Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 115)
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm.)
1.
A. afford
B. urban
C. area
D. expand
2.
A. bonus
B. employ
C. overtime
D. local
Đáp án:
1. D |
2. B |
Giải thích:
1. Đáp án D
A. afford /əˈfɔːd/
B. urban /ˈɜːbən/
C. area /ˈeəriə/
D. expand /ɪkˈspænd/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /ə/.
2. Đáp án B
A. bonus /ˈbəʊnəs/
B. employ /ɪmˈplɔɪ/
C. overtime /ˈəʊvətaɪm/
D. local /ˈləʊkl/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɔ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính.)
1.
A. concern
B. bonus
C. housing
D. leisure
2.
A. flexible
B. glamorous
C. rewarding
D. challenging
Đáp án:
1. A |
2. C |
Giải thích:
1. Đáp án A
A. concern /kənˈsɜːn/
B. bonus /ˈbəʊnəs/
C. housing /ˈhaʊzɪŋ/
D. leisure /ˈleʒə(r)/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
2. Đáp án C
A. flexible /ˈfleksəbl/
B. glamorous /ˈɡlæmərəs/
C. rewarding /rɪˈwɔːdɪŋ/
D. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ hoặc cụm từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân.)
1. Today, young people from rural areas often move to big cities to seek better job opportunities.
A. look for
B. look at
C. carry out
D. look after
2. Many employers find it difficult to recruit workers for night shifts.
A. working conditions
B. performances
C. working hours
D. lifestyles
3. A lot of companies provide their employees with affordable housing.
A. places
B. warehouses
C. containers
D. homes
4. The company has employed more people to work on the new project this year.
A. hired
B. supported
C. stopped
D. used
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. D |
4. A |
Giải thích:
1. Đáp án A
Today, young people from rural areas often move to big cities to seek better job opportunities.
A. look for: tìm kiếm
B. look at: nhìn vào
C. carry out: thực hiện
D. look after: chăm sóc
=> seek (v) = look for (phr.v): tìm kiếm
2. Đáp án C
Many employers find it difficult to recruit workers for night shifts.
A. working conditions: điều kiện làm việc
B. performances: biểu diễn
C. working hours: giờ làm việc
D. lifestyles: lối sống
=> shilfts (n) = working hours (np): ca làm việc
3. Đáp án D
A lot of companies provide their employees with affordable housing.
A. places: địa điểm
B. warehouses: kho
C. containers: thùng chứa
D. homes: nhà
=> housing (n) = homes (n): nhà ở
4. Đáp án A
The company has employed more people to work on the new project this year.
A. hired: thuê
B. supported: hỗ trợ
C. stopped: dừng lại
D. used: sử dụng
=> employed (Ved): tuyển dụng = hired (Ved): thuê
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày nay, thanh niên từ nông thôn thường di chuyển đến các thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.
2. Nhiều người sử dụng lao động gặp khó khăn trong việc tuyển dụng lao động làm ca đêm.
3. Rất nhiều công ty cung cấp cho nhân viên của họ nhà ở giá phải chăng.
4. Công ty đã tuyển dụng nhiều người hơn để làm việc cho dự án mới trong năm nay.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ hoặc cụm từ TRÁI nghĩa với từ được gạch chân.)
1. The authorities are planning to expand the local airport and make it more modern.
A. widen
B. reduce
C. build up
D. shorten
2. Very few people can afford a home in city centres nowadays.
A. have enough money to buy
B. be able to buy
C. don't have enough money to buy
D. don't have any money to buy
3. Working as a researcher can be mentally challenging, but it is very interesting.
A. boring
B. simple
C. reliable
D. difficult
4. A lot of companies have cut down on staff, so the number of jobless people is getting higher and higher.
A. employed
B. unemployed
C. recruited
D. trained
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. B |
4. A |
Giải thích:
1. Đáp án B
The authorities are planning to expand the local airport and make it more modern.
A. widen: mở rộng
B. reduce: giảm
C. build up: xây dựng
D. shorten: rút ngắn
=> expand (v): mở rộng >< reduce (v): cắt giảm
2. Đáp án C
Very few people can afford a home in city centres nowadays.
A. have enough money to buy: có đủ tiền để mua
B. be able to buy: có thể mua được
C. don't have enough money to buy: không có đủ tiền để mua
D. don't have any money to buy: không có tiền để mua
=> afford (v): có khả năng chi trả >< don't have enough money to buy: không có đủ tiền để mua
3. Đáp án B
Working as a researcher can be mentally challenging, but it is very interesting.
A. boring: nhàm chán
B. simple: đơn giản
C. reliable: đáng tin cậy
D. difficult: khó khăn
=> challenging (adj): đầy thử thách >< simple (adj): đơn giản
4. Đáp án A
A lot of companies have cut down on staff, so the number of jobless people is getting higher and higher.
A. employed: có việc làm
B. unemployed: thất nghiệp
C. recruited: được tuyển dụng
D. trained: được đào tạo
=> jobless (adj): thất nghiệp >< employed (adj): có việc làm
Hướng dẫn dịch:
1. Chính quyền đang có kế hoạch mở rộng sân bay địa phương và làm cho nó hiện đại hơn.
2. Ngày nay rất ít người có đủ tiền mua nhà ở trung tâm thành phố.
3. Làm việc như một nhà nghiên cứu có thể khó khăn về mặt tinh thần nhưng lại rất thú vị.
4. Nhiều công ty cắt giảm nhân sự nên số người thất nghiệp ngày càng nhiều.
Ms Huong worked as a shop assistant in Essence, a clothing shop in Ha Noi. Her job involved greeting customers and helping them choose the best clothes for their needs. She often worked afternoon or evening (1) _______ when the shop was very busy. Ms Huong lived in a small flat in a (2) _______ nearby, and often walked home from work. It was very convenient as she never got stuck in (3) _______.
On public holidays she often had to work (4) _______ until late at night. The manager was happy with her performance, so she regularly got an annual (5) _______. However, she decided to find a(n) (6) _______ job in an office. Her new job was (7) _______, but after six months, she got bored. She is now looking for a job with _______ (8) working hours.
1.
A. shifts
B. turns
C. times
D. periods
2.
A. housing
B. high-rise building
C. convenience store
D. shopping centre
3.
A. public transport
B. demanding jobs
C. workload
D. traffic jams
4.
A. flexible
B. part-time
C. overtime
D. full-time
5.
A. bonus
B. wage
C. on-the-job training
D. competition
6.
A. vacancy
B. overtime
C. nine-to-five
D. shift
7.
A. well-paid
B. reliable
C. casual
D. local
8.
A. long
B. flexible
C. overtime
D. relevant
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. D |
4. C |
5. A |
6. C |
7. A |
8. B |
Giải thích:
1. Đáp án A
A. shifts: ca làm
B. turns: lượt
C. times: lần
D. periods: giai đoạn
She often worked afternoon or evening (1) shifts when the shop was very busy.
(Cô ấy thường làm việc theo ca chiều hoặc tối khi cửa hàng rất đông khách.)
2. Đáp án B
A. housing: nhà ở
B. high-rise building: tòa nhà cao tầng
C. convenience store: cửa hàng tiện lợi
D. shopping centre: trung tâm thương mại
Ms Huong lived in a small flat in a (2) high-rise building nearby, and often walked home from work.
(Cô Hương sống trong một căn hộ nhỏ ở một tòa nhà cao tầng gần đó và thường đi bộ về nhà sau giờ làm.)
3. Đáp án D
A. public transport: phương tiện công cộng
B. demanding jobs: công việc đòi hỏi khắt khe
C. workload: khối lượng công việc
D. traffic jams: kẹt xe
It was very convenient as she never got stuck in (3) traffic jams.
(Nó rất thuận tiện vì cô ấy không bao giờ bị kẹt xe.)
4. Đáp án C
A. flexible: linh hoạt
B. part-time: bán thời gian
C. overtime: tăng ca
D. full-time: toàn thời gian
On public holidays she often had to work (4) overtime until late at night.
(Vào những ngày nghỉ lễ, cô thường phải làm việc ngoài giờ cho đến tận đêm khuya.)
5. Đáp án A
A. bonus: tiền thưởng
B. wage: tiền công
C. on-the-job training: đào tạo tại chỗ
D. competition: cuộc thi
The manager was happy with her performance, so she regularly got an annual (5) bonus.
(Người quản lý hài lòng với hiệu suất của cô ấy, vì vậy cô ấy thường xuyên nhận được tiền thưởng hàng năm.)
6. Đáp án C
A. vacancy: chỗ trống
B. overtime: tăng ca
C. nine-to-five: công việc hàng chính
D. shift: ca
However, she decided to find a(n) (6) nine-to-five job in an office.
(Tuy nhiên, cô quyết định tìm một công việc hành chính trong một văn phòng.)
7. Đáp án A
A. well-paid: lương cao
B. reliable: đáng tin cậy
C. casual: bình thường
D. local: địa phương
Her new job was (7) well-paid, but after six months, she got bored.
(Công việc mới của cô ấy được trả lương cao, nhưng sau sáu tháng, cô ấy cảm thấy chán.)
8. Đáp án B
A. long: dài
B. flexible: linh hoạt
C. overtime: tăng ca
D. relevant: liên quan
She is now looking for a job with (8) flexible working hours.
(Cô ấy hiện đang tìm kiếm một công việc với giờ làm việc linh hoạt.)
Bài hoàn chỉnh:
Ms Huong worked as a shop assistant in Essence, a clothing shop in Ha Noi. Her job involved greeting customers and helping them choose the best clothes for their needs. She often worked afternoon or evening shifts when the shop was very busy. Ms Huong lived in a small flat in a high-rise building nearby, and often walked home from work. It was very convenient as she never got stuck in traffic jams.
On public holidays she often had to work overtime until late at night. The manager was happy with her performance, so she regularly got an annual bonus. However, she decided to find a(n) nine-to-five job in an office. Her new job was well-paid, but after six months, she got bored. She is now looking for a job with flexible working hours.
Dịch bài:
Cô Hương làm nhân viên bán hàng tại một cửa hàng quần áo Essence ở Hà Nội. Công việc của cô liên quan đến việc chào đón khách hàng và giúp họ chọn những bộ quần áo đẹp nhất theo nhu cầu của họ. Cô thường làm việc theo ca chiều hoặc tối khi cửa hàng đông khách. Cô Hương sống trong một căn hộ nhỏ ở một tòa nhà cao tầng gần đó và thường đi bộ về nhà sau giờ làm. Điều đó rất thuận tiện vì cô ấy không bao giờ bị kẹt xe.
Vào những ngày nghỉ lễ, cô thường phải làm thêm giờ đến tận đêm khuya. Người quản lý hài lòng với hiệu suất làm việc của cô nên cô thường xuyên nhận được tiền thưởng hàng năm. Tuy nhiên, cô quyết định tìm một công việc hành chính trong một văn phòng. Công việc mới của cô được trả lương cao, nhưng sau sáu tháng, cô cảm thấy chán. Hiện cô đang tìm kiếm một công việc với thời gian làm việc linh hoạt.
Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer.
1. This is the first time I ____ on the Ha Noi Metro.
A. have travelled
B. will travel
C. travel
D. travelled
2. The ________ serious the air pollution in the city is becoming, the ________ its negative impact is on people's life there.
A. less … more
B. more … bigger
C. fewer ... fewer
D. more … less
3. ________ people now tend to move to big cities to look for better job opportunities.
A. More and less
B. Less and less
C. More and more
D. Fewer and fewer
4. My grandparents don't want to live in the city ________ they don't like the crowded streets and the traffic jams.
A. although
B. because
C. moreover
D. if
5. The increasing number of private cars causes traffic jams; ________, it is also the main reason for air pollution in big cities.
A. as a result
B. on the other hand
C. so that
D. moreover
6. Local authorities have improved the frequency of public transport ________ more people will find it convenient to use.
A. so that
B. not only
C. such that
D. neither
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. B |
5. D |
6. A |
Giải thích:
1. Đáp án A
This is the first time I have travelled on the Ha Noi Metro.
Giải thích: Cấu trúc với thì hiện tại hoàn thành: This is the first time + S + has/have + V3/ed.
2. Đáp án B
The more serious the air pollution in the city is becoming, the bigger its negative impact is on people's life there.
Giải thích: Dùng cấu trúc so sánh kép để mô tả sự thay đổi của hai đối tượng cùng lúc: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2.
3. Đáp án C
More and more people now tend to move to big cities to look for better job opportunities.
Giải thích: Dùng cấu trúc so sánh kép để mô tả sự thay đổi của sự việc hiện tượng: So sánh hơn + and + so sánh hơn + S + V.
4. Đáp án B
My grandparents don't want to live in the city because they don't like the crowded streets and the traffic jams.
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. because: bởi vì
C. moreover: hơn nữa
D. if: nếu
5. Đáp án D
The increasing number of private cars causes traffic jams; moreover, it is also the main reason for air pollution in big cities.
Giải thích:
A. as a result: vì vậy
B. on the other hand: mặt khác
C. so that: để mà
D. moreover: hơn nữa
6. Đáp án A
Local authorities have improved the frequency of public transport so that more people will find it convenient to use.
Giải thích:
A. so that: để mà
B. not only… but also…: không những … mà còn…
C. such that => không tồn tại cấu trúc này. Cấu trúc đúng: S + V + such + danh từ/ cụm danh từ + that + S + V1.
D. neither…nor…: không… cũng không...
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là lần đầu tiên tôi đi tàu điện ngầm Hà Nội.
2. Tình trạng ô nhiễm không khí ở thành phố càng nghiêm trọng thì tác động tiêu cực của nó đến cuộc sống của người dân ở đó càng lớn.
