Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 34)

1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 34)

Câu 1: He was delighted to receive his aunt's letter.

=> He was delighted __________________________.

Lời giải:

Đáp án: He was delighted that he received his aunt's letter.

Giải thích: be adj + that + S + V: như thế nào khi...

Dịch: Anh ấy vui mừng khi nhận được thư của dì anh ấy.

Câu 2: No one told me about the change of the plan.

=> I ________________________________.

A. knew about the change of plan. 

B. was told about the change of plan. 

C. didn't know about the change of plan. 

D. am not known about the change of plan 

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- A, B sai nghĩa

- Đáp án D sai vì “know” không dùng ở thể bị động

Dịch: Tôi không biết về sự thay đổi của kế hoạch.

Câu 3: She said to him "Give me another glass of wine." 

=> She told him _______________.

Lời giải:

Đáp án: She told him to give her another glass of wine.

Giải thích: told sb to V: bảo ai làm gì

Dịch: Cô ấy bảo anh ấy đưa cho cô một ly rượu khác.

Câu 4: How have you been getting on with your enquiries?

=> How much progress _________________________?

Lời giải:

Đáp án: How much progress have you made with your enquiries?

Giải thích: 

- get on with st: tiếp tục với việc gì

- make progress: tiến bộ

Dịch: Bạn đã tiến bộ được bao nhiêu với bộ câu hỏi của mình rồi?

Câu 5: I'm certainly not going to give you any more money. (intention)

=> __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I have no intention of giving you any more money. 

Giải thích: have no intention of Ving: không có ý định làm gì

Dịch: Tôi không có ý định cho bạn thêm tiền.

Câu 6: ______ is a person who installs and repairs water pipes.

A. electrician

B. carpenter

C. locksmith

D. plumber

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

A. thợ điện

B. thợ mộc

C. thợ khóa

D. thợ sửa ống nước

Dịch: Thợ sửa ống nước là người lắp đặt và sữa chữa ống nước.

Câu 7: Talk about the changing roles of women in society and its effect (70-80 words).

Lời giải:

Gợi ý: The changing roles of women in society have had a profound effect on various aspects of life. Over the years, women have gained more opportunities for education and employment, breaking traditional gender stereotypes. This shift has empowered women and contributed to their economic independence, improved decision-making capabilities, and increased representation in leadership positions. As a result, societies are benefiting from a more diverse and inclusive perspective, fostering innovation and social progress. Yet, challenges remain in achieving full gender equality, requiring ongoing efforts to address gender-based discrimination and create a more equitable society.

Dịch: Vai trò thay đổi của phụ nữ trong xã hội đã có ảnh hưởng sâu sắc đến các khía cạnh khác nhau của cuộc sống. Trong những năm qua, phụ nữ đã có nhiều cơ hội hơn về giáo dục và việc làm, phá vỡ định kiến giới truyền thống. Sự thay đổi này đã trao quyền cho phụ nữ và góp phần giúp họ độc lập về kinh tế, cải thiện khả năng ra quyết định và tăng cường đại diện ở các vị trí lãnh đạo. Kết quả là, các xã hội đang được hưởng lợi từ một quan điểm đa dạng và toàn diện hơn, thúc đẩy sự đổi mới và tiến bộ xã hội. Tuy nhiên, vẫn còn những thách thức trong việc đạt được bình đẳng giới đầy đủ, đòi hỏi những nỗ lực không ngừng để giải quyết vấn đề phân biệt đối xử trên cơ sở giới và tạo ra một xã hội công bằng hơn.

Câu 8: Choose the mistake A, B, C or D in these sentence and then correct them: She said, “Never trust a man whose eyes are so close one another!” 

A. Never

B. whose

C. so

D. one another 

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: be close to: gần

Dịch: Cô ấy nói, “Đừng bao giờ tin một người đàn ông có đôi mắt quá gần người khác như vậy!.

Câu 9: We should put garbage bins around here to prevent lazy students ________ throwing trash. 

A. for 

B. against 

C. from 

D. away

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: prevent sb from Ving: ngăn cản ai làm gì

Dịch: Chúng ta nên đặt thùng rác xung quanh đây để ngăn chặn học sinh lười biếng vứt rác.

Câu 10: He bought a house in the country ______________ his wife’s health.

A. on behalf of 

B. in terms of 

C. in honor of 

D. for the sake of

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: for the sake of: vì lợi ích của

Dịch: Anh ấy mua ngôi nhà ở nông thôn vì muốn tốt cho sức khỏe của vợ anh ấy.

Câu 11: They told us, “Our friends will get the award for their highest scores.”

=> They told us _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They told us their friends will get the award for their highest scores.

Giải thích: Câu gián tiếp mệnh đề lùi 1 thì.

Dịch: Họ nói với chúng tôi rằng bạn bè của họ sẽ nhận được giải thưởng cho điểm số cao nhất của họ.

Câu 12: Unless she works harder, she'll lose her job. 

=> If ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: If she doesn’t work harder, she'll lose her job. 

Giải thích: Unless = If...not: nếu không...

Dịch: Nếu cô ấy không làm việc chăm chỉ hơn, cô ây sẽ mất việc.

Câu 13: Chemistry is one branch of science on that most of the industries depend.

A. is

B. one brand of

C. that

D. most of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “that” không đi với giới từ trong mệnh đề quan hệ => which

Dịch: Hóa học là một nhánh của khoa học mà hầu hết các ngành phụ thuộc vào.

Câu 14: The thing I hate about John is his _______ (RELIABLE).

Lời giải:

Đáp án: unreliability

Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần một danh từ.

Dịch: Điều tôi ghét ở John là sự không đáng tin cậy của anh ấy.

Câu 15: Although she has health problems, she is always so full of life. (Despite)

=> Despite _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Despite her health problems, she is always so full of life. 

