Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 42)

743

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 42)

Câu 1: Don't forget to phone the office”, she said.

=> She reminded ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: She reminded him to phone the office.

Giải thích: remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì

Dịch: Cô ấy nhắc anh ấy gọi điện cho văn phòng.

Câu 2: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. coach

B. care

C. decide

D. scared

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /s/ còn lại là /k/.

Dịch:

A. huấn luyện viên

B. quan tâm, chăm sóc

C. quyết định

D. sợ

Câu 3: earth's / fossil / fuels / running / out /

=> ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The earth's fossil fuels are running out.

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Ving

Dịch: Nhiên liệu của thế giới đang bị cạn kiệt.

Câu 4: He got severe punishment from the master.

=> He was _______________________.

Lời giải:

Đáp án: He was punished severely by the master.

Giải thích: Câu bị động: be Vp2 (+adv) 

Dịch: Anh ấy đã bị thầy phạt nặng.

Câu 5: I feel tired now because I stayed up late to revise my lesson last night. 

=> If ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I hadn't stayed up late to revise my lesson last night, I wouldn’t feel tired now.

Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp 3-2: If + S + had Vp2, S + would + V

Dịch: Nếu tối qua tôi không thức khuya để ôn bài thì bây giờ tôi đã không cảm thấy mệt mỏi.

Câu 6: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lai.

A. medical

B. national

C. chemical

D. informal

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 1.

Dịch: 

A. y tế

B. quốc gia

C. hóa học

D. không trang trọng

Câu 7: She started working as a secretary five years ago.

=> She ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: She has been working as a secretary for five years.

Giải thích: started + Ving...ago = have/has + been Ving...

Dịch: Cô ấy đã và đang làm thư ký được 5 năm.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau rồi trả lời những câu hỏi bên dưới. 

Thank you for calling the North London Arts Cinema. It opens 7 days a week showing a variety of British and foreign films. Next week, we still show an Italian film called “Midnight Meeting”. It is set in Milan in the 1950s. you can see that film from Monday to Thursday. It will be on twice a day in the evenings. That’s at 6.45 and 9.15. The film lasts two hours and fifteen minutes. Tickets are ₤4, but there is a special student ticket at ₤2.80 for all our midweek films. Please bring your student card if you want the cheaper ticket. The nearest car park to the cinema is in Victory Street. It’s just five-minute walk from the cinema. Thank you for calling the North London Arts Cinema. If you require further information, phone during office hours – 9am to 4.30 pm, Monday to Friday. 

1. How many days a week does the North London Arts Cinema open? 

2. What is the title of film next week? 

3. How long does the film last? 

4. What does a student have to do if he wants the cheaper ticket? 

5. How far is it from the nearest car park to the cinema?

Lời giải:

Đáp án:

1. It opens 7 days a week.

2. It’s Midnight Meeting.

3. It two hours and fifteen minutes. 

4. They bring their student card.

5. It’s just five-minute walk from the cinema. 

Giải thích:

1. Dẫn chứng “It opens 7 days a week showing a variety of British and foreign films.”

2. Dẫn chứng “Next week we still show an Italian film called “Midnight Meeting”.”

3. Dẫn chứng “The film lasts two hours and fifteen minutes.”

4. Dẫn chứng “Please bring your student card if you want the cheaper ticket.”

5. Dẫn chứng “The nearest car park to the cinema is in Victory Street. It’s just five-minute walk from the cinema.”

Dịch: Cảm ơn bạn đã gọi cho Rạp chiếu phim Nghệ thuật Bắc Luân Đôn. Nó mở 7 ngày một tuần chiếu nhiều loại phim của Anh và nước ngoài. Tuần tới, chúng tôi vẫn chiếu một bộ phim của Ý tên là “Gặp gỡ lúc nửa đêm”. Nó lấy bối cảnh ở Milan vào những năm 1950. bạn có thể xem bộ phim đó từ thứ Hai đến thứ Năm. Nó sẽ diễn ra hai lần một ngày vào buổi tối. Đó là 6,45 và 9,15. Bộ phim kéo dài hai giờ mười lăm phút. Giá vé là ₤4, nhưng có một vé đặc biệt dành cho sinh viên với giá ₤2,80 cho tất cả các bộ phim giữa tuần của chúng tôi. Vui lòng mang theo thẻ sinh viên nếu bạn muốn vé rẻ hơn. Bãi đậu xe gần rạp chiếu phim nhất là ở Victory Street. Nó chỉ cách rạp chiếu phim năm phút đi bộ. Cảm ơn bạn đã gọi cho Rạp chiếu phim Nghệ thuật Bắc Luân Đôn. Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy gọi điện thoại trong giờ hành chính – 9 giờ sáng đến 4 giờ 30 chiều, từ Thứ Hai đến Thứ Sáu.

Câu 9: The people in cafe (not be) _______ friendly when I was there yesterday.

Lời giải:

Đáp án: weren’t

Giải thích: yesterday => quá khứ đơn

Dịch: Mọi người ở trong quán cà phê thì không thân thiện khi tôi ở đó vào hôm qua.

Câu 10: They won't be able to come on Sunday.

=> It will be ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: It will be impossible for them to come on Sunday. 

Giải thích: be impossible for them to V: ai đó không thể làm gì

Dịch: Họ sẽ không thể tới vào chủ nhật.

Câu 11: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:

Watching TV is a very popular pastime in the UK. But what kind of programmes do British people like to watch? Well, the most-watched TV programmes every week are very popular dramas that are usually on at least four times every week. They are dramas based in one neighborhood that try to depict ordinary life in the UK - we call these dramas 'soap operas' or 'soaps'.

In the early days of TV, there were often dramas on during the day. Back in those days, it was traditional for the husband to go out to work and for the wife to stay at home and look after the house and the children. Most of these daytime dramas were aimed at entertaining the housewives who would traditionally be at home, probably doing the washing. Companies selling washing powder would advertise their products at times when these dramas were on, and sometimes those companies would even sponsor the drama. Hence the word 'soap'.

