Are" là dạng đúng của động từ "to be" cho "you".

"wearing" là động từ "wear" ở dạng hiện tại tiếp diễn (V-ing) vì hành động đang diễn ra ở hiện tại.

Dịch câu: Bạn có đang mang tất trắng không?

*Kiến thức: Hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) diễn tả những hành động hoặc sự việc diễn ra tại lúc đó hoặc xung quanh thời điểm nói. Những sự việc, hành động này vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra đến thời điểm hiện tại.

oại câu

Công thức thì Hiện tại tiếp diễn 

Ví dụ

Thể khẳng định

S + am/is/are + V-ing

The city is planning to build a municipal library.

Thể phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

Those employees aren’t talking about the new project. 

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Am/ Is/ Are + S + Ving?

Câu trả lời:

Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Are you ready to order, Madam? 

→ Yes, I am./ No, I’m not.

Câu nghi vấn 

(WH- question)

Wh-question + will + S + be + V-ing?

What is he studying right now?

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần lưu ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian và động từ sau: 

Trạng từ chỉ thời gian

  now

  right now

  at the moment 

  at present 

  It’s + giờ cụ thể + now

Ví dụ: 

  “I'm going now” she said, fastening her coat.

  Can you give us a summary of what you are doing now?

Các trạng từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất cao

  always

  usually

  constantly

  all the time

Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói

  these days

  this month

  this week

Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý

  Look!/ Watch! 

  Listen! 

  Keep silent! 

  Watch out! 

Ví dụ: Watch out! The train is coming! 

 

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

The house is being built at the moment.

Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

He is reading “Gone with the wind”


Tom is looking for a job.

Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

Mr Samuels is flying to Detroit to finalize the details and sign the contract.

Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra khiến người nói bực mình. Trong trường hợp này, câu văn sẽ có các trạng từ chỉ tần suất như continually, always

She is always going to work late.

 

Câu 33: Gạch chân lỗi sai trong các câu sau và viết lại câu đúng.

My mother is different appearance from me.

_________________________________

Lời giải:

Câu bạn đưa ra có lỗi khi sử dụng từ "appearance". Để sửa lại chính xác hơn, chúng ta không dùng danh từ "appearance" sau "different" vì cấu trúc của "different" yêu cầu tính từ, không phải danh từ.

Lỗi sai: "My mother is different appearance from me."

Lý do sai: "different" không thể đi trực tiếp với danh từ "appearance" mà cần bỏ đi để tạo thành cấu trúc chính xác.

Câu sửa đúng: "My mother is different from me."

Khi so sánh hai người hoặc vật gì đó, ta dùng cấu trúc "different from" mà không cần thêm danh từ (như "appearance").

"different from" là cụm từ đúng để so sánh sự khác biệt mà không cần phải dùng thêm "appearance".

Câu 34: My (1) ... is Josh. I had a great summer. I (2) .... my sister Lily in Green Park. We went camping (3) .... camping with it was my sister's birthday and she liked outdoor activities. We (4) ... there for three days. We went fishing, hiking and swimming every day. It (5) .... a wonderful summer.

Lời giải:

My (1) name is Josh.

Câu này yêu cầu điền một từ chỉ tên. Từ đúng là "name" vì chúng ta thường nói "my name is..." khi giới thiệu tên.

I (2) went camping with my sister Lily in Green Park.

Câu này cần một động từ để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ. Từ đúng là "went", vì hành động này đã xảy ra trong quá khứ (đi cắm trại).

We went camping (3) because it was my sister's birthday and she liked outdoor activities.

Chỗ trống này cần một liên từ để giải thích lý do. Từ đúng là "because", vì chúng ta dùng "because" để giải thích lý do tại sao chúng ta làm gì.

We (4) stayed there for three days.

Chỗ trống này cần một động từ chỉ hành động tiếp diễn trong quá khứ. Từ đúng là "stayed", vì hành động "ở lại" đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài trong ba ngày.

It (5) was a wonderful summer.

Câu này cần một động từ miêu tả cảm xúc về mùa hè. Từ đúng là "was", vì câu này nói về một mùa hè tuyệt vời trong quá khứ, dùng thì quá khứ đơn.

Câu hoàn chỉnh:

My (1) name is Josh. I had a great summer. I (2) went camping with my sister Lily in Green Park. We went camping (3) because it was my sister's birthday and she liked outdoor activities. We (4) stayed there for three days. We went fishing, hiking and swimming every day. It (5) was a wonderful summer.