Giải thích: Although + mệnh đề = Despite + N/Ving: mặc dù...

Dịch: Mặc dù cô ấy có vấn đề về sức khỏe, nhưng cô ấy luôn tràn đầy sức sống.

Câu 16: Read the passage and choose the best answers.

If you want a new computer or new clothes, what do you need to get them? Well, all you need is money. But when did people start using money? The history of money is quite interesting.

Before money was invented, people used the barter system to get what they wanted. To barter means to trade goods or services for other goods or services. For example, someone could trade one horse for one cow. However, the barter system had several problems. People did not always agree on how much one thing was worth compared to another. There was also a problem called the “double coincidence of wants.” For example, what if a man wanted to trade his horse for a cow? He would have to  find someone who had a cow, but needed a horse. The invention of money solved these kinds of problems.

Some of the earliest forms of metal coins appeared in China around 1000 B.C. Silver coins started to be made in what is now Turkey around 600 B.C. Soon after, the techniques for making coins were copied and improved by the Greek and Roman empires.

Later, paper money was developed and used in China around A.D. 800, during the Tang Dynasty. Coins were heavy and bulky, so carrying lots of money was not easy. Paper money solved this problem. Now most countries use both paper and coin money. Furthermore, in this digital age, people can buy things without paper money by using a credit card. In the future, it is likely that an even more advanced form of money will be used.

1. What is this passage mainly about?

A. why paper money is better than coins                              

B. how the barter system caused problems

C. how money was first created and developed                    

D. how trade was developed between countries

2. What country is mentioned as having used the first metal coins?

A. Turkey                           

B. China                                   

C. Greece                           

D. Rome

3. What is NOT true about paper money?

A. It was created after the invention of coins.                                   

B. It was  first made in Turkey and improved in Greece.

C. It made it possible for people to carry lots of money.        

D. Before the Tang Dynasty, people did not use paper money.

4. What can be inferred from this passage?

A. Coins will be made of plastic in the future.                                    

B. Money will continue to develop and change.

D. The idea of credit cards was  first developed in Greece.    

C. People usually traded animals in the barter system.

5. Which can replace the word “improved” in line 10?

A. provided                            

B. upgraded                              

C. damaged

Lời giải:

Đáp án: 

1. C

2. B

3. B

4. B

5. B

Giải thích:

1. Thông tin: But when did people start using money? The history of money is quite interesting.

2. Thông tin: Some of the earliest forms of metal coins appeared in China around 1000 B.C. 

3. Thông tin: Later, paper money was developed and used in China around A.D. 800, during the Tang Dynasty. 

4. Thông tin: In the future, it is likely that an even more advanced form of money will be used.

5. improved = upgraded: cải thiện, nâng cấp

Dịch: Nếu bạn muốn có một chiếc máy tính mới hoặc quần áo mới, bạn cần làm gì để có được chúng? Vâng, tất cả những gì bạn cần là tiền. Nhưng khi nào mọi người bắt đầu sử dụng tiền? Lịch sử của tiền khá thú vị.

Trước khi tiền được phát minh, mọi người đã sử dụng hệ thống trao đổi hàng hóa để có được những gì họ muốn. Trao đổi có nghĩa là trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác. Ví dụ, ai đó có thể đổi một con ngựa để lấy một con bò. Tuy nhiên, hệ thống trao đổi có một số vấn đề. Mọi người không phải lúc nào cũng đồng ý về giá trị của một thứ so với thứ khác. Ngoài ra còn có một vấn đề được gọi là “sự trùng hợp ngẫu nhiên của mong muốn”. Ví dụ, nếu một người đàn ông muốn đổi con ngựa của mình để lấy một con bò thì sao? Anh ta sẽ phải tìm một người có một con bò, nhưng cần một con ngựa. Việc phát minh ra tiền đã giải quyết được những vấn đề này.

Một số dạng tiền kim loại sớm nhất xuất hiện ở Trung Quốc vào khoảng năm 1000 trước Công nguyên. Đồng xu bạc bắt đầu được sản xuất ở Thổ Nhĩ Kỳ ngày nay vào khoảng năm 600 trước Công nguyên. Ngay sau đó, các kỹ thuật làm tiền xu đã được sao chép và cải tiến bởi các đế chế Hy Lạp và La Mã.

Sau đó, tiền giấy được phát triển và sử dụng ở Trung Quốc vào khoảng năm 800 sau Công nguyên, dưới thời nhà Đường. Tiền xu rất nặng và cồng kềnh nên việc mang theo nhiều tiền không hề dễ dàng. Tiền giấy đã giải quyết vấn đề này. Bây giờ hầu hết các quốc gia sử dụng cả tiền giấy và tiền xu. Hơn nữa, trong thời đại kỹ thuật số này, mọi người có thể mua mọi thứ mà không cần tiền giấy bằng cách sử dụng thẻ tín dụng. Trong tương lai, có khả năng một hình thức tiền tiên tiến hơn sẽ được sử dụng.

Câu 17: The school is performing well, but we recognize the need for further _____. (improve)

Lời giải:

Đáp án: improvement

Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.

Dịch: Trường đang hoạt động tốt, nhưng chúng tôi nhận thấy cần phải cải thiện hơn nữa.

Câu 18: Scientists have discovered that there is water on Mars.

=> It has been ______________________.

Lời giải:

Đáp án: It has been discovered by scientists that there is water on Mars.

Giải thích: Câu bị động kép: It is/was Vp2 that...

Dịch: Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng có nước ở trên sao Hỏa.

Câu 19: You may get hungry on the train, so take some sandwiches. 

=> In case _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: In case you get hungry on the train, you should take some sandwiches.

Giải thích: in case + S + V: trong trường hợp

Dịch: Trong trường hợp bạn đói trên tàu, bạn nên mang theo một ít bánh mì.

