Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 79)

1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 79)

Câu 1: Many young people adopt a green lifestyle, ______ helps protect the environment.

A.  That

B.   What

C.   Which

D.  Whose

Lời giải:

Chọn C

Which ở đây đóng vai trò là mệnh đề quan hệ không xác định

Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.

Ví dụ:

- Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ)

Câu 2: Choose the word whose stress pattern is different

A.  Adorable

B.  Ability

C.  Entertainmemnt

D.  Impossible

Lời giải:

Chọn C

Vì 

A.  /əˈdɔːr.ə.bəl/ trọng âm rơi vào âm 2

B.  /əˈbɪl.ə.t̬i/ trọng âm rơi vào âm 2

C.  /en.t̬ɚˈteɪn.mənt/ trọng âm rơi vào âm 3

D.  /ɪmˈpɑː.sə.bəl/ trọng âm rơi vào âm 2

Câu 3: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

This article discusses the Roles of ICT, Information communication technologies, in education. ICTs are making dynamic changes in society as well as influencing (34) _______ aspects of life. Even though ICTs play significant roles in representing equalization strategy for developing countries, the reality of the digital divide, which is the gap between those people having access to, and control technology and those people (35) _______ do not make a huge difference in the use of ICTs. This means that the introduction and integration of ICTs at different levels and various types of education is the most challenging undertaking. Failure to (36) _______ the challenges would mean a further widening of the knowledge gap and deepening of existing economic and social inequalities among the developed and the developing countries. (37) _______, the purpose of this review article is to discuss the benefits of ICT use in education, in the enhancement of student learning and experiences of some countries in order to encourage policy makers, school administrators, and teachers to pay (38) _______ so as to integrate this technology in their education systems.                                            (Adapted from ‘The Role of Information communication’ by FissehaMikre.)

This article discusses the Roles of ICT, Information communication technologies, in education. ICTs are making dynamic changes in society as well as influencing (34) _______ aspects of life.

A.   Every

B.   All

C.  Each

D.  Much

Lời giải:

Xét các đáp án:

    A. every (+ N-số ít): mọi …                                                        

    B. all (+ N-số nhiều):  tất cả …          

    C. each (+ N-số ít): mỗi …                                                         

    D. much (+ N-không đếm được): nhiều …

Ta có cụm từ: all aspects of life: tất cả các khía cạnh của cuộc sống

Vậy đáp án đúng là: B

Thông tin: ICTs are making dynamic changes in society as well as influencing (34) __all__aspects of life.

Tạm dịch: CNTT-TT đang tạo ra những thay đổi năng động trong xã hội cũng như ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống.

Một số cụm từ đi với all : all your life/all day/all year , all the time 

Câu 4: Luckily, they successfully ______ the fire and saved all three children.

A.    Put out

B.     Ran into

C.     Took up

D.    Turned on

Lời giải:

Giải thích:

Phrasal verbs:

- put out: dập lửa

- run into: tình cờ trông thấy

- take up: bắt đầu theo đuổi thứ gì

- turn on: bật

Tạm dịch: May thay, họ đã thành công dập lửa và cứu sống cả 3 đứa trẻ.

→ Chọn đáp án A

Một số nghĩa khác với put out

- feel/be put out : to feel upset or offended 

Ví dụ: We were a little put out at not being invited to the wedding

- put the rubbish/garbage etc out (=put unwanted things outside your house to be taken away)

- put the washing out (=put clothes outside to dry)

Câu 5: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 39 to 43.