So what about the word opera? Well, that's because these dramas are often an exaggeration of real life. They are supposed to represent ordinary lives but, to make them entertaining, lots of dramatic events, like murders, divorces, affairs etc., all happen probably much more regularly than they would in a normal neighbourhood.

Most soap operas these days are shown in the evening. Each show will have several different storylines happening at once that continue over several shows. The same cast members will appear in every show, too.

Question 1. What type of programmes do British people prefer to watch?

A. drama series         

B. soap opera            

C. comedy                

D. musical

Question 2. Why did sponsors advertise soap on TV during the mornings?

A. Because most women were at home doing their housework and watching TV.

B. Because it was cheaper to advertise during the day.

C. Because there were only television programmes during the day.

D. Because advertisements were aimed at entertaining the housewives.

Question 3: The word “soap” in “soap opera” refers to ______.

A. the classical singing you hear in the drammas                          

B. products sold on television

C. washing powder used by housewives to do the washing                     

D. a musical play in which all of the words are sung

Question 4: According to the passage, soap operas ______.

A. are mostly shown in daytime                  

B. offer accurate depictions of ordinary life

C. have lots of continuing storylines happening over a few shows.

D. tend to focus on female characters

Question 5: Which of the following statements is NOT true?

A. British people don’t really like watching TV.                                                

B. In the early days, dramas were often shown in daytime.

C. Soap operas are usually more exaggerated than normal life.      

D. Each cast member will appear in some episodes.

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. A

3. C

4. C

5. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Well, the most-watched TV programmes every week are very popular dramas that are usually on at least four times every week.”

2. Dẫn chứng “Most of these daytime dramas were aimed at entertaining the housewives who would traditionally be at home, probably doing the washing.”

3. Dẫn chứng “companies selling washing powder would advertise their products...hence the word 'soap'."

4. Dẫn chứng "each show will have several different storylines happening at once that continue over several shows."

5. Dẫn chứng “Watching TV is a very popular pastime in the UK.”

Dịch: Xem TV là một trò tiêu khiển rất phổ biến ở Vương quốc Anh. Nhưng người Anh thích xem loại chương trình nào? Chà, những chương trình truyền hình được xem nhiều nhất hàng tuần là những bộ phim truyền hình rất nổi tiếng thường chiếu ít nhất bốn lần mỗi tuần. Chúng là những bộ phim truyền hình dựa trên một khu phố cố gắng mô tả cuộc sống bình thường ở Vương quốc Anh - chúng tôi gọi những bộ phim truyền hình này là 'vở kịch xà phòng' hoặc 'xà phòng'.

Trong những ngày đầu của TV, thường có những bộ phim truyền hình vào ban ngày. Vào thời đó, theo truyền thống, người chồng phải đi làm và người vợ ở nhà chăm sóc nhà cửa và con cái. Hầu hết các bộ phim truyền hình ban ngày này nhằm mục đích giải trí cho các bà nội trợ, những người theo truyền thống sẽ ở nhà, có thể là giặt giũ. Các công ty bán bột giặt sẽ quảng cáo sản phẩm của họ vào thời điểm những bộ phim truyền hình này đang chiếu, và đôi khi những công ty đó thậm chí còn tài trợ cho bộ phim truyền hình đó. Do đó có từ 'xà phòng'.

Vậy còn từ opera thì sao? Chà, đó là bởi vì những bộ phim truyền hình này thường phóng đại cuộc sống thực. Chúng được cho là đại diện cho cuộc sống bình thường, nhưng để khiến chúng trở nên thú vị, rất nhiều sự kiện kịch tính, như giết người, ly hôn, ngoại tình, v.v., tất cả có lẽ xảy ra thường xuyên hơn nhiều so với ở một khu phố bình thường.

Hầu hết các vở kịch xà phòng ngày nay đều được chiếu vào buổi tối. Mỗi chương trình sẽ có một số cốt truyện khác nhau xảy ra cùng một lúc và tiếp tục qua nhiều chương trình. Các diễn viên giống nhau cũng sẽ xuất hiện trong mọi chương trình.

Câu 12: we/looking/for/alternative/sources/energy.

A. We are looking for other alternative sources energy.

B. We are looking other alternative sources energy.

C. We are looking for alternative sources energy.

D. We are looking for other alternative sources of energy.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- look for: tìm kiếm

- sources of energy: nguồn năng lượng

Dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm những nguồn năng lượng thay thế khác

Câu 13: What (you/do) _________________ at 9 p.m tomorrow?

Lời giải:

Đáp án: will you be doing

Giải thích: 

- at 9 p.m tomorrow => thì tương lai tiếp diễn

- Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn dạng Wh-qs: Wh-word + will + S + be Ving?

Dịch: Bạn sẽ đang làm gì vào lúc 9 giờ ngày mai?

Câu 14: When being a child, she received a good _________ (educate).

Lời giải:

Đáp án: education

Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.

Dịch: Khi còn nhỏ, cô đã nhận được một nền giáo dục tốt.

Câu 15: Write a paragraph about the seasons in Viet Nam (about 100-150 words).

Lời giải:

Gợi ý: 

Vietnam experiences a diverse range of seasons throughout the year. The country's geographical location and diverse topography contribute to its unique climate patterns. The four distinct seasons in Vietnam are spring, summer, autumn, and winter. 

Spring, from February to April, brings pleasant temperatures and blooming flowers across the country. It is a time of renewal and festivities as Vietnamese people celebrate the Lunar New Year, known as Tet.

Summer, from May to August, is characterized by hot and humid weather. This is the perfect season to explore Vietnam's stunning coastal regions, relax on pristine beaches, and indulge in delicious tropical fruits.