Câu 20: Arthur said he was sorry he had hurt her feeling.

=> Arthur apologised _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Arthur apologised for hurting her feeling.

Giải thích: apologise for Ving: xin lỗi vì điều gì

Dịch: Arthur xin lỗi vì đã làm tổn thương cảm xúc của cô ấy.

Câu 21: There are a lot of beautiful posters ______ the walls.

A. on

B. in

C. above

D. off

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: on the walls: trên tường

Dịch: Có rất nhiều tấm áp phích đẹp ở trên tường.

Câu 22: England is not a large country. No town in England is very far from the sea, and many English families spend their summer holidays at the seaside. There are no high mountains in England, no very long rivers and very large forests.

There are many towns in England. No town is very far from another. The English countryside between the towns is like a carpets of many colors. In Spring and summer, the fields, meadows and forests are light green or dark green, and the gardens are green, red, blue, yellow and white with flowers.

Questions

1. Is England a large country?

2. Where do many English families spend their summer holidays?

3. Are there many towns in England?

4. What is the English countryside like?

Lời giải:

Đáp án:

1. No, it isn’t

2. They spend their summer holidays at the seaside.

3. Yes, there are.

4. It is like a carpets of many colors. 

Giải thích:

1. Thông tin: England is not a large country. 

2. Thông tin: No town in England is very far from the sea, and many English families spend their summer holidays at the seaside. 

3. Thông tin: There are many towns in England. 

4. Thông tin: The English countryside between the towns is like a carpets of many colors.

Dịch: Nước Anh không phải là một quốc gia rộng lớn. Không có thị trấn nào ở Anh xa biển, và nhiều gia đình người Anh dành kỳ nghỉ hè của họ bên bờ biển. Ở Anh không có núi cao, không có sông dài và rừng rất lớn.

Có rất nhiều thị trấn ở Anh. Không có thị trấn nào là rất xa từ thị trấn khác. Vùng nông thôn nước Anh giữa các thị trấn giống như một tấm thảm nhiều màu sắc. Vào mùa xuân và mùa hè, những cánh đồng, đồng cỏ và khu rừng có màu xanh nhạt hoặc xanh đậm, còn những khu vườn có hoa màu xanh lá cây, đỏ, xanh dương, vàng và trắng.

Câu 23: The professor is excellent. I am taking his course (whose). 

Lời giải:

Đáp án: The professor whose course I am taking is excellent.

Giải thích: whose + N: dùng để chỉ sự sở hữu của danh từ trước nó

Dịch: Giáo sư người mà có khóa học tôi đang tham gia thì rất xuất sắc.

Câu 24: There are some obvious (practice) ___________ applications of the research.

Lời giải:

Đáp án: pratical

Giải thích: trước danh từ cần tính từ

Dịch: Có một số ứng dụng thực tế rõ ràng của nghiên cứu.

Câu 25: He was so brave that he could tell her what he thought about her. 

A. It was so brave of him that to tell her what he thought about her.

B. He was too brave to tell her what he thought about her.

C. He was such a brave man to tell her what he thought about her.

D. It was brave of him to tell her what he thought about her.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: It + tobe + adj + of sb + to V

Dịch: Anh ấy thật dũng cảm khi nói với cô ấy điều mà anh ấy nghĩ về cô. 

Câu 26: The teacher streaked the need for regular _______.

A. attend 

B. attendant 

C. attendance 

D. attender

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Sau tính từ cần danh từ

- attend (v): tham gia

- attendant (n): người tham gia

- attendance (n): sự tham gia

- attender (n): người phục vụ

Dịch: Giáo viên vạch ra nhu cầu của việc đi học đều đặn.

Câu 27: Chuyển câu sau sang câu bị động: They told me that you were the best architect in this city.

Lời giải:

Đáp án: I was told that you were the best architect in this city.

Giải thích: Câu bị động kép: S + be + Vp2 + that + S + V

Dịch: Tôi được bảo rằng bạn là kĩ sư giỏi nhất thành phố này.

Câu 28: English and French are the official languages in Canada.

A. main 

B. formal 

C. primary 

D. popular

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: main/formal language: ngôn ngữ chính thức, chính thống

Dịch: Tiếng Anh và tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức ở Canada.

Câu 29: Write a paragraph about your favorite TV programme.

Lời giải:

Gợi ý: My favorite TV show is called 'The Awesome Squad.' It's super cool and always makes me laugh and feel happy. The show is about a group of friends who go on exciting adventures together. They solve mysteries, fight bad guys, and have awesome superpowers. The characters are funny and relatable, and the stories are full of action and surprises. I love watching 'The Awesome Squad' because it's like going on an adventure with my friends every time, and it never gets boring!

Dịch: Chương trình truyền hình yêu thích của tôi có tên là 'The Awesome Squad'. Nó rất tuyệt và luôn khiến tôi cười và cảm thấy hạnh phúc. Bộ phim kể về một nhóm bạn cùng nhau thực hiện những chuyến phiêu lưu kỳ thú. Họ giải quyết những bí ẩn, chiến đấu với kẻ xấu và có siêu năng lực tuyệt vời. Các nhân vật hài hước và dễ hiểu, và những câu chuyện đầy hành động và bất ngờ. Tôi thích xem 'The Awesome Squad' vì mỗi lần xem nó giống như đang tham gia một cuộc phiêu lưu với bạn bè của tôi và không bao giờ cảm thấy nhàm chán!

Câu 30: I was downing, but he saved me. 

A. If he hadn't save me, I would have been downing.

B. If he had saved me, I would have been downing. 

C. If he hadn’t saved me, I would have been downing.

D. If he hadn’t saved me, I wouldn’t have been downing.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had(n’t) + Vp2, S + would (not) + have Vp2/have been Ving

Dịch: Nếu anh ấy không cứu tôi thì tôi đã bị chết chìm rồi.

