Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 58)
Câu 1: It's totally ________ that you stayed home when you were sick. (understand)
Lời giải:
Đáp án: understandable
Giải thích: sau “tobe + trạng từ” cần 1 tính từ => understandable: có thể hiểu được
Dịch: Việc bạn ở nhà khi bị ốm là điều hoàn toàn dễ hiểu.
Câu 2: Jane is going to go abroad next month and she's having a ________ party on Sunday.
A. farewell
B. birthday
C. wedding
D. anniversary
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. tiệc chia tay
B. sinh nhật
C. đám cưới
D. ngày kỷ niệm
Dịch: Jane sẽ đi nước ngoài vào tháng tới và cô ấy sẽ tổ chức bữa tiệc chia tay vào Chủ nhật.
Câu 3: My boss works better whenever he is pressed for time.
A. The more time my boss has, the better he works.
B. The less time my boss has, the better he works.
C. The more time my boss has, the worse he works
D. The less time my boss has, the worse he works.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép với danh từ và tính từ ngắn:
The + more/less + N + S + V, the + adj-er + S + V
Dịch: Sếp của tôi càng có ít thời gian thì ông ấy càng làm việc tốt hơn.
Câu 4: Overharvesting brought North American alligators to ________ in their natural habitats.
A. near extinction
B. nearly extinct
C. extinct near
D. extinction nearly
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: bring sth to near extinction: cái gì bên bờ tuyệt chủng
Dịch: Việc khai thác quá mức đã khiến cá sấu Bắc Mỹ gần như tuyệt chủng trong môi trường sống tự nhiên của chúng.
Câu 5: People enjoy a book ________ different ways.
A. with
B. in
C. on
D. upon
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: in different ways: theo những cách khác nhau
Dịch: Mọi người thưởng thức một cuốn sách theo những cách khác nhau.
Câu 6: People rumor that the Prince secretly got married to an ordinary girl.
A. The Prince is rumored to have secretly got married to an ordinary girl.
B. It was rumored that the Prince secretly got married to an ordinary girl.
C. The Prince was rumored to secretly get married to an ordinary girl.
D. The Prince had secretly got married to an ordinary girl, as it was rumored.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Cấu trúc bị động kép: S + be + Vp2 + to V-inf/have Vp2
+ Nếu 2 vế trước và sau that cùng thì -> sử dụng to V-inf
+ Nếu 2 vế trước và sau that khác thì -> sử dụng have Vp2
Dịch: Người ta đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
A. Người ta đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
B. Có tin đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
C. Hoàng tử bị đồn đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
D. Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường như lời đồn.
Câu 7: If you know where she lives, please let me ______.
A. to know
B. known
C. knew
D. know
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: let + O + V-inf: cho phép ai làm gì
Dịch: Nếu bạn biết cô ấy sống ở đâu xin vui lòng cho tôi biết.
Câu 8: She was free to indulge _________ leisure activity like reading.
A. on
B. in
C. at
D. of
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: indulge in sth: thưởng thức cái gì
Dịch: Cô được tự do tham gia các hoạt động giải trí như đọc sách.
The doctor suggested that he lay in bed for several days as a precaution against further damage to the tendons.
A. lay
B. in bed
C. as a
D. further
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- S + suggested + that + S + V-inf: khuyên ai nên làm gì
- Cả “lay” và “lie” đều mang nghĩa nằm nhưng sau “lay” cần 1 tân ngữ còn sau “lie” thì không cần
=> sửa “lay” thành “lie”
Dịch: Bác sĩ khuyên anh ấy nên nằm trên giường vài ngày để đề phòng gân bị tổn thương thêm.
Câu 10: The footballer never really recovered from the injury ______ at the beginning of the season.
A. got
B. struck
C. endured
D. sustained
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. nhận được
B. đánh
C. chịu đựng
D. bị, chịu
Dịch: Cầu thủ này chưa bao giờ thực sự bình phục sau chấn thương hồi đầu mùa giải.
Câu 11: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:
The teacher asked us to get on with the next exercise and he would be back in a while.
A. finish doing
B. start doing
C. continue doing
D. stop doing
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: get on with: quen với việc gì
A. hoàn thành việc gì
B. bắt đầu làm gì
C. tiếp tục làm gì
D. dừng làm việc gì
=> get on with >< stop doing
Dịch: Giáo viên yêu cầu chúng tôi tiếp tục bài tập tiếp theo và anh ấy sẽ quay lại sau một lát.
Vietnam National anthem, calling “Tien Quan Ca”, was written in 1954.