Autumn, from September to November, is considered the most romantic season in Vietnam. The weather becomes cooler and more comfortable, with clear skies and less rainfall. This is an ideal time to explore cities like Hanoi and Hoi An, as well as witness the breathtaking beauty of rice terraces in the mountainous areas.

Winter, from December to January, is relatively short but brings cooler temperatures, especially in the northern regions. While the weather is milder, it can get chilly in the mountainous areas, offering a unique experience for travelers.

Overall, Vietnam's seasons offer a diverse range of experiences and breathtaking natural beauty, making it a year-round destination for visitors.

Dịch: 

Việt Nam trải qua một loạt các mùa trong năm. Vị trí địa lý và địa hình đa dạng của đất nước góp phần tạo nên các kiểu khí hậu độc đáo. Bốn mùa rõ rệt ở Việt Nam là xuân, hạ, thu, đông.

Mùa xuân, từ tháng 2 đến tháng 4, mang đến nhiệt độ dễ chịu và muôn hoa khoe sắc trên khắp đất nước. Đó là thời điểm đổi mới và lễ hội khi người Việt ăn mừng Tết Nguyên đán, được gọi là Tết.

Mùa hè, từ tháng 5 đến tháng 8, đặc trưng bởi thời tiết nóng ẩm. Đây là mùa hoàn hảo để khám phá những vùng ven biển tuyệt đẹp của Việt Nam, thư giãn trên những bãi biển hoang sơ và thưởng thức các loại trái cây nhiệt đới thơm ngon.

Mùa thu, từ tháng 9 đến tháng 11, được coi là mùa lãng mạn nhất ở Việt Nam. Thời tiết trở nên mát mẻ và dễ chịu hơn, với bầu trời quang đãng và lượng mưa ít hơn. Đây là thời điểm lý tưởng để khám phá các thành phố như Hà Nội và Hội An, cũng như chứng kiến vẻ đẹp ngoạn mục của ruộng bậc thang ở vùng núi.

Mùa đông, từ tháng 12 đến tháng 1, tương đối ngắn nhưng mang đến nhiệt độ mát mẻ hơn, đặc biệt là ở các khu vực phía bắc. Trong khi thời tiết ôn hòa hơn, nó có thể trở nên se lạnh ở các khu vực miền núi, mang đến trải nghiệm độc đáo cho du khách.

Nhìn chung, các mùa của Việt Nam mang đến nhiều trải nghiệm đa dạng và vẻ đẹp tự nhiên ngoạn mục, khiến nơi đây trở thành điểm đến quanh năm cho du khách.

Câu 16: When Barbara was Italy, she stayed with an Italian family. (used to)

Lời giải:

Đáp án: Barbara used to stay with an Italian family when she was in Italy. 

Giải thích: used to V: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa

Dịch: Barbara đã từng ở với một gia đình người Ý khi cô ấy ở Ý. 

Câu 17: Gary is the best guitarist in the class.

A. No one else in the class plays the guitar as well as Gary does. 

B. No one else in the class has played the guitar as well as Gary.

C. No one else in the class plays the guitar same Gary.

D. No one else in the class play the guitar as well as Gary.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- No one => động từ chia theo số ít => loại D

- Đề bài cho câu ở thì hiện tại đơn => Viết lại giữ nguyên thì => loại B

- the same as: giống => loại C

Dịch: Không ai trong lớp chơi ghi-ta tốt như Gary.

Câu 18: Viết một đoạn văn bằng Tiếng Anh kể về những phép tắc ăn uống trong gia đình của mình (phép tắc ăn uống gia đình VN).

Lời giải:

Gợi ý: 

In my Vietnamese family, there are certain rules and etiquettes when it comes to dining. These rules have been passed down through generations and are considered important in maintaining harmony and respect during meal times.

Firstly, before we start eating, it is customary to wait for the eldest family member to take the first bite. This reflects the value of respecting elders and showing gratitude for the food provided. Additionally, we always make sure to have a clean and presentable dining space, as it is believed to enhance the dining experience.

When it comes to serving food, we follow a communal style. Dishes are placed in the center of the table for everyone to share. It is considered rude to take large portions or leave food on the plate. Instead, we take smaller portions, enjoy the taste, and take more if desired.

Another important rule is to wait for everyone to be seated and for the host or eldest family member to signal before starting the meal. This shows unity and patience among family members.

During the meal, we engage in polite conversation and show appreciation for the food. It is customary to compliment the cook and express gratitude for the delicious meal. Moreover, we avoid making loud noises while eating and refrain from speaking with our mouths full.

Lastly, after finishing the meal, we express gratitude to the cook or host and help with cleaning up. It is seen as a way to show appreciation for the effort put into preparing the meal and to ensure a clean and organized dining space.

These dining rules in my Vietnamese family reflect our values of respect, unity, and gratitude. They create a harmonious atmosphere during meal times and strengthen the bond among family members.

Dịch: 

Trong gia đình Việt Nam của tôi, có những quy tắc và nghi thức nhất định khi ăn uống. Những quy tắc này đã được truyền qua nhiều thế hệ và được coi là quan trọng trong việc duy trì sự hài hòa và tôn trọng trong giờ ăn.

Đầu tiên, trước khi bắt đầu ăn, theo thông lệ, người lớn tuổi nhất trong gia đình sẽ ăn miếng đầu tiên. Điều này phản ánh giá trị của việc tôn trọng người lớn tuổi và thể hiện lòng biết ơn đối với thức ăn được cung cấp. Ngoài ra, chúng tôi luôn đảm bảo có một không gian ăn uống sạch sẽ và trang nhã, vì nó được cho là sẽ nâng cao trải nghiệm ăn uống.

