Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 74)

67

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 74)

Đề bài: ______________ brought the Plague to Europe from Asia. (SAIL)

Lời giải:

Đáp án: Sailors

Giải thích: Ở đây cần 1 danh từ đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ => Sailors: những người thủy thủ

Dịch: Các thủy thủ đã mang bệnh dịch từ châu Á đến châu Âu.

Đề bài: A _____________ is sudden flooding that occurs when water rises quickly within several hours of a heavy rain.

A. quick flood

B. rapid flood

C. flash flood

D. hot flood

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: flash flood (n): lũ quét

Dịch: Lũ quét là lũ lụt bất ngờ xảy ra khi nước dâng nhanh trong vòng vài giờ sau khi có mưa lớn.

Đề bài: Alex _________that he had taken the test five times.

A. says

B. tells

C. said

D. told

Lời giải:

Đáp án:

- Mệnh đề sau “that” đang chia ở thì quá khứ hoàn thành => động từ tường thuật ở thì quá khứ đơn => loại A và B

- Khi câu có đề cập đến 2 đối tượng => dùng động từ “told”

- Khi một câu mang tính chất tường thuật, người nói muốn kể về điều gì đó => dùng động từ “said”

=> Chọn đáp án C

Dịch: Alex nói rằng anh ấy đã từng làm bài kiểm tra 5 lần.

Đề bài: An underground train across London costs £6 while a taxi costs £15. (CHEAPER)

Lời giải:

Đáp án: An underground train across London is cheaper than a taxi.

Giải thích: so sánh hơn với tính từ ngắn: S1+ tobe + adj-er + than + S2

Dịch: Một chuyến tàu điện ngầm xuyên London rẻ hơn một chiếc taxi.

Đề bài: Email features___________, whereas snail mail represents tradition. (modern)

Lời giải:

Đáp án: modernity

Giải thích: Sau động từ “features” cần điền 1 danh từ => modernity: sự hiện đại

Dịch: Email mang tính hiện đại, trong khi thư gửi qua bưu điện tượng trưng cho truyền thống.

Đề bài: He never felt so emotional when he looked at a picture.

=> At ____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: At no time did he feel so emotional when he looked at a picture.

Giải thích: Đảo ngữ với “At no time”: At no time + trợ động từ + S + V-inf: chưa bao giờ

Dịch: Chưa bao giờ anh cảm thấy xúc động đến thế khi nhìn vào một bức tranh.

Đề bài: He spoke so fast that we couldn't hear him well.

=> He didn't _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He didn't speak slow enough for us to hear well.

Giải thích:

- Cấu trúc “so…that”: S + V + so + adv + that + S + V: quá đến nỗi mà

- Cấu trúc với “enough”: S + V + adv + enough + (for sb) + to V-inf: đủ để làm gì

Dịch: Anh ấy nói không đủ chậm để chúng tôi có thể nghe rõ.

Đề bài: You didn't warn me, so I am in great trouble now.

=> If you______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If you had warned me, I wouldn’t be in great trouble now.

Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: If + S + had + Vp2 + O, S + would/could/might + V-inf + O: giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.

Dịch: Nếu bạn cảnh báo tôi thì bây giờ tôi đã không gặp rắc rối lớn như vậy.

Đề bài: I (send) ___________ in my application tomorrow.

Lời giải:

Đáp án: I will send in my application tomorrow.

Giải thích: Trong câu có “tomorrow” => dấu hiệu thì tương lai đơn: S + will + V-inf + O: dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói

Dịch: Tôi sẽ gửi đơn của tôi vào ngày mai.

Đề bài: I was a child the last time went to a museum.

=> I haven't ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I haven't gone to the museum since I was a child.

Giải thích: The last time + S + Vqk + was + time = S + have/has + not + Vp2 + since + mốc thời gian: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ Ai đó đã không làm gì từ khi nào

Dịch: Tôi đã không đến bảo tàng từ khi còn nhỏ.

Đề bài: I’m not very keen on gold, I much prefer silver. (RATHER)

=> _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I would rather have silver than gold.

