Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 84)

1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 84)

Câu 1: Reading the article about damages caused by the heavy storm really brought a lump to my _______.

A. teeth

B. throat

C. eye

D. lip

Lời giải:

Đáp án B

Thành ngữ: bring a lump to/ have a lump in one’s throat: cảm thấy cổ họng như nghẹn lại

Tạm dịch: Đọc bài báo về những thiệt hại do cơn bão lớn gây ra, cổ họng tôi như nghẹn lại

- từ vựng :

A. răng

B. họng

C. mắt

D. môi

Câu 2: I was surprised_________the way he behaved. It was completely out of character.

Lời giải:

Đáp án. at

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ surprised (ngạc nhiên). Ta có cấu trúc be surprised at sth (ngạc nhiên vì điều gì đó). 

Dịch nghĩa: Tôi rất ngạc nhiên với cách anh ta hành xử. Nó hoàn toàn bất thường

- Cấu trúc  mở rộng 

surprised at/by 

We were greatly surprised at the news.

surprised (that) S

he was surprised that no one was there to greet her.

surprised to see/hear/learn etc

 I bet she’ll be really surprised to see me.

Câu 3: Nam is _______ at learning new information.

A. quickly

B. quicken

C. quick

D. quickness

Lời giải:

Đáp án C

be quick at doing something: nhanh nhẹn trong việc làm gì

Tạm dịch: Nam rất nhanh trong việc hiểu thông tin mới

 - từ đồng nghĩa: quick = fast = speedy

- quick on the uptake (=able to understand quickly what someone is saying).

Câu 4: Yesterday I _______ in the park when I saw Dick playing football.

A. was walking

B. is walking 

C. has walked

D. has been walking

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Ta thấy ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ tiếp diễn.

Ta có công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Hôm qua tôi đang đi dạo trong công viên thì thấy Dick chơi bóng đá

Câu 5: To save energy, we should remember to        the lights before going out.

A. turn up

B. turn off

C. turn on

D. turn down

Lời giải:

Chọn đáp án B.

Giải thích: turn off: tắt

Dịch: Để tiết kiệm năng lượng, chúng ta nên nhớ tắt đèn trước khi ra ngoài.

-         Turn- up (N) : gấu quần

-         Turn on: bật

-         Turn down : từ chối                                                                                   

Câu 6: Road atlas programs will map out your route between two cities or set up a whole__________of stops.

A. excavation

B. dome

C. cruise

D. itinerary 

Lời giải:

A. excavation (n.): việc khai quật 

B. dome (n.): mái vòm

C. cruise (n.): chuyến du ngoạn trên biển

D. itinerary (n.): lịch trình cho chuyến đi

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Road atlas programs will map out your route between two cities or set up a whole itinerary of stops. (Bản đồ đường bộ sẽ vạch ra lộ trình của bạn giữa hai thành phố hoặc lên lịch trình của các điểm dừng.)

- Bổ sung cấu trúc :

map something out:  Lên kế hoạch chi tiết cho điều sẽ xảy ra

 Her own future had been mapped out for her by wealthy and adoring parents.

Câu 7: The technological revolutions and economic development of the 19th century had a considerable _____ on workers.

A. cause 

B. effect 

C. consequence

D. impact

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ cùng trường nghĩa

A. cause /kɔːz/ (n): lý do

B. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng lên cái gì

=> have an effect on something: có ảnh hưởng, tác động lên cái gì

C. consequence /ˈkɒnsɪkwəns/ (n): hậu quả

D. impact /ˈɪmpækt/ (n): tác động mạnh

=> have/ make an impact on/ upon somebody/ something: có tác động mạnh mẽ lên ai/ cái gì (thường là mới mẻ)

* effect và impact có cấu trúc giống nhau nhưng ý nghĩa của nó có sự khác biệt:

+ have an effect on something: có ảnh hưởng lên cái gì (nhấn mạnh kết quả của sự ảnh hưởng lên hành động, sự ảnh hưởng dẫn đến 1 kết quả cụ thể)

+ have/ make an impact on/ upon somebody/ something: có tác động mạnh mẽ lên ai/ cái gì (thường là mới mẻ, nhấn mạnh đến ảnh hưởng của hành động)

* Xét về nghĩa của câu này, ảnh hưởng của những thay đổi tác động lên con người lao động nên đáp án đúng là D

Tạm dịch: Những sự thay đổi về công nghệ và phát triển về kinh tế ở thế kỷ 19 đã có ảnh hưởng đáng kể đến người lao động.

