Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 18)

2.3 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 18)

Câu 1: The bus conductor told him to get off because he couldn't pay the _____ .

A. fare

B. journey

C. bill

D. travel

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: pay the fare: trả tiền vé (xe bus, xe khách,.... )

Dịch: Người soát vé bảo anh ta xuống xe vì anh ta không thể trả tiền vé.

Câu 2: The forest fire was so big. The local firemen could not stop it. (The forest fire was too ______.)

A. The forest fire was too big to the local firemen to stop.

B. The forest fire was too big for the local firemen stopping.

C. The forest fire was too big for the local firemen to stop.

D. The forest fire was too big in the local firemen to stop.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc: be + too + adj + to V (quá … để có thể làm gì)

Dịch: Cháy rừng quá lớn. Lính cứu hỏa địa phương không thể ngăn chặn nó. = Đám cháy rừng quá lớn khiến lính cứu hỏa địa phương không thể ngăn chặn.

Câu 3: We started to walk to the village. The ............. to the village was tiring but very interesting.

A. voyage

B. travel

C. going

D. journey

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

A. voyage = chuyến đi dài đặc biệt là bằng thuyền 

B. travel = du lịch 

C. going = đi 

D. journey = hành trình 

Dịch: Chúng tôi bắt đầu đi bộ về làng. Hành trình đến làng tuy mệt nhưng rất thú vị.

Câu 4: English is essential in this job. All the telephonists speak it. If they (not know)____ English, they (not understand)______ half the callers.

A. didn't know - would not understand

B. hadn't known - would not understand

C. didn't know - did not understand

D. didn't know - would have not understood

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would + Vinf.

Dịch: Tiếng Anh là cần thiết trong công việc này. Tất cả các điện thoại viên nói nó. Nếu họ không biết tiếng Anh, họ sẽ không hiểu một nửa số người gọi.

Câu 5: I'm so ____ under with work at the moment - it's awful.

A. iced

B. rained

C. snowed

D. fogged

Lời giải:

Đáp án: C 

Giải thích: be snowed under: phải làm việc quá nhiều

Dịch: Hiện tại tôi đang rất bận rộn với công việc - thật tồi tệ.

Câu 6: - Pete: Let me pay for the meal. - Margaret: ______.

A. It's on me

B. It's my round

C. I'll make it

D. Never remind me

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: - Pete: Để tôi trả tiền bữa ăn. - Margaret: Tôi sẽ trả.

Câu 7: Tom’s ______finished his homework.

A. just

B. frequently

C. often

D. usually

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: thì hiện tại hoàn thành ta dùng “just”

Dịch: Tom vừa làm xong bài tập về nhà.

Câu 8: He is excited about going to Greece on holiday. => He is looking _______.

Lời giải:

Đáp án: He is looking forward to going to Greece on holiday. 

Giải thích: look forward to = be excited about = trông đợi, chờ mong cái gì

Dịch: Anh ấy rất hào hứng về việc đi nghỉ ở Hy Lạp. = Anh ấy rất mong được đi nghỉ ở Hy Lạp.

Câu 9: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

Roger Press, 40, has changed his career. After spending five years (1) a concert pianist he has gone into business, recently (2) up his own company. "After leaving university, I decided to (3) myself to a career in music. I loved performing but it was very hard (4) I played at concerts in Europe and America, made recordings got good reviews. But after a while, I felt I had gone as (5) as I could. Unless you are one of the world's top pianists, it's difficult to earn a good (6) and I wasn't one of the greatest. When I gave up my performing career, people around me were more sad and disappointed than I was. But I felt free and (7) I knew I was getting serious about life. After getting a (8) in business administration I joined the recording company EMI and started their classical video division, producing programs about famous artists. A year ago I left EMI and formed a new company, New Media System, which (9) in multimedia programs. Now that I run my own business, I'm in control of my life and I feel proud of my achievements. Although the stress is high and I work (10) hours, the stress involved in piano playing was much worse. It took physical, emotional and mental skills. I prefer the pressures I live with now.

Câu 1: A. like             B. working                  C. how                   D. as

Câu 2: A. giving               B. setting                    C. forming              D. bringing

Câu 3: A. devote                B. take                         C. assign               D. employ

Câu 4: A. job                    B. effort                       C. work                  D. career

Câu 5: A. soon                 B. often                       C. far                      D. much

Câu 6: A. life                     B. living                     C. money                D. payment

Câu 7: A. lastly                 B. at last C. at the end         D. lately

Câu 8: A. qualification      B. title                          C. graduate             D. grade

Câu 9: A. specializes         B. focuses                    C. concentrates       D. dedicates

Câu 10: A. overtime           B. large                        C. long                    D. bonus

Lời giải:

Đáp án:

1D

2B

3A

4C

5C

6B

7B

8A

9A

10C

Giải thích:

1. as (adv/adj): cũng, bằng/ với tư cách, như

2. set up: khỏi nghiệp, thành lập (công ty)                

3. devote sth to sth/ sb (v): công hiến, hiến dâng    

4. Phân biệt “job”, “work”, “career”:

- job: là danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ cụ thể, gọi chung là nghề nghiệp

- work: vừa là động từ, vừa là danh từ chỉ công việc nói chung

- career: là danh từ chỉ sự nghiệp hoặc công việc mà bạn đã làm trong một thời gian dài

5. as far as: xa tận, cho đến tận/ đến chừng mức mà            

6. earn a living: kiếm sống/ mưu sinh

7. at last: cuối cùng, sau một thời gian dài                 

8. qualification (n): phẩm chất, năng lực, chứng chỉ             

9. specialize in (v): chuyên vể           

10. long (adj): dài, xa, lâu                    

Dịch:

Roger Press, 40 tuổi, đã thay đổi sự nghiệp của mình. Sau 5 năm với tư cách là nghệ sĩ piano cho buổi hòa nhạc, ông ấy đã bắt đầu kinh doanh , gần đây đã thành lập công ty cho riêng mình. “Sau khi rời trường đại học, tôi quyết định cống hiến cho sự nghiệp âm nhạc. Tôi yêu thích biểu diễn nhưng đó là công việc rất khó khăn, tôi đã chơi tại các buổi hòa nhạc ở châu Âu và Mỹ, tạo ra những bản thu âm nhận được những đánh giá tốt. Nhưng sau một thời gian, tôi cảm thấy mình đã làm đến mức mà tôi có thể làm. Nếu bạn không là một trong những nghệ sĩ piano hàng đầu thế giới, thật khó để kiếm sống tốt và tôi không phải là một trong những người giỏi nhất.

Khi tôi từ bỏ sự nghiệp biểu diễn, mọi người xung quanh tôi buồn và thất vọng nhiều hơn tôi. Nhưng tôi cảm thấy tự do và cuối cùng tôi biết rằng tôi đang nghiêm túc với cuộc sống này. Sau khi nhận được chứng chỉ về quản trị kinh doanh, tôi gia nhập công ty thu âm EMI và bắt đầu bộ phận video nhạc cổ điển của họ, sản xuất các chương trình về các nghệ sĩ nổi tiếng. Một năm trước tôi rời EMI và thành lập một công ty mới, New Media System, chuyên về các chương trình đa phương tiện.

Bây giờ tôi điều hành công việc kinh doanh của riêng mình, tôi kiểm soát cuộc sống của mình và tôi cảm thấy tự hào về thành tích của mình. Mặc dù căng thẳng cao và tôi làm việc trong nhiều giờ, nhưng căng thẳng liên quan đến việc chơi đàn piano còn tồi tệ hơn nhiều. Nó có kỹ năng thể chất, cảm xúc và tinh thần. Tôi thích những áp lực mà tôi đang sống cùng bây giờ. 

Câu 10: I don't really like her; even though I admire her achievements. => Much _____.

Lời giải:

Đáp án: Much as I admire her achievements, I don't really like her.

Giải thích: Much as + mệnh đề = mặc dù

Dịch: Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tích của cô ấy, tôi không thật sự thích cô ấy.

Câu 11: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Successful students often do the followings while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “fix up” mistakes in comprehension.        

Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying, for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.

Câu 1: What is the topic of the passage?

A. Successful and low-academic achieving students

B. Successful learners and their learning strategies

C. Study skills for high school students

D. Effective and ineffective ways of learning

Câu 2: The word “prior” in the first paragraph is closest meaning to ______?

A. important 

B. earlier

C. forward

D. good 

Câu 3: According to the passage, what can be learnt about passive students?

A. They depend on other people to organize their learning 

B. They are slow in their studying

C. They monitor their understanding     

D. They know the purpose of studying

Câu 4: Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?

A. Being aware of the purpose of studying      

B. Monitoring their understanding of content

C. Fixing up mistakes in understanding  

D. Looking at their backs 

Câu 5: In compared with low-achieving students, successful students use______.

A. aimless study techniques

B. various study skills

C. restricted strategies

D. inflexible study ways

Lời giải:

Đáp án:

1D

2B

3A

4D

5B

Giải thích:

1. Thông tin: Successful students often do the followings while studying…  Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills.

2. prior = earlier (trước đó)

3. Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying

4. Thông tin: for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems.

5. Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills.

Dịch:

Những sinh viên thành công thường làm những điều sau đây trong khi học. Thứ nhất, họ có cái nhìn tổng quan trước khi đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm thông tin quan trọng và chú ý nhiều hơn đến thông tin đó (thường cần nhảy tới hoặc lui để xử lý thông tin). Họ cũng liên hệ những điểm quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ kích hoạt và sử dụng kiến thức trước đây của họ. Khi họ nhận ra rằng sự hiểu biết của họ không tốt, họ không chờ đợi để thay đổi chiến lược. Cuối cùng, họ có thể theo dõi sự hiểu biết và thực hiện hành động để sửa chữa hoặc “sửa chữa” những sai lầm trong việc hiểu.