3. Ngày càng có nhiều người có xu hướng chuyển đến các thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.
4. Ông bà tôi không muốn sống ở thành phố vì họ không thích đường phố đông đúc và ùn tắc giao thông.
5. Số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng gây ùn tắc giao thông; hơn nữa, nó còn là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn.
6. Chính quyền địa phương đã cải thiện tần suất sử dụng phương tiện giao thông công cộng để nhiều người thấy thuận tiện hơn khi sử dụng phương tiện này.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu đã cho.)
1. Shopping centres are places where people go shopping as well as places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
A. Shopping centres are neither places where people go shopping nor places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
B. Although shopping centres are places where people go shopping, they are not places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
C. Shopping centres are places where people go shopping because these are places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
D. Shopping centres are not only places where people go shopping, but also places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
2. I have been to a job fair once before.
A. This is the first time I have been to a job fair.
B. This is the second time I have been to a job fair.
C. This is the last time I have been to a job fair.
D. I have been to a job fair three times this year.
3. My friend performed his duties at work very efficiently. He was promoted after only one month.
A. Although my friend performed his duties at work very efficiently, he was promoted after only one month.
B. My friend performed his duties at work very efficiently because he was promoted after only one month.
C. My friend performed his duties at work very efficiently; as a result, he was promoted after only one month.
D. My friend didn't perform his duties at work so efficiently that he was promoted after only one month.
4. The air in big cities was polluted, and now it is even more polluted.
A. The air in bigger and bigger cities was polluted.
B. The air in big cities is becoming more and more polluted.
C. The air in big cities used to be polluted, but now it is cleaner.
D. The more polluted the air was, the less polluted big cities were.
5. If you get more work experience, you will have a greater chance of employment.
A. The more work experience you get, the greater chance of employment you will have.
B. The more work experience you get, the less chance of employment you will have.
C. Although you get more work experience, you will have greater chance of employment.
D. The less work experience you get, the greater chance of employment you will have
6. She has a well-paid job, but she always works overtime to earn more money.
A. If she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
B. She has a well-paid job; moreover, she always works overtime to earn more money.
C. When she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
D. Although she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
Đáp án:
1. D |
2. B |
3. C |
4. B |
5. A |
6. D |
Giải thích:
1. Đáp án D
Shopping centres are places where people go shopping as well as places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
(Trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm cũng như là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)
A. Shopping centres are neither places where people go shopping nor places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
(Trung tâm mua sắm không phải là nơi mọi người đi mua sắm cũng như không phải là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)
B. Although shopping centres are places where people go shopping, they are not places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
(Mặc dù trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm nhưng chúng không phải là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)
C. Shopping centres are places where people go shopping because these are places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
(Trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm vì đây là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)
D. Shopping centres are not only places where people go shopping, but also places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
(Trung tâm mua sắm không chỉ là nơi mọi người đi mua sắm mà còn là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.)
2. Đáp án B
I have been to a job fair once before.
(Tôi đã từng đến hội chợ việc làm một lần.)
A. This is the first time I have been to a job fair.
(Đây là lần đầu tiên tôi đến hội chợ việc làm.)
B. This is the second time I have been to a job fair.
(Đây là lần thứ hai tôi đến hội chợ việc làm.)
C. This is the last time I have been to a job fair.
(Đây là lần cuối cùng tôi đến hội chợ việc làm.)
D. I have been to a job fair three times this year.
(Tôi đã đến hội chợ việc làm ba lần trong năm nay.)
3. Đáp án C
My friend performed his duties at work very efficiently. He was promoted after only one month.
(Bạn tôi thực hiện nhiệm vụ ở nơi làm việc rất hiệu quả. Anh ấy được thăng chức chỉ sau một tháng.)
A. Although my friend performed his duties at work very efficiently, he was promoted after only one month.
(Mặc dù bạn tôi thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc rất hiệu quả, anh ấy đã được thăng chức chỉ sau một tháng.)
B. My friend performed his duties at work very efficiently because he was promoted after only one month.
(Bạn tôi thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc rất hiệu quả vì được thăng chức chỉ sau một tháng.)
C. My friend performed his duties at work very efficiently; as a result, he was promoted after only one month.
(Bạn tôi thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc rất hiệu quả; kết quả là anh ta được thăng chức chỉ sau một tháng.)
D. My friend didn't perform his duties at work so efficiently that he was promoted after only one month.
(Bạn tôi đã không thực hiện nhiệm vụ của mình ở nơi làm việc một cách hiệu quả nên anh ấy đã được thăng chức chỉ sau một tháng.)
4. Đáp án B
The air in big cities was polluted, and now it is even more polluted.
(Không khí ở các thành phố lớn đã bị ô nhiễm, giờ đây còn ô nhiễm hơn.)
A. The air in bigger and bigger cities was polluted.
(Không khí ở các thành phố lớn và lớn hơn bị ô nhiễm.)
B. The air in big cities is becoming more and more polluted.
(Không khí ở các thành phố lớn ngày càng ô nhiễm.)
C. The air in big cities used to be polluted, but now it is cleaner.
(Không khí ở các thành phố lớn trước đây bị ô nhiễm nhưng bây giờ đã sạch hơn.)
D. The more polluted the air was, the less polluted big cities were.
(Không khí càng ô nhiễm thì các thành phố lớn càng ít ô nhiễm.)
5. Đáp án A
If you get more work experience, you will have a greater chance of employment.
(Nếu bạn có thêm kinh nghiệm làm việc, bạn sẽ có cơ hội việc làm cao hơn.)
A. The more work experience you get, the greater chance of employment you will have.
(Bạn càng có nhiều kinh nghiệm làm việc thì cơ hội việc làm càng cao.)
B. The more work experience you get, the less chance of employment you will have.
(Bạn càng có nhiều kinh nghiệm làm việc thì bạn càng có ít cơ hội việc làm.)
C. Although you get more work experience, you will have greater chance of employment.
(Mặc dù bạn có nhiều kinh nghiệm làm việc hơn nhưng bạn sẽ có cơ hội việc làm cao hơn.)
D. The less work experience you get, the greater chance of employment you will have.
(Bạn càng có ít kinh nghiệm làm việc thì cơ hội việc làm càng cao.)
6. Đáp án D
She has a well-paid job, but she always works overtime to earn more money.
(Cô ấy có một công việc được trả lương cao nhưng cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)
A. If she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
(Nếu cô ấy có một công việc được trả lương cao, cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)
B. She has a well-paid job; moreover, she always works overtime to earn more money.
(Cô ấy có một công việc được trả lương cao; hơn nữa, cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)
C. When she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
(Khi cô ấy có một công việc được trả lương cao, cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)
D. Although she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
(Mặc dù cô ấy có một công việc được trả lương cao nhưng cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.)
(Làm việc theo cặp. Đọc quảng cáo bên dưới và viết thư xin việc (150-180 từ) gửi Phòng Nhân sự.)
NOW RECRUITING: AN ENGLISH TUTOR
Are you looking for a job that impacts the life of children? Are you enthusiastic about teaching English? Join us as an English tutor to make a difference in children's education.
We offer flexible working hours and you can choose to teach morning, afternoon or evening classes. You will be responsible for planning and presenting your lessons, and marking students' assignments. If you want to be considered for this position, please contact:
The Human Resource Department, Language School
1150 Hang Dau Str., Ha Noi
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
ĐANG TUYỂN DỤNG: GIA SƯ TIẾNG ANH
Bạn đang tìm kiếm một công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em? Bạn có hứng thú với việc dạy tiếng Anh không? Hãy tham gia cùng chúng tôi với tư cách là gia sư tiếng Anh để tạo nên sự khác biệt trong việc giáo dục trẻ em.
Chúng tôi cung cấp giờ làm việc linh hoạt và bạn có thể chọn dạy các lớp buổi sáng, buổi chiều hoặc buổi tối. Bạn sẽ chịu trách nhiệm lập kế hoạch và trình bày bài học của mình cũng như chấm điểm bài tập của học sinh. Nếu bạn muốn được xem xét cho vị trí này, vui lòng liên hệ:
Phòng Nhân sự, Trường Ngoại ngữ
1150 Hàng Đậu, Hà Nội
Write a letter of application (150 - 180 words) to the Human Resource Department - Mẫu 1
8080 Truong Chinh Road, Dong Da District, Ha Noi
The Human Resource Department, Language School
1150 Hang Dau Str., Ha Noi
16 August, 2023
Dear Sir or Madam,
I am writing to apply for a part-time English tutor, which you advertised on your website on 11 August. I believe having a part-time job is a great opportunity to learn valuable skills.
I am in my final year of high school. I have some experience in the job “teaching assistant”. Last summer, I worked at a language center in my neighborhood. My duties included checking attendance, marking students’ assignments and helping teachers prepare lessons. I also plan interactive lessons to attract students.
I am friendly, sociable and hard-working. I am fluent in English, so I can transmit the lessons easily.
I would be delighted to meet you in person to discuss my application. I am available for an interview on weekdays. I have attached my CV for reference. If my application is successful, I will be able to start work at the beginning of September.
I look forward to hearing from you soon.
Yours faithfully,
Trang
Tran Thu Trang
Tạm dịch:
8080 Trường Chinh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Phòng Nhân sự, Trường Ngoại ngữ
1150 Hàng Đậu, Hà Nội
16 tháng 8 năm 2023
Thưa ông hoặc bà,
Tôi viết thư này để đăng ký làm gia sư tiếng Anh bán thời gian mà bạn đã quảng cáo trên trang web của mình vào ngày 11 tháng 8. Tôi tin có một công việc bán thời gian là cơ hội tuyệt vời để học những kỹ năng có giá trị.
Tôi đang học năm cuối trung học phổ thông. Tôi có một số kinh nghiệm trong công việc “trợ giảng”. Mùa hè năm ngoái, tôi làm việc tại một trung tâm ngoại ngữ ở khu phố của tôi. Nhiệm vụ của tôi bao gồm điểm danh, chấm bài tập của học sinh và giúp giáo viên chuẩn bị bài học. Tôi cũng lên kế hoạch cho các bài học tương tác để thu hút học sinh.
Tôi là người thân thiện, hòa đồng và làm việc chăm chỉ. Tôi thông thạo tiếng Anh nên có thể truyền tải bài học một cách dễ dàng.
Tôi rất vui được gặp trực tiếp bạn để thảo luận về đơn đăng ký của tôi. Tôi sẵn sàng phỏng vấn vào các ngày trong tuần. Tôi đã đính kèm CV của mình để tham khảo. Nếu đơn xin việc của tôi thành công, tôi sẽ có thể bắt đầu làm việc vào đầu tháng 9.
Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.
Trân trọng,
Trang
Trần Thu Trang
Write a letter of application (150 - 180 words) to the Human Resource Department - Mẫu 2
Dear sir/ madam
I am writing to apply for the post of a part-time teaching assistant that you advertised on your website, smartlearning.com.
I am Nguyen Thi Binh. Last summer, I worked as a volunteer teaching assistant for “Education for All” project. I helped students learn English at a primary school. My responsibilities included checking student attendance and homework. I also organised extracurricular activities to help children practise their English.
I love working and interacting with children aged 6-10. I consider myself to be a sociable, caring and patient person. I know a teaching assistant is not an easy job, but I will try my best.
I would be delighted to meet you in person to discuss my application. I am available for an interview any afternoon during the week. If my application is successful, I will be available to start working after the 30th of October.
I look forward to hearing from you soon.
Yours faithfully,
Binh
Nguyen Thi Binh
Hướng dẫn dịch:
Thưa ông / bà
Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí trợ giảng bán thời gian mà ông / bà đã quảng cáo trên trang web của mình, smartlearning.com.
Tôi là Nguyễn Thị Bình. Mùa hè năm ngoái, tôi làm trợ giảng tình nguyện cho dự án “Giáo dục cho mọi người”. Tôi đã giúp học sinh học tiếng Anh ở trường tiểu học. Trách nhiệm của tôi bao gồm kiểm tra việc đi học đều và bài tập về nhà của học sinh. Tôi còn tổ chức các hoạt động ngoại khóa để giúp các em rèn luyện tiếng Anh.
Tôi thích làm việc và tương tác với trẻ em từ 6-10 tuổi. Tôi tự nhận mình là người hòa đồng, chu đáo và kiên nhẫn. Tôi biết công việc trợ giảng không phải là một công việc dễ dàng nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức.
Tôi rất vui được gặp trực tiếp ông / bà để thảo luận về đơn ứng tuyển của tôi. Tôi sẵn sàng phỏng vấn vào bất kỳ buổi chiều nào trong tuần. Nếu đơn đăng ký của tôi thành công, tôi sẽ có thể bắt đầu làm việc sau ngày 30 tháng 10.
Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ ông / bà.
Trân trọng,
Bình
Nguyễn Thị Bình
Write a letter of application (150 - 180 words) to the Human Resource Department - Mẫu 3
2222 Nguyen Trai Road
Thanh Xuan District
Ha Noi
16 July, 2024
The Human Resource Department
Language School
1150 Hang Dau Street
Ha Noi
Dear Sir or Madam,
I am writing to apply for the position of English Tutor as advertised by your Language School. I am passionate about teaching English and am eager to contribute to the educational development of children.
I hold a Bachelor's degree in English from Hanoi University, and I have over two years of experience teaching English to children in various settings. My previous role involved creating engaging lesson plans, delivering interactive classes, and assessing students' progress. I am skilled in using a variety of teaching methods to cater to different learning styles, ensuring that each student can reach their full potential.
The flexible working hours you offer are particularly appealing, as they will allow me to effectively manage my teaching schedule. I am available for morning, afternoon, or evening classes, and I am committed to providing high-quality education to all my students.
