Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 112)

93

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 112)

Câu 1: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

1. Angkor Wat in Cambodia is a World ____ Site.

A. Camping

B. Construction

C. Heritage

D. Building

2. Watching the forest from the top of the mountain is an amazing ______.

A. experience

B. habit

C. sight

D. accident

3. In my grandfather's ______, people travelled mostly on foot or by bike.

A. age

B. generation

C. past

D. year

4. The word ______ is new to most elderly people. They didn't know about it in their time.

A. 'eco-tour'

B. 'dance'

C. 'festival'

D. 'community'

5. Nowadays, ______ books have significantly replaced paper books.

A. science

B. picture

C. comic

D. online

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. A

5. D

1. Đáp án C

Angkor Wat in Cambodia is a World Heritage Site.

A. Camping (n): Cắm trại

B. Construction (n): Xây dựng

C. Heritage (n): Di sản

D. Building (n): Tòa nhà

2. Đáp án A

Watching the forest from the top of the mountain is an amazing experience.

A. experience (n): trải nghiệm

B. habit (n): thói quen

C. sight (n): tầm nhìn

D. accident (n): tai nạn

3. Đáp án B

In my grandfather's generation, people travelled mostly on foot or by bike.

A. age (n): tuổi, thời

B. generation (n): thế hệ

C. past (n): quá khứ

D. year (n): năm

4. Đáp án A

The word ‘eco-tour’ is new to most elderly people. They didn't know about it in their time.

A. 'eco-tour' (n): du lịch sinh thái

B. 'dance' (n): khiêu vũ

C. 'festival' (n): lễ hội

D. 'community' (n): cộng đồng

5. Đáp án D

Nowadays, online books have significantly replaced paper books.

A. science (n): khoa học

B. picture (n): hình ảnh

C. comic (n): truyện tranh

D. online (n): trực tuyến

Hướng dẫn dịch:

1. Angkor Wat ở Campuchia là Di sản Thế giới.

2. Ngắm rừng từ đỉnh núi là một trải nghiệm tuyệt vời.

3. Ở thế hệ ông tôi, mọi người chủ yếu đi bộ hoặc đi xe đạp.

4. Từ du lịch sinh thái còn mới mẻ đối với hầu hết người cao tuổi. Họ không biết về điều đó vào thời của họ.

5. Ngày nay, sách trực tuyến đã thay thế đáng kể sách giấy.

Câu 2: Write the correct form of the word in brackets to complete each sentence.

(Viết dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu.)

1. I have ____ memories about my trip to Sentosa in Singapore. (forget)

2. Children nowadays are more aware of environment ______ than we did in the past. (protect)

3. The most memorable part of our ______ was the boat ride on the River Cam. (tourism)

4. England is very good at ______ its historic buildings and monuments. (preserve)

5. We are getting ready for our graduation ______. (perform)

Đáp án:

1. forgotten

2. protection

3. tour

4. preserving

5. performance

 

1. I have forgotten memories about my trip to Sentosa in Singapore.

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dạng khẳng định: I have Ved/V3 => forget – forgot – forgotten (v): quên

2. Children nowadays are more aware of environment protection than we did in the past.

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ để tạo thành cụm “environment protection”: bảo vệ môi trường

- protect (v): bảo vệ

- protection (n): sự bảo vệ

3. The most memorable part of our tour was the boat ride on the River Cam.

Giải thích: Phía trước chỗ trống có “our” => vị trí còn trống cần điền danh từ.

- tourism (n): ngành du lịch

- tour (n): chuyến du lịch

4. England is very good at preserving its historic buildings and monuments.

Giải thích: Cấu trúc “good at + N/V-ing” => vị trí còn trống cần điền danh động từ => preserve (v): bảo tồn => preserving

5. We are getting ready for our graduation performance.

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ để hoàn thành cụm “graduation performance” (buổi biểu diễn tốt nghiệp).

- perform (v): biểu diễn

- performance (n): buổi biểu diễn

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã quên hết kỷ niệm về chuyến đi Sentosa ở Singapore.

2. Trẻ em ngày nay có ý thức bảo vệ môi trường hơn chúng ta ngày xưa.

3. Phần đáng nhớ nhất trong chuyến tham quan của chúng tôi là đi thuyền trên sông Cấm.

4. Nước Anh rất giỏi trong việc bảo tồn các tòa nhà và di tích lịch sử.

5. Chúng tôi đang chuẩn bị sẵn sàng cho buổi biểu diễn tốt nghiệp của mình.

Câu 3: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

1. Do you ____ not showing this photo in your presentation?

A. wish

B. mind

C. decide

D. think

2. We _____ we had more time to research changes in our village.

A. fancy

B. decide

C. wish

D. like

3. How was your ceramic course?

Fantastic. I _____ how to make simple items.

A. have learnt

B. was learning

C. am learning

D. learn

4. I went to the Exhibit Hall while my friend Mark _____ to the museum attendant.

A. talked

B. was talking

C. has talked

D. talks

5. I wish I _____ visit Angkor Wat in Cambodia.

A. can

B. should

C. will

D. could

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. B

5. D

1. Đáp án B

A. wish + to V: ước

B. mind + V-ing: phiền, bận tâm

C. decide + to V: quyết định

D. think + to V: nghĩ

Do you mind not showing this photo in your presentation?

2. Đáp án C

Câu ước cho điều trái ngược với hiện tại: S1 + wish + S2 + V2/Ved (quá khứ đơn)

A. fancy (v): thích

B. decide (v): quyết định

C. wish (v): ước

D. like (v): thích

We wish we had more time to research changes in our village.

3. Đáp án A

Câu diễn tả một trải nghiệm => sử dụng thì hiện tại hoàn thành: I have + Ved/V3

A. have learnt (hiện tại hoàn thành)

B. was learning (quá khứ tiếp diễn)

C. am learning (hiện tại tiếp diễn)

D. learn (hiện tại đơn)

How was your ceramic course?

Fantastic. I have learnt how to make simple items.

4. Đáp án B

Dấu hiệu “while” đứng giữa hai mệnh đề => câu diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào: S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn) + WHILE + S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)

A. talked (quá khứ đơn)

B. was talking (quá khứ tiếp diễn)

C. has talked (hiện tại hoàn thành)

D. talks (hiện tại đơn)

I went to the Exhibit Hall while my friend Mark was talking to the museum attendant.

5. Đáp án D

Câu điều ước với “wish” ở hiện tại: S + wish(es) + S + Ved/V2 + O.

A. can

B. should

C. will

D. could

I wish I could visit Angkor Wat in Cambodia.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có phiền không hiển thị bức ảnh này trong bài thuyết trình của mình không?

2. Chúng tôi ước mình có nhiều thời gian hơn để nghiên cứu những thay đổi ở ngôi làng của mình.

3. Khóa học gốm sứ của bạn thế nào? - Tuyệt vời. Tôi đã học được cách làm những món đồ đơn giản.

4. Tôi đến Phòng triển lãm trong khi bạn tôi Mark đang nói chuyện với nhân viên bảo tàng.

5. Tôi ước mình có thể đến thăm Angkor Wat ở Campuchia.

Câu 4: Use the correct forms of the verbs in brackets to complete the sentences.

(Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. We (walk) ____ down the hill when we saw the castle. It was so beautiful in the sunset.

2. I wish I (have) _____ more time to spend at the Viet Nam National Village for Ethnic Culture and Tourism.

3. _____ you (ever / make) _____ a handicraft item?

4. We all decided (choose) _____ the Return to the Past class.

5. Do you mind (search) _____ for more information about Japanese cartoons?

Đáp án:

1. were walking

2. had

3. Have ... ever made

4. to choose

5. searching

 

1. 

Giải thích: Câu diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào: S1 + was/were V-ing (quá khứ tiếp diễn) + WHEN + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

We were walking down the hill when we saw the castle. It was so beautiful in the sunset.

2. 

Giải thích: Câu điều ước với “wish” ở hiện tại: S1 + wish(es) + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

I wish I had more time to spend at the Viet Nam National Village for Ethnic Culture and Tourism.

3. 

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “ever”, dạng câu hỏi: Have you ever + Ved/V3

Have you ever made a handicraft item?

4. 

Giải thích: Cấu trúc “decide + to V” (quyết định làm gì) => to choose

We all decided to choose the Return to the Past class.

5. 

Giải thích: Cấu trúc “mind + V-ing” (phiền, bận tâm làm gì) => searching

Do you mind searching for more information about Japanese cartoons?

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đang đi xuống đồi thì nhìn thấy lâu đài. Nó thật đẹp vào lúc hoàng hôn.

2. Tôi ước mình có nhiều thời gian hơn ở Làng Văn hóa và Du lịch các dân tộc Việt Nam.

3. Bạn đã bao giờ làm một món đồ thủ công chưa?

4. Tất cả chúng tôi quyết định chọn lớp Trở Về Quá Khứ.

5. Bạn có phiền khi tìm kiếm thêm thông tin về phim hoạt hình Nhật Bản không?

Câu 5: Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D.

    Not long ago, open-air markets played an important part in the lives of the Vietnamese. Wherever there was open space, the local people could start their own market. There, you could find almost everything from local home-made and home-grown products to those that the sellers bought wholesale from somewhere and resold them for a profit. Since the locals went there nearly every day, they knew one another, and the sellers even remembered the customers’ preferences.

    Then supermarkets came and soon became popular. There are many reasons to explain their popularity. First, they offer a cool and large shopping site. Shoppers can spend hours in them without worrying about heat or rain. Second, they provide shoppers with a wide range of goods, from foods and kitchenware to cosmetics and pet care products. People do not have to move from shop to shop to collect all the things they need. Nowadays, many supermarkets even offer home delivery service and online shopping, which makes shopping even easier.

1. In the past, the local people could start an open-air market when ______.

A. they paid the rent

B. they found a spacious spot

C. they had products to sell

D. they didn't want to shop elsewhere

2. The relationship between the sellers and the market-goers at an open-air market was _______.

A. healthy

B. distant

C. formal

D. close

3. The writer mentions two _______ the supermarket.

A. of his experiences with

B. types of goods in

C. benefits of

D. types of shoppers in

4. The supermarket also offers _______.

A. pet food

B. pets

C. pet shops

D. pet vets

5. Which statement is true according to the information in this passage?

A. Now you can Find open-air markets in the countryside only.

B. Every supermarket offers home-delivery service.

C. It's more convenient to shop in a supermarket than in an open-air market

D. Supermarkets offer everything we need.

Đáp án:

1. B

2. D

3. C

4. A

5. C

1. Đáp án B

A. they paid the rent

(họ đã trả tiền thuê)

B. they found a spacious spot

(họ tìm được một chỗ rộng rãi)

C. they had products to sell

(họ có sản phẩm để bán)

D. they didn't want to shop elsewhere

(họ không muốn mua sắm ở nơi khác)

In the past, the local people could start an open-air market when they found a spacious spot.

Thông tin: Wherever there was open space, the local people could start their own market.

(Ở đâu có không gian rộng mở, người dân địa phương có thể mở chợ riêng cho mình.)

2. Đáp án D

A. healthy (adj): lành mạnh

B. distant (adj): xa cách

C. formal (adj): lịch sự

D. close (adj): gần gũi, thân thiết

The relationship between the sellers and the market-goers at an open-air market was close.

Thông tin: Since the locals went there nearly every day, they knew one another, and the sellers even remembered the customers’ preferences.

(Vì người dân địa phương đến đó gần như hàng ngày nên họ biết nhau và người bán hàng thậm chí còn ghi nhớ sở thích của khách hàng.)