Ngược lại, những sinh viên có thành tích học tập thấp thường thể hiện các kỹ năng học tập không hiệu quả. Các em có xu hướng đóng vai trò thụ động trong học tập và dựa dẫm vào người khác (ví dụ: thầy cô, cha mẹ) để theo dõi việc học của mình, ví dụ, những học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi việc hiểu nội dung của mình; họ có thể không nhận thức được mục đích của việc học tập; và họ cho thấy rất ít bằng chứng về việc nhìn lại hoặc sử dụng các chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về hiểu biết. Những sinh viên gặp khó khăn trong việc học thông tin mới dường như không biết rằng họ phải nỗ lực nhiều hơn ngoài việc chỉ đọc nội dung để hiểu và ghi nhớ nó. Trẻ khuyết tật học tập không lập kế hoạch và đánh giá chất lượng học tập của mình. Việc học của họ có thể bị vô tổ chức. Học sinh có vấn đề về học tập cũng phải đối mặt với những thách thức với tổ chức cá nhân. Họ thường gặp khó khăn trong việc theo dõi tài liệu và bài tập, làm theo hướng dẫn và hoàn thành công việc đúng hạn. Không giống như những học sinh giỏi sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh đạt thành tích thấp sử dụng một loạt các kỹ năng học tập hạn chế. Họ không thể giải thích tại sao các chiến lược học tập tốt lại quan trọng đối với việc học; và họ có xu hướng sử dụng cùng một phương pháp học tập, thường không hiệu quả cho tất cả các nhiệm vụ học tập, bỏ qua nội dung, cấu trúc hoặc độ khó của nhiệm vụ.

Câu 12: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Every drop of water in the ocean, even in the deepest parts, responds to the forces that create the tides. No other force that affects the sea is so strong. Compared with the tides, the waves created by the wind are surface movements felt no more than a hundred fathoms below the surface. The currents also seldom involve more than the upper several hundred fathoms despite their impressive sweep.     

The tides are a response of the waters of the ocean to the pull of the Moon and the more distant Sun. In theory, there is a gravitational attraction between the water and even the outermost star of the universe. In reality, however, the pull of remote stars is so slight as to be obliterated by the control of the Moon and, to a lesser extent, the Sun.     

Just as the Moon rises later each day by fifty minutes, on the average, so, in most places, the time of high tide is correspondingly later each day. And as the Moon waxes and wanes in its monthly cycle, so the height of the tide varies. The tidal movements are strongest when the Moon is a sliver in the sky, and when it is full. These are the highest flood tides and the lowest ebb tides of the lunar month and are called the spring tides. At these times the Sun, Moon, and Earth are nearly in line and the pull of the two heavenly bodies is added together to bring the water high on the beaches, to send its surf upward against the sea cliffs, and to draw a high tide into the harbors. Twice each month, at the quarters of the Moon, when the Sun, Moon and Earth lie at the apexes of a triangular configuration and the pull of the Sun and Moon are opposed, the moderate tidal movements called neap tides occur. Thenthe difference between high and low water is less than at any other time during the month.

Câu 1: What is the main point of the first paragraph?

A. The waves created by ocean currents are very large.

B. Despite the strength of the wind, it only moves surface water.

C. Deep ocean water is seldom affected by forces that move water.

D. The tides are the most powerful force to affect the movement of ocean water.

Câu 2: The word “felt” in line 3 is closest in meaning to

A. based     

B. dropped

C. detected   

D. explored

Câu 3: The words “In reality” in line 8 are closest in meaning to

A. surprisingly  

B. actually    

C. characteristically  

D. similarly

Câu 4: It can be inferred from the passage that the most important factor in determining how much gravitational effect one object in space has on the tides is

A. size 

B. distance   

C. temperature   

D. density

Câu 5: The word “correspondingly” in line 11 is closest in meaning to

A. unpredictably

B. interestingly   

C. similarly    

D. unusually

Câu 6: What is the cause of spring tides?

A. Seasonal changes in the weather

B. The gravitational pull of the Sun and the Moon when nearly in line with the Earth

C. The Earth’s movement around the Sun

D. The triangular arrangement of the Earth, Sun, and Moon

Câu 7: The word “configuration” in line 18 is closest in meaning to

A. unit 

B. center  

C. surface 

D. arrangement

Câu 8: Neap tides occur when

A. the Sun counteracts the Moon’s gravitational attraction

B. the Moon is full

C. the Moon is farthest from the Sun

D. waves created by the wind combine with the Moon’s gravitational attraction

Câu 9: According to the passage, all of the following statements about tides are true EXCEPT:

A. The time of high tide is later each day.

B. Tides have a greater effect on the sea than waves do.

C. The strongest tides occur at the quarters of the Moon.

D. Neap tides are more moderate than spring tides.

Câu 10: Where in the passage does the author mention movements of ocean water other than those caused by tides?

A. Lines 2-5             

B. Lines 10-11             

C. Lines 12-13                 

D. Lines 17-20

Lời giải:

Đáp án:

1D

2C

3B

4B

5C

6B

7D

8A

9C

10A

Giải thích:

1. Thông tin: Every drop of water in the ocean, even in the deepest parts, responds to the forces that create the tides. No other force that affects the sea is so strong.

2. felt = dò thấy, cảm thấy

3. In reality = thực tế là

4. Thông tin: The tides are a response of the waters of the ocean to the pull of the Moon and the more distant Sun.

5. correspondingly = tương ứng với

6. Thông tin:... the lowest ebb tides of the lunar month and are called the spring tides. At these times the Sun, Moon, and Earth are nearly in line and the pull of the two heavenly bodies is added together to bring the water high on the beaches, to send its surf upward against the sea cliffs, and to draw a high tide into the harbors.

7. configuration = cấu hình

8. Thông tin: … at the quarters of the Moon, when the Sun, Moon and Earth lie at the apexes of a triangular configuration and the pull of the Sun and Moon are opposed, the moderate tidal movements called neap tides occur.

9. Không có thông tin

10. Thông tin: Compared with the tides, the waves created by the wind are surface movements felt no more than a hundred fathoms below the surface. The currents also seldom involve more than the upper several hundred fathoms despite their impressive sweep.

Dịch: 

Mỗi giọt nước trong đại dương, ngay cả ở những nơi sâu nhất, đều phản ứng với các lực tạo ra thủy triều. Không có lực lượng nào khác ảnh hưởng đến biển mạnh như vậy. So với thủy triều, sóng do gió tạo ra là những chuyển động trên bề mặt được cảm nhận không quá một trăm sải bên dưới bề mặt. Các dòng hải lưu cũng hiếm khi kéo dài hơn vài trăm sải mặc dù độ quét ấn tượng của chúng.

Thủy triều là phản ứng của nước biển đối với lực kéo của Mặt trăng và Mặt trời ở xa hơn. Về lý thuyết, có một lực hấp dẫn giữa nước và thậm chí cả ngôi sao ngoài cùng của vũ trụ. Tuy nhiên, trên thực tế, lực hút của các ngôi sao ở xa quá nhỏ đến mức bị xóa sạch bởi sự kiểm soát của Mặt trăng và ở mức độ thấp hơn là Mặt trời.

Giống như việc Mặt trăng mọc trung bình mỗi ngày muộn hơn năm mươi phút, nên ở hầu hết các nơi, thời gian thủy triều dâng cao cũng tương ứng muộn hơn mỗi ngày. Và khi Mặt trăng tròn và khuyết trong chu kỳ hàng tháng của nó, thì độ cao của thủy triều cũng thay đổi theo. Các chuyển động thủy triều mạnh nhất khi Mặt trăng là một mảnh trên bầu trời và khi nó tròn. Đây là hai lần triều lên cao nhất và triều xuống thấp nhất trong tháng âm lịch và được gọi là triều cường. Vào những thời điểm này, Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất gần như thẳng hàng và lực kéo của hai thiên thể được cộng lại với nhau để đưa nước lên cao trên các bãi biển, đưa sóng của nó hướng lên trên các vách đá trên biển và tạo ra thủy triều dâng cao vào các bến cảng. Hai lần mỗi tháng, vào các phần tư của Mặt trăng, khi Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất nằm ở các đỉnh của cấu hình tam giác và lực hút của Mặt trời và Mặt trăng trái ngược nhau, các chuyển động thủy triều vừa phải được gọi là thủy triều nhỏ xảy ra. Sau đó, sự khác biệt giữa mực nước cao và thấp ít hơn bất kỳ thời điểm nào khác trong tháng.

Câu 13: Look, Hoa! Do you know the man who (talk) .......... to Mrs. Luy in the playground?

A. is talking

B. talked

C. have talked

D. had talked

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: hành động đang xảy ra ở hiện tại nên dùng hiện tại tiếp diễn

Dịch: Nhìn kìa Hòa! Bạn có biết người đàn ông đang nói chuyện với bà Lũy trong sân chơi không?

Câu 14: People say that Jenny lived in Texas, America for 8 years. => Jenny ______.

Lời giải:

Đáp án: Jenny is said to have lived in Texas, America for 8 years.

Giải thích: Bị động ý kiến: S + be + said + to V.

Dịch: Mọi người nói rằng Jenny đã sống ở Texas, Mỹ trong 8 năm. = Jenny được cho là đã sống ở Texas, Mỹ trong 8 năm.

Câu 15: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

Simon finds (A) it hard (B) for making (C) friends with (D) other children.

A. finds

B. it hard

C. for making

D. with

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: to find it + adj + to do sth: cảm thấy như thế nào để làm việc gì đó.

Dịch: Simon cảm thấy khó khăn trong việc kết bạn với những đứa trẻ khác.

Câu 16: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

Although there were a lot of opposition initially, many people now accept that infertile couples have the right to medical help.