A. Vietnam
B. anthem
C. calling
D. was written
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Do chủ ngữ "Vietnam National anthem" là vật, không thể chủ động làm gì
-> Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3
=> sửa “calling” thành “called”
Dịch: Quốc ca Việt Nam có tựa đề Tiến quân ca được sáng tác năm 1954.
Câu 13: It has been over three years since she worked there.
=> She last ______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: She last worked there over three years ago.
Giải thích: It + has + been + time + since + S + Vqk: đã bao lâu kể từ khi ai đó làm gì
= S + last + Vqk + time + ago: lần cuối ai đó làm gì là khi nào
Dịch: Lần cuối cùng cô ấy làm việc ở đó là hơn ba năm trước.
Câu 14: Write a paragraph (100-120 words) about the importance of learning English.
Lời giải:
Gợi ý:
Learning English is of utmost importance in today's globalized world. English has become the universal language of communication, connecting people from different countries, cultures, and backgrounds. Proficiency in English opens doors to countless opportunities, enabling individuals to access a vast array of resources, information, and global networks. It enhances one's employability prospects, as many multinational companies require English-speaking skills. Moreover, learning English enhances cultural understanding, allowing people to appreciate and engage with diverse perspectives. It acts as a key tool for studying abroad, conducting business internationally, and traveling effortlessly. In essence, learning English equips individuals with a powerful tool to effectively communicate, collaborate, and thrive in an interconnected world.
Dịch:
Học tiếng Anh là vô cùng quan trọng trong thế giới toàn cầu hóa ngày nay. Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ giao tiếp phổ quát, kết nối mọi người từ các quốc gia, nền văn hóa và nguồn gốc khác nhau. Thông thạo tiếng Anh mở ra vô số cơ hội, cho phép các cá nhân tiếp cận với nhiều nguồn tài nguyên, thông tin và mạng lưới toàn cầu. Nó nâng cao triển vọng việc làm của một người vì nhiều công ty đa quốc gia yêu cầu kỹ năng nói tiếng Anh. Hơn nữa, học tiếng Anh giúp tăng cường sự hiểu biết về văn hóa, cho phép mọi người đánh giá cao và tham gia vào các quan điểm đa dạng. Nó hoạt động như một công cụ quan trọng để đi du học, tiến hành kinh doanh quốc tế và đi du lịch một cách dễ dàng. Về bản chất, việc học tiếng Anh trang bị cho các cá nhân một công cụ mạnh mẽ để giao tiếp, cộng tác và phát triển hiệu quả trong một thế giới kết nối.
Câu 15: I was ________home all day yesterday.
A. at the
B. in
C. in the
D. at
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: tobe at home: ở nhà
Dịch: Hôm qua tôi đã ở nhà cả ngày.
Câu 16: Mary is watching a film. She really likes it. Mary is really _________.
A. to interest
B. interest
C. interested
D. interesting
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Tính từ đuôi “ed” và “ing”
+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed
+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing
Dịch: Mary đang xem phim. Cô ấy thực sự thích nó. Mary thực sự quan tâm.
Câu 17: She (invite) _________ some her friends in her party.
Lời giải:
Đáp án: invites
Giải thích: “She” là chủ ngữ số ít => động từ phải chia ở ngôi ba số ít => invites
Dịch: Cô ấy mời một số bạn bè đến dự bữa tiệc của mình.
Câu 18: The factory in______ John works is the biggest in the town.
A. where
B. which
C. that
D. when
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: trạng từ quan hệ “where” = “in which” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “The factory” trước nó
Dịch: Nhà máy nơi John làm việc là nhà máy lớn nhất trong thị trấn.
A. immediate
B. particular
C. continued
D. widespread
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. ngay lập tức
B. đặc biệt
C. tiếp tục
D. phổ biến rộng rãi
Dịch: Nhiều người cảm thấy rằng việc sử dụng rộng rãi e-mail đang phá hủy các hình thức giao tiếp truyền thống như viết thư, gọi điện và trò chuyện trực tiếp.
Câu 20: Today, Australia is one of _________ diverse countries in the world.
A. the more culturally
B. the most culturally
C. most cultural
D. the most cultural
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- S + is + one + of + the + most + long adj/adv + N(s/es): ai/cái gì là một trong những ai/cái gì …. nhất => loại A, C
- trước tính từ “diverse” cần 1 trạng từ bổ nghĩa => chọn B
Dịch: Ngày nay, Úc là một trong những quốc gia có nền văn hóa đa dạng nhất trên thế giới.
Câu 21: Sarah and Kathy are talking about bad habits of children
Sarah: “Children under ten shouldn't stay up late to play computer games.”
Kathy: “_______________________.”