Câu 31: My father speaks very little French. (hardly)

Lời giải:

Đáp án: My father speaks hardly any French.

Giải thích: very little = hardly any: rất ít, hầu như không

Dịch: Cha tôi hầu như không nói được chút tiếng Pháp nào.

Câu 32: I _____ my friends for dinner after work tomorrow.

A. will meet 

B. am meeting 

C. will be meeting 

D. meet

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dùng hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động gần như chắc chắn xảy ra trong tương lai gần.

Dịch: Tôi sẽ gặp bạn tôi để ăn tối sau giờ làm ngày mai.

Câu 33: The way so much money has been spent to so little purpose must be a record. 

=> Never before ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Never before has so much money been spent to so little purpose. 

Giải thích: Đảo ngữ với never before: Never before + have/has + S + Vp2

Dịch: Chưa bao giờ có quá nhiều tiền được sử dụng cho mục đích nhỏ như vậy.\

Câu 34: The book ____ I bought at the bookstore yesterday is expensive. 

A. who 

B. whose 

C. that 

D. B & C are correct

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dùng that để thay thế cho vật đứng trước nó trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Quyển sách tôi mua ở hiệu sách hôm qua thì đắt.

Câu 35: It took a long time for them to decide to get married. (spend)

Lời giải:

Đáp án: They spent a long time deciding to get married.

Giải thích: take + time + to V = spend + time + Ving: mất bao lâu để làm gì

Dịch: Họ mất cả khoảng thời gian dài để quyết định kết hôn.

Câu 36: Fill each blank with a suitable word in the box to complete the passage.

Working/by/for/questions/invented/there/all/are/information/however

Nowadays a lot of important inventions (1) _____ carried out by scientists (2) _____ for large industrial firms. (3) _____, there are still opportunities (4) _____ other people to invent various things. In Britain, (5) _____ is a weekly television program which attempts to show (6) _____ the various devices which people have recently (7) _____. The people organizing the program receive (8) _____ about 700 inventions a year. New ideas can still be developed (9) _____ private inventors. However, it is important to consider these (10) _____. Will it work? Will it be wanted? Is it new?

Lời giải:

Đáp án:

1. are

2. working

3. However

4. for

5. there

6. all

7. invented

8. information

9. by

10. questions

Dịch: Ngày nay, rất nhiều phát minh quan trọng được thực hiện bởi các nhà khoa học làm việc cho các hãng công nghiệp lớn. Tuy nhiên, vẫn có cơ hội để người khác phát minh ra nhiều thứ khác nhau. Ở Anh, có một chương trình truyền hình hàng tuần cố gắng trình chiếu tất cả các thiết bị khác nhau mà con người mới phát minh ra. Những người tổ chức chương trình nhận được thông tin về 700 phát minh mỗi năm. Những ý tưởng mới vẫn có thể được phát triển bởi các nhà phát minh tư nhân. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải xem xét những câu hỏi này. nó sẽ làm việc? Nó sẽ được muốn? Nó có mới không?

Câu 37: Only two out of the five rooms we have booked have air-conditioners. 

=> We have booked five rooms, only ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: We have booked five rooms, only two out of which have air-conditioners. 

Giải thích: Đùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho “five rooms” đứng trước đó.

Dịch: Chúng tôi đã đặt năm phòng, chỉ có hai trong số đó có máy lạnh.

Câu 38: They have said that the police caught the man stealing my car.

=> The man ________________________.

Lời giải:

Đáp án: The man stealing my car has been said to have been caught by the police.

Giải thích: Câu bị động kép có 2 vế trước và sau “that” không cùng thì: S + V (để dạng bị động chia theo thì của mệnh đề trước that) + to have (been) Vp2

Dịch: Người đàn ông ăn trộm xe của tôi được cho là đã bị cảnh sát bắt.

Câu 39: Don't expect to be rich without working hard.

=> Unless ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless you work hard, you won't be rich. 

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If/Unless + S + V(s/es), S + will (not) + V

Dịch: Nếu bạn không làm việc chăm chỉ, bạn sẽ không giàu.

Câu 40: We''ll soon gather at the village ________ the festival is taking place.

A. where

B. which

C. when

D. who

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dùng “where” để thay thế cho danh từ chỉ địa điểm đứng trước nó trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Chúng tôi sẽ sớm tụ họp tại ngôi làng nơi lễ hội đang diễn ra.

Câu 41: I have never read such a romantic story like this before.

=> This is ______________________.

Lời giải:

Đáp án: This is the first time I have read such a romantic story like this.

Giải thích: This is the first/second...time + S + have/has + Vp2: Đây là lần đầu tiên/thứ hai...

Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi đọc một câu chuyện lãng mạn như thế này.

Câu 42: The plane crashed in the Pacific Ocean but they were all ______ by a ship. 

A. carried 

B. rescued 

C. got 

D. taken

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: be rescued: được giải cứu

Dịch: Máy bay bị rơi ở Thái Bình Dương nhưng tất cả họ đều được cứu bởi một con tàu.

Câu 43: Her rudeness was most _____. (regret)

Lời giải:

Đáp án: regretful

Giải thích: Bổ nghĩa cho tobe ở đây cần một tính từ.

Dịch: Sự thô lỗ của cô ấy là điều đáng tiếc nhất.

Câu 44: Viết một đoạn văn ngắn về việc mặc đồng phục bằng tiếng Anh.

Lời giải:

Gợi ý: It is a good idea for students to wear uniforms. Wearing uniforms helps create a sense of unity and belonging among students. It also eliminates the pressure of dressing up and trying to impress others with expensive clothes. Uniforms give everyone an equal opportunity to focus on their studies without distractions. Moreover, uniforms promote discipline and professionalism, preparing students for their future careers. Ultimately, wearing uniforms in school is a simple yet effective way to create a positive learning environment for all.

