Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 66)

1.1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 66)

Câu 1: Change all of the adjective clauses to adjective phrases.

Only a few of the movie that are shown at the Gray Theater are suitable for children.

Lời giải:

Đáp án: Only a few of the movie shown at the Gray Theater are suitable for children.

Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động dùng VpII

Dịch: Chỉ có một số bộ phim được chiếu tại Grey Theater là phù hợp với trẻ em.

Câu 2: It is a ______ skirt.

A. French cotton flowered

B. cotton French flowered

C. flowered cotton French

D. flowered French cotton

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trật tự tính từ OSASCOMP

Dịch: Đó là một chiếc váy hoa kiểu Pháp bằng cotton.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We haven't seen each other for nearly two years now.

A. We saw see each other in nearly two years.

B. We last saw each other nearly two years ago.

C. We have seen each other for nearly two years now.

D. We saw each other after nearly two years.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: last + Ved: lần cuối làm gì

Dịch: Lần cuối tôi gặp cô ấy là 2 năm trước.

Câu 4: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

A. surface

B. remind

C. wander

D. spacecraft

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

Câu 5: Did you know your English teacher and your mother are the same ____?

A. age

B. oldness

C. old

D. older

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: the same age: bằng tuổi

Dịch: Bạn có biết giáo viên tiếng Anh của bạn và mẹ bạn bằng tuổi nhau không?

Câu 6: ____________? – Yes, I’d like to.

A. How do you do?                                                       

B. How about something to drink?

C. What about going shopping?                                  

D. What do you like doing?

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Bạn có muốn uống gì không? – Vâng, tôi rất muốn.

Câu 7: I didn't see her again for five years.

A. Five years since I last saw her.

B. Five years passed since I last saw her.

C. Five years has passed since I last saw her.

D. Five years has been time since I last saw her.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: HTHT + since + QKĐ

Dịch: Tôi đã không gặp lại cô ấy trong năm năm. = Năm năm đã trôi qua kể từ lần cuối tôi nhìn thấy cô ấy.

Câu 8: Each sentence has ONE mistake. Find and correct it

I wish I can go to see all the wonders which have been recognized by UNESCO.

A. can

B. wonders

C. which

D. recognized

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc: S + wish(es) + S + V2/ed ... (mong ước trái với thực tế ở hiện tại)

Sửa: can => could

Dịch: Tôi ước tôi có thể đi xem các kì quan mà đã được UNESCO công nhận.

Câu 9: If he ____ as honest as you believe, he wouldn’t have done that.

A. would be

B. were

C. have been

D. would have been

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp 2 - 3. Dấu hiệu nhận biết: thấy as you believe (thì hiện tại) => lùi thì về quá khứ.

Dịch: Nếu anh ấy trung thực như bạn tin, anh ấy sẽ không làm điều đó.

Câu 10: If I were you, I _______ her last night.

A. will meet

B. would have met

C. can meet

D. would meet

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: câu điều kiện loại 3: If + S + Had + VpII, S + would/ could…+ have + VpII.

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gặp cô ấy vào đêm qua.

Câu 11: In New York State, you can sleep green by staying at one of the hotels, committing to ____ practices.

A. environmentally friendly                         

B. friendly environmentally

C. environment friendly                               

D. environmental friendly

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: environmentally friendly: thân thiện với môi trường

Dịch: Ở bang New York, bạn có thể ngủ xanh bằng cách ở tại một trong những khách sạn cam kết thực hiện thân thiện với môi trường.

Câu 12: Read the text then give the correct form of verb.

​It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be) __________ Jane’s birthday party. Jane (2. wear) ___________a beautiful long dress and (3. stand)​ _____ next to her boyfriend. Some guests (4. drink) ______wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance) ______ in the middle of the room. Most people (6.sit) __________on chairs, (7. enjoy) ________ foods and (8. chat) _______with one another. We often (9. go)​________ to our friends’ birthday parties. We always (10. dress) ________ well and (11. travel) _________by taxi. Parties never (12. make) ________us bored because we like.

Lời giải:

Đáp án:

1. are

2. is wearing

3. standing

4. are drinking

5. are dancing

6. are sitting

7. enjoying

8. chatting

9. go

10. dress

11. travel

12. make

Dịch:

Đây là tối Chủ nhật và bạn bè của tôi và tôi đang ở bữa tiệc sinh nhật của Jane. Jane đang mặc một chiếc áo dài rất đẹp và đứng cạnh bạn trai của cô ấy. Một số khách đang uống rượu hoặc bia ở góc phòng. Một số người thân của cô ấy đang nhảy múa ở giữa phòng. Hầu hết mọi người đang ngồi trên ghế, thưởng thức đồ ăn và trò chuyện với nhau. Chúng tôi thường đến các bữa tiệc sinh nhật của bạn bè. Chúng tôi luôn ăn mặc đẹp và di chuyển bằng taxi. Những bữa tiệc không bao giờ khiến chúng ta buồn chán vì chúng ta thích chúng.

