Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 38)

2.1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 38)

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that other rest in each of the following questions.

A. tension

B. vision

C. admission

D. permission

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ʒ/ còn lại là /ʃ/.

Dịch:

A. sự căng thẳng

B. tầm nhìn

C. nhập học

D. sự cho phép

Câu 2: The boys said, “We have to try our best to win the match.”

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The boys said they had to try their best to win the match. 

Giải thích: Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp phải lùi 1 thì: have to => had to

Dịch: Các chàng trai nói rằng họ phải cố gắng hết sức để giành chiến thắng trong trận đấu.

Câu 3: I thought the ending of the film is quite shocking. (Rewrite the sentence, using the word given "AT")

Lời giải:

Đáp án: I was quite shocked at the ending of the film.

Giải thích: be shocked at: cảm thấy sốc về điều gì

Dịch: Tôi khá là sốc về cái kết của bộ phim.

Câu 4: Choose the best answer: He is interested in the _____ of old buildings.

A. preserve 

B. preservation 

C. preservative 

D. preserved

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sau “the” cần một danh từ.

Dịch: Anh ấy có hứng thú trong việc bảo tồn những tòa nhà cũ.

Câu 5: Mr. Brown told the schoolgirls _______ in class.

A. don't eat

B. not to eat 

C. eat not 

D. not eat

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: told sb (not) to V: bảo ai (không) làm gì

Dịch: Thầy Brown nhắc nhở các bạn học sinh nữ không được ăn trong lớp.

Câu 6: Writing a paragraph about the uses of English in everyday life.

Lời giải:

Gợi ý: English is an indispensable language that finds extensive use in everyday life across the globe. This versatile language serves as a means of communication in various aspects of our daily routines. From informal conversations with family and friends to professional interactions in the workplace, English facilitates effective communication, breaking down barriers between people of diverse backgrounds. It is the language of international travel, enabling individuals to navigate foreign lands and connect with locals. Moreover, English is crucial in accessing and understanding a wealth of information online, from news articles to academic resources. Whether in entertainment, education, business, or social settings, English plays a vital role, making it an invaluable tool for global communication and personal growth.

Dịch: Tiếng Anh là một ngôn ngữ không thể thiếu được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày trên toàn cầu. Ngôn ngữ linh hoạt này phục vụ như một phương tiện giao tiếp trong các khía cạnh khác nhau của thói quen hàng ngày của chúng tôi. Từ những cuộc trò chuyện thân mật với gia đình và bạn bè đến những tương tác chuyên nghiệp tại nơi làm việc, tiếng Anh tạo điều kiện giao tiếp hiệu quả, phá bỏ rào cản giữa những người có nguồn gốc khác nhau. Đó là ngôn ngữ của du lịch quốc tế, cho phép các cá nhân điều hướng các vùng đất xa lạ và kết nối với người dân địa phương. Hơn nữa, tiếng Anh rất quan trọng trong việc truy cập và hiểu vô số thông tin trực tuyến, từ các bài báo đến các nguồn học thuật. Cho dù trong môi trường giải trí, giáo dục, kinh doanh hay xã hội, tiếng Anh đều đóng một vai trò quan trọng, khiến nó trở thành một công cụ vô giá để giao tiếp toàn cầu và phát triển cá nhân.

Câu 7: Mr. Hammond is a ______ professor. He has broad knowledge and he always gives excellent lectures.

A. humorous 

B. generous 

C. gentle 

D. distinguished

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. hài hước

B. hào phóng

C. nhẹ nhàng

D. ưu tú

Dịch: Ông Hammond là một giáo sư ưu tú. Anh ấy có kiến thức rộng và anh ấy luôn đưa ra những bài giảng xuất sắc.

Câu 8: Find the mistake and correct it: Things started to go wrongly as soon as we got to the hotel.

Lời giải:

Đáp án: wrongly

Giải thích: go + adj: trở nên như thế nào => wrong

Dịch: Mọi thứ bắt đầu trở nên tồi tệ ngay khi chúng tôi đến khách sạn.

Câu 9: Ha Noi is much (populous) ______ than my hometown.

Lời giải:

Đáp án: more populous

Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: more + adj

Dịch: Hà Nội đông dân hơn nhiều so với quê tôi.

Câu 10: They are hanging up their clothes to make them ______.

A. dry 

B. being dry 

C. drying 

D. dried

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: make st adj: làm cái gì như thế nào

Dịch: Họ treo quần áo lên để làm chúng khô.