A. were

B. initially

C. now

D. to medical help

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: đằng sau là “a lot of” nên be dùng “was”

Dịch: Mặc dù ban đầu có rất nhiều sự phản đối, nhưng hiện nay nhiều người đã chấp nhận rằng các cặp vợ chồng vô sinh có quyền được trợ giúp y tế.

Câu 17: “Don’t make so much noise, Peter.” said Carol.

A. Carol told Peter not to make so much noise.

B. Carol told Peter not make so much noise.

C. Carol told Peter not making so much noise.

D. Carol told Peter not to making so much noise.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp câu mệnh lệnh: S + told + O + to V

Dịch: “Đừng ồn ào thế, Peter.” Carol nói. = Carol bảo Peter đừng làm ồn quá.

Câu 18: Mrs Scott is proud of her cooking. (TAKES)

A. Mrs Scott takes pride in her cooking.

B. Mrs Scott takes pride in her cook.

C. Mrs Scott takes pride of her cooking.

D. Mrs Scott takes proud of her cooking.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: take pride in = tự hào về …

Dịch: Bà Scott tự hào về tài nấu nướng của mình.

Câu 19: “You didn’t pay attention to what I said,” the teacher said to him. => The teacher accused ______.

Lời giải:

Đáp án: The teacher accused  him of not paying attention to what he had said.

Giải thích: accuse sb of doing st/not doing st: tố cáo, buộc tội ai làm gì/ không làm gì

Dịch: “Bạn không chú ý đến những gì tôi nói,” giáo viên nói với anh ấy = Giáo viên buộc tội anh ta không chú ý đến những gì anh ta đã nói.

Câu 20: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.           

Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.            

For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.

Câu 1: What is true of Pfiesteria?   

A. It seems to flourish in the presence of certain pollutants

B. It has been a menace to fish and humans for over 3000 years.

C. It is the oldest life form on earth

D.  In large concentrations, it poses a threat to fish but not to humans.

Câu 2: What is the main function of the toxins emitted by the dinoflagellates?

A. They are quick-acting poisons that kill fish within minutes.

B. They weaken the fish just long enough for the tiny creatures to attack

C. They damage the nervous system of potential predators.

D. They cause fish to develop wounds on which creatures feed.

Câu 3: The word “astounding” in the passage is closest in meaning to _______.

A. continual                            

B. incredible                  

C. spectacular                      

D. apprehensive

Câu 4: What were bulldozers used for in the Neuse River?

A. cleaning up the sediment at the bottom of the river

B. excavating holes to bury the dead fish

C. scooping up the vast number of dead fish in the water

D. removing the huge amount of Pfiesteria from the river

Câu 5: According to the paragraph 2, what will NOT happen if one breathes the toxic air?

A. vomiting                 

B. visual impairments

C. circulatory difficulty    

D. terrible headaches

Câu 6: What is especially worrying about Pfiesteria blooms?        

A. Conditions are becoming increasingly favourable for their spread

B. They are fatal to humans who come in contact with them

C. They have devastated the fishing industry in U.S coastal waters

D. Researchers have no idea as to exactly what causes them

Câu 7: All of the following are true, according to the passage, EXCEPT _____

A. Pfiesteria caused the death of about one billion fish in the late 1990s

B. animal and chemical waste from farmlands, livestock and mining operations may contribute to the expansion of Pfiesteria

C. Pfiesteria was not commonly noticed despite scientific findings

D. the toxic subtances emitted by Pfiesteria have a similar effect on human and fish skins

Câu 8: In which environment would you NOT expect a Pfiesteria bloom to develop?

A. a marsh which absorbs waste water from a nearby pig farm

B. a river located near a rock quarry

C. a cool mountain lake teeming with fish

D. a river that flows through rich farmland

Lời giải:

Đáp án:

1A

2B

3B

4C

5C

6A

7A

8C

Giải thích:

1. Thông tin: Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida.

2. Thông tin: The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh.

3. astounding = khó yin

4. Thông tin: During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river.

5. Thông tin:  … where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.

6. Thông tin: Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers… More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria.

7. Thông tin: During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died …

8. Thông tin: Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths …

Dịch:

Ô nhiễm là mối đe dọa đối với nhiều loài trên Trái đất, nhưng đôi khi nó có thể khiến các loài phát triển mạnh. Đó là trường hợp của Pfiesteria piscicida. Là một sinh vật đơn bào được gọi là tảo hai roi, Pfiesteria sinh sống ở các vùng ven biển ấm áp và cửa sông, đặc biệt là dọc theo miền đông Hoa Kỳ. Mặc dù các nhà khoa học đã tìm thấy bằng chứng về Pfiesteria trong trầm tích đáy biển 3.000 năm tuổi và tảo hai roi được cho là một trong những dạng sống lâu đời nhất trên trái đất, nhưng rất ít người chú ý đến Pfiesteria. Tuy nhiên, gần đây, nở hoa – hoặc quần thể khổng lồ, dày đặc – Pfiesteria đang xuất hiện ở vùng nước ven biển, và với mật độ lớn như vậy, các loài tảo hai roi trở thành kẻ giết người tàn nhẫn. Những bông hoa phát ra chất độc mạnh làm suy yếu và cuốn theo những con cá bơi vào khu vực. Các chất độc cuối cùng khiến cá phát triển những vết loét chảy máu lớn, qua đó những sinh vật nhỏ bé tấn công, ăn máu và thịt. Thường thì thiệt hại là đáng kinh ngạc. Trong đợt cá chết hàng loạt năm 1991, được đổ lỗi cho Pfiesteria trên sông Neuse của Bắc Carolina, gần một tỷ con cá đã chết và máy ủi phải được đưa đến để dọn sạch phần còn lại của dòng sông. Tất nhiên, những sự kiện như vậy có thể có tác động tàn phá đối với các loài cá quan trọng về mặt thương mại, nhưng đó chỉ là một cách mà Pfiesteria gây ra vấn đề. Các chất độc mà nó thải ra ảnh hưởng đến da người giống như cách chúng ảnh hưởng đến da cá. Ngoài ra, ngư dân và những người khác đã từng ở gần hoa Pfiesteria báo cáo rằng các chất độc dường như hòa vào không khí, khi hít phải chúng sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây đau đầu dữ dội, mờ mắt, buồn nôn, khó thở, mất trí nhớ ngắn hạn và thậm chí suy giảm nhận thức.

Trong một thời gian, có vẻ như những bông hoa Pfiesteria chết người chỉ là mối đe dọa đối với vùng biển Bắc Carolina, nhưng vấn đề dường như đang lan rộng. Càng về sau, các điều kiện dọc bờ biển phía đông càng có vẻ thuận lợi cho Pfiesteria. Các nhà nghiên cứu nghi ngờ rằng các chất ô nhiễm như chất thải động vật từ hoạt động chăn nuôi, phân bón được rửa sạch từ đất nông nghiệp và nước thải từ hoạt động khai thác mỏ có lẽ đã kết hợp với nhau để thúc đẩy sự phát triển của Pfiesteria ở vùng nước ven biển.

Câu 21: Rewrite each sentence in reported speech. Use the word in brackets.

"I'm sorry. I am late," said She. (apologise)

A. She apologized for being late.

B. She apologized for been late.

C. She apologized of being late.

D. She apologized for having been late.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: apologize for Ving = xin lỗi về điều gì

Dịch: "Tôi xin lỗi. Tôi đến muộn," She nói. = Cô xin lỗi vì đến muộn.

Câu 22: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

In (A) my opinion, the new foreign (B) coach does his job relative (C) well (D).

A. In

B. foreign

C. relative

D. well

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Trạng từ đứng trước 1 trạng từ khác để bổ nghĩa cho nó.

Sửa: relative => relatively

Dịch: Theo ý kiến của tôi thì, huấn luyện viên mới người nướ ngoài làm tương đối tốt việc của mình.

Câu 23: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

Children rely too much on computers for entertainment and forget how to play with other children and amuse them.

A. for

B. too much

C. how to play

D. them

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Dùng đại từ phản thân làm tân ngữ của động từ 

Sửa: them => themselves

Dịch: Trẻ em phụ thuộc quá nhiều vào máy tính để giải trí mà quên mất cách chơi với những đứa trẻ khác và cách tự giải trí.

Câu 24: Rewrite the following sentences using the words in brackets. Do not alter the words given.

Mr. Lee managed to repair the garage roof only because his neighbor helped him. (WITHOUT)

A. Without the helping of his neighbor, Mr. Watson could not have managed to have succeeded in repairing the garage roof.

B. Without the help of his neighbor, Mr. Watson could have managed to have succeeded in repairing the garage roof.

C. Without the help of his neighbor, Mr. Watson could not have managed to have succeeded in repairing the garage roof.

D. Without the help of his neighbor, Mr. Watson could not have managed to have succeeded for repairing the garage roof.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại III: Without + N/ Ving, S + would have + VpII.

Dịch: Ông Lee đã sửa được mái nhà để xe chỉ nhờ hàng xóm của ông đã giúp ông. = Nếu không có sự giúp đỡ của người hàng xóm, ông Watson đã không thể thành công trong việc sửa chữa mái nhà để xe.

Câu 25: One thousand dollars .... really a large sum of money for me.

A. is

B. are

C. were

D. have been

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Chủ ngữ là số tiền thì động từ luôn chia ở dạng số ít

Dịch: Một nghìn đô la thực sự là 1 khoảng tiền lớn đối với tôi.

Câu 26: Thank God Sue came on time! ___ the keys without her?

A. Would you have found   

B. Would you find

C. Could you find       

D. Would you be able to find

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại III: Without + N/ Ving, S + would have + VpII.

Dịch: Cảm ơn Chúa, Sue đã đến đúng giờ! Bạn sẽ tìm thấy chìa khóa mà không có cô ấy?