Câu 13: It/ be said/ Ha Long Bay/ one/ the most interesting/tourist attraction/ Vietnam.

A. It is said that Ha Long Bay is one of the most interesting tourist attractions in Vietnam.

B. It is said that Ha Long Bay is one of the most interesting tourist attraction in Vietnam.

C. It is said that Ha Long Bay to be one of the most interesting tourist attractions in Vietnam.

D. It is said that Ha Long Bay being one of the most interesting tourist attraction in Vietnam.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: one of + N số nhiều

Dịch: Người ta nói rằng Vịnh Hạ Long là một trong những điểm thu hút khách du lịch thú vị nhất ở Việt Nam.

Câu 14: Jenny took a taxi, but she still arrived late for the interview.

A. In spite of Jenny took a taxi, she still arrived late for the interview.

B. Although taking a taxi, Jenny still arrived late for the interview.   

C. Although Jenny took a taxi, she still arrived late for the interview.   

D. In spite of took a taxi, Jenny still arrived late for the interview.   

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Inspite of/ Despite + Ving/ N = Although + S + V

Dịch: Jenny bắt taxi, nhưng cô ấy vẫn đến buổi phỏng vấn muộn. = Mặc dù Jenny đã đi taxi nhưng cô ấy vẫn đến buổi phỏng vấn muộn.

Câu 15: More and more schools are starting to invest ____ iPads for classrooms, as they see that it can have multiple benefits for learning, even though the investment is quite large.

A. for

B. to

C. in

D. at

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: invest in = đầu tư vào

Dịch: Ngày càng có nhiều trường bắt đầu đầu tư iPad cho lớp học, vì họ thấy rằng nó có thể mang lại nhiều lợi ích cho việc học, mặc dù khoản đầu tư khá lớn.

Câu 16: Our school has made __________ for the coming sports contests. (prepare)

Lời giải:

Đáp án: preparation

Giải thích: chỗ trống cần dùng danh từ

Dịch: Trường chúng tôi đã chuẩn bị cho các cuộc thi thể thao sắp tới.

Câu 17: The computer will make a joke to wake up when you feel sleepy.

Lời giải:

Đáp án: A joke will be made to wake up by the computer when you feel sleepy.

Giải thích: Cấu trúc bị động: will be + VpII

Dịch: Máy tính sẽ làm một trò đùa để đánh thức bạn khi bạn cảm thấy buồn ngủ. = Một trò đùa sẽ được thực hiện để đánh thức máy tính khi bạn cảm thấy buồn ngủ.

Câu 18: By the time we get there, the film ____.

A. starts

B. started

C. will start

D. will have started

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: By the time + HTĐ, TLHT

Dịch: Trước khi chúng tôi đến đó vào tối nay, bộ phim sẽ đã bắt đầu rồi.

Câu 19: The man who is speaking to John is my brother.

A. The man spoke to John is my brother.

B. The man spoken to John is my brother.

C. The man is speaking to John is my brother.

D. The man speaking to John is my brother.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động dùng Ving

Dịch: Người đàn ông đang nói chuyện với John là anh trai tôi.

Câu 20: Read the following passage and mark the letter A, B, Cor D to indicate the correct answer to each of the questions

The Twin Towers

The side-by-side towers in New York City, which were home to Manhattan’s World Trade Center, were more commonly known as the Twin Towers. Each skyscraper was an incredible one hundred and ten stories high. Then, on September 11, 2001, the World Trade Center was attacked by terrorists. What happened on that date in history should never be forgotten.

The attack on September 11th was not the first time the area had been targeted. In 1993, a bomb had been detonated in the North Tower. This explosion killed six people and injured thousands of others. The tower, however, was able to withstand the explosive power of the blast.

In 2001, both towers were attacked. Two planes were flown directly into the buildings. The effect of these attacks was immediately catastrophic. Neither building was built to withstand such structural damage, and the collapse of each building was imminent. The South tower fell in less than one hour after being attacked, and the North tower collapsed soon afterwards. Both towers were completely gone. The land where the World Trade Center once stood is now known as Ground Zero. The day when the towers were attacked is remembered as one of the most infamous days in America’s history.