A. I don't quite agree with you
B. Yes, I share your opinion
C. You are absolute right
D. Surely, they shouldn't
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. Tôi không hoàn toàn đồng ý với bạn
B. Vâng, tôi chia sẻ ý kiến của bạn
C. Bạn hoàn toàn đúng
D. Chắc chắn rồi, chúng không nên
Dịch: Sarah và Kathy đang nói về những thói quen xấu của trẻ em
- Sarah: “Trẻ em dưới mười tuổi không nên thức khuya để chơi trò chơi điện tử”
- Kathy: “Chắc chắn rồi, chúng không nên.”
Câu 22: The bus collected us _______ 5 o’clock early ________ the morning.
A. at/ on
B. at/ at
C. from/ to
D. at/ in
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Trước giờ cụ thể dùng giới từ “at”
- Trước các buổi trong ngày (sáng, chiều, tối) dùng giới từ “in”
Dịch: Xe buýt đón chúng tôi lúc 5 giờ sáng sớm.
from /vacation /come/ Nha Trang/ I/ just/ have/ a/ back/ in/ .
Lời giải:
Đáp án: I have just come back from a vacation in Nha Trang.
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + just + Vp2 + O: diễn tả sự việc vừa mới xảy ra
Dịch: Tôi vừa trở về sau kỳ nghỉ ở Nha Trang.
Câu 24: Nobody has ever treated me with such kindness.
=> I ________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: I have never been treated with such kindness.
Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp2 + O
Dịch: Tôi chưa bao giờ được đối xử tử tế như vậy.
We need eight hundred gram of meat.
A. need
B. hundred
C. gram
D. of
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: “eight hundred” là số nhiều => sửa “gram” thành “grams”
Dịch: Chúng ta cần tám trăm gram thịt.
Câu 26: A lot of food __________ these days.
A. are thrown
B. were thrown
C. is thrown
D. was thrown
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- “food” là danh từ không đếm được:
A lot of + N(không đếm được) + V(số ít) => loại A, B
- Trong câu có “these days” => dấu hiệu thì hiện tại đơn => chọn C
Dịch: Rất nhiều đồ ăn bị ném vào những ngày này.
Câu 27: Customs officials are stopping more travelers than usual this week.
=> An increased___________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: An increased number of travelers are being stopped by customs officials this week.
Giải thích:
- A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều)
- Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Vp2 + (by O)
Dịch: Tuần này, số lượng khách du lịch bị quan chức hải quan chặn lại ngày càng tăng.
Câu 28: Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:
He brought a woman. I worked with her last year.
=> He _________________________________.
Lời giải:
Đáp án: He brought a woman whom I worked with last year.
Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “a woman” trước nó
Dịch: Anh ấy mang theo một người phụ nữ mà tôi đã làm việc cùng năm ngoái.
Câu 29: “_____________________”- “I’m going to make a table.”
A. Why is this wood?
B. What’s this wood for?
C. How is this wood used?
D. Whose is this wood?
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. Tại sao lại là gỗ này?
B. Gỗ này dùng để làm gì?
C. Loại gỗ này được sử dụng như thế nào?
D. Gỗ này là của ai?
Dịch: “Gỗ này dùng để làm gì?” – “Tôi sẽ làm một cái bàn.”
Câu 30: “______________________” – “It was very sunny and hot. We had a bit of a heatwave.”
A. Did you enjoy your holiday?
B. How was the wave?
C. What was the weather like there?
D. How was the beach?
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. Bạn có thích kỳ nghỉ của mình không?
B. Sóng như thế nào?
C. Thời tiết ở đó như thế nào?
D. Bãi biển như thế nào?
Dịch: “Thời tiết ở đó như thế nào?” - “Trời rất nắng và nóng. Chúng tôi đã có một chút sóng nhiệt.”
Câu 31: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:
Soil pollution leads to lack of fertile land to grow enough food for an increasing population.
A. arid
B. rich
C. unclean
D. deserted
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: fertile: phì nhiêu, màu mỡ
A. arid: khô cằn
B. rich: giàu có
C. unclean: ô uế
D. deserted: vắng vẻ
=> fertile >< arid
Dịch: Ô nhiễm đất dẫn đến thiếu đất đai màu mỡ để trồng đủ lương thực cho dân số ngày càng tăng.
Câu 32: “Thanks for doing that.” – “__________________.”
A. It’s my pleasure
B. Don’t say that
C. Not at all
D. It’s nice of you
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. Đó là niềm hân hạnh của tôi
B. Đừng nói thế
C. Không hề
D. Bạn thật tử tế
Dịch: “Cảm ơn vì đã làm điều đó.”- “Đó là niềm hân hạnh của tôi.”