Câu 8: Young couple got divorced after they realized that they were not compatible.

A. able to share an apartment or house

B. able to budget their money

C. capable of living harmoniously

D. capable of having children

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)

compatible (a): hợp nhau/ tương thích

Xét các đáp án:

A. able to share an apartment or house: có thể chia sẻ một căn hộ hoặc nhà   

B. able to budget their money: có thể lập ngân sách tiền của họ

C. capable of living harmoniously: có khả năng chung sống hòa thuận 

D. capable of having children: có khả năng sinh con

=> compatible = capable of living harmoniously

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Đôi vợ chồng trẻ ly hôn sau khi nhận ra không hợp nhau.

- cấu trúc :

Capable of : có khả năng làm gì

Ví dụ: I don’t think he’s capable of murder. 

The company isn’t capable of handling an order that large.  

Câu 9: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.      

The next time you’re out in a public place, like a park or a restaurant, look around you. What is happening? Some people are surfing the internet on their phones. Others are wearing headphones, listening to music on their MP3 players. That’s just the way life is today. We all spend a fair amount of our time connected to technology.       Now imagine living in a world without smartphones, tablets or any of the electronic gadgets we take for granted these days. There’s no internet and you go to the library and look at a book when you want to find anything out. You play outside with friends in the real world instead of playing online video games in virtual worlds. There are no texts, no DVDs and no email. Welcome to 1986!       That’s the world the McMillan family from Ontario, Canada, decided to live in for a year. Blair, 27, Morgan, 28, and their two sons Trey and Denton, aged five and three, got rid of their cable TV, smartphones, internet, new games console, digital camera, DVD player and sat nav, and instead used an old TV, a radio, old telephones, a VHS video player, an old games console and maps. They decided to try it after seeing how their young children were becoming dependent on technology. They aren’t alone. More and more parents today worry about the effect technology is having on their children, particularly very young children.       The McMillans decided to get back to basics to see how things have changed. So how did they find their year without modem technology? ‘I thought Blair was mad when he suggested doing this whole thing,’ says Morgan, but it’s made me realise how much time we wasted. We seem much more relaxed now, not checking in on email or Facebook all the time.’ The McMillans are now back in the present with a different attitude to today’s technology. Blair said, ‘I’m not anti-technology. I wanted to taste, and I wanted my kids to taste what it would be like without it, and to see if we could actually do it.” (Adapted from Optimise by Malcolm Mann and Steve Taylore-Knowles)

Which best serves as the title for the passage?

A. A Year without Technology

B. The Fresh Era of New Technology

C. A Day of Living without Your Phone

D. Technology in Times of Change 

Lời giải:

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Một năm không có công nghệ

B. Kỷ nguyên mới của công nghệ mới

C. Một ngày sống không có điện thoại

D. Công nghệ trong thời đại thay đổi

Chọn A

Thông tin:

Đoạn văn nói về trải nghiệm một năm không sử dụng công nghệ của nhà McMillan. Qua 1 năm nay, nhà McMillan đã có những thay đổi về cách nhìn nhận đối với những công nghệ trong đời sống hiện đại.

Dịch bài :

Lần tới khi bạn ra ngoài ở một nơi công cộng, như công viên hoặc nhà hàng, hãy nhìn xung quanh bạn. Điều gì đang xảy ra? Một số người đang lướt mạng trên điện thoại di động. Những người khác đang đeo tai nghe, nghe nhạc trên máy nghe nhạc MP3. Đó là cuộc sống ngày nay. Tất cả chúng ta đều dành một lượng thời gian tương đối để kết nối với công nghệ.