1. What is most likely the reason the World Trade Center buildings were called the Twin Towers?

A. The two buildings had similar working hours.

B. The two buildings were built on the same acre of land.

C. The two buildings were identical in design.

D. The two buildings were nothing alike.

2. The underlined word "detonated" most probably means ________.

A. attacked 

B. exploded     

C. constructed

D. damaged

3. Which statement is a fact about the story?

A. The World Trade Center was attacked more than once.

B. The buildings would have survived if they had not been identical in design.

C. September 11, 2001 is the most infamous date in America’s history.

D. No one should ever construct another building at Ground Zero.

4. The underlined word "infamous" as used in the text is closest in meaning to

A. famous for something bad

B. interesting and admirable

C. famous for good quality

D. attractive and long-lasting

5. Which title would be a good alternative for this text?

A. September: A Bad Month

B. The End of Time

C. A Day When All Hope Died

D. The World Trade Center Attack

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. A

5. D

Dịch bài đọc:

Các tòa tháp cạnh nhau ở Thành phố New York, nơi có Trung tâm Thương mại Thế giới của Manhattan, thường được gọi là Tháp đôi. Mỗi tòa nhà chọc trời cao một trăm mười tầng không thể tin được. Sau đó, vào ngày 11 tháng 9 năm 2001, Trung tâm Thương mại Thế giới bị bọn khủng bố tấn công. Những gì đã xảy ra vào ngày đó trong lịch sử sẽ không bao giờ bị lãng quên.

Cuộc tấn công vào ngày 11 tháng 9 không phải là lần đầu tiên khu vực này trở thành mục tiêu. Năm 1993, một quả bom đã được kích nổ ở Tháp Bắc. Vụ nổ này đã khiến 6 người thiệt mạng và hàng nghìn người khác bị thương. Tuy nhiên, tòa tháp có thể chịu được sức công phá của vụ nổ.

Năm 2001, cả hai tòa tháp đều bị tấn công. Hai chiếc máy bay đã lao thẳng vào các tòa nhà. Hậu quả của những cuộc tấn công này ngay lập tức là thảm họa. Cả hai tòa nhà đều không được xây dựng để chịu được những hư hại về cấu trúc như vậy và sự sụp đổ của từng tòa nhà sắp xảy ra. Tháp Nam sụp đổ trong vòng chưa đầy một giờ sau khi bị tấn công, và tháp Bắc sụp đổ ngay sau đó. Cả hai tòa tháp đã hoàn toàn biến mất. Vùng đất nơi Trung tâm Thương mại Thế giới từng tọa lạc giờ được gọi là Ground Zero. Ngày tòa tháp bị tấn công được ghi nhớ là một trong những ngày khét tiếng nhất trong lịch sử nước Mỹ.

Câu 21: Sắp xếp câu: The/princess/a/had/problem/her/with/leg/couldn't/walk/and/.

Lời giải:

Đáp án: The princess had a problem with her leg and couldn't walk.

Dịch: Công chúa bị tật ở chân và không thể đi lại được.

Câu 22: Chọn từ đồng nghĩa với từ được gạch chân

Wage discrimination affects women negatively.

A. motivates                  

B. influences                      

C. encourages                   

D. affords

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: affect ~ influence: ảnh hưởng

Dịch: Phân biệt đối xử về tiền lương ảnh hưởng tiêu cực đến phụ nữ.

Câu 23: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)

Some people (attend) .................... the meeting right now.

Lời giải:

Đáp án: are attending

Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn vì có “now”

Dịch: Một số người đang tham dự cuộc họp ngay bây giờ.

Câu 24: He is very good at ____________ people singing with his guitar.

A. accompanying

B. making

C. having

D. getting

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Anh ấy rất giỏi trong việc đệm cho mọi người hát bằng cây đàn guitar của mình.

Câu 25: Read the passage. Answer the questions

Sports and games make our body strong, prevent us  from getting too fat and keep us healthy. There are not their only uses. They give us valuable practice in making eyes, brain and  muscles work together. Sports and games are also useful for character training. Boys and girls may learn about such virtues as courage, discipline and love their country.

1. What are the uses of sports and games to our bodies?

2. Do sports and games make eyes, brain and muscles work together?

3. What are sports and games also useful for?

4. Do you like playing games?

Lời giải:

Đáp án:

1. Sports and games make our body strong prevent us from getting too fat and keep us healthy.

2. Yes, they do.

3. Sports and games are also useful for character training.

Giải thích:

1. Thông tin: Sports and games make our body strong, prevent us  from getting  too  fat and keep us healthy.

2. They give us valuable practice in making eyes, brain  and  muscles work together. 

3. Sports and games are also useful for character training.

Dịch bài đọc:

Các môn thể thao và trò chơi làm cho cơ thể chúng ta săn chắc, ngăn chúng ta béo quá và giữ cho chúng ta khỏe mạnh. Không có công dụng duy nhất của họ. Chúng cung cấp cho chúng ta bài tập quý giá trong việc làm cho mắt, não và cơ hoạt động cùng nhau. Các môn thể thao và trò chơi cũng rất hữu ích cho việc rèn luyện tính cách. Các chàng trai và cô gái có thể học về những đức tính như lòng can đảm, kỷ luật và tình yêu đất nước của họ.