Câu 33: They picked up five boat-loads of refugees. Some of them had been at sea for several months.
=> They _________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: They picked up five boat-loads of refugees, some of which had been at sea for several months.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “boat-loads of refugees” trước nó
Dịch: Họ đã vớt được năm chiếc thuyền chở đầy người tị nạn, một số trong số đó đã lênh đênh trên biển được vài tháng.
Câu 34: This school ________ in 1997.
A. built
B. is built
C. was built
D. has built
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Trong câu có mốc thời gian “in 1997” => dấu hiệu thì quá khứ đơn
- Trường học không thể tư xây => chia động từ ở dạng bị động
Dịch: Ngôi trường này được xây dựng vào năm 1997.
Câu 35: “Where should we start with the project?” – “ _______________________”
A. I never mind.
B. I’m glad to hear that.
C. Oh, that would be great.
D. What about searching the web?
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. Tôi không bận tâm đâu.
B. Tôi rất vui khi nghe điều đó.
C. Ồ, điều đó thật tuyệt.
D. Hay là chúng ta tìm trên web đi?
Dịch: “Chúng ta nên bắt đầu dự án từ đâu?” – “Hay là chúng ta tìm trên web đi?”
Câu 36: “Would you like to join this Green Project with us?” – “________________”
A. Yes, I would.
B. Why not?
C. I’d love to.
D. It doesn’t matter.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. Vâng, tôi sẽ làm vậy.
B. Tại sao không?
C. Tôi rất muốn tham gia.
D. Nó không quan trọng.
Dịch: “Bạn có muốn tham gia Dự án Xanh này cùng chúng tôi không?” – “Tôi rất muốn tham gia.”
=> Julia ____________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Julia told LiLi that if she had listened to her advice, she wouldn’t have made such a big mistake.
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O + (that) + S + V
- Đối với câu điều kiện loại 2 và 3, khi chuyển sang câu gián tiếp không lùi thì
Dịch: Julia nói với LiLi rằng nếu nghe theo lời khuyên của cô, cô ấy đã không mắc phải sai lầm lớn như vậy.
Câu 38: Jack: “Can I borrow your notes, please?”
Jill: “__________________________”
A. Well done!
B. No, thanks.
C. Yes, sure.
D. Yes, I can.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. Làm tốt lắm!
B. Không, cảm ơn.
C. Vâng, chắc chắn rồi.
D. Vâng, tôi có thể.
Dịch:
Jack: “Tôi có thể mượn ghi chú của bạn được không?”
Jill: “Vâng, chắc chắn rồi.”
Câu 39: “Excuse me! Where is the recycling center? – “______________________”
A. Let me see.
B. I’m not sure.
C. Hold on, please.
D. It’s over there.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. Để tôi xem nào.
B. Tôi không chắc.
C. Làm ơn chờ đã.
D. Nó ở đằng kia.
Dịch: "Xin lỗi! Trung tâm tái chế ở đâu vậy?” – “Nó ở đằng kia.”
Câu 40: “How long will the meeting last?” – “__________________”
A. Half past ten.
B. Since early morning.
C. Once a week, usually.
D. An hour or so, I expect.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. Mười giờ rưỡi.
B. Từ sáng sớm.
C. Thường là mỗi tuần một lần.
D. Tôi mong đợi khoảng một tiếng.
Dịch: “Cuộc họp sẽ kéo dài bao lâu?” – “Tôi mong đợi khoảng một tiếng.”
Câu 41: I regret not studying hard last term.
=> If only _________________________.
Lời giải:
Đáp án: If only I had studied hard last term.
Giải thích: Cấu trúc If only ở quá khứ: If only + S + had + Vp2: diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ
Dịch: Giá như tôi học hành chăm chỉ trong học kỳ trước.
Câu 42: I'll send someone to call ________ the parcel on Thursday.
Lời giải:
Đáp án: for
Giải thích: call for sth: đến lấy cái gì
Dịch: Tôi sẽ cử người đến lấy bưu kiện vào thứ năm.
Câu 43: If you do to see Helen, could you ask her to call me?
=> Should _______________________________________?
Lời giải:
Đáp án: Should you see Helen, could you ask her to call me?
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + V-inf + O, S + will/may/shall/can + V-inf
Dịch: Nếu bạn gặp Helen, bạn có thể bảo cô ấy gọi cho tôi được không?
Mary would rather that her boyfriend would keep his promise.