3. Đáp án C

A. of his experiences with (trải nghiệm của mình với)

B. types of goods in (các loại hàng hóa trong)

C. benefits of (lợi ích của)

D. types of shoppers in (các loại người mua sắm ở)

The writer mentions two benefits of the supermarket.

Thông tin: There are many reasons to explain their popularity. First, they offer a cool and large shopping site... Second, they provide shoppers with a wide range of goods.

(Có nhiều lý do giải thích sự phổ biến của chúng. Đầu tiên, chúng cung cấp một trang web mua sắm rộng lớn và thú vị... Thứ hai, chúng cung cấp cho người mua hàng nhiều loại hàng hóa.)

4. Đáp án A

A. pet food (thức ăn cho thú cưng)

C. pet shops (cửa hàng thú cưng)

B. pets (thú cưng)

D. pet vets (bác sĩ thú y)

The supermarket also offers pet food.

Thông tin: Second, they provide shoppers with a wide range of goods, from foods and kitchenware to cosmetics and pet care products.

(Thứ hai, họ cung cấp cho người mua hàng nhiều loại hàng hóa, từ thực phẩm, đồ dùng nhà bếp đến mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc thú cưng.)

5. Đáp án C

Which statement is true according to the information in this passage?

(Câu nào đúng theo thông tin trong đoạn văn này?)

A. Now you can find open-air markets in the countryside only.

(Bây giờ bạn chỉ có thể tìm chợ ngoài trời ở nông thôn.)

B. Every supermarket offers home-delivery service.

(Mọi siêu thị đều cung cấp dịch vụ giao hàng tận nhà.)

C. It's more convenient to shop in a supermarket than in an open-air market.

(Mua sắm ở siêu thị sẽ thuận tiện hơn là đi chợ ngoài trời.)

D. Supermarkets offer everything we need.

(Siêu thị cung cấp mọi thứ chúng ta cần.)

Thông tin: People do not have to move from shop to shop to collect all the things they need. Nowadays, many supermarkets even offer home delivery service and online shopping, which makes shopping even easier.

(Mọi người không cần phải di chuyển từ cửa hàng này sang cửa hàng khác để thu thập tất cả những thứ họ cần. Ngày nay, nhiều siêu thị thậm chí còn cung cấp dịch vụ giao hàng tận nhà và mua sắm trực tuyến, giúp việc mua sắm trở nên dễ dàng hơn.)

Hướng dẫn dịch:

1. Trước đây, người dân địa phương có thể mở chợ ngoài trời khi tìm được chỗ rộng rãi.

2. Mối quan hệ giữa người bán và người đi chợ ở chợ trời rất chặt chẽ.

3. Người viết đề cập đến hai lợi ích của siêu thị.

4. Siêu thị còn cung cấp thức ăn cho thú cưng.

5. Câu nào đúng theo thông tin trong đoạn văn này?

- Mua sắm ở siêu thị sẽ thuận tiện hơn là đi chợ ngoài trời.

Dịch bài:

Cách đây không lâu, chợ trời đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của người Việt. Ở đâu có không gian rộng mở, người dân địa phương có thể mở chợ riêng cho mình. Ở đó, bạn có thể tìm thấy hầu hết mọi thứ, từ các sản phẩm tự trồng và sản xuất tại địa phương cho đến những sản phẩm mà người bán mua sỉ từ đâu đó và bán lại để kiếm lời. Vì người dân địa phương đến đó gần như mỗi ngày, họ biết nhau và người bán thậm chí còn nhớ được sở thích của khách hàng.

Sau đó siêu thị xuất hiện và nhanh chóng trở nên phổ biến. Có nhiều lý do giải thích sự phổ biến của chúng. Đầu tiên, họ cung cấp một trang web mua sắm lớn và thú vị. Người mua hàng có thể dành hàng giờ trong đó mà không lo nắng nóng hay mưa. Thứ hai, họ cung cấp cho người mua hàng nhiều loại hàng hóa, từ thực phẩm, đồ dùng nhà bếp đến mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc thú cưng. Mọi người không cần phải di chuyển từ cửa hàng này sang cửa hàng khác để thu thập tất cả những thứ họ cần. Ngày nay, nhiều siêu thị thậm chí còn cung cấp dịch vụ giao hàng tận nhà và mua sắm trực tuyến, giúp việc mua sắm trở nên dễ dàng hơn.

Câu 6: Make complete sentences from the clues. Make any changes and add more words if necessary.

(Viết câu hoàn chỉnh từ gợi ý. Thực hiện bất kỳ thay đổi nào và thêm nhiều từ hơn nếu cần thiết.)

1. I / wish / I can / attend / traditional festivals / minority people / Viet Nam.

2. When we / arrive / fair, / rice-cooking competition / taking place.

3. He promise / help me / PowerPoint presentation / but he / not.

4. We / never see / sight / as beautiful as / mountain at sunset.

5. he / fancy / become / fashion designer / when / he / child?

Đáp án:

1. I wish I could attend traditional festivals of minority people in Vietnam.

(Tôi ước gì mình có thể tham dự các lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số ở Việt Nam.)

Giải thích:

- Câu ước cho hiện tại: S1 + wish + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) => I wish I could: Tôi ước tôi có thể

- can + V (nguyên thể) => could attend: có thể tham gia

- Cụm danh từ: traditional festivals of minority people (lễ hội truyền thống của dân tộc thiểu số)

- in + quốc gia => in Viet Nam: ở Việt Nam

2. When we arrived at the fair, a rice-cooking competition was taking place.

(Khi chúng tôi đến hội chợ, một cuộc thi nấu cơm đang diễn ra.)

Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ, hành động khác xen vào dùng thì quá khứ đơn: When + S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S2 + was/were V-ing (quá khứ tiếp diễn)

3. He promised to help me with the PowerPoint presentation, but he did not.

(Anh ấy hứa sẽ giúp tôi với bài thuyết trình PowerPoint, nhưng anh ấy đã không làm.)

Giải thích:

- Câu kể về sự việc đã xảy ra nên dùng thì quá khứ đơn: Ved/V2 => He promised: Anh ấy hứa

- promise + to V: hứa làm việc gì => promise to help: hứa giúp đỡ

- Cấu trúc: help someone with something (giúp ai làm việc gì) => help me with PowerPoint presentation: giúp tôi bài thuyết trình Powerpoint

- but + S + V: nhưng

- Liên từ “but” nối hai mệnh đề cùng thì của động từ => but he didn’t: nhưng anh ấy đã không

4. We had never seen a sight as beautiful as the mountain at sunset.

(Chúng tôi chưa bao giờ thấy cảnh nào đẹp như ngọn núi lúc hoàng hôn.)

Giải thích:

- Trong câu có “never” nên dùng thì hiện tại hoàn thành: We have never Ved/V3 => We have never seen: Chúng tôi chưa bao giờ thấy

- a + danh từ số ít chưa xác định => a sight: một quang cảnh

- the + danh từ xác định => the mountain at sunset: núi lúc hoàng hôn

5. Did he fancy becoming a fashion designer when he was a child?

(Khi còn nhỏ anh ấy có thích trở thành nhà thiết kế thời trang không?)

Giải thích:

- Thì quá khứ đơn với “when” để diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ: S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn) + WHEN + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) => Câu hỏi thì quá khứ đơn: Did he fancy – when he was

- fancy + V-ing: thích làm việc gì => fancy becoming

- a + danh từ chỉ nghề nghiệp => a fashion designer: nhà thiết kế thời trang

- a + danh từ số ít, chưa xác định => a child: một đứa trẻ

Câu 7: Complete each sentence with a word or a phrase from the box.

   explore                couldn't help                      landscape                       support                     development

1. A ____ is everything you can see in a large area of land, especially in the countryside.

2. It was risky for him to climb the peak, but we ______ admiring his courage.

3. The best way to ______ the Trang An Landscape Complex is by boat.

4. Environmentalists strongly ______ measures to save these heritage trees.

5. Sustainable ______ goals will guide us to create a more sustainable future for all.

Đáp án:

1. landscape

2. couldn't help     

3. explore    

4. support    

5. development

 

Giải thích:

explore (v): khám phá  

couldn't help: không thể ngăn được, không thể không       

landscape (n): phong cảnh

support (v): hỗ trợ    

development (n): sự phát triển

1. landscape is everything you can see in a large area of land, especially in the countryside.

2. It was risky for him to climb the peak, but we couldn't help admiring his courage.

3. The best way to explore the Trang An Landscape Complex is by boat.

4. Environmentalists strongly support measures to save these heritage trees.

5. Sustainable development goals will guide us to create a more sustainable future for all.

Hướng dẫn dịch:

1. Phong cảnh là tất cả những gì bạn có thể nhìn thấy trên một vùng đất rộng lớn, đặc biệt là ở vùng nông thôn.

2. Việc anh ấy leo lên đỉnh núi là rất mạo hiểm nhưng chúng tôi không khỏi khâm phục lòng dũng cảm của anh ấy.

3. Cách tốt nhất để khám phá Quần thể danh thắng Tràng An là bằng thuyền.

4. Các nhà môi trường ủng hộ mạnh mẽ các biện pháp bảo tồn những cây di sản này.

5. Các mục tiêu phát triển bền vững sẽ hướng dẫn chúng ta tạo ra một tương lai bền vững hơn cho tất cả mọi người.

Câu 8: Underline the correct answer to complete each sentence.

(Gạch dưới câu trả lời đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. Charles is crazy / interested about football. He follows all the World Cup matches.

2. When you go to Mui Ne, you can see the unique location / landscape of a desert.

3. The children were very eager to explore / possess the surrounding countryside.

4. Can you suggest / discover ways of boosting our local tourism?

5. Tourism develops / contributes millions of dollars to our country's economy.

Đáp án:

1. crazy

2. landscape

3. explore

4. suggest

5. contributes

 

1. 

- be crazy about (v): phát cuồng cái gì

- be interested in (v): thích thú cái gì

Charles is crazy about football. He follows all the World Cup matches.

(Charles cuồng bóng đá. Anh ấy theo dõi tất cả các trận đấu World Cup.)

2. 

- location (n): vị trí

- landscape (n): cảnh quan

When you go to Mui Ne, you can see the unique landscape of a desert.

(Khi đến Mũi Né, bạn có thể ngắm nhìn khung cảnh độc đáo của một sa mạc.)

3. 

- explore (v): khám phá

- possess (v): sở hữu

The children were very eager to explore the surrounding countryside.

(Trẻ em rất háo hức khám phá vùng nông thôn xung quanh.)

4. 

- suggest (v): đề xuất

- discover (v): khám phá

Can you suggest ways of boosting our local tourism?

(Bạn có thể đề xuất những cách để thúc đẩy du lịch địa phương của chúng ta không?)

5. 

- develop (v): phát triển

- contribute (v): đóng góp

Tourism contributes millions of dollars to our country's economy.

(Du lịch đóng góp hàng triệu đô la cho nền kinh tế nước ta.)

Câu 9: Complete the following sentences with the words from the box.

located                hesitation                         permit                   urgent                     diversity

1. The government encourages people to protect the ____ of their communities.

2. There is a(n) _____ need to preserve biological diversity of our national parks.

3. ______ between Israel and Jordan, the Dead Sea is the lowest place on Earth.