Dịch câu:

Tên tôi là Josh. Tôi đã có một mùa hè tuyệt vời. Tôi đã đi cắm trại với chị gái Lily ở Green Park. Chúng tôi đi cắm trại vì đó là sinh nhật của chị gái tôi và chị ấy thích các hoạt động ngoài trời. Chúng tôi ở đó ba ngày. Chúng tôi đi câu cá, đi bộ đường dài và bơi lội mỗi ngày. Đó là một mùa hè tuyệt vời.

Câu 35: Rewrite the following sentences without changing their meaning, using the given words

My sister enjoys coke more than lemonade.

My sister prefers .......................................

Lời giải:

My sister prefers coke to lemonade.

Câu "My sister enjoys coke more than lemonade" có nghĩa là chị tôi thích Coca hơn là nước chanh.

Để viết lại câu này bằng cách sử dụng từ "prefer", chúng ta dùng cấu trúc "prefer + noun + to" để so sánh hai thứ. Cấu trúc này giúp diễn tả sự yêu thích một cái gì đó hơn cái khác.

Câu "My sister prefers coke to lemonade" có cùng nghĩa nhưng sử dụng từ "prefer" thay vì "enjoy".

Dịch câu: Chị tôi thích Coca hơn nước chanh.

Câu 36: My sister ____ for you since yesterday.

A. is looking

B. was looking

C. has been looking

D. looked

Lời giải:

Đáp án C. has been looking

"has been looking" là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ (ngày hôm qua) và vẫn tiếp diễn cho đến hiện tại.

Dịch câu: Chị gái tôi đã tìm kiếm bạn từ hôm qua.

Các lựa chọn khác:

A. is looking: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Tuy nhiên, vì có "since yesterday" (từ ngày hôm qua), đây là hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nên không thể dùng thì này.

B. was looking: Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Tuy nhiên, trong câu này, hành động bắt đầu từ ngày hôm qua và vẫn tiếp tục đến hiện tại, vì vậy thì này cũng không phù hợp.

D. looked: Đây là thì quá khứ đơn (Simple Past), dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Tuy nhiên, vì có "since yesterday" (từ ngày hôm qua), hành động này kéo dài đến hiện tại, nên thì này không phù hợp.

Câu 37: My sister prefers staying at home and watching TV to going to the cinema.

→ My sister would .......................................

Lời giải:

My sister would rather stay at home and watch TV than go to the cinema.

S + would rather + V(bare) than + V(bare) : thích làm gì hơn làm gì 

"Would rather" là một cấu trúc tương đương với "prefer", nhưng diễn đạt theo cách khác. Cấu trúc này được dùng để nói về sự lựa chọn hoặc sở thích của một người.

"Would rather" + V (bare infinitive) than + V (bare infinitive) là cấu trúc để diễn tả sự thích làm việc gì hơn là làm việc khác.

Dịch câu: Chị gái tôi thích ở nhà và xem TV hơn là đi xem phim.

Lưu ý: Cả hai cấu trúc "prefer + V-ing" và "would rather + V (bare infinitive)" đều dùng để diễn tả sự ưa thích, nhưng "would rather" thường chỉ sự lựa chọn mạnh mẽ hơn và không sử dụng "to" trong phần động từ so với cấu trúc "prefer".

Câu 38: My sister studies at university. (A)

Lời giải:

Đáp án: My sister is a student at university.

Câu này dùng "is" (động từ "to be" trong thì hiện tại) và "a student" để mô tả danh tính của chị bạn là một sinh viên ở trường đại học.

Dịch: Chị gái tôi là một sinh viên ở đại học.

Câu 39: Complete the text with the words in the box. There are two extra words which you do not need to use.

equipment, scuba, diving value incentive outings budget ranging all-inclusive

My wife and I recently booked a(n) (1) _____ two-week holiday to Sharm el Sheikh in Egypt and on a £1000 (2) ______ we managed to get a luxurious hotel. It was great (3 ) _______ for money; our room had a beautiful view of the Red Sea. Also, we took some (4) ______ lessons and after completing the course, we went on our first dive; it was an amazing experience. We went on several (5) as well, and I particularly enjoyed the camel ride in the desert. Unfortunately, my wife did not share my enthusiasm as her camel tried to bite her several times! However, she cheered up when we went to the Sharm el Sheikh shopping mall, which has lots of interesting shops with local and foreign products. Sharm el Sheikh has much to offer tourists and there are plenty of things to do (6) _______ from relaxing on the beach to doing a variety of sports. There is something for everyone and I highly recommend it as a place to visit.

Lời giải:

(1) all-inclusive

(2) budget

(3) value

(4) scuba

(5) outings

(6) ranging

  All-inclusive: Đây là kiểu nghỉ dưỡng mà tất cả các dịch vụ như ăn uống, phòng ở, và các tiện ích đều đã bao gồm trong giá. Cụm từ "all-inclusive" là mô tả chính xác cho kỳ nghỉ hai tuần mà họ đã đặt.