Dịch: Học sinh mặc đồng phục là một ý kiến hay. Mặc đồng phục giúp tạo cảm giác đoàn kết và thân thuộc giữa các học sinh. Nó cũng loại bỏ áp lực ăn mặc và cố gắng gây ấn tượng với người khác bằng quần áo đắt tiền. Đồng phục mang đến cho mọi người cơ hội bình đẳng để tập trung vào việc học mà không bị phân tâm. Hơn nữa, đồng phục thúc đẩy kỷ luật và tính chuyên nghiệp, chuẩn bị cho sinh viên cho sự nghiệp tương lai của họ. Cuối cùng, mặc đồng phục ở trường là một cách đơn giản nhưng hiệu quả để tạo ra một môi trường học tập tích cực cho tất cả mọi người.

Câu 45: Hand your books to me when you have finished, please. 

A. He asked me to hand my books to him when I finished. 

B. He asked me to hand my books to him when I had finished.

C. He asked me hand my books to him when I had finished.

D. He asked me if hand my books to him when I had finished.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- ask sb to V: yêu cầu, đề nghị ai làm gì

- vế sau chia thì quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh việc hoàn thành xong quyển sách rồi mới đưa cho “anh ấy”

Dịch: Anh ấy yêu cầu tôi đưa sách của tôi cho anh ấy khi tôi đọc xong.

Câu 46: Britain has temperate ________.

A. temperature 

B. condition 

C. climate 

D. weather

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. nhiệt độ

B. điều kiện

C. khí hậu

D. thời tiết

Dịch: Nước Anh có khí hậu ôn đới.

Câu 47: Graduates are well equipped ______ careers in environmental policy. 

A. with

B. about

C. for

D. to

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be equipped with: được trang bị cái gì

Dịch: Sinh viên tốt nghiệp được trang bị tốt nghề nghiệp trong chính sách môi trường.

Câu 48: Most students see their time at university ______ the first step in their career path.

A. over

B. off

C. on

D. as

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: see sb/st as: xem/coi ai/cái gì như là...

Dịch: Hầu hết các sinh viên coi thời gian ở trường đại học là bước đầu tiên trong con đường sự nghiệp của họ.

Câu 49: used/ conferencing/ be/ special occasions/ for/ or/ video/ short conversations/ will.

Lời giải:

Đáp án: Video conferencing will be used for special occasions or short conversations.

Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: will be Vp2

Dịch: Hội nghị truyền hình sẽ được sử dụng cho những dịp đặc biệt hoặc các cuộc hội thoại ngắn.

Câu 50: I’ve never met such a strong man. His energy seems ______. (EXHAUST)

Lời giải:

Đáp án: inexhaustible

Giải thích: seem + adj: có vẻ như thế nào

Dịch: Tôi chưa bao giờ gặp một người đàn ông mạnh mẽ như vậy. Năng lượng của anh ấy dường như cạn kiệt.

Câu 51: The exercise was so difficult that we couldn’t do it. (such)

Lời giải:

Đáp án: It was such a difficult exercise that we couldn’t do it. 

Giải thích: It’s such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá...đến nỗi mà...

Dịch: Đó là một bài tập khó đến nỗi mà chúng tôi không thể làm được.

Câu 52: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 4.

Reading comprehension

Good communication is the key to being successful and satisfied in many situations: work, study personal, social. At work, communication skills (1) _____ most commonly shown in your ability to use, understand language, whether spoken or written. You need a good command of language to (2) _____ our ideas, opinions, and feelings across clearly. Listening carefully is an important communication skill, it is the ability and confidence to (3) _____ questions when you need to understand something or get (4) _____ from other.

1. 

A. Are 

B. Have 

C. Were 

D. Do

2. 

A. Express 

B. Get 

C. Understand 

D. Know

3. 

A. Answer 

B. Put 

C. Ask 

D. Suggest

4. 

A. Things 

B. Information 

C. Knowledge 

D. Explanation

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. A

3. C

4. B

Giải thích:

1. Nêu lên một sự thật ở hiện tại => dùng hiện tại đơn

2. 

A. bày tỏ

B. nhận được

C. hiểu

D. biết

3. 

A. trả lời

B. đặt, để

C. hỏi

D. đề xuất

4. 

A. thứ, đồ

B. thông tin

C. kiến thức

D. sự giải thích, giảng giải

Dịch: 

Đọc hiểu

Giao tiếp tốt là chìa khóa để thành công và hài lòng trong nhiều tình huống: công việc, học tập cá nhân, xã hội. Trong công việc, kỹ năng giao tiếp thường được thể hiện nhất ở khả năng sử dụng, hiểu ngôn ngữ của bạn, dù là nói hay viết. Bạn cần có trình độ ngôn ngữ tốt để diễn đạt ý tưởng, quan điểm và cảm xúc của chúng ta một cách rõ ràng. Lắng nghe cẩn thận là một kỹ năng giao tiếp quan trọng, đó là khả năng và sự tự tin để đặt câu hỏi khi bạn cần hiểu điều gì đó hoặc lấy thông tin từ người khác.

Câu 53: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.

Initially seen purely as centres of entertainment, zoos were often heavily criticised in society for keeping animals captive. Nowadays, however, zoos have a lot more to offer than perhaps some people realise. Good zoos have changed their focus and are now (1) ______ to environmental problems, such as the decline in wildlife and loss of habitat. Indeed, scientists believe that a third of (2) ______ animal and plant species on Earth risk extinction within this century.

The modern zoo, (3) ______, has developed dramatically as a major force in conserving biodiversity worldwide. Zoos linked with the Association of Zoos and Aquariums participate in Species Survival Plan Programmes, (4) ______ involve captive breeding, reintroduction programmes and public education to ensure the survival of many of the planet's threatened and endangered species.