4. When I asked her to go to Lan Ha Bay with me, she agreed without ______.

5. They do not ______ visitors to take photographs of the palace.

Đáp án:

1. diversity

2. urgent      

3. Located    

4. hesitation     

5. permit

 

Giải thích:

- located (v-ed): nằm tại, đặt tại    

- hesitation (n): sự do dự     

- permit (v): cho phép

- urgent (adj): cấp thiết      

diversity (n): sự đa dạng

1. The government encourages people to protect the diversity of their communities.

2. There is an urgent need to preserve biological diversity of our national parks.

3. Located between Israel and Jordan, the Dead Sea is the lowest place on Earth.

4. When I asked her to go to Lan Ha Bay with me, she agreed without hesitation.

5. They do not permit visitors to take photographs of the palace.

Hướng dẫn dịch:

1. Chính phủ khuyến khích người dân bảo vệ sự đa dạng trong cộng đồng của mình.

2. Có một nhu cầu cấp thiết là phải bảo tồn sự đa dạng sinh học của các vườn quốc gia của chúng ta.

3. Nằm giữa Israel và Jordan, Biển Chết là nơi thấp nhất trên Trái Đất.

4. Khi tôi rủ cô ấy đi Vịnh Lan Hạ cùng tôi, cô ấy đã đồng ý không chút do dự.

5. Họ không cho phép du khách chụp ảnh cung điện.

Câu 10: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each question.

1. "Will pollution endanger the wildlife here?" Kate asked.

→ Kate _____ if pollution would endanger the wildlife there.

A. told me

B. said to me

C. wanted to know

D. questions me

2. "Are you enjoying your flight?" the stewardess asked me.

→The stewardess asked me if I ______ my flight.

A. am enjoying

B. was enjoying

C. enjoyed

D. would enjoy

3. "Is Ganh Da Dia in Phu Yen Province, Phong?"

→ She asked Phong ______ in Phu Yen Province.

A. was Ganh Da Dia

B. if Ganh Da Dia is

C. whether Ganh Da Dia was

D. if it is Ganh Da Dia

4. "Can I take a photo inside the cave?" he said to the guide.

→ He ______ the guide if he could take a photo inside the cave.

A. asked

B. said

C. advised

D. ordered

5. "Is the weather good in Sa Pa in the winter?"

→ She wanted to know ______

A. was the weather good in Sa Pa in the winter?

B. if the weather is good in Sa Pa in the winter.

C. whether was the weather good in Sa Pa in the winter.

D. if the weather was good in Sa Pa in the winter.

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. A

5. D

Giải thích:

Cấu trúc câu tường thuật (câu gián tiếp) Yes/No: S1 + asked / wanted to know (+ S2) + if / whether + S + V(lùi 1 thì so với câu trực tiếp).

1. Đáp án C

Trong câu tường thuật Yes/No, chúng ta sử dụng “asked” hoặc “want to know”.

“Will pollution endanger the wildlife here?” Kate asked.

(“Ô nhiễm có gây nguy hiểm cho động vật hoang dã ở đây không?” Kate hỏi.)

→ Kate wanted to know if pollution would endanger the wildlife there.

(Kate muốn biết liệu ô nhiễm có gây nguy hiểm cho động vật hoang dã ở đó không.)

2. Đáp án B

Câu trực tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn => câu gián tiếp lùi về thì quá khứ tiếp diễn “was enjoying”.

“Are you enjoying your flight?” the stewardess asked me.

(“Bạn có thích chuyến bay của mình không?” Cô tiếp viên hỏi tôi.)

→ The stewardess asked me if I was enjoying my flight.

(Tiếp viên hỏi tôi có thích chuyến bay không.)

3. Đáp án C

Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn “is” => câu gián tiếp lùi về thì quá khứ đơn “was”.

 "Is Ganh Da Dia in Phu Yen Province, Phong?"

(“Gành Đá Đĩa ở tỉnh Phú Yên phải không, Phong?”)

→ She asked Phong whether Ganh Da Dia was in Phu Yen Province.

(Cô ấy hỏi Phong có phải Gành Đá Đĩa ở tỉnh Phú Yên không.)

4. Đáp án A

Trong câu tường thuật Yes/No, chúng ta sử dụng “asked” hoặc “want to know”.

“Can I take a photo inside the cave?” he said to the guide.

(“Tôi có thể chụp ảnh bên trong hang được không?” anh ấy nói với người hướng dẫn.)

→ He asked the guide if he could take a photo inside the cave.

(Anh ấy hỏi người hướng dẫn xem anh ấy có thể chụp ảnh bên trong hang động không.)

5. Đáp án D

Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn “is” => câu gián tiếp lùi về thì quá khứ đơn “was”.

“Is the weather good in Sa Pa in the winter?”

(“Thời tiết Sa Pa vào mùa đông có đẹp không?”)

→ She wanted to know if the weather was good in Sa Pa in the winter.

(Cô ấy muốn biết thời tiết ở Sa Pa vào mùa đông có đẹp không.)

Remember!

In reporting Yes/No questions, we often use the verb ask or want to know, we use the word order of statements.

(Trong câu hỏi Yes/No tường thuật, chúng ta thường sử dụng động từ ask hoặc want to know, chúng ta sử dụng trật tự từ của các câu trần thuật.)

In reporting Yes/No questions, we normally use if/whether + clause.

(Khi tường thuật câu hỏi Yes/No, chúng ta thường sử dụng mệnh đề if/whether +mệnh đề.)

Example: (Ví dụ)

Anna: “Do you plan to climb any mountains this summer, Joe?”

(Anna: “Bạn có dự định leo núi nào vào mùa hè này không, Joe?”)

→ Anna asked Joe if/whether he planned to climb any mountains that summer.

(Anna đã Joe liệu anh ấy có dự định leo núi nào vào mùa hè năm đó không.)

Câu 11: Complete the following reported questions.

(Hoàn thành các câu hỏi tường thuật sau đây.)

1. “Are you excited about your upcoming trip to Mui Ne?”

→ He asked the children if they were _____.

2. “Do you often meet Angela at school?”

→ She asked us whether we ______.

3. “Will you visit Giang Dien Waterfall next week?”

→ She wanted to know if Mark ______.

4. “Is Con Dao National Park rich in flora and fauna?”

→ I asked the teacher ______.

5. “Can we go to the campsite by bike?”

→ Arthur wanted to know ______.

Đáp án:

1. … excited about their up-coming trip to Mui Ne.

2. … often met Angela at school.

3. … would visit Giang Dien Waterfall the following week.

4. … if / whether Con Dao National Park was rich in flora and fauna.

5. … if / whether they could go to the camp site by bike.

Giải thích:

Cấu trúc câu tường thuật (câu gián tiếp) Yes/No:

S1 + asked / wanted to know (+ S2) + if / whether + S + V(lùi 1 thì so với câu trực tiếp).

next week => the next week/ the following week/ the week after

1. “Are you excited about your upcoming trip to Mui Ne?”

(“Bạn có hào hứng với chuyến đi Mũi Né sắp tới không?”)

→ He asked the children if they were excited about their upcoming trip to Mui Ne.

(Anh ấy hỏi bọn trẻ xem chúng có hào hứng với chuyến đi Mũi Né sắp tới không.)

2. “Do you often meet Angela at school?”

(“Bạn có thường gặp Angela ở trường không?”)

→ She asked us whether we often met Angela at school.

(Cô ấy hỏi chúng tôi có thường xuyên gặp Angela ở trường không.)

3. “Will you visit Giang Dien Waterfall next week?”

(“Tuần sau bạn có ghé thăm thác Giang Điền không?”)

→ She wanted to know if Mark would visit Giang Dien Waterfall the next week/ the following week/ the week after.

(Cô ấy muốn biết tuần sau Mark có đến thăm thác Giang Điền không.)

4. “Is Con Dao National Park rich in flora and fauna?”

(“Vườn quốc gia Côn Đảo có hệ động thực vật phong phú không?”)

→ I asked the teacher if Con Dao National Park was rich in flora and fauna.

(Tôi hỏi giáo viên rằng Vườn quốc gia Côn Đảo có hệ động thực vật phong phú không.)

5. “Can we go to the campsite by bike?”

(“Chúng ta có thể đi đến khu cắm trại bằng xe đạp được không?”)

→ Arthur wanted to know if we could go to the campsite by bike.

(Arthur muốn biết liệu chúng tôi có thể đi đến khu cắm trại bằng xe đạp không.)

Câu 12: Rewrite the sentences in reported questions.

(Viết lại các câu bằng câu hỏi tường thuật.)

1. “Are you still working from home?” I asked my dad.

(“Bố vẫn đang làm việc ở nhà phải không ạ?” tôi hỏi bố tôi.)

2. “Do you have to pack your suitcase, Anne?” said Mark.

(“Bạn có phải đóng gói hành lý không, Anne?” Mark nói.)

3. Lan: “Are you interested in visiting Phu Quoc Island, Tom?”

(Lan: “Tom, bạn có muốn đến tham quan đảo Phú Quốc không?”)

4. “Can we afford to go to Niagara Falls, Mum?” said Kay.

(“Mẹ ơi, chúng ta có đủ khả năng để đến Thác Niagara không?” Kay nói.)

5. “Will they visit Sa Pa and climb Mount Fansipan this summer?”

(“Liệu họ có đến thăm Sa Pa và leo đỉnh Phan-xi-păng vào mùa hè này không?”)

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu tường thuật (câu gián tiếp) Yes/No:

S1 + asked / wanted to know (+ S2) + if / whether + S + V(lùi 1 thì so với câu trực tiếp).

Lời giải:

1. I asked my dad if he was still working from home.

(Tôi hỏi bố tôi có còn làm việc ở nhà không.)

you => he

are...working => was working

2. Mark asked Anne if she had to pack her suitcase.

(Mark hỏi Anne liệu cô ấy có cần đóng gói hành lý không.)

you => she

Do...have to => had to

3. Lan asked Tom if he was interested in visiting Phu Quoc Island.

(Lan hỏi Tom liệu anh ấy có thích đến thăm đảo Phú Quốc không.)

you => he

Are => was

4. Kay asked Mum if they could afford to go to Niagara Falls.

(Kay hỏi mẹ liệu họ có đủ khả năng để đến Thác Niagara không.)

we => they

can => could

5. I wanted to know if they would visit Sa Pa and climb Mount Fansipan that summer.

(Tôi muốn biết liệu họ có đến thăm Sa Pa và leo núi Fanxipan vào mùa hè năm đó không.)

will => would

Câu 13: Work in groups. Introduce the Great Barrier Reef to the class.

(Làm việc theo nhóm. Giới thiệu Rạn san hô Great Barrier với lớp.)

Lời giải:

Mẫu 1:

Good morning everyone, my name is Quynh. Today I am excited to introduce to you one of the most remarkable natural wonders of our planet: the Great Barrier Reef.

The Great Barrier Reef is a stunning ecosystem located off the coast of Australia, stretching over 2,300 kilometers along the Coral Sea. Recognised as a World Heritage Site in 1981, it covers an area of about 334,400 square kilometers, making it the world's largest coral reef system.

What makes the Great Barrier Reef truly extraordinary is its incredible diversity of marine life. It is home to over 400 different types of corals, thousands of species of fish, mollusks, sea turtles, sharks, and countless other marine creatures.

Visitors to the Great Barrier Reef can see an enchanting underwater world filled with vibrant colors, coral formations, and fascinating marine species. The reef offers a plethora of activities for tourists, ranging from snorkeling and scuba diving to sailing and glass-bottom boat tours.

In conclusion, the Great Barrier Reef is a natural treasure of immense beauty and ecological importance. Conservation efforts are essential to protect this precious ecosystem for future generations.