Khi phục vụ thức ăn, chúng tôi tuân theo phong cách chung. Các món ăn được đặt ở giữa bàn để mọi người chia sẻ. Việc ăn những phần lớn hoặc để thừa thức ăn trên đĩa được coi là thô lỗ. Thay vào đó, chúng tôi lấy những phần nhỏ hơn, thưởng thức hương vị và lấy nhiều hơn nếu muốn.

Một quy tắc quan trọng khác là đợi mọi người ngồi xuống và chủ nhà hoặc thành viên lớn tuổi nhất trong gia đình ra hiệu trước khi bắt đầu bữa ăn. Điều này thể hiện sự đoàn kết, nhẫn nhịn giữa các thành viên trong gia đình.

Trong bữa ăn, chúng tôi tham gia vào cuộc trò chuyện lịch sự và thể hiện sự đánh giá cao về thức ăn. Người ta thường khen người nấu ăn và bày tỏ lòng biết ơn về bữa ăn ngon. Hơn nữa, chúng ta tránh gây ồn ào khi ăn và không nói khi đang đầy miệng.

Cuối cùng, sau khi kết thúc bữa ăn, chúng tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với người nấu ăn hoặc chủ nhà và giúp dọn dẹp. Đây được coi là một cách để thể hiện sự đánh giá cao đối với nỗ lực chuẩn bị bữa ăn và để đảm bảo một không gian ăn uống sạch sẽ và ngăn nắp.

Những quy tắc ăn uống này trong gia đình Việt Nam của tôi phản ánh các giá trị của chúng tôi về sự tôn trọng, đoàn kết và lòng biết ơn. Chúng tạo không khí hòa thuận trong bữa ăn và thắt chặt tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.

Câu 19: "Please read my exercise, Jack, and tell me if it is correct.", said Jane to Jack.

Lời giải:

Đáp án: Jane told Jack to read her exercise and tell her if it was correct.

Giải thích:

- told sb to V: bảo ai đó làm gì

- chuyển sang câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc

Dịch: Jane bảo Jack đọc bài tập của cô ấy và cho cô ấy biết nếu nó đúng.

Câu 20: allows/chatting/their/watch/via/webcam/body language/with you/to/friends.

Lời giải:

Đáp án: Chatting with friends via webcam allows you to watch their body language.

Giải thích: allow sb to V: cho phép ai làm gì

Dịch: Trò chuyện với bạn bè qua webcam cho phép bạn thấy ngôn ngữ cơ thể của họ.

Câu 21: Tìm và sửa lỗi sai: Although our grandfather was old but he could help us. 

Lời giải:

Đáp án: but

Giải thích: Đã có Although thì không có But và ngược lại. => Bỏ Although hoặc But

Dịch: Mặc dù ông tôi đã già nhưng ông vẫn có thể giúp đỡ chúng tôi.

Câu 22: Another typical musical instrument of the Raglai is the flat gong called Ma La.

A. typical

B. instrument

C. the flat

D. Ma La

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Ma La => the Ma La: tên một loại nhạc cụ

Dịch: Một loại nhạc cụ đặc trưng khác của người Raglai là chiêng dẹt Mã La.

Câu 23: “Do you need a break?”, the teacher said to us.

=> The teacher __________________________.

Lời giải:

Đáp án: The teacher asked us If we needed a break. 

Giải thích: Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked + O + if/whether + S + V (lùi thì)

Dịch: Giáo viên hỏi chúng tôi liệu chúng tôi có cần nghỉ giải lao không.

Câu 24: Linh said to her friend, "Turn off the light before going out.”

=> Linh asked _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Linh asked her friend to turn off the light before going out.

Giải thích: asked sb to V: yêu cầu, đề nghị ai làm gì

Dịch: Linh đề nghị cô bạn tắt đèn trước khi ra ngoài.

Câu 25: Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. delicious 

B. like 

C. nice 

D. fine

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /i/ còn lại là /ai/.

Dịch:

A. ngon

B. thích, giống

C. tốt, ổn

D. ổn

Câu 26: Find which word does not to each group.

A. director 

B. viewer 

C. audience 

D. watcher

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. giám đốc, đạo diễn

B. người xem (ngồi ở nhà, xem qua màn hình điện thoại...)

C. khán giả (trong phòng kín: rạp phim, rạp xiếc,...)

D. người xem một đối tượng cụ thể (bird-watcher: người xem, theo dõi các loại chim...)

Câu 27: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại:

A. generous 

B. suspicious 

C. constancy 

D. sympathy

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 1.

Dịch:

A. hào phóng

B. nghi ngờ

C. không đổi

D. thông cảm

Câu 28: Choose the most suitable heading from the list A - F for each paragraph from 1 - 5 of the article. Write them in the numbered blanks.

A. An easy life

B. Less money; less waste

C. Home’s like people

D. Not all good news

E. Starting to take control

F. Everything under control

INTELLIGENT HOUSING

1

Have you ever thought about how your body works? Every day, you make your body do lots of different actions, such as when you walk, talk, or dance. But at the same time, your body automatically does many other things that are essential for everyday life. For instance, when you blink or yawn or breathe, you don’t have to think about what you doing; your body simply carries out these tasks for you. You might think this is strange, but the latest houses are like this, too.

2

Now, thanks to the work of some far- sighted architects and designers, houses have become “more intelligent”. It isn’t quite true to say that houses are starting to think for themselves, but some modern homes are now using sophisticated technology to control many of the routine jobs that up to now have always been our responsibility.

3

For years, architects and builders have been trying to find ways to make houses more economical and comfortable to live in, as well as trying to reduce the amount of damage that houses do to the environment. “Intelligent” houses seem to be the ideal solution. Clever use of building materials and techniques has brought us houses that are easier and cheaper to keep warm than traditional housing. Modern water systems, together with the recycling of washing water from bathrooms and kitchens, means that “intelligent” houses use 30% less water than conventional homes.