Giải thích: Cấu trúc “would rather … than” ở hiện tại: S + would rather + (not) + N/V-inf + than + N/V-inf: thích cái gì hơn cái gì

Dịch: Tôi thà có bạc hơn vàng.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

If you meet John, will tell him I want to see him.

A. meet

B. will tell

C. want

D. to see

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/es), (S) + V(s/es): dùng để diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên => sửa “will tell” thành “tell”

Dịch: Nếu bạn gặp John, hãy nói với anh ấy rằng tôi muốn gặp anh ấy.

Đề bài: If you want to improve your overall level of (fit) _______, running is one of the best sports to choose.

Lời giải:

Đáp án: fitness

Giải thích: sau giới từ “of” cần 1 danh từ => fitness: thể lực

Dịch: Nếu bạn muốn cải thiện mức độ thể chất tổng thể của mình, chạy bộ là một trong những môn thể thao tốt nhất để lựa chọn.

Đề bài: In 1543, Nicolaus Copernicus (publish)_________ “On the Revolutions of the Heavenly Spheres” claiming that the Earth and the planets (orbit) ________ the Sun.

Lời giải:

Đáp án: published/orbited

Giải thích: Trong câu có “In 1543” => dấu hiệu thì quá khứ đơn: S + Vqk: dùng để diễn tả một hành động đã kết thúc tại thời điểm xác định cụ thể trong quá khứ

Dịch: Năm 1543, Nicolaus Copernicus xuất bản cuốn “Về sự quay của các thiên cầu” tuyên bố rằng Trái đất và các hành tinh quay quanh Mặt trời.

Đề bài: It takes five hours by car to reach the nearest hotel. (Drive)

=> It is _________________________ to the nearest hotel.

Lời giải:

Đáp án: It is a five-hour drive to the nearest hotel.

Giải thích: Tính từ kép: a + số lượng-danh từ đếm được số ít

Dịch: Mất năm giờ lái xe đến khách sạn gần nhất.

Đề bài: Lan is a better student than Minh.

=> Lan studies ____________________.

Lời giải:

Đáp án: Lan studies better than Minh.

Giải thích:

- So sánh hơn với trạng từ ngắn: S1 + V + adv-er + than + S2

- So sánh hơn của trạng từ “well” là better

Dịch: Lan học giỏi hơn Minh.

Đề bài: Đặt câu hỏi cho phần gạch chân:

London is on the River Thames.

=> _______________________.

Lời giải:

Đáp án: Where is London?

Giải thích:

- Cụm từ gạch chân chỉ nơi chốn => dùng từ để hỏi “Where”

- Câu hỏi hỏi với “Where” khi dùng động từ “tobe”: Where + be + S?

Dịch: London ở đâu?

Đề bài: Mr. Parker was interested in my project. I spoke to him on the phone yesterday.

=> Mr. Parker, ____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Mr. Parker, who I spoke on the phone yesterday, was interested in my project.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “Mr. Parker” trước nó

Dịch: Ông Parker, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại ngày hôm qua, quan tâm đến dự án của tôi.

Đề bài: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại:

A. rescue

B. supply

C. typhoon

D. damage

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

Dịch:

A. cứu hộ

B. cung cấp

C. bão

D. thiệt hại

Đề bài: The boy was about to cry when he was reprimanded by his mother. (POINT)

=> The boy was _____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The boy was on the point of crying when he was reprimanded by his mother.

Giải thích: tobe on the point of doing sth: sắp làm gì đó

Dịch: Cậu bé suýt khóc khi bị mẹ khiển trách.

Đề bài: The hotel was full of guests. The hotel was miles from anywhere. The guests had gone there to admire the scenery. (who)

=> The hotel, which _________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The hotel, which was miles from anywhere, was full of guests who had gone there to admire the scenery.

Giải thích:

- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “The hotel”

- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “guests”

Dịch: Khách sạn cách xa hàng dặm lại đầy rẫy những vị khách đến đó để chiêm ngưỡng phong cảnh.