Thank you for listening!

Tạm dịch:

Chào buổi sáng mọi người, tôi tên là Quỳnh. Hôm nay tôi rất vui mừng được giới thiệu với các bạn một trong những kỳ quan thiên nhiên đáng chú ý nhất của hành tinh chúng ta: Rạn san hô Great Barrier.

Rạn san hô Great Barrier là một hệ sinh thái tuyệt đẹp nằm ngoài khơi Australia, trải dài hơn 2.300 km dọc theo Biển San hô. Được công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1981, nó có diện tích khoảng 334.400 km2, trở thành hệ thống rạn san hô lớn nhất thế giới.

Điều khiến rạn san hô Great Barrier thực sự đặc biệt là sự đa dạng đáng kinh ngạc của sinh vật biển. Đây là nơi sinh sống của hơn 400 loại san hô khác nhau, hàng nghìn loài cá, động vật thân mềm, rùa biển, cá mập và vô số sinh vật biển khác.

Du khách đến Rạn san hô Great Barrier có thể nhìn thấy một thế giới dưới nước đầy mê hoặc với màu sắc rực rỡ, các thành tạo san hô và các loài sinh vật biển hấp dẫn. Rạn san hô cung cấp rất nhiều hoạt động cho khách du lịch, từ lặn với ống thở và lặn biển cho đến chèo thuyền và tham quan bằng thuyền đáy kính.

Tóm lại, Rạn san hô Great Barrier là một kho báu tự nhiên có vẻ đẹp bao la và tầm quan trọng về mặt sinh thái. Những nỗ lực bảo tồn là rất cần thiết để bảo vệ hệ sinh thái quý giá này cho các thế hệ tương lai.

Cám ơn vì đã lắng nghe!

Mẫu 2:

The Great Barrier Reef is a World Heritage Site. It was recognized by UNESCO in 1981. It’s located in the Coral Sea, Australia. The total area of this reef is about 334,400 km2. There are over 400 different types of corals living in the site. When you come here, you can take part in a lot of activities: coral watching, sailing, scuba diving, and so on. The Great Barrier Reef is the world's biggest single living structure. But this natural wonder is now in danger, and it needs much effort to protect it from damage.

Hướng dẫn dịch:

Rạn san hô Great Barrier là Di sản Thế giới. Nó được UNESCO công nhận vào năm 1981. Nó nằm ở Biển San hô, Úc. Tổng diện tích của rạn san hô này là khoảng 334.400 km2. Có hơn 400 loại san hô khác nhau sống trong khu vực này. Khi đến đây, bạn có thể tham gia rất nhiều hoạt động: ngắm san hô, chèo thuyền, lặn biển… Rạn san hô Great Barrier là cấu trúc sống đơn lẻ lớn nhất thế giới. Nhưng kỳ quan thiên nhiên này hiện đang gặp nguy hiểm và cần nhiều nỗ lực để bảo vệ nó khỏi bị hư hại.

Câu 14: Write a paragraph (100-120 words) about the natural wonder / beautiful landscape you have talked about in 4.

(Viết một đoạn văn (100-120 từ) về kỳ quan thiên nhiên/cảnh đẹp mà bạn đã nói ở phần 4.)

You can start your paragraph as follows:

(Bạn có thể bắt đầu đoạn văn của mình như sau)

There is a beautiful _______ near my home.

(Có một _______ đẹp gần nhà tôi.)

Write a paragraph about the natural wonder/beautiful landscape in your area - Mẫu 1

There is a beautiful landscape near my home. It is known as Hoan Kiem Lake. It is located in the heart of Hanoi, the capital city of Vietnam.  Hoan Kiem Lake is surrounded by lush greenery and ancient pagodas and the lake is crystal-clear water. Visitors can engage in a variety of activities at Hoan Kiem Lake. They can take leisurely strolls around the lake, enjoy the serene atmosphere, visit the Ngoc Son Temple, rent paddle boats to explore the lake, or simply relax at the lakeside cafes. To protect Hoan Kiem Lake, it's essential to implement measures to preserve its natural beauty and ecological balance, prevent overbuilding or encroachment on its shores, and reduce pollution to maintain water quality in the lake.

Tạm dịch:

Có một phong cảnh đẹp gần nhà tôi. Nó được gọi là hồ Hoàn Kiếm. Nó nằm ở trung tâm Hà Nội, thủ đô của Việt Nam. Hồ Hoàn Kiếm được bao quanh bởi cây xanh tươi tốt và những ngôi chùa cổ kính, mặt hồ nước trong vắt. Du khách có thể tham gia nhiều hoạt động đa dạng tại Hồ Hoàn Kiếm. Họ có thể thong thả dạo quanh hồ, tận hưởng bầu không khí thanh bình, tham quan đền Ngọc Sơn, thuê thuyền chèo khám phá hồ hay đơn giản là thư giãn tại những quán cà phê ven hồ. Để bảo vệ hồ Hoàn Kiếm, cần thực hiện các biện pháp bảo tồn vẻ đẹp tự nhiên và cân bằng sinh thái, ngăn chặn việc xây dựng quá mức hoặc lấn chiếm bờ hồ, giảm ô nhiễm để duy trì chất lượng nước trong hồ.

Write a paragraph about the natural wonder/beautiful landscape in your area - Mẫu 2

There is a beautiful river near my home. It is called Dong Son River. It is not very large, but it is nice and peaceful. On the right bank of the river near my village, there are rice fields and patches of green grass. There are also bushes and a lot of wild flowers. At weekends a lot of people gather here for entertainment. Young people go camping and have a picnic. Old people may spend their time fishing or playing chess. Many swim in the river or row a boat on it. This place is becoming more and more popular, so it is more and more crowded. I think the authorities need to do something to protect this natural beauty.

Hướng dẫn dịch:

Gần nhà tôi có một con sông rất đẹp. Nó được gọi là sông Đông Sơn. Nó không lớn lắm nhưng rất đẹp và yên bình. Bên phải con sông gần làng tôi có những cánh đồng lúa và những mảng cỏ xanh. Ngoài ra còn có bụi cây và rất nhiều loài hoa dại. Cuối tuần rất đông người tụ tập về đây để giải trí. Các bạn trẻ đi cắm trại và dã ngoại. Người già có thể dành thời gian câu cá hoặc chơi cờ. Nhiều người bơi trên sông hoặc chèo thuyền trên đó. Nơi này càng ngày càng nổi tiếng nên càng ngày càng đông đúc. Tôi nghĩ chính quyền cần phải làm gì đó để bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên này.

Write a paragraph about the natural wonder/beautiful landscape in your area - Mẫu 3

There is a stunning natural marvel nestled in Vietnam known as Phong Nha-Ke Bang National Park. Situated in the Quang Binh Province, this UNESCO World Heritage Site boasts an extensive cave system, including the world's largest cave, Son Doong. The park's lush jungles, pristine rivers, and limestone mountains create a breathtaking landscape rich in biodiversity. Visitors can explore the caves, trek through the dense forests, or take boat rides along the Son River to admire the park's beauty. To safeguard this ecological gem, conservation efforts focus on promoting responsible tourism, implementing sustainable development practices, and collaborating with local communities to protect the park's fragile ecosystems.

Write a paragraph about the natural wonder/beautiful landscape in your area - Mẫu 4

There is a beautiful natural wonder near my home called Ha Long Bay in Vietnam. Located in the Quang Ninh Province, Ha Long Bay is renowned for its stunning limestone karsts and emerald-green waters. These towering rock formations, adorned with lush vegetation, create a mesmerizing landscape that captivates visitors from around the world. Popular activities in Ha Long Bay include cruising among the karsts on traditional junk boats, kayaking through hidden caves and lagoons, and exploring the floating villages inhabited by local fishermen. To protect this natural treasure, efforts such as sustainable tourism practices, strict regulations on waste disposal, and community involvement in conservation initiatives are essential in preserving the beauty and ecological balance of Ha Long Bay for future generations.

Write a paragraph about the natural wonder/beautiful landscape in your area - Mẫu 5

There is a beautiful place near my home in Vietnam called Ba Be Lake. It's in the northeastern part of the country and is the largest natural lake in Vietnam. The lake is surrounded by green forests and tall limestone mountains, making it really peaceful and full of different plants and animals. People love to go boating on the lake, see the clear water, and visit caves and waterfalls nearby. You can also hike through the forest, visit villages where different groups of people live, and stay in homes where locals live to learn about their way of life. To keep Ba Be Lake safe, we need to protect the animals and plants that live there, make sure tourists are careful, and teach people about how important it is to keep nature clean. If we do these things, Ba Be Lake will stay beautiful and be a special place for everyone to visit.

Write a paragraph about the natural wonder/beautiful landscape in your area - Mẫu 6

There is a stunning place near my home in Vietnam called Sapa Valley. It's in the northern part of the country and is famous for its beautiful rice fields that stretch across the mountains. The valley is also home to villages where different ethnic groups live, like the Hmong and Dao. People love to trek through the rice fields, visit local markets, and learn about the traditional ways of these communities. To protect Sapa Valley, we need to use farming methods that don't harm the environment, take care of the rice terraces, and support tourism that helps local people. By doing these things, we can make sure that Sapa Valley stays beautiful and remains a special place for everyone to enjoy.

Câu 15: Choose A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question.

1. I'm sure you will be amazed by the ____ of the Atacama Desert.

A. landscape

B. land

C. backdrop

D. territory

2. Can all of you ______ improving our new ideas for Geography Club?

A. explore

B. conserve

C. suggest

D. discover

3. ______ is all the animals living in an area or in a period of history.

A. Species

B. Nature

C. Flora

D. Fauna

4. He ______ before sending the e-mail because he was afraid that she would not like it.

A. possessed

B. hesitated

C. accepted

D. admired

5. When he reached the mountain ______, he found it covered with countless flags of climbers before him.

A. peak

B. bottom

C. height

D. side

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. B

5. A

1. Đáp án A

A. landscape (cảnh quan)

B. land (vùng đất)

C. backdrop (bối cảnh)

D. territory (lãnh thổ)

I'm sure you will be amazed by the landscape of the Atacama Desert.

(Tôi chắc chắn bạn sẽ ngạc nhiên trước phong cảnh của sa mạc Atacama.)

2. Đáp án C

A. explore (khám phá)

B. conserve (bảo tồn)

C. suggest (đề nghị)

D. discover (khám phá)

Can all of you suggest improving our new ideas for Geography Club?

(Các bạn có thể góp ý cải tiến những ý tưởng mới cho Câu lạc bộ Địa lý được không?)

3. Đáp án D

A. Species (Loài)

B. Nature (Thiên nhiên)

C. Flora (Hệ thực vật)

D. Fauna (Hệ động vật)

Fauna is all the animals living in an area or in a period of history.

(Hệ động vật là tất cả các loài động vật sống trên một khu vực hoặc trong một giai đoạn lịch sử.)

4. Đáp án B

A. possessed (chiếm hữu)

B. hesitated (ngập ngừng)

C. accepted (chấp nhận)

D. admired (ngưỡng mộ)

He hesitated before sending the e-mail because he was afraid that she would not like it.

(Anh ấy do dự trước khi gửi e-mail vì sợ cô ấy không thích.)

5. Đáp án A

A. peak (đỉnh)

B. bottom (dưới, đáy)

C. height (chiều cao)

D. side (bên)

When he reached the mountain peak, he found it covered with countless flags of climbers before him.