I would welcome the opportunity to discuss how my skills and experiences align with your needs. Please contact me at [your phone number] or [your email address] to arrange an interview.
Thank you for considering my application. I look forward to contributing to your team and helping children achieve their language learning goals.
Yours faithfully,
[Your Name]
Write a letter of application (150 - 180 words) to the Human Resource Department - Mẫu 4
2222 Nguyen Trai Road
Thanh Xuan District
Ha Noi
16 July, 2024
The Human Resource Department
Language School
1150 Hang Dau Street
Ha Noi
Dear Sir or Madam,
I am writing to express my interest in the English Tutor position advertised by your Language School. I am enthusiastic about teaching English and committed to making a positive impact on children's education.
I am a third-year student at Hanoi University, majoring in English Language Teaching. Over the past year, I have gained valuable experience as a part-time tutor, helping students improve their language skills through personalized lesson plans and interactive teaching methods. My approach emphasizes student engagement and active learning, which has consistently resulted in improved student performance.
I am particularly drawn to this position because of the flexible working hours, which would allow me to balance my studies and work effectively. I am available to teach morning, afternoon, or evening classes, as needed. Additionally, I am well-prepared to plan and present lessons and to mark assignments promptly and accurately.
I would be delighted to discuss how my background, skills, and enthusiasm can contribute to your school. Please feel free to contact me at [your phone number] or [your email address] to schedule an interview.
I look forward to the opportunity to join your team and make a difference in children's education.
Yours faithfully,
[Your Name]
Write a letter of application (150 - 180 words) to the Human Resource Department - Mẫu 5
2222 Nguyen Trai Road
Thanh Xuan District
Ha Noi
16 July, 2024
The Human Resource Department
Language School
1150 Hang Dau Street
Ha Noi
Dear Sir or Madam,
I am writing to apply for the position of English Tutor at your Language School, as advertised. I am passionate about teaching and committed to making a significant impact on children's education through effective English instruction.
I am a graduate of Hanoi University, holding a degree in English Education. My experience includes two years of part-time tutoring, where I developed comprehensive lesson plans, taught diverse groups of students, and assessed their progress through assignments and tests. My teaching philosophy centers on fostering an engaging and inclusive classroom environment that motivates students to improve their language skills.
The flexibility of the working hours you offer is particularly appealing, as it will allow me to balance my personal schedule while dedicating myself fully to teaching. I am available to teach morning, afternoon, or evening classes, according to your needs.
I am eager to bring my skills and enthusiasm to your team and help your students achieve their language learning goals. Please feel free to contact me at [your phone number] or [your email address] to arrange an interview.
Thank you for considering my application. I look forward to contributing to your school.
Yours faithfully,
[Your Name]
Write a letter of application (150 - 180 words) to the Human Resource Department - Mẫu 6
2222 Nguyen Trai Road
Thanh Xuan District
Ha Noi
16 July, 2024
The Human Resource Department
Language School
1150 Hang Dau Street
Ha Noi
Dear Sir or Madam,
I am writing to express my interest in the English Tutor position at your Language School. I am enthusiastic about teaching English and dedicated to making a positive impact on children's education.
I am currently completing my degree in English Language and Literature at Hanoi University. Over the past year, I have gained valuable experience as a volunteer English tutor at a local community center, where I developed and delivered engaging lesson plans tailored to the needs of young learners. My approach focuses on creating a supportive and interactive learning environment that encourages students to actively participate and develop their language skills.
I am attracted to the flexible working hours your school offers, as it would allow me to balance my academic commitments and my passion for teaching. I am available to teach morning, afternoon, or evening classes and am committed to ensuring that each lesson is well-prepared and effective.
I would be delighted to further discuss my qualifications and how I can contribute to your school. Please contact me at [your phone number] or [your email address] to schedule an interview.
Thank you for considering my application. I look forward to the opportunity to contribute to your team.
Yours faithfully,
[Your Name]
Câu 9: Complete the sentences with words or a phrase from 1.
1. Let's have a photo ____ together.
2. I'll get someone _______ a picture of us
3. Let me get this robot _______, so you can talk to him.
4. We have all visitors' identity _______ to improve the centre security.
Đáp án:
1. taken |
2. take |
3. activated |
4. checked |
1. Let's have a photo taken together.
2. I'll get someone to take a picture of us.
3. Let me get this robot activated, so you can talk to him.
4. We have all visitors' identity checked to improve the centre security.
Hướng dẫn dịch:
1. Hãy chụp một bức ảnh cùng nhau.
2. Tôi sẽ nhờ ai đó chụp ảnh chúng ta.
3. Hãy để tôi kích hoạt robot này để bạn có thể nói chuyện với anh ấy.
4. Chúng tôi đã kiểm tra danh tính của tất cả khách tham quan để cải thiện an ninh cho trung tâm.
Câu 10: Complete the sentences using the correct forms of the words from 1.
1. ____ is now part of our everyday lives.
2. With its human-like appearance and ability to walk and talk, Sophia is considered the most _______ robot in the world.
3. Robots must be ________ to perform human-like activities
4. This programme uses students' answers to ________ their language proficiency.
5. Many businesses use ________ to offer real-time customer support.
Đáp án:
1. Artificial intelligence
2. advanced
3. programmed
4. analyse
5. chatbots
1. Artificial intelligence is now part of our everyday lives.
Giải thích: trước động từ “to be” cần chủ ngữ => điền danh từ. Danh từ AI (trí tuệ nhân tạo) phù hợp nhất với nghĩa của câu.
2. With its human-like appearance and ability to walk and talk, Sophia is considered the most advanced robot in the world.
Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài “the most” + tính từ + danh từ”, chỗ trống cần điền là tính từ.
3. Robots must be programmed to perform human-like activities.
Giải thích: Câu bị động với động từ khuyết thiếu: must be + V3/ed
4. This programme uses students' answers to analyze their language proficiency.
Giải thích: sau giới từ “to” điền động từ nguyên thể
5. Many businesses use chatbots to offer real-time customer support.
Giải thích: sau động từ “use” + danh từ.
Hướng dẫn dịch:
1. Trí tuệ nhân tạo hiện là một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
2. Với ngoại hình giống con người cùng khả năng đi lại và nói chuyện, Sophia được coi là robot tiên tiến nhất thế giới.
3. Robot phải được lập trình để thực hiện các hoạt động giống con người.
4. Chương trình này sử dụng câu trả lời của học sinh để phân tích trình độ ngôn ngữ của họ.
Câu 11: Rewrite the sentences using active or passive causatives.
(Viết lại câu sử dụng thể cầu khiến chủ động hoặc bị động.)
1. A robot cleans my house every day.
(Robot dọn dẹp nhà tôi mỗi ngày.)
=> I __________________________.
2. My dad arranged for someone to repair our robot vacuum cleaner.
(Bố tôi đã sắp xếp người sửa chữa máy hút bụi robot của chúng tôi.)
=> My dad ________________________.
3. The shop arranged for a robot to put together our furniture in 10 minutes.
(Cửa hàng đã sắp xếp một robot để lắp ráp đồ đạc của chúng tôi trong 10 phút.)
=> We _____________________________.
4. They will upgrade his computer to improve its performance.
(Họ sẽ nâng cấp máy tính của anh ấy để cải thiện hiệu suất của nó.)
=> He ______________________________.
Lời giải:
1. I have a robot clean my house every day.
(Tôi nhờ một con robot dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày.)
Giải thích: have + someone + bare infinitive
2. My dad had someone repair our robot vacuum cleaner.
(Bố tôi đã nhờ người sửa chữa máy hút bụi robot của chúng tôi.)
Giải thích: have + someone + bare infinitive
3. We had a robot put together our furniture in 10 minutes.
(Chúng tôi đã nhờ một robot lắp ráp đồ đạc trong 10 phút.)
Giải thích: have + someone + bare infinitive
4. He will have/get his computer upgraded to improve its performance.
(Chiếc máy tính của anh ấy sẽ được nâng cấp để cải thiện hiệu suất.)
Giải thích: have/get + something + past participle
Mở rộng:
- Thể cầu khiến chủ động được sử dụng với nghĩa là 'khiến ai đó làm điều gì đó'.
+ Cấu trúc:
have + someone + bare infinitive
get + someone + to-infinitive
+ Ví dụ:
The Al expert had his assistant activate the new robot.
(Chuyên gia AI đã nhờ trợ lý của mình kích hoạt robot mới.)
I will get more people to join the technology club.
(Tôi sẽ rủ thêm nhiều người tham gia câu lạc bộ công nghệ.)
- Thể cầu khiến bị động được sử dụng với nghĩa là 'làm cho việc gì đó được thực hiện'.
+ Cấu trúc: have/get + something + past participle
+ Ví dụ: The Al expert had/got the new robot activated.
(Chuyên gia Al đã kích hoạt robot mới.)
Câu 12: Read the article. Choose the correct meanings of the highlighted words.
(Đọc bài viết. Chọn nghĩa đúng của các từ được đánh dấu.)
TECH NEWS
Artificial Intelligence (AI) has had a huge impact on education. Here are some examples from around the world.
A. Digital portfolio
To apply for a university or a job, secondary school students usually need to support their applications with a list of relevant qualifications and work experience. Thanks to AI, they can now effortlessly do that online. A team from two famous universities in Singapore has invented an AI digital portfolio. This app collects data from the learning and working experience that students upload onto the app. Then the data is sorted into sets of skills which students can use for their job or university applications.
B. Educational chatbots
AI chatbots are being used in many schools and universities around the world. They can help keep students engaged in their learning by providing a more interactive experience. These virtual tutors can explain concepts clearly, answer specific questions, and give feedback on homework. Students can seek support from AI chatbots during and after classes so that they can understand the lessons better. They can also create groups on chatbots to share ideas about projects and activities. Engaging with each other using conversational AI can help students create a better and friendlier learning environment.
C. Virtual reality
Schools in Hong Kong are bringing fascinating learning to the classroom through the power of virtual reality (VR). This new way of teaching helps students learn valuable skills, provides 'hands-on’ experiences when studying history or geography, and limits potential dangers of chemistry or physics experiments. Guided virtual tours transport students back in time to study the history of Hong Kong or take them to tropical forests to explore endangered species.
D. Personalised learning
Experts in Israel have created a technology platform to support personalised learning. It collects data from students about what they know and do not know, analyses performances using AI, then offers them suitable assignments. This app has served as the main distance-learning platform for many Israeli secondary school students who are preparing for advanced examinations in physics. There are also thousands of chemistry and biology students who benefit from this software.
1. portfolio
A. collection of someone's prizes
B. collection of someone's work such as drawings or documents
C. collection of someone's learning and working experience
2. virtual
A. not made of natural things
B. made, done, or seen on the Internet or a computer rather than the real world
C. very similar to the real world but appearing in a different form
3. hands-on
A. doing something yourself rather than just talking about it
B. asking people to do something
C. doing something by hand
4. platform
A. a floor of a building
B. a kind of computer system or software
C. a working area
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. A |
4. B |
1. Đáp án B
portfolio (hồ sơ năng lực)
A. collection of someone's prizes
(bộ sưu tập giải thưởng của ai đó)
B. collection of someone's work such as drawings or documents
(bộ sưu tập công việc của ai đó như bản vẽ hoặc tài liệu)
C. collection of someone's learning and working experience
(bộ sưu tập kinh nghiệm học tập và làm việc của ai đó)
=> portfolio: bộ sưu tập tác phẩm của ai đó như bản vẽ hoặc tài liệu
2. Đáp án B
virtual (ảo)
A. not made of natural things
(không được làm từ những thứ tự nhiên)
B. made, done, or seen on the Internet or a computer rather than the real world
(được thực hiện, thực hiện hoặc nhìn thấy trên Internet hoặc máy tính chứ không phải thế giới thực)
C. very similar to the real world but appearing in a different form
(rất giống với thế giới thực nhưng xuất hiện dưới một hình thức khác)
=> virtual : được thực hiện hoặc nhìn thấy trên Internet hoặc máy tính chứ không phải thế giới thực
3. Đáp án A
hands-on (thực tiễn)
A. doing something yourself rather than just talking about it
(tự mình làm điều gì đó thay vì chỉ nói về nó)
B. asking people to do something
(yêu cầu mọi người làm điều gì đó)
C. doing something by hand
(làm việc gì đó bằng tay)
=> hand-on: tự mình làm việc gì đó thay vì chỉ nói về nó
4. Đáp án B
platform (nền tảng)
A. a floor of a building
(một tầng của một tòa nhà)
B. a kind of computer system or software
(một loại hệ thống máy tính hoặc phần mềm)
C. a working area
(một khu vực làm việc)
=> platform: một loại hệ thống hoặc phần mềm máy tính
Bài dịch:
TIN CÔNG NGHỆ
Trí tuệ nhân tạo (AI) đã có tác động rất lớn đến giáo dục. Dưới đây là một số ví dụ từ khắp nơi trên thế giới.
A. Hồ sơ năng lực kỹ thuật số
Để nộp đơn vào trường đại học hoặc xin việc, học sinh trung học thường cần hỗ trợ đơn đăng ký bằng danh sách các bằng cấp và kinh nghiệm làm việc liên quan. Nhờ có AI, giờ đây họ có thể dễ dàng thực hiện điều đó trực tuyến. Một nhóm từ hai trường đại học nổi tiếng ở Singapore đã phát minh ra hồ sơ năng lực kỹ thuật số AI. Ứng dụng này thu thập dữ liệu từ kinh nghiệm học tập và làm việc mà sinh viên tải lên ứng dụng. Sau đó, dữ liệu được sắp xếp thành các nhóm kỹ năng mà sinh viên có thể sử dụng cho công việc hoặc ứng tuyển vào trường đại học của mình.