 ChatGPT: New AI chatbot has everyone talking to it /A new chatbot has passed one million users in less than a week, the project behind it says. ChatGPT was publicly released on Wednesday by OpenAI, an artificial intelligence research firm (39) _____ founders included Elon Musk.ChatGPT is the latest in a series of AIs which the firm refers to as GPTs, an acronym which (40) _____ for Generative Pre-Trained Transformer. To develop the system, an early version was fine-tuned through conversations with human trainers. The system also learned from access to Twitter data according to a tweet from Elon Musk who is no longer part of OpenAI's board. The Twitter boss wrote that he had paused access “for now”. The results have impressed (41) _____ who've tried out the chatbot. OpenAI chief executive Sam Altman revealed the level of interest in the artificial conversationalist in a tweet. The project says the chat format allows the AI to answer “follow-up questions, admit its mistakes, challenge incorrect premises and reject inappropriate requests”A journalist for technology news site Mashable who tried out ChatGPT reported it is hard to provoke the model into saying offensive things. (42) _____, OpenAI warns that “ChatGPT sometimes writes plausible-sounding but incorrect or nonsensical answers”. Training the model to be more cautious, says the firm, causes it to decline to answer questions that it can answer correctly. Briefly questioned by the BBC for this article, ChatGPT revealed itself to be a cautious interviewee (43) _____ of expressing itself clearly and accurately in English. (https://www.bbc.com/news/technology)

ChatGPT was publicly released on Wednesday by OpenAI, an artificial intelligence research firm (39) _____ founders included Elon Musk.ChatGPT is the latest in a series of AIs which the firm refers to as GPTs,

A.    where

B.     which

C.     who

D.    whose

Lời giải:

Một chatbot mới đã vượt qua một triệu người dùng trong vòng chưa đầy một tuần, dự án đằng sau nó cho biết. ChatGPT đã được OpenAI, một công ty nghiên cứu trí tuệ nhân tạo, một công ty nghiên cứu trí tuệ nhân tạo có những người sáng lập bao gồm cả Elon Musk  ra mắt công khai vào thứ Tư. ChatGPT là sản phẩm mới nhất trong một loạt các AI. công ty gọi là GPT, một từ viết tắt của Generative Pre-Trained Transformer. Để phát triển hệ thống, một phiên bản ban đầu đã được tinh chỉnh thông qua các cuộc trò chuyện với người huấn luyện con người. Hệ thống cũng đã học được từ quyền truy cập vào dữ liệu Twitter theo một tweet từ Elon Musk không còn là thành viên hội đồng quản trị của OpenAI. Ông chủ Twitter đã viết rằng ông đã tạm dừng quyền truy cập “vào lúc này”. Kết quả đã gây ấn tượng với nhiều người đã dùng thử chatbot. Giám đốc điều hành OpenAI Sam Altman đã tiết lộ mức độ quan tâm đến người đối thoại nhân tạo trong một tweet. Dự án cho biết định dạng trò chuyện cho phép AI trả lời “các câu hỏi tiếp theo, thừa nhận sai lầm của mình, thách thức các cơ sở không chính xác và từ chối các yêu cầu không phù hợp”Một nhà báo cho trang tin tức công nghệ Mashable, người đã dùng thử ChatGPT đã báo cáo rằng rất khó để kích động mô hình này nói những điều xúc phạm. Tuy nhiên, OpenAI cảnh báo rằng “ChatGPT đôi khi viết những câu trả lời nghe có vẻ hợp lý nhưng không chính xác hoặc vô nghĩa”. Công ty nói việc đào tạo/ lập trình mô hình cẩn trọng hơn nên khiến nó làm giảm những câu  trả lời những câu hỏi mà nó có thể trả lời đúng. Được BBC đặt câu hỏi ngắn gọn cho bài viết này, ChatGPT tiết lộ mình là một người được phỏng vấn thận trọng có khả năng diễn đạt rõ ràng và chính xác bằng tiếng Anh.

Đáp án D

Sử dụng đại từ quan hệ whose mang nghĩa sở hữu

Thông tin: ChatGPT was publicly released on Wednesday by OpenAI, an artificial intelligence research firm whose founders included Elon Musk.

Tạm dịch: ChatGPT đã được OpenAI, một công ty nghiên cứu trí tuệ nhân tạo có những người sáng lập bao gồm cả Elon Musk ra mắt công khai vào thứ Tư.