(Khi lên đến đỉnh núi, anh thấy nó được bao phủ bởi vô số lá cờ của những người leo núi trước mặt anh.)

Câu 16: Give the correct forms of the words in brackets to complete the sentences.

(Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. Natural wonders are one of our country's valuable (possess) ____.

2. Our Central Highlands has (charm) ______ sights: natural and wild landscapes amid magnificent forests.

3. The Gobi is a very large desert (locate) ______ in China and Mongolia.

4. The Amazon River was named by the Spanish (explore) ______ Francisco de Orellana.

5. You don't need special (permit) ______ to visit Cuc Phuong National Park.

Đáp án:

1. possessions

2. charming

3. located

4. explorer

5. permission

 

1. Natural wonders are one of our country's valuable possessions.

Giải thích: Phía trước có “one of” => phía sau cần điền danh từ/cụm danh từ dạng số nhiều. Vị trí còn trống cần điền một danh từ đứng sau tính từ “valuable” để tạo thành cụm hoàn chỉnh “our country's valuable possessions” => điền “possessions”.

possess (v): sở hữu => possession (n): vật sở hữu

2. Our Central Highlands has charming sights: natural and wild landscapes amid magnificent forests.

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ đứng sau động từ “has” và đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “sights” => điền “charming”.

charm (n): vẻ đẹp => charming (adj): xinh đẹp

3. The Gobi is a very large desert located in China and Mongolia.

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một quá khứ phân từ hai để tạo thành câu mệnh đề quan hệ dạng rút gọn => điền “located”.

locate (v): đặt/ để => V-ed: located

4. The Amazon River was named by the Spanish explorer Francisco de Orellana.

Giải thích: Vị trí tân ngữ còn trống cần một danh từ chỉ người => điền “explorer”.

explore (v): khám phá => explorer (n): nhà thám hiểm

5. You don't need special permission to visit Cuc Phuong National Park.

Giải thích: Vị trí còn trống cần một danh từ đứng sau tính từ “special” để tạo thành tân ngữ cho câu, phía trước không có mạo từ “a/an” nên ta cần điền danh từ số nhiều hoặc không đếm được => điền “permission”.

permit (v): cho phép => permission (n): sự cho phép

Hướng dẫn dịch:

1. Kỳ quan thiên nhiên là một trong những tài sản quý giá của đất nước chúng ta.

2. Tây Nguyên của chúng ta có nhiều thắng cảnh hữu tình: cảnh quan thiên nhiên hoang sơ giữa những cánh rừng hùng vĩ.

3. Gobi là một sa mạc rất rộng lớn nằm ở Trung Quốc và Mông Cổ.

4. Sông Amazon được đặt tên bởi nhà thám hiểm người Tây Ban Nha Francisco de Orellana.

5. Bạn không cần giấy phép đặc biệt để tham quan Vườn quốc gia Cúc Phương.

Câu 17: Underline the correct answers to complete the sentences.

(Gạch dưới những câu trả lời đúng để hoàn thành câu.)

1. Minh asked me did I know / if I knew much about the Amazon Rainforest.

2. I asked Frankie if he was living / he is living near the Grand Canyon.

3. Trang said / wanted to know whether Tom wanted to visit Mount Fansipan.

4. My mum told / asked me whether I was studying or playing then.

5. The teacher asked Liam whether he wanted / did he want to visit Son Doong Cave.

Đáp án:

1. if I knew

2. he was living

3. wanted to know

4. asked

5. whether he wanted

 

Giải thích:

Cấu trúc câu tường thuật (câu gián tiếp) Yes/No: S1 + asked / wanted to know (+ S2) + if / whether + S + V(lùi thì).

1. Trong câu gián tiếp Yes/No ta dùng “if/whether + clause” => chọn “if I knew”.

Minh asked me if I knew much about the Amazon Rainforest.

2. Trong câu gián tiếp Yes/No ta lùi thì ở mệnh đề if => chọn “he was living”.

I asked Frankie if he was living near the Grand Canyon.

3. Trong câu gián tiếp Yes/No ta dùng “ask” hoặc “want to know” => chọn “wanted to know”.

Trang wanted to know whether Tom wanted to visit Mount Fansipan.

4. Trong câu gián tiếp Yes/No ta dùng “ask” hoặc “want to know” => chọn “asked”.

My mum asked me whether I was studying or playing then.

5. Trong câu gián tiếp Yes/No ta dùng “if/whether + clause” => chọn “whether he wanted”.

The teacher asked Liam whether he wanted to visit Son Doong Cave.

Hướng dẫn dịch:

1. Minh hỏi tôi có biết nhiều về Rừng nhiệt đới Amazon không.

2. Tôi hỏi Frankie liệu anh ấy có sống gần Grand Canyon không.

3. Trang muốn biết Tom có muốn đi thăm đỉnh Phan-xi-păng không.

4. Mẹ hỏi lúc đó tôi đang học hay đang chơi.

5. Giáo viên hỏi Liam có muốn đến thăm hang Sơn Đoòng không.

Câu 18: Rewrite the sentences in reported questions.

(Viết lại câu trong câu hỏi tường thuật.)

1. "Do you know about the Shilin Stone Forest in China?" she asked me.

("Bạn có biết về Rừng Rừng Đá Sĩ Lâm ở Trung Quốc không?" cô ấy hỏi tôi.)

2. "Do you enjoy having virtual tours of these natural wonders?" Mi said to Nam.

("Bạn có thích tham gia các chuyến tham quan ảo đến những kỳ quan thiên nhiên này không?" Mi nói với Nam.)

3. "Are you interested in the natural wonders of your country?" David asked me.

("Bạn có quan tâm đến những kỳ quan thiên nhiên của đất nước mình không?" David hỏi tôi.)

4. "Can you manage to meet the deadline for the project?" I said to Linh.

(“Bạn có thể hoàn thành đúng thời hạn cho dự án không?” tôi nói với Linh.)

5. "Will you visit some natural wonders overseas this summer?" she said.

("Bạn sẽ đến thăm một số kỳ quan thiên nhiên ở nước ngoài vào mùa hè này chứ?" cô ấy nói.)

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu tường thuật (câu gián tiếp) Yes/No:

S1 + asked / wanted to know (+ S2) + if / whether + S + V(lùi 1 thì so với câu trực tiếp).

Lời giải:

1. do you know => if/ whether I kew

She asked me if I knew about the Shilin Stone Forest in China.

(Cô ấy hỏi tôi có biết về Rừng Đá Sĩ Lâm ở Trung Quốc không.)

2. do you enjoy => if/ whether he enjoyed

Mi asked Nam if he enjoyed having virtual tours of those natural wonders.

(Mi hỏi Nam liệu anh ấy có thích tham gia các chuyến tham quan ảo đến những kỳ quan thiên nhiên đó không.)

3. are you => if/ whether I was

David asked me if I was interested in the natural wonders of my country.

(David hỏi tôi có quan tâm đến những kỳ quan thiên nhiên của đất nước tôi không.)

4. can you => if/ whether she could

I asked Linh if she could manage to meet the deadline for the project.

(Tôi hỏi Linh liệu cô ấy có thể hoàn thành đúng thời hạn của dự án không.)

5. will you => if/ whether I would; this => that

She wanted to know if I would visit some natural wonders overseas that summer.

(Cô ấy muốn biết liệu cô ấy có đi thăm một số kỳ quan thiên nhiên ở nước ngoài vào mùa hè năm đó không.)

Câu 19: Complete the sentences with the words and phrases from the box.

sports tourism                destination              safari                   online apps                   domestic

1. If you go on ____, you can see wild animals in their natural habitat

2. Noi Bai Airport has two terminals: one for international flights and one for _____ flights.

3. You should learn how to use _____ for booking transportation and accommodation.

4. _____ is travelling to watch a sports event.

5. Japan is a must-go _____ for me.

Đáp án:

1. safari

2. domestic

3. online apps        

4. sports tourism    

5. destination    

 

Giải thích:

- sports tourism (n): du lịch thể thao   

- destination (n): điểm đến    

- safari (n): cuộc đi săn

- online apps (n): ứng dụng trực tuyến       

- domestic (adj): nội địa

1. If you go on safari, you can see wild animals in their natural habitat.

2. Noi Bai Airport has two terminals: one for international flights and one for domestic flights.

3. You should learn how to use online apps for booking transportation and accommodation.

4. Sports tourism is travelling to watch a sports event.

5. Japan is a must-go destination for me.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn đi săn, bạn có thể nhìn thấy động vật hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chúng.

2. Sân bay Nội Bài có hai nhà ga: một dành cho các chuyến bay quốc tế và một dành cho các chuyến bay nội địa.

3. Bạn nên học cách sử dụng các ứng dụng trực tuyến để đặt phương tiện đi lại và chỗ ở.

4. Du lịch thể thao là đi xem một sự kiện thể thao.

5. Nhật Bản là điểm đến không thể bỏ qua đối với tôi.

Câu 20: Write a phrase from the box next to the sentence to replace 'it'.

(Viết một cụm từ trong hộp bên cạnh câu để thay thế cho 'it'.)

ruinous site                    entrance ticket                       smooth trip              fixed itinerary                      travel agency

1. If you want to go into a place to see what is inside, you have to buy it.

2. The Colosseum in Rome is not in its original condition. You can see only parts of it.

3. It takes care of everything for travellers.

4. I don't like it because I cannot change anything: the time, the destination, ...

5. We had no trouble at all during it. Everything was OK.

Đáp án:

1. entrance ticket

2. ruinous site

3. travel agency

4. fixed itinerary

5. smooth trip

 

Giải thích:

- ruinous site (n): khu đổ nát   

- entrance ticket (n): vé vào cửa

- smooth trip (n): chuyến đi suôn sẻ   

- fixed itinerary (n): lịch trình cố định

- travel agency (n): hãng/đại lý du lịch

1. If you want to go into a place to see what is inside, you have to buy entrance ticket.

(Muốn bạn vào một nơi để xem bên trong có gì thì phải mua vé vào cổng.)

2. The Colosseum in Rome is not in its original condition. You can see only parts of ruinous site.

(Đấu trường La Mã ở Rome không còn ở tình trạng ban đầu. Bạn chỉ có thể nhìn thấy một phần của khu đổ nát.)

3. Travel agency takes care of everything for travellers.

(Công ty du lịch lo mọi việc cho du khách.)

4. I don't like fixed itinerary because I cannot change anything: the time, the destination, ...

(Tôi không thích hành trình cố định vì tôi không thể thay đổi bất cứ điều gì: thời gian, điểm đến,...)

5. We had no trouble at all during smooth trip. Everything was OK.

(Chúng tôi không gặp khó khăn gì trong suốt chuyến đi suôn sẻ. Tất cả mọi thứ đều ổn.)

Câu 21: Complete the sentences with the words from the box.

entrance                   apps                      package                        self-guided                       itinerary

1. We'd like to go on a(n) ____ tour which will be interesting and be within our budget.

2. Lan sent us the ______ of her trip to Sa Pa for reference.

3. During the tour, we have to buy the ______ tickets for the Glass Museum and the Art Gallery.

4. If you take a(n) ______ holiday, you have to follow a fixed itinerary.

5. If you want to get information about domestic tourist destinations, download these ______.

Đáp án:

1. self-guided

2. itinerary

3. entrance

4. package

5. apps

 

Giải thích:

- entrance (n): lối vào 

- apps (n): ứng dụng 

- package (n): gói

- self-guided (adj): tự hướng dẫn, tự túc

- itinerary (n): hành trình, lịch trình

1. We'd like to go on a self-guided tour which will be interesting and be within our budget.

(Chúng tôi muốn thực hiện một chuyến tham quan tự hướng dẫn thú vị và phù hợp với túi tiền của chúng tôi.)

