Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 109)
A. Approved
B. Was approved
C. Has been approved
D. Is approved
Lời giải:
Đáp án B
Dấu hiệu: On March 23rd, 2021 → sử dụng thì QKĐ
Câu bị động thì QKĐ: was/ were + Ved/3
Tạm dịch: Vào ngày 23 tháng 3 năm 2021, vắc xin Sputnik V đã được phê duyệt ở Việt Nam “để sử dụng khẩn cấp” nhằm giúp đạt được tổng mục tiêu 150 triệu liều.
Help somebody (to) do something: giúp ai đó (làm) điều gì đó
I helped her to carry her cases up the stairs.
(Tôi đã giúp cô ấy mang vali lên cầu thang.)
She helped him choose some new clothes.
(Cô ấy đã giúp anh ấy chọn một số bộ quần áo mới.)
Câu 2: The conference _____ by non-governmental organizations was about global warming.
A. Plans
B. Planning
C. Planned
D. Is planning
Lời giải:
Đáp án C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:
The conference which was planned by non-governmental organizations was about globalization.
Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-p2.
Tạm dịch: Hội nghị được lên kế hoạch bởi các tổ chức phi chính phủ là về toàn cầu hóa.
* Chú ý :
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).
- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất… có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be Vp2)
Bị đông thì quá khứ đơn
Câu khẳng định: S + Vp1+ O => O + was/ were + Vp2.... (by S)
Câu phủ định: S + didn’t V + O => O + wasn’t / weren’t Vp2... (by S)
Câu hỏi: Did + S + V + O...? => Was/ Were + O + Vp2...?
Câu 3: James rarely shows _____ for a particular field; he even doesn't know what he likes.
A. Enthusiasm
B. Resource
C. Solution
D. Competition
Lời giải:
Đáp án A
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- enthusiasm (n): nhiệt tình, hăng hái
- resource (n): tài nguyên
- solution (n): giải pháp
- competition (n): cạnh tranh
Tạm dịch: James hiếm khi thể hiện sự nhiệt tình đối với một lĩnh vực cụ thể; anh ấy thậm chí còn không biết mình thích gì.
→ Chọn đáp án A
Thì hiện tại đơn
- Câu khẳng định
S + V(s,es) + O
- Câu phủ định
S +do/does + not + V (nguyên thể) + O
- Câu nghi vấn
Do/does + S + V(nguyên thể) + O?
Yes, S + do/does
No, S + don’t/doesn’t
Mitchell appeared at the door, asking me to lend him some money.
A. Saw
B. Arrived
C. Knew
D. Smiled
Lời giải:
Đáp án B
A. see (v): nhìn
B. arrive (v): đi đến
C. know (v): biết
D. smile (v): cười
=> appear (v): xuất hiện = arrive
Tạm dịch: Mitchell xuất hiện ở cửa, hỏi xin vay tôi một số tiền.
Thì quá khứ đơn
*Với động từ thường
Câu khẳng định
S + V2 + O
Câu phủ định
S + did not + V (nguyên thể) + O
Câu nghi vấn
Hỏi: Did (not) + S + V (nguyên thể) + O?
Trả lời:
Yes, S + did
No, S + didn’t.
A. Were having
B. Are having
C. Have had
D. Have
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Ta thấy, ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ tiếp diễn.
Ta có công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Cô giáo và học sinh đang thảo luận về định hướng nghề nghiệp thì mất điện.
Thì quá khứ tiếp diễn
Dựa theo cấu trúc chung, ta có công thức cụ thể cho 4 loại câu như sau:
Cấu trúc |
S + was/were + V-ing |
S + not + was/were + V-ing |
Was/ Were + S + V-ing ?
|
WH-word + was/ were + S + V-ing? S + was/ were + V-ing +… |
Thì quá khứ đơn
*Với động từ thường
Câu khẳng định
S + V2 + O
Câu phủ định
S + did not + V (nguyên thể) + O
Câu nghi vấn
Hỏi: Did (not) + S + V (nguyên thể) + O?
Trả lời:
Yes, S + did
No, S + didn’t.
Câu 6: I lost the match because I was playing very badly. It was even ______ than the last game.
A. More badly
B. Badly
C. Worst
D. Worse
Lời giải:
Đáp án D
Đứng sau ô trống cần điền là từ “than” nên ta dùng so sánh hơn. Tính từ “bad” khi chuyển sang so sánh hơn có dạng đặc biệt là “worse”.
Dịch nghĩa: Tôi thua trận đấu vì tôi đã chơi quá tệ. Trận đấu này thậm chí còn tệ hơn trận trước.
Chọn D.
Thì quá khứ đơn
*Với động từ tobe
Câu khẳng định
S + was/ were + O
Câu phủ định
S + was/ were + not + O
Câu nghi vấn
Câu hỏi: Was/Were + S + N/Adj?
Câu trả lời:
Yes, S + was/were
No, S + wasn’t/weren’t
Câu 7: “What did the meeting discuss? I didn’t attend it because of traffic jam.”
- “ ____”
A. I didn’t, either
B. That was great
C. You missed the meeting
D. I’m sorry, I can’t
Lời giải:
Đáp án: A
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. I didn’t, either : Tôi cũng không tham dự.
B. That was great: Tuyệt lắm.
C. You missed the meeting: Bạn đã bỏ lỡ cuộc họp.
D. I’m sorry, I can’t: Xin lỗi, tôi không thể.
Dịch nghĩa: - “Cuộc họp thảo luận về vấn đề gì? Tôi không tham dự vì kẹt xe.” - “Tôi cũng không tham dự.”
Thì quá khứ đơn
*Với động từ thường
Câu khẳng định
S + V2 + O
Câu phủ định
S + did not + V (nguyên thể) + O
Câu nghi vấn
Hỏi: Did (not) + S + V (nguyên thể) + O?
Trả lời:
Yes, S + did
No, S + didn’t.
Câu 8: She says she won’t phone us _______
A. Until she has the information
B. When she had the information
C. After she had had the information
D. By the time she got the information
Lời giải:
Đáp án A
She says she won’t phone us until she has the information
A. until she has the information
B. when she had the information
C. after she had had the information
D. by the time she got the information
Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
S + will + v (nguyên dạng) until S + v (hiện tại đơn hoạc hiện tại hoàn thành)
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ không gọi cho chúng tôi cho đến khi cô ấy có thông tin
TƯƠNG LAI ĐƠN
* Động từ tobe
Câu khẳng định
Cấu trúc : S + will + be + N/Adj
Câu phủ định
Cấu trúc: S + will not + be + N/Adj
Lưu ý: Will not = Won’t
Câu nghi vấn
Cấu trúc:
Not so many years ago, the word vitamin was known only to a few scientists. Today it is very widely used, and the importance of vitamins in your foods is common knowledge.