Kiến thức ngữ pháp được sử dụng: câu bị động ở thì quá khứ

  S + to be + V3/ed + O

Câu 6: Corporate _______ are visiting the university campus to interview final year students.

A .referees

B. recruiters

C. audiences

D. eyewitnesses

Lời giải:

Kiến thức từ vựng:

- referee (n): trọng tài

- recruiter (n): nhà tuyển dụng

- audience (n): khán thính giả

- eyewitness (n): nhân chứng

Tạm dịch: Các nhà tuyển dụng của công ty đang ghé thăm khuôn viên trường đại học để phỏng vấn các sinh viên năm cuối.

→ Chọn đáp án B

Một số cụm hay dùng : executive recruiter . corporate recruiters

Câu 7: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

Testing games    

How lucky can you be? Twelve-year-old Eloise Noakes has got the best job in the world – (34) ­­­­­_______ out new games. A leading company held a competition to find young testers and Eloise was selected to test games (35) _______ are about to be launched onto the market. Each week she is given a different game to play before recording her thoughts on a form designed by the company. As the company director said, “What better way to find out about games than to put them in the hands of the customers who will make most use of them?” Eloise is (36) _______ with her new job but she also takes it very seriously. She is allowed to keep the games after testing them. (37) _______, she has decided instead to give them away to children less fortunate than herself. “I’ve got (38) _______ of games and some children don’t have any,” she explained. (Adapted from Cambridge English First for Schools 1, 2015)

Twelve-year-old Eloise Noakes has got the best job in the world – (34) ­­­­­_______ out new games.

A.  Doing

B.  Trying

C.  Carrying

D.   Finding

Lời giải:

Kiến thức: Đọc điền từ

Xét các đáp án:

Ta có cụm từ

A. doing st out : trang trí

B. try out: thử

C. carry out: mang đi

D. find out: tìm ra

Vậy đáp án đúng là B

Thông tin: Twelve-year-old Eloise Noakes has got the best job in the world – (34) try out new games.

Tạm dịch: Eloise Noakes mười hai tuổi đã có công việc tốt nhất trên thế giới thử các trò chơi mới.

Câu 8: Yesterday the naval authorities _______ the reports in Friday’s newspapers that they had exploded three bombs near an unknown submarine.

A.  Published

B.  Confirmed

C.  Re-stated

D.   Agreed

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Xét các đáp án:

A. published: xuất bản

B. confirmed: xác nhận

C. re-stated: nhắc lại

D. agreed: đồng ý

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B

Tạm dịch: Hôm qua, các nhà chức trách hải quân đã xác nhận các báo cáo trên

- confirm >< refute

- confirm a booking/reservation/appointment

Câu 9: “Why did you buy these oranges? ” “They were ……….….. I could find. ”

A. cheapest

B. cheapest ones

C. the cheapest ones

D. the most cheapest

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: So sánh hơn nhất tính từ ngắn

S + be + the +  Adj-est + N

Dịch: Tại sao bạn mua những quả cam này? - Chúng là những thứ rẻ nhất tôi có thể tìm thấy.

Lưu ý :

-  Đối với những tính từ có một âm tiết kết thúc bằng ‘e’, mình chỉ cần thêm ‘-st’ vào sau đó.

-   Đối với những tính từ có một âm tiết kết thúc bởi một nguyên âm (u,e,o,a,i)  nằm giữa hai phụ âm, mình gấp đôi phụ âm cuối và thêm ‘-est’.

Câu 10: A member of a political ______ is expected to deliver a speech at the national park this evening.

A.  Staff

B.  Crew

C.  Party

D.  Band

Lời giải:

Kiến thức từ vựng:

- staff (n): nhân viên

- crew (n): thủy thủ đoàn, phi hành đoàn

- party (n): đảng

ví dụ : a party of tourists 

There were several students in our party. 

search party was sent out to look for the missing climbers. 