Câu 11: This is my first visit to Scotland.

=> I have ______________________.

Lời giải:

Đáp án: I have never visited Scotland before.

Giải thích: have/has + never + Vp2: chưa từng làm gì

Dịch: Tôi chưa từng tới Scotland trước đó.

Câu 12: We ______ interesting program on TV last night. (watch)

Lời giải:

Đáp án: watched

Giải thích: last night => thì quá khứ đơn: S + Vqk

Dịch: Chúng tôi đã xem một chương trình TV thú vị vào tối qua.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that other rest in each of the following questions.

A. comb 

B. clim

C. dum

D. blond

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /b/ còn lại là âm câm.

Dịch: 

A. cái lược

B. leo, trèo

C. điếc

D. vàng hoe

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that other rest in each of the following questions.

A. enough

B. laugh

C. cough

D. plough

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D là âm câm, còn lại là âm /f/.

Dịch: 

A. đủ

B. cười lớn

C. ho

D. cày bừa

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that other rest in each of the following questions.

A. listened

B. stayed

C. opened

D. wanted

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /id/ còn lại là /d/.

Dịch:

A. nghe

B. ở lại

C. mở ra

D. muốn

Câu 16: At present, women _______ by law.

A. is protected 

B. are protected 

C. protect 

D. protects

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2

- Chủ ngữ “women” là số nhiều => đi với tobe “are”

Dịch: Hiện tại, phụ nữ được bảo vệ bởi pháp luật.

Câu 17: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first:

Reading is more boring than watching TV.

Lời giải:

Đáp án: Watching TV is more interesting than reading.

Giải thích: boring (chán ngắt) >< interesting (thú vị)

Dịch: Xem TV thì thú vị hơn nhiều so với đọc sách.

Câu 18: - “Do you mind if I use your phone?” – “________________”

A. Sorry. I have no idea 

B. Not at all. Help yourself 

C. Yes, certainly 

D. You can say that again

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

“Bạn có phiền nếu tôi sử dụng điện thoại của bạn không?” 

A. Xin lỗi. Tôi không có ý kiến

B. Không vấn đề gì. Cứ tự nhiên

C. Vâng, chắc chắn rồi

D. Bạn có thể nói lại lần nữa

Câu 19: Hoàn thành câu: take part/ party/ enjoyable/ is/ in/ to/ how/ it / this

Lời giải:

Đáp án: How enjoyable it is to take part in this party!

Giải thích: Câu cảm thán: How + adj/adv + S + V!

Dịch: Thật thú vị biết bao khi được tham gia vào bữa tiệc này!

Câu 20: Large cars use more gas than smaller ones.

A. If you own a small car, it uses more gas. 

B. The smaller the car, the more gas it uses. 

C. The larger the car, the more gas it uses.

D. Large cars don’t use as much gas as smaller ones.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Những chiếc xe lớn sử dụng nhiều xăng hơn những chiếc xe nhỏ hơn.

A. Nếu bạn sở hữu một chiếc ô tô nhỏ, nó sẽ tốn nhiều xăng hơn.

B. Xe càng nhỏ thì càng tốn xăng.

C. Xe càng lớn thì càng tốn xăng.

D. Xe ô tô lớn không sử dụng nhiều xăng như ô tô nhỏ hơn.

Câu 21: John's reaction at the party surprised me.

=> I was _____________________.

Lời giải:

Đáp án: I was surprised at John’s reaction at the party.

Giải thích: be surprised at: ngạc nhiên về...

Dịch: Tôi ngạc nhiên trước phản ứng của John tại bữa tiệc.

Câu 22: Tìm và sửa lỗi sai: Lan, together with her students are going to the party tonight.

Lời giải:

Đáp án: are

Giải thích: A together with B chia động từ theo A, Lan là ngôi ba số ít => đi với tobe “is”

Dịch: Lan, cùng với học sinh của cô ấy sẽ đến bữa tiệc tối nay.

Câu 23: Find the mistake and correct it: My brother is not too bad with repairing things in the house.

Lời giải:

Đáp án: with

Giải thích: be bad at: tệ, không giỏi làm gì

Dịch: Anh trai tôi sửa chữa đồ đạc trong nhà không tệ lắm.

Câu 24: My joke made the whole class ______.

A. laugh 

B. laughing 

C. smile 

D. cry 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: make sb V: làm ai như thế nào

Dịch: Trò đùa của tôi làm cả lớp cười phá lên.

Câu 25: Find the mistake and correct it: She used to walking to school when he was a child.