A. would rather
B. that
C. would keep
D. promise
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc “would rather” diễn tả mong muốn ở hiện tại:
S + would rather + that + S + Vqk => sửa “would keep” thành “kept”
Dịch: Mary mong rằng bạn trai của cô ấy sẽ giữ lời hứa.
Câu 45: Write a paragraph (100-120 words) about your school uniform.
Lời giải:
Gợi ý:
Most of the school uniforms are designed with a dynamic, modern style, and are also very cute, so they are loved by many students. Even, there are schools that have beautiful uniforms that become the driving force for many of you to enter that school.
In addition, school uniforms are a way of creating equality in the school environment. When all students wear the same attire to school, they will be more likely to integrate into their school environment. Avoiding the rich and poor in the school environment makes it difficult for the children to become self-deprecating, shy of their well-off classmates.
In addition, school uniforms are a way for schools to express their own style. With a number of schools offering seasonally adjusted materials, different uniforms are available to help students better protect their health.
In addition, many schools offering uniforms for school attendance will help them have a polite, consistent appearance and style that a student needs. At the same time, this is also a way to avoid having students wearing bright, colorful clothes that are not suitable for the school environment. Not only that, the school uniforms are also a tool to help the school better manage students.
Dịch:
Đồng phục học sinh ngày nay đa số đều được thiết kế với kiểu dáng năng động,hiện đại, cũng rất dễ thương nên nhận được sự yêu thích của nhiều học sinh. Thậm chí, có những trường có đồng phục đẹp đến mức trở thành động lực để nhiều bạn thi vào trường đó.
Bên cạnh đó, đồng phục học sinh còn là cách tạo nên sự bình đẳng trong môi trường học đường. Khi tất cả mọi học sinh đều mặc một mẫu trang phục giống nhau đến trường sẽ giúp học sinh dễ dàng hòa nhập trong môi trường học đường hơn. Tránh được tình trạng phân biệt giàu nghèo trong môi trường học đường khiến các em có hoàn cảnh khó khăn trở nên tự ti, e dè trước các bạn học có điều kiện khá giả.
Ngoài ra, đồng phục học sinh của mỗi trường còn là cách để trường thể hiện phong cách riêng. Với một số trường có điều kiện tùy theo từng mùa sẽ có nhựng mẫu đồng phục khác nhau nhằm giúp học sinh bảo vệ sức khỏe tốt hơn.
Bên cạnh đó, với nhiều trường việc quy định mặc đồng phục khi đi học sẽ giúp các em có một vẻ ngoài lịch sự, đồng bộ và đúng với tác phong mà một học sinh cần có. Đồng thời, đây cũng là cách để tránh việc các em học sinh ăn mặc lòe loẹt, sặc sỡ, không phù hợp với môi trường học đường. Không chỉ thế, những bộ đồng phục học sinh còn là một công cụ giúp nhà trường quản lý học sinh tốt hơn.
Câu 46: She prefers watching TV to reading books.
=> She would rather _______________________.
Lời giải:
Đáp án: She would rather watch TV than read books.
Giải thích: prefer + Ving + to Ving = would rather + V-inf + than + V-inf: thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Cô ấy thích xem TV hơn là đọc sách.
Câu 47: She really treasures the ______ car that she inherits from her grandfather.
A. big old green antique
B. green old big antique
C. green big old antique
D. old big green antique
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP: ý kiến → kích cỡ → tuổi → hình dạng → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích
=> big old green (kích cỡ – tuổi – màu sắc)
Dịch: Cô thực sự trân trọng chiếc xe cổ to lớn màu xanh lá cây mà cô được thừa kế từ ông nội.
Câu 48: " _____________________" - "That's a good idea."
A. What about recycling water for gardening?
B. Sorry, can I say something?
C. Glad to work with you.
D. Excuse me, I want to add something.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. Tái chế nước để làm vườn thì sao?
B. Xin lỗi, tôi có thể nói gì đó không?
C. Rất vui được làm việc với bạn.
D. Xin lỗi, tôi muốn bổ sung thêm vài điều.
Dịch: “Tái chế nước để làm vườn thì sao?” - "Đó là một ý kiến hay."
Câu 49: _________yesterday _______she came here, I’m sure of that.
A. It was – that
B. It is – when
C. It was – when
D. It is – who
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ: It + is/was + từ/ cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O
Dịch: Hôm qua cô ấy đã đến đây, tôi chắc chắn điều đó.
Câu 50: "How do you know that?" she asked me.
=> She asked me ________________________.
Lời giải:
Đáp án: She asked me how I knew that.
Giải thích:
- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
- Câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc => câu trực tiếp hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn
Dịch: Cô ấy hỏi tôi làm sao tôi biết được điều đó.