Captive breeding is the process of breeding animals outside their natural environment in (5)______ conditions such as farms, zoos or other closed areas. It is a method used to increase the populations of endangered species, in order to prevent extinction. One of the main challenges facing captive breeding programmes, however, is maintaining genetic diversity.

Question 1: 

A. responding 

B. reacting 

C. replying 

D. returning

Question 2: 

A. much 

B. every 

C. all 

D. few

Question 3: 

A. however 

B. otherwise 

C. for example 

D. therefore

Question 4: 

A. which 

B. that 

C. who 

D. where

Question 5: 

A. limited 

B. restricted 

C. constrained 

D. reduced

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. C

3. D

4. A

5. B

Giải thích:

1. respond to: hồi đáp lại

2. 

- much + N(không đếm được): nhiều...

- every + N(số ít đếm được): mỗi...

- all + N(không đếm được/số nhiều đếm được): tất cả

- few + N(s/es): rất ít, hầu như không có

3. 

A. tuy nhiên

B. mặt khác

C. ví dụ

D. do đó

4. Thay thế cho cả cụm từ trước dấu phẩy dùng đại từ quan hệ “which”.

5. restricted conditions: điều kiện hạn chế

Dịch: Ban đầu chỉ được coi là trung tâm giải trí, vườn thú thường bị xã hội chỉ trích nặng nề vì nuôi nhốt động vật. Tuy nhiên, ngày nay, các sở thú có nhiều thứ để cung cấp hơn có lẽ một số người nhận ra. Các sở thú tốt đã thay đổi trọng tâm và hiện đang ứng phó với các vấn đề môi trường, chẳng hạn như sự suy giảm động vật hoang dã và mất môi trường sống. Thật vậy, các nhà khoa học tin rằng một phần ba tất cả các loài động vật và thực vật trên Trái đất có nguy cơ tuyệt chủng trong thế kỷ này.

Do đó, vườn thú hiện đại đã phát triển vượt bậc như một lực lượng chính trong việc bảo tồn đa dạng sinh học trên toàn thế giới. Các vườn thú được liên kết với Hiệp hội các Vườn thú và Thủy cung tham gia vào các Chương trình Kế hoạch Sinh tồn của Loài, bao gồm các chương trình nhân giống, tái sản xuất và giáo dục cộng đồng nhằm đảm bảo sự tồn tại của nhiều loài đang bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt chủng trên hành tinh.

Nuôi nhốt là quá trình nhân giống động vật bên ngoài môi trường tự nhiên của chúng trong các điều kiện hạn chế như trang trại, vườn thú hoặc các khu vực khép kín khác. Đó là một phương pháp được sử dụng để tăng quần thể các loài có nguy cơ tuyệt chủng, nhằm ngăn chặn sự tuyệt chủng. Tuy nhiên, một trong những thách thức chính đối với các chương trình nhân giống nuôi nhốt là duy trì sự đa dạng di truyền.

Câu 54: “If the weather is fine, I will go on a picnic with my friends,” she said. 

=> She said ________________________.

Lời giải:

Đáp án: She said that if the weather were fine, she would go on a picnic with her friends.

Giải thích: Câu điều kiện 1 khi sang gián tiếp lùi 1 thì thành câu điều kiện 2.

Dịch: Cô ấy nói rằng nếu thời tiết tốt, cô ấy sẽ đi dã ngoại với bạn bè của cô ấy.

Câu 55: John has not had his hair cut for over six months. 

=> It’s _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: It's over six months since Duong last had his hair cut.

Giải thích: It’s + time + since + S + Vqk

Dịch: Đã được 6 tháng kể từ cuối Dương cắt tóc.

Câu 56: Oil was slowly covering the sand of the beach.

=> The sand _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: The sand of the beach was slowly covered by oil.

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: was/were + Vp2

Dịch: Cát của bãi biển dần dần bị bao phủ bởi dầu.

Câu 57: They won't correct your papers before Friday.”, he said.

=> ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He said they wouldn’t correct my papers before Friday.

Giải thích: Câu gián tiếp lùi 1 thì: will => would

Dịch: Anh ấy nói họ sẽ không sửa bài của tôi trước thứ Sáu.

Câu 58: I last saw Peter five months ago.

=> I haven't _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I haven’t seen Peter for five months.

Giải thích: last + Vqk = have/has + not + Vp2

Dịch: Tôi đã không gặp Peter được 5 tháng rồi.

Câu 59: He worked for a woman. She used to be an artist. (who)

=> ________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He worked for a woman who used to be an artist. 

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho danh từ trước nó đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Anh ấy làm việc cho một người phụ nữ người đã từng là một họa sĩ.

Câu 60: Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ: The TV got broken. It was my grandfather's.

Lời giải:

Đáp án: The TV which was my grandfather’s got broken.

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vật trước nó.

Dịch: Chiếc TV cái mà của ông tôi thì đã bị hỏng.

Câu 61: They were taught that families were strong, and everybody should stick together ______ adversity. 

A. with

B. to 

C. of

D. in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: stick together in adversity: gắn kết vượt qua mọi nghịch cảnh

Dịch: Họ được dạy rằng gia đình rất bền chặt và mọi người nên gắn bó với nhau trong nghịch cảnh.

Câu 62: The house (be) ______ much smaller than he (think) _____ at first.

Lời giải:

Đáp án: is/thought

Giải thích: 

- Vế đầu chỉ sự thật ở hiện tại => hiện tại đơn

- Vế sau chỉ hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Ngôi nhà thì nhỏ hơn nhiều so với anh ấy nghĩ ban đầu.

Câu 63: It is obvious that millions of people all over the world _________ English as their native language. 

A. have

B. talk

C. choose

D. produce

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. có

B. nói (khi muốn đề cập tới việc nói tiếng Anh thì phải dùng “speak English” chứ không dùng “talk English”)

C. lựa chọn

D. produce

Dịch: Rõ ràng là hàng triệu người trên khắp thế giới chọn tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ của họ.