 - band (n): ban nhạc

Tạm dịch: Một thành viên của một đảng chính trị dự kiến sẽ có bài phát biểu ở công viên quốc gia vào tối nay.

→ Chọn đáp án C

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

The main cause of the strike was the management's refusal to give further consideration to the question of pay differences.

A.  Was

B.   Refusal

C.  To

D.  Differences

Lời giải:

Chọn D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

- difference (n): sự khác biệt

- differential (n): sự chênh lệch

Sửa: differences → differentials

Dịch nghĩa: Nguyên nhân chính của cuộc đình công là do ban quản lý từ chối xem xét thêm về vấn đề chênh lệch lương.

Một số N đi kèm : pay/wage/salary differential

Câu 12: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Think of an endangered species. What comes to mind? The giant panda and the blue whale? And what do these creatures all have in common? They're known as 'charismatic megafauna', in other words, large species of animals which appeals to a lot of people. However, less well-known or 'exciting' creatures are far more likely to actually become extinct because they don't get enough attention from researchers. The Ugly Animal Preservation Society's mascot is the blob fish, voted the world's ugliest animal. With its tiny eyes, big mouth and slimy pink body it's far from attractive. This marine creature lives deep in the ocean, where the pressure is very high. As a result, it has tiny fins and no skeleton, which keeps it from being crushed by the water pressure. Unfortunately, when fishing boats sweep the ocean floor, looking for other fish and crustaceans, these fish can get swept into the nets accidentally, which is causing their numbers to drop. The California condor is another accidental victim of human activity. These huge birds with bald heads and big beaks weigh up to fourteen kilos, have a wingspan of up to two metres and can live as long as sixty years. They play an important role in the ecosystem by feeding on dead animals, thus preventing the spread of disease. Reintroduced into the wild after becoming extinct, other than in captivity, they are now under threat once more because of chemical pesticides introduced into the food chain and lead poisoning from the ammunition used to kill the animals they feed on. Other creatures become endangered precisely because people find them ugly. Take the aye aye for example. Found only on the island of Madagascar, the aye aye is the world's largest nocturnal primate. During the day they sleep in nests in the trees, coming out to hunt at night. They are solitary creatures, furry, but strange looking, with big eyes, large ears and long, thin, pointed fingers. The middle finger is particularly thin and they use it to gently knock on trees. Then they reach into the tree and pull out any insects that respond to the knocking. Unfortunately, the way they look means that they are traditionally considered an omen of bad luck. Some people even believe that if they point that thin middle finger at someone, they will die. As a result, they are often killed, even though, like many endangered species, they are now protected by law. (Adapted from High Note by Rachael Roberts and Caroline Krantz)

Which best serves as the title for the passage?

A. Are Endangered Species Getting Enough Attention?

B. They Need Saving Too!

C. 'Ugly Animals': Why Do They Become Extinct?

D. Conservation Programmes for Unattractive Species

Lời giải:

DỊCH BÀI:

Hãy nghĩ về một loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. Con gì xuất hiện trong đầu bạn? Gấu trúc khổng lồ và cá voi xanh ư? Và những sinh vật này có điểm chung là gì? Chúng đều được biết đến là “động vật khổng lồ đầy lôi cuốn”, nói cách khác, là những loài động vật lớn thu hút nhiều người. Tuy nhiên, những sinh vật ít được biết đến hơn hoặc ít “thú vị” hơn lại có khả năng bị tuyệt chủng hơn vì chúng không nhận đủ sự quan tâm từ các nhà nghiên cứu.

Linh vật của Hiệp hội Bảo tồn Động vật Xấu xí chính là cá giọt nước, được bình chọn là động vật xấu nhất thế giới. Với đôi mắt nhỏ, miệng to và cơ thể màu hồng đầy nhớp nháp, nó không hề thu hút. Sinh vật biển này sống sâu dưới đại dương, nơi có áp suất rất cao. Do đó, nó có vây rất nhỏ và không có xương, giúp nó không bị áp suất nước đè nát. Không may là, khi tàu đánh cá vét đáy đại dương để tìm những loài cá và các động vật giáp xác khác, những con cá này có thể vô tình lọt vào lưới, gây sụt giảm số lượng.