      Bây giờ, hãy tưởng tượng bạn đang sống trong một thế giới không có điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc bất kỳ thiết bị điện tử nào mà chúng ta coi là điều hiển nhiên ngày nay. Không có internet và bạn đến thư viện và xem một cuốn sách khi bạn muốn tìm hiểu bất cứ điều gì. Bạn chơi bên ngoài với bạn bè trong thế giới thực thay vì chơi trò chơi điện tử trực tuyến trong thế giới ảo. Không có tin nhắn, không có DVD và không có email. Chào mừng đến với năm 1986!

      Đó là thế giới mà gia đình McMillan đến từ Ontario, Canada, đã quyết định sống vòng trong một năm. Blair 27 tuổi, Morgan 28 tuổi và hai con trai Trey và Denton năm và ba tuổi, đã loại bỏ truyền hình cáp, điện thoại thông minh, internet, máy chơi trò chơi điện tử mới, máy ảnh kỹ thuật số, đầu đĩa DVD và hệ thống định vị toàn cầu, thay vào đó sử dụng một chiếc TV cũ, đài, điện thoại cũ, đầu phát video VHS, máy chơi trò chơi cũ và bản đồ. Họ quyết định thử nghiệm sau khi thấy những đứa con nhỏ của họ đang trở nên phụ thuộc vào công nghệ như thế nào. Họ không đơn độc. Ngày nay, ngày càng có nhiều bậc cha mẹ lo lắng về tác động của công nghệ đối với con cái của họ, đặc biệt là trẻ nhỏ.

      Gia đình McMillan quyết định quay trở về với những điều cơ bản để xem mọi thứ đã thay đổi như thế nào. Vậy họ đã thấy một năm của họ ra sao khi không có công nghệ hiện đại? Morgan nói: “Tôi đã nghĩ Blair bị điên khi anh ấy đề nghị làm toàn bộ điều này, nhưng điều đó khiến tôi nhận ra rằng chúng tôi đã lãng phí bao nhiêu thời gian. Bây giờ chúng tôi có vẻ thoải mái hơn nhiều, không phải lúc nào cũng kiểm tra thông báo trên email hay Facebook nữa.” Nhà McMillan giờ đã trở lại hiện tại với một thái độ khác với công nghệ ngày nay. Blair nói, “Tôi không phản đối công nghệ. Tôi muốn thử và tôi muốn các con tôi thử sẽ như thế nào nếu không có nó, và để xem liệu chúng tôi có thực sự làm được hay không.”

Câu 10: They _______ an old cottage in the Scottish Highlands because it was in bad condition.

A. did up

B. filled up

C. set up

D. turn up

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. did up: trang trí/ sửa                                                                

B. filled up: đổ đầy                   

C. set up: thiết lập/ thành lập                     

D. turn up: đến/ xuất hiện

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Tạm dịch: Họ đã sửa một ngôi nhà cũ ở Cao nguyên Scotland vì nó ở trong tình trạng tồi tệ.

- Mở rộng: cấu trúc phổ biến với “condition”

in (a) good/poor/excellent/terrible etc condition 

The car has been well maintained and is in excellent condition. 

The house was in a terrible condition.

condition of 

The condition of nuclear plants is a matter of great concern.

Câu 11: She often uses Facebook to _______ vacant positions at her company.

A. attribute

B. delay

C. raise

D. Promote 

Lời giải:

Kiến thức từ vựng:

- attribute (v): quy cho

- delay (v): hoãn

- raise (v): giơ lên

- promote (v): thúc đẩy, quảng bá ~ advertise

Tạm dịch: Cô ấy thường xuyên sử dụng Facebook để quảng cáo các vị trí còn trống ở công ty mình.

→ Chọn đáp án D

- Mở rộng: Cấu trúc với position

be in a position to do something 

Next week we will be in a much better position to comment.

be in the position of doing something

 She is in the enviable position of having three job offers.