Câu 64: Viết lại câu điều kiện: Peter gets bad marks because he doesn't prepare his lessons well.

Lời giải:

Đáp án: If Peter prepared his lessons well, he wouldn't get bad marks.

Giải thích: Câu điều kiện 2 giả định không có ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Nếu Peter chuẩn bị bài tốt thì anh ấy sẽ đã không bị điểm kém.

Câu 65: The low (attend) _____ at the concert was a result of the organizers' carelessness about giving it even more extensive publicity. 

Lời giải:

Đáp án: attendance

Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.

Dịch: Việc ít người tham dự buổi hòa nhạc là kết quả của sự bất cẩn của ban tổ chức trong việc quảng bá rộng rãi hơn nữa cho nó.

Câu 66: Mathematics improves the way we think: it is a basic tool of thinking.

=> Since mathematics _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Since mathematics is a basic tool of thinking, it improves the way we think.

Giải thích: since + S + V: bởi vì...

Dịch: Vì toán học là công cụ cơ bản của tư duy nên nó cải thiện cách chúng ta tư duy.

Câu 67: The street doesn't look ______ because it has a lot of rubbish.

A. attract 

B. attraction 

C. attracting 

D. attractive

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: look + adj: trông như thế nào

Dịch: Đường phố trông không thu hút vì có rất nhiều rác.

Câu 68: We took many pictures although the sky was cloudy.

=> In spite of ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: In spite of the cloudy sky, we took many pictures.

Giải thích: Although + S + V = In spite of + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù trời nhiều mây nhưng chúng tôi đã chụp nhiều ảnh.

Câu 69: In bas-relief sculpture, a design projects very slightly from its background, _______ some coins.

A. as on

B. because

C. the way that

D. similarly

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

A. cũng như

B. bởi vì

C. cái cách mà

D. một cách giống nhau

Dịch: Trong tác phẩm điêu khắc phù điêu, một thiết kế chiếu rất nhẹ so với nền của nó, như trên một số đồng xu.

Câu 70: Talk about means of communication you often use to contact friends and relatives.

Lời giải:

Gợi ý: When it comes to staying in touch with friends and relatives, I frequently rely on various means of communication. One of the primary methods I use is messaging apps like WhatsApp and Messenger, allowing me to quickly exchange texts, photos, and voice messages. Additionally, I frequently make use of video calling platforms such as Zoom or FaceTime to have face-to-face conversations, bridging the geographical gaps between us. Social media platforms like Facebook and Instagram also play a significant role in keeping in touch, as I can share updates, photos, and engage in conversations with loved ones. Overall, these modern means of communication have made it easier than ever to maintain connections with friends and family, regardless of the physical distance between us.

Dịch: Khi nói đến việc giữ liên lạc với bạn bè và người thân, tôi thường dựa vào nhiều phương tiện liên lạc khác nhau. Một trong những phương pháp chính mà tôi sử dụng là các ứng dụng nhắn tin như WhatsApp và Messenger, cho phép tôi nhanh chóng trao đổi văn bản, ảnh và tin nhắn thoại. Ngoài ra, tôi thường xuyên sử dụng các nền tảng gọi điện video như Zoom hoặc FaceTime để trò chuyện trực tiếp, thu hẹp khoảng cách địa lý giữa chúng tôi. Các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook và Instagram cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc giữ liên lạc, vì tôi có thể chia sẻ thông tin cập nhật, ảnh và tham gia vào các cuộc trò chuyện với những người thân yêu. Nhìn chung, những phương tiện liên lạc hiện đại này đã giúp việc duy trì kết nối với bạn bè và gia đình trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, bất kể khoảng cách địa lý giữa chúng ta.

Câu 71: Nối 2 câu sau thành 1 câu liền mạch dùng mệnh đề quan hệ: Zoe is the girl. She phoned the police yesterday.

Lời giải:

Đáp án: Zoe is the girl who phoned the police yesterday. 

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” dùng để thay thế cho danh từ đứng trước nó đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Zoe là cô gái gọi điện cho cảnh sát vào hôm qua.

Câu 72: Read the following passage and write T (True) or F (False) for each statement.

London is the biggest city in Britain. More than 7 million people live and work there. It is one of the most important cities in the world. It is a centre for business and for tourism. London consists of three parts: The City of London, the East End and the West End. In the City of London there are many banks, offices and Stock Exchange. In the West End we can see many historical places, parks, shops and theatres. It is the world of rich people and money. The East End is the district where working people live and work. The Port of London is also there. You can have a very good time in this city. You can visit different cinemas, theatres and museums. The “Odeon” is one of the most famous cinemas of the country. The most famous museums are: The British Museum and the Tate Gallery. There are many shops in London. Oxford street is London's main shopping centre. People from all over the world buy clothes, shoes, toys and souvenirs there. The street is more than a mile long. The best known departments are Selfridges and John Lewis. The largest park in London is Hyde Park with its Speaker's Corner. Sit on the green grass and try England's favourite food - fish and chips.

1. There are lots of theatres, parks and historical places in the City of London.

2. The Port of London is in the East End of London.

3. Working people live and work in the West End of London.

4. The “Odeon” is a famous museum in London.

5. People go to Oxford street to buy clothes and souvenirs.

Lời giải:

Đáp án: 

1. F

2. T

3. F

4. F

5. T

Giải thích:

1. Thông tin: In the City of London there are many banks, offices and Stock Exchange. 

2. Thông tin: The East End is the district where working people live and work. The Port of London is also there. 

3. Thông tin: The East End is the district where working people live and work. 

4. Thông tin: The “Odeon” is one of the most famous cinemas of the country.

5. Thông tin: Oxford street is London's main shopping centre. People from all over the world buy clothes, shoes, toys and souvenirs there. 