Chim điêu California là một nạn nhân tình cờ khác của hoạt động con người. Những chú chim khổng lồ này, có đầu hói và mỏ lớn, nặng đến 40 kg, có sải cánh rộng đến 2 m và có thể sống tới 60 năm. Chúng đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái qua việc ăn xác động vật, từ đó ngăn lây lan bệnh dịch. Được đưa trở lại tự nhiên sau khi tuyệt chủng, ngoài việc nuôi nhốt, chúng hiện đang bị đe dọa lần nữa do thuốc trừ sâu hóa học được đưa vào chuỗi thức ăn và nhiễm độc chì từ đạn được sử dụng để giết những động vật mà chúng ăn.

Những sinh vật khác trở nên có nguy cơ bị tuyệt chủng chính xác là vì mọi người cảm thấy chúng xấu xí. Hãy lấy khỉ Aye-Aye làm ví dụ. Chỉ xuất hiện trên đảo Madagascar, khỉ Aye-Aye là loài linh trưởng sống về đêm lớn nhất thế giới. Vào ban ngày, chúng ngủ trong các hốc cây, và đi săn mồi vào ban đêm. Chúng là những sinh vật sống đơn độc, đầy lông lá, nhưng có ngoại hình kỳ lạ, với mắt to, tai lớn và ngón tay dài, mảnh và nhọn. Ngón giữa đặc biệt thon và chúng dùng nó để nhẹ nhàng gõ vào thân cây. Sau đó, chúng thò tay vào cây và kéo ra bất kỳ con côn trùng nào phản ứng với tiếng gõ. Không may thay, vẻ ngoài của chúng khiến chúng thường được coi là điềm báo xui rủi. Một số người thậm chí còn tin rằng nếu chúng dùng ngón tay giữa gầy guộc đó vào ai, người đó sẽ chết. Hậu quả là, chúng thường bị giết, mặc dù vậy, như nhiều loài có nguy cơ bị tuyệt chủng, chúng hiện đang được pháp luật bảo vệ.

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng có đang nhận đủ sự quan tâm hay không?

B. Chúng cũng cần được bảo vệ!

C. “Các động vật xấu xí”: Tại sao chúng lại trở nên tuyệt chủng?

D. Chương trình bảo tồn dành cho các loài kém hấp dẫn

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về việc các động vật có ngoại hình xấu xí có nguy cơ bị tuyệt chủng cao hơn do nhận không đủ sự quan tâm từ mọi người vì vẻ ngoài của mình. Tuy nhiên, bất kỳ động vật nào cũng cần được bảo tồn và bảo vệ khỏi nguy cơ biến mất vĩnh viễn.

==> Chúng cũng cần được bảo vệ!

→ Chọn đáp án B

Học thêm familword của saving

(n) save, saver,saving,savior

(v) save

Câu 13: Read the text and complete the summary with ONE or TWO WORDS/ NUMBERS ONLY.

Gliders in the storm

In February 2007, Ewa Wiśnierska, a German paraglider, was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships. One morning, as they were getting ready to take off, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. As the best paragliders, they were skilful enough to keep away from some dark clouds. Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. Despite Ewa's attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped her. They pulled her up inside the storm like a leaf in the wind. She flew higher and higher. "It was dark and I could hear lightning all around me." She reached nearly 10,000 m, higher than the top of Mount Everest, and then lost consciousness. At that height, the temperature was about -40°C and there was very little oxygen. Death seemed certain. For forty minutes, Ewa was unconscious. Waking up, she was still inside the storm. It was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past. But fortunately, her glider, which was spinning above her head, was still in one piece. Eventually, Ewa came out of the storm cloud and landed safely near a small farm. When her team reached her, she was 60 km away from the place where she took off. She was weak and covered in ice - but alive! Ewa was the luckiest woman in the world. There's no logical reason why she survived. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships.