Vitamins are life-giving substances found in foods and are needed for the proper growth and general health of the body. The different kinds of vitamins are indicated by letters of the alphabet. At the present time, vitamins A, B1, B2, C, D, E and G are known. A proper diet should contain a collection of foods in which all of these vitamins are present. Vitamins are also prepared and sold in tablet and capsule form.
Each vitamin has its particular work to do in the life-giving process. Vitamin B1, for example, benefits appetite and digestion. It also helps the body grow. Another vitami helps the blood to clot, so that danger of bleeding to death in case of injury is lessened. Still another makes the eyes stronger of seeing at night. Airplane pilots need plenty of this vitamin. Scientists think vitamins may have some effect on keeping the hair from turning gray.
Which of the following can be infered from the passage?
A. Scientists have known about vitamins for centuries.
B. Vitamins are medicines given to cure diseases.
C. To get all the vitamins a person must eat a variety of foods.
D. A few people know the value of vitamins.
Lời giải:
Chọn đáp án C
Not so many years ago, the world vitamin was known only to a few scientists. Today it is very widely used, and the importance of vitamins in our foods is common knowledge.
Cách đây không lâu, vitamin trên thế giới chỉ được một số nhà khoa học biết đến. Ngày nay nó được sử dụng rất rộng rãi và tầm quan trọng của vitamin trong thực phẩm của chúng ta là kiến thức phổ biến.
Bị đông thì quá khứ đơn
Câu khẳng định: S + Vp1+ O => O + was/ were + Vp2.... (by S)
Câu phủ định: S + didn’t V + O => O + wasn’t / weren’t Vp2... (by S)
Câu hỏi: Did + S + V + O...? => Was/ Were + O + Vp2...?
In my town, last Saturday afternoon lots of people rode their bikes from the park, around the town together and back to the park, taking as much time as they possibly could, so that the cars had to wait. Then we talked to all the drivers in cars which just had one person in them, to explain how wasteful that is and how much pollution it causes. The idea was to make people think about how much they use their cars. In other places, people collected plastic bags for a week and then made a pile of them in the town square. You can do anything as long as it makes people of all ages come together for a few hours and talk about the environment. Last year we had a big music event for young people. Some people said it was a waste of time, but there was information for people to read and announcements between the bands about how to help protect the environment.
Which can be the best title for the passage?
A. Earth Day Celebration
B. Environmental problems
C. Earth Day History
D. Environment-friendly people
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dịch câu hỏi: Đó có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Lễ kỷ niệm Ngày Trái Đất
B. Vấn đề môi trường
C. Lịch sử Ngày Trái Đất
D. Con người thân thiện với môi trường
Thông tin: We celebrated Earth Day in my city last week. The idea of this special day began in the 1960s when life was very different. The first Earth Day was just in the United States but on April 22nd, it led to events every year all around the world.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã làm lễ kỷ niệm Ngày Trái đất ở thành phố vào tuần trước. Ý tưởng về ngày đặc biệt này bắt đầu từ những năm 1960 khi cuộc sống lúc đó có rất nhiều điều khác biệt. Ngày Trái đất đầu tiên chỉ diễn ra ở Hoa Kỳ nhưng vào ngày 22 tháng 4, sự kiện này diễn ra hàng năm trên toàn thế giới.
Dịch bài đọc:
Chúng tôi đã kỷ niệm Ngày Trái đất ở thành phố của tôi vào tuần trước. Ý tưởng về ngày đặc biệt này bắt đầu từ những năm 1960 khi cuộc sống còn rất khác. Rất ít người nói chuyện hoặc thậm chí nghĩ về môi trường. Hầu hết mọi người không biết không khí và nước của chúng ta bẩn đến mức nào. Thái độ này khiến Gaylord Nelson, một thượng nghị sĩ trong chính phủ Hoa Kỳ, phiền lòng và ông đã nảy ra một ý tưởng. Nếu mọi người trên khắp thế giới biết rằng hành tinh này đang gặp nguy hiểm, họ có thể sẽ nỗ lực hơn để cứu nó, vì vậy anh chỉ cần thu hút sự chú ý của họ. Ngày Trái đất đầu tiên chỉ diễn ra ở Hoa Kỳ nhưng nó đã dẫn đến các sự kiện hàng năm trên toàn thế giới vào ngày 22 tháng 4 hoặc cuối tuần gần nhất, tùy thuộc vào nơi bạn ở.
Ở thị trấn của tôi, chiều thứ Bảy tuần trước, rất nhiều người đã đạp xe từ công viên, cùng nhau đi vòng quanh thị trấn và quay lại công viên, mất nhiều thời gian nhất có thể nên ô tô phải đợi. Sau đó, chúng tôi nói chuyện với tất cả những người lái xe ô tô chỉ có một người trên đó để giải thích việc đó lãng phí như thế nào và nó gây ra mức độ ô nhiễm như thế nào. Ý tưởng là khiến mọi người suy nghĩ về mức độ sử dụng ô tô của họ. Ở những nơi khác, người ta thu thập túi nhựa trong một tuần rồi chất thành đống ở quảng trường thị trấn. Bạn có thể làm bất cứ điều gì miễn là nó khiến mọi người ở mọi lứa tuổi gặp nhau trong vài giờ và nói về môi trường. Năm ngoái chúng tôi đã có một sự kiện âm nhạc lớn dành cho giới trẻ. Một số người cho rằng thật lãng phí thời gian, nhưng vẫn có thông tin để mọi người đọc và thông báo giữa các ban nhạc về cách giúp bảo vệ môi trường.
Thì quá khứ đơn
*Với động từ thường
Câu khẳng định
S + V2 + O
Câu phủ định
S + did not + V (nguyên thể) + O
Câu nghi vấn
Hỏi: Did (not) + S + V (nguyên thể) + O?
Trả lời:
Yes, S + did
No, S + didn’t.
There is no such thing as a "bad" food, but there are some foods you should try not to have on a regular basis. Fast food refers to food that can be prepared and served quickly. It is popular as the food is inexpensive, convenient, and tastes good. Because fast food is high in sodium, trans-fat, and cholesterol, it isn't something you should eat often.
The good news is that you don't have to change everything at the same time. In fact, the trick to healthy living is making small changes-taking more steps each day, adding fruit to your cereal, having an extra glass of water, or saying no to that second helping of buttery mashed potatoes. One thing you can do right now to make your lifestyle healthier is to move more.
What is the main idea of the passage?
A. How to manage stress
B. Some healthy foods to eat
C. Benefits of a healthy lifestyle
D. Ways to live a healthy life
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Cách quản lý căng thẳng
B. Một số thực phẩm tốt cho sức khỏe nên ăn
C. Lợi ích của lối sống lành mạnh
D. Cách sống lành mạnh
Thông tin: cả đoạn văn đưa ra cách để có một lối sống lành mạnh, bao gồm thế nào là người khoẻ mạnh, các loại thức ăn nào nên tránh và các điều có thể thay đổi để có một lối sống lành mạnh.