Dịch: London là thành phố lớn nhất ở Anh. Hơn 7 triệu người sống và làm việc ở đó. Đây là một trong những thành phố quan trọng nhất trên thế giới. Đây là một trung tâm kinh doanh và du lịch. London bao gồm ba phần: Thành phố London, East End và West End. Tại Thành phố Luân Đôn có nhiều ngân hàng, văn phòng và Sàn giao dịch chứng khoán. Ở West End, chúng ta có thể thấy nhiều địa điểm lịch sử, công viên, cửa hàng và nhà hát. Đó là thế giới của những người giàu có và tiền bạc. East End là quận nơi những người lao động sinh sống và làm việc. Cảng London cũng ở đó. Bạn có thể có một thời gian rất tốt trong thành phố này. Bạn có thể ghé thăm các rạp chiếu phim, nhà hát và viện bảo tàng khác nhau. "Odeon" là một trong những rạp chiếu phim nổi tiếng nhất của đất nước. Các bảo tàng nổi tiếng nhất là: Bảo tàng Anh và Phòng trưng bày Tate. Có rất nhiều cửa hàng ở London. Phố Oxford là trung tâm mua sắm chính của London. Mọi người từ khắp nơi trên thế giới mua quần áo, giày dép, đồ chơi và quà lưu niệm ở đó. Con phố dài hơn một dặm. Các bộ phận được biết đến nhiều nhất là Selfridges và John Lewis. Công viên lớn nhất ở London là Hyde Park với Speaker's Corner. Ngồi trên thảm cỏ xanh và thử món ăn yêu thích của nước Anh - cá và khoai tây chiên.

Câu 73: Minh does morning exercises regularly. He wants to be healthy. (so as to)

Lời giải:

Đáp án: Minh does morning exercises regularly so as to be healthy.

Giải thích: so as to V: nhằm mục đích gì

Dịch: Minh tập thể dục buổi sáng thường xuyên để khỏe mạnh.

Câu 74: The sky is getting dark. It ________ rain is on its way.

A. looks

B. looks like

C. seems to

D. will be

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- look + adj: trông như thế nào

- look like + N/S+V: trông giống

- seem to V: có vẻ (mặc dù sau nó là “rain” là động từ nhưng nếu dùng seem thì câu sẽ có 2 động từ chính là sai)

- will be + N/Ving: sẽ...

Dịch: Trời tối dần. Có vẻ như mưa đang trên đường đến.

Câu 75: Talk about pros and cons of travelling by train. (70-80 words)

Lời giải:

Gợi ý: One of the pros of travelling by train is the scenic views it offers, allowing passengers to enjoy the journey and witness breathtaking landscapes. Additionally, trains are relatively more environmentally friendly compared to other modes of transportation, emitting fewer carbon emissions. However, train travel may sometimes be slower than flying or driving, especially for long distances. It is also subject to potential delays and disruptions, which can be inconvenient for travelers with time constraints.

Dịch: Một trong những ưu điểm của việc di chuyển bằng tàu hỏa là tầm nhìn tuyệt đẹp mà nó mang lại, cho phép hành khách tận hưởng chuyến đi và chứng kiến những cảnh quan ngoạn mục. Ngoài ra, tàu hỏa tương đối thân thiện với môi trường hơn so với các phương thức vận tải khác, thải ra ít khí thải carbon hơn. Tuy nhiên, việc di chuyển bằng tàu hỏa đôi khi có thể chậm hơn so với đi máy bay hoặc lái xe, đặc biệt là đối với những quãng đường dài. Nó cũng có thể bị chậm trễ và gián đoạn, điều này có thể gây bất tiện cho những du khách có thời gian hạn chế.

Câu 76: In the other two _______, millions of americans enjoy basketball.

A. sports

B. sportman

C. sporting

D. sport

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sau số từ >2 cần danh từ số nhiều đếm được.

Dịch: Trong hai môn thể thao còn lại, hàng triệu người Mỹ yêu thích bóng rổ.

Câu 77: In many Asian countries now, women have more and more ______ in family matters.

A. voice

B. speaking

C. say

D. rights

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: have say: có tiếng nói

Dịch: Ở nhiều nước châu Á hiện nay, phụ nữ ngày càng có nhiều tiếng nói hơn trong các vấn đề gia đình.

Câu 78: As ______ as he is, it's not surprising that he believed their lies. (impress)

Lời giải:

Đáp án: impressionable

Giải thích: as + adj + as + S + tobe

Dịch: Là người dễ gây ấn tượng như anh ấy, không có gì đáng ngạc nhiên khi anh ấy tin vào những lời nói dối của họ.

Câu 79: As soon as he shut the door, he realized that he had left the key inside.

=> Hardly ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Hardly had I shut the door when I realized I had left the key inside.

Giải thích: Hardly + had + S + Vp2 + when + S + Vqk: ngay khi..thì...

Dịch: Ngay khi tôi vừa đóng cửa thì tôi nhận ra rằng tôi đã để chìa khóa ở bên trong.

Câu 80: Don't touch anything in this room”, the man said to the children. 

=> The man ordered _____________________.

Lời giải:

Đáp án: The man ordered the children not to touch anything in this room.

Giải thích: order sb to V: yêu cầu, đề nghị ai làm gì

Dịch: Người đàn ông yêu cầu bọn trẻ không chạm vào bất cứ thứ gì trong phòng này.

Câu 81: There is a living room, a bathroom and a bedroom in my house. 

=> My house __________________________.

Lời giải:

Đáp án: My house has a living room, a bathroom and a bedroom.

Giải thích: There + tobe = S + have/has...

Dịch: Nhà tô có một phòng khác, một phòng tắm và một phòng ngủ.

Đánh giá

0

0 đánh giá