Đề bài: The man was interviewed before me. He got hired.

=> The man ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The man who was interviewed before me got hired.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “The man” trước nó

Dịch: Người đàn ông được phỏng vấn trước tôi đã được tuyển dụng.

Đề bài: The son and the moon are often _________ in poetry.

A. personified

B. personalized

C. personal

D. privatized

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. nhân cách hóa

B. cá nhân hóa

C. cá nhân

D. tư nhân hóa

Dịch: Người con và vầng trăng thường được nhân cách hóa trong thơ ca.

Đề bài: The train had already left before he got to the station.

=> When ________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: When he got to the station, the train had already left.

Giải thích: S1 + had + Vp2 + before + S + Vqk = When + S1 + Vqk, S2 + had + Vp2: dùng để diễn tả 1 sự việc xảy ra trước 1 sự việc khác trong quá khứ

Dịch: Khi anh ấy đến ga thì tàu đã rời bến rồi.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

The water is contaminated as a result in pouring lots of chemicals into the river.

A. contaminated

B. in

C. of

D. into

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: as a result of N/Ving: là kết quả của => sửa “in” thành “of”

Dịch: Nước bị ô nhiễm do đổ nhiều hóa chất xuống sông.

Đề bài: There are no high buildings to block _______ in our village.

A. a view

B. view

C. some view

D. the view

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- view (tầm nhìn) là danh từ không đếm được

- block the view: che khuất tầm nhìn

Dịch: Không có tòa nhà cao tầng nào che khuất tầm nhìn ở làng chúng tôi.

Đề bài: They (send) ______ the boys to the orphanage when their parent died of the accident.

Lời giải:

Đáp án: sent

Giải thích: Vì "died" là động từ ở quá khứ đơn, nên sự việc trước nó cũng đã xảy ra, nên động từ “send” cũng chia ở quá khứ đơn

Dịch: Họ gửi các cậu bé đến trại trẻ mồ côi khi cha mẹ chúng qua đời vì tai nạn.

Đề bài: Two and two (are/is) four.

Lời giải:

Đáp án: are

Giải thích: Ở đây có giới từ "and" => chủ ngữ là số nhiều nên dùng động từ tobe là “are”

Dịch: Hai và hai là bốn.

Đề bài: We shouldn't be impolite to our parents in any circumstance.

=> In _________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: In no circumstances should we be impolite to our parents.

Giải thích: Cấu trúc: In/Under no circumstances + trợ động từ + S + V + O: Trong bất kì trường hợp nào thì...cũng không

Dịch: Trong mọi trường hợp chúng ta không nên bất lịch sự với cha mẹ mình.

Đề bài: Read the passage and choose the best answer.

Will robots change our lives in the future? It's a funny question to ask when they're changing our lives now in so many ways and they have been for years. From the first time you saw a toaster (1) ________ by itself, we've casually accepted that machines can be trusted to do things for us.

Right now, all modern technology is designed to (2) _________ the world to you: phone, radio, television, internet, but if trends continue, robots will soon bring you to the world, everywhere, and at the (3) _______ of thought.

It's a future goal - something we know we (4) _______ do. Robots won't just change our lives in the future, they'll expand them. Not just for fun. but for necessity. We've taken the first steps into welcoming them (5) _______ our homes, we just have to wait a bit to proctor them into making US more human. Do you agree?

1.

A. pop up

B. to pop up

C. popping up

D. popped up

2.

A. transport

B. fetch

C. carry

D. bring

3.

A. tempo

B. speed

C. beat

D. rate

4.

A. need

B. may

C. can

D. ought

5.

A. into

B. with

C. for

D. from

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. C

5. A

Giải thích:

1. saw + sb/sth + V-inf: nhìn thấy ai/cái gì làm gì đó (nhìn thấy toàn bộ sự việc từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc)

2. bring sth to sb: mang lại cái gì cho ai

3.