Dịch bài đọc:
Cụm từ "lối sống lành mạnh" là định nghĩa về cách bạn nên sống nếu muốn có được cơ thể khỏe mạnh nhất có thể - một cơ thể vừa đẹp vừa cảm thấy dễ chịu. Bạn biết những hành vi rõ ràng mô tả một người khỏe mạnh và tự chăm sóc bản thân. Một người khỏe mạnh không hút thuốc, ăn thực phẩm lành mạnh với nhiều trái cây, rau, chất xơ và tất nhiên là tập thể dục thường xuyên. Một người khỏe mạnh cũng biết cách quản lý căng thẳng, ngủ ngon mỗi đêm, không uống rượu quá nhiều, không ngồi quá nhiều, luôn làm mọi việc điều độ. Khi bạn nhìn vào mọi thứ có thể tạo nên một lối sống lành mạnh, bạn có thể thấy tất cả những điều đó khó đến mức nào trong thế giới hiện tại của chúng ta.
Không có thứ gọi là thực phẩm "xấu", nhưng có một số thực phẩm bạn nên cố gắng không dùng thường xuyên. Thức ăn nhanh là loại thức ăn có thể được chuẩn bị và phục vụ một cách nhanh chóng. Nó phổ biến vì thức ăn rẻ, tiện lợi và có hương vị thơm ngon. Vì thức ăn nhanh chứa nhiều natri, chất béo chuyển hóa và cholesterol nên bạn không nên ăn thường xuyên.
Tin tốt là bạn không phải thay đổi mọi thứ cùng một lúc. Trên thực tế, mẹo để sống lành mạnh là thực hiện những thay đổi nhỏ - thực hiện nhiều bước hơn mỗi ngày, thêm trái cây vào ngũ cốc, uống thêm một ly nước hoặc nói không với khẩu phần thứ hai món khoai tây nghiền bơ. Một điều bạn có thể làm ngay bây giờ để có lối sống lành mạnh hơn là di chuyển nhiều hơn.
Thì hiện tại đơn
- Câu khẳng định
S + am/is/are + N/Adj
- Câu phủ định
S + am/is/are + not + N/Adj
- Câu nghi vấn
Am/is/are (not) + S + N/Adj?
Yes, S + am/are/is
No, S + am/are/is + not
Pollutants are clogging up the atmosphere above our planet and trapping the sun's heat. That makes our planet warmer, which causes glaciers to melt, crazy weather patterns to develop, and natural disasters spread like wildfires. But there are other consequences that people don't always associate with climate change. One surprising fact about global warming is that it makes people more aggressive.
As the world gets hotter, tempers also get fierier. A new study found that violent crimes and even war become more likely as temperatures rise. Heart rates tend to be elevated in warm weather, so people are prepped for a physical response to a situation. That’s not to say we're headed for a violent end as Earth warms up, though. Advances in everything from technology to health have sparked a decline in conflict. It's just that global warming might be slowing that decline. Climate change increases the amount of smog in the air and causes plants to produce more pollen, according to the Natural Resources Defense Council. Those combine to make breathing harder for people, which can be especially tricky for people with asthma and other respiratory illnesses.
What is trapping the sun’s heat?
A. The atmosphere
B. Pollutant
C. Glaciers
D. The atmosphere above our planet
Lời giải:
Đáp án B
Key words: trapping the sun’s heat
trapping = clogging to: bít kín, lấp đầy
Clue: “Pollutants are clogging up (bít kín, lấp đầy; syn. fill) the atmosphere above our planet and trapping the sun's heat”.
Các chất ô nhiễm đang lắp đầy không khí trên hành tinh chúng ta và tích tụ nhiệt lượng của mặt trời.
Vì “trapping the sun's heat” là vị ngữ của câu nên chủ ngữ của câu chính là đáp án cần tìm.
Do đó chọn B. Pollutants
Các đáp án khác không phù hợp.
A. The atmosphere: Không khí
C. Glaciers: Sông băng
D. The atmosphere above our planet: Không khí trên hành tinh chúng ta
Thì hiện tại tiếp diễn: được dùng để diễn tả những sự việc/hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói.
- Câu khẳng định
S + am/ is/ are + Ving
I + am + Ving
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
- Câu phủ định
S + am/are/is + not + Ving
- Câu nghi vấn
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
A. Interactions
B. Interacts
C. Interactive
D. Interactional
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. interaction (n): sự tương tác
B, interact (v): tương tác
C. interactive (adj): có tính tương tác
D. interactional (adj): chịu ảnh hưởng của nhau
Ta cần một danh từ đứng sau tính từ digital.
Dịch nghĩa: Tại các công ty như Facebook, Amazon, Apple, Netflix và Google, họ giúp phát triển các kế hoạch dài hạn và tương tác kỹ thuật số.
Thì hiện tại đơn
- Câu khẳng định
S + V(s,es) + O
- Câu phủ định
S +do/does + not + V (nguyên thể) + O
- Câu nghi vấn
Do/does + S + V(nguyên thể) + O?
Yes, S + do/does
No, S + don’t/doesn’t
Câu 14: _______ moon is the most beautiful object in the sky at night.
A. No article
B. The
C. A
D. An
Lời giải:
Đáp án B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Dùng mạo từ cho những danh từ được coi là duy nhất trong vũ trụ.
Dịch nghĩa: Mặt trăng là vật thể đẹp nhất trên bầu trời vào ban đêm.
Thì hiện tại đơn
- Câu khẳng định
S + am/is/are + N/Adj
- Câu phủ định
S + am/is/are + not + N/Adj
- Câu nghi vấn
Am/is/are (not) + S + N/Adj?
Yes, S + am/are/is
No, S + am/are/is + not
American foods began to affect the rest of the world. American emphasis on convenient and rapid consumption is best represented in fast foods such as hamburgers, French fries, and soft drinks. By the 1960s and 1970s fast foods became one of America's strongest exports as franchises for Me Donald's and Burger King spread through Europe and other parts of the world, including Russia and China. Traditional meals cooked at home and consumed at a leisurely pace gave way to quick lunches and dinners eaten on the run as other countries imitated American cultural patterns.
By the late 20lh century Americans had become more conscious of their diets, eating more poultry, fish and vegetables, and fewer eggs and less beef. Cooks began to rediscover many world cuisines in forms closer to their original. In California, chefs combined fresh fruits and vegetables available with ingredients and spices borrowed from immigrant kitchens to create an innovative cooking style that was lighter than traditional French, but more interesting and varied than typical American cuisine. Along with the state's wines, California cuisine took its place among the acknowledged forms of fine dining.
Fast foods such as hamburgers, French fries, and soft drinks _______.
