Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 125)

98

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 125)

Câu 1: ____ United States is a country in North America.

A. The

B. A 

C. An

D. No article

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Câu này không thể chọn đáp án B và C vì danh từ "United States" (Hoa Kỳ) là tên riêng và là một quốc gia cụ thể.

Dùng mạo từ THE trước một số quốc gia: The USA, The UK...

Tạm dịch: USA là quốc gia nằm ở Bắc Mỹ.

Kiến thức: Mạo từ THE

Mạo từ The được sử dụng để chỉ một đối tượng nào đó mà cả người nói lẫn người nghe đều hiểu rõ đó là đối tượng nào và là cái gì.

– Khi vật thể hoặc nhó vật thể nào đó chỉ có duy nhất hoặc được xem là duy nhất. Chẳng hạn như Sun – Mặt Trời, hay The World – thế giới hay The Earth – Trái Đất.

– Trước một danh từ chỉ một đồ vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều hiểu đang nhắc đến điều gì.

My mom is making bread in the kitchen – Mẹ tôi đang làm bánh mì trong nhà bếp

– Trước một danh từ mà danh từ này đã được đề cập trước đó.

My family has a dog, I name it Ken – Nhà tôi nuôi một con chó, tôi đặt tên cho nó là Ken

– Trước một danh từ mà nếu danh từ này được xác định thông qua một mệnh đề hay một cụm từ

The teacher taught me was my aunt – Cô giáo dạy tôi là dì của tôi

– Trước so sánh nhất (dùng trước second, only, first….) khi các từ này được sử dụng trong câu với vai trò là một tính từ hoặc đại từ.

He’s the most handsome I’ve ever known. – Anh ấy là người đẹp trai nhất mà tôi từng biết.

– Đi kèm với danh từ số ít để tượng trưng cho nhóm đồ vật hay nhóm thú vật nào đó.

The blue whale is in danger of becoming extinct – Cá voi xanh đang có nguy cơ bị tuyệt chủng

– Đặt trước tính từ để chỉ một nhóm người nào đó, nhất định. Vì dụ như The rich – người giàu, The poor – người nghèo.

– Đi cùng Họ (ở dạng số nhiều) mang ý nghĩa là gia đình. Ví dụ như The Kenvin (gia đình Kevin bao gồm cả vợ và các con)

– The + of + danh từ ví dụ như The South of Việt Nam – Miền Nam Việt Nam, The West of Germany (Miền Tây Đức)

– Dùng The nếu bạn nhắc đến một địa điểm nào đó mà nó không được sử dụng như chức năng thường dùng của nó

They come to school to visit their son – Họ đến trường để thăm con trai của họ

Câu 2: I noticed that I’d seen her before only after she turned up at the meeting.

A. Only after she turned up at the meeting did I notice that I’d seen her before.

B. No sooner had I noticed that I’d seen her before than she turned up at the meeting.

C. Only after did I notice that I’d seen her before she turned up at the meeting.

D. Only after I noticed that I’d seen her before did she turn up at the meeting.

Lời giải:

Đáp án A

Giải thích:

A. Chỉ sau khi cô ấy xuất hiện tại cuộc họp, tôi mới nhận ra rằng tôi đã gặp cô ấy trước đó. => Đúng

B. Sai nghĩa. No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/ed: Vừa mới/ Ngay khi... thì....

C. Sai cấu trúc đảo ngữ với từ Only after

D. Sai nghĩa. Only after + S + V + trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi…

Tạm dịch: Tôi nhận ra rằng trước đây tôi đã gặp cô ấy chỉ sau khi cô ấy xuất hiện tại cuộc họp.

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Đảo ngữ với từ Only after:

Only after + S + V + trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi…

Only after + N + Trợ từ + S + V: Chỉ sau khi…

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

"You got an A in Chemistry. Congratulations!" Peter said to his classmate.

A. Peter encouraged his classmate to get an A in Chemistry.

B. Peter persuaded his classmate to get an A in Chemistry.

C. Peter insisted on getting an A in Chemistry for his classmate.

D. Peter congratulated his classmate on getting an A in Chemistry.

Lời giải:

Đáp án D

Tạm dịch: Peter nói với bạn cùng lớp: “ Bạn được điểm A môn hóa học. Chúc mừng nhé!”