Lời giải:

Đáp án: walking

Giải thích: used to V: từng hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa => walk

Dịch: Cô thường đi bộ đến trường khi anh còn nhỏ.

Câu 26: I was too (shame) _____ to tell the teacher about my stupid mistakes.

A. shameful

B. ashamed

C. shameless

D. shamefully

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Sau to be very cần một tính từ => loại D

- Các đáp án còn lại:

+ A. shameful: đáng xấu hổ

+ B. ashamed: hổ thẹn, xấu hổ

+ C. shamless: không biết xấu hổ

Dịch: Tôi quá xấu hổ để kể cho giáo viên về những lỗi lầm ngu ngốc của tôi.

Câu 27: The cold weather has made it necessary to protect the crops. 

A. popular 

B. essential 

C. incredible 

D. unbelievable

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: necessary = essential: cần thiết

Dịch: Thời tiết lạnh khiến việc bảo vệ mùa màng trở nên cần thiết.

Câu 28: Read and answer the questions.

The elephant is the largest animal to walk on Earth. An elephant can carry a load of 1,200 pounds. They eat 300 pounds of food a day. An elephant baby can weigh 200 pounds at birth. Elephants can live up to 70 years. Elephants can be trained to carry logs with their trunks. They also use their trunks for drinking water, bathing, eating and communicating. There are two kinds of elephants: the African elephant and the Indian elephant. African elephant can be characterized as larger ears. The African elephant grows up to 10 feet and weighs as much as 12,000 pounds. The Indian elephant grows up to 9 feet tall, and weighs up to 800 pounds. This elephant is characterized as smaller ears. Another name for the Indian elephant is the Asian elephant.

1. What is the topic of the passage?

2. How much does a baby elephant weigh at birth?

3. According to the passage, what do elephants use their trunks for?

4. Which kind of elephant is the largest?

5. What is the height and weight of an adult Indian elephant?

Lời giải:

Đáp án:

1. The topic of the passage is elephants.

2. A baby elephant weighs 200 pounds at birth.

3. Elephants use their trunks for drinking water, bathing, eating, and communicating.

4. The African elephant is the largest kind of elephant, characterized by larger ears.

5. An adult Indian elephant grows up to 9 feet tall and weighs up to 800 pounds.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The elephant is the largest animal to walk on Earth.”

2. Dẫn chứng “An elephant baby can weigh 200 pounds at birth.”

3. Dẫn chứng “Elephants can be trained to carry logs with their trunks. They also use their trunks for drinking water, bathing, eating and communicating.”

4. Dẫn chứng “African elephant can be characterized as larger ears.”

5. Dẫn chứng “The Indian elephant grows up to 9 feet tall, and weighs up to 800 pounds.”

Dịch: Con voi là động vật lớn nhất đi bộ trên Trái đất. Một con voi có thể mang tải trọng 1.200 pound. Họ ăn 300 pound thức ăn mỗi ngày. Một con voi con có thể nặng 200 pounds khi mới sinh. Voi có thể sống tới 70 năm. Voi có thể được huấn luyện để mang khúc gỗ bằng vòi của chúng. Chúng cũng dùng vòi để uống nước, tắm rửa, ăn uống và giao tiếp. Có hai loại voi: voi châu Phi và voi Ấn Độ. Voi châu Phi có thể được đặc trưng bởi đôi tai lớn hơn. Con voi châu Phi cao tới 10 feet và nặng tới 12.000 pound. Con voi Ấn Độ cao tới 9 feet và nặng tới 800 pound. Loài voi này có đặc điểm là đôi tai nhỏ hơn. Một tên khác của voi Ấn Độ là voi châu Á.

Câu 29: The mother cat and ______ kittens napped in the sunshine.

A. his 

B. your 

C. hers 

D. her

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Trước danh từ cần tính từ sở hữu => loại C

- mother cat (mèo mẹ) => dùng với “her” (của cô ấy)

Dịch: Mèo mẹ và những chú mèo con của cô ấy nằm tắng nắng.

Câu 30: The train journey from London to Bristol takes two hours.

A. It is a two-hours train journey from London to Bristol. 

B. It is a two-hour train journey from London to Bristol.

C. It is a two-hour train of journey from London to Bristol.

D. It is the two-hour train journey from London to Bristol.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- tính từ ghép: số lượng-danh từ số ít => loại A

- danh từ ghép: train journey: chuyến đi bằng tàu => loại C

- chuyến đi chưa được nhắc đến lần nào => không dùng mạo từ “the” => loại D

Dịch: Đó là một chuyến tàu kéo dài hai giờ từ London đến Bristol.