A. Are popular because of their nutritious values
B. Are traditional meals of the US people
C. Became more popular than meals cooked at home in China
D. Became popular with other European and Asian countries
Lời giải:
Đáp án B
Thông tin trong câu: American emphasis on convenient and rapid consumption is best represented in fast foods such as hamburgers, French fries, and soft drinks
Thì hiện tại đơn
- Câu khẳng định
S + am/is/are + N/Adj
- Câu phủ định
S + am/is/are + not + N/Adj
- Câu nghi vấn
Am/is/are (not) + S + N/Adj?
Yes, S + am/are/is
No, S + am/are/is + not
The effects of exercise on brain development can even be seen in babies. Babies who do things that require a lot of movement and physical activity show greater brain development than babies who are less physically active. With babies, even a little movement can show big results. Margaret Barnes, a pediatrician, believes in the importance of exercise. She thinks that many learning disabilities children have in elementary school or high school can be traced back to a lack of movement as babies. “Babies need movement that stimulates their five senses,” says Barnes. “They need to establish a connection between motion and memory. In this way, as they get older, children will begin to associate physical activity with higher learning.”
The benefits of exercise on the brain are not just for babies. Older people can beef up their brains by working out as well. Researchers at Cornell University studied a group of seniors ranging in age from seventy to seventy-nine. Their study showed a short-term memory increase of up to forty percent after exercising just three hours a week. The exercise does not have to be very difficult, but it does have to increase the heart rate. Also, just like the motion for infants, exercise for older people should involve some complexity. Learning some new skills or motions, such as with yoga or tai-chi, helps open up memory paths in the brain that may not have been used for a long time.
Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Playing basketball may help you prepare better for a test.
B. Doing exercise is a good way to make the brain work more effectively.
C. Exercising everyday may help us to have a good heart.
D. The connection between blood vessels and brain is apparent.
Lời giải:
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Chơi bóng rổ có thể giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra.
B. Tập thể dục là một cách tốt để làm cho não hoạt động hiệu quả hơn.
C. Tập thể dục hàng ngày có thể giúp chúng ta có một trái tim khỏe.
D. Mối liên hệ giữa mạch máu và não là rõ ràng.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Based on information they have collected over the years, researchers have seen an apparent connection between exercise and brain development, Judy Cameron, a researcher at Oregon Health and Science University, studies brain development.
(Dựa trên thông tin họ đã thu thập qua nhiều năm, các nhà nghiên cứu đã thấy một mối liên hệ rõ ràng giữa tập thể dục và phát triển trí não, Judy Cameron, một nhà nghiên cứu tại ở Đại học Khoa học và Sức khỏe Oregon, nghiên cứu về sự phát triển của não.)
Như vậy, tác giả đang nói về mối quan hệ giữa việc tập thể dục và sự phát triển của não.
Thì hiện tại đơn
- Câu khẳng định
S + am/is/are + N/Adj
- Câu phủ định
S + am/is/are + not + N/Adj
- Câu nghi vấn
Am/is/are (not) + S + N/Adj?
Yes, S + am/are/is
No, S + am/are/is + not
Câu 17: Choose the letter A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
There are many ways of spending their free (41) ______ Australia. Some people are (42) ______ of skiing in Snowy Mountain or riding a surfboard to Queensland. Others enjoy watching Kangaroos and Koalas in wild forests. My sister say she only loves (43) ______ Sydney from skywalk. But I myself like going to Sydney Opera House where the great opera singers of the world can (44) ______ heard. If you are bored with listening to the opera singing, there will always be at least two (45) ______ three other shows to suit your taste.
There are many ways of spending their free (41) ______ Australia.
A. In
B. At
C. Of
D. For
Lời giải:
Đáp án A
Thì hiện tại đơn
- Câu khẳng định
S + am/is/are + N/Adj
- Câu phủ định
S + am/is/are + not + N/Adj
- Câu nghi vấn
Am/is/are (not) + S + N/Adj?
Yes, S + am/are/is
No, S + am/are/is + not
Câu 18: Rewrite these sentences
Why don’t you plant some trees around your house to get more fresh air?
→ How about..............
Lời giải:
Đáp án: How about planting some trees around your house to get more fresh air?
How about: Đây là phần mở đầu của câu, đóng vai trò như một lời đề nghị hoặc gợi ý.
· Danh từ/Động từ V-ing/Mệnh đề: Đây là phần tiếp theo của câu, thể hiện cụ thể nội dung đề xuất hoặc gợi ý.
Ví dụ:
· How about some coffee? (Uống cà phê nhé?)
First, start with a clear purpose. Study something that you will likely have many uses for in the future. Design learning goals that should serve you in your career path, as well as in your personal interests. You will need to think of the learning experience as continuous investment rather than a one-off endeavor.
Second, choose to study something that is really enjoyable for you. You will need to have fun all through the pursuit of knowledge and skills, which will be an endless journey. The 'fun’ part will always keep you motivated, even during the hard times.
Third, lifelong learning is not just about keeping on studying; you will need to think through what you have learned, and find out how to apply it to your work and personal life. Don't read too much and use your brain too little. Think more often; meditate on the ideas that you feel might make your work and/or life better.
Those are the key strategies to make sure your lifelong learning is studying smart rather than studying hard. Remember, the lifelong learning movement is unstoppable.
What is the passage mainly about?
A. How to keep on studying all the time
B. Education - the preparation for life
C. Strategies to promote lifelong learning
D. How to choose something to study
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dịch câu hỏi: Ý chính của bài là gì?
A. Làm thế nào để tiếp tục học tập mọi lúc
B. Giáo dục - sự chuẩn bị cho cuộc sống
C. Chiến lược thúc đẩy học tập suốt đời
D. Cách chọn môn học để học
Thông tin:
- Đoạn văn đưa ra ba chiến lược chính để thúc đẩy học tập suốt đời, lần lượt ở đoạn 2, đoạn 3 và đoạn 4.
- Lifelong learning is now becoming a must for everyone in the modern world. Many people, however, find it overwhelming as being lifelong learners they will have to keep studying for their entire life. The following are several strategies to promote lifelong learning.
Dịch nghĩa: Học tập suốt đời hiện đang trở thành điều bắt buộc đối với mọi người trong thế giới hiện đại. Tuy nhiên, nhiều người cảm thấy choáng ngợp vì là người học suốt đời, họ sẽ phải học suốt đời. Sau đây là một số chiến lược để thúc đẩy học tập suốt đời.
Dịch bài đọc:
Học tập suốt đời hiện đang trở thành điều bắt buộc đối với mọi người trong thế giới hiện đại. Tuy nhiên, nhiều người cảm thấy choáng ngợp vì là người học suốt đời, họ sẽ phải học suốt đời. Sau đây là một số chiến lược để thúc đẩy học tập suốt đời.