  Budget: Trong trường hợp này, "budget" dùng để chỉ ngân sách của chuyến đi (the amount of money they had to spend), có nghĩa là "ngân sách 1000 bảng".

  Value: "Value for money" là cụm từ quen thuộc chỉ sự hợp lý về giá trị so với số tiền bỏ ra. Câu này có nghĩa là chuyến đi mang lại giá trị tốt, hợp lý so với số tiền họ đã chi trả.

  Scuba: Đây là môn thể thao lặn với bình oxy dưới nước. Cụm từ "scuba lessons" là cách diễn đạt phù hợp để chỉ việc học lặn.

  Outings: "Outings" ám chỉ các chuyến đi chơi hoặc thăm quan, trong đoạn văn này chỉ các chuyến tham quan mà họ đã tham gia, chẳng hạn như cưỡi lạc đà trong sa mạc.

  Ranging: "Ranging from" là cụm từ chỉ sự đa dạng của các hoạt động, với các hoạt động "ranging from relaxing on the beach to doing a variety of sports", có nghĩa là "từ việc thư giãn trên bãi biển đến việc tham gia các môn thể thao khác nhau".

Dịch: Vợ tôi và tôi gần đây đã đặt một kỳ nghỉ hai tuần trọn gói đến Sharm el Sheikh ở Ai Cập và với một ngân sách 1000 bảng, chúng tôi đã có thể chọn được một khách sạn sang trọng. Đây là một kỳ nghỉ rất đáng giá so với số tiền bỏ ra; phòng của chúng tôi có một tầm nhìn tuyệt đẹp ra Biển Đỏ. Ngoài ra, chúng tôi còn tham gia một vài khóa học lặn và sau khi hoàn thành khóa học, chúng tôi đã thực hiện lần lặn đầu tiên; đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Chúng tôi cũng tham gia một vài chuyến tham quan, và tôi đặc biệt thích chuyến cưỡi lạc đà trong sa mạc. Thật không may, vợ tôi không chia sẻ sự phấn khích của tôi vì lạc đà của cô ấy đã cố gắng cắn cô ấy vài lần! Tuy nhiên, cô ấy đã vui trở lại khi chúng tôi đến trung tâm mua sắm Sharm el Sheikh, nơi có rất nhiều cửa hàng thú vị với các sản phẩm địa phương và quốc tế. Sharm el Sheikh có rất nhiều điều để cung cấp cho du khách và có rất nhiều thứ để làm, từ việc thư giãn trên bãi biển đến việc tham gia vào nhiều môn thể thao. Ở đây có điều gì đó dành cho tất cả mọi người và tôi rất khuyến khích đây là một điểm đến để thăm.

Câu 40: Nam ____ the Internet a lot to find useful information for his studying.

A. surfs

B. types

C. checks

D. look ups

Lời giải:

Đáp án A

surf the Internet (v): lướt mạng

- Hiện tại đơn: (+) S + V(s/es)

- "Nam" là số ít  Vs/es

A.   surfs "Surfs the Internet" là cách diễn đạt thông dụng để chỉ hành động duyệt web và tìm kiếm thông tin trên Internet.

B. types: "Types" có nghĩa là gõ (thường là trên bàn phím), nhưng không hợp trong ngữ cảnh tìm kiếm thông tin trên Internet.

C. checks: "Check the Internet" thường dùng để chỉ hành động kiểm tra (xem lại thông tin), nhưng không phải là cách diễn đạt phổ biến khi nói về việc tìm kiếm thông tin.

D. look ups: "Look up" có nghĩa là tìm kiếm thông tin (thường là tra cứu từ điển hoặc thông tin cụ thể), nhưng ở đây "surfs" sẽ phù hợp hơn vì hành động lướt Internet để tìm kiếm thông tin chung.

Dịch câu: Nam lướt Internet rất nhiều để tìm thông tin hữu ích cho việc học của mình.

Câu 41: There is one mistake in each sentence. Underline and correct the mistake.

Nam is my classmates. He watches TV every night.     

Lời giải:

Lỗi: "classmates" (số nhiều) không phù hợp vì "Nam" là một người duy nhất.

"Classmate" là danh từ số ít, dùng để chỉ một người bạn học cùng lớp.

"Classmates" là số nhiều, dùng khi nói về nhiều người bạn học cùng lớp, nhưng không phù hợp trong câu này vì chủ ngữ là một người duy nhất ("Nam").

Dịch câu:

Nam là bạn học của tôi. Anh ấy xem TV mỗi tối.

Câu 42: RELATIVE CLAUSE

Nam loves books. They have happy endings.

Lời giải:

Nam loves books which have happy endings.