Câu 31: There are only two things that one should do ______ a healthy and fit body: eating sensibly and exercising well.

A. keeping 

B. to keep 

C. for keeping 

D. keep

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: to V: để làm gì

Dịch: Chỉ có hai điều mà một người nên làm để giữ một cơ thể khỏe mạnh và cân đối: ăn uống hợp lý và tập thể dục đều đặn.

Câu 32: Tom learned to drive when he was nineteen.

=> Tome has _________________________.

Lời giải:

Đáp án: Tom has been able to drive since he was nineteen. 

Giải thích:

- be able to V: có thể làm gì

- mệnh đề trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Tom có thể lãi xe kể từ khi anh ấy 19 tuổi.

Câu 33: We got lost because we didn't have a map.

=> If ______________________________.

Lời giải:

Đáp án:  If we had had a map, we wouldn't have got lost.

Giải thích: Câu điều kiện 3 giả định không có thật ở quá khứ: If + S + had Vp2, S + would + have Vp2

Dịch: Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc.

Câu 34: When did you start to listen to classical music?

=> How long _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: How long have you listened to classical music?

Giải thích: How long + have/has + S + Vp2?: hỏi bao lâu

Dịch: Bạn đã nghe nhạc cổ điển được bao lâu rồi?

Câu 35: When I was a child I used to _____ to see my grandmother.

A. go

B. going

C. went

D. gone

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: used to V: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đến thăm bà ngoại.

Câu 36: Reorder the words to make a complete sentence: yesterday/ who/ play/ football/ you/ did/ with?

Lời giải:

Đáp án: Who did you play football yesterday with?

Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng Wh-qs: Wh-word + did + S + V?

Dịch: Bạn chơi đóng đá với ai vào ngày hôm qua?

Câu 37: you / better / not eat / too / candies / because / they / not good

Lời giải:

Đáp án: You had better not eat too much candy because they are not good for your teeth.

Giải thích: had better V: tốt hơn hết nên làm gì

Dịch: Bạn tốt hơn hết không nên ăn quá nhiều kẹo bởi vì chúng không tốt cho răng của bạn.

Câu 38: I'm responsible for cooking dinner as my mother usually works ____.

A. lately 

B. early 

C. later 

D. late

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Bổ nghĩa cho động từ “work” cần một trạng từ.

- “late” là trạng từ mang nghĩa là muộn

- “lately” cũng là trạng từ nhưng mang nghĩa là gần đây

Dịch: Tôi có trách nhiệm nấu bữa tối bởi vì mẹ tôi thường làm về muộn.

Câu 39: Bob hasn't ______ up his mind yet.

A. made  

B. gone 

C. used to 

D. found

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: make up one’s mind = make a decision: đưa ra quyết định

Dịch: Bob vẫn chưa đưa ra quyết định.

Câu 40: What ______ you (do) _____ tomorrow morning? - I (play) _______video games.

Lời giải:

Đáp án: will/ do/ will play

Giải thích: tomorrow => thì tương lai đơn

- Cấu trúc dạng Wh-qs: Wh-word + will + S + V?

- Cấu trúc dạng Khẳng định: S + will + V

Dịch: Bạn sẽ làm gì vào sáng mai? Tôi sẽ chơi điện tử.

Câu 41: We've finished decorating upstairs but the downstairs still needs some ______.

A. profession

B. job

C. work

D. occupation

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- profession, occupation, job đều chỉ những công việc mang tính sự nghiệp, lâu dài

- work có thể dùng để chỉ những công việc mang tính công trình, dự án

Dịch: Chúng tôi đã trang trí xong tầng trên nhưng tầng dưới vẫn cần làm thêm.

Câu 42: He is a considerate and generous man who loved not only by his family but also by all his friends.

A. all his friends

B. loved

C. is a

D. but also

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Chuyển sang câu bị động: be Vp2 => is loved

Dịch: Anh ấy là một người đàn ông ân cần và hào phóng, được yêu mến không chỉ bởi gia đình mà còn bởi tất cả bạn bè của anh ấy.

Câu 43: I am short, so i can't play volleyball.

=> If ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I were tall, I could play volleyball.

Giải thích: Câu điều kiện 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Nếu tôi cao thì tôi có thể chơi bóng chuyền.

Câu 44: You can't go into the bar because you are not old enough.

=> If _____________________.