Summary:

A German paraglider named Ewa Wiśnierska was stuck in a (1) in Australia while she was preparing for the World Championships. The clouds pulled her higher until she reached nearly (2), then lost (3). It was extremely cold and dark when she woke up. However, her (4) was unharmed. Eventually, Ewa came out of the storm cloud and landed safely near a small farm. Ewa was the luckiest woman in the world. Although Ewa had (5) on her ears and legs, she competed in the World Championships a few days later.

Lời giải:

1.  (thunder)storm

Ví dụ:

- The weather forecast is for severe storms tonight. Twenty people were killed when the storm struck the Midwest.

- storm of protest/criticism etc

 Government plans for hospital closures provoked a storm of protest.

- take somewhere by storm

Câu 14: As Joe's roommate, I find him a fairly nice fellow, even if at times it is not easy to ______his noisy behavior.

A. Put up with

B.  Look up to

C. Get on with

D.  Catch up with

Lời giải:

Chọn A

Kiến thức: Cụm động từ

A. put up with: chịu đựng = tolerate

B. look up to: kính trọng

C. get on with: hòa thuận với

D. catch up with: theo kịp

Tạm dịch: Là bạn cùng phòng của Joe, tôi cảm thấy anh ấy là một người bạn khá tốt, ngay cả khi có đôi lúc không dễ để chịu đựng cách hành xử ồn ào của anh ấy.

Một số cụm khác đi với put

Put their heads together

Put upon

Put words in someone’s mouth

Câu 15: The trend for children to multitask by juggling all sorts of electronic gadgets at the same time is (3) ________ damaging their levels of concentration, scientists have warned. Rocketing use of the Internet, iPods, mobile phones, and DVDs lies behind that finding. Scientists have confirmed the belief of many parents that it is impossible to concentrate on more than one thing at the same time. They found that children (4) ________ homework while sending messages via the Internet can end up spending 50% longer than if they had done each task separately.

David E Meyer, (5) ________ is the Professor of Cognitive Psychology at the University of Michigan, said that true multitasking is only possible for simple activities such as ironing and listening to the radio. He ran experiments demonstrating that young adults who had to switch from one maths problem to (6) ________ wasted significant amounts of time. Meyer said: "For situations involving more complex tasks, especially those requiring language, the total time taken to (7) ________ all the tasks done will increase greatly. Over long periods, this kind of multitasking can stress you out and lead to mental and physical exhaustion."

The trend for children to multitask by juggling all sorts of electronic gadgets at the same time is (3) ________ damaging their levels of concentration, scientists have warned.

A. Seriously

B.  Absolutely

C.  Intensely

D. Extremely

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. seriously (adv): nghiêm trọng

B. absolutely (adv): hoàn toàn

C. intensely (adv): mãnh liệt

D. extremely (adv): vô cùng

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học cảnh báo xu hướng trẻ em làm nhiều việc cùng một lúc bằng cách đồng thời sử dụng tất cả các loại thiết bị điện tử đang gây tổn hại nghiêm trọng đến mức độ tập trung của chúng.

Dịch bài đọc:

Các nhà khoa học cảnh báo về xu hướng trẻ em làm nhiều việc cùng một lúc bằng cách đồng thời sử dụng qua lại tất cả các loại thiết bị điện tử đang gây tổn hại nghiêm trọng đến mức độ tập trung của họ. Việc sử dụng Internet, iPod, điện thoại di động và DVD tăng vọt là nguyên nhân đằng sau vấn đề đó. Các nhà khoa học đã xác nhận rằng nhiều bậc cha mẹ cho rằng không thể tập trung vào nhiều việc cùng một lúc. Họ phát hiện ra rằng trẻ em làm bài tập về nhà trong khi gửi tin nhắn qua Internet có thể sẽ mất nhiều thời gian hơn 50% so với khi trẻ em thực hiện từng việc riêng lẻ.