B. Chatbot giáo dục
Chatbot AI đang được sử dụng ở nhiều trường học và đại học trên thế giới. Họ có thể giúp học sinh hứng thú với việc học bằng cách cung cấp trải nghiệm tương tác nhiều hơn. Những gia sư ảo này có thể giải thích các khái niệm một cách rõ ràng, trả lời các câu hỏi cụ thể và đưa ra phản hồi về bài tập về nhà. Học sinh có thể tìm kiếm sự hỗ trợ từ chatbot AI trong và sau giờ học để hiểu bài học tốt hơn. Họ cũng có thể tạo nhóm trên chatbot để chia sẻ ý tưởng về các dự án và hoạt động. Tương tác với nhau bằng AI hội thoại có thể giúp sinh viên tạo ra một môi trường học tập tốt hơn và thân thiện hơn.
C. Thực tế ảo
Các trường học ở Hồng Kông đang mang đến trải nghiệm học tập thú vị cho lớp học thông qua sức mạnh của thực tế ảo (VR). Cách giảng dạy mới này giúp học sinh học được những kỹ năng quý giá, mang lại những trải nghiệm ‘thực tế’ khi học lịch sử hoặc địa lý, đồng thời hạn chế những nguy cơ tiềm ẩn của các thí nghiệm hóa học hoặc vật lý. Các chuyến tham quan ảo có hướng dẫn sẽ đưa học sinh quay ngược thời gian để nghiên cứu lịch sử Hồng Kông hoặc đưa họ đến các khu rừng nhiệt đới để khám phá các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
D. Học tập cá nhân hóa
Các chuyên gia ở Israel đã tạo ra một nền tảng công nghệ để hỗ trợ việc học tập được cá nhân hóa. Nó thu thập dữ liệu từ sinh viên về những gì họ biết và không biết, phân tích hiệu suất bằng AI, sau đó đưa ra cho họ những bài tập phù hợp. Ứng dụng này đóng vai trò là nền tảng đào tạo từ xa chính cho nhiều học sinh trung học Israel đang chuẩn bị cho các kỳ thi nâng cao về vật lý. Ngoài ra còn có hàng nghìn học sinh học hóa học và sinh học được hưởng lợi từ phần mềm này.
Câu 13: Read the article again and choose the correct answer A, B, C, or D.
1. What can students in Singapore upload on their digital portfolio?
A. Their curriculum vitae.
B. Their test results.
C. Their study and work experience.
D. Descriptions of their skills.
2. Which of the following can AI chatbots NOT do according to Paragraph B?
A. Explain lessons.
B. Provide physical support.
C. Answer questions.
D. Comment on homework.
3. Which is one benefit of using VR in Hong Kong schools?
A. Organising field trips that take place online.
B. Replacing real-life travel.
C. Reducing the costs of doing experiments.
D. Creating more ways of communication.
4. Which group of students do NOT benefit from personalised learning app?
A. Physics.
B. Language
C. Biology.
D. Chemistry.
5 . Which AI applications are useful for students who need additional tutoring?
A. Digital portfolio and personalised learning.
B. All the apps mentioned above.
C. Educational chatbots and virtual reality.
D. Personalised learning app and educational chatbots.
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. B |
5. B |
1. Đáp án C
What can students in Singapore upload on their digital portfolio?
(Sinh viên ở Singapore có thể tải gì lên hồ sơ năng lực kỹ thuật số của mình?)
A. Their curriculum vitae (Sơ yếu lý lịch)
B. Their test results (Kết quả kiểm tra)
C. Their study and work experience (Kinh nghiệm học tập và làm việc)
D. Descriptions of their skills (Mô tả các kỹ năng của họ)
Thông tin: This app collects data from the learning and working experience that students upload onto the app.
(Ứng dụng này thu thập dữ liệu từ kinh nghiệm học tập và làm việc mà sinh viên tải lên ứng dụng.)
2. Đáp án B
Which of the following can AI chatbots NOT do according to Paragraph B?
(Điều nào sau đây chatbot AI KHÔNG được làm theo đoạn B?)
A. Explain lessons. (Giải thích bài học)
B. Provide physical support. (Cung cấp hỗ trợ vật chất)
C. Answer questions. (Trả lời câu hỏi)
D. Comment on homework. (Nhận xét bài tập về nhà)
Thông tin: These virtual tutors can explain concepts clearly, answer specific questions, and give feedback on homework. Students can seek support from AI chatbots during and after classes so that they can understand the lessons better.
(Những gia sư ảo này có thể giải thích các khái niệm một cách rõ ràng, trả lời các câu hỏi cụ thể và đưa ra phản hồi về bài tập về nhà. Học sinh có thể tìm kiếm sự hỗ trợ từ chatbot AI trong và sau giờ học để hiểu bài học tốt hơn.)
3. Đáp án A
Which is one benefit of using VR in Hong Kong schools?
(Lợi ích nào của việc sử dụng VR ở các trường học ở Hồng Kông?)
A. Organising field trips that take place online.
(Tổ chức các chuyến đi thực tế diễn ra trực tuyến.)
B. Replacing real-life travel.
(Thay thế du lịch ngoài đời thực.)
C. Reducing the costs of doing experiments.
(Giảm chi phí làm thí nghiệm.)
D. Creating more ways of communication.
(Tạo thêm nhiều cách giao tiếp.)
Thông tin: Guided virtual tours transport students back in time to study the history of Hong Kong or take them to tropical forests to explore endangered species.
(Các chuyến tham quan ảo có hướng dẫn sẽ đưa học sinh quay ngược thời gian để nghiên cứu lịch sử Hồng Kông hoặc đưa họ đến các khu rừng nhiệt đới để khám phá các loài có nguy cơ tuyệt chủng.)
4. Đáp án B
Which group of students do NOT benefit from personalised learning app?
(Nhóm học sinh nào KHÔNG được hưởng lợi từ ứng dụng học tập cá nhân hóa?)
A. Physics (Vật lý)
B. Language (Ngôn ngữ)
C. Biology (Sinh học)
D. Chemistry (Hóa học)
Thông tin: This app has served as the main distance-learning platform for many Israeli secondary school students who are preparing for advanced examinations in physics. There are also thousands of chemistry and biology students who benefit from this software.
(Ứng dụng này đóng vai trò là nền tảng đào tạo từ xa chính cho nhiều học sinh trung học Israel đang chuẩn bị cho các kỳ thi nâng cao về vật lý. Ngoài ra còn có hàng nghìn học sinh học hóa học và sinh học được hưởng lợi từ phần mềm này.)
5. Đáp án B
Which AI applications are useful for students who need additional tutoring?
(Những ứng dụng AI nào hữu ích cho học sinh cần dạy thêm?)
A. Digital portfolio and personalised learning.
(Hồ sơ năng lực kỹ thuật số và học tập cá nhân hóa.)
B. All the apps mentioned above.
(Tất cả các ứng dụng được đề cập ở trên.)
C. Educational chatbots and virtual reality.
(Chatbot giáo dục và thực tế ảo.)
D. Personalised learning app and educational chatbots.
(Ứng dụng học tập được cá nhân hóa và chatbot giáo dục.)
Thông tin: Artificial Intelligence (AI) has had a huge impact on education.
(Trí tuệ nhân tạo (AI) đã có tác động rất lớn đến giáo dục.)
Câu 14: Complete each of the following sentences with ONE word from the article.
1. ____ at Singaporean secondary schools can benefit from the digital portfolio.
2. Learners create project groups on _______ so that they can engage with each other.
3. Students in Hong Kong can go on virtual trips to learn about the _______ of their city.
4. The Al application in Israel has been used as the primary distance-learning _______ by advanced physics students.
Đáp án:
1. students |
2. chatbots |
3. history |
4. platform |
1. Students at Singaporean secondary schools can benefit from the digital portfolio.
(Học sinh tại các trường trung học Singapore có thể hưởng lợi từ hồ sơ năng lực kỹ thuật số.)
Thông tin: To apply for a university or a job, secondary school students usually need to support their applications with a list of relevant qualifications and work experience. Thanks to AI, they can now effortlessly do that online.
(Để nộp đơn vào trường đại học hoặc xin việc, học sinh trung học thường cần hỗ trợ đơn đăng ký bằng danh sách các bằng cấp và kinh nghiệm làm việc liên quan. Nhờ có AI, giờ đây họ có thể dễ dàng thực hiện điều đó trực tuyến.)
2. Learners create project groups on chatbots so that they can engage with each other.
(Người học tạo nhóm dự án trên chatbot để có thể tương tác với nhau.)
Thông tin: They can also create groups on chatbots to share ideas about projects and activities. Engaging with each other using conversational AI can help students create a better and friendlier learning environment.
(Họ cũng có thể tạo nhóm trên chatbot để chia sẻ ý tưởng về các dự án và hoạt động. Tương tác với nhau bằng AI hội thoại có thể giúp sinh viên tạo ra một môi trường học tập tốt hơn và thân thiện hơn.)
3. Students in Hong Kong can go on virtual trips to learn about the history of their city.
(Học sinh ở Hồng Kông có thể tham gia các chuyến đi ảo để tìm hiểu về lịch sử thành phố của họ.)
Thông tin: Guided virtual tours transport students back in time to study the history of Hong Kong or take them to tropical forests to explore endangered species.
(Các chuyến tham quan ảo có hướng dẫn sẽ đưa học sinh quay ngược thời gian để nghiên cứu lịch sử Hồng Kông hoặc đưa họ đến các khu rừng nhiệt đới để khám phá các loài có nguy cơ tuyệt chủng.)
4. The Al application in Israel has been used as the primary distance-learning platform by advanced physics students.
(Ứng dụng Al ở Israel đã được các học sinh vật lý giỏi sử dụng làm nền tảng đào tạo từ xa chính.)
Thông tin: This app has served as the main distance-learning platform for many Israeli secondary school students who are preparing for advanced examinations in physics.
(Ứng dụng này đóng vai trò là nền tảng đào tạo từ xa chính cho nhiều học sinh trung học Israel đang chuẩn bị cho các kỳ thi nâng cao về vật lý.)
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau đây. Bạn nghĩ trường của bạn có thể áp dụng ứng dụng AI nào?)
Lời giải:
Mẫu 1:
I think my school can adopt educational chatbots to improve student learning effectiveness. Chatbots can offer immediate responses and help students get quick answers to questions related to assignments. In addition, they provide continuous support to students, allowing them to access information and assistance at any time, fostering a more flexible and personalized learning environment. This is a limitation that teachers can’t.
(Tôi nghĩ trường tôi có thể áp dụng chatbot giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập của học sinh. Chatbots có thể đưa ra phản hồi ngay lập tức và giúp học sinh nhận được câu trả lời nhanh chóng cho các câu hỏi liên quan đến bài tập. Ngoài ra, chúng còn cung cấp hỗ trợ liên tục cho sinh viên, cho phép họ truy cập thông tin và hỗ trợ bất cứ lúc nào, thúc đẩy môi trường học tập linh hoạt và cá nhân hóa hơn. Đây là một hạn chế mà giáo viên không thể làm được.)
Mẫu 2:
In my opinion, educational chatbots can be of great use at my school as they provide additional support to students before and after class. They can also help tutor weak students to keep up with the class progress and reduce the workload for many teachers.
Hướng dẫn dịch:
Theo tôi, chatbot giáo dục có thể được sử dụng rất nhiều ở trường của tôi vì chúng cung cấp hỗ trợ bổ sung cho học sinh trước và sau giờ học. Họ cũng có thể giúp dạy kèm những học sinh yếu để theo kịp tiến độ của lớp và giảm bớt khối lượng công việc cho nhiều giáo viên.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây. Bạn có muốn có cùng loại robot không? Tại sao/ tại sao không?)
Lời giải:
Mẫu 1:
I don’t want to have the same type of robot. Because I have diverse needs that will be better addressed by different types of robots. Choosing different types of robots allows for greater customization to individual preferences.
(Tôi không muốn có cùng loại robot. Bởi vì tôi có những nhu cầu đa dạng mà sẽ được các loại robot khác nhau giải quyết tốt hơn. Việc chọn các loại robot khác nhau cho phép tùy chỉnh tốt hơn theo sở thích cá nhân.)
Mẫu 2:
I want to have a home robot but I want it to have more functions than Ally such as cleaning house, cooking meals or even going to the supermarket to buy food.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn có một con robot ở nhà nhưng tôi muốn nó có nhiều chức năng hơn Ally như dọn dẹp nhà cửa, nấu ăn hay thậm chí là đi siêu thị mua đồ ăn.
(Viết một bài văn (180-200 từ) về ưu điểm và nhược điểm của robot gia đình, sử dụng các ý ở phần 1 và dàn ý gợi ý dưới đây.)
Introduction (Mở bài) • People are beginning to use home robots. (Mọi người đang bắt đầu sử dụng robot gia đình.) • They have advantages and disadvantages. (Chúng có những ưu điểm và nhược điểm.)
_____________________
Body (Thân bài) • Advantages: Using home robots has several advantages.
(Ưu điểm: Sử dụng robot gia đình có một số lợi ích.) __________ • Disadvantages: ___________________________________________ (Khuyết điểm) Conclusion (Kết bài) • Home robots may make lives easier and happier, but there are certain problems as well. (Robot gia đình có thể giúp cuộc sống dễ dàng và hạnh phúc hơn nhưng cũng có một số vấn đề nhất định.) |
Write an essay about the advantages and disadvantages of home robots - Mẫu 1
People are beginning to use home robots. They have advantages and disadvantages. We must carefully consider the pros and cons before welcoming these robotic helpers into our homes.