A. a
B. an
C. the
D. some
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- không có “some number of” -> loại D
- “increasing” bắt đầu bằng nguyên âm “i” -> không dùng mạo từ “a” -> loại A
- the + adj + number of + N(số nhiều) + V(số ít)
+ a/an + adj + number of + N(số nhiều) + V(số nhiều)
+ động từ tobe ở đây là “are” đang được chia số nhiều => chọn “an”
Dịch: Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy ngày càng nhiều nam giới sẵn sàng chia sẻ việc nhà với vợ.
Câu 52: Don’t forget ________me a letter when you arrive in Hanoi!
A. sending
B. sent
C. to send
D. send
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Don’t forget to do sth: đừng quên làm gì đó
Dịch: Đừng quên gửi thư cho tôi khi bạn đến Hà Nội nhé!
Câu 53: Everyone must take part in ______ deforestation.
A. preventing
B. prevent
C. prevented
D. to prevent
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: take part in + N/Ving: tham gia vào cái gì
Dịch: Mọi người phải tham gia ngăn chặn nạn phá rừng.
Câu 54: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:
Global warming may lead to many negative changes, including harsher weather conditions.
A. more unbearable
B. milder
C. more extreme
D. more serious
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: harsher: khắc nghiệt hơn
A. khó chịu hơn
B. nhẹ nhàng hơn
C. cực đoan hơn
D. nghiêm trọng hơn
=> harsher >< milder
Dịch: Sự nóng lên toàn cầu có thể dẫn đến nhiều thay đổi tiêu cực, bao gồm cả điều kiện thời tiết khắc nghiệt hơn.
Câu 55: “Hi, John. Congratulations!” – “___________________”
A. I’m sorry.
B. Thank you.
C. My pleasure.
D. You’re welcome.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. Tôi xin lỗi.
B. Cảm ơn bạn.
C. Niềm vui của tôi.
D. Không có gì.
Dịch: "Chào John. Chúc mừng bạn!" – “Cảm ơn bạn.”
Câu 56: Chuyển câu sau sang bị động:
I wonder whether the board of directors will choose Susan or Jane for the position.
Lời giải:
Đáp án: I wonder whether Susan or Jane will be chosen for the position by the board of directors.
Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + Vp2 + (by O)
Dịch: Tôi tự hỏi liệu Susan hay Jane sẽ được ban giám đốc chọn vào vị trí này.
Câu 57: If ever a student dared to ask a question, the professor would sign wearily.
=> In the _______________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: In the event of a student daring to ask a question, the professor would sign wearily.
Giải thích: In the event of + N: trong trường hợp cái gì xảy ra (giả định một điều nào đó sẽ xảy ra)
Dịch: Trong trường hợp một sinh viên dám đặt câu hỏi, giáo sư sẽ mệt mỏi ký tên.
It’s worth to talk to your financial adviser before making your final decision.
A. It’s
B. to talk
C. financial
D. making
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: It’s worth + Ving: đáng để làm gì
Dịch: Bạn nên nói chuyện với cố vấn tài chính của mình trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
It thought that the first temple was built at the current site in the 15th century.
A. thought
B. was
C. at
D. in the
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc câu bị động kép ở hiện tại: It + is + Vp2 (said, thought, believed…) + that + S + V => sửa “thought” thành “is thought”
Dịch: Người ta cho rằng ngôi chùa đầu tiên được xây dựng tại địa điểm hiện nay vào thế kỷ 15.
Câu 60: Read the passage and answer the below question.
Singapore is a country in Southeast Asia. It is an island near the end of the Malay peninsula A "peninsula" is a piece of land that has water on three sides. Singapore is called a "city-state." This means that it is an independent country that has only one city. Singapore is the name of the country and the city that take up the entire island. Because of its location, Singapore has become a critical business hub "Hub" means center or key location. It is a good stopping point for ships that are traveling between Asia and Europe or Africa.
When the trade was primarily done by ships, Singapore became a very important port. A "port" is a place where ships go in and out. This continues today. Singapore is the fifth largest port in the world!
Being an important port, Singapore has also become a very important center for world business. This means that Singapore has a very strong and diverse economy, which sets it apart from many other Southeast Asian nations.