4

“Intelligent” homes might look a little unusual from the outside. This is because the builders use a lot of glass and wood to make the walls. Some of the houses even have a grass roof because it is kinder to the atmosphere! But, inside, they are comfortable and bright. The technology, which is similar to that of your TV remote control, makes sure of this. There are always enough lights on in every room and the windows close when it starts to rain. The water is always at the correct temperature whenever you want to have a shower and the house doesn’t allow you to use more water than you need. You can even watch TV in every room, or use the close- circuit cameras to see what’s happening in the garden.

5

Until recently, we have always had to think about everything we want our houses to do. If we have wanted it to be warmer or cooler, lighter or darker, we had to turn the heating or lighting on or off. However, for some families already live in “intelligent” houses, daily life has changed in many ways. They don’t worry about turning off the light or locking the door before they go out. The house does all this for them. Families in “intelligent” houses don’t have to do as much work to keep their home clean and comfortable- and the hi-tech kitchen means it isn’t difficult to prepare family meals.

Lời giải:

Đáp án: 

1. E

2. B

3. F

4. A

5. D

Giải thích:

NHÀ Ở THÔNG MINH

1. E. Bắt đầu kiểm soát

Bạn đã bao giờ nghĩ về cách cơ thể của bạn hoạt động? Hàng ngày, bạn bắt cơ thể mình thực hiện nhiều hành động khác nhau, chẳng hạn như khi bạn đi bộ, nói chuyện hoặc khiêu vũ. Nhưng đồng thời, cơ thể bạn cũng tự động làm nhiều việc khác cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. Chẳng hạn, khi bạn chớp mắt, ngáp hay thở, bạn không cần phải nghĩ về việc mình đang làm; cơ thể của bạn chỉ đơn giản là thực hiện những nhiệm vụ này cho bạn. Bạn có thể nghĩ điều này thật kỳ lạ, nhưng những ngôi nhà mới nhất cũng như vậy.

2. B. Ít tiền hơn; ít chất thải

Giờ đây, nhờ công việc của một số kiến trúc sư và nhà thiết kế có tầm nhìn xa, những ngôi nhà đã trở nên “thông minh hơn”. Không hoàn toàn đúng khi nói rằng các ngôi nhà đang bắt đầu tự suy nghĩ, nhưng một số ngôi nhà hiện đại hiện đang sử dụng công nghệ tinh vi để kiểm soát nhiều công việc thường ngày mà cho đến nay luôn là trách nhiệm của chúng ta.

3. F. Mọi thứ trong tầm kiểm soát

Trong nhiều năm, các kiến trúc sư và nhà xây dựng đã cố gắng tìm cách làm cho những ngôi nhà tiết kiệm và thoải mái hơn để ở, cũng như cố gắng giảm mức độ thiệt hại mà những ngôi nhà gây ra cho môi trường. Những ngôi nhà “thông minh” dường như là giải pháp lý tưởng. Sử dụng thông minh các vật liệu và kỹ thuật xây dựng đã mang lại cho chúng ta những ngôi nhà dễ giữ ấm hơn và rẻ hơn so với nhà ở truyền thống. Hệ thống nước hiện đại, cùng với việc tái chế nước rửa từ phòng tắm và nhà bếp, có nghĩa là những ngôi nhà “thông minh” sử dụng ít nước hơn 30% so với những ngôi nhà thông thường.

4. A. Một cuộc sống dễ dàng

Những ngôi nhà “thông minh” có thể trông hơi khác thường từ bên ngoài. Điều này là do các nhà xây dựng sử dụng rất nhiều kính và gỗ để làm các bức tường. Một số ngôi nhà thậm chí còn có mái cỏ vì nó thân thiện với bầu không khí hơn! Nhưng, bên trong, họ thoải mái và tươi sáng. Công nghệ tương tự như công nghệ điều khiển từ xa của TV đảm bảo điều này. Luôn có đủ đèn trong mỗi phòng và cửa sổ đóng lại khi trời bắt đầu mưa. Nước luôn ở nhiệt độ chính xác bất cứ khi nào bạn muốn tắm và ngôi nhà không cho phép bạn sử dụng nhiều nước hơn mức cần thiết. Bạn thậm chí có thể xem TV trong mỗi phòng hoặc sử dụng camera giám sát để xem những gì đang xảy ra trong vườn.

5. D. Không phải tất cả đều là tin tốt

Cho đến gần đây, chúng tôi luôn phải suy nghĩ về mọi thứ chúng tôi muốn ngôi nhà của mình làm. Nếu chúng tôi muốn nó ấm hơn hoặc mát hơn, sáng hơn hoặc tối hơn, chúng tôi phải bật hoặc tắt hệ thống sưởi hoặc đèn. Tuy nhiên, đối với một số gia đình đã ở trong những ngôi nhà “thông minh”, cuộc sống hàng ngày đã có nhiều thay đổi. Họ không lo lắng về việc tắt đèn hay khóa cửa trước khi ra ngoài. Ngôi nhà làm tất cả những điều này cho họ. Các gia đình trong những ngôi nhà “thông minh” không phải làm nhiều việc để giữ cho ngôi nhà của họ luôn sạch sẽ và thoải mái - và căn bếp công nghệ cao đồng nghĩa với việc chuẩn bị bữa ăn cho gia đình không còn khó khăn.

Câu 29: I ______ (speak) to him about your work several times.

Lời giải:

Đáp án: have spoken

Giải thích: several times => hiện tại hoàn thành

Dịch: Tôi đã nói với anh ấy về công việc của bạn một vài lần rồi.

Câu 30:Tìm liên từ thích hợp để điền vào chỗ trống: I didn't feel well _____ I stayed at home.

Lời giải:

Đáp án: so

Giải thích: so + S + V: vì vậy

Dịch: Tôi không khỏe lắm vì vậy tôi đã ở nhà.