Using home robots has several advantages. They free us from repetitive chores like cleaning, allowing more time for leisure activities and family bonding. Some robots even interact and play games, becoming companions, especially for those living alone.
However, there are downsides to consider. Reliance on AI can lead to a decline in critical thinking skills. Just like relying on calculators weakens mental math abilities, constantly turning to robots for solutions could weaken our ability to think creatively and solve problems independently. Additionally, robots can cultivate laziness, as tasks are completed without effort. Furthermore, the cost of development and maintenance is high. Robots require expensive parts and programming for each specific task. This investment may not be feasible for everyone.
Home robots may make lives easier and happier, but there are certain problems as well. While home robots can answer questions, provide information, and work tirelessly, the potential drawbacks cannot be ignored.
Tạm dịch:
Mọi người đang bắt đầu sử dụng robot gia đình. Chúng có những ưu điểm và nhược điểm. Chúng ta phải xem xét cẩn thận những ưu và nhược điểm trước khi chào đón những robot trợ giúp này vào nhà của chúng ta.
Sử dụng robot gia đình có một số lợi thế. Chúng giải phóng chúng ta khỏi những công việc lặp đi lặp lại như dọn dẹp, cho phép chúng ta có nhiều thời gian hơn cho các hoạt động giải trí và gắn kết gia đình. Một số robot thậm chí còn tương tác và chơi trò chơi, trở thành bạn đồng hành, đặc biệt đối với những người sống một mình.
Tuy nhiên, có những nhược điểm cần xem xét. Sự phụ thuộc vào AI có thể dẫn đến sự suy giảm kỹ năng tư duy phản biện. Cũng giống như việc dựa vào máy tính làm suy giảm khả năng tính nhẩm, việc liên tục sử dụng robot để tìm giải pháp có thể làm suy giảm khả năng suy nghĩ sáng tạo và giải quyết vấn đề một cách độc lập. Ngoài ra, robot có thể nuôi dưỡng tính lười biếng vì các nhiệm vụ được hoàn thành mà không cần nỗ lực nhiều. Hơn nữa, chi phí phát triển và bảo trì cao. Robot yêu cầu các bộ phận và chương trình đắt tiền cho từng nhiệm vụ cụ thể. Khoản đầu tư này có thể không khả thi đối với tất cả mọi người.
Robot gia đình có thể giúp cuộc sống dễ dàng và hạnh phúc hơn nhưng cũng có một số vấn đề nhất định. Mặc dù robot gia đình có thể trả lời các câu hỏi, cung cấp thông tin và làm việc không mệt mỏi nhưng không thể bỏ qua những nhược điểm tiềm ẩn
Write an essay about the advantages and disadvantages of home robots - Mẫu 2
AI technologies have given us many amazing opportunities. One of them is using smart robots to perform different tasks at home. People are beginning to use home robots, but we need to consider both the advantages and disadvantages that they bring.
Using home robots has several advantages. First, they can clean our houses, do the laundry and water the plants. They will never complain about doing all the repetitive and boring tasks. Robots can also help us spend more quality time with our families. We will have more time for leisure activities and family bonding. Second, home robots can provide information and entertainment. They are programmed to answer questions about many topics. They can also keep us entertained by performing music or playing games with us.
However, there are also disadvantages of having a home robot. First, all the robots and other intelligent machines are designed by human beings. They need to be pre-programmed by engineers and can only follow a set of instructions. If a robot breaks down, it will be expensive to repair. In addition, we may start relying on home robots too much. We may become lazy and use our brains less and less. This way we may lose our ability to think critically.
In conclusion, home robots are designed to make our lives easier and happier. However, we should not become too dependent on them if we don’t want to lose important life skills.
Hướng dẫn dịch:
Công nghệ AI đã mang đến cho chúng ta nhiều cơ hội tuyệt vời. Một trong số đó là sử dụng robot thông minh để thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tại nhà. Mọi người đang bắt đầu sử dụng robot gia đình, nhưng chúng ta cần xem xét cả ưu điểm và nhược điểm mà chúng mang lại.
Sử dụng robot gia đình có một số lợi thế. Đầu tiên, họ có thể dọn dẹp nhà cửa, giặt giũ và tưới cây. Họ sẽ không bao giờ phàn nàn về việc phải làm những công việc lặp đi lặp lại và nhàm chán. Robot cũng có thể giúp chúng ta dành nhiều thời gian chất lượng hơn cho gia đình. Chúng ta sẽ có nhiều thời gian hơn cho các hoạt động giải trí và gắn kết gia đình. Thứ hai, robot gia đình có thể cung cấp thông tin và giải trí. Chúng được lập trình để trả lời các câu hỏi về nhiều chủ đề. Họ cũng có thể giúp chúng ta giải trí bằng cách biểu diễn âm nhạc hoặc chơi trò chơi với chúng ta.
Tuy nhiên, việc sử dụng robot tại nhà cũng có những nhược điểm. Đầu tiên, tất cả robot và máy móc thông minh khác đều do con người thiết kế. Chúng cần được các kỹ sư lập trình sẵn và chỉ có thể làm theo một bộ hướng dẫn. Nếu robot bị hỏng, việc sửa chữa sẽ rất tốn kém. Ngoài ra, chúng ta có thể bắt đầu phụ thuộc quá nhiều vào robot gia đình. Chúng ta có thể trở nên lười biếng và ngày càng ít sử dụng bộ não của mình hơn. Bằng cách này, chúng ta có thể mất khả năng suy nghĩ chín chắn.
Tóm lại, robot gia đình được thiết kế để giúp cuộc sống của chúng ta dễ dàng và hạnh phúc hơn. Tuy nhiên, chúng ta không nên quá phụ thuộc vào chúng nếu không muốn đánh mất những kỹ năng sống quan trọng.
Write an essay about the advantages and disadvantages of home robots - Mẫu 3
As technology advances, home robots are becoming more prevalent in households. While they offer numerous benefits, they also come with certain drawbacks.
Using home robots has several advantages. Firstly, they provide people with more time for leisure activities and family bonding by taking over mundane household chores. For example, robots can handle tasks such as cleaning and cooking, allowing individuals to spend more quality time with their loved ones. Secondly, home robots are equipped with artificial intelligence, enabling them to answer questions on a wide range of topics. This can be especially useful for quick information retrieval, educational purposes, or even assisting with work-related queries.
However, there are also disadvantages associated with home robots. One significant concern is the potential for humans to become overly dependent on AI technologies. This reliance might lead to a decrease in essential life skills and a reduction in human interaction. Additionally, the cost of developing and maintaining these robots is high. Purchasing a home robot can be expensive, and ongoing maintenance and updates add to the financial burden, making it a less accessible option for many households.
In conclusion, while home robots can make life easier and potentially happier by saving time and providing valuable information, they also pose challenges such as dependency on technology and high costs. It is crucial to balance the benefits and drawbacks to fully integrate home robots into daily life.
Write an essay about the advantages and disadvantages of home robots - Mẫu 4
People are beginning to use home robots, and while they offer various advantages, there are also notable disadvantages.
Using home robots has several advantages. Firstly, they allow people to have more time for leisure activities and family bonding. With robots handling household chores such as cleaning, cooking, and laundry, individuals can spend more quality time with their loved ones or pursue hobbies and relaxation. Additionally, home robots equipped with artificial intelligence can answer questions about many topics, providing instant information and assistance with tasks such as scheduling, shopping, and managing home security.
However, there are disadvantages to relying on home robots. One significant concern is that humans may become dependent on AI technologies, potentially losing essential skills and reducing human interaction. Over-reliance on robots for daily tasks could lead to a decline in problem-solving abilities and social interactions. Moreover, the cost of development and maintenance of robots is high. Investing in advanced home robots can be expensive and maintaining them may require ongoing expenses for repairs and updates.
In conclusion, while home robots can make lives easier and happier by saving time and providing valuable assistance, there are potential drawbacks, including dependency on technology and high costs. It is essential to balance the benefits with these challenges to ensure a harmonious integration of robots into daily life.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây. Những loại AI nào được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam? Bạn nghĩ robot và AI sẽ phát triển như thế nào ở Việt Nam trong tương lai?)
Lời giải:
Mẫu 1:
- In Viet Nam, people often use machine learning and chatbots. Machine learning helps analyze data to make predictions or recommendations, used in areas like traffic management and fraud detection. Chatbots are used to supply some basic information to users.
(Ở Việt Nam người ta thường sử dụng học máy và chatbot. Học máy giúp phân tích dữ liệu để đưa ra dự đoán hoặc đề xuất, được sử dụng trong các lĩnh vực như quản lý lưu lượng truy cập và phát hiện gian lận. Chatbots được sử dụng để cung cấp một số thông tin cơ bản cho người dùng.)
- In the future, I think Vietnam's robot and AI development is expected to focus on practicality. AI solutions will likely target real-world problems in areas like manufacturing, healthcare, and environmental monitoring.
(Trong tương lai, tôi nghĩ việc phát triển robot và AI của Việt Nam dự kiến sẽ tập trung vào tính thực tiễn. Các giải pháp AI có thể sẽ nhắm tới các vấn đề trong thế giới thực trong các lĩnh vực như sản xuất, chăm sóc sức khỏe và giám sát môi trường.)
Mẫu 2:
Artificial intelligence (AI) and machine learning (ML) have become more popular in Vietnam with a large proportion of young people having experimented in these fields after realizing their potential. There are three commonly used AI types – face recognition, voice recognition and image analysis. In the future, AI will replace tedious or dangerous tasks. It also will treat, and largely eliminate, neurological disorders like Alzheimer's, Parkinson's, most birth defects, and spinal cord injuries as well as blindness and deafness. Moreover, robots will be controlled by our minds and have more emotions and feelings.
Hướng dẫn dịch:
Trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (ML) đã trở nên phổ biến hơn ở Việt Nam với tỷ lệ lớn người trẻ đã thử nghiệm các lĩnh vực này sau khi nhận ra tiềm năng của mình. Có ba loại AI thường được sử dụng – nhận dạng khuôn mặt, nhận dạng giọng nói và phân tích hình ảnh. Trong tương lai, AI sẽ thay thế những công việc tẻ nhạt hoặc nguy hiểm. Nó cũng sẽ điều trị và loại bỏ phần lớn các rối loạn thần kinh như Alzheimer, Parkinson, hầu hết các dị tật bẩm sinh và chấn thương tủy sống cũng như mù và điếc. Hơn nữa, robot sẽ được điều khiển bởi trí óc của chúng ta và có nhiều cảm xúc, tình cảm hơn.
Câu 19: Complete the sentences using the correct forms of the words in the box.
activate artificial intelligence application virtual |
1. In the future, we might see more ____ of AI in every aspect of life.
2. Websites use _________ to learn about users' shopping preferences and recommend products or services.
3. It is quite simple to _________ this robot and ask it to perform some tasks.
4. Computer software is used by travel agents to create _________ tours of popular destinations.
Đáp án:
1. applications |
2. artificial intelligence |
3. activate |
4. virtual |
Giải thích:
activate (v): kích hoạt
artificial intelligence (np): trí tuệ nhân tạo
application (n): ứng dụng
virtual (adj): ảo (không thực)
1. In the future, we might see more applications of AI in every aspect of life.
2. Websites use artificial intelligence to learn about users' shopping preferences and recommend products or services.
3. It is quite simple to activate this robot and ask it to perform some tasks.
4. Computer software is used by travel agents to create virtual tours of popular destinations.
Hướng dẫn dịch:
1. Trong tương lai, chúng ta có thể thấy nhiều ứng dụng của AI hơn trong mọi khía cạnh của cuộc sống.
2. Các trang web sử dụng trí tuệ nhân tạo để tìm hiểu sở thích mua sắm của người dùng và giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ.
3. Việc kích hoạt robot này và yêu cầu nó thực hiện một số nhiệm vụ khá đơn giản.
4. Phần mềm máy tính được các đại lý du lịch sử dụng để tạo các chuyến tham quan ảo đến các điểm đến nổi tiếng.
Câu 20: Choose the option A, B, C, or D that is closest in meaning to each of the given sentences.
(Chọn phương án A, B, C hoặc D có nghĩa gần nhất với mỗi câu đã cho.)
1. I am going to have my broken laptop fixed by the computer shop.
A. I am going to ask the computer shop to fix my broken laptop.
B. I am going to learn how to fix my broken laptop at the computer shop.
C. I am going to fix my laptop with the computer shop.
D. Someone advised me to fix my broken laptop at the computer shop.
2. When we were away, our home robot walked and fed our pets.
A. We had our pets walk and feed our home robots when we were away.
B. We bought a robot when we were away, which could walk and feed our pets.
C. We had our home robot walk and feed our pets when we were away.
D. Our pets walked and ate with our home robot when we were away.
3. A mechanic installed a smart lock on her front door yesterday.
A. A mechanic had her install a smart lock on her front door yesterday.
B. A mechanic had a smart lock installed on her front door yesterday.
C. She and a mechanic installed a smart lock on her front door yesterday.
D. She got a mechanic to install a smart lock on her front door yesterday.
4. We often use an app called Essy to check our essays.
A. An app called Essy often has us check our essays.
B. We often get our essays checked by an app called Essy.
C. An app called Essy often has our essay checked for us.
D. We often have an app called Essy checked by our essays.
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. D |
4. B |
Giải thích:
Cấu trúc nhờ vả:
- Chủ động: S + have + O + V(nguyên thể)/ S + get + O + to V: nhờ ai làm việc gì
- Bị động: S + have/get + O +Ved/P2: nhờ cái gì được làm bởi ai
1. Đáp án A
I am going to have my broken laptop fixed by the computer shop.