          David E Meyer, Giáo sư Tâm lý học Nhận thức tại Đại học Michigan, nói rằng đa nhiệm thực sự chỉ khả thi đối với các hoạt động đơn giản như ủi quần áo và nghe đài. Ông đã tiến hành các thí nghiệm chứng minh rằng những người trẻ tuổi phải chuyển từ bài toán này sang bài toán khác lãng phí một lượng thời gian đáng kể. Meyer cho biết: "Đối với những tình huống liên quan đến các nhiệm vụ phức tạp hơn, đặc biệt là những nhiệm vụ đòi hỏi ngôn ngữ, tổng thời gian cần thiết để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ sẽ tăng lên rất nhiều. Trong thời gian dài, kiểu làm nhiều việc cùng lúc này có thể khiến bạn căng thẳng và dẫn đến kiệt quệ về tinh thần và thể chất."

Câu 16: Not many people are aware ____ male preference in this company.

A.   For

B.   On

C.   About

D.   Of

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Be aware of (nhận thức được)

Dịch: Không nhiều người nhận thức được việc ưu tiên nam giới trong công ty này.

Học thêm về aware

(n) awareness

(adj) aware,unaware

Ví dụ

The children are aware of the danger of taking drugs. 

Mr Braley has been made aware of the need for absolute secrecy.

Câu 17: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 39 to 43.

We need to attend to the tree loss because of the following tree benefits. Firstly, trees provide shade for homes, office buildings, parks and roadways, cooling surface temperatures. They also take in and evaporate water, (39) ______ cools the air around them. Secondly, trees absorb carbon and remove pollutants from the atmosphere. Trees also reduce energy costs by $4 billion a year, according to Nowak's study. “The shading of those trees on buildings (40) ______ your air conditioning costs. Take those trees away; now your buildings are heating up, you're running your air conditioning more, and you're burning more fuel from the power plants, so the pollution and emissions go up.” (41) ______, trees act as water filters, taking in dirty surface water and absorbing nitrogen and phosphorus into the soil. Last but not least, (42)______ studies have found connections between exposure to nature and better mental and physical health. Some hospitals have added tree views and plantings for patients as a result of these studies. Doctors are even prescribing walks in nature for children and families due to evidence that nature exposure lowers blood (43) ______ and stress hormones. And studies have associated living near green areas with lower death rates.

They also take in and evaporate water, (39) ______ cools the air around them.

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. which: thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

B. whose: thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.

C. that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật, có chức năng làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. 

D. what: từ nghi vấn – trả lời cho câu hỏi cái gì

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Thông tin: They also take in and evaporate water, (39) which cools the air around them.

Tạm dịch: Chúng cũng hấp thụ và làm bay hơi nước, cái mà làm mát không khí xung quanh chúng.

Which ở đây đóng vai trò là mệnh đề quan hệ không xác định

Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.

Ví dụ:

- Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ)

Câu 18: The train arrived at the station.Shortly after that the passengers rushed towards it.

A. No sooner has the train arrived at the station than the passengers rushed towards it.

B. Hardly had the passengers rushed towards it when the train arrived at the station.

C. Scarcely had the train arrived at the station on when the passengers rushed towards it.

D. Not until the train arrived at the station did the passengers rush towards it.

Lời giải:

Chọn C

Kiến thức: Đảo ngữ : Những cụm từ này được dùng để diễn tả một hành động nào đó xảy ra ngay sau một hành động khác. (Thường dùng với thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.)

hardly ... when/before....

... scarely ...when/before...

... no sooner ... than ...

Ví dụ:

I had hardly/scarely closed my eyes when the phone rang. (Tớ vừa mới chợp mắt thì điện thoại kêu.)