Câu 31: I lit the fire at 6 o'clock and it ______ brightly when Tom came in at 7 o'clock. 

A. was burning 

B. were burning 

C. was being burned 

D. were being burned

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào:

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

Dịch: Tôi đốt lửa lúc 6 giờ và nó cháy sáng khi Tom bước vào lúc 7 giờ.

Câu 32: Đặt câu hỏi cho từ được gạch chân: In 201, 51515 people attended Burning Man. 

Lời giải: 

Đáp án: How many people attended Burning Man?

Giải thích: Hỏi số lượng: How many + N(s/es)...?

Dịch: Có bao nhiêu người tham gia Burning Man?

Câu 33: In order for the project to be started, they needed a large _________. (lay)

Lời giải:

Đáp án: layout

Giải thích: Sau tính từ cần một danh từ.

Dịch: Để dự án được bắt đầu, họ cần một bố cục lớn.

Câu 34: Tìm lỗi sai và sửa: Language is considered a significant means for communication in international relations.

Lời giải:

Đáp án: for

Giải thích: means of...: phương tiện...

Dịch: Ngôn ngữ được coi là phương tiện giao tiếp quan trọng trong quan hệ quốc tế.

Câu 35: Fill in each of the sentences with correct prepositions.

Let me run _______ a few of the benefits our scheme offers you.

Lời giải:

Đáp án: through

Giải thích: run through: đọc qua

Dịch: Hãy để tôi lướt qua một số lợi ích mà chương trình của chúng tôi mang lại cho bạn.

Câu 36: Mr. Quang rarely travels to the seaside, __________?

Lời giải:

Đáp án: does he

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi phủ định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Ông Quang hiếm khi đi tới bờ biển phải không?

Câu 37: Last week/my class/volunteer/clean/streets.

Lời giải:

Đáp án: Last week, my class volunteered to clean the streets.

Giải thích: last week => quá khứ đơn

Dịch: Tuần trước, lớp tôi tình nguyện làm sạch đường phố.

Câu 38: Our team was (LUCKY) _____ to lose as they had a lot of chances but they missed them.

Lời giải:

Đáp án: unlucky

Giải thích: Bổ nghĩa cho to be ở đây cần một tính từ.

Dịch: Đội của chúng tôi đã không may mắn để thua khi họ có rất nhiều cơ hội nhưng họ đã bỏ lỡ chúng.

Câu 39: Make a question for the underlined part: People might watch films on smart phones.

Lời giải:

Đáp án: What might people do on smart phones?

Giải thích: films (những bộ phim) => dùng từ hỏi What (What + might + S + Vinf?)

Dịch: Mọi người có thể làm gì trên điện thoại thông minh?

Câu 40: Please don't go there now.

=> I would rather you ___________________.

Lời giải:

Đáp án: I would rather you didn’t go there now.

Giải thích: would rather + S + Vqk: mong muốn điều gì ở hiện tại

Dịch: Tôi mong bạn không tới đó bây giờ.

Câu 41: “Please help me carry this suitcase”, she asked me.

Lời giải:

Đáp án: She asked me to help her carry that suitcase.

Giải thích: asked sb to V: yêu cầu/đề nghị ai làm gì

Dịch: Cô ấy nhờ tôi giúp cô ấy mang hộ hành lý đó.

Câu 42: She has made up her mind ______ (have) a garage ______ (build).

Lời giải:

Đáp án: to have/built

Giải thích:

- make up one’s mind to V: quyết định làm gì

- have st Vp2: có cái gì được làm gì

Dịch: Cô ấy quyết định nhờ người xây một chiếc ga-ra.

Câu 43: The food was so good that we ate all of it.

=> It was such _______________________.

Lời giải:

Đáp án: It was such good food that we ate all of it.

Giải thích: so + adj/adv + that = such + (a/an) + adj + N + that: quá...đến nỗi mà

Dịch: Món ăn đó ngon đến nỗi mà chúng tôi đã ăn hết.

Câu 44: The child can't drink this milk. It's too hot. 

=> ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: This milk is too hot for the child to drink. 

Giải thích: too adj/adv (for sb) to V: quá ... cho ai để làm gì

Dịch: Sữa này thì quá nóng để cho đứa trẻ uống.

Câu 45: The reasons are basic grammatical ones? I'm scolded by the teacher for these reasons. 

=> ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The reasons why I'm scolded by the teacher are basic grammatical ones.

Giải thích: Đại từ quan hệ “why” thay thế cho “reasons” ở phía trước.

Dịch: Những lý do tại sao tôi bị giáo viên la mắng là những lý do ngữ pháp cơ bản.

Câu 46: Tom regrets (spend) ________ too much time (play) _______ computer games.

Lời giải:

Đáp án: spending/playing

Giải thích: 

- regret Ving: hối tiếc đã làm gì

- spend time Ving: dành thời gian làm gì

Dịch: Tom hối tiếc khi đã dành quá nhiều thời gian chơi điện tử.

Câu 47: What you (do) _____ at this time yesterday?

Lời giải:

Đáp án: were (you) doing

Giải thích: at this time yesterday => quá khứ tiếp diễn

Dịch: Bạn đã đang làm gì vào tầm này hôm qua?

Câu 48: Why do some ethnic people build the communal house?

=> What ______________________________?

Lời giải:

Đáp án: What do some ethnic people build the communal house for? 

Giải thích: Why = What...for: vì sao

Dịch: Một số dân tộc xây dựng nhà rông để làm gì?

Câu 49: You should pay more _______ in class. 

A. part

B. care

C. notice

D. attention

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: pay attention: chú ý

Dịch: Bạn nên chú ý hơn trong lớp.

Câu 50: You (wait) _____ for her when her plane arrives tonight?