(Tôi sắp mang chiếc máy tính xách tay bị hỏng của mình đi sửa ở cửa hàng máy tính.)
A. I am going to ask the computer shop to fix my broken laptop.
(Tôi định nhờ cửa hàng máy tính sửa chiếc máy tính xách tay bị hỏng của tôi.)
B. I am going to learn how to fix my broken laptop at the computer shop.
(Tôi sắp học cách sửa chiếc máy tính xách tay bị hỏng của mình ở cửa hàng máy tính.)
C. I am going to fix my laptop with the computer shop.
(Tôi định sửa máy tính xách tay của tôi ở cửa hàng máy tính.)
D. Someone advised me to fix my broken laptop at the computer shop.
(Có người khuyên tôi nên sửa chiếc laptop bị hỏng ở cửa hàng máy tính.)
Giải thích: Câu B, C, D sai nghĩa so với đề => chọn A
2. Đáp án C
When we were away, our home robot walked and fed our pets.
(Khi chúng tôi đi vắng, robot gia đình của chúng tôi sẽ cho thú cưng đi dạo và cho thú cưng ăn.)
A. We had our pets walk and feed our home robots when we were away.
(Chúng tôi đã nhờ thú cưng cho robot đi dạo và ăn khi chúng tôi đi vắng.)
B. We bought a robot when we were away, which could walk and feed our pets.
(Chúng tôi mua một con robot khi chúng tôi đi vắng, nó có thể cho thú cưng đi dạo và ăn.)
C. We had our home robot walk and feed our pets when we were away.
(Chúng tôi nhờ robot gia đình cho thú cưng đi dạo và ăn khi chúng tôi đi vắng.)
D. Our pets walked and ate with our home robot when we were away.
(Thú cưng của chúng tôi đi dạo và ăn uống cùng robot gia đình khi chúng tôi đi vắng.)
Giải thích: Câu A, B, D sai nghĩa so với đề => chọn C
3. Đáp án D
A mechanic installed a smart lock on her front door yesterday.
(Hôm qua một người thợ cơ khí đã lắp ổ khóa thông minh vào cửa trước của nhà cô ấy.)
A. A mechanic had her install a smart lock on her front door yesterday.
(Hôm qua, một thợ cơ khí đã nhờ cô ấy lắp một chiếc khóa thông minh ở cửa trước.)
B. A mechanic had a smart lock installed on her front door yesterday.
(Hôm qua, một thợ cơ khí đã lắp khóa thông minh ở cửa trước nhà cô ấy.)
C. She and a mechanic installed a smart lock on her front door yesterday.
(Cô ấy và một người thợ cơ khí đã lắp đặt một chiếc khóa thông minh trên cửa trước của cô ấy ngày hôm qua.)
D. She got a mechanic to install a smart lock on her front door yesterday.
(Hôm qua cô ấy nhờ thợ sửa khóa thông minh ở cửa trước.)
Giải thích: Câu A, C sai nghĩa so với đề, câu B đúng nghĩa nhưng không tự nhiên so với câu D => chọn D
4. Đáp án B
We often use an app called Essy to check our essays.
(Chúng tôi thường sử dụng một ứng dụng có tên Essy để kiểm tra bài luận của mình.)
A. An app called Essy often has us check our essays.
(Một ứng dụng tên là Essy thường yêu cầu chúng tôi kiểm tra bài luận của mình.)
B. We often get our essays checked by an app called Essy.
(Chúng tôi thường kiểm tra bài luận của mình bằng một ứng dụng có tên Essy.)
C. An app called Essy often has our essay checked for us.
(Một ứng dụng tên là Essy thường xuyên kiểm tra bài luận của chúng tôi.)
D. We often have an app called Essy checked by our essays.
(Chúng tôi thường có một ứng dụng tên là Essy để kiểm tra các bài luận của chúng tôi.)
Giải thích: Câu A, C, D sai nghĩa so với đề => chọn B
Câu 21: Read the conversation again and circle the correct answers.
(Đọc lại đoạn hội thoại và khoanh tròn những câu trả lời đúng.)
1. Advertising in the local newspaper is cheap/ expensive, but it will attract/won't attract people's attention.
2. Posters are expensive/not expensive, but people may/may not notice them.
3. Posting information on social media sites is a very popular way of promoting/selling things.
4. Linda/Mark will help Mai with promoting the event on the Internet.
Đáp án:
1. expensive, won’t attract
2. not expensive, may not
3. promoting
4. Linda
1. Advertising in the local newspaper is expensive, but it will attract people's attention.
(Quảng cáo trên báo địa phương tuy tốn kém nhưng sẽ thu hút được sự chú ý của mọi người.)
cheap (adj): rẻ tiền >< expensive (adj): đắt tiền
Thông tin:
Linda: Why don't you place an advert in the local newspaper? Everybody reads it, and I'm sure an advert there can help draw attention to the event.
(Tại sao bạn không đặt một quảng cáo trên tờ báo địa phương? Mọi người đều đọc nó và tôi chắc chắn rằng một quảng cáo ở đó có thể giúp thu hút sự chú ý đến sự kiện này.)
Mai: It'll be too expensive. I'm afraid we can't afford to promote the show as if it were a big profit-making event.
(Nó sẽ quá đắt. Tôi e rằng chúng tôi không đủ khả năng để quảng bá buổi biểu diễn như thể đây là một sự kiện thu lợi nhuận lớn.)
2. Posters are not expensive, but people may not notice them.
(Áp phích không đắt nhưng mọi người có thể không chú ý đến chúng.)
Thông tin:
Mark: I see... How about putting up posters in the area?
(Tôi hiểu rồi... Việc dán áp phích ở khu vực này thì sao?)
Mai: Well, they're not expensive, but there're so many of them that viewers may not pay enough attention to our poster.
(Ồ, chúng không đắt tiền, nhưng có quá nhiều đến nỗi người xem có thể không chú ý đến tấm áp phích của chúng ta.)
3. Posting information on social media sites is a very popular way of promoting things.
(Đăng thông tin trên các trang mạng xã hội là một cách quảng cáo rất phổ biến.)
- promoting (V-ing): quảng cáo
- selling (V-ing): bán hàng
Thông tin: Mark: Not necessarily. We can post information on social media sites, which is free and effective. In fact, they are such popular tools of communication nowadays that everybody uses them to advertise products and events, and connect with people.
(Không cần thiết. Chúng ta có thể đăng thông tin lên các trang truyền thông xã hội một cách miễn phí và hiệu quả. Trên thực tế, ngày nay chúng là những công cụ giao tiếp phổ biến đến mức mọi người đều sử dụng chúng để quảng cáo sản phẩm và sự kiện cũng như kết nối với mọi người.)
4. Mark will help Mai with promoting the event on the Internet.
(Mark sẽ giúp Mai quảng bá sự kiện trên Internet.)
Thông tin: Mark: And I can help you promote the event on the Internet. Let's get together this afternoon to design some posters, too.
(Và tôi có thể giúp bạn quảng bá sự kiện này trên Internet. Chiều nay chúng ta hãy cùng nhau thiết kế vài tấm poster nhé.)
Câu 22: Find words in 1 with the following meanings.
(Tìm các từ ở bài 1 có nghĩa như sau.)
1. p_____: the activity of ensuring that somebody or something gets a lot of attention from lots of people
2. v______: people who watch or look at something
3. c_______: advertisements on television, on the radio, or on a website
4. p_______: the ability to make a strong impression on other people
Đáp án:
1. publicity |
2. viewers |
3. commercials |
4. presence |
Giải thích:
1. publicity: the activity of ensuring that somebody or something gets a lot of attention from lots of people
(công khai: hoạt động đảm bảo rằng ai đó hoặc điều gì đó nhận được nhiều sự chú ý từ nhiều người)
2. viewers: people who watch or look at something
(khán giả: người xem hoặc nhìn cái gì đó)
3. commercials: advertisements on television, on the radio, or on a website
(quảng cáo: quảng cáo trên truyền hình, trên đài phát thanh hoặc trên trang web)
4. presence: the ability to make a strong impression on other people
(nhận diện: khả năng tạo ấn tượng mạnh với người khác)
Câu 23: Complete the following text using the correct forms of the words in 1.
(Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ trong phần 1.)
Nowadays, information on the Internet is (1) ____ very quickly. The Internet has also changed (2) _______, and forced newspapers and magazines to move online. However, not all information on the Internet is (3) _______. Some information sources on the Internet may spread (4) _______, which confuses people. Others may contain strong (5) _______ against certain groups of people in society such as women or old people. Therefore, users should be careful when accessing information on the Internet.
Đáp án:
1. updated |
2. the press |
3. reliable |
4. fake news |
5. bias |
Giải thích:
1. Sau động từ to be “is” cần V3/ed để thể hiện câu bị động => updated
2. Sau động từ “changed” cần danh từ làm tân ngữ => the press
3. Sau động từ “is” cần tính từ => reliable
4. Sau động từ “spread” cần danh từ làm tân ngữ => fake news
5. Sau tính từ “strong” cần danh từ => bias
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Nowadays, information on the Internet is updated very quickly. The Internet has also changed the press, and forced newspapers and magazines to move online. However, not all information on the Internet is reliable. Some information sources on the Internet may spread fake news, which confuses people. Others may contain strong bias against certain groups of people in society such as women or old people. Therefore, users should be careful when accessing information on the Internet.
Hướng dẫn dịch:
Ngày nay, thông tin trên Internet được cập nhật rất nhanh chóng. Internet cũng đã làm thay đổi báo chí, buộc các tờ báo và tạp chí phải chuyển sang hình thức trực tuyến. Tuy nhiên, không phải mọi thông tin trên Internet đều đáng tin cậy. Một số nguồn thông tin trên Internet có thể phát tán tin giả, khiến người dân hoang mang. Những người khác có thể có thành kiến mạnh mẽ đối với một số nhóm người nhất định trong xã hội như phụ nữ hoặc người già. Vì vậy, người dùng nên cẩn thận khi truy cập thông tin trên Internet.
Câu 24: Combine the sentences using suitable adverbial clauses.
(Nối các câu sử dụng mệnh đề trạng từ phù hợp.)
1. My brother was looking at me nervously. I thought he was guilty of something.
(Anh trai tôi đang nhìn tôi lo lắng. Tôi tưởng anh ấy có tội gì đó.)
=> My brother was looking at me nervously like _________________________.
2. There is so much information available online. People sometimes get confused.
(Có rất nhiều thông tin có sẵn trên mạng. Mọi người đôi khi bị nhầm lẫn.)
=> There is so much information available online _________________________.
3. The injured reporter was talking in front of the camera. The pain didn't affect him at all.
(Phóng viên bị thương đang nói chuyện trước ống kính. Cơn đau không ảnh hưởng gì đến anh cả.)
=> The injured reporter was talking in front of the camera _________________________.
4. The Internet is a very powerful tool. As a result, it allows people to share information and ideas from around the world.
(Internet là một công cụ rất mạnh mẽ. Kết quả là nó cho phép mọi người chia sẻ thông tin và ý tưởng từ khắp nơi trên thế giới.)
=> The Internet is such a powerful tool _________________________.
Lời giải:
1. My brother was looking at me nervously like he was guilty of something.
(Anh trai tôi đang nhìn tôi lo lắng như thể anh ấy đã phạm tội gì đó.)
2. There is so much information available online that people sometimes get confused.
(Có quá nhiều thông tin trên mạng khiến mọi người đôi khi bị nhầm lẫn.)
3. The injured reporter was talking in front of the camera as if the pain didn't affect him at all.
(Người phóng viên bị thương đang nói chuyện trước ống kính như thể cơn đau không hề ảnh hưởng đến anh ấy.)
4. The Internet is such a powerful tool that it allows people to share information and ideas from around the world.
(Internet là một công cụ mạnh mẽ cho phép mọi người chia sẻ thông tin và ý tưởng từ khắp nơi trên thế giới.)
Mở rộng:
An adverbial clause of manner explains how something is done. It uses subordinating conjunctions such as as, as if, and like.
(Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức giải thích cách thực hiện một việc gì đó. Nó sử dụng các liên từ phụ thuộc như as, if, và like.)
Example: He's acting as if he were my father.
(Ví dụ: Anh ấy hành động như thể anh ấy là bố tôi.)
Note: We use the subjunctive were with all pronouns after as if
(Lưu ý: Chúng ta sử dụng giả định were với tất cả các đại từ theo sau as if)
An adverbial clause of result indicates the result of an action or a situation. It often uses subordinating conjunctions such as so... that and such... that
(Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả chỉ ra kết quả của một hành động hoặc một tình huống. Nó thường sử dụng các liên từ phụ thuộc như so... that và such... that)
Example: The weather was so hot that we couldn't sleep.
(Ví dụ: Thời tiết nóng đến mức chúng tôi không thể ngủ được)
(Làm việc theo cặp. Nói về một loại phương tiện truyền thông đại chúng mà bạn sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, sử dụng các mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức và kết quả.)
Example: (Ví dụ)
I like watching TV so much that I always have the TV on at home. There are so many interesting programmes to watch that it is sometimes impossible to watch them all. When I'm not home, I watch my favourite TV channels on my smartphone.
(Tôi thích xem TV đến mức tôi luôn bật TV ở nhà. Có rất nhiều chương trình thú vị để xem đến mức đôi khi không thể xem hết được. Khi tôi không ở nhà, tôi xem các kênh truyền hình yêu thích trên điện thoại thông minh của mình.)
Lời giải:
Cách 1:
I access so much information from the Internet that allows me to stay up-to-date on a vast range of topics. There is such a continuous flow of data available online that it can be overwhelming at times. Therefore, I have to analyze information efficiently to get reliable knowledge.