Câu 26: Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

The boy hasn’t visited his grandparents for two months.

Lời giải:

Đáp án: The boy last visited his grandparents 2 months ago.

Giải thích: last + Ved

Dịch: Cậu bé đã không đến thăm ông bà của mình trong hai tháng. = Cậu bé đến thăm ông bà lần cuối cách đây 2 tháng.

Câu 27: Please ... attention to what I am saying. It's very important.

Lời giải:

Đáp án: pay

Giải thích: pay attention: chú ý

Dịch: Hãy chú ý đến những gì tôi đang nói. Nó rất quan trọng.

Câu 28: Viết lại câu: Do I have to fill in any forms? (Necessary)

Lời giải:

Đáp án: Is it necessary for me to fill in any form?

Giải thích: cấu trúc: Is it necessary for sb to V (Có cần thiết làm gì không?)

Dịch: Tôi có phải điền vào bất kỳ mẫu đơn nào không?

Câu 29: Don't believe him. He's very...........(rely) and..................(help)

Lời giải:

Đáp án: unreliable; unhelpful

Dịch: Đừng tin anh ta. Anh ấy rất không đáng tin cậy và vô ích.

Câu 30: Viết lại câu: I don't usually sleep after work. (in the habit)

Lời giải:

Đáp án: I'm not in the habit of sleeping after work.

Giải thích: in the habit of Ving ~ có thói quen làm gì

Dịch: Tôi thường không ngủ sau khi làm việc. = Tôi không có thói quen ngủ sau khi làm việc.

Câu 31: Use the correct form of the words in brackets.

I was almost ………………at her early arrival. (surprise)

Lời giải:

Đáp án: surprised

Giải thích: surprised (a) bị bất ngờ

Dịch: Tôi gần như ngạc nhiên khi thấy cô ấy đến sớm.

Câu 32: I wasn’t there yesterday, so I didn’t know who he was. => If I ____.

Lời giải:

Đáp án: If I had been there yesterday, I would / could have known who he was.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If+ S+ had been+ PP, S+ would+ have +PP

Dịch: Tôi đã không ở đó ngày hôm qua, vì vậy tôi không biết anh ấy là ai. = Nếu tôi đã ở đó ngày hôm qua, tôi sẽ có thể biết anh ấy là ai.

Câu 33: Put the verbs into the correct form with might or might't

Humans ____________ (not live) on the moon.

Lời giải:

Đáp án: mightn’t live

Giải thích: might/ mightn’t + Vinf

Dịch: Con người có thể không sống trên mặt trăng.

Câu 34: Chuyển thành câu phủ định và nghi vấn: He took his children to the zoo last week.

Lời giải:

Đáp án:

1. He didn't take his children to the zoo last week.

2. Did he take his children to the zoo last week?

Dịch: Anh ấy đã đưa các con của anh ấy đến sở thú vào tuần trước.

1. Anh ấy đã không đưa con đi sở thú vào tuần trước.

2. Anh ấy có đưa con đi sở thú vào tuần trước không?

Câu 35: Find the mistake: Now that the stress of examinations are over, we can go somewhere for our holiday.

A. the

B. are

C. can go

D. for our holiday

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sửa: are => is

Dịch: Bây giờ căng thẳng của kỳ thi đã qua, chúng ta có thể đi đâu đó cho kỳ nghỉ của mình.

Câu 36: On Children Festival, the zoo is always ______ with people, mainly children.

A. packed

B. had

C. contained

D. scored

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be packed with: Được lấp đầy bởi

Dịch: Vào ngày hội trẻ em, vườn thú luôn được lấp đầy bởi người người với phần lớn là trẻ em.

Câu 37: She is the writer _____ books I always like to read.

A. that                         

B. which                   

C. whom                   

D. whose

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: whose là đại từ quan hệ thay thế tính từ sở hữu

Dịch: Cô ấy là nhà văn có những cuốn sách mà tôi luôn thích đọc.

Câu 38: Sorry but i don't understand. Can you ......  what you mean ?

A. say me

B. tell me

C. explain me

D. explain

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- say to sb = tell sb: nói với ai

- explain to sb: giải thích cho ai

Dịch: Xin lỗi nhưng tôi không hiểu. Bạn có thể cho tôi biết những gì bạn có ý nghĩa?

Câu 39: The area is heavily dependent on _______. (tour).

Lời giải:

Đáp án: tourism

Giải thích: tourism (n) du lịch

Dịch: Khu vực này phụ thuộc nhiều vào du lịch.

Câu 40: There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it.

The boys said they have to bring home medals.