Đầu tiên, hãy bắt đầu với một mục đích rõ ràng. Hãy nghiên cứu thứ gì đó mà bạn có thể sẽ có nhiều ứng dụng trong tương lai. Thiết kế các mục tiêu học tập sẽ phục vụ bạn trên con đường sự nghiệp cũng như lợi ích cá nhân của bạn. Bạn sẽ cần coi trải nghiệm học tập là sự đầu tư liên tục chứ không phải là nỗ lực chỉ một lần.
Thứ hai, hãy chọn học thứ gì đó thực sự thú vị với bạn. Bạn sẽ cần có được niềm vui trong suốt quá trình theo đuổi kiến thức và kỹ năng, đây sẽ là một hành trình bất tận. Phần 'vui vẻ' sẽ luôn giúp bạn có động lực, ngay cả trong những thời điểm khó khăn.
Thứ ba, học tập suốt đời không chỉ là tiếp tục học tập; bạn sẽ cần phải suy nghĩ kỹ về những gì mình đã học và tìm ra cách áp dụng nó vào công việc cũng như cuộc sống cá nhân của mình. Đừng đọc quá nhiều và sử dụng bộ não của bạn quá ít. Hãy suy nghĩ thường xuyên hơn; suy ngẫm về những ý tưởng mà bạn cảm thấy có thể giúp công việc và/hoặc cuộc sống của bạn tốt hơn.
Đó là những chiến lược quan trọng để đảm bảo việc học tập suốt đời của bạn là học tập thông minh thay vì chỉ học tập chăm chỉ. Hãy nhớ rằng, phong trào học tập suốt đời là không thể ngăn cản được.
Thì hiện tại đơn
- Câu khẳng định
S + am/is/are + N/Adj
- Câu phủ định
S + am/is/are + not + N/Adj
- Câu nghi vấn
Am/is/are (not) + S + N/Adj?
Yes, S + am/are/is
No, S + am/are/is + not
Most of us have a sweet tooth. We love to cat a cookie, a donut or a piece of chocolate. But have you noticed what often happens when you cat one? When we eat or drink sugary foods, the sugar enters our blood and affects part of our brain. We may feel better, but the good feeling stops and we just want another one. All tasty foods do this, but sugar has a particularly strong effect.
This is why many scientists believe that our love of sugar might be an addiction. In the body, sugar acts like an addictive drug, one that doctors recommend we all cut down.
It seems obvious now that too much sugar can harm us, but why is it harmful? In early human history, the body began storing sugar as fat to use as energy. Our bodies are efficient, so they need very little sugar. Today, the Western diet has the highest amount of sugar in history. There are also more high blood pressure and diabetes in the world. Some researchers believe that too much sugar may be the culprit.
How do we battle our sweet tooth? Doctors advise us to cut down on sweets. They recommend that we choose healthy foods for snacks. Nuts, dark chocolate and yogurts are some of them. Yet even healthy foods can have too much sugar. Yogurts that are advertised as low-fat can have 17 grams, about half the daily allowance. However, the less sugar you eat, the less you want. Exercise helps, too. Using facilities such as walking tracks and gymnasiums can help control our desire.
(Adapted from Reading Explorer 2. Paul macintyre et al, 2015)
What is the main idea of the reading?
A. Types of healthy food
B. Our sugar addiction
C. Sugar makes us sick
D. What not to eat
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong đoạn văn.
Dịch: Chứng nghiện đường của chúng ta
- Câu khẳng định
S + V(s,es) + O
- Câu phủ định
S +do/does + not + V (nguyên thể) + O
- Câu nghi vấn
Do/does + S + V(nguyên thể) + O?
Yes, S + do/does
No, S + don’t/doesn’t
Câu 21: The flowers in our school garden are very beautiful, _______?
A. Aren't we
B. Is it
C. Isn't he
D. Aren’t they
Lời giải:
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
- Câu trần thuật bắt đầu bằng “The flowers in our school garden are” – động từ có hình thức khẳng định và ở thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định và hiện tại đơn.
- Chủ ngữ “The flowers in our school garden” – số nhiều nên đại từ thay thế là THEY
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Những bông hoa trong vườn trường của chúng ta rất đẹp phải không?
Thì hiện tại đơn
- Câu khẳng định
S + am/is/are + N/Adj
- Câu phủ định
S + am/is/are + not + N/Adj
- Câu nghi vấn
Am/is/are (not) + S + N/Adj?
Yes, S + am/are/is
No, S + am/are/is + not
Câu 22: I think spring is ____ than summer.
A. beautiful
B. very beautiful
C. more beautiful
D. the most beautiful
Lời giải:
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. beautiful → Thiếu mạo từ “a” very beautiful → Thiếu mạo từ “a”
B. more beautiful → Cấu trúc: more + adj/adv + than
C. the most beautiful → Đúng cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj/adv (đối với tính từ dài)
Tạm dịch: Tôi nghĩ mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm.
Hiện tại đơn
Câu khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Thể phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời:
Yes, S + do/ does.
No, S + do/ does + not.
Câu 23: "What can I do for you?” - “_____”
A. No need to help
B. Thank you
C. Thanks, I’m just looking
D. Sorry for not buying anything
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: “Tôi có thể giúp gì cho bạn?” – “Cảm ơn, tôi chỉ đang ngắm thôi.”
A. Không cần giúp.
B. Cảm ơn.
C. Cảm ơn, tôi chỉ đang xem thôi.
D. Xin lỗi vì đã không mua thứ gì.
=> Khi được hỏi có cần giúp gì không => chúng ta nói cảm ơn
Câu khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Thể phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời:
Yes, S + do/ does.
No, S + do/ does + not.
Câu 24: My French friend finds driving on the left difficult.
A. My French friend is not used to driving on the left.
B. My French friend used to drive on the left.
C. My French friend is used to driving on the left.
D. Only my French friend didn’t use to drive on the left.
Lời giải:
Chọn đáp án A
Cấu trúc be used to
He/ She/ It + is + used to + Noun/ Verb-ing
We/ You/ They + are + used to + Noun/ Verb-ing
I + am + used to + Verb-ing
Câu 25: Chọn một từ thích hợp trong ô dưới đây điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
better making in bring pollution |
If you live in a city, you will probably see many people; hear the noise of traffic and smell the (1) ..... from cars and factories. We are living in a new era in the history of the world. Before this, most people were farmers. They lived in small communities (2) ..... the country. Now many people are leaving the farms and moving into the cities. They are looking for (3) ..... job. As a result, the cities are growing quickly. Most cities are becoming more crowded. People are driving more cars, burning more fuel, using more water, eating more foods, (4) ..... more garbage, and producing more things in factories than ever before. Life in modern cities can (5) ..... many opportunities, but also many difficulties.