Câu 12: You’re falling short on class attendance and you failed to submit the last assignment. You’re __________ in this semester.

A. walking on thin ice

B. walking on thin eggshells

C. walking on thin air

D. walking on thin sky

Lời giải:

Đáp án A

To walk on thin ice: gặp rắc rối lớn

Tạm dịch: Bạn đang thiếu thời gian tham dự lớp học và bạn không nộp được bài tập cuối cùng. Bạn đang gặp rắc rối trong học kỳ này.

- Mở rộng : Các thành ngữ đồng nghĩa

Be up against the brick wall:

At one's wit's end

Have one's back to the wall

Câu 13: The map of the top ten most densely ________ countries in the world includes Monaco, Singapore, Bahrain, Malta, and Bangladesh.

A. population

B. popularly

C. populated

D. populate

Lời giải:

Đáp án C

A. population (n): dân số

B. popularly (adv): mang tính đại chúng

C. populated (adj): có dân cư sinh sống

D. populate (v): ở, cư trú

ADV + ADJ + N

Tạm dịch: Bản đồ mười quốc gia đông dân nhất trên thế giới bao gồm Monaco, Singapore, Bahrain, Malta và Bangladesh.

- Cấu trúc so sánh nhất : The most + adj + N

Ví dụ : My dad is the greatest person in the world. (Bố tôi là người vĩ đại nhất thế giới)

Câu 14: He _______ sorry and we became friends again.

A. paid

B. called

C. talked

D. said

Lời giải:

Đáp án D

Collocation say sorry: nói xin lỗi

Tạm dịch: Anh ấy nói xin lỗi và chúng tôi lại trở thành bạn bè.

- Một số cấu trúc với “say”

a terrible/silly/strange etc thing to say

 What a silly thing to say!

say hello/goodbye/thank you etc 

(=say something to greet someone, thank someone etc) 

She left without saying goodbye.

say you’re sorry (=apologize) 

I’ve said I’m sorry – what more do you want?

say yes/no (to something) (=agree or refuse) 

Can I go, Mum? Oh, please say yes!  

Câu 15: On the whole, I enjoy________our local club, but I think there are far too many rules and regulations completely at ease.

A. attending - to feel 

B. attend - felt 

C. to attend - feeling

D. attended - feel

Lời giải:

Đáp án. A

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc enjoy + V-ing (thích làm việc gì đó).

Ở vị trí cần điền thứ hai, ta có cấu trúc There + be + too much/ many + N + to infinitive (Có quá nhiều ...để ...) 

Dịch nghĩa: Nhìn chung, tôi thích tham gia câu lạc bộ địa phương của chúng ta, nhưng tôi nghĩ có quá nhiều quy tắc và quy định để cảm thấy hoàn toàn thoải mái.

- mở rộng các từ đồng nghĩa với attend (v) = take part in = face = front

Câu 16: Police said the thieves were obviously well acquainted __________ the alarm system at the department store.

A. with

B. to

C. of 

D. in

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Giới từ

Ta có cấu trúc be acquainted with: quen với

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Cảnh sát cho biết những tên trộm rõ ràng đã quen thuộc với hệ thống báo động tại cửa hàng bách hóa.

-  Mở rộng : aquaint with = familiar with

Câu 17: I’m surprised .......... the amount of traffic today. I didn’t think it would be so busy.

A. about

B. at

C. with

D. for

Lời giải:

Chọn B

be surprised at: ngạc nhiê

- Một số cấu trúc với surprised (adj)

surprised at/by 

We were greatly surprised at the news.

surprised (that) 

She was surprised that no one was there to greet her.

surprised to see/hear/learn etc I bet she’ll be really surprised to see me.

Câu 18: I got myself comfortable and closed my eyes. Shortly after that, I heard the sound of the alarm.