Câu 27: The radio is _____ loud. I can’t hear the noise.

A. too many

B. too much 

C. much too

D. lost much

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: much too + tính từ 

Dịch: Đài phát thanh quá lớn. Tôi không thể nghe thấy tiếng ồn.

Câu 28: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

There's no point in persuading him to do this.

A. He is able to do this although he does not want to.

B. It would be useful to persuade him to do this.

C. I enjoy persuading him to do this.

D. It is useless to persuade him to do this.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: There is no point in + Ving = It is useless to V: vô ích khi làm gì

Dịch: Hoàn toàn vô ích khi thuyết phục anh ấy làm điều này.

Câu 29: Complete the form as _______ in the notes below.

A. specified

B. implied

C. insisted

D. devised

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: specify: ghi rõ, chỉ rõ.

Dịch: Hãy hoàn thành đơn như được chỉ rõ ở phần ghi chú phía dưới.

Câu 30: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

The flag is risen at 6:30 every morning without fail.

A. is risen

B. at

C. every

D. without fail

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cần dùng ngoại động từ vì là câu bị động

Sửa: is risen => is raised

Dịch: Lá cờ được kéo lên lúc 6:30 mỗi sáng.

Câu 31: He asked me if I_________to school by bicycle every day.

A. am going

B. go

C. was going

D. went

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải lùi thì động từ

Dịch: Anh ấy hỏi tôi có phải hàng ngày tôi đạp xe đến trường không

Câu 32: It was only because his wife helped him that he was able to finish his book.

A. If it weren’t for his wife’s help, he couldn’t have finished his book.

B. But for his wife’s help, he couldn’t finish his book.

C. Without his wife’s help, he couldn’t have finished his book.

D. If only he had been able to finish his book.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại III: Without + N/ Ving, S + would have + VpII.

Dịch: Nhờ có vợ giúp đỡ mà anh ấy mới có thể hoàn thành cuốn sách của mình. = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Câu 33: Would you like me to finish the work tonight?

A. I'll finish the work tonight if you like.

B. I'll have finished the work tonight if you like.

C. I would finish the work tonight if you like.

D. I'll finish the work tonight if you liked.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: câu diễn đạt giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại/ tương lai thì dùng điều kiện loại I

Dịch: Bạn có muốn tôi hoàn thành công việc tối nay? = Tôi sẽ hoàn thành công việc tối nay nếu bạn muốn.

Câu 34: I haven’t done any gardening for three months. (WAS)

A. The last time I did gardening was for three months.

B. The last time I did gardening was three months ago.

C. The last time I have done gardening was three months ago.

D. The last time I gardened was three months ago.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: The last time + S + Vqkđ 

Dịch: Tôi đã không làm vườn trong ba tháng. = Lần cuối cùng tôi làm vườn là ba tháng trước.

Câu 35: The ability to be independent is something that not everyone possesses.

A. No one can be able to be independent.

B. Not everyone can be able to be independent.

C. Everyone can be independent of anyone else.

D. It’s not independence that anyone possesses.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Khả năng tự lập là điều không phải ai cũng có.

A. Không ai có thể độc lập được.

B. Không phải ai cũng có khả năng tự lập.

C. Mọi người đều có thể độc lập với bất kỳ ai khác.

D. Không phải ai cũng có được độc lập.

Câu 36: __________, the examinees knew it was time to stop.

A. To have been heard the bell

B. To hear the bell

C. Heard the bell

D. Hearing the bell

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu có hai mệnh đề đồng chủ ngữ, ta rút gọn chủ ngữ của một vế dưới dạng Ving (nếu câu chủ động) và Ved (nếu câu bị động)

Dịch: Nghe tiếng chuông, các thí sinh biết đã đến lúc phải dừng lại.

Câu 37: Wearing uniforms help poor students feel equal _________ others.

A. up

B. on

C. off

D. to

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: equal to = công bằng với

Dịch: Mặc đồng phục giúp học sinh nghèo cảm thấy bình đẳng

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.

It took me a very long time to recover from the shock of her death.

A. turn off        

B. take on     

C. get over       

D. keep up with

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: recover from = get over (hồi phục khỏi)

Dịch: Tôi đã mất rất nhiều thời gian để hồi phục sau cái chết của cô ấy.

Câu 39: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks

Are you a fan of the popular logical puzzle that (1) _____ by the name Sudoku? Even if you’re not, the chances are you know somebody who is. Once (2) _______ known outside Japan, this addictive brain teaser has become a common feature of newspaper puzzle pages all over the world.Sudoku’s great success (3) ______ much to its simplicity. The game (4) _______ for neither mathematical ability nor (5) ________ knowledge and there are just a few sentences of straightforward instructions to read before you can play. The only skill required is the ability to recognize the difference between nine different symbols, and these don’t even have to be numbers.Some clever marketing has helped the game. Western newspapers worked hard at promoting the game. Without this, it is unlikely that it would have (6) ______ off and become quite such a runaway success. The same also (7) ______ from its Japanese name that made people in many parts of the world (8) ______. It as a superior kind of puzzle compared to those you usually find in newspapers and magazines. But the popularity of Sudoku reached a peak in 2006, if the number of (9) ______ on one leading website is anything to go by. Newspapers responded by (10) ______ up with new kinds of logical puzzles, all with simple rules and Japanese names. But for true Sudoku fans, only the real thing will do.

Câu 1: A. goes      B. calls  C.  passes D. titles

Câu 2: A. thinly   B. rarely  C. hardly        D. briefly

Câu 3: A. results      B. thanks C.  owes      D. lends

Câu 4: A. expects B. demands C. requests   D. calls

Câu 5: A. general B. normal C. usual    D. ordinary

Câu 6: A. got     B. taken C. given   D. passed

Câu 7: A. promoted B. improved C. benefited D. increased

Câu 8: A. believe B. regard    C. think D.  consider

Câu 9: A. hits    B. clicks           C. strikes     D. shots

Câu 10: A. setting B. putting  C. making   D. coming

Lời giải:

Đáp án:

1A

2C

3C

4D

5A

6B

7C

8B

9A

10D

Giải thích:

1. go by: xét theo, lấy theo …

2. hardly: hầu như không

3. owe to .. : cái gì có được nhờ ở ….

4. call for: (nghĩa bóng) đòi, bắt buộc phải, cần phải

5. general  knowledge: kiến thức tổng hợp

6. take off: khởi sắc, thành công rực rỡ

7. benefit from: lợi nhuận từ

8. many parts of the world regard: nhiều bộ phận (nước) liên quan trên thế giới

9. the number of hits on one leading website: số lượng truy cập vào một trang web hàng đầu

10. come up with: tìm ra, nảy ra (ý tưởng …)

Dịch:

Bạn có phải là fan hâm mộ của câu đố logic phổ biến có tên Sudoku không? Ngay cả khi bạn không phải, rất có thể bạn biết ai đó là ai. Từng ít được biết đến bên ngoài Nhật Bản, trò chơi đố vui gây nghiện này đã trở thành đặc điểm chung của các trang giải đố trên báo trên toàn thế giới. Thành công lớn của Sudoku nhờ vào sự đơn giản của nó. Trò chơi không đòi hỏi khả năng toán học cũng như kiến thức chung và chỉ có một vài câu hướng dẫn đơn giản để đọc trước khi bạn có thể chơi. Kỹ năng duy nhất cần có là khả năng nhận ra sự khác biệt giữa chín ký hiệu khác nhau và những ký hiệu này thậm chí không nhất thiết phải là số. Một số tiếp thị thông minh đã giúp trò chơi. Báo chí phương Tây đã làm việc chăm chỉ để quảng bá trò chơi. Nếu không có điều này, nó khó có thể cất cánh và trở thành một thành công vang dội như vậy. Điều tương tự cũng được hưởng lợi từ tên tiếng Nhật của nó khiến mọi người ở nhiều nơi trên thế giới coi trọng. Nó như một loại câu đố vượt trội so với những câu đố bạn thường thấy trên báo và tạp chí. Nhưng mức độ phổ biến của Sudoku đã đạt đến đỉnh điểm vào năm 2006, nếu số lượng truy cập trên một trang web hàng đầu là không đáng kể. Báo chí phản ứng bằng cách đưa ra các loại câu đố logic mới, tất cả đều có quy tắc đơn giản và tên tiếng Nhật. Nhưng đối với những người hâm mộ Sudoku thực sự, chỉ có điều thực sự mới làm được.

Câu 40: Because they are a very close family, there is probably nothing that can break their ______.

A. share

B. contribution

C. solidarity

D. group

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. share: cổ phẩn, sự chia sẻ

B. contribution: sự đóng góp

C. solidarity: tinh thần/ sự đoàn kết

D. group: nhóm, toán, tập đoàn

Dịch: Bởi vì họ là một gia đình gắn bó thân thiết, có lẽ không có gì có thể phá vỡ tình đoàn kết của họ.

Câu 41: He could not pay his debts; ______, he was imprisoned.

A. consequently

B. certainly

C. unluckily

D. supposedly

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: consequently = hậu quả là

Dịch: Anh ta không thể trả các khoản nợ của mình; kết quả là anh ta bị bỏ tù.

Câu 42: When the boss .... into the office, his secretary ...., and the accountant .... on the phones.

A. was walking / has been typing / has been talking

B. had walked / was typing / had talked

C. walked / was typing / was talking

D. had been walking / had typed / talked

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: một hành động xảy ra xen vào một sự việc đang xảy ra trong quá khứ

Dịch: Khi ông chủ bước vào công ty, thư kí đang đánh máy và nhân viên kế toán đang trả lời điện thoại.

Câu 43: I think that he danced ______ than his friend.