Lời giải:
1 - pollution
2 - in
3 - better
4 - making
5 - bring
Đoạn văn hoàn chỉnh:
If you live in a city, you will probably see many people; hear the noise of traffic and smell the pollution from cars and factories. We are living in a new era in the history of the world. Before this, most people were farmers. They lived in small communities in the country. Now many people are leaving the farms and moving into the cities. They are looking for better job. As a result, the cities are growing quickly. Most cities are becoming more crowded. People are driving more cars, burning more fuel, using more water, eating more foods, making more garbage, and producing more things in factories than ever before. Life in modern cities can bring many opportunities, but also many difficulties.
Dịch:
Nếu bạn sống ở thành phố, có thể bạn sẽ gặp nhiều người; nghe tiếng ồn giao thông và ngửi thấy mùi ô nhiễm từ ô tô và nhà máy. Chúng ta đang sống trong một kỷ nguyên mới trong lịch sử thế giới. Trước đó, hầu hết mọi người đều là nông dân. Họ sống trong các cộng đồng nhỏ trong nước. Hiện nay nhiều người đang rời bỏ trang trại và di chuyển vào thành phố. Họ đang tìm kiếm công việc tốt hơn. Kết quả là các thành phố đang phát triển nhanh chóng. Hầu hết các thành phố đang trở nên đông đúc hơn. Mọi người đang lái nhiều ô tô hơn, đốt nhiều nhiên liệu hơn, sử dụng nhiều nước hơn, ăn nhiều thực phẩm hơn, tạo ra nhiều rác hơn và sản xuất nhiều thứ hơn trong các nhà máy hơn bao giờ hết. Cuộc sống ở các thành phố hiện đại có thể mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng không ít khó khăn.
Câu điều kiện loại 1 :
If + S + V s/es, S + will + V
Ví dụ:
If it's sunny, we will go to the beach. (Nếu trời nắng thì chúng tôi sẽ đi biển).
I will buy a new car if I win the lottery. (Tôi sẽ mua một chiếc xe hơi mới nếu tôi trúng số.)
If she comes early, we can start the meeting. (Nếu cô ấy đến sớm thì chúng ta có thể bắt đầu cuộc họp)
A. urbanized
B. urbanize
C. urbanization
D. urbanizing
Lời giải:
Đáp án C
Tính từ + danh từ, đuổi -ion là hậu tố danh từ
Tạm dịch: Đô thị hóa nhanh chóng đã xảy ra trong thời kỳ công nghiệp hóa ở châu Âu và Bắc Mỹ vào thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 ".
Thì quá khứ đơn
Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V2/ed +…
Thể phủ định
Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?
Mở rộng:
Vị trí của danh từ trong câu:
Vị trí | Ví dụ | Dịch nghĩa |
---|---|---|
Đứng đầu câu và sau trạng từ chỉ thời gian (nếu có) | Mr. Tan went on a picnic with his family last week. = Last week, Mr. Tan went on a picnic with his family. |
Ông Tân đi dã ngoại cùng gia đình vào tuần trước. = Tuần trước ông Tân đi dã ngoại cùng với gia đình của ông ấy. |
Đứng sau tính từ thường | That is a naughty boy. | Đó quả là một cậu bé nghịch ngợm. |
Đứng sau các tính từ sở hữu | – He is my father. – She put her pencil in the case. |
– Ông ấy là bố của tôi. – Cô ấy đặt chiếc bút chì của mình vào trong hộp bút. |
Đứng sau động từ khi làm tân ngữ | – They love cats. – Linda gave books to her friends. |
– Họ yêu mèo. – Linda đưa những quyển sách cho những người bạn của cô ấy. |
Đứng sau “enough” | He didn’t have enough money to buy that luxury car. | Anh ấy đã không có đủ tiền để mua chiếc xe sang trọng kia. |
Đứng sau các mạo từ như: a, an, the hoặc các từ chỉ định như this, that, these, those,… | – This cat is so adorable. – She has bought a dress for her mother. |
– Con mèo này thật dễ thương. – Cô ấy đã mua một chiếc váy cho mẹ mình. |
Đứng sau các từ như each, every, all, both, no, some, any, few, a few, little, a little,… | – There are a few cookies left in the fridge. – Every child needs love and care. |
– Còn một ít bánh quy trong tủ lạnh. – Mỗi trẻ em đều cần tình yêu thương và sự quan tâm. |
Đứng sau giới từ như in, on, of, with, under, about, at,… | – Sarah is afraid of mice. – John is very interested in comedy. |
– Sarah rất sợ chuột. – John rất thích phim hài. |
Dấu hiệu nhận biết danh từ: Danh từ Tiếng Anh thường được nhận biết bởi các hậu tố (đuôi) sau:
Hậu tố danh từ | Ví dụ |
---|---|
–tion | education imagination nation |
–sion | vision television impression |
–ment | movement environment pavement |
–ce | difference preference appliance |
–ness | kindness happiness carefulness |
–er/or (thường là những danh từ chỉ người) |
worker driver coordinator mentor |
–ity/ty: identity, cruelty, quality,… | identity cruelty quality |
–ship: friendship, leadership, partnership, relationship,… | friendship leadership partnership |
–ics | politics economics physics |
–dom | freedom kingdom boredom |
–ture | nature picture creature |
–ism | optimism socialism capitalism |
–phy | philosophy geography |
–logy | biology psychology theology |
–cy | constancy privacy competency |
–an/ian | musician politician magician |
–ette | cigarette etiquette |
–itude | attitude multitude solitude |
–age | carriage marriage voyage |
–th | length growth youth |
–ry/try | industry bakery |
–hood | childhood motherhood fatherhood |
Câu 27: Child abuse cases have recently sparked a new wave of social _______ .
A. age
B. network
C. unrest
D. Promise
Lời giải:
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- age (n): tuổi
- network (n): mạng lưới
- unrest (n): tình trạng bất ổn → social unrest: tình trạng bất ổn xã hội
- promise (n): lời hứa
Tạm dịch: Các vụ lạm dụng trẻ em gần đây đã làm dấy lên một làn sóng bất ổn xã hội mới.
→ Chọn đáp án C
Hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định : S + have/ has + V3
Câu phủ định: S + have/ has + V3
Câu nghi vấn :
Q: Have/ has + S + V3?
A: Yes, S + have/has + V3.
No, S + haven’t/hasn’t + V3.
Câu 28: Complete the second sentences without changing the meaning of the first sentences
I don’t have a map, so I can’t show you the way
=> If I …………………………………………
Lời giải:
Đáp án: If I had a map, I could show you the way.
Câu điều kiện loại 2 : If + S + V-ed, S + would/could/should + V-inf
Lưu ý:
Mệnh đề điều kiện (If) có thể đứng ở vế đầu hoặc vế sau của câu.
Ở mệnh đề If (If clause) của câu điều kiện loại 2, nếu động từ ở dạng to be, ta dùng WERE cho tất cả các ngôi.
Trong mệnh đề chính (main clause) của câu điều kiện loại 2, ngoài sử dụng trợ động từ would, ta có thể dùng could, might, …
Ví dụ:
If I won a lot of money, I'd buy a big house in the country.