2. Lan sent us the itinerary of her trip to Sa Pa for reference.

(Lan gửi cho chúng tôi lịch trình chuyến đi Sa Pa của cô ấy để tham khảo.)

3. During the tour, we have to buy the entrance tickets for the Glass Museum and the Art Gallery.

(Trong chuyến tham quan, chúng ta phải mua vé vào cửa Bảo tàng Thủy tinh và Phòng trưng bày Nghệ thuật.)

4. If you take a package holiday, you have to follow a fixed itinerary.

(Nếu bạn đi nghỉ trọn gói, bạn phải tuân theo một hành trình cố định.)

5. If you want to get information about domestic tourist destinations, download these apps.

(Nếu bạn muốn nhận thông tin về các địa điểm du lịch trong nước, hãy tải xuống các ứng dụng này.)

Câu 22: Underline the noun or noun phrase in each sentence that which or who refers to.

(Gạch dưới danh từ hoặc cụm danh từ trong mỗi câu mà which hoặc who đề cập tới.)

1. People who travel abroad usually use travel apps.

2. The brochure which you can get free at the airport is useful for your stay in Bangkok.

3. Is this the video which explains some new trends in tourism?

4. Could you recommend to me a local tour guide who can speak English?

5. They want to visit a city which is famous for its rich history.

Đáp án:

1. People

2. The brochure

3. the video

4. a local tour guide

5. a city

 

1. People who travel abroad usually use travel apps.

(Những người đi du lịch nước ngoài thường sử dụng các ứng dụng du lịch.)

2. The brochure which you can get free at the airport is useful for your stay in Bangkok.

(Tài liệu quảng cáo mà bạn có thể nhận miễn phí tại sân bay sẽ rất hữu ích cho kỳ nghỉ của bạn ở Bangkok.)

3. Is this the video which explains some new trends in tourism?

(Đây có phải là video giải thích một số xu hướng mới trong du lịch không?)

4. Could you recommend to me a local tour guide who can speak English?

(Bạn có thể giới thiệu cho tôi một hướng dẫn viên du lịch địa phương có thể nói được tiếng Anh không?)

5. They want to visit a city which is famous for its rich history.

(Họ muốn đến thăm một thành phố nổi tiếng với lịch sử phong phú.)

Remember!

(Ghi nhớ!)

Who and which are relative pronouns.

(Who và Which là những đại từ quan hệ.)

They are used after a noun to show which person/thing we are talking about.

(Chúng được dùng sau một danh từ để chỉ người/vật mà chúng ta đang nói tới.)

Who refers to a person, and which refers to a thing.

(Who chỉ người, which chỉ vật.)

Example: (Ví dụ)

I know a girl who works as a tour guide in Singapore.

(Tôi quen một cô gái làm hướng dẫn viên du lịch ở Singapore.)

I'm reading a travel brochure which I picked up in Japan.

(Tôi đang đọc một cuốn sách quảng cáo du lịch mà tôi mua được ở Nhật Bản.)

Câu 23: Underline the correct relative pronoun for each sentence.

1. This is the brochure which / who provides the information you need for your visit to Beijing.

2. ABC is the company which / who won the Best Travel Agency Award last year.

3. The elders which / who are not good at using online apps prefer package tours.

4. A hop-on hop-off bus which / who runs from here every hour is the fastest way to visit a city

5. Food tourism is for tourists which / who want to explore the unique dishes of a place.

Đáp án:

1. which

2. which

3. who

4. which

5. who

 

Giải thích:

Who và Which là những đại từ quan hệ được dùng sau một danh từ để chỉ người/vật mà chúng ta đang nói tới.

Who chỉ người, which chỉ vật.

- Đại từ quan hệ “who”: thay thế cho người (+ V / clause).

- Đại từ quan hệ “which”: thay thế cho vật (+ V / clause).

1. Tân ngữ “the brochure: tờ rơi quảng cáo” là danh từ chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which”.

This is the brochure which provides the information you need for your visit to Beijing.

(Đây là tập tài liệu cung cấp thông tin bạn cần cho chuyến thăm Bắc Kinh.)

2. Tân ngữ “the company: công ty” là danh từ chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which”.

ABC is the company which won the Best Travel Agency Award last year.

(ABC là công ty đã giành được Giải thưởng Đại lý Du lịch Tốt nhất năm ngoái.)

3. Chủ ngữ “the elders: người cao tuổi” là danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who”.

The elders who are not good at using online apps prefer package tours.

(Những người lớn tuổi không giỏi sử dụng các ứng dụng trực tuyến thì thích các chuyến tham quan trọn gói hơn.)

4. Chủ ngữ “A hop-on hop-off bus: chiếc xe buýt hop-on hop-off” là danh từ chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which”.

A hop-on hop-off bus which runs from here every hour is the fastest way to visit a city.

(Xe buýt hop-on hop-off chạy từ đây mỗi giờ là cách nhanh nhất để tham quan thành phố.)

5. Tân ngữ “tourists: du khách” là danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who”.

Food tourism is for tourists who want to explore the unique dishes of a place.

(Du lịch ẩm thực dành cho du khách muốn khám phá những món ăn độc đáo của một nơi.)

Câu 24: Complete each sentence with who or whose.

(Hoàn thành mỗi câu với who hoặc whose.)

1. Mr Minh, ____ will guide us on our Cu Chi Tunnel tour, is on his way.

2. This is the writer _____ book Travel on $50 a Day is my favourite travel guide.

3. My son, _____ is a huge fan of Taylor Swift, is on a music tour to see her in concert.

4. Ha Giang, _____ beauty and history are appealing, is a must-go in my tour list.

5. While travelling, my father often spends time talking with the locals _____ stories, he says, are interesting about the land we are visiting.

Đáp án:

1. who

2. whose

3. who

4. whose

5. whose

 

Giải thích:

- Who chỉ người

- Whose thể hiện sự sở hữu của người và đồ vật

1. Chủ ngữ “Minh” là danh từ chỉ người, phía sau vị trí còn trống là động từ “will guide” => điền đại từ quan hệ “who”.

Mr Minh, who will guide us on our Cu Chi Tunnel tour, is on his way.

(Anh Minh, người sẽ hướng dẫn chúng tôi trong chuyến tham quan Địa đạo Củ Chi, đang trên đường đến đây.)

2. Phía sau vị trí còn trống là danh từ “book Travel on $50 a Day: cuốn sách Travel on $50 a Day” => điền đại từ quan hệ “whose”.

This is the writer whose book Travel on $50 a Day is my favourite travel guide.

(Đây là nhà văn có cuốn Du lịch với $50 một ngày là cẩm nang du lịch yêu thích của tôi.)

3. Phía sau vị trí còn trống là động từ “is” => điền đại từ quan hệ “who”.

My son, who is a huge fan of Taylor Swift, is on a music tour to see her in concert.

(Con trai tôi, một fan cuồng nhiệt của Taylor Swift, đang có chuyến lưu diễn âm nhạc để xem buổi hòa nhạc của cô ấy.)

4. Phía sau vị trí còn trống là cụm danh từ “beauty and history” => điền đại từ quan hệ “whose”.

Ha Giang, whose beauty and history are appealing, is a must-go in my tour list.

(Hà Giang, nơi có vẻ đẹp và lịch sử hấp dẫn, là một địa điểm không thể bỏ qua trong danh sách du lịch của tôi.)

5. Phía sau vị trí còn trống là danh từ “stories” => điền đại từ quan hệ “whose”.

While travelling, my father often spends time talking with the locals whose stories, he says, are interesting about the land we are visiting.

(Trong khi đi du lịch, bố tôi thường dành thời gian trò chuyện với những người dân địa phương, theo ông, những câu chuyện của họ rất thú vị về vùng đất chúng tôi đang đến thăm.)

Remember! (Ghi nhớ!)

Whose is a relative pronoun. It is used to show possession by people and things.

(Whose là đại từ quan hệ. Nó được dùng để thể hiện sự sở hữu của người và đồ vật.)

Example: (Ví dụ)

The man whose book you are reading is my friend.

(Người đàn ông có cuốn sách mà bạn đang đọc là bạn tôi.)

We visited a city whose houses are painted in different bright colours.

(Chúng tôi đến thăm một thành phố có những ngôi nhà được sơn nhiều màu sắc tươi sáng khác nhau.)

Câu 25: Work in groups. Share with your partners an unforgettable holiday you've taken. In your talk, you can mention:

(Làm việc theo nhóm. Chia sẻ với bạn của bạn về kỳ nghỉ khó quên mà bạn đã trải qua. Trong bài nói chuyện của bạn, bạn có thể đề cập đến)

- holiday destination

(địa điểm du lịch)

- travel transportation

(phương tiện giao thông du lịch)

- accommodation

(chỗ ở)

- activities

(các hoạt động)

Lời giải:

Mẫu 1:

Last summer, I took an unforgettable journey to the breathtaking landscapes of Trang An in Ninh Binh, Vietnam. From the moment I arrived, I was captivated by the serene beauty of this UNESCO World Heritage Site.

I took a scenic train ride from Hanoi to Ninh Binh and then, I took a short taxi to my accommodation. My accommodation was a charming homestay surrounded by rice paddies near the picturesque karst mountains. The hospitality of the hosts made me feel comfortable.

During my journey, I immersed myself in various activities that showcased the natural wonders of Trang An. One of the highlights was a boat tour through limestone caves and lush valleys. I also explored the ancient temples and pagodas throughout the region, and enjoyed breathtaking views from Hang Mua Peak.

It was a peaceful and enjoyable experience that I'll always cherish.

Tạm dịch:

Mùa hè năm ngoái, tôi đã có một chuyến hành trình khó quên đến những thắng cảnh ngoạn mục của Tràng An ở Ninh Bình, Việt Nam. Ngay từ khi đặt chân đến, tôi đã bị quyến rũ bởi vẻ đẹp thanh bình của Di sản Thế giới được UNESCO công nhận này.

Tôi bắt chuyến tàu ngắm cảnh từ Hà Nội đến Ninh Bình và sau đó bắt taxi một quãng ngắn về chỗ ở của mình. Chỗ ở của tôi là một nhà dân duyên dáng được bao quanh bởi những cánh đồng lúa gần những ngọn núi đá vôi đẹp như tranh vẽ. Sự hiếu khách của chủ nhà khiến tôi cảm thấy thoải mái.

Trong hành trình của mình, tôi hòa mình vào nhiều hoạt động khác nhau nhằm giới thiệu những kỳ quan thiên nhiên của Tràng An. Một trong những điểm nổi bật là chuyến tham quan bằng thuyền qua các hang động đá vôi và thung lũng tươi tốt. Tôi cũng khám phá những ngôi chùa cổ kính khắp vùng và tận hưởng khung cảnh ngoạn mục từ đỉnh Hang Múa.

Đó là một trải nghiệm yên bình và đầy thú vị mà tôi sẽ luôn trân trọng

Mẫu 2:

I travelled to the stunning Trang An environment in Ninh Binh, Vietnam, last summer, and it was an amazing experience. I was enthralled with the tranquil beauty of this UNESCO World Heritage Site as soon as I arrived.

My lodging was a quaint homestay close to the scenic karst mountains, surrounded by rice terraces. The hosts' warmth and friendliness put me at ease.