A. more beautiful   

B. most beautiful    

C. more beautifully

D. most beautifully

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: So sánh hơn với trạng từ dài: S + V + more + adv + than + N.

Dịch: Tôi nghĩ rằng anh ấy nhảy đẹp hơn bạn của anh ấy.

Câu 44: The office will be closed .............. Christmas and New Year.

A. between

B. behind

C. among

D. inside

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Giáng sinh và Năm mới là 2 kì nghỉ liền nhau và người ta được nghỉ vào khoảng giữa 2 kì nghỉ này nên ta dùng between

Dịch: Văn phòng sẽ đóng cửa từ Giáng sinh đến Năm mới.

Câu 45: Mark the letter A, B, C, D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

The older generation is likely to be proud of the younger generation’s prowess in technology rather than to view it as a problem.

A. experiment             

B. understanding                    

C. knowledge                         

D. familiarity

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: prowess – knowledge: hiểu biết về 

Dịch: Thế hệ cũ có thể tự hào về năng lực công nghệ của thế hệ trẻ hơn là coi đó là một vấn đề.

Câu 46: The young teachers wanted a Foreign Language Teaching workshop _______ in Ho Chi Minh City.

A. to be holding

B. should hold

C. to be held

D. to hold

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: want to V = muốn làm gì

Dịch: Các giáo viên trẻ mong muốn một hội thảo Giảng dạy Ngoại ngữ được tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 47: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

These stories of killer bees in the news in recent years have attracted a lot of attention as the bees have made their way from South America to North America. Killer bees are reputed to be extremely aggressive in nature, although experts say that their aggression may have been somewhat inflated. The killer bee is a hybrid- or combination- of the very mild European strain of honeybee and the considerably more aggressive African bee, which was created when the African strain was imported into Brazil in 1955. The African bees were brought into Brazil because their aggression was considered an advantage: they were far more productive than their European counterparts in that they spent a higher percentage of their time working and continued working longer in inclement weather than did the European bees. These killer bees have been known to attack humans and animals, and some fatalities have occurred. Experts point out, however, that the mixed breed known as the killer bee is actually not at all as aggressive as the pure African bee. They also point out that the attacks have a chemical cause. A killer bee stings only when it has been disturbed; it is not aggressive by nature. However, after a disturbed bee stings and flies away; it leaves its stinger embedded in the victim. In the viscera attached to the embedded stinger is the chemical isoamyl acetate, which has an odor that attracts other bees. As other bees approach the victim of the original sting, the victim tends to panic, thus disturbing other bees and causing them to sting. The new stings create more of the chemical isoamylacetate which attracts more bees and increases the panic level of the victim. Killer bees tend to travel in large clusters or swarms and thus respond in large numbers to the production of isoamyl acetate.

Câu 1: The subject of the preceding paragraph was most likely

A. stories in the media about killer bees.  

B. ways of producing honey.

C. the creation of the killer bee.     

D. the chemical nature of killer bee attacks.

Câu 2: The main idea of this passage is that killer bees

A. have been moving unexpectedly rapidly through the Americas.

B. have been in the news a lot recently.

C. are a hybrid rather than a pure breed.

D. are not as aggressive as their reputation suggests.

Câu 3: The word ‘inflated’ in paragraph 1could be best replaced by  

A. exaggerated  

B. blown      

C. burst    

D. aired

Câu 4: It can be inferred from the passage that the killer bee

A. was carried from Africa to Brazil in 1955.

B. did not exist early in the twentieth century.

C. travelled from Brazil to Africa in 1955.

D. was a predecessor of the African bee.

Câu 5: Why were African bees considered beneficial?

A. They produced an unusual type of honey

B. They were very aggressive.

C. They hid from inclement weather.

D. They spent their time traveling.

Câu 6: It is stated in the passage that killer bees

A. are more deadly than African bees. 

B. never attack animals.

C. always attack African bees.    

D. are less aggressive than African bees.

Câu 7: What is NOT mentioned in the passage as a contributing factor in an attack by killer bees?

A. Inclement weather   

B. Panic by the victim

C. An odorous chemical       

D. Disturbance of the bees

Lời giải:

Đáp án: 

1A

2D

3A

4A

5B

6D

7A

Giải thích:

1. Chủ đề của đoạn trước rất có thể là các câu chuyện trên các phương tiện truyền thông về ong giết người.

2. Ý chính của đoạn văn này là ong giết người không hung hăng như đồn thổi.

3. inflated = exaggerated: thổi phồng, phóng đại

4. Thông tin: The killer bee is a hybrid- or combination- of the very mild European strain of honeybee and the considerably more aggressive African bee, which was created when the African strain was imported into Brazil in 1955.

5. Thông tin: The African bees were brought into Brazil because their aggression was considered an advantage.

6. Thông tin: Experts point out, however, that the mixed breed known as the killer bee is actually not at all as aggressive as the pure African bee.

7. Thông tin: In the viscera attached to the embedded stinger is the chemical isoamyl acetate, which has an odor that attracts other bees. As other bees approach the victim of the original sting, the victim tends to panic, thus disturbing other bees and causing them to sting.

Dịch:

Những câu chuyện về những con ong giết người trong những năm gần đây đã thu hút được rất nhiều sự chú ý khi những con ong này đã di chuyển từ Nam Mỹ đến Bắc Mỹ. Những con ong giết người được cho là cực kỳ hung hăng trong tự nhiên, mặc dù các chuyên gia nói rằng sự tấn công của chúng có thể đã bị thổi phồng.

Những con ong giết người là một dạng lai ghép hoặc kết hợp giữa loài ong mật châu Âu rất ôn hoà và loài ong châu Phi hung hãn hơn đáng kể, được tạo ra khi loài của Châu Phi được đưa vào Brazil vào năm 1955. Các con ong châu Phi được đưa vào Brazil vì sự tấn công của chúng được coi là một thuận lợi: chúng có năng suất cao hơn so với các con ong ở châu Âu vì chúng đã dành nhiều thời gian hơn để hoạt động và tiếp tục hoạt động trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt hơn so với ong của châu Âu.

Những con ong giết người được biết là tấn công người và động vật, và một số vụ án mạng đã xảy ra. Các chuyên gia chỉ ra rằng, giống hỗn hợp được biết đến như ong giết người thực sự không hề hung hăng như ong châu Phi thuần túy. Họ cũng chỉ ra rằng các cuộc tấn công có một nguyên nhân hóa học. Một con ong giết người chỉ khi nó bị quấy rầy; nó không phải là hung hãn bẩm sinh. Tuy nhiên, sau khi một con ong bị làm phiền chích xong và bay đi; nó để lại ngòi của nó ở trên nạn nhân. Trong nội tạng gắn với ngòi là hóa chất isoamyl axetat, có mùi thu hút các ong khác. Khi những con ong khác tiếp cận vết chích ban đầu của nạn nhân, nạn nhân có xu hướng hoảng loạn, do đó làm phiền các con ong khác này và làm cho khiến chúng chích. Các vết chích mới tạo ra nhiều isoamylacetate hóa học thu hút nhiều ong và làm tăng mức độ hoảng loạn của nạn nhân. Những con ong giết người có khuynh hướng đi theo bầy đàn và do đó có số lượng lớn sản xuất isoamyl acetate.

Câu 48: A house in that district will cost at least $100,000.

A. If you have $100,000, you can buy a house in that district.

B. You won’t be able to buy a house in that district for less than $100,000.

C. You won’t be able to buy a house in that district for more than $100,000.

D. $100,000 is the maximum price for a house in that district.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Một ngôi nhà ở quận đó sẽ giá ít nhất là 100.000 đô la.

A. Nếu bạn có 100.000 đô la, bạn có thể mua một ngôi nhà ở quận đó.

B. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với mức dưới 100.000 đô la.

C. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với số tiền trên 100.000 đô la.

D. 100,000 đô la là giá tối đa cho một ngôi nhà trong quận đó.

Câu 49: Mark the letter A, B, C, D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Have you ever read about a famous general in Chinese history who was very incredulous?

A. unimaginable

B. excellent

C. incredible

D. keptical

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: skeptical = incredulous = hoài nghi

Dịch: Bạn đã bao giờ đọc về một vị tướng nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, người rất hoài nghi chưa?

Câu 50: I want to ....................... at the course.

A. attended

B. attendance

C. attend

D. attendant

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: want to V = muốn làm gì

Dịch: Tôi muốn tham gia khóa học.

Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

I'm sure he will be home and dry in the interview because he has good qualifications and wide experience.

A. be satisfied

B. be unsuccessful

C. be successful

D. be unsatisfied

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: be home and dry >< be unsuccessful: không thành công

Dịch: Tôi chắc chắn anh ấy sẽ thành công trong buổi phỏng vấn vì anh ấy có trình độ và kinh nghiệm rất tốt.

Câu 52: I know her ....... sight, but I’ve never talked to her.

A. to

B. by

C. at

D. on

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: know sb by sight = biết mặt không biết tên

Dịch: Tôi biết mặt cô ấy, nhưng tôi chưa bao giờ nói chuyện với cô ấy.

Câu 53: Of all athletes, Alex is ______.

A. the less qualified

B. the less and less qualified

C. the more qualified

D. the least qualified

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: So sánh nhất, dấu hiệu: “of all athletes”

Cấu trúc: the least + adj: người/vật ít như thế nào nhất

Dịch: Trong số tất cả những vận động viên, Alex là người có trình độ kém nhất.

Câu 54: The necessary infrastructure often cannot develop fast enough to meet the needs of residents

A. exceed

B. excel

C. expand

D. expect

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. exceed: vượt qúa

B. excel: hơn, trội hơn

C. expand: mở rộng, phát triển

D. expect: chờ đợi, kì vọng

Dịch: Cơ sở hạ tầng cần thiết thường không thể phát triển đủ nhanh để đáp ứng nhu cầu của cư dân.