Lời giải:

Đáp án: Will you wait

Giải thích: Sự phối thì với when ở tương lai: S + V (HTĐ/HTHT) + when + S + V (TLĐ)

Dịch: Bạn sẽ đợi cô ấy khi mà máy bay của cô ấy đến chứ?

Câu 51: The rising level of air pollution has caused concern among _________ (ENVIRONMENT).

Lời giải:

Đáp án: environmentalists

Giải thích: among + N: ở giữa...

Dịch: Mức độ gia tăng của ô nhiễm không khí đã gây ra mối quan tâm giữa các nhà môi trường.

Câu 52: Rewrite the sentences, using Conditional sentences type 2 or 3: He didn't hurry, so he missed the train. 

Lời giải:

Đáp án: If he had hurried, he wouldn't have missed the train.

Giải thích: Giả định không có thật ở quá khứ => Câu điều kiện 3: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Nếu anh ấy nhanh hơn thì anh ấy sẽ đã không lỡ tàu. 

Câu 53: He (drink) _____ a lot of mineral water every day.

Lời giải:

Đáp án: drinks

Giải thích: every day => hiện tại đơn, chủ ngữ ngôi 3 số ít => Vs/es

Dịch: Anh ấy uống rất nhiều nước khoáng mỗi ngày.

Câu 54: Make a study timetable, that way you won't fall ______ with your homework.

A. behind 

В. back

C. out

D. over

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: fall behind with: bị tụt lại, chậm lại

Dịch: Lập thời gian biểu học tập, theo cách đó bạn sẽ không bị tụt lại, thua kém với bài tập về nhà.

Câu 55: The crowd showed its ______ by shouting insults at the players. (approve) 

Lời giải:

Đáp án: disapproval

Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần danh từ.

Dịch: Đám đông thể hiện sự không đồng tình bằng cách hét lên những lời lăng mạ các cầu thủ.

Câu 56: Make questions for the underlined parts or rearrange to complete these sentences: We usually play basketball on the weekends.

Lời giải:

Đáp án: When do you usually play basketball? 

Giải thích: on the weekends (vào cuối tuần) => dùng từ để hỏi “when”

Dịch: Bạn thường chơi bóng rổ khi nào?

Câu 57: I arranged to meet Jim after work last night but he didn’t turn ________.

A. off

B. up

C. on

D. down

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: turn up: xuất hiện

Dịch: Tôi hẹn gặp Jim sau giờ làm việc tối qua nhưng anh ấy không đến.

Câu 58: She always cycles to work.

=> She _____________________.

Lời giải:

Đáp án: She always go to work by bicycle.

Giải thích: cycle = go by bicyle: đi xe đạp

Dịch: Cô ấy luôn đi làm bằng xe đạp.

Câu 59: I only realised that I had forgotten to close the door when she told me.

Lời giải:

Đáp án: Only when she told me did I realise that I had forgotten to close the door.

Giải thích: Đảo ngữ với “only when”: Only when + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ khi...thì...

Dịch: Chỉ khi cô ấy nói với tôi, tôi mới nhận ra rằng mình đã quên đóng cửa.

Câu 60: Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân: They are going to visit Hue next summer.

Lời giải:

Đáp án: Where are they going to visit next summer?

Giải thích: Hue => hỏi địa điểm dùng từ hỏi “where”

Dịch: Họ sẽ đi đâu vào mùa hè tới?

Câu 61: Hung is a ________. He's strong and heavy.

A. gymnast 

B. weight-lifter 

C. driver 

D. doctor

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. vận động viên thể dục dụng cụ

B. cử tạ

C. tài xế

D. bác sĩ

Dịch: Hùng là một vận động viên cử tạ. Anh ấy mạnh mẽ và nặng.

Câu 62: Write and talk about your father/mother or a friend.

Lời giải:

Gợi ý: My friend Sarah is an incredibly compassionate and vibrant individual. She has a way of brightening up any room she walks into with her infectious laughter and genuine warmth. Sarah has an incredible talent for connecting with people on a deep level and always goes above and beyond to lend a listening ear or offer a helping hand. She is a pillar of support and brings out the best in those around her. Sarah's positive outlook on life and unwavering determination inspire me every day. She is the epitome of a true friend, and I feel immensely grateful to have her in my life.

Dịch: Sarah, bạn tôi, là một người vô cùng nhân ái và sôi nổi. Cô ấy có cách làm bừng sáng bất kỳ căn phòng nào mà cô ấy bước vào bằng tiếng cười dễ lây lan và sự ấm áp chân thật của mình. Sarah có một tài năng đáng kinh ngạc trong việc kết nối sâu sắc với mọi người và luôn vượt lên trên để lắng nghe hoặc giúp đỡ. Cô ấy là trụ cột hỗ trợ và mang lại những điều tốt nhất cho những người xung quanh. Quan điểm tích cực về cuộc sống và quyết tâm không lay chuyển của Sarah đã truyền cảm hứng cho tôi mỗi ngày. Cô ấy là mẫu mực của một người bạn thực sự, và tôi cảm thấy vô cùng biết ơn khi có cô ấy trong đời.

Câu 63: Tìm và sửa lỗi sai: Let's stop to watch so much TV so that we can read or go out instead. 

Lời giải:

Đáp án: to watch

Giải thích: stop to V: dừng lại để làm gì => stop Ving: dừng hẳn việc gì => stop watching

Dịch: Chúng ta hãy ngừng xem TV quá nhiều để thay vào đó chúng ta có thể đọc hoặc đi ra ngoài.

Câu 64: It was so noisy in the room that we _______ hear ourselves speak. 

A. could not 

B. would not 

C. will not 

D. cannot

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- could not: không thể (ở quá khứ)

- would not: sẽ không (ở quá khứ)

- will not: sẽ không (ở hiện tại)

- cannot: không thể (ở hiện tại)

Dịch: Trong phòng ồn ào đến nỗi chúng tôi không thể nghe chính mình nói.