Lời giải:

Đáp án: If I were old enough, I could go into the bar.

Giải thích: Câu điều kiện giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Nếu tôi đủ tuổi, tôi có thể vào quán bar.

Câu 45: The school is now very _______________. That’s why the quality of teaching and learning is much better. (equip)

Lời giải:

Đáp án: well-equipped

Giải thích: Sau to be very cần một tính từ.

Dịch: Trường học bây giờ được trang bị rất tốt. Nhờ vậy chất lượng dạy và học tốt hơn rất nhiều.

Câu 46: After hiring the ______, they paddled out.

A. can

B. canyon

C. canoe

D. ship

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. cái can, lon

B. hẻm núi

C. ca-nô

D. tàu

Dịch: Sau khi thuê ca-nô, họ chèo ra ngoài.

Câu 47: Cardiff is the largest city and also the _____ of Wales.

A. capital

B. citadel

C. landscape

D. variety

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. thủ đô

B. kinh thành

C. phong cảnh

D. đa dạng

Dịch: Cardiff là thành phố lớn nhất và cũng là thủ đô của xứ Wales.

Câu 48: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

A. change 

B. children 

C. machine 

D. church

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ʃ/ còn lại là /tʃ/.

Dịch: 

A. thay đổi

B. trẻ em

C. máy móc

D. nhà thờ

Câu 49: Turn the following sentences into the active voice: Don't let the dog be teased by the children.

Lời giải:

Đáp án: Don’t let the children tease the dog.

Giải thích: Let sb V: cho phép ai làm gì

Dịch: Đừng để lũ trẻ trêu con chó đó.

Câu 50: People know that cars pollute the environment.

It __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is known that cars pollute the environment. 

Giải thích: Câu bị động kép: It + be + Vp2 + that + S + V

Dịch: Người ta biết rằng ô tô làm ô nhiễm môi trường.

Câu 51: He came into the room, _____ the light and _____ the door behind him.

A. turned on/ closing 

B. turning on/ closing 

C. turned on/ closed 

D. turning on/ closed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Kể lại một chuỗi sự việc trong quá khứ => các động từ phải để cùng thì

Dịch: Anh ấy đi vào phòng, bật đèn và đóng cửa đằng sau anh ấy.

Câu 52: He performed better than he was expected.

=> He was ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: He was expected to perform worse than he did.

Giải thích: be expected to V: được kì vọng, được cho là

Dịch: Anh ấy được cho là thể hiện tệ hơn thực tế anh ấy đã làm.

Câu 53: Tìm lỗi sai: He spends his free time to watch a soccer match on TV.

Lời giải:

Đáp án: to watch

Giải thích: spend + time + Ving: dành thời gian làm gì => watching

Dịch: Anh ấy dành thời gian rảnh để xem một trận bóng đá trên TV.

Câu 54: He was very young and had no experience of that type of work, ______ he was not given the post.

A. and

B. but

C. or

D. so

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

A. và

B. nhưng

C. hoặc

D. vì vậy

Dịch: Anh ấy còn rất trẻ và không có kinh nghiệm về loại công việc đó, vì vậy anh ấy đã không được giao cho vị trí này.

Câu 55: I / study /, / harder / I / pass / will / the / written examination / If.

Lời giải:

Đáp án: If I study harder, I will pass written examination.

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra viết.

Câu 56: I didn't go to school because I was sick.

=> I was sick, so _______________________.

Lời giải:

Đáp án: I was sick, so I didn’t go to school.

Giải thích: so: vì vậy

Dịch: Tôi bị ốm, vì vậy tôi đã không đi học.

Câu 57: I shared a flat with him when we were students. He always (complain) ______ about my untidiness.

Lời giải:

Đáp án: complained

Giải thích: always + ngữ cảnh trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Tôi ở chung căn hộ với anh ấy khi chúng tôi còn là sinh viên. Anh ấy luôn phàn nàn về sự bừa bộn của tôi.

Câu 58: I started working for the company a year ago.

=> I have _______________________.

Lời giải:

Đáp án: I have worked for the company for a year.

Giải thích: started + to V/Ving...ago = have/has + Vp2 (+for/since...)

Dịch: Tôi đã làm cho công ty này được một năm.

Câu 59: Tìm và sửa lỗi sai: I still have to finish my project, what keeps me very busy.

Lời giải:

Đáp án: what

Giải thích: Thay thế cho mệnh đề phía trước trong mệnh đề quan hệ cần dùng đại từ quan hệ “which”.