Câu 55: The pollution problems in town have been _______ by mass in the summer.

A. exacerbated     

B. developed      

C. augmented  

D. contributed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: exacerbate = làm tăng, làm trầm trọng

Dịch: Các vấn đề ô nhiễm trong thị trấn đã trở nên trầm trọng hơn vào mùa hè.

Câu 56: They ______ in this city since last year.

A. are living

B. have lived

C. lived

D. has lived

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Since + mốc thời gian = kể từ khi => dùng thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Họ đã sống ở thành phố này từ năm ngoái.

Câu 57: We suggested a lot of things, which were all rejected. => Everything _______.

Lời giải:

Đáp án: Everything (that) we suggested was all rejected.

Dịch: Chúng tôi đề nghị rất nhiều thứ, tất cả đều bị từ chối. = Mọi thứ (mà) chúng tôi đề xuất đều bị từ chối.

Câu 58: Not only were the little children ……….with this nasty cold. We had a few adult patients, too.

A. injured

B. imposed         

C. afflicted         

D. aggravated

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: afflicted = bị ảnh hưởng

Dịch: Không chỉ có những đứa trẻ nhỏ bị ảnh hưởng bởi cái lạnh khó chịu này. Chúng tôi cũng có một vài bệnh nhân người lớn.

Câu 59: Precious metals such as gold, silver, .................. for making jewelries.

A. used to

B. are used

C. is used

D. used

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: S+ be used for V-ing (được sử dụng vào mục đích gì đó)

Dịch: Những kim loại quý như vàng , bạc được dùng làm nữ trang.

Câu 60: “I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - “ You ___ your roommate.”

A. need have called

B. could have called

C. would have called

D. must have called

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: could have done: lẽ ra đã có thể (trên thực tế là đã không xảy ra)

Dịch: “Tôi tự khóa cửa ra khỏi căn hộ của mình. Tôi không biết phải làm gì” - “Bạn có thể gọi cho bạn cùng phòng của bạn.”

Câu 61: I am sorry I cannot hear what you .... because everybody .... so loudly.

A. are saying / will talk

B. were saying / has talked

C. have just said / is talking

D. said / was talking

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Thì hiện tại hoàn thành được dùng cho chỗ trống thứ nhất để nói về một hành động vừa mới xảy ra và có trạng từ “just”.

- Thì hiện tại tiếp diễn trong chỗ trống thứ hai để nói về hành động đang xảy ra.

Dịch: Tôi xin lỗi tôi không nghe được những gì bạn vừa nói vì mọi người đang nói chuyện quá to.

Câu 62: I'd have told you if I _________________ the book.

A. had seen

B. should have seen

C. saw

D. would have seen

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại III: If + S + had + VpII, S + would have + VpII.

Dịch: Nếu tôi thấy quyển sách thì tôi đã nói cho bạn biết.

Câu 63: All passengers must complete a visa form upon............. at Singapore airport.

A. arriving

B. arrive

C. arrived

D. arrival

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sau “upon” ta thường dùng danh từ.

Dịch: Tất cả các hành khách phải hoàn thành một mẫu đơn visa trên chuyến đi đến sân bay Singapore.

Câu 64: The doctor insited that his patient ______.

A. that he not work too hard for three months

B. take it easy for three months

C. taking it easy inside of three months

D. to take some vacations for three months

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: S1 + insist (that) + S2 + V-inf: nài nỉ ai làm gì

Dịch: Bác sĩ nhấn mạnh bệnh nhân của anh ấy không được vận động mạnh trong vòng 3 tháng.

Câu 65: Their enthusiasm for the new plan has ................. out.

A. gone

B. failed

C. died

D. disappeared

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: die out = cạn kiệt

Dịch: Sự nhiệt tình của họ đối với kế hoạch mới đã cạn kiệt.

Câu 66: She and I have never been there before. => Neither ______.

Lời giải:

Đáp án: Neither she nor I have been there before.

Giải thích: Neither A nor B = Không A, cũng không phải B

Dịch: Cô ấy và tôi chưa bao giờ đến đó trước đây. = Cả cô ấy và tôi đều chưa từng đến đó trước đây.

Câu 67: The worldwide ............ situation is getting worse and worse. (economy)

A. economic

B. economical

C. economically

D. economist

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc cụm danh từ: adj + N

Dịch: Tình hình kinh tế toàn cầu ngày càng trở nên tồi tệ.

Câu 68: "Let's have a pizza." - "______"

A. Not again

B. It doesn't matter

C. Not really

D. It’s a good idea

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: "Chúng ta hãy ăn một cái bánh pizza." - "Đó là một ý tưởng hay."

Câu 69: Mai: “Why don’t wre ask Mr Brown for help?”

A. Mai wanted to know why Mr Brown did not help.

B. Mai asked why they did not ask Mr Brown for help.

C. Mai suggested that they should ask Mr Brown for help.

D. Mai begged Mr Brown for help to find the reason.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Mai: “Tại sao không nhờ ông Brown giúp đỡ?”

A. Mai muốn biết tại sao ông Brown không giúp đỡ.

B. Mai hỏi tại sao họ không nhờ ông Brown giúp đỡ.

C. Mai gợi ý rằng họ nên nhờ ông Brown giúp đỡ.

D. Mai cầu xin ông Brown giúp đỡ để tìm ra lý do.

Câu 70: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

Mr. Smith is going to buy a new Japanese car, doesn’t he?   

A. Mr. Smith

B. to buy  

C. new Japanese

D. doesn’t he

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: vế trước dùng động từ “be” nên vế hỏi đuôi cũng phải dùng động từ “be”

Sửa: doesn’t he => isn’t he

Dịch: Ông Smith sẽ mua một chiếc ô tô mới của Nhật Bản phải không?

Câu 71: Neither the boy’s parents nor I________ satisfied with his progress.

A. are

B. has

C. am

D. have

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2

Dịch: Cả bố mẹ của cậu bé và tôi đều không hài lòng với sự tiến bộ của cậu ấy.

Câu 72: Identify the one underlined word or phase A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.

The film we saw last night was so bad that we wish we didn't go to see it.

A. saw

B. was

C. so bad that

D. didn't go

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: điều ước không có thực trong quá khứ dùng thì quá khứ hoàn thành

Sửa: didn't go => hadn’t gone

Dịch: Bộ phim chúng tôi xem tối qua tệ đến mức chúng tôi ước mình đã không đi xem nó.

Câu 73: The teller was made (lie) ................ down on the floor.

A. to lie

B. lying

C. being lied

D. to be lied

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be made to V = bị bắt làm gì

Dịch: Giao dịch viên đã được thực hiện để nằm xuống sàn nhà.

Câu 74: We have discussed this problem at some ____, but have not found out the solution.

A. time

B. energy

C. length

D. distance

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: at length = for a long time

Dịch: Chúng tôi đã thảo luận vấn đề này khá lâu, nhưng vẫn chưa tìm ra giải pháp.

Câu 75: Your picture is ____ to the picture in my bedroom.

A. same

B. identical

C. familiar

D. resembling

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: identical to = giống hệt

Dịch: Hình ảnh của bạn giống hệt hình ảnh trong phòng ngủ của tôi.

Câu 76: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Grover Cleveland was the only American president served two nonconsecutive terms.

A. was

B. only

C. served

D. nonconsecutive terms

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ có chứa “the only/ first/ second/ so sánh nhất” dùng to V

Dịch: Grover Cleveland là tổng thống Mỹ duy nhất phục vụ hai nhiệm kỳ không liên tiếp.

Câu 77: It’s very nice _______ you to say so.

A. of

B. on

C. in

D. at

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: It + be + adj + of + sb + to do st: Ai đó thật ... khi làm gì...

Dịch: Bạn thật tuyệt khi nói như vậy.

Câu 78: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Our demand for water is constantly increasing. Every year there are more and more people in the world. Factories turn out more and more products and need more and more water. We live in a world of water. But almost all of it – about 97%-is  in  the oceans. This water  is  too salty  to be used  for drinking,  farming, and manufacturing. Only about 3% of the world’s water is  fresh. Most of  this water is not easily available to man because it is  locked in glaciers and icecaps. There  is as much water on earth today as there ever was or will ever be. Most of the water we use finds its way to the oceans. There, it is evaporated by the sun. It then falls back to the earth as rain.  Water is used and reused over again. It is never used up. Although the world as a whole has plenty of fresh water, some regions have a water shortage. Rain does not fall evenly over the earth. Some regions are always too dry, and others  too wet. A  region that usually gets enough rain may suddenly have a serious dry spell and another region may be flooded with too much rain.

Câu 1: All of the following statements can be inferred from the text EXCEPT

A. We need more and more water.

B. The population of the world is increasing every year.

C. Most of the world’s water is locked in glaciers and icecaps.

D. Factories also need more water

Câu 2: Which of the following is NOT true about the world’s water?

A. The vast majority of the world’s water is ocean (or salty) water.

B. Ocean water is salty enough to be used for drinking, farming, and manufacturing.

C. Most fresh water is locked in glaciers and icecaps.

D. The percentage of fresh water is very small.

Câu 3: What can be inferred about water?