Question: Which of the following sentences is NOT TRUE
A. It is a place where airplanes go in and out.
B. It is a place where people go in and out.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Dẫn chứng “When the trade was primarily done by ships, Singapore became a very important port. A "port" is a place where ships go in and out.” Trong đoạn văn không đề cập đến “airplanes”
Dịch:
Singapore là một quốc gia ở Đông Nam Á. Đó là một hòn đảo gần cuối bán đảo Mã Lai. "Bán đảo" là một mảnh đất có ba mặt nước. Singapore được gọi là "thành phố-quốc gia". Điều này có nghĩa đây là một quốc gia độc lập chỉ có một thành phố. Singapore là tên của quốc gia và thành phố chiếm toàn bộ hòn đảo. Nhờ vị trí của mình, Singapore đã trở thành một trung tâm kinh doanh quan trọng “Hub” có nghĩa là trung tâm hoặc vị trí then chốt. Đây là điểm dừng chân lý tưởng cho các chuyến tàu đi giữa châu Á và châu Âu hoặc châu Phi.
Khi hoạt động thương mại chủ yếu được thực hiện bằng tàu thuyền, Singapore đã trở thành một cảng rất quan trọng. “Cảng” là nơi tàu thuyền ra vào. Điều này tiếp tục ngày hôm nay. Singapore là cảng lớn thứ năm trên thế giới!
Là một cảng quan trọng, Singapore cũng đã trở thành một trung tâm rất quan trọng đối với kinh doanh thế giới. Điều này có nghĩa là Singapore có một nền kinh tế rất mạnh và đa dạng, tạo nên sự khác biệt so với nhiều quốc gia Đông Nam Á khác.
You mustn’t to eat and drink in the library.
A. mustn’t
B. to eat
C. drink
D. the
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: mustn’t+ V-inf: không được phép làm gì
Dịch: Bạn không được ăn uống trong thư viện.
Câu 62: At first the computer made me feel a bit afraid. (AWE)
=> ________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: At first, I was in awe of the new computer.
Giải thích: tobe in awe of sth: kinh ngạc về cái gì
Dịch: Lúc đầu, tôi rất kinh ngạc với chiếc máy tính mới.
Câu 63: They declared war on the pretext of defending their territorial rights.
=> The excuse for _________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: The excuse for the declaration of the war is the defence of their territorial rights.
Giải thích: excuse for sth/doing sth: lí do cho việc gì
Dịch: Lý do cho việc tuyên chiến là để bảo vệ quyền lãnh thổ của họ.
Câu 64: Washing machines, dishwashers and vacuum cleaners are _______.
A. working machines
B. useless machines
C. sewing machines
D. labor-saving machines
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. máy móc làm việc
B. máy móc vô dụng
C. máy may
D. máy tiết kiệm sức lao động
Dịch: Máy giặt, máy rửa chén và máy hút bụi là những loại máy tiết kiệm sức lao động.
Câu 65: If you are kind to me, I (be) _______ good to you.
Lời giải:
Đáp án: will be
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Nếu bạn tử tế với tôi, tôi sẽ tốt với bạn.
Câu 66: A _______ is being offered for information leading to the arrest of the bank robber.
A. Prize
B. Reward
C. Notice
D. Repayment
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. Giải thưởng
B. Phần thưởng
C. Thông báo
D. Trả nợ
Dịch: Một phần thưởng đang được trao cho thông tin dẫn đến việc bắt giữ tên cướp ngân hàng.
Câu 67: I don’t think mothers should be discouraged ______ outside the home.
A. to work
B. from working
C. to working
D. working
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: discourage sb from sth/Ving: ngăn cản ai làm gì
Dịch: Tôi không nghĩ các bà mẹ nên bị ngăn cản khi làm việc bên ngoài nhà.
Câu 68: If this _________ proven right, you would be considered innocent.
A. is
B. be
C. was
D. were
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Câu giả định với “If this be”: dùng trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng
Dịch: Nếu điều này được chứng minh là đúng, bạn sẽ được coi là vô tội.
Câu 69: My boss says I can use his car whenever I want to, so long as I'm careful. (disposal)
=> My boss _________________________ so long as I'm careful.
Lời giải:
Đáp án: My boss says his car is at my disposal so long as I'm careful.
Giải thích: tobe at one’s diposal: sẵn có để được sử dụng bởi ai đó
Dịch: Sếp của tôi nói rằng tôi có thể sử dụng xe của ông ấy miễn là tôi cẩn thận.
Câu 70: Now I wish I could ______ a medical career to become a doctor.
A. pursuing
B. be pursuing
C. be pursued
D. pursue
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: could + V-inf: có thể làm gì
Dịch: Bây giờ tôi ước mình có thể theo đuổi nghề y để trở thành bác sĩ.
Câu 71: The post office offers the ________ Mail Service which is particularly fast.
A. Secure
B. Efficient
C. Express
D. Reliable
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Express Mail Service: dịch vụ chuyển phát nhanh
Dịch: Bưu điện cung cấp Dịch vụ Chuyển phát nhanh đặc biệt nhanh.