A. tempo (n): nhịp điệu

B. speed (n): tốc độ

C. beat (n): tiết tấu

D. rate (n): tỷ lệ

=> speed of thoughts: tốc độ suy nghĩ

4.

A. need + V-inf: cần làm gì

B. may + V-inf: có lẽ làm gì

C. can + V-inf: có thể làm gì

D. ought + to V-inf: nên làm gì

5. welcome sb into one’s home: mời ai vào nhà

Dịch:

Robot sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta trong tương lai? Đó là một câu hỏi buồn cười khi đặt ra khi họ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách và họ đã làm như vậy trong nhiều năm. Ngay từ lần đầu tiên bạn nhìn thấy một chiếc máy nướng bánh mì tự hoạt động, chúng ta đã thản nhiên chấp nhận rằng máy móc có thể được tin cậy để làm mọi việc cho chúng ta.

Ngay bây giờ tất cả công nghệ hiện đại đều được thiết kế để mang thế giới đến với bạn: điện thoại, radio, tivi, internet, nhưng nếu xu hướng này tiếp tục, robot sẽ sớm đưa bạn đến với thế giới, ở mọi nơi và với tốc độ suy nghĩ.

Đó là mục tiêu trong tương lai - điều mà chúng tôi biết mình có thể làm được. Robot sẽ không chỉ thay đổi cuộc sống của chúng ta trong tương lai mà còn mở rộng chúng. Không chỉ để cho vui. nhưng vì sự cần thiết. Chúng tôi đã thực hiện những bước đầu tiên để chào đón họ vào nhà của mình, chúng tôi chỉ cần đợi một chút để thúc đẩy họ biến Hoa Kỳ trở nên nhân văn hơn. Bạn có đồng ý không?

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

By the time we will arrive, everybody will have left.

A. By

B. we will

C. everybody

D. will have left

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Mệnh đề trạng ngữ “By the time” ở hiện tại: By the time + hiện tại đơn, tương lai đơn/ tương lai hoàn thành: được sử dụng để diễn tả dự đoán liên hệ về thời gian của hai hành động, hai sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc ở trong tương lai.

=> sửa “we will” thành “we”

Dịch: Khi chúng tôi đến nơi thì mọi người đã rời đi rồi.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

On the way home, we saw a lot of men, women and dogs which were playing in the park.

A. home

B. saw

C. which

D. were playing

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Khi muốn thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật ta dùng đại từ quan hệ “that” => sửa “which” thành “that”

Dịch: Trên đường về nhà, chúng tôi thấy rất nhiều đàn ông, phụ nữ và chó đang chơi đùa trong công viên.

Đề bài: The bus takes longer than the train.

=> The train ________________________.

Lời giải:

Đáp án: The train doesn’t take as long as the bus.

Giải thích: Cấu trúc so sánh ngang bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2 (+V)

Dịch: Tàu không mất nhiều thời gian như xe buýt.

Đề bài: We went out for ______ meal last night ______ restaurant we went was excellent.

A. a/The

B. the/A

C. a/∅

D. the/∅

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- “meal” là danh từ đếm được số ít => dùng mạo từ “the”

- “Restaurant” là danh từ xác định cả người nói và người nghe đều biết => dùng mạo từ “the”

Dịch: Tối qua chúng tôi ra ngoài ăn, nhà hàng chúng tôi đến rất tuyệt vời.

Đề bài: “They have studied this kind of plant for two months,” she told us.

=> _________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She told us that they had studied that kind of plant for two months.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O + (that) + S + V

- Câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc

=> Câu trực tiếp thì hiện tại hoàn thành -> câu gián tiếp thì quá khứ hoàn thành

Dịch: Cô ấy nói với chúng tôi rằng họ đã nghiên cứu loại cây đó trong hai tháng.

Đề bài: I really must go and lie down for a while; I’ve got a ________ headache.

A. cutting

B. splitting

C. ringing

D. cracking

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: splitting headache: đầu đau như búa bổ

Dịch: Tôi thực sự phải đi nằm một lúc; Tôi đau đầu quá.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

I have been unable to make out what the lecturer was saying because we were right at the back of the hall.