A. The amount of water on earth is always the same.

B. Water will probably be exhausted.

C. Water can be used once only.

D. Most of the water we use is not rain water.

Câu 4: It can be inferred from the text that ______

A. no region in the world suffers from a lack of fresh water.

B. rain does not fall equally everywhere on earth.

C. the world has plenty of fresh water in comparison with salty water.

D. a region that usually gets enough rain hardly ever has a dry spell.

Câu 5: The phrasal verb “turn out” in the second line is closest in meaning to

A. sell   

B. prove to be           

C. switch off              

D. produce

Lời giải:

Đáp án:

1C

2B

3A

4B

5D

Giải thích:

1. Thông tin: Our demand for water is constantly increasing. Every year there are more and more people in the world. Factories turn out more and more products and need more and more water

2. Thông tin: This water is too salty to be used for drinking, farming, and manufacturing

3. Thông tin: There is as much water on earth today as there ever was or will ever be …

4. Thông tin: Rain does not fall evenly over the earth.

5. turn out = to be present at an event = trình bày

Dịch:

Nhu cầu sử dụng nước của chúng ta không ngừng tăng lên. Mỗi năm ngày càng có nhiều người trên thế giới. Các nhà máy sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm và cần nhiều nước hơn. Chúng ta sống trong một thế giới của nước. Nhưng gần như tất cả - khoảng 97% - là ở các đại dương. Nước này quá mặn để dùng cho uống, trồng trọt và sản xuất. Chỉ có khoảng 3% nước trên thế giới là nước ngọt. Hầu hết lượng nước này không dễ dàng có sẵn cho con người vì nó bị khóa trong các sông băng và chỏm băng. Có nhiều nước trên trái đất ngày nay như đã từng hoặc sẽ có. Hầu hết nước chúng ta sử dụng đều chảy ra đại dương. Ở đó, nó bị mặt trời làm bốc hơi. Sau đó nó rơi trở lại trái đất như mưa. Nước được sử dụng và tái sử dụng nhiều lần. Nó không bao giờ được sử dụng hết. Mặc dù thế giới nói chung có nhiều nước ngọt, nhưng một số khu vực lại thiếu nước. Mưa không rơi đều trên trái đất. Một số vùng luôn quá khô và những vùng khác quá ẩm ướt. Một vùng thường có đủ mưa có thể đột ngột bị khô hạn nghiêm trọng và một vùng khác có thể bị ngập lụt do mưa quá nhiều.

Câu 79: Which of the following best restates each of the given sentences?

The bad news completely disappointed him.

A. That he found bad news is completely disappointing.

B. To his disappointment, the news he found was bad.

C. The news was bad, which disappoints him completely.

D. What makes him disappointed was the bad news.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc: What + S + V + V-số ít: Điều mà … thì ….

Dịch: Tin tức xấu đã hoàn toàn gây thất vọng cho anh ta. = Điều khiến anh ta thất vọng chính là tin tức xấu.

Câu 80: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Think it over and let me know your decision tomorrow, shall you?

A. over

B. let

C. know

D. shall you

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: vế câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh là will you

Dịch: Hãy suy nghĩ kỹ và cho tôi biết quyết định của bạn vào ngày mai, được không?

Câu 81: Read the following passage, then choose the item (A, B, C or D)that best answer each of the question about it

Every four years people all over the world watch the Olympic Games. It is a time for all kinds of people to unite in peace. Some of them join together to compete for gold medals. Millions of other people watch them on television. Why do we have the Olympic? How did they begin?The first Olympic Games were in Greecein 776 B.C. There was only one event. People ran a nice the length of the stadium. The Games lasted one day. Slowly people added more events. The Games were only for men, and women could not even watch them. Only Greeks competed. They came from all parts of the Greek world. The time of the Games way; a time of peace, and government let everyone travel safely. The winners became national heroes.The first modem Games were in 1896 inAthens. The Greeks built a new stadium for the competition. Athletes from several countries competed. Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and theUnited Statesuntil 1952. After that they were in Melbourne, Tokyo, Mexico City, and Montreal besides in European cities. Each year there were athletes from more nations. The first Winter Olympics were in 1924. The athletes compete in skiing and other winter sports.

Câu 1: How often do people all over the world watch the Olympic Games?

A. every 4 years

B. 4 years

C. 2 years

D. every 4 year

Câu 2: Where were the cities where the Olympics were held between 1896 and 1952?

A. In European and South American countries.

B. In European countries only.

C. In European countries and the United States.

D. In Japan, Australia and North American and European countries

Câu 3: How long after the founding of the modern Olympics were the Winter Olympics introduced? 

A. 20 years                

B. 24 years               

C. 28 years                

D. 32 years

Câu 4: In what city were the 1952 Olympic Games held?

A. New York               

B. Melbourne      

C. Moscow    

D. London

Câu 5: Which sport is competed in the Winter Olympic?

A. Running

B. Skiing

C. Horse racing

D. Carracing

Lời giải:

Đáp án:

1A

2C

3C

4A

5B

Giải thích:

1. Thông tin: Every four years people all over the world watch the Olympic Games.

2. Thông tin: Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952.

3. Thông tin: Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952… The first Winter Olympics were in 1924.

4. Thông tin: Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952. After that they were in Melbourne, Tokyo, Mexico City, and Montreal besides in European cities.

5. Thông tin: Each year there were athletes from more nations. The first Winter Olympics were in 1924. The athletes compete in skiing and other winter sports.

Dịch:

Cứ bốn năm một lần, mọi người trên khắp thế giới lại xem Thế vận hội Olympic. Đây là thời điểm để tất cả mọi người đoàn kết trong hòa bình. Một số người trong số họ tham gia cùng nhau để cạnh tranh huy chương vàng. Hàng triệu người khác xem chúng trên truyền hình. Tại sao chúng ta có Olympic? Họ đã bắt đầu như thế nào? Thế vận hội Olympic đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên. Chỉ có một sự kiện. Mọi người chạy dọc theo chiều dài của sân vận động. Trò chơi kéo dài một ngày. Dần dần mọi người thêm nhiều sự kiện hơn. Trò chơi chỉ dành cho nam giới và phụ nữ thậm chí không thể xem chúng. Chỉ có người Hy Lạp thi đấu. Họ đến từ khắp nơi trên thế giới Hy Lạp. Thời gian của trò chơi cách; một thời kỳ hòa bình, và chính phủ để mọi người đi lại an toàn. Những người chiến thắng trở thành anh hùng dân tộc. Thế vận hội hiện đại đầu tiên diễn ra vào năm 1896 tại Athens. Người Hy Lạp đã xây dựng một sân vận động mới cho cuộc thi. Các vận động viên từ một số quốc gia tranh tài. Sau đó, có Thế vận hội bốn năm một lần tại các thành phố khác nhau ở Châu Âu và Hoa Kỳ cho đến năm 1952. Sau đó, họ tổ chức ở Melbourne, Tokyo, Thành phố Mexico và Montreal bên cạnh các thành phố Châu Âu. Mỗi năm có nhiều vận động viên đến từ nhiều quốc gia hơn. Thế vận hội mùa đông đầu tiên diễn ra vào năm 1924. Các vận động viên tranh tài trượt tuyết và các môn thể thao mùa đông khác.

Câu 82: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Henry is the undisputed star of Dronfield School near Sheffield. Whatever the achievements of other members of the comprehensive school, it is Henry, with his soulful eyes and glossy hair, who has hogged the limelight, appearing on television in Britain and abroad. Yet despite all the public adulation, Henry stirs up no envy or resentment among the 2000 students – in fact, they all adore him. The dog, who first arrived six months ago, is a super dog, who has improved students' behaviour and encouraged more students to focus on their academic achievement.            

Andrew Wainwright, a student at Dronfield School, says there is something magical and calming about being able to interact with Henry during his time at the school's catch-up classes, and that if he falls behind, that opportunity will be denied. Even doubting staff have finally been won round. Perhaps that is because Henry, who lies on the floor during staff meetings, has also had a calming effect on them.           

It was Andrew's teacher, Wendy Brown and the school counsellor, Julie Smart, who first proposed buying a school dog. "Julie and I were talking one day about how looking after dogs can positively affect children's conduct," says Brown. "We did some research and discovered that the presence of pets has been shown to be therapeutic. A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings. Some of my kids can be a handful and some of the children Julie counsels have terrible problems."            

Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school or children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one. Rosie Johnston, a Mulberry staff member has been bringing her golden retriever, Muskoka, into school for three years. Apart from being a calming influence, Muskoka even plays his part in literacy lessons. Children at the school can be too shy to read to adults so they read to Muskoka. "Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him," says Johnston.         

Psychologist Dr Deborah Wells from Queen's University Belfast specialises in animal-human interaction. She believes that the underlying key to the Henry effect is that dogs offer unconditional love and that cheers up adults and children and helps with self-esteem. But traditionalist Chris Woodhead, the former chief inspector of schools says, "I don't see why a teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It's the kind of sentimental story journalists love." Despite this sentiment, Henry remains as popular as ever.

Câu 1: Which of the following best serves as the title for the passage?

A. Having School Dogs: Pros and Cons                                 

B. Henry – a Super Dog in Dronfield School

C. School Dogs: Useful Classroom Assistants                 

D. Keeping School Dogs – a Prevalent Trend

Câu 2: The word "adulation " in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

A. excessive admiration                                                          

B. deserved attention

C. considerable controversy  

D. unrealistic expectation 

Câu 3: The phrase "a handful " in paragraph 3 is probably descriptive of a child who is ___.

A. difficult to control                                                             

B. reluctant to explore

C. inclined to disagree 

D. impossible to understand

Câu 4: Which of the following is mentioned in paragraph 3 as a potential impact of keeping a pet?

A. A stronger tendency to misbehave    

B. Better recovery from illness

C. A greater desire to influence others            

D. Long-term changes in conduct

Câu 5: The word "one " in paragraph 4 refers to _______.

A. a school dog                                                    

B. a craze

C. a Mulberry staff member                    

D. a primary school 

Câu 6: According to paragraph 4, which of the following is one of the roles played by Muskoka at the Mulberry Bush?

A. Minimising the number of words mispronounced by its students

B. Helping its students to reduce their fear of making mistakes

C. Relieving its teaching staff of unnecessary workload

D. Encouraging a more proactive approach to teaching literacy

Câu 7: Which of the following best summarises Chris Woodhead's viewpoint in paragraph 5?