Dịch: Tôi vẫn phải hoàn thành dự án của mình, điều khiến tôi rất bận rộn.

Câu 60: Read the passage below and choose the best answer for each question.

If you were to stop people in the street and ask them to name a ship that had been sunk, it is likely that nearly all of them would say the TitanicFor the sinking of the Titanic was, if not the most tragic, certainly the most famous sea disaster in the history of ocean travel.

The Titanic was built as a luxury liner, intended to be the fastest in the world, and a great deal of publicity had surrounded it. The last point probably explains why so many important people from all walks of life were on the boat when it went down.

The Titanic was on its maiden voyage to America in 1912 when it struck an iceberg and sank. Of its 2,300 passengers, more than two-thirds were drowned. Because the Titanic was thought to be virtually unsinkable, no one was prepared for the tragedy. There was total panic as very few of the passengers had bothered to learn the necessary drill in the event of trouble. There was severe shortage of lifeboats and those that were launched were still half-empty. The one point of calm was to be found in the ballroom where the band carried on playing right to the very end.

What makes the sinking of the Titanic even more tragic is the fact that warnings of icebergs had been sent, yet the liner was still continuing at full speed. In addition, one ship was only ten miles away but did not receive the distress signal.

One good thing did, however, result from the disaster. The whole question of safety at sea was looked into, resulting in much better safety measures, including stricter lifeboat regulations and the establishment of an iceberg patrol.

1. The sinking of the Titanic was______.

A. the most tragic sea disaster.                                   

B. the most historic sea disaster.

C. the most famous sea disaster                                  

D. the first great sea disaster.

2. What can the word “maiden” be best replaced with?

A. first                         

B. historical                             

C. important                

D. last

3. The life boats were______.

A. too short                 

B. launched too soon              

C. half finished           

D. poorly equipped

4. The word “those” refers to______.

A. passengers              

B. icebergs                              

C. people                     

D. lifeboats

5. The positive result of the disaster was that______.

A. a full inquiry was made.                             

B. sea travel was made safer

C. lifeboats were made larger.                        

D. a program of iceberg destruction was started.      

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. D

5. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng "for the sinking of the titanic was, if not the most tragic, certainly the most famous sea disaster in the history of ocean travel."

2. maiden = first: đầu tiên

3. Dẫn chứng "there was severe shortage of lifeboats and those that were launched were still half-empty." 

4. Dẫn chứng “There was severe shortage of lifeboats and those that were launched were still half-empty. 

5. Dẫn chứng "one good thing did, however, result from the disaster. the whole question of safety at sea was looked into, resulting in much better safety measures, including stricter lifeboat regulations and the establishment of an iceberg patrol."

Dịch: Nếu bạn chặn một người trên phố và yêu cầu họ kể tên một con tàu đã bị chìm, gần như tất cả họ sẽ nói là Titanic. Vì vụ chìm tàu Titanic, nếu không muốn nói là thảm kịch nhất, thì chắc chắn là thảm họa biển nổi tiếng nhất trong lịch sử du hành đại dương.

Titanic được chế tạo như một con tàu sang trọng, dự định là con tàu nhanh nhất thế giới, và rất nhiều dư luận đã vây quanh nó. Điểm cuối cùng có lẽ giải thích tại sao rất nhiều người quan trọng thuộc mọi tầng lớp xã hội đã ở trên thuyền khi nó chìm.

Tàu Titanic đang trong chuyến hành trình đầu tiên tới Mỹ vào năm 1912 thì va phải một tảng băng trôi và bị chìm. Trong số 2.300 hành khách của nó, hơn 2/3 đã chết đuối. Bởi vì Titanic được cho là gần như không thể chìm, nên không ai chuẩn bị cho thảm kịch. Hoàn toàn hoảng loạn vì rất ít hành khách bận tâm tìm hiểu các bài tập cần thiết trong trường hợp gặp sự cố. Tình trạng thiếu xuồng cứu sinh trầm trọng và những chiếc được hạ thủy vẫn còn một nửa. Một điểm bình tĩnh được tìm thấy trong phòng khiêu vũ, nơi ban nhạc tiếp tục chơi cho đến khi kết thúc.

Điều làm cho vụ đắm tàu Titanic trở nên bi thảm hơn nữa là thực tế là đã có cảnh báo về tảng băng trôi nhưng con tàu vẫn tiếp tục chạy với tốc độ tối đa. Ngoài ra, một con tàu chỉ cách đó mười dặm nhưng không nhận được tín hiệu cấp cứu.