A. Scarcely had I got myself comfortable and closed my eyes, I heard the sound of the alarm.

B. Not until I hardly heard the sound of the alarm did I get myself comfortable and close my eyes.

C. Hardly had I got myself comfortable and closed my eyes when I heard the sound of the alarm.

D. Only when I heard the sound of the alarm did I get myself comfortable and closed my eyes.

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Công thức: No sooner + had + S + Ved/ P2 + than + S + Ved/ V2

= Hardly + had + S + Ved/ P2 + when + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...

Not until + mốc thời gian/ S + V(quá khứ đơn) + did + S + V (nguyên mẫu): mãi cho đến khi... thì...

Tạm dịch: Tôi vừa thấy  thỏai mái và nhắm mắt lại thì nghe thấy tiếng chuông báo thức.

- loại A vì sai cấu trúc. Cấu trúc đúng phải là scarely….when…

- loại B vì sai nghĩa : Not until mang nghĩa là cho mãi đến tận lúc

- loại D vì Only when mang nghĩa chỉ khi ai đó làm gì thì hành động khác mới xảy ra

Câu 19: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

Wave power      

Engineers are building machinery to harness the power of ocean waves. As an abundant source of clean energy, wave power can be categorised along with (34) _______ sustainable energy sources, such as wind and solar power.       Wave power is extracted by wave energy converters, or WECs, which are placed along ocean (35) _______ that produce strong waves. The first wave farm, (36) _______ comprises three WECs, was built off the coast of Portugal in 2008. It was set to produce over two megawatts of energy – enough to power 2,000 homes. Sadly, the project hit a (37) _______ block two months into operation and has remained offline ever since, demonstrating the high probability of technical difficulties that can still arise.       Engineers are continuing to build wave farms worldwide, (38) _______ it is worth cultivating the extraction of wave power. The amount of power that could potentially be extracted is three terawatts – enough for billions of homes and businesses. (Adapted from “Use of English for advanced”)

Engineers are building machinery to harness the power of ocean waves. As an abundant source of clean energy, wave power can be categorised along with (34) _______ sustainable energy sources, such as wind and solar power.

A. other

B. another

C. every

D. one

Lời giải:

Đáp án A      

Kiến thức: Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. other (+ N-số nhiều): những… khác/ nữa

B. another (+ N-số ít): … khác/ nữa                          

C. every (+ N-số ít): mọi…

D. one (+ N-số ít): một…

Ta thấy sau chỗ trống là “sustainable energy sources” - danh từ số nhiều nên đáp án đúng là A

Thông tin: As an abundant source of clean energy, wave power can be categorised along with (34) other sustainable energy sources, such as wind and solar power.

Tạm dịch: Là một nguồn năng lượng sạch dồi dào, năng lượng sóng có thể được phân loại cùng với các nguồn năng lượng bền vững khác, chẳng hạn như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.

Câu 20: I was in the hospital for a week after I contracted malaria, but now I'm back home, and I'm on the _____.

A. repair

B. mend

C. recover

D. fix

Lời giải:

Đáp án B

to be on the mend: đang bình phục

Tạm dịch: Tôi đã ở bệnh viện một tuần sau khi mắc bệnh sốt rét, nhưng bây giờ tôi đã trở về nhà và tôi đang trong quá trình hồi phục

- Từ vựng: mend = fix = heal = repair: sửa chữa, bình phục   

Ví dụ: When are you going to mend that light in the hall? 

Tim can mend any broken toy.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The report shows that poor families spend a larger proportion of their _____ on food.

A. wage

B. debt 

C. tip

D. income

Lời giải:

Đáp án D

A. wage (n): thù lao, tiền công

B. debt (n): món nợ

C. tip (n): tiền boa

D. income (n): thu nhập

Tạm dịch: Báo cáo cho thấy các gia đình nghèo chi tiêu một phần lớn thu nhập của họ cho thực phẩm.

Bổ sung một số collocations với “income”

have an income 

We have an income of over $100,000 a year.

provide an income

The properties he rented out provided him with an income.

generate an income (=provide one)

He decided to invest the money to generate an income for the future

.increase your income

She took on extra work to increase her income.

                                                                                                              

Đánh giá

0

0 đánh giá