A. said

B. have to

C. bring

D. medals

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sửa lại: have to => had to (phải lùi thì trong câu gián tiếp)

Dịch: Các chàng trai nói rằng họ phải mang huy chương về nhà.

Câu 41: The ... between Vietnam and China is good. (friend)

Lời giải:

Đáp án: friendship

Giải thích: friendship (n) tình hữu nghị

Dịch: Tình hữu nghị giữa Việt Nam và Trung Quốc là tốt đẹp.

Câu 42: The next SEA Games will be held .. Vietnam.

A. in

B. on

C. at

D. up

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: in + tên quốc gia

Dịch: SEA Games tiếp theo sẽ được tổ chức tại Việt Nam.

Câu 43:

There is little to disagree about in the notion that a good voice, whether in opera or rock music, is one that moves its audience and brings a sense of release and fulfilment to the singer. But contemporary pop and rock music have come about due to (1. SUBSTANCE) advances in technology. Here, the impact of the microphone should not be (2. ESTIMATE), as it has (3. ABLE) the magnification of quiet, intimate sounds. This, in turn, allows, the singer to experiment with the (4. EMPHATIC) on mood rather than on strict (5. ADHERE) to proper breathing and voice control. Donna Soto–Morettin, a rock and jazz vocal trainer, feels that (6. ANATOMY) reasons may account for the raspy sound produced by certain rock singers. Her (7. SUSPECT) is that swollen vocal chords, which do not close properly, may allow singers to produce deeper notes. She does not, however, regard this as detracting (8. NOTICE) from the value of the sound produced. Singing, she maintains, has an almost (9. SEDUCE) quality and so our response to it has more (10. SIGNIFY) than its technical qualities.

Lời giải:

Đáp án:

1. substantial

2. underestimated

3. enabled

4. emphasis

5. adherence

6. anatomical

7. suspicion

8. noticeably

9. seductive

10. significance

Giải thích:

1. substantial (a) đáng kể

2. underestimated (v) đánh giá thấp

3. enabled (v) làm cho có thể

4. emphasis (b) nhấn mạnh

5. adherence (n) sự tuân thủ

6. anatomical (a) mang tính giải phẫu

7. suspicion (n) sự nghi ngờ

8. noticeably (adv) đáng chú ý

9. seductive (a) quyến rũ

10. significance (n) sự quan trọng

Dịch bài đọc:

Có rất ít sự bất đồng về quan điểm cho rằng một giọng hát hay, dù là trong nhạc opera hay nhạc rock, là giọng hát có thể lay động khán giả và mang lại cảm giác được giải phóng và thỏa mãn cho ca sĩ. Nhưng nhạc pop và rock đương đại đã ra đời nhờ những tiến bộ đáng kể trong công nghệ. Ở đây, không nên đánh giá thấp tác động của micrô, vì nó đã cho phép phóng đại những âm thanh yên tĩnh, thân mật. Ngược lại, điều này cho phép ca sĩ thử nghiệm việc nhấn mạnh vào tâm trạng hơn là tuân thủ nghiêm ngặt việc kiểm soát hơi thở và giọng nói thích hợp. Donna Soto–Morettin, một huấn luyện viên thanh nhạc nhạc rock và jazz, cảm thấy rằng các lý do về mặt giải phẫu có thể giải thích cho âm thanh chói tai do một số ca sĩ nhạc rock tạo ra. Cô ấy nghi ngờ rằng các hợp âm bị sưng, không đóng lại đúng cách, có thể cho phép ca sĩ tạo ra các nốt trầm hơn. Tuy nhiên, cô ấy không coi điều này là làm giảm đáng kể giá trị của âm thanh được tạo ra. Cô ấy khẳng định rằng ca hát có một phẩm chất gần như quyến rũ và vì vậy phản ứng của chúng ta đối với nó có ý nghĩa hơn những phẩm chất kỹ thuật của nó.

Câu 44: There was so much uncertainty that the financial markets remained closed.

  Such ________________________.

Lời giải:

Đáp án: Such was the uncertainty that the financial markets remained closed.

Dịch: Đó là sự không chắc chắn khiến thị trường tài chính vẫn đóng cửa.

Câu 45: Viết đoạn văn về chủ đề space travel

Lời giải:

Gợi ý: Space travel is the exploration of outer space by means of spacecraft. It allows humans to explore and study other planets, stars, and celestial bodies beyond Earth. However, space travel also poses significant challenges such as limited resources, long distances, and potential health risks for astronauts. Despite these challenges, space travel continues to advance our understanding of the universe and inspire new scientific breakthroughs.