Câu 65: Sally doesn't want to eat hamburgers any ______.

Lời giải:

Đáp án: more

Giải thích: any more: nữa

Dịch: Sally không muốn ăn bánh kẹp nữa.

Câu 66: He is a careful driver.

=> He ___________________.

Lời giải:

Đáp án: He drives carefully.

Giải thích: S + V + ADV: ai đấy làm gì một cách như thế nào

Dịch: Anh ấy lái xe cẩn thận.

Câu 67: It is claimed by scientists that climate change will affect the frequency and tension of extreme events.

A. claimed

B. climate change

C. tension

D. extreme events

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sai nghĩa: tension (sự căng thẳng) => intensity (cường độ)

Dịch: Các nhà khoa học cho rằng biến đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng đến tần suất và cường độ của các hiện tượng cực đoan.

Câu 68: Although he wasn’t experienced, he got the job. (despite)

Lời giải:

Đáp án: Despite his inexperience, he got the job.

Giải thích: Although + S + V = Despite + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù không có kinh nghiệm nhưng anh ấy vẫn được nhận công việc.

Câu 69: Cotton ______ with indigo a dyo taken from plants in the Americans, India.

A. was dyed 

B. dyed 

C. has dyed 

D. dye

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Dịch: Bông được nhuộm bằng màu chàm, một loại thuốc nhuộm lấy từ thực vật ở Ấn Độ, châu Mỹ.

Câu 70: Does Jack know about your project?”- "Yes, I told him ______ to do". 

A. what was I planning

B. what I have planned

C. what did I plan

D. what I was planning

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: V

- Câu chưa chỗ trống là câu kể => loại A, C (đó là cấu trúc câu hỏi)

- Hành động đang lên kế hoạch đã xảy ra trong quá khứ => chỉ D phù hợp

Dịch: “Jack có biết về dự án của bạn không?” - "Có, tôi đã nói với anh ấy những gì tôi dự định làm".

Câu 71: People believe that the best time to visit the complex of Hue monuments is in April.

=> _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is believed that the best time to visit the complex of Hue monuments is in April.

Giải thích: Câu bị động kép: It + be + Vp2 + that + S + V

Dịch: Người ta tin rằng thời gian tốt nhất để tham quan quần thể di tích Huế là vào tháng Tư.

Câu 72: It takes three hours to drive from hai phong to ha noi.

=> It is a _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is a three-hour drive from Hai Phong to Ha Noi.

Giải thích: tính từ kép: số lượng-danh từ số ít đếm được

Dịch: Mất ba giờ lái xe từ Hải Phòng đến Hà Nội.

Câu 73: She said she was seeing her brother the following day / the previous day.

Lời giải:

Đáp án: the following day

Giải thích: Vì chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì => thì ở câu trực tiếp là Hiện tại tiếp diễn, trong câu này đùng để diễn tả hành động gần như chắc chắn xảy ra trong tương lai gần => dùng “the following day” (ngày mai)

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ gặp anh trai mình vào ngày hôm sau.

Câu 74: The floor in the room was so dirty as if it ______ for months. 

A. hadn't swept

B. wouldn't have swept

C. haven't been swept

D. hadn't been swept

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: as if + S + had Vp2: như thể là... (giả định trong quá khứ) => dùng dạng bị động: had (not) been Vp2

Dịch: Sàn nhà trong phòng bẩn như thể nó đã không được quét trong nhiều tháng.

Câu 75: Tìm và sửa lỗi sai: We are looking forward to spend our summer vacation in the country.

Lời giải:

Đáp án: spend

Giải thích: look forward to Ving: trông đợi điều gì => spending

Dịch: Chúng tôi rất mong được trải qua kỳ nghỉ hè của chúng tôi ở trong nước.

Câu 76: I find it hard to understand that foreigner because of his ______. 

A. voice 

B. sound 

C. accent 

D. volume

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: accent: giọng (vd: Anh-Anh, Anh-Mỹ, giọng Bắc-Trung-Nam...)

Dịch: Tôi thấy khó hiểu người nước ngoài đó vì giọng của anh ta.

Câu 77: I was reading an article last week in which the writer described how her children have changed as they ______.

A. brought up

B. grew up

C. brought in

D. grew out of

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. nuôi dưỡng

B. lớn lên

C. ban hành (luật...)

D. từ bỏ thói quen

Dịch: Tôi đã đọc một bài báo vào tuần trước, trong đó nhà văn mô tả những đứa con của cô ấy đã thay đổi như thế nào khi chúng lớn lên.

Câu 78: If there is a mechanical problem, we suggest ______ the manufacturer directly. 

A. contact 

B. contacting 

C. to contact 

D. be contacted

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: suggest Ving: đề xuất làm gì

Dịch: Nếu có sự cố cơ học, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ trực tiếp với nhà sản xuất.

Câu 79: "What would you do if you were having a problem with grammar, Jane?,” Anne asked.

Lời giải:

Đáp án: Anne asked Jane what she would do if she were having a problem with grammar.

Giải thích:

- Câu gián tiếp với câu điều kiện loại 2 không cần lùi 1 thì, nhưng cần đảo trợ động từ xuống dưới chủ ngữ để tạo thành câu kể

Dịch: Anne hỏi Jane cô ấy sẽ làm gì nếu cô ấy gặp vấn đề với ngữ pháp.

Câu 80: Tìm và sửa lỗi sai: I will let you know my address as soon as I will move there tomorrow.

A. will

B. know

C. as soon as

D. will move

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sự phối thì với As soon as ở tương lai: S + V (TLĐ) + as soon as + S + V (HTĐ/HTHT)

Dịch: Tôi sẽ cho bạn biết địa chỉ của tôi ngay sau khi tôi sẽ chuyển đến đó vào ngày mai.

Đánh giá

0

0 đánh giá