Giải thích

A. Peter khuyến khích bạn cùng lớp nhấn điểm A môn hóa. => sai nghĩa.

B. Peter thuyết phục bạn cùng lớp nhận điểm A môn hóa. => sai nghĩa

C. Peter nài nỉ điểm A môn hóa cho bạn cùng lớp. => sai nghĩa

D. Peter chúc mừng bạn cùng lớp về việc nhận được điểm A môn hóa. => đúng

Kiến thức: Câu gián tiếp với CONGRATULATE: Chúc mừng

S + congratulated+ sb + a/an+ adj+ DTOr S+ congratulated+ sb+ on+ Ving : chúc mừng ai vì điều gì

Câu 4: I could not _____ the lecture at all. It was too difficult for me.

A. hold on

B. take in

C. make off 

D. get along

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. hold on: giữ máy điện thoại

B. take in = understand: hiểu

C. make off: tẩu thoát

D. get along: rời đi

Tạm dịch: Tôi không hiểu chút gì về bài giảng cả. Nó quá khó đối với tôi.

Kiến thức: Cụm động từ Take in

Take in được sử dụng với cấu trúc take in + something hoặc take in + someone. Tùy vào từng trường hợp ngữ cảnh nó có ý nghĩa cụ thể.

Take in something

Ví dụ:I can take in what he says because it is very clear.

(Tôi có thể hiểu những gì anh ta nói vì nó rất rõ ràng.)

Take in someone

Ví dụ:I don’t believe her anymore because she always take in me.

(Tôi sẽ không tin cô ấy nữa vì cô ấy luôn lừa dối tôi. )

Một số thành ngữ cùng take in

Take something in your strike: đón nhận một điều gì đó khó khăn nhưng phải kiểm soát nó trong khả năng của mình, không để nó ảnh hưởng đến những gì mình đang làm. 

Câu 5: Read the followingpassage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Agriculture is the world’s most important industry. It provides us with almost all our food. It also (21)_____ materials for two other basic human needs – clothing and shelter. (22)_____, agriculture provides materials used in many industrial products, such as paints and medicines. About half of the world’s workers are employed in agriculture – far more than in (23)_____ industry.

Agriculture is one of the world’s oldest industries. It began about 10, 000 years ago in the Middle East. By that time, certain Middle Eastern tribes had discovered how to grow plants from seeds and how to raise animals in captivity. Having mastered these skills, they could begin to practise agriculture. As agriculture developed and farm (24)_____ increased, fewer people were needed to produce food. The non farmers could then develop arts, crafts, trades and other activities of civilized life. Agriculture therefore not only greatly (25)_____ the food supply but also made civilization possible.

 

It also (21)_____ materials for two other basic human needs – clothing and shelter.

A. gives

B. supplies

C. brings

D. takes

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. gives: cho

B. supplies: cung cấp

C. brings: mang đến, đem đến

D. takes: lấy đi

Tạm dịch: Nó cũng cung cấp vật liệu cho hai nhu cầu cơ bản khác của con người - quần áo và chỗ ở.

Kiến thức: Từ vựng

Dịch bài:

Nông nghiệp là ngành công nghiệp quan trọng nhất thế giới. Nó cung cấp cho chúng tôi gần như tất cả thực phẩm của chúng tôi. Nó cũng cung cấp (21) vật liệu cho hai nhu cầu cơ bản khác của con người - quần áo và chỗ ở. (22) Ngoài ra, nông nghiệp cung cấp vật liệu được sử dụng để sản xuất nhiều sản phẩm công nghiệp như sơn và Các loại thuốc Khoảng một nửa số công nhân trên thế giới được sử dụng trong nông nghiệp - nhiều hơn (23) bất kỳ ngành nào khác. Nông nghiệp là một trong những ngành công nghiệp lâu đời nhất thế giới. Nó bắt đầu khoảng 10.000 năm trước ở Trung Đông. bởi thời điểm đó, một số bộ lạc ở Trung Đông đã phát hiện ra cách trồng cây từ hạt giống và cách nuôi động vật trong điều kiện nuôi nhốt. Nắm vững các kỹ năng này, họ có thể bắt đầu thực hành nông nghiệp. Trước sự phát triển của ngành nông nghiệp, mọi người đã thu thập tất cả thức ăn của tôi để thu thập thực vật hoang dã, săn bắn và câu cá. Họ phải tìm kiếm thức ăn liên tục, điều này khiến họ có ít thời gian cho các hoạt động khác. Nhưng khi nông nghiệp phát triển, và sản lượng (24) nông nghiệp tăng, thì cần ít người hơn để sản xuất thực phẩm. Những người không phải là nông dân sau đó có thể phát triển nghệ thuật, thủ công, thương mại và các hoạt động khác của cuộc sống văn minh. Nông nghiệp do đó không chỉ ảnh hưởng lớn (25) đến nguồn cung lương thực mà còn làm cho nền văn minh trở nên khả thi.

Câu 6: I had a _____ chat with my manager and gave him an update on the project.

A. brief      

B. short       

C. quick      

D. lull

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Have a brief chat: có một cuộc trò chuyện ngắn

B. short: Ngắn

C. quick: Nhanh

D. lull: Ru ngủ

Tạm dịch: Tôi có một cuộc trò chuyện ngắn với quản lí của tôi và đưa cho ông ấy bản cập nhật của dự án.

Một số cụm từ thông dụng đi với “have”

have an accident : gặp tai nạn.

have a try / go : thử

have an argument / a row : cãi cọ

have a relationship: có mối quan hệ với ai

have a break : nghỉ giải lao (cũng: take a break)

have a rest: nghỉ ngơi, dừng tay

Câu 7: - Tom wasn’t there last night.

- ________.

A .I wasn’t neither 

B. Neither was I

C. I wasn’t, neither 

D. neither I was

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Neither + trợ động từ + chủ ngữ

Giải thích:

A. I wasn’t neither: Sai về cấu trúc và không hợp ngữ pháp tiếng Anh.

B. Neither was I: Đúng về cấu trúc và ngữ pháp.

C. I wasn’t, neither: Sai về cấu trúc, từ "neither" không dùng đúng vị trí.

D. neither I was: Sai cấu trúc vì trợ động từ cần phải đứng trước chủ ngữ.

Tạm dịch: Tom không có ở đó đêm qua à?

Không, tôi cũng vậy.

Câu 8: I have not met her for three years.

A. I did not meet her three years ago.

B. During three years, I met her once.

C. It is three years when I will meet her.

D. The last time I met her was three years ago.

Lời giải:

Đáp án D

Giải thích

Kiến thức: Chuyển đối câu thời hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn: S + have/has + not + PII = the last time S qk + be + khoảng thời gian + ago.

A. I did not meet her three years ago. ( Tôi không gặp cô ấy ba năm trước => sai nghĩa)

B. During three years, I met her once.( Trong suốt 3 năm, tôi gặp cô ấy một lần => sai nghĩa )

C. It is three years when I will meet her. ( Ba năm nữa tôi mới được gặp cô ấy => sai nghĩa)

D. The last time I met her was three years ago. ( Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là ba năm trước => đúng )

Tạm dịch: Tôi đã không gặp cô ấy ba năm rồi

Câu 9: '' How long have you lived in Ha Noi''? said my friend.

A. My friend asked me how long have I lived in HaNoi.

B. My friend asked me how long had I lived in HaNoi.

C. My friend asked me how long  I had lived in HaNoi.

D. My friend asked me how long I have lived in HaNoi.

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Lời nói gián tiếp dạng Wh- question

Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

+ Clause (Wh-word + S + V(thì))
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

VD: “Where do you live, Nam?”, asked she.

→ She asked Nam where he lived.

Giải thích

A. Sau từ đẻ hỏi phải là chủ ngữ “I” => Sai

B. Sau từ đẻ hỏi phải là chủ ngữ “I” => Sai

D. Chưa lùi thì “ have lived “-> “had lived” => Sai

Áp dụng quy tắc lùi thì, đổi ngôi Đề cho HTHT => QKHT kết hợp đổi ngôi ta chọn được đáp án C

Câu 10: Read the passage then choose the best answer: 

Music influences people in different ways or the same person differently at different times. Music may seem to influence people differently. That is because people can react differently to the music. We are able to apply a choosing process to the music we hear. If someone hates jazz, then a jazz piece with a positive effect will probably not make him feel good. A happy song might appear to make an angry person angrier, yet it is not the music itself that is creating the anger; rather it is the positive effect of the music. The angry person does not want to accept the song's happy feeling: it points out his already existing anger, and makes that anger come to the surface. When a piece of music is played and we are listening to it, our body, mind, and feelings are being affected. The musicians of ancient cultures such as China, India, Turkey and Greece understood the effects of music. In fact, Pathagoras, in ancient Greece, introduced a whole science that concerned them. Because the musicians of these ancient cultures understood these effects, they created music that was positive, uplifting, and beneficial. Once the effects of music are better understood, the next step is to gain a better understanding of the music around us, and what effect it is actually having.

The text is about_____.

A. The science of music

B. Understanding music

C. The effects of music on human feelings

D. Music and an angry person

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích:

A. Khoa học về âm nhạc 

B. Hiểu về âm nhạc 

C. Ảnh hưởng của âm nhạc đến cảm xúc của con người 

D. Âm nhạc và một người đang giận dữ

Ta dựa vào câu “When a piece of music is played and we are listening to it, our body, mind, and feelings are being affected.” – ( Khi một bản nhạc vang lên và chúng ta đang lắng nghe, cơ thể, tâm trí và cảm xúc của chúng ta đều bị ảnh hưởng )

Dịch bài:

Âm nhạc ảnh hưởng đến con người theo những cách khác nhau hoặc ảnh hưởng khác nhau đến cùng một người vào những thời điểm khác nhau. Âm nhạc có vẻ ảnh hưởng đến mọi người theo cách khác nhau, bởi vì con người có thể phản ứng khác nhau với âm nhạc. Chúng ta có khả năng chọn lọc khi nghe nhạc. Nếu ai đó ghét nhạc jazz, thì một bản nhạc jazz với tác động tích cực có thể sẽ không khiến người đó cảm thấy vui. Một bài hát vui có thể khiến một người đang giận dữ càng thêm giận, nhưng thực ra không phải bản thân âm nhạc tạo ra sự giận dữ; mà chính là hiệu ứng tích cực của âm nhạc. Người đang giận dữ không muốn chấp nhận cảm giác vui vẻ của bài hát; nó làm nổi bật sự tức giận đã có sẵn trong anh ta, khiến sự tức giận ấy hiện rõ ra. Khi một bản nhạc vang lên và chúng ta đang lắng nghe, cơ thể, tâm trí và cảm xúc của chúng ta đều bị ảnh hưởng. Các nhạc sĩ của những nền văn hóa cổ xưa như Trung Quốc, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ và Hy Lạp đều hiểu được tác động của âm nhạc. Thực tế, Pythagoras ở Hy Lạp cổ đại đã giới thiệu cả một khoa học về chủ đề này. Bởi vì các nhạc sĩ của những nền văn hóa cổ xưa này hiểu rõ những tác động của âm nhạc, họ đã sáng tạo ra âm nhạc tích cực, nâng cao tinh thần và có lợi. Khi hiểu rõ hơn về các tác động của âm nhạc, bước tiếp theo là hiểu rõ hơn về âm nhạc xung quanh chúng ta và thực sự xem tác động của nó là gì.

Câu 11: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

Artificial intelligence (AI) and related technologies are increasingly prevalent in business and society; besides, they have been applied to education. These technologies have the potential to transform many aspects of the teaching - learning process. Basic activities in education like grading can be automated with the help of AI. At educational institutes, marking a large number of tests and assignments is tedious work. Teachers often find that grading takes up a considerable amount of time which can be used to interact with students and prepare for class. AI, at present, may not be able to actually replace human grading; however, it's getting pretty close. Nearly all kinds of multiple choice and fill-in-the blank testing can now be performed by Al-driven machines, and automated grading of student writing may not be far behind. Essay-grading softwares are still in their infancy, yet they will be fully developed over the coming years, allowing teachers to focus more on classroom activities and professional development. Learners can also get additional support from AI. For instance, tutoring programs based on artificial intelligence already exist to help students with basic courses of mathematics, writing, foreign language, etc. With the rapid pace of technological advancement in recent years, sophisticated tutoring systems which can help students learn high order thinking and stimulate their creativity will not be a pipe dream. Moreover, Al programs can give learners useful feedback and assistance. Some schools, especially those with online courses, are using AI systems to monitor students' progress. These systems not only offer students advice on individual courses but also help students choose majors in accordance with areas where they succeed or struggle. For better or worse, AI systems have taken place in certain types of classroom activities. In the next decades, their influences will extend significantly, which offers both teacher and students a much wider range of services. 

What does the passage mainly discuss?

A. The various forms of AI

B. The potential of applying technologies to teaching

C. The changes made by AI in education

D. Artificial intelligence and related technologies

Lời giải:

Đáp án B

Dịch bài đọc

Trí tuệ nhân tạo (AI) và các công nghệ liên quan đang ngày càng thịnh hành: hành động trong kinh doanh và xã hội; bên cạnh đó, chúng đã được áp dụng vào giáo dục. Những công nghệ này có khả năng biến đổi: làm biến đổi nhiều khía cạnh của quá trình dạy - học.

      Các hoạt động cơ bản trong giáo dục như chấm điểm có thể được tự động hóa với sự trợ giúp của AI. Tại các cơ sở giáo dục: cơ sở giáo dục, chấm một số lượng lớn các bài kiểm tra và bài tập là một công việc tẻ nhạt. Giáo viên thường thấy rằng việc chấm điểm chiếm một lượng thời gian đáng kể có thể được sử dụng để tương tác với học sinh và chuẩn bị cho lớp học. Hiện tại, AI có thể không thực sự thay thế được việc chấm điểm của con người; tuy nhiên, nó đang trở nên khá gần. Gần như tất cả các loại bài kiểm tra trắc nghiệm và điền vào chỗ trống hiện có thể được thực hiện bằng máy điều khiển bằng AI và việc chấm điểm tự động bài viết của học sinh có thể không còn xa nữa. Các phần mềm chấm điểm bài luận: phần mềm chấm điểm tự động vẫn còn sơ khai (thời thơ ấu): còn sơ sài, nhưng chúng sẽ được phát triển đầy đủ trong những năm tới, cho phép giáo viên tập trung hơn vào các hoạt động trên lớp và phát triển chuyên môn.

      Người học cũng có thể nhận được hỗ trợ bổ sung từ AI. Ví dụ, các chương trình dạy kèm: chương trình dạy kèm dựa trên trí tuệ nhân tạo đã tồn tại để giúp học sinh học các môn cơ bản về toán, viết, ngoại ngữ, v.v. Với tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ trong những năm gần đây, các hệ thống dạy kèm: tinh vi tinh vi có thể giúp học sinh học tư duy bậc cao:tư duy bậc cao và kích thích khả năng sáng tạo của các em sẽ không còn là giấc mơ viển vông:giấc mơ viễn vông. Hơn nữa, các chương trình Al có thể cung cấp cho người học thông tin phản hồi hữu ích: nhận xét và hỗ trợ. Một số trường học, đặc biệt là những trường có khóa học trực tuyến, đang sử dụng hệ thống AI để theo dõi sự tiến bộ của học sinh. Các hệ thống này không chỉ tư vấn cho sinh viên về các khóa học cá nhân mà còn giúp sinh viên chọn chuyên ngành: chọn môn chuyên chú phù hợp với: phù hợp lĩnh vực mà họ thành công hoặc gặp khó khăn: gặp khó khăn.

      Dù tốt hay xấu, các hệ thống AI đã diễn ra trong một số loại hoạt động trong lớp học. Trong những thập kỷ tới, ảnh hưởng của họ sẽ mở rộng đáng kể, mang lại cho cả giáo viên và học sinh nhiều loại hình dịch vụ hơn.