Tuy nhiên, một điều tốt đã đến từ thảm họa. Toàn bộ câu hỏi về an toàn trên biển đã được xem xét, dẫn đến các biện pháp an toàn tốt hơn nhiều, bao gồm các quy định nghiêm ngặt hơn về xuồng cứu sinh và thành lập đội tuần tra băng trôi.

Câu 61: It took Mr. Hoang half an hour to walk to work yesterday.

=> Mr. Hoang spent ___________________.

Lời giải:

Đáp án: Mr. Hoang spent half an hour walking to work yesterday.

Giải thích: take sb time to V = spend time Ving: mất bao lâu để làm gì

Dịch: Ông Hoàng dành nửa tiếng đồng hồ để đi bộ đi làm vào hôm qua.

Câu 62: My brother never goes to school late and _____.

A. so do I 

B. neither don't I 

C. I don't, either

D. I do, too

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Trong câu có từ phủ định “never” => dùng mệnh đề đồng tình phủ định: S + trợ động từ/tobe/động từ khuyết thiếu + not, either

Dịch: Anh tôi không bao giờ đi học muộn và tôi cũng thế.

Câu 63: Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others.

A. sure 

B. saw 

C. send 

D. sit 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/ còn lại là /s/.

Dịch: 

A. chắc chắn

B. nhìn

C. gửi

D. ngồi

Câu 64: The dentist told me ______ more careful when I brush my teeth.

A. being

B. to be

C. be

D. to being

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: told sb to V: bảo ai làm gì

Dịch: Nha sĩ bảo tôi phải cẩn thận hơn khi đánh răng.

Câu 65: The selling price of that house and ______ is $24,000.

A. many furniture 

B. some furnitures 

C. some furniture 

D. many furnitures

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- furniture không đếm được => không để dạng số nhiều => loại B, D

=> many + N(s/es) => loại A

Dịch: Giá bán căn nhà đó và một số đồ nội thất là $24,000.

Câu 66: There many simple things we can do to stop the ______ of the environment.

A. destroy 

B. destroyed 

C. destructive 

D. destruction

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sau “the” cần một danh từ.

Dịch: Có rất nhiều điều đơn giản chúng ta có thể làm để ngăn chặn sự tàn phá môi trường.

Câu 67: Tìm và sửa lỗi sai: There is a ten-floors building in front of my house.

Lời giải:

Đáp án: ten-floors

Giải thích: tính từ ghép: số lượng-danh từ số ít => ten-floor

Dịch: Có một tòa nhà 10 tầng trước nhà tôi.

Câu 68: There were never any answers when we rang.

A. Every time we rang there weren’t any answers.

B. Every time we rang there were any answers.

C. Every time we rang there were some answers. 

D. Every time we rang there weren’t some answers.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- any dùng trong câu phủ định, some dùng trong câu khẳng định => loại B, D

- Các đáp án còn lại: 

A. Lần nào chúng tôi gọi cũng không có câu trả lời.

C. Mỗi khi chúng tôi gọi có một số câu trả lời.

Dịch: Không bao giờ có bất kỳ câu trả lời nào khi chúng tôi gọi.

Câu 69: We should cover the burned area ________ a thick sterile dressing.

Lời giải:

Đáp án: with

Giải thích: cover st with: bao phủ, băng bó cái gì với...

Dịch: Chúng ta nên băng vùng bị bỏng bằng băng vô trùng dày.

Câu 70: This is her car. That car is (my / mine).

Lời giải:

Đáp án: mine

Giải thích: Chỗ trống ở đây cần một đại từ sở hữu: mine = my car

Dịch: Đây là xe ô tô của cô ấy. Chiếc ô tô kia là của tôi.

Câu 71: Tourists coming to Sapa usually visit ___________ where the ethnic minorities live.

A. tribes 

B. districts 

C. villages 

D. hamlets

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. bộ lạc

B. huyện

C. làng

D. ấp

Dịch: Khách du lịch đến Sapa thường đến thăm các bộ tộc nơi các dân tộc thiểu số sinh sống.

Câu 72: “We are having a workshop on information technology this Friday,” said Mark.

=> Mark said that _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Mark said that they were having a workshop on information technology that Friday.

Giải thích: Chuyển sang câu gián tiếp cần lùi 1 thì.

Dịch: Mark nói rằng họ đang có một hội thảo về công nghệ thông tin vào thứ sáu.

Câu 73: We have learnt English for 4 years.

=> We started _______________________.