A. Teachers underestimate the role of dogs in literacy lessons.

B. Schools have dogs just to attract media attention.

C. Students and dogs are inseparable companions in the classroom setting.

D. Dogs are capable of enlivening classroom atmosphere.

Câu 8: Which of the following is implied in the passage?

A. Rosie Johnston is more experienced than Wendy Brown in working with animals.

B. Interaction with Henry is used to boost students' learning motivation at Dronfield School.

C. Administrators at Dronfield School are sceptical as to whether Henry's companion will benefit their students.

D. Wendy Brown and Julie Smart are dedicated animal rights activists who wish to get their message across to young people.

Lời giải:

Đáp án:

1C

2A

3A

4B

5A

6B

7B

8B

Giải thích:

1. Ở tất cả các đoạn văn đều nhắc đến lợi ích của các chú chó trong việc cải thiện các lớp học.

2. adulation (n): sự ngưỡng mộ, khen ngợi đôi khi quá mức

3. a handful: người hoặc vật khó kiểm soát

4. Thông tin: A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings.

5. Thông tin: Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school or children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one.

6. Thông tin: "Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him," says Johnston.

7. Thông tin: But traditionalist Chris Woodhead, the former chief inspector of schools says, "I don't see why a teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It's the kind of sentimental story journalists love."

8. Thông tin: Andrew Wainwright, a student at Dronfield School, says there is something magical and calming about being able to interact with Henry during his time at the school's catch-up classes, and that if he falls behind, that opportunity will be denied.

Dịch:

Henry là ngôi sao không thể tranh cãi của Trường Dronfield gần Sheffield. Bất kể thành tích của các thành viên khác trong trường toàn diện là gì, thì chính Henry, với đôi mắt có hồn và mái tóc bóng mượt, đã thu hút ánh đèn sân khấu, xuất hiện trên truyền hình ở Anh và nước ngoài. Tuy nhiên, bất chấp mọi lời ca ngợi của công chúng, Henry không khơi dậy sự ghen tị hay oán giận trong số 2000 sinh viên - trên thực tế, tất cả họ đều yêu mến anh ấy. Con chó, lần đầu tiên đến trường cách đây sáu tháng, là một chú chó siêu phàm, nó đã cải thiện hành vi của học sinh và khuyến khích nhiều học sinh tập trung vào thành tích học tập của mình.

Andrew Wainwright, một học sinh tại Trường Dronfield, nói rằng có điều gì đó kỳ diệu và yên bình khi có thể tương tác với Henry trong thời gian cậu ấy học các lớp học bù của trường, và nếu cậu ấy tụt lại phía sau, cơ hội đó sẽ bị từ chối. Ngay cả nhân viên nghi ngờ cuối cùng đã được chiến thắng. Có lẽ đó là vì Henry, người nằm trên sàn trong các cuộc họp của nhân viên, cũng có tác dụng xoa dịu họ.

Chính giáo viên của Andrew, Wendy Brown và cố vấn học đường, Julie Smart, là người đầu tiên đề xuất mua một con chó học đường. Brown nói: “Một ngày nọ, tôi và Julie đã nói chuyện về việc chăm sóc chó có thể ảnh hưởng tích cực đến hành vi của trẻ em như thế nào. "Chúng tôi đã thực hiện một số nghiên cứu và phát hiện ra rằng sự hiện diện của vật nuôi đã được chứng minh là có tác dụng chữa bệnh. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng động vật cải thiện khả năng phục hồi sau phẫu thuật hoặc bệnh tật và có tác dụng xoa dịu con người trong nhiều hoàn cảnh. Một số con của tôi có thể là một số ít và một số trẻ em mà Julie tư vấn có những vấn đề khủng khiếp."

Liệu con chó đi học có thể trở thành một cơn sốt? Các trường khác như Mulberry Bush, một trường tiểu học hoặc trẻ em có vấn đề về hành vi, đã lên tiếng chỉ ra rằng họ đã có một trường hợp như vậy. Rosie Johnston, một nhân viên của Mulberry đã đưa chú chó tha mồi vàng của mình, Muskoka, đến trường được ba năm. Ngoài việc là một người có ảnh hưởng xoa dịu, Muskoka thậm chí còn đóng vai trò của mình trong các bài học xóa mù chữ. Trẻ em ở trường có thể quá nhút nhát để đọc cho người lớn nghe nên chúng đã đọc cho Muskoka nghe. Johnston nói: “Sự lo lắng của họ về việc phát âm sai điều gì đó hoặc viết sai thứ tự các từ sẽ giảm bớt khi họ đọc cho anh ấy nghe.

Nhà tâm lý học Tiến sĩ Deborah Wells từ Đại học Queen's Belfast chuyên về tương tác giữa động vật và con người. Cô ấy tin rằng chìa khóa cơ bản của hiệu ứng Henry là những con chó mang đến tình yêu vô điều kiện và điều đó khiến người lớn và trẻ em vui lên, đồng thời giúp nâng cao lòng tự trọng. Nhưng Chris Woodhead, người theo chủ nghĩa truyền thống, cựu chánh thanh tra trường học nói: "Tôi không hiểu tại sao một giáo viên không thể tạo ra một môi trường học tập tích cực thông qua môn học họ dạy và tính cách của chúng. Chó tấn công tôi như một trò đóng thế công khai. Đó là loại câu chuyện tình cảm mà các nhà báo yêu thích." Bất chấp tình cảm này, Henry vẫn nổi tiếng hơn bao giờ hết.

Câu 83: Frank's wallet is lying on the coffee table. He _____it here last night.

A. must have left    

B. should have left

C. must be leaving

D. needn't leave

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

Dịch: Ví của Frank đang nằm trên bàn cà phê. Anh ấy hẳn đã để nó ở đây tối qua.

Câu 84: Since 2003 they .... their son every year.

A. visited

B. have visited

C. visit

D. will visit

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Động từ trong chỗ trống diễn đạt một hành động bắt đầu từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại và có thể tương lai nên dùng thì hiện tại hoàn thành và có liên từ “since”.

Dịch: Từ năm 2003, họ đã thăm con trai họ mỗi năm.

Câu 85: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

At the beginning of the ceremony, there was a respectable one-minute silence in remembrance of the victims of the earthquake.

A. the ceremony

B. respectable 

C. in remembrance of 

D. earthquake

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

respectable (adj) đáng kính

respectful (adj) tỏ lòng tôn kính

Sửa: respectable => respectful

Dịch: Vào đầu buổi lễ, có một khoảng im lặng bày tỏ lòng tôn kính trong một phút để tưởng nhớ các nạn nhân của trận động đất.

Câu 86: Identify the one underlined word or phase - A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

It was a period of (A) her life when she made (B) some lifelong (C) friendship (D).

A. a period of

B. made

C. lifelong

D. friendship

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: đằng trước có some, nên ở đây phải chia số nhiều.

Sửa: friendship => friendships

Dịch: Đó là một giai đoạn của cuộc đời khi mà cô ấy tạo được một số tình bạn lâu dài.

Câu 87: Each nation has many people who ............... take care of others.

A. voluntary

B. voluntarily

C. voluntariness

D. volunteer

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ phía sau.

Dịch: Mỗi quốc gia đều có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác.

Câu 88: I really believe my letter came as a great surprise to John.

A. John might be very surprised to receive my letter.

B. John might have been very surprised to receive my letter.

C. John must be very surprised to receive my letter.

D. John must have been very surprised to receive my letter.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: must + have VpII: chắc hẳn là đã

Dịch: Tôi thực sự tin rằng bức thư của tôi là một bất ngờ lớn đối với John. = John chắc là đã rất ngạc nhiên khi nhận được thư của tôi.

Câu 89: I am really __________ in the way he talks, but the way he behaves.

A. interest

B. interested

C. interesting

D. interestingly

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: be interested in = thích thú, quan tâm cái gì

Dịch: Tôi thực sự quan tâm đến cách anh ấy nói chuyện, nhưng cách anh ấy cư xử.

Câu 90: A few jokes always ______ up the lecture.

A. raise

B. inspire

C. liven

D. loosen

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: liven up = làm cho hứng khởi

Dịch: Một vài câu chuyện cười luôn làm cho bài giảng trở nên sinh động.

Câu 91: He talked about nothing except the weather.

A. His sole topic of conversation was the weather. 

B. He had nothing to say about the weather.

C. He talked about everything but the weather.  

D. He said he had not interested in the weather.

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Anh đã không nói gì ngoại trừ việc nói về thời tiết.

A. Chủ đề duy nhất của anh ấy trong cuộc trò chuyện là thời tiết. => đúng

B. Anh ấy không có gì để nói về thời tiết. => sai nghĩa

C. Anh ấy nói về mọi thứ ngoại trừ thời tiết. => sai nghĩa

D. Anh ta nói anh ta không quan tâm đến thời tiết. => sai nghĩa

Câu 92: In geometry, a tangent is a straight line ..... a curve at only one point.

A. it touches 

B. whose touching

C. its touching  

D. that touches

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Ở đây ta cần một mệnh đề quan hệ để bổ sung, giải thích thêm ý nghĩa của từ trong câu

Dịch: Trong hình học, tiếp tuyến là một đường thẳng tiếp xúc với một đường cong tại một điểm.

Câu 93: Identify the one underlined word or phase - A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

Thunder can be listened (A) from a maximum (B) distance of about ten miles except (C) under unusual (D) atmospheric conditions.

A. listened

B. maximum

C. except

D. unusual

Lời giải:

Đáp án: A

Sửa: listened => heard

Dịch: Có thể nghe thấy tiếng sấm từ khoảng cách tối đa khoảng 10 dặm trừ những điều kiện khí quyển bất thường.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá