Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 51)
A. may be paid
B. should not be paid
C. can be paid
D. must be paid
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. có lẽ được trả tiền
B. không nên được trả tiền
C. có thể được trả tiền
D. phải được trả tiền
- Xét về nghĩa -> loại B, D
+ may: dùng để diễn tả khả năng mà một sự việc có thể xảy ra hay tồn tại
+ can: dùng để diễn tả khả năng, năng lực của của thân thể hay trí óc
=> dùng “may be paid”
Dịch: Lý do phổ biến khiến một người nào đó có thể được trả nhiều tiền hơn cho công việc tương tự là do kinh nghiệm hoặc “thời gian làm việc” của người đó.
Câu 2: Her success went beyond her expectation.
=> Never _______________________________.
Lời giải:
Đáp án: Never had she expected she was so successful.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với never: Never + trợ động từ + S + V: chưa bao giờ ai đó làm gì
Dịch: Chưa bao giờ cô mong đợi mình lại thành công đến thế.
Câu 3: I'd like to visit India more than any other country in the world.
=> India is __________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: India is the country I'd like to visit most in the world.
Giải thích: Cấu trúc: I like/would like + to + V + most: thích cái gì nhất
Dịch: Ấn Độ là đất nước tôi muốn đến thăm nhất trên thế giới.
Câu 4: By the time we get there, the film __________.
A. starts
B. started
C. will start
D. will have started
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc “by the time” trong tương lai: By the time + S1 + V(s/es), S2 + will (not) + have + Vp2 + O: vào thời điểm mà
Dịch: Khi chúng ta đến đó thì bộ phim đã bắt đầu rồi.
Câu 5: He owed his rescue to a passer-by. (INDEBTED)
=> _______________________________.
Lời giải:
Đáp án: He was indebted to a passer-by for his rescue.
Giải thích: own sth to sb = tobe indebted to sb for sth: biết ơn ai về cái gì
Dịch: Anh ta biết ơn một người qua đường vì đã giải cứu mình.
Câu 6: When the Minister was asked about the strike, he declined to comment.
=> On _________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: On being asked about the strike, the Minister declined to comment.
Giải thích: Cấu trúc câu bị động: On being + Vp2 + O, S + V
Dịch: Khi được hỏi về cuộc đình công, Bộ trưởng từ chối bình luận.
Câu 7: My boss works better whenever he is pressed for time.
A. The more time my boss has, the better he works.
B. The less time my boss has, the better he works.
C. The more time my boss has, the worse he works
D. The less time my boss has, the worse he works.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc the more the more với câu so sánh:
The less + N + S + V, the adj-er + S2 + V2: càng ít… càng …
Dịch: Sếp của tôi càng có ít thời gian, anh ấy càng làm việc tốt hơn.
Câu 8: For further information, please send a self-addressed envelope to above address. (sending)
=> Further information ___________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Further information can be accessed by sending a self-addressed envelope to the above address.
Giải thích: by + Ving: bằng việc gì đó
Dịch: Thông tin thêm có thể được truy cập bằng cách gửi một phong bì có ghi địa chỉ riêng đến địa chỉ trên.
Câu 9: Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
How are governments addressing the problem of inequality in wages?
A. focusing on
B. raising
C. creating
D. ignoring
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: addressing: giải quyết, chú tâm
A. tập trung vào
B. nâng cao
C. tạo
D. lờ đi
-> addressing = focusing on
Dịch: Các chính phủ giải quyết vấn đề bất bình đẳng về tiền lương như thế nào?
Câu 10: He can't go out because he has to study for his exam.
=> If ____________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: If he didn't have to study for his exam, he could go out.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + …, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại.
Dịch: Nếu anh ấy không phải học để thi thì anh ấy có thể ra ngoài.
Câu 11: He tried to limit himself to ____ 10 cigarettes a day.
A. be smoking
B. have smoked
C. smoke
D. smoking
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: limit sb to Ving/sth: hạn chế, giảm cái gì
Dịch: Anh ấy cố gắng hạn chế hút 10 điếu thuốc mỗi ngày.
Câu 12: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Women's salaries are becoming important to their household budgets.
A. funds
B. costs
C. expenses
D. fees
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: budget = fund: quỹ, ngân sách
Dịch: Tiền lương của phụ nữ đang trở nên quan trọng đối với ngân sách gia đình của họ.
Câu 13: Read the passage and choose the best answer.
I first met Maryam at a farewell party (1) _____ by Lan two years ago. Her charming face caught my attention. We exchanged greetings and became friends. Since then we have kept (2) _____ touch and shared our common interests. Maryam is two years older (3) _____ I am. She is in grade 12 in a senior high school. She works her hardest and always comes top in her class. She especially loves (4) _____ sciences. I am proud (5) _____ have a pen pal (6) _____ her. I hope our friendship will last forever. I always remember her parting words, "This moment has become unforgettable for me. I will be thinking about you, Mai." And this morning I got a letter (7) _____ her. She said that she would come to Viet Nam next summer vacation. I am looking forward to (8) _____ her again. I am thinking of a plan for what we are going to do during her visit.
1.
A. hold
B. held
C. holding
D. was held
2.
A. with
B. at
C. on
D. in
3.
A. than
B. as
C. like
D. as well as
4.
A. natural
B. nature
C. naturally
D. naturalize
5.
A. of
B. with
C. to
D. in
6.
A. as
B. alike
C. liking
D. like
7.
A. from
B. with
C. to
D. by
8.
A. see
B. seeing
C. seen
D. saw
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3
- Câu gốc chưa rút gọn là “which was held”
+ Khi rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3 -> held
2. keep in touch: giữ liên lạc
3. so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than
4. natural science: khoa học tự nhiên
5. be proud to do sth: tự hào vì làm gì
6.
A. như (as + N: thể hiện vai trò, vị trí)
B. giống nhau
C. thích
D. như (like + N: như là)
7. get sth from sb: nhận cái gì từ ai
8. look forward to Ving: mong đợi điều gì
Dịch:
Tôi gặp Maryam lần đầu tại bữa tiệc chia tay do Lan tổ chức cách đây hai năm. Khuôn mặt quyến rũ của cô ấy thu hút sự chú ý của tôi. Chúng tôi chào nhau và trở thành bạn bè. Kể từ đó chúng tôi giữ liên lạc và chia sẻ những sở thích chung. Maryam hơn tôi hai tuổi. Cô ấy đang học lớp 11 tại một trường trung học phổ thông. Cô ấy học rất chăm chỉ và luôn đứng đầu lớp. Cô đặc biệt yêu thích khoa học tự nhiên. Tôi tự hào khi có một người bạn qua thư như cô ấy. Tôi hy vọng tình bạn của chúng tôi sẽ kéo dài mãi mãi. Tôi luôn nhớ mãi lời chia tay của cô: “Khoảnh khắc này đối với tôi thật khó quên. Tôi sẽ nghĩ đến bạn, Mai.” Và sáng nay tôi nhận được thư của cô ấy. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đến Việt Nam vào kỳ nghỉ hè tới. Tôi rất mong được gặp lại cô ấy. Tôi đang nghĩ kế hoạch cho những gì chúng tôi sẽ làm trong chuyến thăm của cô ấy.
Câu 14: Write a paragraph about “What do you want to do in the future?”
Lời giải:
Gợi ý:
In the future, I aspire to become an English teacher. Teaching this beautiful language has always been my passion and I believe it is a powerful tool that can positively impact the lives of individuals. I envision myself creating an engaging and inclusive learning environment where students feel comfortable expressing themselves and exploring their linguistic abilities. I hope to inspire a love for literature, writing, and communication in my students, while also nurturing their critical thinking and analytical skills. Being an English teacher would allow me to make a meaningful difference in the lives of young learners, helping them develop their language proficiency and providing them with valuable skills they can utilize throughout their lives.
Dịch:
Trong tương lai, tôi mong muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh. Dạy ngôn ngữ tươi đẹp này luôn là niềm đam mê của tôi và tôi tin rằng nó là một công cụ mạnh mẽ có thể tác động tích cực đến cuộc sống của mỗi cá nhân. Tôi hình dung mình đang tạo ra một môi trường học tập hấp dẫn và hòa nhập, nơi học sinh cảm thấy thoải mái thể hiện bản thân và khám phá khả năng ngôn ngữ của mình. Tôi hy vọng có thể khơi dậy niềm yêu thích văn học, viết lách và giao tiếp trong học sinh của mình, đồng thời nuôi dưỡng tư duy phản biện và kỹ năng phân tích của các em. Trở thành một giáo viên tiếng Anh sẽ cho phép tôi tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa trong cuộc sống của những học viên trẻ tuổi, giúp họ phát triển trình độ ngôn ngữ và cung cấp cho họ những kỹ năng quý giá mà họ có thể sử dụng trong suốt cuộc đời.
Câu 15: Read the passage and answer the questions
Most types of paper can be recycled. Newspapers have been recycled profitably for decades and recycling of other paper is growing. It’s important to know what you are buying in a paper product, for that reason virtually all paper products should be marked with the percentage and tupe of recycled content. Just saying “recycle paper” isn’t enough. “Recycled paper” can mean anything from 100% true recycled paper to 1% re- manufactured ends of large paper rolls. “Post-consumer” means the paper that you and I return to recycling centers.
1. Can newspapers be recycled?
2. Why should all paper products be marked with the percentage and tupe of?
3. Are all recycled paper products the same?
4. What does “Post-consumer” mean?
Lời giải:
Đáp án:
1. Yes, they can
2. To help consumers know what they are buying in a paper product.
3. No, they aren’t
4. “Post-consumer” means the paper that you and I return to recycling centers.
Giải thích:
1. Dẫn chứng “Most types of paper can be recycled.”
2. Dẫn chứng “It’s important to know what you are buying in a paper product, for that reason virtually all paper products should be marked with the percentage and tupe of recycled content.”
3. Dẫn chứng ““Recycled paper” can mean anything from 100% true recycled paper to 1% re- manufactured ends of large paper rolls.”
4. Dẫn chứng ““Post-consumer” means the paper that you and I return to recycling centers.”
Dịch:
Hầu hết các loại giấy có thể được tái chế. Giấy đã được tái chế mang lại lợi nhuận trong nhiều thập kỷ và việc tái chế các loại giấy khác đang ngày càng phát triển. Điều quan trọng là phải biết bạn đang mua gì trong một sản phẩm giấy, vì lý do đó hầu như tất cả các sản phẩm giấy phải được đánh dấu bằng tỷ lệ phần trăm và số lượng nội dung tái chế. Chỉ nói “giấy tái chế” là chưa đủ. “Giấy tái chế” có thể có nghĩa là bất cứ thứ gì, từ giấy tái chế thực sự 100% đến 1% đầu cuộn giấy lớn được tái sản xuất. “Hậu tiêu dùng” có nghĩa là loại giấy mà bạn và tôi sẽ trả lại các trung tâm tái chế.
Câu 16: You sent me a present. Thank you very much for it.
=> ____________________________________________. (Relative pronounces)
Lời giải:
Đáp án: Thank you very much for the present which you sent me.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the present” ở phía trước.
Dịch: Cảm ơn bạn rất nhiều vì món quà bạn đã gửi cho tôi.
Câu 17: Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
One advantage of learning going digital is that students no longer have to carry the weight of papers and textbooks with them to school.
A. online
B. electric
C. computer-based
D. modernized
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: digital: kỹ thuật số
A. trực tuyến
B. điện
C. dựa trên máy tính
D. hiện đại hóa
Dịch: Một lợi thế của việc học theo hướng kỹ thuật số là học sinh không còn phải mang theo trọng lượng giấy tờ và sách giáo khoa đến trường.
A. which
B. it
C. where
D. that
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Đại từ quan hệ “where” thay thế cho từ chỉ nơi chốn “an environment” trước nó
Dịch: Nhiều giáo viên đã nỗ lực thay đổi lớp học truyền thống của họ thành một môi trường nơi học sinh có thể sử dụng công nghệ mới nhất cho quá trình học tập của mình.
Câu 19: Our hotel booking hasn't been confirmed.
=> We haven't received ____________________.
Lời giải:
Đáp án: We haven't received a confirmation of our hotel booking.
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + Vp2 + O
Dịch: Chúng tôi chưa nhận được xác nhận đặt phòng khách sạn của chúng tôi.
Câu 20: These books have been lent by the British Council library. (LOAN)
=> __________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: These books have been on loan from the British Council library.
Giải thích: on loan from: vay/ mượn từ đâu
Dịch: Những cuốn sách này đã được mượn từ thư viện Hội đồng Anh.
Câu 21: Richard only took over the family business because his father decided to retire early.
=> But for his __________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: But for his father’s early retirement, Richard would not have taken over the family business.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3: But for + cụm N/Ving, S + would (not) + have + been + Vp2: nếu không vì …
Dịch: Nếu không vì bố anh nghỉ hưu sớm, Richard sẽ không tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình.
Câu 22: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
This new invention is useful in the classroom because it can engage students and provide them with opportunities to communicate meaningfully.
A. pull
B. attract
C. encourage
D. participate
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: engage: thu hút
A. kéo
B. thu hút
C. khuyến khích
D. tham gia
-> engage = attract
Dịch: Phát minh mới này rất hữu ích trong lớp học vì nó có thể thu hút học sinh và mang đến cho họ cơ hội giao tiếp một cách có ý nghĩa.
Câu 23: The teacher turned up after we ___________for him for over 30 minutes.
A. waited
B. was waiting
C. have waited
D. had been waiting
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc phối thì với “after” trong quá khứ: S + V(quá khứ đơn) + after + S + V(quá khứ hoàn thành/ quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Dịch: Giáo viên xuất hiện sau khi chúng tôi đợi thầy hơn 30 phút.
=> __________________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: In the summer school he studied not only writing but also how to increase his vocabulary.
Giải thích: Cấu trúc “not only… but also” nhấn mạnh danh từ: S + V + not only + N + but also + N: không những… mà còn
Dịch: Trong trường hè, anh không chỉ học viết mà còn học cách tăng vốn từ vựng.
Câu 25: The fact that he will never race again is something he cannot accept. (TERMS)
=> __________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: He can’t come to terms with the fact that he will never race again.
Giải thích: come to terms with sb/sth: đi đến thỏa thuận với ai/cái gì
Dịch: Anh ta không thể chấp nhận sự thật rằng anh ta sẽ không bao giờ đua nữa.
Câu 26: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:
John was promoted last month for being such a committed worker.
A. dishonest
B. irresponsible
C. unenthusiastic
D. unreliable
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: committed: tận tâm
A. không trung thực
B. vô trách nhiệm
C. không nhiệt tình
D. không đáng tin cậy
-> committed >< irresponsible
Dịch: John đã được thăng chức vào tháng trước vì là một nhân viên tận tâm.
My parents are tidying up the cupboard to______ while I am studying.
Lời giải:
Đáp án: together
Giải thích: together: cùng nhau
Dịch: Bố mẹ tôi đang cùng nhau dọn tủ trong khi tôi đang học bài.
Câu 28: If we raise and resurface the roads, they ________ muddy and flooded.
A. aren’t
B. weren’t
C. will be
D. won’t be
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can (not) + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Nếu chúng ta nâng cao và trải lại mặt đường thì chúng sẽ không bị lầy lội và ngập lụt.
Câu 29: The principal said some ________ words to the pupils before the exam. (courage)
Lời giải:
Đáp án: encouraging
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa -> encouraging: có tính động viên
Dịch: Hiệu trưởng nói những lời động viên học sinh trước giờ thi.
Câu 30: He bought her flowers and a diamond ring. This action made her fall in love with him.
A. He bought her flowers and a diamond ring which made her fall in love with him.
B. He bought her flowers and a diamond ring, that made her fall in love with him.
C. He bought her flowers and a diamond ring, which made her fall in love with him.
D. He bought her flowers and a diamond ring, what made her fall in love with him.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Mệnh đề quan hệ với which: S + V, which + V + …: điều mà -> thay thế cho cả mệnh đề trước nó
Dịch: Anh mua hoa và một chiếc nhẫn kim cương cho cô, điều mà khiến cô phải lòng anh.
A. effective
B. efficient
C. natural
D. alternative
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. hiệu quả
B. hiệu suất
C. tự nhiên
D. thay thế
Dịch: Nếu không tìm được nguồn năng lượng thay thế, chúng ta sẽ sử dụng hết nhiên liệu hóa thạch trong tương lai gần.
Câu 32: The stockbroker denied ____________ of the secret business deal.
A. having informed
B. to have been informed
C. having been informed
D. to have informed
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- deny + Ving: phủ nhận làm gì
+ Dạng bị động thì hiện tại hoàn thành: deny + having + been + Vp2
Dịch: Người môi giới chứng khoán phủ nhận đã được thông báo về thỏa thuận kinh doanh bí mật.
A. Express Mail
B. Facsimile
C. Postal
D. Messenger Call
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. Thư chuyển phát nhanh
B. Fax
C. Bưu chính
D. Cuộc gọi Messenger
Dịch: Nếu bạn muốn gửi tài liệu mà không muốn mất định dạng gốc, dịch vụ fax sẽ hỗ trợ cho bạn làm điều đó.
Câu 34: When you lie, some gestures can show you are lying. (give)
=> Some gestures can _______________________________.
Lời giải:
Đáp án: Some gestures can give you away when you lie.
Giải thích: give sb away: tiết lộ, bán đứng ai
Dịch: Một số cử chỉ có thể tiết lộ bạn khi bạn nói dối.
Câu 35: More and more girls apply _______ males’ jobs these days.
A. by
B. for
C. about
D. to
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: apply for: nộp đơn (xin việc)
Dịch: Ngày càng có nhiều nữ nộp đơn xin việc của nam giới.
Câu 36: When I was younger, I ______to smoke or drink.
A. never used
B. didn’t used
C. not used
D. wasn’t used
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Cấu trúc: used to Vinf: đã từng có thói quen làm gì trong quá khứ
+ Dạng phủ định: didn’t use to Vinf hoặc never used to Vinf
Dịch: Khi còn trẻ, tôi không bao giờ hút thuốc hay uống rượu.
Câu 37: It is hot, I feel miserable.
=> The ____________________.
Lời giải:
Đáp án: The hotter it is, the more miserable I feel.
Giải thích: Cấu trúc “càng càng”:
The adj-er + S + V, the more + adj + S + V
Dịch: Càng nóng tôi càng cảm thấy khó chịu.
Lời giải:
Đáp án: She wasn't so hard of hearing that she couldn’t hear the phone.
Giải thích: Cấu trúc so…that với tính từ: S + tobe + so + adj + that + S + V: quá … đến nỗi mà
Dịch: Cô ấy không nặng tai đến mức không thể nghe được điện thoại.
Câu 39: Điền giới từ thích hợp: I'm faithful _______my principle.
Lời giải:
Đáp án: to
Giải thích: faithful to N: trung thành với cái gì
Dịch: Tôi trung thành với nguyên tắc của mình.
If someone came into the store, smile and say, “May I help you?”