I engaged in a variety of activities that highlighted Trang An's natural beauties while travelling. A boat trip through verdant valleys and limestone caverns was one of the highlights. Along with soaking in the breath-blowing vistas from Hang Mua Peak, I also toured the historic temples and pagodas spread around the area.

I will always treasure the serene and delightful experience.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã đi đến Tràng An xinh đẹp ở Ninh Bình, Việt Nam vào mùa hè năm ngoái và đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Tôi đã bị mê hoặc bởi vẻ đẹp yên bình của Di sản Thế giới được UNESCO công nhận này ngay khi tôi đến nơi.

Chỗ nghỉ của tôi là một nhà dân giản dị gần những ngọn núi karst đẹp như tranh vẽ, được bao quanh bởi những thửa ruộng bậc thang. Sự ấm áp và thân thiện của chủ nhà khiến tôi cảm thấy thoải mái.

Tôi đã tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau làm nổi bật vẻ đẹp tự nhiên của Tràng An trong khi đi du lịch. Một trong những điểm nổi bật là chuyến đi thuyền qua những thung lũng xanh tươi và hang động đá vôi. Cùng với việc đắm mình trong khung cảnh ngoạn mục từ Đỉnh Hang Múa, tôi cũng đã tham quan các ngôi đền và chùa lịch sử nằm rải rác khắp khu vực.

Tôi sẽ luôn trân trọng trải nghiệm thanh bình và thú vị này.

Câu 26: Share with the class your partner's travel experience. You can then share what you think about it.

(Chia sẻ với cả lớp trải nghiệm du lịch của bạn mình. Sau đó bạn có thể chia sẻ những gì bạn nghĩ về nó.)

Example: (Ví dụ)

Last summer, Mai went to Da Lat. She took a package tour...

(Mùa hè năm ngoái Mai đi Đà Lạt. Cô ấy đã thực hiện một chuyến du lịch trọn gói...)

Lời giải:

Mẫu 1:

Last summer, Quynh embarked on a memorable trip to Da Nang.

She took a self-guided tour, meticulously planned her itinerary to visit the places she was most interested in. She flew to Da Nang, taking advantage of the direct flights from her city. During her stay in Da Nang, Quynh chose a hotel near My Khe Beach as her accommodation, because it is both comfortable and conveniently located for her explorations.

Her days were filled with a mix of relaxation and adventure. She savored the sunny shores of My Khe Beach, basking in the warmth and tranquility of the surroundings, and she indulged in an exhilarating skydiving experience. She also explored the cultural and natural wonders of Da Nang such as the Marble Mountains, with intricate caves and pagodas nestled within the limestone formations. Additionally, she visited the iconic Dragon Bridge, marveling at its grandeur and the vibrant spectacle it offered, especially during the evening with its illuminated display.

Overall, Quynh's travel experience in Da Nang was a perfect blend of relaxation, adventure, and exploration, leaving her with cherished memories.

Tạm dịch:

Mùa hè năm ngoái, Quỳnh bắt đầu chuyến du lịch Đà Nẵng đáng nhớ.

Cô tự mình tham gia một chuyến du lịch, lên kế hoạch tỉ mỉ cho hành trình đến thăm những địa điểm mà cô yêu thích nhất. Cô bay đến Đà Nẵng, tận dụng các chuyến bay thẳng từ thành phố của mình. Trong thời gian ở Đà Nẵng, Quỳnh đã chọn khách sạn gần bãi biển Mỹ Khê làm chỗ ở vì vừa thoải mái, vừa thuận tiện cho chuyến khám phá của mình.

Những ngày của cô tràn ngập sự kết hợp giữa thư giãn và phiêu lưu. Cô tận hưởng bờ biển đầy nắng của bãi biển Mỹ Khê, đắm mình trong sự ấm áp và yên tĩnh của khung cảnh xung quanh, đồng thời cô cũng có cơ hội trải nghiệm môn nhảy dù đầy phấn khích. Cô cũng khám phá những kỳ quan văn hóa và thiên nhiên của Đà Nẵng như Ngũ Hành Sơn, với những hang động và chùa chi tiết ẩn mình trong các khối đá vôi. Ngoài ra, cô còn đến thăm Cầu Rồng mang tính biểu tượng, ngạc nhiên trước sự hùng vĩ và cảnh tượng rực rỡ mà nó mang lại, đặc biệt là vào buổi tối với màn trình diễn được chiếu sáng.

Nhìn chung, trải nghiệm du lịch Đà Nẵng của Quỳnh là sự kết hợp hoàn hảo giữa nghỉ dưỡng, phiêu lưu và khám phá, để lại cho cô những kỷ niệm đáng nhớ.

Mẫu 2:

Last summer, Mai ‘s family went to Hue. Since her parents did not have much time to organize the tour by themselves, they booked a four-day package tour. The travel agency arranged everything for them: the air tickets, accommodation, the places to visit, and transportation. The tour was trouble-free as Mai’s father said. They had to follow a fixed schedule, but they felt ok with it. The tour guide was friendly and helpful. Coming home, everybody was satisfied with the service the agency offered.

Hướng dẫn dịch:

Mùa hè năm ngoái, gia đình Mai đã đi Huế. Vì bố mẹ cô không có nhiều thời gian để tự tổ chức tour nên họ đã đặt tour trọn gói bốn ngày. Công ty lữ hành đã sắp xếp mọi thứ cho họ: vé máy bay, chỗ ở, địa điểm tham quan và phương tiện đi lại. Chuyến đi không gặp rắc rối như bố Mai nói. Họ phải tuân theo một lịch trình cố định, nhưng họ cảm thấy ổn với điều đó. Hướng dẫn viên thân thiện và hữu ích. Khi trở về nhà, mọi người đều hài lòng với dịch vụ mà công ty lữ hành cung cấp.

Câu 27: Write a paragraph (100-120 words) introducing this half day tour in Hue. Use the clues below.

(Viết một đoạn văn (100-120 từ) giới thiệu về chuyến du lịch Huế nửa ngày này. Sử dụng các manh mối dưới đây.)

1. Length of the tour: 5 hours

(Thời lượng chuyến tham quan: 5 giờ)

2. Transportation: mini bus

(Phương tiện di chuyển: xe buýt nhỏ)

3. The place(s)

(Địa điểm)

- Thien Mu Pagoda: oldest pagoda in central and south Viet Nam, built in 1602.

(Chùa Thiên Mụ: ngôi chùa cổ nhất miền Trung và Nam Bộ, được xây dựng năm 1602.)

- The Citadel: see the palace ruins, learn about the history of the Nguyen Dynasty, and visit the altars of the Kings.

(Đại Nội: tham quan di tích cung điện, tìm hiểu về lịch sử triều Nguyễn và tham quan bàn thờ các Vua.)

- Dong Ba Market + lunch (at tourists' own expense): biggest market in the city. Get to know about the local products and chat with the locals.

(Chợ Đông Ba + ăn trưa (du khách tự túc): chợ lớn nhất thành phố. Tìm hiểu về các sản phẩm địa phương và trò chuyện với người dân địa phương.)

You can start with:

(Bạn có thể bắt đầu với)

This is the itinerary for a five-hour tour....

(Đây là hành trình cho chuyến tham quan kéo dài năm giờ....)

Write a paragraph introducing this half day tour in Hue - Mẫu 1

This is the itinerary for a five-hour tour exploring the historical wonders of Hue on a minibus. The first stop is the Thien Mu Pagoda, oldest pagoda in central and south VietNam, established in 1602. Continuing the voyage, the tour explores the majestic Citadel, where remnants of the Nguyen Dynasty's palace ruins. Here, visitors will immerse themselves in tales of royal legacy, learn about the history of the Nguyen Dynasty, while paying homage at the Kings' altars. Dive into local life at Dong Ba Market, the city's largest, you have an opportunity to savor the flavors of Hue cuisine (at your own expense), and engage in delightful conversations with locals, completing a memorable half-day adventure.

Tạm dịch:

Đây là hành trình cho chuyến tham quan kéo dài 5 giờ khám phá những kỳ quan lịch sử của Huế trên một chiếc xe buýt nhỏ. Điểm dừng chân đầu tiên là chùa Thiên Mụ, ngôi chùa cổ nhất miền Trung và Nam Việt Nam, được thành lập vào năm 1602. Tiếp tục hành trình, đoàn tham quan khám phá Hoàng thành hùng vĩ, nơi còn sót lại tàn tích cung điện thời Nguyễn. Tại đây, du khách sẽ được đắm mình trong những câu chuyện về di sản hoàng gia, tìm hiểu về lịch sử triều Nguyễn và bày tỏ lòng tôn kính trước bàn thờ các Vua. Hòa mình vào cuộc sống địa phương tại chợ Đông Ba, chợ lớn nhất thành phố, bạn có cơ hội thưởng thức hương vị ẩm thực Huế (chi phí tự túc) và tham gia các cuộc trò chuyện thú vị với người dân địa phương, hoàn thành chuyến phiêu lưu nửa ngày đáng nhớ.

Write a paragraph introducing this half day tour in Hue - Mẫu 2

Hi, my name is Nam and I’m going to be with you on a five-hour tour of Hue city. Our first visit is Thien Mu Pagoda. It’s the oldest pagoda in central and south Viet Nam and built in 1602. Then we drive on to the Citadel, where we can see the palace ruins, learn about the local history of the Nguyen dynasty, and visit the altars of the Kings. The last visit is to Dong Ba market. It’s the biggest market in the city, where you’ll see local products and chat with the locals. You can have lunch in or around the market before the tour ends.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào, tôi tên là Nam và tôi sẽ cùng bạn tham gia chuyến tham quan thành phố Huế kéo dài năm giờ. Điểm tham quan đầu tiên của chúng ta là Chùa Thiên Mụ. Đây là ngôi chùa cổ nhất ở miền Trung và miền Nam Việt Nam và được xây dựng vào năm 1602. Sau đó, chúng ta lái xe đến Đại Nội, nơi chúng ta có thể nhìn thấy tàn tích của cung điện, tìm hiểu về lịch sử địa phương của triều đại nhà Nguyễn và tham quan các bàn thờ của các vị vua. Điểm tham quan cuối cùng là chợ Đông Ba. Đây là khu chợ lớn nhất trong thành phố, nơi bạn sẽ thấy các sản phẩm địa phương và trò chuyện với người dân địa phương. Bạn có thể ăn trưa trong hoặc xung quanh chợ trước khi chuyến tham quan kết thúc.

Write a paragraph introducing this half day tour in Hue - Mẫu 3

This is the itinerary for a five-hour tour in Hue. Start by riding a mini bus to Thien Mu Pagoda, the oldest pagoda in central and south Vietnam, built in 1602. Then, visit the Citadel to see the palace ruins, learn about the Nguyen Dynasty, and visit the Kings' altars. Finish the tour at Dong Ba Market, the biggest market in the city, where you can explore local products and chat with the locals. You can buy your own lunch here, with many local dishes to choose from.

Write a paragraph introducing this half day tour in Hue - Mẫu 4

This is the itinerary for a five-hour tour in Hue. Hop on a comfortable mini bus and begin your journey at Thien Mu Pagoda, the oldest pagoda in central and southern Vietnam, built in 1602. Next, explore the Citadel, where you can see the palace ruins, delve into the history of the Nguyen Dynasty, and visit the altars of the Kings. Conclude your adventure at Dong Ba Market, the largest market in the city. Here, you can discover local products and interact with the locals. Lunch will be at your own expense, offering you the flexibility to choose from a variety of local delicacies.