Dịch:
Tôi truy cập rất nhiều thông tin từ Internet, điều đó cho phép tôi luôn cập nhật về nhiều chủ đề khác nhau. Có một luồng dữ liệu trực tuyến liên tục đến mức đôi khi có thể khiến tôi choáng ngợp. Vì vậy, tôi phải phân tích thông tin một cách hiệu quả để có được kiến thức đáng tin cậy.)
Cách 2:
I use social media sites every day for news and entertainment. There is such a wide range of information and entertainment on social media sites that I often spend hours surfing them every day. I enjoy using them so much that sometimes my parents are worried about it. They say that there are too many harmful contents on these sites, but some adults are acting as if we did not know the differences between good and bad information online. I think teenagers can still use social media sites but they need to know how to evaluate information there.
Hướng dẫn dịch:
Tôi sử dụng các trang mạng xã hội hàng ngày để tìm tin tức và giải trí. Có rất nhiều thông tin và giải trí trên các trang truyền thông xã hội đến nỗi tôi thường dành hàng giờ để lướt chúng mỗi ngày. Tôi thích sử dụng chúng đến nỗi đôi khi bố mẹ tôi lo lắng về điều đó. Họ nói rằng có quá nhiều nội dung độc hại trên các trang này, nhưng một số người lớn lại hành động như thể chúng ta không biết sự khác biệt giữa thông tin tốt và xấu trên mạng. Tôi nghĩ thanh thiếu niên vẫn có thể sử dụng các trang mạng xã hội nhưng các em cần biết cách đánh giá thông tin trên đó.
Câu 26: Work in pairs. Read the first section of the article. Discuss the following questions.
(Làm việc theo cặp. Đọc phần đầu tiên của bài viết. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)
Do you think that digital media can replace traditional media? Why/Why not?
(Bạn có nghĩ rằng phương tiện truyền thông kỹ thuật số có thể thay thế phương tiện truyền thông truyền thống? Tại sao/ tại sao không?)
Lời giải:
Cách 1:
I don’t think that digital media can replace traditional media because not everyone has access to the internet or smart devices. Traditional media can ensure wider audience reach in certain areas. Besides, traditional media often has stricter fact-checking, making it a more reliable source of information compared to the prevalence of "fake news" online.
Dịch:
Tôi không nghĩ rằng phương tiện kỹ thuật số có thể thay thế phương tiện truyền thống vì không phải ai cũng có thể truy cập internet hoặc thiết bị thông minh. Phương tiện truyền thông truyền thống có thể đảm bảo tiếp cận đối tượng rộng hơn ở một số khu vực nhất định. Bên cạnh đó, các phương tiện truyền thông truyền thống thường có quy trình kiểm tra thực tế chặt chẽ hơn, khiến nó trở thành nguồn thông tin đáng tin cậy hơn so với tình trạng tràn lan “tin giả” trên mạng.
Cách 2:
The fact that not everyone has access to the internet or smart gadgets makes me believe that digital media cannot completely replace conventional media. In some places, traditional media can guarantee a larger audience reach. Additionally, compared to the abundance of "fake news" online, conventional media frequently employs stronger fact-checking, making it a more trustworthy source of information.
Hướng dẫn dịch:
Thực tế là không phải ai cũng có khả năng truy cập internet hoặc các thiết bị thông minh khiến tôi tin rằng phương tiện truyền thông kỹ thuật số không thể thay thế hoàn toàn phương tiện truyền thông thông thường. Ở một số nơi, phương tiện truyền thông truyền thống có thể đảm bảo lượng khán giả tiếp cận lớn hơn. Ngoài ra, so với lượng "tin tức giả" tràn lan trên mạng, các phương tiện truyền thông thông thường thường xuyên sử dụng phương pháp xác minh tính xác thực mạnh mẽ hơn, khiến nó trở thành nguồn thông tin đáng tin cậy hơn.
Câu 27: Read the article again. Choose the correct answers.
(Đọc lại bài viết. Chọn những đáp án đúng.)
1. What are the three main reasons that Quang gives to support his view?
(Circle THREE correct choices)
A. All digital media content is free to use.
B. Digital media can be accessed easily.
C. Information on digital media can be updated many times.
D. Users can interact with content and post opinions on digital media.
E. Customers are more flexible online.
2. Why does Quang mention the fact that many organisations can reach its customers via digital media?
A. To prove that advertisements on digital media are highly accessible.
B. To suggest that customers can interact well on digital media.
C. To show that digital media allows interaction between both sides.
D. To prove that digital media forms are easier to use than traditional ones.
3. What are the three main reasons that Hoa gives to support her view?
(Circle THREE correct choices)
A. Information on digital media cannot always be trusted.
B. The government only supports the use of traditional media.
C. People in areas with limited access to technology still use traditional media.
D. Not everyone is comfortable with technology.
E. Traditional media forms are friendlier to users than digital ones.
4. Why does Hoa say 'here to stay' in her opinion piece?
A. To show that digital media will only continue to be used in her country.
B. To confirm her opinion that traditional media has become a part of life and will continue to be popular.
C. To emphasise that printed newspapers can easily be sent to remote places.
D. To state her opinion that digital media is on the rise.
Đáp án:
1. B, C. D | 2. C | 3. A, C, D | 4. B |
1. Đáp án B, C, D
What are the three main reasons that Quang gives to support his view?
(Ba lý do chính mà Quang đưa ra để ủng hộ quan điểm của mình là gì?)
(Circle THREE correct choices)
(Khoanh tròn BA lựa chọn đúng)
A. All digital media content is free to use.
(Tất cả nội dung truyền thông kỹ thuật số đều được sử dụng miễn phí.)
B. Digital media can be accessed easily.
(Phương tiện kỹ thuật số có thể được truy cập dễ dàng.)
C. Information on digital media can be updated many times.
(Thông tin trên phương tiện kỹ thuật số có thể được cập nhật nhiều lần.)
D. Users can interact with content and post opinions on digital media.
(Người dùng có thể tương tác với nội dung và đăng ý kiến trên phương tiện kỹ thuật số.)
E. Customers are more flexible online.
(Khách hàng trực tuyến linh hoạt hơn.)
Thông tin:
- Nowadays, it is much easier and more convenient to access information via digital media.
(Ngày nay, việc tiếp cận thông tin qua các phương tiện kỹ thuật số đã dễ dàng và thuận tiện hơn rất nhiều.)
- Furthermore, digital media is more flexible since information can be updated easily and frequently.
(Hơn nữa, phương tiện truyền thông kỹ thuật số linh hoạt hơn vì thông tin có thể được cập nhật dễ dàng và thường xuyên.)
- For example, customers can provide instant feedback, which can be used to solve any problems.
(Ví dụ, khách hàng có thể cung cấp phản hồi tức thì, phản hồi này có thể được sử dụng để giải quyết mọi vấn đề.)
2. Đáp án C
Why does Quang mention the fact that many organisations can reach its customers via digital media?
(Tại sao Quang lại đề cập đến việc nhiều tổ chức có thể tiếp cận khách hàng thông qua phương tiện truyền thông kỹ thuật số?)
A. To prove that advertisements on digital media are highly accessible.
(Để chứng minh rằng quảng cáo trên phương tiện kỹ thuật số có khả năng tiếp cận cao.)
B. To suggest that customers can interact well on digital media.
(Để gợi ý rằng khách hàng có thể tương tác tốt trên phương tiện kỹ thuật số.)
C. To show that digital media allows interaction between both sides.
(Để chứng tỏ rằng phương tiện truyền thông kỹ thuật số cho phép tương tác giữa hai bên.)
D. To prove that digital media forms are easier to use than traditional ones.
(Chứng minh rằng hình thức truyền thông số dễ sử dụng hơn hình thức truyền thống.)
Thông tin: For example, customers can provide instant feedback, which can be used to solve any problems. In return, almost every organisation can reach its target customers easily via digital media.
(Ví dụ, khách hàng có thể cung cấp phản hồi tức thì, phản hồi này có thể được sử dụng để giải quyết mọi vấn đề. Đổi lại, hầu hết mọi tổ chức đều có thể tiếp cận khách hàng mục tiêu một cách dễ dàng thông qua phương tiện truyền thông kỹ thuật số.)
3. Đáp án A, C, D
What are the three main reasons that Hoa gives to support her view?
(Ba lý do chính mà Hoa đưa ra để ủng hộ quan điểm của mình là gì?)
(Circle THREE correct choices)
(Khoanh tròn BA lựa chọn đúng)
A. Information on digital media cannot always be trusted.
(Thông tin trên phương tiện kỹ thuật số không phải lúc nào cũng đáng tin cậy.)
B. The government only supports the use of traditional media.
(Chính phủ chỉ hỗ trợ việc sử dụng các phương tiện truyền thông truyền thống.)
C. People in areas with limited access to technology still use traditional media.
(Người dân ở những khu vực có khả năng tiếp cận công nghệ hạn chế vẫn sử dụng phương tiện truyền thông truyền thống.)
D. Not everyone is comfortable with technology.
(Không phải ai cũng cảm thấy thoải mái với công nghệ.)
E. Traditional media forms are friendlier to users than digital ones.
(Các hình thức truyền thông truyền thống thân thiện với người dùng hơn các hình thức kỹ thuật số.)
Thông tin:
- Since anyone with access to computers and the Internet can post or share information online, it raises the question of how credible it is.
(Vì bất kỳ ai có quyền truy cập vào máy tính và Internet đều có thể đăng hoặc chia sẻ thông tin trực tuyến, điều đó đặt ra câu hỏi về độ tin cậy của thông tin đó.)
- There are still remote or disadvantaged areas in Viet Nam where access to technology is limited or too expensive.
(Vẫn còn những vùng sâu vùng xa hoặc khó khăn ở Việt Nam, nơi khả năng tiếp cận công nghệ còn hạn chế hoặc quá đắt đỏ.)
- Many people also still struggle with technology.
(Nhiều người vẫn còn phải vật lộn với công nghệ.)
4. Đáp án B
Why does Hoa say 'here to stay' in her opinion piece?
(Tại sao Hoa lại nói “vẫn tiếp tục tồn tại” trong phần ý kiến của mình?)
A. To show that digital media will only continue to be used in her country.
(Để chứng tỏ rằng phương tiện truyền thông kỹ thuật số sẽ chỉ tiếp tục được sử dụng ở đất nước của cô ấy.)
B. To confirm her opinion that traditional media has become a part of life and will continue to be popular.
(Để khẳng định ý kiến của mình rằng phương tiện truyền thông truyền thống đã trở thành một phần của cuộc sống và sẽ tiếp tục phổ biến.)
C. To emphasise that printed newspapers can easily be sent to remote places.
(Để nhấn mạnh rằng báo in có thể dễ dàng được gửi đến những nơi xa xôi.)
D. To state her opinion that digital media is on the rise.
(Nêu quan điểm của mình rằng phương tiện truyền thông kỹ thuật số đang gia tăng.)
Câu 28: Work in pairs. Discuss the following questions.
After reading the article, who do you agree with, Hoa or Quang? Why?
(Đọc xong bài viết bạn đồng tình với ai, Hoa hay Quang? Tại sao?)
Lời giải:
Mẫu 1:
I agree with Hoa because I prioritize reliable and fact-checked information sources that the traditional media has brought. I think in the future, digital media can not replace traditional one as there are many people have limited Internet access or struggle with using digital devices.
Dịch:
Tôi đồng ý với Hoa vì tôi ưu tiên những nguồn thông tin đáng tin cậy, đã được kiểm chứng thực tế mà các phương tiện truyền thông truyền thống mang lại. Tôi nghĩ trong tương lai, phương tiện truyền thông kỹ thuật số không thể thay thế phương tiện truyền thống vì có nhiều người có khả năng truy cập Internet hạn chế hoặc gặp khó khăn trong việc sử dụng các thiết bị kỹ thuật số.
Mẫu 2:
I personally agree with Hoa. Digital media is very powerful, but not without limitations. They are not always reliable, have limited access in certain areas and not always easy to use for many people. Therefore, I believe that people will continue to combine different sources of information or types of media to take full advantage of each type.
Hướng dẫn dịch:
Cá nhân tôi đồng ý với Hòa. Phương tiện truyền thông kỹ thuật số rất mạnh mẽ nhưng không phải không có những hạn chế. Chúng không phải lúc nào cũng đáng tin cậy, có quyền truy cập hạn chế ở một số khu vực nhất định và không phải lúc nào cũng dễ sử dụng đối với nhiều người. Vì vậy, tôi tin rằng mọi người sẽ tiếp tục kết hợp các nguồn thông tin hoặc các loại phương tiện truyền thông khác nhau để tận dụng tối đa lợi thế của từng loại.
Câu 29: Work in groups. Discuss these questions.
How helpful do you find the tips in the talk? Have you used any of them?
(Bạn thấy những lời khuyên trong buổi nói chuyện hữu ích như thế nào? Bạn đã sử dụng bất kỳ trong số chúng?)
Lời giải:
Mẫu 1:
The tips in the talk are very helpful. I have used the news appearing on trusted sites, which strengthens the information's credibility. I also pay attention to language and spelling/grammar errors to recognize less reliable sources.
Dịch:
Những lời khuyên trong buổi nói chuyện rất hữu ích. Tôi đã sử dụng tin tức xuất hiện trên các trang web đáng tin cậy, điều này giúp củng cố độ tin cậy của thông tin. Tôi cũng chú ý đến các lỗi ngôn ngữ và chính tả/ngữ pháp để phát hiện các nguồn kém tin cậy.
Mẫu 2:
I find all the tips interesting, and have tried the first tip myself. For example, I always go to official websites of famous newspapers to get news, and avoid tabloids on the Internet because they are full of gossip or opinions rather than facts and credible information. But I have never tried the other tips. I think I will try the second tip in the future. Instead of getting news from one source, perhaps I should try to check if the same news is reported on other trusted sites. The last tip will also be useful, but I think I will need better language skills to detect spelling, grammar mistakes and biases in news language.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thấy tất cả các mẹo đều thú vị và đã tự mình thử mẹo đầu tiên. Ví dụ, tôi luôn vào các trang web chính thức của các tờ báo nổi tiếng để lấy tin tức và tránh các tờ báo lá cải trên Internet vì chúng chứa đầy những câu chuyện tầm phào hoặc ý kiến hơn là sự thật và thông tin đáng tin cậy. Nhưng tôi chưa bao giờ thử những lời khuyên khác. Tôi nghĩ tôi sẽ thử mẹo thứ hai trong tương lai. Thay vì nhận tin tức từ một nguồn, có lẽ tôi nên thử kiểm tra xem tin tức tương tự có được đưa tin trên các trang đáng tin cậy khác hay không. Mẹo cuối cùng cũng sẽ hữu ích, nhưng tôi nghĩ tôi sẽ cần kỹ năng ngôn ngữ tốt hơn để phát hiện các lỗi chính tả, ngữ pháp và thành kiến trong ngôn ngữ tin tức.
(Hoàn thành các mô tả sau về biểu đồ trong phần 1. Sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)
as opposed to meanwhile while most popular |
The pie charts compare the main news sources for young adults and old people according to a survey in 2022.
Overall, television was the (1) ____ source of news for both age groups. It was chosen by 42 per cent of old people, and more than one third of young adults. (2) _________, more young adults turned to the Internet for news. The figure was 33 per cent for young adults (3) _________ just 6 per cent for old people. By contrast, printed newspapers were the second choice of news source for old people with 29 per cent (4) _________ only 6 per cent of young adults reported getting their news from printed newspapers. In both age groups, around a quarter relied on other sources for news.
Đáp án:
1. most popular |
2. Meanwhile |
3. as opposed to |
4. while |
Đoạn văn đầy đủ:
The pie charts compare the main news sources for young adults and old people according to a survey in 2022.
Overall, television was the most popular source of news for both age groups. It was chosen by 42 per cent of old people, and more than one third of young adults. Meanwhile, more young adults turned to the Internet for news. The figure was 33 per cent for young adults as opposed to just 6 per cent for old people. By contrast, printed newspapers were the second choice of news source for old people with 29 per cent while only 6 per cent of young adults reported getting their news from printed newspapers. In both age groups, around a quarter relied on other sources for news.
Hướng dẫn dịch:
Biểu đồ hình tròn so sánh các nguồn tin tức chính dành cho thanh niên và người già theo một cuộc khảo sát vào năm 2022.
Nhìn chung, TV là nguồn tin tức phổ biến nhất đối với cả hai nhóm tuổi. Nó được lựa chọn bởi 42% người già và hơn 1/3 thanh niên. Trong khi đó, ngày càng có nhiều thanh niên tìm đến Internet để tìm tin tức. Con số này là 33% đối với người trẻ tuổi so với chỉ 6% đối với người già. Ngược lại, báo in là nguồn tin tức được người già lựa chọn thứ hai với 29% trong khi chỉ có 6% thanh niên cho biết họ nhận được tin tức từ báo in. Ở cả hai nhóm tuổi, khoảng một phần tư dựa vào các nguồn tin tức khác.
(Viết mô tả (120-150 từ) về các biểu đồ bên dưới. Hãy sử dụng mô hình và mẹo ở phần 2 để giúp bạn.)
Gợi ý:
Để mô tả biểu đồ hình tròn, bạn nên:
- Giới thiệu và mô tả đặc điểm nổi bật nhất của biểu đồ hình tròn, ví dụ:
The pie charts show information about/ illustrate/compare... Overall,
- So sánh, sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất, ví dụ: was more... than .../ was the most ...
- So sánh dữ liệu, sử dụng các từ liên kết ở đầu câu, ví dụ: similarly, by contrast, meanwhile, ở đầu một mệnh đề, ví dụ: while, whereas, hoặc ở đầu cụm danh từ, ví dụ: as compared with, as opposed to, both.
Lời giải:
Mẫu 1:
The pie charts illustrate the main news sources for teenagers, young adults, and old people according to a survey conducted in 2022.
Overall, television was the most popular source for all age groups. It was chosen by 42 per cent of old people, and more than one third of teenagers and young adults. Meanwhile, the Internet source emerged as a strong contender for younger audiences. While only 6 per cent of old people rely on the internet for news, this number jumps to 33 per cent for young adults and a surprising 52 per cent for teenagers. By contrast, printed newspapers were the sencond choice of news source for old people with 29 percent, while only 7 per cent for teenagers and 6 per cent or young adults. Young adults and old people relied on "other" sources for news around a quarter, while teenagers only had 4 per cent.
Tạm dịch:
Biểu đồ hình tròn minh họa các nguồn tin tức chính dành cho thanh thiếu niên, thanh niên và người già theo một cuộc khảo sát được thực hiện vào năm 2022.
Nhìn chung, TV là nguồn phổ biến nhất cho mọi lứa tuổi. Nó được lựa chọn bởi 42% người già và hơn 1/3 thanh thiếu niên và thanh niên. Trong khi đó, nguồn Internet nổi lên như một đối thủ nặng ký đối với khán giả trẻ. Trong khi chỉ có 6% người già dựa vào internet để tìm tin tức thì con số này tăng vọt lên 33% đối với thanh niên và 52% đối với thanh thiếu niên. Ngược lại, báo in là nguồn tin tức được người già lựa chọn thứ hai với 29%, trong khi chỉ có 7% đối với thanh thiếu niên và 6% hoặc thanh niên. Khoảng một phần tư thanh niên và người già dựa vào các nguồn tin tức "khác", trong khi thanh thiếu niên chỉ có 4%.
Mẫu 2:
The pie charts compare the main news sources for teenagers, young adults and old people according to a survey in 2022.
Overall, television was a very popular source of news for all age groups. It was the top news source for old and young adults, chosen by 42 percent of old people and more than one third of young adults and teenagers. Meanwhile, online news sites were most chosen by teenagers, with more than 50 percent. By contrast, the Internet was the least common news source for old people, with just 6 percent. On the other hand, printed newspapers were the top news source for 29 percent of old people while only fewer than 10 percent of young adults and teenagers reported getting their news from them.
As for other sources of news, around a quarter of young adults and old people relied on other sources for news, as opposed to only 4 percent of teenagers.
Hướng dẫn dịch:
Biểu đồ hình tròn so sánh các nguồn tin tức chính dành cho thanh thiếu niên, thanh niên và người già theo một cuộc khảo sát vào năm 2022.
Nhìn chung, truyền hình là nguồn tin tức rất phổ biến đối với mọi lứa tuổi. Đó là nguồn tin tức hàng đầu dành cho người già và thanh niên, được 42% người già và hơn 1/3 thanh niên và thanh thiếu niên lựa chọn. Trong khi đó, các trang tin tức trực tuyến được thanh thiếu niên lựa chọn nhiều nhất với hơn 50%. Ngược lại, Internet là nguồn tin tức ít phổ biến nhất đối với người già, chỉ với 6%. Mặt khác, báo in là nguồn tin tức hàng đầu cho 29% người già trong khi chỉ có dưới 10% thanh niên và thanh thiếu niên cho biết họ nhận được tin tức từ báo in.
Đối với các nguồn tin tức khác, khoảng 1/4 thanh niên và người già dựa vào các nguồn tin tức khác, so với chỉ 4% thanh thiếu niên.
Câu 32: Work in pairs. Discuss the questions.
How effective do you think these types of mass media are? Will they become more or less popular in the future? Why/Why not?
(Bạn nghĩ những loại hình truyền thông đại chúng này có hiệu quả như thế nào? Liệu chúng sẽ trở nên phổ biến hơn hay ít hơn trong tương lai? Tại sao/ tại sao không?)
Lời giải:
Mẫu 1:
Digital billboards excel at catching eyes in high-traffic areas, delivering quick, clear messages for products or announcements. Loudspeakers are lifesavers in emergencies, instantly reaching a large audience during natural disasters or other threats. Both are very useful. However, they might become less valuable because they could face stricter regulations due to environmental concerns.
Dịch:
Biển quảng cáo kỹ thuật số nổi bật trong việc thu hút sự chú ý ở những khu vực có lượng người qua lại cao, truyền tải thông điệp nhanh chóng, rõ ràng về sản phẩm hoặc thông báo. Loa là cứu cánh trong trường hợp khẩn cấp, ngay lập tức tiếp cận được lượng lớn khán giả khi xảy ra thảm họa thiên nhiên hoặc các mối đe dọa khác. Cả hai đều rất hữu ích. Tuy nhiên, chúng có thể trở nên ít giá trị hơn vì có thể phải đối mặt với các quy định chặt chẽ hơn do lo ngại về môi trường.
Mẫu 2:
We find both the digital billboards and the loudspeakers effective, because the former may work really well in big cities for their attractiveness, while the latter may work better in certain cities or remote areas for their simplicity. However, we suppose digital billboards will become more popular in the future because they are modern and attractive, while the popularity of loudspeakers will decline because more and more people are complaining about the noise they make. Besides, thanks to the advancement in technology, more and more people believe that there are more advanced and convenient ways of communicating information and news than using loudspeakers.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi thấy cả bảng quảng cáo kỹ thuật số và loa phóng thanh đều hiệu quả vì cái trước có thể hoạt động thực sự tốt ở các thành phố lớn vì sự hấp dẫn của chúng, trong khi cái sau có thể hoạt động tốt hơn ở một số thành phố hoặc vùng sâu vùng xa vì tính đơn giản của chúng. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng bảng quảng cáo kỹ thuật số sẽ trở nên phổ biến hơn trong tương lai vì chúng hiện đại và hấp dẫn, trong khi mức độ phổ biến của loa phóng thanh sẽ giảm do ngày càng có nhiều người phàn nàn về tiếng ồn mà chúng tạo ra. Bên cạnh đó, nhờ sự tiến bộ của công nghệ, ngày càng nhiều người tin rằng có những cách truyền đạt thông tin, tin tức tiên tiến và tiện lợi hơn là sử dụng loa phóng thanh.
Câu 33: Solve the crossword with the words you've learnt in this unit. What is the hidden word?
(Giải ô chữ với những từ bạn đã học trong bài này. Từ ẩn là gì?)
1. Broadcast TV, radio, and printed newspapers are typical examples of traditional mass _____.
2. We should only use information which comes from ______ sources.
3. The press report has strong ______ in favour of male consumers.
4. The Internet makes information easily ______ to everyone using a computer or a smart device.
Đáp án:
1. media |
2. reliable |
3. bias |
4. accessible |
1. media (n): phương tiện truyền thông
Broadcast TV, radio, and printed newspapers are typical examples of traditional mass media.
2. reliable (adj): đáng tin cậy
We should only use information which comes from reliable sources.
3. bias (n): thành kiến
The press report has strong bias in favour of male consumers.
4. accessible (adj): có thể truy cập
The Internet makes information easily accessible to everyone using a computer or a smart device.
Hướng dẫn dịch:
1. Truyền hình, phát thanh, báo in là những ví dụ điển hình của các phương tiện thông tin đại chúng truyền thống.
2. Chúng ta chỉ nên sử dụng thông tin đến từ những nguồn đáng tin cậy.
3. Báo chí có sự thiên vị mạnh mẽ đối với người tiêu dùng nam giới.
4. Internet giúp mọi người sử dụng máy tính hoặc thiết bị thông minh có thể truy cập thông tin dễ dàng.
=> Từ hàng dọc: MASS (lớn/ đại chúng)
Câu 34: Circle the mistake in each sentence. Then correct it.
(Hãy khoanh tròn lỗi sai trong mỗi câu. Sau đó sửa nó.)
1. (A) The Internet has become (B) so a convenient tool (C) that people can't live (D) without it.
2. My sister has never been (A) to Mexico, but she writes a blog (B) about it (C) on the Internet as (D) like she had spent a lot of time there.
3. There are (A) so many (B) adverts (C) in the local press (D) so I get really annoyed
4. Today it (A) does not take much time for news to reach (B) people around the world (C) as if it (D) used to take in the past.
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. D |
4. C |
1. Đáp án B
Sửa: so => such
The Internet has become such a convenient tool that people can't live without it.
(Internet đã trở thành một công cụ tiện lợi đến mức mọi người không thể sống thiếu nó.)
Giải thích: Cấu trúc “S + V + such + a + adj + N + that + mệnh đề.” (…quá…đến nỗi mà…)
2. Đáp án D
Sửa: like => if
My sister has never been to Mexico, but she writes a blog about it on the Internet as if she had spent a lot of time there.
(Chị tôi chưa bao giờ đến Mexico nhưng chị ấy viết blog về nó trên Internet như thể chị ấy đã dành rất nhiều thời gian ở đó.)
Giải thích: Cấu trúc as if (như thể) dùng để diễn tả tình huống không có thật.
3. Đáp án D
Sửa: so => that
There are so many adverts in the local press that I get really annoyed.
(Có quá nhiều quảng cáo trên báo chí địa phương khiến tôi thực sự khó chịu.)
Giải thích: Cấu trúc “S + V + so + lượng từ + danh từ + THAT + mệnh đề.” (…quá…đến nỗi mà…)
4. Đáp án C
Sửa: as if => like
Today it does not take much time for news to reach people around the world like it used to take in the past.
(Ngày nay, không mất nhiều thời gian để tin tức đến được với mọi người trên khắp thế giới như trước đây.)
Giải thích: like (adv): như thể/ giống như