Đại từ quan hệ có thể là "which" (dùng cho sự vật hoặc sự việc) hoặc "that" (dùng thay thế "which" trong các câu không xác định).

"which": đại từ quan hệ thay thế cho "books", nối hai mệnh đề lại với nhau.

"have happy endings" là mệnh đề mô tả về "books", giải thích thêm thông tin về các cuốn sách mà Nam yêu thích.

Dịch câu: Nam yêu những cuốn sách có kết thúc hạnh phúc.

*Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Để tạo nên câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Dưới đây là các đại từ được dùng trong câu:

Đại từ quan hệ

Cách dùng – Ví dụ

- WHO

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

….. N (person) + WHO + V + O

 Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.

 

- WHOM:

Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

…..N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to?

 

- WHICH:

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.

 

- THAT:

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

 - trong mệnh đề quan hệ không xác định

 - sau giới từ

 

- WHOSE:

Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.

 

 

Trạng từ quan hệ

Cách dùng – ví dụ

- WHEN 

 (+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian

….N (time) + WHEN + S + V

… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.

 

- WHERE 

 (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn

 Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born.

 

- WHY 

 (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason.

Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.

 

Các loại mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ xác định

Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.

Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Ví dụ:

- Do you remember the time when we first met each other? (Bạn có nhớ lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không?)

- The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother. ( Cậu bé mặc áo phông màu xanh là em trai tôi.)

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.

Ví dụ:

- Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ) 

- Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.)

3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn 

a. Dạng chủ động

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ví dụ: 

- The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle.

- The woman who teaches English at his school is Ms.Smith => The woman teaching English at his school is Ms. Smith 

b. Dạng bị động

Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ  khi nó mang nghĩa bị động.

Ví dụ:

- The woman who is / was injured was my neighbor => The woman injured was my neighbor. ( Người phụ nữ bị thương là hàng xóm của tôi) 

- The instructions that are given on the front page are very important. => The instructions given on the front page are very important. ( Hướng dẫn được đưa ở trang đầu rất quan trọng)

c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ví dụ:

  • Chủ động:

- The first student who comes to class has to clean the board.

- The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng) 

  • Bị động:

- The only room which was painted yesterday was Mary’s.

The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary)

Câu 43: Nam said to Lan, “Would you like to go to my birthday party?"

Lời giải:

Nam invited Lan to go to his birthday party.

Vì đây là một câu về lời mời lịch sự nên ta có cấu trúc:

S + said/ say + to + S, " polite invitation "

-> S + invited/ invite + someone to do something

Vì đây là câu tường thuật nên ta chuyển:

my -> his ( Vì người nói là Nam -> anh ấy )

"Nam invited Lan": Chúng ta dùng "invited" để thay thế cho "said to", vì đây là lời mời.

"to go to his birthday party": Sau "invited", ta dùng "to + động từ nguyên thể" để chỉ hành động được mời làm. "His" thay "my" vì người nói là Nam (là nam giới nên sở hữu "his").

Dịch câu: Nam mời Lan đi đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.

Câu 44: Nam, together with his friends hardly (get) ...... bad marks.

Lời giải:

Đáp án: gets

Nam, together with his friends, hardly gets bad marks.

- Cấu trúc "together with": Nếu chủ ngữ phía trước là số ít thì các chủ ngữ sau ta phải chia động từ theo chủ ngữ trước.

- Thì hiện tại đơn: S + V (s/es).

"together with": Khi sử dụng cấu trúc "together with", nó không làm thay đổi chủ ngữ chính, mà chỉ thêm thông tin về những người kèm theo chủ ngữ chính. Do đó, chủ ngữ chính ở đây là "Nam", là một người, nên động từ sẽ phải chia ở dạng số ít.

"gets": Động từ "get" chia ở số ít vì chủ ngữ chính là "Nam", mặc dù có "his friends" kèm theo.

Dịch câu: Nam, cùng với các bạn của anh ấy, hiếm khi nhận điểm xấu.

Câu 45: Neither the students nor the teacher ........ come.

A. have

B. is

C. has

D. are

Lời giải:

Đáp án: C

Neither the students nor the teacher has come.

Khi có "Neither...nor...", ta chia động từ theo chủ ngữ số ít gần nhất. Ở đây, "teacher" là số ít, nên ta dùng "has" chứ không phải "have".

A. have: Sai, vì "have" dùng với chủ ngữ số nhiều.

B. is: Sai, vì "is" là động từ "to be" và không phù hợp với câu này.

C. has: Đúng, vì "teacher" là số ít.

D. are: Sai, vì "are" dùng với chủ ngữ số nhiều.

Dịch câu: Cả học sinh và giáo viên đều đến.

Đánh giá

0

0 đánh giá