Write a paragraph introducing this half day tour in Hue - Mẫu 5

This is the itinerary for a five-hour tour exploring Hue's history and culture. We'll travel by mini bus, starting at Thien Mu Pagoda, built in 1602 and known as the oldest pagoda in central and south Vietnam. Then, we'll visit the Citadel to see old palace ruins and learn about the Nguyen Dynasty. After that, we'll explore Dong Ba Market, the city's biggest market, where you can check out local products and chat with locals. You can have lunch there too, trying local food. Join us for a day packed with Hue's cultural highlights in just five hours!

Write a paragraph introducing this half day tour in Hue - Mẫu 6

This is a five-hour tour that explores the highlights of Hue. Traveling by mini bus, visitors will discover important historical and cultural sites. We start at Thien Mu Pagoda, built in 1602 and one of the oldest in central and south Vietnam. Then, we visit the Citadel to see ancient palace ruins and learn about the Nguyen Dynasty. After that, we head to Dong Ba Market, the city's biggest market. Here, you can explore local products and chat with friendly locals. Lunch is available at the market (at your own cost), allowing you to taste Hue's delicious food. This tour offers a great way to experience Hue's history, culture, and local life in just half a day.

Câu 28: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

1. If you are travelling abroad for the first time, it's better to look for a good travel ____ to arrange everything for you.

A. budget

B. agency

C. tourism

D. homestay

2. Many _____ buildings have become UNESCO World Heritage Sites.

A. modern

B. domestic

C. ruinous

D. international

3. Young people are usually good at _____ for cheap transportation and accommodation.

A. buying

B. booking

C. hunting

D. applying

4. Nowadays, people can travel on their own to new places by using _____.

A. tours

B. earphones

C. entrance tickets

D. Google Maps

5. _____ is for people who love trying different local dishes.

A. Food tourism

B. Domestic toursm

C. Ecotourism

D. Shopping tourism

Đáp án:

1. B

2. C

3. C

4. D

5. A

1. Đáp án B

A. budget (n): ngân sách

B. agency (n): hãng

C. tourism (n): du lịch

D. homestay (n): nhà trọ

If you are travelling abroad for the first time, it's better to look for a good travel agency to arrange everything for you.

(Nếu bạn lần đầu tiên đi du lịch nước ngoài, tốt nhất bạn nên tìm một công ty du lịch tốt để sắp xếp mọi thứ cho bạn.)

2. Đáp án C

A. modern (adj): hiện đại

B. domestic (adj): nội địa

C. ruinous (adj): đổ nát

D. international (adj): quốc tế

Many ruinous buildings have become UNESCO World Heritage Sites.

(Nhiều tòa nhà đổ nát đã trở thành Di sản Thế giới của UNESCO.)

3. Đáp án C

A. buying (V-ing): mua

B. booking (V-ing): đặt

C. hunting (V-ing): săn

D. applying (V-ing): áp dụng

Young people are usually good at hunting for cheap transportation and accommodation.

(Những người trẻ thường giỏi săn lùng phương tiện di chuyển và chỗ ở giá rẻ.)

4. Đáp án D

A. tours (n): chuyến thăm quan

B. earphones (n): tai nghe

C. entrance tickets (n): vé vào cửa

D. Google Maps

Nowadays, people can travel on their own to new places by using Google Maps.

(Ngày nay, mọi người có thể tự mình đi đến những địa điểm mới bằng cách sử dụng Google Maps.)

5. Đáp án A

A. Food tourism (n): du lịch ẩm thực

B. Domestic tourism (n): du lịch nội địa

C. Ecotourism (n): du lịch sinh thái

D. Shopping tourism (n): du lịch mua sắm

Food tourism is for people who love trying different local dishes.

(Du lịch ẩm thực dành cho những người thích thử các món ăn địa phương khác nhau.)

Câu 29: Fill in each blank with a suitable word or phrase. The first letter has been given.

(Điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ thích hợp. Chữ cái đầu tiên đã được đưa ra.)

1. Would you like to go on an international or a d____ tour?

2. - Can I make a small change to this itinerary?

    - I'm afraid not. It's f______.

3. Thanks to her skills with a______, she was able to buy cheap tickets to Quy Nhon.

4. They are not experienced enough to go on a s______ tour. They need an adult to go with them.

5. - What did you enjoy most on your tour to Sa Pa?

    - The n_____ beauty of the mountains and valleys.

Đáp án:

1. domestic

2. fixed

3. agent

4. self-guided

5. natural

 

1. Would you like to go on an international or a domestic tour?

(Bạn muốn đi chuyến du lịch quốc tế hay nội địa?)

domestic (adj): nội địa

domestic tour (n): chuyến du lịch nội địa

2.

- Can I make a small change to this itinerary?

(Tôi có thể thực hiện một thay đổi nhỏ cho hành trình này không?)

- I'm afraid not. It's fixed.

(Tôi e là không. Nó đã được cố định.)

fixed (adj): cố định

3. Thanks to her skills with agent, she was able to buy cheap tickets to Quy Nhon.

(Nhờ kỹ năng với đại lý, cô đã mua được vé giá rẻ đi Quy nhơn.)

agent (n): nhân viên hãng

4. They are not experienced enough to go on a self-guided tour. They need an adult to go with them.

(Họ không đủ kinh nghiệm để tham gia một chuyến du lịch tự túc. Chúng cần một người lớn đi cùng.)

self-guided (adj): tự túc

self-guided tour (n): chuyến du lịch tự túc

5.

- What did you enjoy most on your tour to Sa Pa?

(Bạn thích điều gì nhất trong chuyến du lịch Sa Pa?)

- The natural beauty of the mountains and valleys.

(Vẻ đẹp tự nhiên của núi và thung lũng.)

natural (adj): tự nhiên

natural beauty (n): vẻ đẹp tự nhiên

Câu 30: Use a relative pronoun which, who, or whose to complete each sentence.

(Sử dụng đại từ quan hệ which, who, hoặc who để hoàn thành mỗi câu.)

1. Excuse me, could you show me a souvenir shop ____ sells small-size paintings of this city?

2. We can ask my uncle ______ has a lot of experience in organising tours.

3. A visa is a stamp or mark in your passport ______ allows you to enter or leave a foreign country.

4. I'm lost. The hotel I'm staying in is a white multi-storey one _______ name is Islander Hotel.

5. The police officer is talking to the tourist ______ passport is missing.

Đáp án:

1. which

2. who

3. which

4. whose

5. whose

 

Giải thích:

- Đại từ quan hệ “who”: thay thế cho người (+ V / clause).

- Đại từ quan hệ “which”: thay thế cho vật (+ V / clause).

- Đại từ quan hệ “whose”: chỉ sự sở hữu của người hoặc vật (+ N).

1. Tân ngữ “a souvenir shop: cửa hàng lưu niệm” là danh từ chỉ vật, phía sau đại từ quan hệ còn trống là động từ “sells” => điền “which”.

Excuse me, could you show me a souvenir shop which sells small-size paintings of this city?

(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi một cửa hàng lưu niệm bán những bức tranh khổ nhỏ về thành phố này được không?)

2. Tân ngữ “my uncle: dì của tôi” là danh từ chỉ người, phía sau vị trí còn trống là động từ “has” => điền “who”.

We can ask my uncle who has a lot of experience in organising tours.

(Chúng ta có thể hỏi chú tôi, người có nhiều kinh nghiệm tổ chức các tour du lịch.)

3. Tân ngữ “a stamp or mark: một con tem hoặc nhãn hiệu” là danh từ chỉ vật, phía sau vị trí còn trống là động từ “allows” => điền “which”.

A visa is a stamp or mark in your passport which allows you to enter or leave a foreign country.

(Thị thực là một con tem hoặc nhãn hiệu trên hộ chiếu của bạn cho phép bạn nhập hoặc rời khỏi nước ngoài.)

4. Phía sau vị trí còn trống có danh từ “name: tên” nên ta cần điền một đại từ sở hữu đứng trước => điền ‘whose”.

I'm lost. The hotel I'm staying in is a white multi-storey one whose name is Islander Hotel.

(Tôi bị lạc. Khách sạn tôi đang ở là một khách sạn nhiều tầng màu trắng có tên là Islander Hotel.)

5. Phía sau vị trí còn trống có danh từ “passport: hộ chiếu” nên ta cần điền một đại từ sở hữu đứng trước => điền ‘whose”.

The police officer is talking to the tourist whose passport is missing.

(Viên cảnh sát đang nói chuyện với du khách bị mất hộ chiếu.)

Câu 31: Combine each pair of sentences, using a suitable relative pronoun whichwho, or whose.

(Kết hợp mỗi cặp câu, bằng cách sử dụng đại từ quan hệ thích hợp which, who, or who.)

1. My family spent four days in India. Its culture is unique.

(Gia đình tôi đã ở Ấn Độ bốn ngày. Văn hóa của nó là độc nhất.)

2. Organising self-guided tours helps develop personal skills. They are important for everybody.

(Tổ chức các chuyến du lịch tự túc giúp phát triển kỹ năng cá nhân. Chúng quan trọng đối với mọi người.)

3. Russel stayed in a hotel in Bui Vien Street. It is one of the best streets for foreign tourists.

(Russel ở khách sạn ở phố Bùi Viện. Đây là một trong những con đường tốt nhất cho khách du lịch nước ngoài.)

4. After the Muay Thai Show, my sons talked to the artists. They admired their performance so much.

(Sau buổi biểu diễn Muay Thái, các con trai tôi nói chuyện với các nghệ sĩ. Họ ngưỡng mộ màn trình diễn của họ rất nhiều.)

5. We participated in a lot of activities with the local people. They were friendly and helpful.

(Chúng tôi đã tham gia rất nhiều hoạt động với người dân địa phương. Họ rất thân thiện và hữu ích.)

Phương pháp giải:

- Đại từ quan hệ “who”: thay thế cho người (+ V / clause).

- Đại từ quan hệ “which”: thay thế cho vật (+ V / clause).

- Đại từ quan hệ “whose”: chỉ sự sở hữu của người hoặc vật (+ N).

Lời giải:

1. My family spent four days in India, whose culture is unique.

(Gia đình tôi đã dành bốn ngày ở Ấn Độ, nơi có nền văn hóa độc đáo.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “whose” thay cho tính từ sở hữu “its" (của nó).

2. Organising self-guided tours, which helps develop personal skills, are important for everybody.

(Việc tổ chức các chuyến tham quan tự túc giúp phát triển kỹ năng cá nhân là điều quan trọng đối với mọi người.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ vật “self-guided tours" (chuyến du lịch tự túc).

3. Russel stayed in a hotel in Bui Vien Street, which is one of the best streets for foreign tourists.

(Russel ở trong một khách sạn ở phố Bùi Viện, một trong những con phố đẹp nhất dành cho khách du lịch nước ngoài.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ vật “Bui Vien Street" (Phố Bùi Viện).

4. After the Muay Thai Show, my sons talked to the artists whose performance they admired so much.

(Sau buổi biểu diễn Muay Thái, các con trai tôi trò chuyện với các nghệ sĩ mà chúng rất ngưỡng mộ màn trình diễn của họ.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “whose” thay cho tính từ sở hữu “their" (của họ).

5. We participated in a lot of activities with the local people, who were friendly and helpful.

(Chúng tôi đã tham gia rất nhiều hoạt động với người dân địa phương, những người rất thân thiện và hữu ích.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “who” thay cho danh từ chỉ người “local people" (người dân địa phương).

Đánh giá

0

0 đánh giá