She was hardly/scarely inside the house before the kids started screaming. (Cô ấy vừa bước chân vào nhà thì lũ trẻ bắt đầu la hét.)

Câu 19: Peter was bitterly disappointed at the test result, but I think he’ll soon _______ it.

A. put through

B. get over

C. make up

D. turn into

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức phrasal verb

- put through: nối máy với ai

- get over: vượt qua

- make up: hòa giải, bịa chuyện, trang điểm

- turn into: trở thành

Tạm dịch: Peter đã rất thất vọng với kết quả bài kiểm tra, nhưng tôi nghĩ anh ấy sẽ sớm vượt qua thôi.

Một số phrasal verb với get

get out of my sight! idiom

get out of something

get out of the road! idiom

get out over your skis idiom

get over something/someone

get over yourself! idiom

get past someone

get personal phrase

get real! idiom

Câu 20: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.

OSTRICHES      

 Ostriches are the largest and heaviest birds on earth. They can grow to be as tall as 9 feet and can weigh as much as 250 pounds. Even though they have wings, they cannot fly. Instead, ostriches have long, powerful legs that help them to run very fast when they feel threatened. Ostriches use their wings to move themselves forward and to help them change direction. Ostriches are native to Africa, where they still live in desert areas and dry, open grasslands called savannahs. Ostriches can also be found in zoos all over the world. Humans have domesticated ostriches, so now ostriches live on farms in over a dozen countries, including the United States, China, India, Japan, Brazil and Costa Rica. They are raised for their meat, skin, and feathers.  Ostriches like to live in small groups called herds. The male ostrich is called a rooster; the female, a hen. Baby ostriches are called chicks. The female ostrich lays the eggs, but both the male and the female take turns sitting on the eggs to keep them warm.  (Adapted from Readtheory.org website)

What is the passage mainly about?

A. the male and female ostriches

B. all about eggs of ostriches

C. distribution and habitat of ostriches

D. facts about ostriches and their habits

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Ý chính của bài là gì?

Xét các đáp án:

A. đà điểu đực và cái

B. tất cả về trứng của đà điểu

C. phân bố và môi trường sống của đà điểu

D. sự thật về đà điểu và thói quen của chúng

Thông tin:

Đoạn 1: tác giả cung cấp thông tin về kích thước của đà điểu và việc nó đi lại như thế nào.

Đoạn 2: nguồn gốc và môi trường sống của đà điểu

Đoạn 3: thói quen của đà điểu, sinh sản của đà điểu

Dịch bài

Đà điểu là loài chim lớn nhất và nặng nhất trên Trái Đất. Chúng có thể cao tới 9 feet (khoảng 2,7 mét) và nặng tới 250 pound (khoảng 113 kg). Mặc dù có cánh, đà điểu không thể bay. Thay vào đó, chúng có đôi chân dài và khỏe giúp chúng chạy rất nhanh khi cảm thấy bị đe dọa. Đà điểu sử dụng đôi cánh để đẩy bản thân về phía trước và giúp chúng đổi hướng. Đà điểu có nguồn gốc từ châu Phi, nơi chúng vẫn sống ở các vùng sa mạc và đồng cỏ khô, rộng mở gọi là savanna. Đà điểu cũng có thể được tìm thấy trong các vườn thú trên khắp thế giới. Con người đã thuần hóa đà điểu, vì vậy ngày nay đà điểu sống trong các trang trại ở hơn 12 quốc gia, bao gồm Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Brazil và Costa Rica. Chúng được nuôi để lấy thịt, da và lông vũ. Đà điểu thích sống thành từng nhóm nhỏ gọi là đàn. Đà điểu đực được gọi là trống, đà điểu mái được gọi là mái. Đà điểu con được gọi là chim non. Đà điểu mái đẻ trứng, nhưng cả con trống và mái đều thay nhau ấp trứng để giữ ấm cho trứng.

Đánh giá

0

0 đánh giá