If I were you, I would look for another job.
He would travel all over the world if he were rich.
Within the space of a few decades, video game technology has changed beyond recognition. From basic single – player computer games involving simple stick controls, we can now manipulate the movements of computer game characters with our bodies. We can even invite other people from anywhere in the world to join us in online games. So how might gaming evolve in the next few decades? The average age of gamers has risen to about 30 in recent years. Experts agree that this trend is likely to continue. Not only are people continuing to play games later in life, but now even older people with no computer skills can also confidently take part in the games console revolution. More and more games are designed to need very little pressing of buttons. Games of the future may even be completely voice – activated. Because of this user – friendliness, game designers are trying to appeal to a whole new market the middle – aged. We may soon see the release of games with themes such gardening or cookery. The younger generation, however, can push themselves harder with more serious gaming and they expect games to become to a lot more physical in the future. There are already some games that sense the movement of any part of the body. Soon, games consoles will even be adapted to the way we feel through our facial expressions. Some games will feel more real than ever through the use of 3D imagery. Today’s most advanced video games are played in the home, but it is already common for people to continue playing them wherever they go via their phones or similarly – sized gadgets. Businesses could even try to take advantage of this, couldn’t they? They could start advertising within games that are being played by people in their target groups, those who live in certain areas or by people with particular tastes.
Which of the following can be inferred from the final paragraph?
A. Businesses should make their own computer games to advertise their products.
B. People prefer playing games on their smart devices which contained advertisements.
C. It is a good idea for companies to put ads in games played by a certain group of people.
D. Players can choose not to see advertisements during their games on smart phones.
Lời giải:
Đáp án C
Thông tin: They could start advertising within games that are being played by people in their target groups, those who live in certain areas or by people with particular tastes
Dịch: Họ có thể bắt đầu quảng cáo trong các trò chơi đang được chơi bởi những người trong nhóm mục tiêu của họ, những người sống ở các khu vực nhất định hoặc bởi những người có sở thích cụ thể.
Câu khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Thể phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Do/ Does + S + V (nguyên mẫu) +…?
Trả lời:
Yes, S + do/ does.
No, S + do/ does + not.
Câu 30: I found these photos while I ____ my cupboards.
A. was cleaning out
B. had cleaned out
C. am cleaning out
D. cleaned out
Lời giải:
Đáp án A
Diễn tả một hành động dài xảy ra, một hành động khác cũng diễn ra
While + S + Verb (thì quá khứ tiếp diễn), S + Verb (thì quá khứ đơn) |
---|
Dựa vào cấu trúc => A đúng
Thì quá tiếp diễn
Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/were + V-ing
Thể phủ định
Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Thể nghi vấn
Was/ Were + (not) + S + V-ing ?
Câu trả lời:
Yes, S + was/were
No, S + wasn’t/weren’t.
Câu 31: The very wealthy man had ____ beginnings, having been raised in poverty.
A. modest
B. humble
C. moderate
D. medium
Lời giải:
Đáp án B
Dịch: Người đàn ông rất giàu có đã có một khởi đầu _______ , khi lớn lên trong cảnh nghèo khó.
A. khiêm tốn
B. cực khổ, nghèo hèn
C. vừa phải
D. trung bình
Câu 32: Once you choose to be in showbiz, you must learn to shut your ears to all rumours.
A. pay attention
B. be indifferent
C. refuse to listen
D. be in reaction
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)
Giải thích:
Ta có cụm từ: shut one’s ears: làm ngơ
Xét các đáp án:
A. pay attention: chú ý
B. be indifferent: thờ ơ
C. refuse to listen: từ chối lắng nghe
D. be in reaction: phản ứng
Cụm từ trái nghĩa: shut one’s ears: làm ngơ >< pay attention: chú ý
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Khi đã chọn vào showbiz, bạn phải học cách im lặng trước mọi tin đồn.
Câu khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Câu phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Câu nghi vấn
Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời:
Yes, S + do/ does.
No, S + do/ does + not.
A. some
B. a
C. or
D. had chosen
Lời giải:
Đáp án D
Giải thích:
Ta không thể sử dụng thì QKHT ở đây, vì nó không thể hiện hành động xảy ra và hoàn tất trước 1 hành động nào cả. Ta chỉ đơn thuần dùng thì HTĐ thể hiện sự thật hiển nhiên.
Sửa: had chosen → choose.
Tạm dịch: Theo truyền thống ở một số nước châu Á, ông của đứa trẻ hoặc một thầy bói chọn tên cho đứa trẻ.
→ Chọn đáp án D
Thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc khẳng định
Cấu trúc: S + had + V3 + O
Cấu trúc phủ định
Cấu trúc: S + had not (hadn’t) + V3 + O
Cấu trúc nghi vấn
Cấu trúc Yes/No: Had (not) + S + V3 + O?
Cấu trúc Wh-question: Wh + had + S + V3 + O?
Thì hiện tại đơn
Cấu trúc khẳng định
S + am/ is/ are+ N/ Adj
Cấu trúc phủ định
S + am/are/is + not +N/ Adj
Cấu trúc nghi vấn
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
A:
- Yes, S + am/ are/ is.
- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Altruism is a type of behavior in which an animal sacrifices its own interest for that of another animal or group of animals. Altruism is the opposite of selfishness; individuals performing altruistic acts gain nothing for themselves.
Examples of altruism abound, both among humans and among other mammals. Unselfish acts among humans range from the sharing of food with strangers to the donation of body organs to family members, and even to strangers. Such acts are altruistic in that they benefit another, yet provide little reward to the one performing the act.
In fact, many species of animals appear willing to sacrifice food, or even their life, to assist other members of their group. The meerkat, which is a mammal that dwells in burrows in grassland areas of Africa, is often cited as an example. In groups of meerkats, an individual acts as a sentinel, standing guard and looking out for predators while the others hunt for food or eat food they have obtained. If the sentinel meerkat gains nothing – it goes without food while the others eat, and it places itself in grave danger. After it issues an alarm, it has to flee alone, which might make it more at risk to a predator, since animals in groups are often able to work together to fend off a predator. So, the altruistic sentinel behavior helps ensure the survival of other members of the meerkat’s groups.
What is the passage mainly about?
A. A type of behavior among humans and animals
B. A means of communication among human beings
C. A special manner that is exclusive to human beings
D. A common need that both humans and animals share
Lời giải:
Đáp án A
Ý chính của bài văn là gì?
A. Một loại hành vi giữa người và động vật.
B. Một phương tiện giao tiếp giữa con người.
C. Một cách đặc biệt dành riêng cho con người.
D. Một nhu cầu chung mà cả người và động vật đều có.
Căn cứ vào câu đầu tiên của bài văn:
Altruism /ˈæl.tru.ɪ.zəm/ is a type of behavior in which an animal sacrifices its own interest for that of another animal or group of animals. Altruism is the opposite of selfishness; individuals performing altruistic acts gain nothing for themselves.