Dịch: Du hành vũ trụ là hoạt động khám phá không gian bên ngoài bằng tàu vũ trụ. Nó cho phép con người khám phá và nghiên cứu các hành tinh, ngôi sao và thiên thể khác ngoài Trái đất. Tuy nhiên, du hành vũ trụ cũng đặt ra những thách thức đáng kể như hạn chế về nguồn lực, khoảng cách xa và tiềm ẩn nguy cơ sức khỏe cho các phi hành gia. Bất chấp những thách thức này, du hành vũ trụ tiếp tục nâng cao hiểu biết của chúng ta về vũ trụ và truyền cảm hứng cho những đột phá khoa học mới.

Câu 46: We were asked to show some identification before the security guards would ____ us in.

A. authorize

B. let

C. leave

D. call

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: let sb do st: cho phép ai làm gì

Dịch: Chúng tôi được yêu cầu xuất trình một số giấy tờ tùy thân trước khi nhân viên bảo vệ cho chúng tôi vào.

Câu 47: “Will you be free tomorrow?” She said to me.

=> She asked me..........................................................

Lời giải:

Đáp án: She asked me if/ whether I would be free the following day.

Dịch: "Ngày mai bạn có rảnh không?" Cô ấy nói với tôi. = Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có rảnh vào ngày hôm sau không.

Câu 48: Your house is more modern than mine.

A. My house is as modern as yours.

B. My house isn't as modern as yours.

C. My house isn't as modern as yours house.

D. My house is more modern than yours.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: So sánh không bằng: S + be + not + adj + as + O

Dịch: Ngôi nhà của bạn hiện đại hơn của tôi. = Ngôi nhà của tôi không hiện đại như của bạn.

Câu 49: You'll certainly encounter a lot of difficulties if you opt for alone expedition. (BOUND)

Lời giải:

Đáp án: You are bound to encounter a lot of difficulities if you opt for a lone expedition.

Giải thích: be bound to do sth: bắt buộc phải làm gì đó

Dịch: Bạn chắc chắn sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu chọn thám hiểm một mình. = Bạn chắc chắn sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu bạn chọn tham gia một cuộc thám hiểm đơn độc.

Câu 50: He was made ……….. for two hours.

A. to wait

B. wait

C. waiting

D. waited

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sau cấu trúc bị động + to V

Dịch: Anh ấy đã phải đợi trong hai giờ.

Câu 51: Nam, would you mind if I……………….. the air conditioner on?

A. turn

B. turning

C. turned

D. am turning

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Would you mind if + S + Ved/2…? : sử dụng khi muốn đưa ra yêu cầu hoặc xin ý kiến trong trường hợp lịch sự.

Dịch: Nam, bạn có phiền nếu tôi bật điều hòa không?

Câu 52: He has fled to the mountain of Galicia, ___ he cannot possibly escape on horseback over the border.

A. meanwhile

B. heretofore

C. whence

D. indefinitely

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: heretofore: trước thời gian này

Dịch: Anh ta đã chạy trốn đến ngọn núi Galicia, trước thời gian này anh ta không thể cưỡi ngựa trốn thoát qua biên giới.

Câu 53: Read the following passage, then choose the correct answer to questions

Jeans are very popular with (1)________people all over the world. Some people say that jeans are the “uniform” of youth. But they haven’t always been popular. The story of jeans (2)________almost two hundred years ago. People in Genoa, Italy made pants. The cloth made in genoa was (3)________“jeanos”. The pants were called “jeans”. In 1850, a saleman in California began selling pants made of canvas. His name was Levi Strauss. Because they were so strong, “Levi’s pants” became (4)________with gold miners, farmers and cowboys. Six years later Levis began making his pants with blue cotton cloth called denim. Soon after, factory (5)________in the US and Europe began wearing jeans. Young people usually didn’t wear them.

Câu 1: A. rich            B. old                         C. young                                D. poor

Câu 2: A. start           B. starts                      C. was starting                      D. started

Câu 3: A. call            B. calls                       C. calling                               D. called

Câu 4: A. famous      B. popular                  C. good                                  D. wonderful

Câu 5: A. workers     B. drivers                   C. cowboys                           D. farmers

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. D

3. D

4. B

5. A

Giải thích:

1. young (trẻ)

2. "two hundred years ago" ( hai trăm năm trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn

3. be called .... : được gọi là ....

4. be/ become popular with .... : trở nên phổ biến với ....

5. factory workers = công nhân nhà máy.