Câu 72: Scientists are looking for an _________way to reduce energy consumption.
A. effective
B. affection
C. effect
D. effectively
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => effective: hiệu quả
Dịch: Các nhà khoa học đang tìm kiếm một giải pháp hiệu quả để giảm tiêu thụ năng lượng.
Câu 73: She asked me if I ________ to school by bicycle every day.
A. go
B. going
C. went
D. will go
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Trong câu gián tiếp có “every day” => thì ở câu trực tiếp ở hiện tại đơn => khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì sang quá khứ đơn => chọn “went”
Dịch: Cô ấy hỏi tôi có phải hàng ngày tôi đi học bằng xe đạp không.
A. take
B. work
C. put
D. give
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: work one’s way through sth: kiên trì với một nhiệm vụ, công việc
Dịch: Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy tính độc lập và truyền đạt khả năng giải quyết các tình huống khác nhau, thường là đồng thời, từ đó dạy mọi người cách kiên trì làm việc qua các hệ thống khác nhau.
The playground wasn’t used by the children for who it was built.
A. wasn’t used
B. by
C. who
D. was built
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Sau “for” chỉ được đi với đại từ quan hệ “who” hoặc “which”
+ “The children” là danh từ chỉ người => sửa “who” thành “whom”
Dịch: Sân chơi không được sử dụng bởi những đứa trẻ được xây dựng cho chúng.
Câu 76: They started a campaign to ______ smoking among teenagers.
A. decrease
B. encourage
C. discourage
D. prohibit
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. giảm
B. khuyến khích
C. đẩy lùi
D. ngăn cấm
Dịch: Họ bắt đầu một chiến dịch để đẩy lùi việc hút thuốc trong thanh thiếu niên.
A. to
B. in
C. at
D. on
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: refer to sth: đề cập đến cái gì
Dịch: Sinh khối thường đề cập đến nhiên liệu sinh học thu được thông qua các quá trình sinh học như nông nghiệp và tiêu hóa kỵ khí.
Câu 78: I do not like dance music, and my mother doesn’t, _________. Because it is too noisy.
A. too
B. same
C. different
D. either
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: S + trợ động từ/tobe/modal verbs + not + either = Neither + trợ động từ/tobe/modal verbs + S: dùng để nói về "cũng" nhưng dạng phủ định
Dịch: Tôi không thích nhạc khiêu vũ và mẹ tôi cũng vậy. Bởi vì nó quá ồn ào.
I have heard her on the violin and clarinet, both which she plays extremely well.
A. have heard
B. on
C. both which
D. well
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: không có “both which” => sửa “both which” thành “both of which”: cả hai
Dịch: Tôi đã nghe cô ấy chơi violin và clarinet, cả hai thứ cô ấy chơi đều rất hay.
Câu 80: It's the dog. I always talk to him at night.
=> It's the dog ___________________________.
Lời giải:
Đáp án: It's the dog that/which I always talk to at night.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” và “that” đều có thể thay thế cho danh từ chỉ vật “the dog” trước nó
Dịch: Đó là con chó mà tôi luôn nói chuyện vào ban đêm.
Câu 81: What is there ________ lunch?
A. to
B. for
C. in
D. at
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- for lunch: dùng khi nói đến ăn món gì cho bữa trưa
- at lunch: thường nói đến sẽ ăn món đấy vào lúc nào
Dịch: Bữa trưa có gì vậy?
Câu 82: Whose suitcase is this?
=> Who does _____________?
Lời giải:
Đáp án: Who does this suitcase belong to?
Giải thích: belong to sb: thuộc về ai, của ai
Dịch: Chiếc vali này là của ai?
Câu 83: Mr. Brown (give) __________ us a grammar test tomorrow.
Lời giải:
Đáp án: will give
Giải thích: trong câu có “tomorrow” => dấu hiệu thì tương lai đơn: S + will + V-inf
Dịch: Thầy Brown sẽ cho chúng ta bài kiểm tra ngữ pháp vào ngày mai.
Câu 84: Can you help me for a minute? I’m sorry I (work) ___________.
Lời giải:
Đáp án: am working
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Ving + …: diễn tả một hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói
Dịch: Bạn có thể giúp tôi một phút được không? Tôi xin lỗi tôi đang làm việc.
Câu 85: After the wedding ceremony at the church, they go to the hotel for the wedding _________.
A. cake
B. ring
C. day
D. reception
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: wedding reception: tiệc cưới
Dịch: Sau lễ cưới tại nhà thờ, họ về khách sạn làm tiệc cưới.