Examples of altruism abound, both among humans and among other mammals. Unselfish acts among humans range from the sharing of food with strangers to the donation of body organs to family members, and even to strangers. Such acts are altruistic in that they benefit another, yet provide little reward to the one performing the act.
(Hành động vị tha là một loại hành vi trong đó một con vật hy sinh lợi ích riêng của nó cho một động vật hoặc một nhóm động vật khác. Lòng vị tha là trái ngược với ích kỷ; cá nhân thực hiện hành vi vị tha không đạt được gì cho mình.
Ví dụ về lòng vị tha rất nhiều, cả ở người và giữa các động vật có vú khác. Những hành động không ích kỷ giữa con người bao gồm từ việc chia sẻ thức ăn với người lạ đến việc hiến tặng nội tạng cơ thể cho các thành viên trong gia đình và thậm chí là người lạ. Những hành động như vậy có lòng vị tha ở chỗ chúng mang lại lợi ích cho người khác, nhưng cung cấp rất ít phần thưởng cho người thực hiện hành vi.)
Thì hiện tại đơn
Câu khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Câu phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Câu nghi vấn
Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời:
Yes, S + do/ does.
No, S + do/ does + not.
Câu 35: She understood the importance of establishing a close ____ with colleagues.
A. impact
B. rapport
C. media
D. Difficulty
Lời giải:
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- impact (n): tác động
- rapport (n): mối quan hệ → build/establish rapport with sb: xây dựng mối quan hệ với ai
- media (n): truyền thông
- difficulty (n): khó khăn
Tạm dịch: Cô ấy đã nhận ra tầm quan trọng của việc tạo lập một mối quan hệ thân thiết với các đồng nghiệp.
→ Chọn đáp án B
Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V2/ed +…
Thể phủ định
Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)
Thể nghi vấn
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?
Câu 36: Penryn itself is unspoilt, and its old and narrow streets are under a _____ order.
A. sanctuary
B. excavation
C. preservation
D. heritage
Lời giải:
Đáp án: C. preservation
Giải thích:
A. sanctuary (n.). thánh địa
B. breathtaking (adj.): đẹp đến ngỡ ngàng
C. preservation (n.): việc bảo tồn
D. heritage (n.): di sản
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Penryn itself is unspoilt, and its old and narrow streets are under a preservation order. (Bản thân thị trấn Penryn vẫn chưa bị hư hỏng, và những con đường cũ và hẹp của nó vẫn đang được bảo tồn.)
Thì hiện tại đơn
*Động từ tobe
Câu khẳng định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ
Lưu ý:
S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = You/ We/ They + are
Câu phủ định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?
Trả lời:
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?
Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…
Câu 37: She will send me the design of my new house ______.
A. as soon as she has finished it
B. while she was finishing it
C. before she finished it
D. after she had finished it
Lời giải:
Hòa hợp thì:
- TLD + as soon as + HTD/HTHT
Tạm dịch: Cô ấy sẽ gửi cho tôi bản thiết kế ngôi nhà mới của tôi ngay sau khi cô ấy hoàn thành nó.
→ Chọn đáp án A
Thì tương lai đơn
Câu khẳng định
*Đối với động từ “to be”:
Câu khẳng định
Cấu trúc : S + will + be + N/Adj
Câu phủ định
Cấu trúc: S + will not + be + N/Adj
Lưu ý: Will not = Won’t
Câu nghi vấn :
Cấu trúc:
Câu hỏi: Will + S + be +... ?
Câu trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
Câu khẳng định
Cấu trúc: S + will + V (bare-inf)
Câu phủ định
Cấu trúc: S + will not + V (bare-inf)
Câu nghi vấn
Cấu trúc:
In some countries, guests tend to feel they are not highly regarded if the invitation to a dinner party is extended only three or four days before the party date.
A. admired
B. disrespected
C. worshipped
D. expected
Lời giải:
Đáp án B
Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: regarded : đánh giá cao
Xét các đáp án:
A. admired: ngưỡng mộ
B. disrespected: không tôn trọng
C. worshipped: tôn thờ
D. expected: dự kiến
Từ trái nghĩa: regarded : đánh giá cao >< B. disrespected: không tôn trọng
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Ở một số quốc gia, khách có xu hướng cảm thấy họ không được đánh giá cao nếu lời mời dự tiệc tối chỉ được kéo dài ba hoặc bốn ngày trước ngày dự tiệc.
Thì hiện tại đơn
Câu khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Câu phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Câu nghi vấn
Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời:
Yes, S + do/ does.
No, S + do/ does + not.
Câu 39: Complete the sentences using the given words.
The artisan is delighted to ……. to you the craft of creating prints in an old-age style.
A. demonstrate
B. explain
C. express
D. provide
Lời giải:
Đáp án: B
Explain to somebody: giải thích cho ai
Dịch: Các nghệ nhân rất vui mừng để giải thích cho bạn nghề thủ công tạo ra các bản in theo phong cách cổ xưa.
Câu khẳng định
Công thức: S + am/is/are + PII + (by O)
Câu phủ định
Công thức: S + am/is/are + not + PII + (by O)
Câu nghi vấn
Công thức: Am/is/are + S + PII + (by O)?
A. technology
B. technologically
C. technological
D. technologist
Lời giải:
Đáp án B
Chỗ trống cần điền một trạng từ
Thì hiện tại đơn
*Động từ tobe
Câu khẳng định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ
Lưu ý:
S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = You/ We/ They + are
Câu phủ định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?
Trả lời:
Yes, S + am/ is/ are.
No, S + am/ is/ are + not.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?
Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…
Opononi, New Zealand, was a quiet little town by the sea. Most of the men worked as fishermen. In the summer of 1955, they noticed that a strange sea animal was following their boats. At first the men thought it must be a shark. But the animal came closer and closer to the boats. Before long everyone could see it was a dolphin. One of the fishermen named her Opo - after the town.
At first, Opo was shy, as many wild dolphins are. But she was curious, too. Every day she swam closer to the boats. Finally one of the fishermen reached out as far as he could with his oar. He scratched Opo with it.
She reared back in the water. But the oar must have felt good, for soon Opo came closer than ever before. Then she rolled over. The men had to laugh. Opo was plainly saying, "Scratch my belly this time."
A scientist came to look at Opo. He said Opo was a young dolphin who had probably lost her mother. That was why she was swimming alone. Opo might have been an orphan, but she soon found a new family. The whole town of Opononi adopted the friendly dolphin.
When the men first noticed something in the water, they thought it was a _______.
A. boat
B. shark
C. dolphin
D. swimmer
Lời giải:
Chọn đáp án B
Thì quá khứ đơn
Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời:
Yes, S + was/ were.
No, S + wasn’t/ weren’t.