Dịch bài đọc:

Quần jeans được giới trẻ trên toàn thế giới rất ưa chuộng. Có người cho rằng quần jean là “đồng phục” của tuổi trẻ. Nhưng chúng không phải lúc nào cũng phổ biến. Câu chuyện về quần jean bắt đầu từ gần hai trăm năm trước. Người dân ở Genoa, Ý làm quần. Loại vải làm ở genoa được gọi là “jeanos”. Chiếc quần được gọi là "quần jean". Năm 1850, một người bán hàng ở California bắt đầu bán quần làm bằng vải bạt. Tên anh ta là Levi Strauss. Bởi vì chúng rất bền nên “quần Levi” trở nên phổ biến với những người khai thác vàng, nông dân và cao bồi. Sáu năm sau, Levis bắt đầu làm chiếc quần của mình bằng vải bông màu xanh gọi là denim. Ngay sau đó, công nhân nhà máy ở Mỹ và Châu Âu bắt đầu mặc quần jean. Những người trẻ tuổi thường không mặc chúng.

Câu 54: Read the text. Answer the questions

Mr. Brown and some volunteer conservationists are on a very dirt beach now. Today they are ready to make the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown’s instructions, they are divided into three groups. Group one needs to walk along the shore. Group two should check the sand, and Group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Jones. He will take the bags to the garbage dump. Each member is given a map to find the right place. They won’t eat the picnic lunch provided by Mrs. Smith until the whole area is clean. They are all eager to work hard so as to refresh this spoiled area.

1. Where are Mr. Brown and volunteer conservationists now?

A. They are on the riverbanks

B. They are on a very dirty beach now

C. They are on the paddy field

D. They are at the foot of a mountain and by a river.     

2. What do they do after listening to Mr. Brown’s instructions?

A. They are all to clean the dirty beach

B. They walk along the beach and collect the garbage

C. They are divided into three groups, and do their work

D. They go for a walk along the beach.                                       

3. What does Mr. Jones do?

A. He collects the plastic bags to the garbage dump

B. He prepares the lunch for everybody

C. He checks the rock.

D. He gives the map to everybody.                                   

4. Who provides a picnic lunch for everybody?

A. Mr. Brown

B. Mrs. Smith

C. Mr. Jones

D. The volunteer conservationists.                                   

5. What will they achieve if they work hard today?

A. If they work hard they will refresh the spoiled beach

B. If they work hard they will refresh the mountain

C. If they work hard they will refresh the riverbanks

D. If they work hard they will refresh the park

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. B

5. A

Giải thích:

1. Thông tin: Mr. Brown and some volunteer conservationists are on a very dirt beach now.

2. Thông tin: After listening to Mr. Brown’s instructions, they are divided into three groups. Group one needs to walk along the shore. Group two should check the sand, and Group 3 has to check among the rocks.

3. Thông tin: Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Jones.

4. Thông tin: They won’t eat the picnic lunch provided by Mrs. Smith until the whole area is clean.

5. Thông tin: Mr. Brown and some volunteer conservationists are on a very dirt beach now.

Dịch bài đọc:

Ông Brown và một số nhà bảo tồn tình nguyện hiện đang ở trên một bãi biển rất bẩn. Hôm nay họ đã sẵn sàng để làm cho bãi biển sạch đẹp trở lại. Sau khi nghe ông Brown hướng dẫn, họ được chia thành ba nhóm. Nhóm một cần đi bộ dọc theo bờ biển. Nhóm hai phải kiểm tra cát, và nhóm 3 phải kiểm tra giữa các tảng đá. Rác thải phải được cho vào túi nhựa và ông Jones sẽ thu gom các túi này. Anh ta sẽ mang những chiếc túi đến bãi rác. Mỗi thành viên được phát một bản đồ để tìm đúng địa điểm. Họ sẽ không ăn bữa trưa dã ngoại do bà Smith cung cấp cho đến khi toàn bộ khu vực sạch sẽ. Tất cả họ đều háo hức làm việc chăm chỉ để làm mới khu vực hư hỏng này.

Câu 55: Since 2009 Iceland has been the global ____ in gender equality.

A. leader

B. leads

C. leading

D. lead

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: leader: lãnh đạo, dẫn đầu

Dịch: Kể từ năm 2009, Iceland đã trở thành quốc gia dẫn đầu toàn cầu về bình đẳng giới.

Câu 56: Thousands of people donated money and food to those in ..................

A. length

B. space

C. order

D. need

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: those in need (people in need): người có hoàn cảnh khó khăn

Dịch: Hàng nghìn người đã quyên góp tiền và thực phẩm cho những người gặp khó khăn.

Câu 57: “Why didn’t you go to the club last night?” the girl said to Jim

=> The girl asked _______________________________________________

Lời giải:

Đáp án: The girl asked Jim Why he hadn't gone to the club the night before ?

Giải thích:

- last night → the previous night / the night before

- Câu tường thuật lùi thì : Simple past (thì quá khứ đơn) → Past perfect (thì quá khứ hoàn thành)

Cấu trúc: S + asked (+ Object) + What/ When/… + Subject Verb (lùi thì)

Dịch: Cô gái hỏi Jim Tại sao anh ấy không đến câu lạc bộ vào đêm hôm trước?