A. If
B. came
C. smile
D. May
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/es) + O, S + V(s/es) + O: được sử dụng để đưa ra những chân lý, sự thật hiển nhiên hay lời chỉ dẫn, lời đề nghị.
-> sửa “came” thành “comes”
Dịch: Nếu có ai đó bước vào cửa hàng, hãy mỉm cười và nói: “Tôi có thể giúp gì cho bạn?”
Câu 41: Read the passage and choose the best answer.
When a work project (1) _______ me the opportunity to return to New Zealand, I spent several weeks rediscovering a country I had left in my early twenties. I’d forgotten about the petrol stations where men in smart uniforms (2) _______ to you. They fill your tank, check your oil and still charge you less than one third of the British price for fuel. And the people rush to your assistance if they see you (3) _______over a map. Or the blissful (4) _______of tips. Locals simply cannot understand why anybody should expect to pay extra for friendly efficient service.
1.
A. gave
B. offered
C. sent
D. lent
2.
A. assist
B. attend
C. supply
D. serve
3.
A. pointing
B. doubting
C. clamoring
D. puzzling
4.
A. absence
B. shortage
C. removal
D. neglect
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. give sb the opportunity: đưa cho ai cơ hội
2.
A. hỗ trợ
B. tham dự
C. cung cấp
D. phục vụ
3. puzzle over sth: bối rối (suy nghĩ cẩn thận về cái gì để hiểu)
4.
A. vắng mặt
B. thiếu hụt
C. loại bỏ
D. phớt lờ
Dịch:
Khi một dự án công việc cho tôi cơ hội trở lại New Zealand, tôi đã dành vài tuần để khám phá lại đất nước mà tôi đã rời bỏ ở tuổi đôi mươi. Tôi đã quên mất trạm xăng nơi có những người đàn ông mặc đồng phục lịch sự hỗ trợ bạn. Họ đổ đầy bình xăng, kiểm tra dầu cho bạn và vẫn tính phí nhiên liệu cho bạn ít hơn 1/3 giá nhiên liệu ở Anh. Và mọi người sẽ chạy đến trợ giúp bạn nếu họ thấy bạn đang bối rối trên bản đồ. Hoặc thiếu hụt hạnh phúc của tiền boa. Người dân địa phương đơn giản là không thể hiểu tại sao mọi người lại phải trả thêm tiền cho dịch vụ thân thiện, hiệu quả.
Lời giải:
Đáp án: produces – production
Giải thích:
- Ô trống 1: cần 1 động từ đứng sau danh từ
+ câu diễn tả hoạt động lặp đi lăp lại hang ngày -> dùng thì hiện tại đơn
+ chủ ngữ “The paper mill” ở dạng số ít -> động từ chia ở dạng số ít
- Ô trống 2: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ
Dịch: Nhà máy giấy sản xuất hai tấn giấy mỗi ngày. Sản lượng của nó là một trong những sản lượng cao nhất trong tỉnh của chúng tôi.
Câu 43: I promise to phone you before our next meeting.
=> Before we _________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Before our next meeting, I will call you.
Giải thích: Cấu trúc “before” ở tương lai: Before + cụm N/ Ving, S + will + Vinf
Dịch: Trước cuộc gặp tiếp theo của chúng ta, tôi sẽ gọi cho bạn.
Câu 44: Many people believe that no sea in the world is warmer than the Red Sea. (warm)
=> __________________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Many people believe that the Red Sea is the warmest sea in the world.
Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est
Dịch: Nhiều người cho rằng Biển Đỏ là biển ấm nhất thế giới.
Câu 45: If nothing unfortunate happens, I will see you next week.
=> All being ___________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: All being well, I will see you next week.
Giải thích: If nothing unfortunate happens = All being well: Nếu không có chuyện gì đáng tiếc xảy ra/ Tất cả đều ổn
Dịch: Tất cả đều ổn, tôi sẽ gặp bạn vào tuần tới.