A. have been

B. make out

C. because

D. at the back

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trong câu có các động từ ở thì quá khứ “was saying”, “were” ám chỉ các hành động đã xảy ra trong quá khứ => sửa “have been” thành “was”

Dịch: Tôi không thể hiểu được giảng viên đang nói gì vì chúng tôi ở ngay phía sau hội trường.

Đề bài: England was one of the first countries to ______________.

A. industry

B. industrial

C. industrialize

D. industrialization

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sau “to” cần 1 động từ nguyên mẫu = industrialize: công nghiệp hóa

Dịch: Anh là một trong những nước đầu tiên thực hiện công nghiệp hóa.

Đề bài: When spacemen travel into space, they have to face enormous ___________ because they do not know what may happen.

A. certainties

B. uncertainties

C. possibilities

D. precisions

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. sự chắc chắn

B. sự không chắc chắn

C. khả năng

D. độ chính xác

=> enormous uncertainties: sự chắc chắn to lớn

Dịch: Khi các phi hành gia du hành vào không gian, họ phải đối mặt với những bất ổn to lớn vì họ không biết điều gì có thể xảy ra.

Đề bài:Don't swim out too far, boys”, said the coach

=> The coach warned _________________________.

Lời giải:

Đáp án: The coach warned the boys not to swim out too far.

Giải thích: warn sb (not) to V-inf: cảnh báo ai nên/ không nên làm gì

Dịch: Huấn luyện viên cảnh báo các cậu bé không được bơi ra quá xa.

Đề bài: Don't let all this praise go to your ___________.

A. mind

B. brain

C. head

D. mouth

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: go to one’s head: khiến ai kiêu ngạo

Dịch: Đừng để tất cả những lời khen ngợi này khiến bạn kiêu ngạo.

Đề bài: The needs of gifted children in schools have long been _______ neglected.

A. dolefully

B. woefully

C. idly

D. pathetically

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. dolefully (adv): buồn thảm

B. dolefully (adv): đáng tiếc

C. idly (adv): lười nhác

D. pathetically (adv): thảm hại

Dịch: Nhu cầu của trẻ có năng khiếu ở trường học từ lâu đã bị bỏ quên một cách đáng tiếc.

Đề bài: There are billions of stars in______ space.

A. a

B. an

C. the

D. x

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: “space” là 1 danh từ chung nên ta không dùng mạo từ trước nó

Dịch: Có hàng tỷ ngôi sao trong không gian.

Đề bài: The injured man was taken to ____________.

A. hospital

B. any hospital

C. the hospital

D. hospitals

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Các danh từ như “hospital”, “school”, “church” …

+ Khi sử dụng đúng chức năng như đi khám, đi học, đi lễ => không dùng mạo từ

+ Khi sử dụng không đúng chức năng như đến thăm, đến chơi => dùng mạo từ “the”

- Câu trên mang nghĩa là đưa người bị thương đến bệnh viện mục đích chữa trị => không dùng mạo từ trước “hospital”

Dịch: Người đàn ông bị thương đã được đưa đến bệnh viện.

Đề bài: Hardly the new law (introduce) _________ when the mistake was released.

A. had introduced

B. introduced

C. introduces

D. has introduced

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đảo ngữ với “Hardly…when”: Hardly + had + S + Vp2 + when + S + Vqk: ngay khi…thì

Dịch: Luật mới chưa được đưa ra thì sai sót đã được đưa ra.

Đề bài: He seems to be successful _________his business.

A. on

B. from

C. in

D. for

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be successful in sth: thành công trong việc gì

Dịch: Anh ấy có vẻ thành công trong công việc kinh doanh của mình.

Đề bài: On Friday afternoons, the highways ________people on their way out of the city.

A. are crowding by

B. are crowded with

C. are being crowd with

D. crowd by

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: tobe crowed with sb: đông người

Dịch: Vào những buổi chiều thứ sáu, những con đường cao tốc đông đúc người trên đường ra khỏi thành phố.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá