Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 131)

82

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 131)

Câu 1: Choose the best answer.

We are looking for ____ place to spend ____ night.

A. the - the

B. a - the

C. a - a

D. the - a

Lời giải:

Đáp án: B

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích

“place” là danh từ chưa xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

“night” là danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> We are looking for a place to spend the night.

Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm một nơi để qua đêm.

Kiến thức: Mạo từ

A / An

The

Đối tượng này được nhắc đến lần đầu tiên trong bài. 

Nhắc đến một đối tượng chung chung, chưa xác định được. 

A/An chỉ sử dụng cho danh từ đếm được

Đối tượng này đã được đề cập đến trước đó trong bài. 

Nhắc đến một đối tượng cụ thể, đã xác định được.

The có thể sử dụng đối với danh từ đếm được và danh từ không đếm được. 

Ví dụ: There’s a rat in the kitchen.

Người nghe câu này chưa vào phòng bếp và chưa nhìn thấy con chuột trong bếp.

Ví dụ: Could you pass me the salt?

Cả người nói và người nghe đều nhìn thấy lọ muối.

- Nếu câu trả lời là KHÔNG, tùy vào loại danh từ mà người học sẽ sử dụng mạo từ sao cho phù hợp.

- Nếu là danh từ đếm được số ít, người học sẽ sử dụng “a” hoặc “an” cho danh từ đang được nói đến.

 

Câu 2: Choose the word /phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each sentence below

When having days off, he always helps his wife tidy up the house.

A. short out

B. clear up

C. arrange

D. mess up

Lời giải:

Đáp án D

Giải thích

A. short out: nguồn điện, mạch điện thấp

B. clear up: làm quang đãng

C. arrange: sắp xếp

D. mess up: làm bừa bộn, bày bừa

Ta có Tidy up: dọn dẹp sạch sẽ. Trái nghĩa với Mess up: làm bừa bộn, bày bừa

Tạm dịch: Vào những ngày nghỉ, anh ấy giúp vợ dọn dẹp nhà cửa.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

Journalists can make mistakes, so don't believe everything you read in the press.

A. publications    

B. news bulletins

C. reference books         

D. newspapers and magazines

Lời giải:

Đáp án D

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Giải thích

A. publications : sự xuất bản, sự công bố

B. news bulletins: bản tin

C. reference books: sách tham khảo, sách hướng dẫn

D. newspapers and magazines: báo và tạp chí

Ta có press (báo chí) đồng nghĩa với newspapers and magazines( báo và tạp chí)

Dịch: Nhà báo cũng có thể có lúc sai vì vậy đừng tin mọi thứ được viết trên báo.

Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh được phân thành nhiều loại khác nhau như từ đồng nghĩa tuyệt đối, từ đồng nghĩa tương đối, từ đồng nghĩa khác biểu thái, từ đồng nghĩa tu từ, uyển ngữ.

Từ đồng nghĩa tuyệt đối

Từ đồng nghĩa tuyệt đối trong tiếng Anh là những từ mang ý nghĩa và đặc điểm giống hệt nhau. Chúng có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh sử dụng.

Ví dụ:

Motherland = fatherland: Tổ quốc (nghĩa rộng), quê hương (nghĩa hẹp)

My fatherland is Quang Ninh, Viet Nam = My motherland is Quang Ninh, Viet Nam.

(Quê hương của tôi ở Quảng Ninh, Việt Nam.)

Từ đồng nghĩa tương đối

Từ đồng nghĩa tương đối là những từ khác nhau về biểu thái cũng như ngữ nghĩa. Trong một số trường hợp chúng có thể hoặc không thay thế được cho nhau.

Ví dụ: Look = stare = gaze = glance: nhìn. Với mức độ và sắc thái thể hiện của chúng là khác nhau:

  • Look: nhìn đơn giản, nhìn sơ qua.
  • Stare: nhìn một cách chằm chằm do tò mò về giới tính của ai đó.
  • Gaze: cái nhìn chằm chằm do ngạc nhiên hoặc ngưỡng mộ ai đó.
  • Glance: động tác liếc nhìn.

Từ đồng nghĩa khác biểu thái

Từ đồng nghĩa khác biểu thái là những từ có nghĩa chung, tương đương với nhau nhưng cách biểu đạt lại khác nhau.

Ví dụ: 

Father = dad: Cha

Mother = mom: Mẹ

Mặc dù cùng chung nghĩa là cha, mẹ nhưng “father” và “mother” được dùng trong những ngữ cảnh trang trọng. “dad” và “mom” được dùng trong cuộc sống hàng ngày, chỉ sự thân mật.

Từ đồng nghĩa tu từ

Từ đồng nghĩa tu từ là những từ hay cụm từ khác nhau về ý nghĩa tu từ và nghĩa bóng

Dưới đây là 1 trường hợp các từ đồng nghĩa với ý nghĩa cụ thể, mức độ khác nhau:

to dismiss = to fire = to sack: đuổi, sa thải

  • Từ “to dismiss” có nghĩa là cho phép ai đó đi, mang ý nghĩa trung tính.

Ví dụ: My teacher dismissed the class early 15th minutes.

(Cô giáo tôi cho phép lớp học nghỉ học sớm 15 phút.)

  • Từ “to fire” mang ý nghĩa của sự ép buộc, vì lý do gì đó mà bị sa thải.

Ví dụ: Lan was fired from her last job for being slow.

(Lan bị sa thải khỏi công việc vì quá chậm chạp trong công việc.)

  • Từ “to sack” mang ý nghĩa đuổi trực tiếp vì thiếu năng lực. Có thể hiểu là vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc.

Ví dụ: One of the staff was sacked for disruptive. 

(Một trong những nhân viên bị sa thải vì gây rối.)

Từ đồng nghĩa lãnh thổ

Từ đồng nghĩa lãnh thổ là những từ tương tự nhau về ý nghĩa nhưng ở những vùng lãnh thổ khác nhau thì cách sử dụng lại khác nhau.

Ví dụ: Sidewalk = pavement: vỉa hè

“Sidewalk” được dùng  nhiều ở Mỹ còn “pavement” được sử dụng ở các quốc gia lân cận khác.

Uyển ngữ, mỹ từ

Những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh này được sử dụng để nhằm mục đích nói giảm, nói tránh. Chúng giúp giảm đi nỗi đau đớn hay sự khó chịu của ai đó.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I haven't got enough money to buy a new car.

A. I need more money to buy a new car.

B. I don't want to spend more money on a new car.

C. A new car is not something I really need.

D. Money is not the most essential issue to buy a new car.

Lời giải:

Đáp án A

Giải thích

Câu gốc: Tôi không có đủ tiền để mua xe mới

A. I need more money to buy a new car.

-> Câu này có nghĩa là người nói không đủ tiền để mua xe mới, và họ cần thêm tiền để có thể mua chiếc xe đó, tương tự với câu ban đầu.

B. I don't want to spend more money on a new car.

-> (Tôi không muốn chi thêm tiền cho một chiếc ô tô mới.) - Câu này nói về việc không muốn chi tiêu thêm, không liên quan đến việc thiếu tiền để mua.

C. A new car is not something I really need.

-> (Một chiếc ô tô mới không phải là thứ tôi thực sự cần.) - Câu này nói về nhu cầu mua xe, không phải thiếu tiền.

D. Money is not the most essential issue to buy a new car.

-> (Tiền không phải là vấn đề quan trọng nhất để mua một chiếc ô tô mới.) - Câu này nói về việc không coi tiền là vấn đề chính, nhưng câu ban đầu chỉ nói rõ là thiếu tiền.

Câu 5: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

 By the time Pete telephoned me, I had already finished updating my social networking profile.

A. Pete telephoned me while I was updating my social networking profile.

B. Pete telephoned me after I had already finished updating my social networking profile.

C. Hardly I had finished updating my social networking profile when Pete telephoned me.

D. When Pete telephoned me, I finished updating my social networking profile.

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích

Khi Pete gọi điện cho tôi thì tôi đã cập nhật xong hồ sơ mạng xã hội của mình.

A. Pete đã gọi điện cho tôi khi tôi đang cập nhật hồ sơ mạng xã hội của mình. - Câu này sai vì nói rằng việc cập nhật đang diễn ra khi Pete gọi, trong khi câu gốc nói rằng việc cập nhật đã hoàn thành trước khi Pete gọi.

B. Pete gọi điện cho tôi sau khi tôi cập nhật xong hồ sơ mạng xã hội của mình. – Câu này sai vì không đúng nghĩa với câu gốc

C. Tôi vừa cập nhật xong hồ sơ mạng xã hội của mình thì Pete gọi điện cho tôi.

D. Khi Pete gọi điện cho tôi, tôi đã cập nhật xong hồ sơ mạng xã hội của mình. - Câu này không đúng vì nó nói rằng việc cập nhật kết thúc khi Pete gọi, trong khi câu gốc nói rằng việc cập nhật đã hoàn thành trước khi Pete gọi.

Câu 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

It was the first time she had ever seen such a moving documentary

A. She had never seen a moving documentary before.

B. She had seen such a moving documentary for a long time.

C. She had never seen a more moving documentary than this before.

D. The first time she saw such a moving documentary was a long time ago.

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức:

This is the first time + S + have/has + Vp2: Lần đầu làm gì

-> S+ have/has + never + Vp2+ before hoặc S + have/ has not + Vp2 + before

Giải thích

Đây là lần đầu tiên cô được xem một bộ phim tài liệu cảm động như vậy

A. Cô ấy chưa bao giờ xem một bộ phim tài liệu cảm động trước đây.-> Sai vì có từ “such” mang ý nghĩa như vậy tức là đã từng xem nhưng không bằng bộ phim này

B. Cô ấy đã xem một bộ phim tài liệu cảm động như vậy từ lâu rồi-> Sai vì đây là lần đầu tiên của cô ấy xem phim cảm động đến mức như vậy

C. Cô chưa bao giờ xem một bộ phim tài liệu nào cảm động hơn bộ phim này trước đây.-> đúng

D. Lần đầu tiên cô xem một bộ phim tài liệu cảm động như vậy đã lâu rồi.-> Sai về nghĩa

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct to each of the following questions.

A correction pen is used for ____ your writing mistakes

A. cover

B. covered

C. covering

D. to cover

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích:

Ta có cấu trúc be used for sth/V-ing: được sử dụng cho việc gì/ để làm gì

Đáp án A, B, D loại do sai cấu trúc

A - V nguyên thể trong khi đang cần V-ing

B - Ved trong khi đang cần V-ing

D - to + V trong khi đang cần V-ing

Dịch: Một cây bút sửa được sử dụng để che những lỗi viết của bạn

Câu 8: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 13 to 17.

JOB INTERVIEW

      The interview is one of the most important (13) ___ in the job search process. When an employer calls you for an interview, he (14) _____ an interest in yourself. The interview gives most of you the opportunity to exchange enough (15) ____ to determine if you are a good "fit" for each other. Think of an interview as a highly focused professional conversation. You should spend the limited amount of time you have learning about the employer's needs and discuss the ways you can (16) ____ these needs. In many cases, you will interview at least twice before being employed for a position. Once in a brief screening interview and at least once again in a (17) _____ serious meeting when you may also talk to many of your potential coworkers.

The interview is one of the most important (13) ___ in the job search process.

A. fields      

B. facts     

C. parts  

D. roles

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích:

"The interview is one of the most important (13)___ in the job search process."

(Cuộc phỏng vấn là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quá trình tìm kiếm việc làm.)

A. fields  (lĩnh vực) - Từ này không hợp với ngữ cảnh của câu vì "fields" thường chỉ các lĩnh vực công việc, ngành nghề chứ không phải yếu tố trong quá trình tìm việc.

B. facts  (sự kiện, thông tin) - "Facts" không phù hợp vì câu này nói về yếu tố, phần của quá trình chứ không phải sự kiện hay thông tin.

C. parts  (phần, yếu tố) là từ phù hợp nhất để diễn đạt ý nghĩa là cuộc phỏng vấn là một yếu tố quan trọng trong quá trình tìm việc.

D. roles (vai trò) - Mặc dù "roles" có thể được dùng để chỉ vai trò trong một quá trình, nhưng "parts" là từ chính xác hơn khi nói về các phần hoặc yếu tố trong một quá trình.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Our top priority is to clean and protect the environment in our neighbourhood.

A. hobby

B. job

C. preference

D. idea

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích

Câu gốc: Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi là làm sạch và bảo vệ môi trường trong khu vực lân cận của chúng tôi.

A. sở thích

B. công việc

C. ưu tiên

D. ý tưởng

Ta có Priority = preference (sự ưu tiên)

Câu 10: Choose the correct answer. 

Mr. Pike provided us with an ____ guide to the full-time and part-timeprograms on offer to a range of candidates drawn from schools and colleges.

A. inform

B. informative

C. informed

D. information 

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Vị trí của tính từ

Giải thích

A. inform (v) khai báo, báo cáo

B. informative (adj): cung cấp nhiều tin tức

C. informed (v): được thông báo

D. information (n): thông tin

Vị trí cần điền đứng sau mạo từ “an” và trước danh từ “guide” nên cần 1 tính từ.

=> Mr. Pike provided us with an informative guide to the full-time and part-time programs on offer to a range of candidates drawn from schools and colleges.

Dịch: Ông Pike đã chỉ định cho chúng tôi 1 người chỉ dẫn biết nhiều thông tin tới các chương trình toàn thời gian và bán thời gian về bán giảm giá cho hàng loạt thí sinh bị lôi cuốn từ các trường học và cao đẳng.

Kiến thức: Vị trí của tính từ

Tính từ đứng trước danh từ 

Tính từ đứng sau danh từ 

Tính từ đứng sau động từ tình thái: To be, seem, appear, feel, taste, look, sound, smell,

Tính từ đứng sau trạng từ

Câu 11: Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  in  your  answer  sheet  to  indicate  the  underlined  part  that needs correction in each of the following questions.

Meal time also gives children a chance to learn how some of their favorite dishes making.

A. also gives        

B. to learn   

C. how        

D. making

Lời giải:

Đáp án D

Giải thích

A. also gives: Không có lỗi, từ "gives" đúng trong ngữ cảnh này.

B. to learn: Không có lỗi, cấu trúc "to learn" là đúng sau "a chance".

C. how: Không có lỗi, "how" là từ đúng để giới thiệu mệnh đề phụ diễn tả cách thức.

D. making: Đây là lỗi, vì động từ "making" cần phải được thay thế bằng "are made" (hoặc "to be made") để đúng ngữ pháp.

Sửa making => are made.

Mệnh đề danh từ: How + S V O.

Dịch: Bữa ăn cũng mang lại cho trẻ cơ hội để hiểu được cách mà những món ăn chúng yêu thích được nấu như thế nào

Câu 12: Choose the best answer

During the volunteer programme, they ____ up international understanding while they _____ for the needs of the local community.

A. builds - are woking

B. were building - were working

C. were building - worked

D. built - were working

Lời giải:

Đáp án: D

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Diễn tả một hành động đang xảy ra ( chia QKTD) thì hành động khác xen vào ( chia QKĐ)

Giải thích

Ta thấy “họ làm việc vì nhu cầu của cộng đồng địa phương” là hành động đang diễn ra, còn việc “họ đã xây dựng sự hiểu biết quốc tế” là hành động xen vào

=> During the volunteer programme, they built up international understanding while they were working for the needs of the local community.

Tạm dịch: Trong suốt chương trình tình nguyện, họ đã xây dựng sự hiểu biết quốc tế trong khi mà họ làm việc vì nhu cầu của cộng đồng địa phương.

Tìm hiểu thêm về Thì quá khứ tiếp diễn

Loại câu

Cấu trúc của quá khứ tiếp diễn

Ví dụ

Thể khẳng định

S + was/were + V-ing

In 2010, we were working in a big town in America.

Thể phủ định

S + wasn’t/ weren’t + V-ing

I was not joking.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Was/ Were + (not) + S + V-ing ?

Câu trả lời:

Yes, S + was/were

No, S + wasn’t/weren’t.

Were they decorating their house at 11 a.m yesterday?

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + was/ were + (not) + S + V-ing?

What was she doing in company yesterday?

 

Để nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn trong câu, bạn cần lưu ý đến những trạng từ thì quá khứ tiếp diễn như: 

Trạng từ chỉ thời gian như at, in, yesterday, 2000, at that time, in the past,…

At that time, at this time, in the past, last (day, night, week, month, year)

Các cấu trúc câu có từ “while” và một số trường hợp có “when”

Sự xuất hiện của động từ ở dạng quá khứ là “Was”, “Were” và theo sau là “V_ing”.

Câu 13: There wasn't a chair for the headmaster, ____ is a big problem. 

A. what

B. which

C. that

D. where

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích

A. what không phù hợp ở đây, vì "what" thường dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng cụ thể hoặc trong các câu hỏi gián tiếp.

B. which là đại từ quan hệ, dùng để thay thế cho cả mệnh đề trước đó ("there wasn't a chair for the headmaster") và nối hai vế của câu lại

C. that không sử dụng được vì trước chỗ trống có dấu phẩy

D. where dùng để chỉ địa điểm, nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh này vì chúng ta đang nói về một sự vật (ghế), không phải một nơi chốn.

Dịch: Không có ghế cho hiệu trưởng, đó là một vấn đề lớn.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“I will come back home soon,” he said.

A. He advised to come back home soon.

B. He offered to come back home soon.

C. He promised to come back home soon.

D. He suggested that he should come back home soon.

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: câu tường thuật đặc biệt

Thuật lại một lời hứa

S + promised + (not) to V + O

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “I will help you with the end-term project”.

Câu tường thuật: I promised to help you with the end term project.

Giải thích

Dịch đề bài: Anh ấy nói: “Anh sẽ về nhà sớm”.

A. Anh ấy khuyên về nhà sớm

B. anh ấy yêu cầu về nhà sớm

C. Anh ấy hứa về nhà sớm

D. Anh ấy gợi ý rằng anh ấy nên về nhà sớm

Câu 15: Choose A, B, C, or D to complete the sentences.

When I turned up, the town hall was already _____ of teenagers.

A. full

B. packed

C. crowded

D. jammed

Lời giải:

Đáp án A

Giải thích

A. full: chật ních, đầy

B. packed: quá đầy, không thể cho thêm

C. crowded: đông đúc

D. jammed: kẹt chặt, bi chèn

Ta có cấu trúc: be full of: đầy, chật ních (ai/ cái gì)

Dịch: Khi tôi xuất hiện, tòa thị chính đã đầy những thanh thiếu niên.

Câu 16: Choose the options that best fit the blanks

I tried my best in the final test, .......... the result was not as good as I expected.

A. but

B. so

C. for

Lời giải:

Đáp án A

Giải thích

Chỗ trống cần điền một liên từ tối chỉ sự tương phản

A. but là từ nối dùng để chỉ sự đối lập giữa hai vế câu. Câu này diễn tả sự mâu thuẫn giữa việc người nói đã cố gắng hết sức nhưng kết quả lại không như mong đợi.

B. so dùng để chỉ kết quả của một hành động, nhưng trong câu này không phải là một kết quả trực tiếp từ việc cố gắng mà là một sự đối lập.

C. for thường dùng để chỉ nguyên nhân hoặc lý do, nhưng trong câu này không phải là nguyên nhân mà là sự đối lập giữa hai mệnh đề.

Dịch: Tôi đã cố gắng hết sức trong bài kiểm tra cuối cùng, nhưng kết quả không như tôi mong đợi.

Câu 17: Tom said that he could ____ me with this assignment.

A. helped

B. helping

C. to help

D. help

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: câu tường thuật 

Giải thích

Đây là câu tường thuật với từ could. Do đó sau could ta dùng V nguyên thể

Dịch: Tom nói rằng anh ấy có thể giúp tôi làm việc này.

Kiến thức: câu tường thuật

Thì

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Hiện tại đơn

I love eating out

He said that he loved eating out

Hiện tại tiếp diễn

I am singing

He said that he was singing

Quá khứ đơn

I ate a sandwich

He said that he had eaten a sandwich

Quá khứ tiếp diễn

I was playing footbal

He said that he had been playing football

Hiện tại hoàn thành

I have done my homework

He said that he had done his homework

Quá khứ hoàn thành

I had gone to London before

He said that he had gone to London before

will

I will cook dinner

He said that he would cook dinner

would

I would do it

He said that he would do it

can

I can drive a car

He said that he could drive a car

could

I could swim when I was young

He said that he could swim when he was young

shall

I shall go to the beach

He said that he should go to the beach

should

I should do excercise

He said that he should do excercise

might

I might go early

He said that he might go early

must

I must finish my homework

He said that he must finish his homework

 

Câu 18: Choose the best answer to complete each sentence

This idea has long been ____ to Keynes, but in fact he was not the first to think of it.

A. Contributed

B. Attributed

C. Dedicated

D. applied

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích

A. Contributed có nghĩa là đóng góp, nhưng không phải là từ phù hợp để diễn đạt việc gán một ý tưởng cho ai đó.

B. Attributed có nghĩa là "được gán cho", "được cho là của ai". Đây là từ thích hợp nhất trong ngữ cảnh này, khi nói về việc một ý tưởng hoặc thành tựu thường được gán cho một người (trong trường hợp này là Keynes), mặc dù người đó không phải là người đầu tiên nghĩ ra ý tưởng đó.

C. Dedicated có nghĩa là cống hiến, dành riêng cho ai đó, không phù hợp với ngữ cảnh này.

D. applied có nghĩa là áp dụng, sử dụng, nhưng không phải là từ phù hợp trong câu này.

Ta có cấu trúc be attributed to somebody: quy cho  ai

=> This idea has long attributed to Keynes, but in fact he was not the first to think of it.

Dịch: Ý tưởng này từ lâu đã được quy cho Keynes, nhưng thực ra ông không phải là người đầu tiên nghĩ ra nó.

Câu 19: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Steve Kootenay-Jobin, Aboriginal housing coordinator at Mount Royal University, notes that many Indigenous students who move to the city for education, encounter culture shock.

A. avoid

B. confront

C. overcome 

D. wipe out

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích

A. tránh

B. đối đầu, đụng độ

C. vượt qua

D. quét sạch

Encounter = confront (đụng độ)

Dịch nghĩa: Steve Kootenay-Jobin, điều phối viên nhà ở của thổ dân tại Đại học Mount Royal, lưu ý rằng nhiều sinh viên bản địa di chuyển đến thành phố để giáo dục, gặp phải cú sốc văn hóa.

Câu 20: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Methane is a far more active _____ than carbon dioxide, but also one which is much less abundant in the atmosphere.

A. greenhouse gas

B. greenhouse effect

C. climate change

D. emission

Lời giải:

Đáp án A

Giải thích

A. greenhouse gas (khí nhà kính) Methane (CH₄) và carbon dioxide (CO₂) đều là khí nhà kính, tức là các loại khí có khả năng giữ nhiệt trong khí quyển, góp phần vào hiện tượng nóng lên toàn cầu.

B. greenhouse effect (hiệu ứng nhà kính): Đây là một hiện tượng, không phải loại khí.

C. climate change (biến đổi khí hậu): Đây là hậu quả, không phù hợp trong câu này.

D. emission (khí thải): Không phù hợp vì đang nói đến loại khí, không phải quá trình thải ra.

Dịch: Khí mê-tan là một loại khí nhà kính hoạt động nhiều hơn so với khí carbon dioxide, nhưng cũng là một loại khí ít phổ biến hơn trong khí quyển.

Câu 21: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If a boss wants to have a well-qualified staff, he should have to pay his employees______.

A. appropriate

B. appropriately

C. appropriation

D. appropriating

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Vị trí của trạng từ

Giải thích

Vị trí này ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ “pay”.

A. appropriate (adj): phù hợp, thỏa đáng, chiếm đoạt (v).

B. appropriately (adv): một cách phù hợp, thỏa đáng.

C. appropriation (n): sự chiếm đoạt.

D. appropriating (V-ing): chiếm đoạt.

Dịch: Nếu 1 ông chủ muốn có được 1 nhân viên có thực lực thì ông ta nên trả lương cho họ 1 cách thỏa đáng.

Kiến thức: Vị trí của trạng từ

Trạng từ đứng sau động từ thường để bổ trợ ý nghĩa cho động từ đó. Thông thường, khi đó trạng từ thường đứng ở cuối câu. 

Trạng từ đứng trước tính từ để làm gia tăng mức độ hoặc miêu tả bổ trợ cho tính từ.

Trạng từ đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu

Câu 22: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. :

There was a 30% rise in the rate of unemployment.

A. There was a rise by 30% in the rate of unemployment.

B. There was a rise of 30% in the rate of unemployment.

C. There was a rise to 30% in the rate of unemployment.

D. There was a rise up 30% in the rate of unemployment.

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích

Tỷ lệ thất nghiệp tăng 30%.

Xét về nghĩa ta thấy đáp án B đúng nhất vì Cụm từ "a rise of 30%" là cách diễn đạt chính xác và phổ biến để chỉ mức tăng theo phần trăm.

A. There was a rise by 30%...: Dù hiểu được ý nghĩa, nhưng "rise by" không thông dụng bằng "rise of" trong trường hợp này.

C. There was a rise to 30%...: Câu này mang nghĩa rằng tỷ lệ thất nghiệp đạt đến 30%, làm sai lệch ý ban đầu.

D. There was a rise up 30%...: Cụm "rise up" không đúng ngữ pháp trong ngữ cảnh này.

Câu 23: Choose the best answer to complete each sentence

The acid in nonstick pans is associated with birth and developmental defects, ____ system problems, and cancer.

A. Immune

B. Immunity

C. Immunization

D. immunized

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Vi trí của tính từ

Giải thích

immune (adj): miễn khỏi

immunity (n):  sự được miễn             

immunization (n): sự tạo miễn dịch

immunized (v): gây miễn dịch

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ.

=> The acid in nonstick pans is associated with birth and developmental defects, immune system problems, and cancer.

Tạm dịch: Axit trong chảo không dính có liên quan đến sự sinh nở, khiếm khuyết phát triển, vấn đề hệ miễn dịch và ung thư.

Kiến thức: Vi trí của tính từ

Tính từ đứng trước danh từ 

Tính từ đứng sau danh từ 

Tính từ đứng sau động từ tình thái: To be, seem, appear, feel, taste, look, sound, smell,

Tính từ đứng sau trạng từ

Câu 24: Choose the best answer to complete each sentence.

New York has invested substantially in improving the _____ of its waterways in recent years.

A. Quality

B. Quantity

C. Level

D. feature

Lời giải:

Đáp án A

Giải thích

quality (n): chất lượng - phù hợp nhất để diễn đạt việc nâng cao tiêu chuẩn hoặc điều kiện của các tuyến đường thủy.

quantity (n): khối lượng - Không phù hợp vì câu không nói đến việc tăng số lượng hay khối lượng nước.

level (n): trình độ - Dùng để chỉ mức nước hoặc mức độ nào đó, không liên quan đến việc cải thiện.

feature (n): đặc trưng - Không đúng vì "feature" chỉ nói đến đặc tính hoặc yếu tố cụ thể, không phù hợp trong ngữ cảnh cải thiện.

=> New York has invested substantially in improving the quality of its waterways in recent years.

Dịch  New York đã đầu tư đáng kể vào việc cải thiện chất lượng đường thủy trong những năm gần đây.

Câu 25: While I ____ for him to call up, he ____ a good time in the bar.

A. waited - was having

B. was waiting - was having

C. was waiting – had

D. was waited - was waiting

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Trong thì Quá khứ Tiếp diễn, WHILE dùng để diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song đồng thời trong cùng một thời điểm.

Cấu trúc: While + S1 + was/ were V-ing, S2 + was/ were V-ing.

Dịch: Trong khi tôi đang đợi anh ta gọi lại thì anh ta đang hưởng thụ ở bar.

Câu 26: Choose the best answer to complete these following sentences

I wish my parents could put themselves in my ______

A. situation

B. shoes

C. feelings

D. heart

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích

A. tình huống

B. giày

C. cảm xúc

D. trái tim

Ta có cụm từ  Put yourself in my shoes: Ý nói nên đặt mình vào vị trí của người nói để nhìn nhận vấn đề, xem người nói cảm thấy như thế nào

Dịch: Tôi ước ba mẹ tôi đặt họ vào vị trí của tôi.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

This warning sign indicates that you ____ step on the grass.

A. shouldn't

B. mustn't

C. don't have to

D. ought not to

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích

A. shouldn’t = không nên (thường dùng trong lời khuyên)

B. musn’t = không được phép (chỉ sự cấm đoán, đối phương buộc phải làm vì đó là quy định, nội quy)

C. don’t have to = không cần phải (kmang tính cần thiết hơn, dù nó có một khía cạnh nào đấy vẫn mang tính bắt buộc)

D. ought not to = không nên (thường dùng trong lời khuyên)

Dịch: Dấu hiệu cảnh báo này chỉ ra rằng bạn không được dẫm lên cỏ.

Câu 28: Choose the best option to complete the sentence.

As she did so, her parents became ...............

A. the angriest

B. the most angry

C. the more angry

D. angrier and angrier

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

Câu gốc: Khi cô làm như vậy, cha mẹ cô đã trở nên ngày càng tức giận hơn.

Do đó ta chọn đáp án D vì phù hợp với ngữ cảnh, nói về mức độ tức dận ngày càng tăng lên của cha mẹ cô ấy.

Ngoài ra t có cấu trúc Become + ADJ (so sánh hơn): trở nên …..

Kiến thức: So sánh kép

Comparative + and + comparative (Càng lúc càng.... )=> Diễn tả sự tăng trưởng liên tục

Đối với tính từ ngắn/ trạng từ ngắn:

Short adj/ adv + ER + and + short adj/ adv + ER

Ex: The plant grew taller and taller. The price of petrol becomes higher and higher.

Đối với tính từ dài/ trạng từ dài:

More and more+ long adj/ adv

Ex: The roads are getting more and more crowded.

The cost of life is more and more expensive.

Câu 29: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In the future many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.

A. companies

B. services

C.  supermarkets

D. farms

Lời giải:

Đáp án A

Giải thích

A. companies: công ty

B. services: dịch vụ

C.  supermarkets: siêu thị

D. farms: nông trại

Ta có từ corporations: hội đồng, tập đoàn, công ty. Do đó từ đồng nghĩa sẽ là đáp án A

Dịch: Trong tương lai nhiều công ty lớn sẽ bị xoá sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất

Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh được phân thành nhiều loại khác nhau như từ đồng nghĩa tuyệt đối, từ đồng nghĩa tương đối, từ đồng nghĩa khác biểu thái, từ đồng nghĩa tu từ, uyển ngữ.

Từ đồng nghĩa tuyệt đối

Từ đồng nghĩa tuyệt đối trong tiếng Anh là những từ mang ý nghĩa và đặc điểm giống hệt nhau. Chúng có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh sử dụng.

Ví dụ:

Motherland = fatherland: Tổ quốc (nghĩa rộng), quê hương (nghĩa hẹp)

My fatherland is Quang Ninh, Viet Nam = My motherland is Quang Ninh, Viet Nam.

(Quê hương của tôi ở Quảng Ninh, Việt Nam.)

Từ đồng nghĩa tương đối

Từ đồng nghĩa tương đối là những từ khác nhau về biểu thái cũng như ngữ nghĩa. Trong một số trường hợp chúng có thể hoặc không thay thế được cho nhau.

Ví dụ: Look = stare = gaze = glance: nhìn. Với mức độ và sắc thái thể hiện của chúng là khác nhau:

  • Look: nhìn đơn giản, nhìn sơ qua.
  • Stare: nhìn một cách chằm chằm do tò mò về giới tính của ai đó.
  • Gaze: cái nhìn chằm chằm do ngạc nhiên hoặc ngưỡng mộ ai đó.
  • Glance: động tác liếc nhìn.

Từ đồng nghĩa khác biểu thái

Từ đồng nghĩa khác biểu thái là những từ có nghĩa chung, tương đương với nhau nhưng cách biểu đạt lại khác nhau.

Ví dụ: 

Father = dad: Cha

Mother = mom: Mẹ

Mặc dù cùng chung nghĩa là cha, mẹ nhưng “father” và “mother” được dùng trong những ngữ cảnh trang trọng. “dad” và “mom” được dùng trong cuộc sống hàng ngày, chỉ sự thân mật.

Từ đồng nghĩa tu từ

Từ đồng nghĩa tu từ là những từ hay cụm từ khác nhau về ý nghĩa tu từ và nghĩa bóng

Dưới đây là 1 trường hợp các từ đồng nghĩa với ý nghĩa cụ thể, mức độ khác nhau:

to dismiss = to fire = to sack: đuổi, sa thải

  • Từ “to dismiss” có nghĩa là cho phép ai đó đi, mang ý nghĩa trung tính.

Ví dụ: My teacher dismissed the class early 15th minutes.

(Cô giáo tôi cho phép lớp học nghỉ học sớm 15 phút.)

  • Từ “to fire” mang ý nghĩa của sự ép buộc, vì lý do gì đó mà bị sa thải.

Ví dụ: Lan was fired from her last job for being slow.

(Lan bị sa thải khỏi công việc vì quá chậm chạp trong công việc.)

  • Từ “to sack” mang ý nghĩa đuổi trực tiếp vì thiếu năng lực. Có thể hiểu là vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc.

Ví dụ: One of the staff was sacked for disruptive. 

(Một trong những nhân viên bị sa thải vì gây rối.)

Từ đồng nghĩa lãnh thổ

Từ đồng nghĩa lãnh thổ là những từ tương tự nhau về ý nghĩa nhưng ở những vùng lãnh thổ khác nhau thì cách sử dụng lại khác nhau.

Ví dụ: Sidewalk = pavement: vỉa hè

“Sidewalk” được dùng  nhiều ở Mỹ còn “pavement” được sử dụng ở các quốc gia lân cận khác.

Uyển ngữ, mỹ từ

Những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh này được sử dụng để nhằm mục đích nói giảm, nói tránh. Chúng giúp giảm đi nỗi đau đớn hay sự khó chịu của ai đó.

Câu 30: The telephone _____ by Alexander Graham Bell.

A. is invented

B.  is inventing

C. invented

D. was invented

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Câu bị động

Thì quá khứ đơn

Câu chủ động: S + V-ed + O

Câu bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: 

I ate a hamburger for lunch.

(Dịch: Tôi ăn một cái hamburger cho bữa trưa.)

➤ A hamburger was eaten for lunch by me.

(Dịch: Chiếc bánh hamburgar đã được ăn trong bữa trưa bởi tôi)

Giải thích

Ta thấy câu trên nói về việc điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell. Do đó câu này sẽ sử dụng thì Quá kứ đơn, Tuy nhiên điện thoiaj không thể tự phát minh mà cần có người phát minh ra nó nên thì quá khứ đơn sẽ để dưới dạng bị động

Dịch: Điện thoại được sáng chế bởi Alexander Graham Bell.

Câu 31: The UK is considering the proposal that it ____ compensations for damages of the Indian embassy.

A. been paying

B. is paying

C. paid

D. pay

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc câu giả định: S1 + V giả định + S2 + Vinf.

Giải thích

A. been paying Không đúng vì "been paying" là dạng tiếp diễn hiện tại hoàn thành, không phù hợp trong cấu trúc này.

B. is paying Cũng không đúng vì đây là dạng tiếp diễn hiện tại, không hợp với cấu trúc giả định.

C. paid Mặc dù "paid" là quá khứ, nhưng trong cấu trúc giả định, ta không dùng quá khứ mà phải dùng dạng nguyên thể.

D. pay Đây là dạng nguyên thể, chính xác với cấu trúc "is considering the proposal that," theo sau là động từ ở dạng nguyên thể trong câu giả định.

Dịch: Vương quốc Anh đang xem xét đề nghị nước này bồi thường thiệt hại cho đại sứ quán Ấn Độ.

Câu 32: Write the correct form of the words in brackets.

The price of clay, supplies and equipment is a small percentage of the total cost to ...... pottery. (product)

Lời giải:

Đáp án: produce

The price of clay, supplies and equipment is a small percentage of the total cost to produce pottery

"Pottery" là danh từ chỉ sản phẩm gốm sứ hoặc nghề làm gốm. Tuy nhiên, trong câu này, ta cần chuyển "product" thành một động từ phù hợp để hoàn thiện câu.

"Produce" là động từ có nghĩa là sản xuất, sẽ phù hợp với ngữ cảnh câu.

Khi sử dụng "produce pottery", chúng ta đang nói đến hành động sản xuất đồ gốm.

Dịch câu:

Giá của đất sét, vật liệu và thiết bị chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng chi phí để sản xuất đồ gốm.

Câu 33: * Viết lại câu với từ trong ngoặc

The product quickly made an impact on the market. (INFLUENCE)

Lời giải:

Đáp án: The product quickly had an influence on the market.

- Cấu trúc: Make an impact = Had an influence → có/ tạo ảnh hưởng

"Impact" và "influence" có ý nghĩa tương tự nhau, đều chỉ sự ảnh hưởng hoặc tác động mạnh mẽ đến một đối tượng nào đó.

"Make an impact on" có thể được thay thế bằng "had an influence on", để giữ nguyên ý nghĩa câu mà sử dụng từ "influence."

Dịch:

Sản phẩm nhanh chóng có ảnh hưởng đến thị trường.

Câu 34: The reason the did not give him the job was because he could not use a computer (inability)

Lời giải:

Đáp án: His inability to use a computer was the reason why they did not give him the job.

- inability to V : không có khả năng làm gì ...

- make sb + V : khiến ai làm gì ...

- Why = for which ( thay thế cho lí do)  

His inability to use a computer (Sự không thể sử dụng máy tính của anh ấy) trở thành chủ ngữ của câu bị động.

Was the reason why they did not give him the job (là lý do tại sao họ không trao cho anh ấy công việc).

"Inability" là danh từ của động từ "to be able" (có thể). "Inability" có nghĩa là sự không thể làm gì đó. Ở đây, chúng ta muốn nói đến sự không thể sử dụng máy tính.

Dịch câu: "Sự không thể sử dụng máy tính của anh ấy đã khiến anh ấy mất công việc."

Câu 35: The roof was damaged and water ........ from the ceiling in wet weath

B. dripped

C. drained

D. dropped

A. spilled

Lời giải:

Đáp án B. dripped

"Dripped" có nghĩa là nước nhỏ giọt từ một nơi cao xuống. Đây là động từ mô tả chính xác hành động nước chảy từ trần nhà xuống theo dạng nhỏ giọt, rất phù hợp với ngữ cảnh.

Các đáp án khác:

A. spilled: "Spilled" có nghĩa là nước bị đổ ra ngoài một cách vô ý, không theo chiều hướng từ trên xuống dưới. Đây không phải là cách mô tả phù hợp cho việc nước chảy từ trần nhà.

C. drained: "Drained" có nghĩa là nước chảy ra khỏi một nơi hoặc được dẫn đi. Đây không phải là từ thích hợp để mô tả nước từ trần nhà nhỏ giọt xuống.

D. dropped: "Dropped" có thể hiểu là vật gì đó bị rơi xuống. Mặc dù có thể dùng cho việc vật gì đó rơi xuống, nhưng không phải để mô tả nước nhỏ giọt từ trần nhà.

Dịch câu: Mái nhà bị hư hại và nước nhỏ giọt từ trần nhà trong thời tiết ẩm ướt.

Câu 36: Passive Voice

The students usually hold the concerts at the university

-> The concerts ........................................

Lời giải:

Đáp án: The concerts are usually held at the university (by the students).

Trong câu chủ động, tân ngữ là "the concerts" (những buổi hòa nhạc). Tân ngữ này sẽ trở thành chủ ngữ trong câu bị động.

Câu chủ động dùng thì hiện tại đơn (present simple) với động từ "hold". Để chuyển sang câu bị động, ta dùng "are" (động từ "to be" chia ở hiện tại đơn) vì "concerts" là số nhiều.

Động từ "hold" có quá khứ phân từ là "held".

Câu bị động có thể giữ phần chủ thể thực hiện hành động (ở đây là "the students") bằng cách thêm cụm "by the students". Tuy nhiên, trong câu bị động, phần này thường có thể bỏ qua nếu không cần thiết.

Dịch câu:

Những buổi hòa nhạc thường được tổ chức tại trường đại học (bởi các sinh viên).

*Kiến thức: Câu bị động

Câu bị động (Passive voice) là câu nhấn mạnh đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật bị tác động bởi hành động thay vì đối tượng thực hiện hành động. Chia thì trong câu bị động cũng tuân theo thì trong câu chủ động.

Công thức tổng quát câu bị động trong tiếng Anh:

Câu chủ động:  S + V + O

Chuyển sang câu bị động: O + be + V3/ed + (by + S)

Ví dụ:

Câu bị động: The dog chases the cat.

Câu chủ động: The cat is chased by the dog.

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động đơn giản:

Bước 1: Xác định chủ ngữ, động từ và tân ngữ trong câu chủ động.

Bước 2: Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động.

Bước 3: Chuyển động từ trong câu chủ động thành “be + quá khứ phân từ” trong câu bị động.

Bước 4 Thêm “by + chủ ngữ” vào cuối câu bị động (nếu cần).

Bảng tổng hợp tóm tắt công thức câu chủ động chuyển sang câu bị động theo các thì:

Thì

Câu chủ động

Câu bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

O + am/is/are + V3/ed + (by + S)

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

O + am/is/are + being + V3/ed + (by + S)

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + V3/ed + O

O + have/has + been + V3/ed + (by + S)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + have/has been + V-ing + O

O + have/has been + being + V3/ed + (by + S)

Quá khứ đơn

S + V2 + O

O + was/were + V3/ed + (by + S)

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

O + was/were + being + V3/ed + (by + S)

Quá khứ hoàn thành

S + had + V3/ed + O

O + had + been + V3/ed + (by + S)

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had been + V-ing + O

O + had been + being + V3/ed + (by + S)

Tương lai đơn

S + will + V1 + O

O + will + be + V3/ed + (by + S)

Tương lai gần

S + is/ am/ are + going to + V

O + is/am/are + going to be + V3/ed + (by S)

Tương lai tiếp diễn

S + will be + V-ing + O

O + will be + being + V3/ed + (by + S)

Tương lai hoàn thành

S + will have + V3/ed + O

O + will have been + V3/ed + (by + S)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will have been + V-ing + O

O + will have been + being + V3/ed + (by + S)

Câu 37: Put the verbs in brackets into the correct form of the past perfect.

The students left the classroom because the bell ........... (ring).

Lời giải:

Đáp án: had rung

The students left the classroom because the bell had rung.

Câu này cho thấy hai hành động trong quá khứ. "The students left the classroom" (hành động các sinh viên rời lớp) là hành động chính, còn "the bell ringing" (tiếng chuông vang lên) là hành động đã xảy ra trước đó.

Vì "the bell" (tiếng chuông) vang lên trước khi các sinh viên rời lớp, ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động "ring" (vang lên) đã hoàn thành trước hành động "left" (rời đi).

Chúng ta cần chia động từ ring ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ "ring" có dạng quá khứ phân từ là "rung", nên ta sử dụng had rung.

*Kiến thức: Quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành được dùng cho những hành động xảy ra trước và quá khứ đơn được dùng cho những hành động xảy ra sau. 

Ví dụ về thì Quá khứ hoàn thành:

After Sofie had finished her work, she went to lunch.

washed the floor when the painter had gone.

After he had moved out, I found his letters.

oại câu

Công thức thì Quá khứ hoàn thành

Ví dụ

Thể khẳng định

S + had + V3/ed

You had met him before

Thể phủ định

S + had + not + V3/ed

She had not finished her homework.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Had + S + V3/ed?

Câu trả lời:

Yes, S + had

No, S had + not

Had they visited the museum? Yes, she had

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O?

Where had she gone before her mother called?

How hadn’t we fallen into the pool before we jumped?

Why had you stopped taking your medicine before you healed?

Để nhận biết thì này, bạn cần lưu ý đến các từ nhận biết thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) xuất hiện trong câu như: 

Dấu hiệu nhận biết

Ví dụ

Trong câu xuất hiện những liên từ như: 

Before, after, for, until then, by the time, prior to that time, as soon as, by,…

I had learned to play the piano when I was a child.

Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

When I got up this morning, my father had already left.

By the time I met you, I had worked in that company for five years.

Câu 38: The students will get the results .........

A. until the teacher will finish marking the papers

B. when the teacher finishes marking the papers

C. after the teacher had finished marking the papers

D. as soon as the teacher finished marking the papers

Lời giải:

Đáp án: B. when the teacher finishes marking the papers

 S +  will + V_inf + O + when + S + V(s/es) + O: khi  mối quan hệ giữa nguyên nhân, kết quả

B sử dụng thì hiện tại đơn "finishes," phù hợp với cấu trúc câu để nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai khi một điều kiện khác xảy ra (khi giáo viên hoàn thành việc chấm bài).

Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ pháp hoặc thì.

Dịch câu: "Các sinh viên sẽ nhận kết quả khi giáo viên hoàn thành việc chấm bài."

Câu 39: The teacher is now interested in the (good) ....... of his students' English.

Wordform.

Lời giải:

Đáp án: goodness

The teacher is now interested in the goodness of his students' English.

 the + N

 good (a): tốt  goodness (n): điều tốt đẹp

Goodness là danh từ được hình thành từ tính từ "good," dùng để chỉ chất lượng tốt của tiếng Anh của học sinh.

Dịch câu:

"Giáo viên hiện đang quan tâm đến sự tốt đẹp trong tiếng Anh của học sinh."

Câu 40: Đưa về câu tường thuật:

The teacher said "All the homework must be done carefully"

Lời giải:

Câu tường thuật:

The teacher said that all the homework had to be done carefully.

- Câu gián tiếp dạng tường thuật 

- S + said + (that ) + S+ V(lùi thì ) +.........

- Lùi thì : Trong câu gián tiếp : must  had to 

Chuyển đổi thì: Trong câu trực tiếp, động từ "must" được chuyển thành "had to" trong câu tường thuật để phản ánh quá khứ.

Cấu trúc câu: "that" được thêm vào để nối câu, giúp câu trở nên mạch lạc hơn.

Giữ nguyên ý nghĩa: Câu tường thuật vẫn giữ nguyên ý nghĩa của câu gốc, nhấn mạnh rằng việc hoàn thành bài tập về nhà một cách cẩn thận là cần thiết.

Dịch câu:

"Giáo viên nói rằng tất cả bài tập về nhà phải được làm cẩn thận."

Đánh giá

0

0 đánh giá