Lời giải:

Đáp án: We started learning English 4 years ago.

Giải thích: started Ving...ago = have/has + Vp2 (for/since...)

Dịch: Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh vào 4 năm trước.

Câu 74: We must learn how to keep our environment _______________. (pollute)

Lời giải:

Đáp án: unpolluted

Giải thích: keep st adj: giữ cho cái gì như thế nào

Dịch: Chúng ta phải học cách giữ cho môi trường không bị ô nhiễm.

Câu 75: Tìm và sửa lỗi sai: We usually go to the cinema in Sunday afternoon.

Lời giải:

Đáp án: in

Giải thích: Có ngày/thứ sẽ đi với “on”.

Dịch: Chúng tôi thường xuyên đi tới rạp phim vào chiều chủ  nhật.

Câu 76: Điền giới từ thích hợp: Who will take ______ your position when you are on parental leave?

Lời giải:

Đáp án: over

Giải thích: take over: đảm nhiệm, tiếp quản công việc của ai đó

Dịch: Ai sẽ đảm nhiệm vị trí của bạn khi bạn nghỉ sinh?

Câu 77: Write a short text about the advantages of using electronic devices in learning.

Lời giải:

Gợi ý: Using electronic devices in learning comes with numerous advantages. First and foremost, they provide access to a vast amount of information and resources, allowing learners to explore various subjects beyond the limits of traditional textbooks. Additionally, electronic devices enable interactive and engaging learning experiences through educational apps, videos, and simulations. They also facilitate communication and collaboration among students and teachers, promoting a sense of connectivity and enhancing the learning process. Moreover, electronic devices promote digital literacy and technological skills necessary for the modern era. By integrating technology into education, learners can build critical thinking, problem-solving, and research abilities that are vital for their future success.

Dịch: Sử dụng các thiết bị điện tử trong học tập có rất nhiều lợi thế. Trước hết, chúng cung cấp quyền truy cập vào một lượng lớn thông tin và tài nguyên, cho phép người học khám phá các chủ đề khác nhau ngoài giới hạn của sách giáo khoa truyền thống. Ngoài ra, các thiết bị điện tử cho phép trải nghiệm học tập tương tác và hấp dẫn thông qua các ứng dụng giáo dục, video và mô phỏng. Chúng cũng tạo điều kiện giao tiếp và hợp tác giữa học sinh và giáo viên, thúc đẩy cảm giác kết nối và nâng cao quá trình học tập. Hơn nữa, các thiết bị điện tử thúc đẩy kiến thức kỹ thuật số và kỹ năng công nghệ cần thiết cho thời kỳ hiện đại. Bằng cách tích hợp công nghệ vào giáo dục, người học có thể xây dựng khả năng tư duy phản biện, giải quyết vấn đề và nghiên cứu, những điều thiết yếu cho sự thành công trong tương lai của họ.

Câu 78: Come soon or you may not meet us.

=> If ______________________.

Lời giải:

Đáp án: If you don’t come soon, you may not meet us.

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will/can/may... + V

Dịch: Nếu bạn không đến sớm thì bạn có lẽ sẽ không gặp được chúng tôi.

Câu 79: The last time I went to Ho Chi Minh City was ten years ago.

=> It __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is/has been ten years since I last went to Ho Chi Minh city. 

Giải thích: 

- Mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn

- Mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành

Dịch: Nó đã được 10 năm kể từ lần cuối tôi tới thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 80: The father said to his daughter: “When you’ve finished lunch, I’ll _________ you back to school in the car. When school’s finished, I’ll come to the school and _________ you back home.”

A. take - bring      

B. bring - bring     

C. bring - take       

D. take - take

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- “take”: mang một người, vật từ khoảng cách gần ra xa người nói

- “bring”: mang một người, vật từ khoảng cách xa tới gần người nói

Dịch: Người cha nói với con gái: “Khi nào con ăn trưa xong, cha sẽ đưa con trở lại trường bằng ô tô. Tan học, cha sẽ đến trường đón con về.”

Câu 81: He started English when he was 18.

=> He ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: He has learnt English since he was 18.

Giải thích: Sự phối thì với “since”:

- Mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn

- Mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành

Dịch: Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy 18 tuổi.

Câu 82: Chuyển sang câu bị động: How many games has the team played?

Lời giải:

Đáp án: How many games have been played by the team?

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: have/has been Vp2 (by sb)

Dịch: Có bao nhiêu trò chơi được chơi bởi đội đó?

Đánh giá

0

0 đánh giá