Câu 58: He intends (stay) ........ there for at least 3 years.

Lời giải:

Đáp án: to stay

Giải thích: intend to V: định làm gì

Dịch: Anh ấy dự định sẽ ở đó ít nhất 3 năm.

Câu 59: ..... lots of difficulties, he ultimately succeeds in his project.

A. Even though

B. However

C. Despite

D. Because of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Despite + N/ Ving = Even though/ Although + S + V (Mặc dù …)

Dịch: Mặc dù có rất nhiều khó khăn, cuối cùng anh ấy cũng thành công trong dự án của mình.

Câu 60: My brother is not feeling terribly well these days. (WEATHER)

Lời giải:

Đáp án: My brother is feeling (a bit) under the weather these days.

Giải thích: not feel well = feel under the weather: cảm thấy không khỏe

Dịch: Em trai tôi dạo này không được khỏe lắm.

Câu 61: The director was so ............ with the actors that he fired all of them. (satisfy)

Lời giải:

Đáp án: dissatisfied

Giải thích: dissatisfied (chỉ cảm xúc của ông đạo diễn): thất vọng

Dịch: Đạo diễn không hài lòng với các diễn viên đến mức sa thải tất cả họ

Câu 62: The Chinese invented paper, the main writing material today.

=> Paper, ………………………………………………………………..

Lời giải:

Đáp án: Paper, the main writing material today, was invented by the Chinese.

Dịch: Người Trung Quốc đã phát minh ra giấy, vật liệu viết chính ngày nay. = Giấy, vật liệu viết chính ngày nay, được phát minh bởi người Trung Quốc.

Câu 63: Recent advances in.................(MEDICINE) science mean that many fatal diseases can now be cured.

Lời giải:

Đáp án: medical

Giải thích: medical science = khoa học y tế

Dịch: Những tiến bộ gần đây trong khoa học y tế có nghĩa là nhiều căn bệnh chết người hiện có thể được chữa khỏi.

Câu 64: You all know that you_____ leave the room before the end of the test.

A. don’t have to       

B. haven’t to             

C. needn’t     

D. mustn’t

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: mustn’t Vinf: không được

Dịch: Tất cả các bạn đều biết rằng bạn không được rời khỏi phòng trước khi kết thúc bài kiểm tra.

Câu 65:

I disagree (1) _____ the idea that robots will only bring benefits to people in the future. Robots will also have some negative (2) ______. Firstly, they will be (3) ______expensive and we will spend too much (4) ____ buying and fixing them. Secondly, robots in factories will be able to do (5) ______ the workers do, so robots will make them jobless. Thirdly, robots in our homes will do all the housework for us, so we will become lazy and inactive. In short, robots will do many things for us, but they may not (6) _____ the quality of our lives.

very ;  with ;  much ;  money ;  effects ;  improve ;  everything ;  work

Lời giải:

Đáp án:

1. with

2. influences

3. very

4. money

5. everything

6. improve

Giải thích:

1. disagree with : không đồng ý với

2. effects : ảnh hưởng

3. be very + adj

4. money : tiền

5. everything : mọi thứ

6. improve : cải thiện

Dịch bài đọc:

Tôi không đồng ý với ý kiến ​​cho rằng robot sẽ chỉ mang lại lợi ích cho con người trong tương lai. Robot cũng sẽ có một số ảnh hưởng tiêu cực. Thứ nhất, chúng sẽ rất đắt và chúng ta sẽ tốn quá nhiều tiền để mua và sửa chữa chúng. Thứ hai, robot trong các nhà máy sẽ có thể làm mọi việc mà công nhân làm, vì vậy robot sẽ khiến họ thất nghiệp. Thứ ba, robot trong nhà của chúng ta sẽ làm tất cả công việc nhà cho chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ trở nên lười biếng và không hoạt động. Nói tóm lại, robot sẽ làm nhiều việc cho chúng ta, nhưng chúng có thể không cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.

Câu 66: Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)

Reliable friends are always there for you. They never fail (help)______ you.

Lời giải:

Đáp án: to help

Giải thích: fail to V: thất bại khi làm gì

Dịch: Những người bạn đáng tin cậy luôn ở bên bạn. Họ không bao giờ thất bại trong việc giúp đỡ bạn.

Câu 67: The atmosphere of Mars is very thin and we can't breathe it. (TOO)

Lời giải:

Đáp án: The atmosphere of Mars is too thin for us to breathe.

Giải thích: cấu trúc “too”: S + is / am / are / ... + too adj ( for O ) + to do sth

Dịch: Bầu khí quyển của sao Hỏa rất mỏng và chúng ta không thể thở được. = Bầu khí quyển của sao Hỏa quá loãng để chúng ta thở.

Đánh giá

0

0 đánh giá