Giải thích:

A. Các hình thức khác nhau của AI  

B. Tiềm năng của việc áp dụng công nghệ vào giảng dạy 

C. Những thay đổi do AI mang lại trong giáo dục 

D. Trí tuệ nhân tạo và các công nghệ liên quan

Bài đọc tập trung vào cách trí tuệ nhân tạo (AI) đang tạo ra những thay đổi lớn trong lĩnh vực giáo dục. Bài văn nhấn mạnh vào các hoạt động giáo dục có thể được tự động hóa bằng AI, như chấm điểm “Basic activities in education like grading can be automated with the help of AI… Teachers often find that grading takes up a considerable amount of time.”và hỗ trợ học tập “tutoring programs based on artificial intelligence already exist to help students with basic courses of mathematics, writing, foreign language, etc.”, và dự đoán các ứng dụng AI ngày càng phức tạp sẽ hỗ trợ sâu hơn trong các hoạt động giảng dạy và học tập “In the next decades, their influences will extend significantly, which offers both teacher and students a much wider range of services.”

Câu 12: Don’t forget _____ the door before _____ to bed.

A.  To look/ going

B.  Locking/ going

C.  To lock/ to go

D. Look / going

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức

Forget + to V-inf: Quên đã chưa làm gì (Chủ thể chưa làm việc đó)

Forget + V-ing: Quên đã làm gì (Chủ thể đã làm nhưng quên)

Giải thích:

Trong câu này, ta áp dụng cấu trúc Forget + to V-inf: Quên đã chưa làm gì (Chủ thể chưa làm việc đó), vì trong câu có “Don’t forget”, ý muốn nhắc nhở đừng quên làm một việc gì đó.

- Theo sau giới từ “before” là “V-ing”

B. Sai vì không đúng nghĩa ngữ cảnh của câu

C. Sai vì không đúng cấu trúc câu ( before + Ving )

D. Sai vì không đúng cấu trúc câu ( forget + Ving/ to V)

Dịch: Đừng quên khoá cửa trước khi đi ngủ.

A. I asked them where they are going on their holidays.

B. I asked them where are they going on their holidays.

C. I asked them where they were going on their holidays.

D. I asked them where were they going on their holidays.

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Câu trực tiếp gián tiếp dang wh-question

Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:

B1: Lùi thì của động từ

B2: Đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu

B3: Đổi các cụm chỉ thời gian và nơi chốn

Đối với câu hỏi có từ để hỏi, khi chuyển sang câu gián tiếp ta phải đưa câu nghi vấn về dạng câu khẳng định, lùi lại một thì so với câu gốc ta có cấu trúc

S+ asked/wanted to know/ wondered to know + Wh- word + S1+ V( lùi 1 thì so với câu trực tiếp

Giải thích:

A.  Sai vì động từ phải lùi 1 thì

B.  Sai vì chủ ngữ “they” phải đứng trước động từ tobe”are”

C.  Đúng

D.  Sai vì chủ ngữ “they” phải đứng trước động từ tobe”were”

Dịch: “Bạn sẽ đi đâu vào kì nghỉ của mình?”Tôi đã hỏi họ

Câu 14: Peter is walking happily hoping that he ______ to the party by his girlfriend.

A. invites

B. will invite

C. was inviting

D. will be invited

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Câu bị động

Cậu bị động ở thì tương lai đơn: S+ will+ be + V3/ed

Giải thích

A, Sai vì trong câu bị động động từ luôn ở dạng V3/ed

B, Sai vì trong công thức câu bị động của tương lai đơn là will+ be + V3/ed

C, Sai vì trong công thức câu bị động thì quá khứ tiếp diễn là was/were + being + V3/ed

D, Đúng

Dịch nghĩa: Peter đang vui vẻ bước đi với hy vọng rằng anh ấy sẽ được bạn gái mời đến bữa tiệc.

Câu 15: Fog smothered districts 1, 4 and 7, where many drivers complained of poor ____ until noon.

A, tension

B, view

C, visibility

D, vision

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng từ cùng trường nghĩa

poor visibility: tầm nhìn kém

high visibility: tầm nhìn xa, trông thấy rõ

poor vision: thị lực kém, mắt kém

Giải thích:

A. tension /ˈtɛnʃn/ (n): sự căng thẳng

B. view /vjuː/ (n): quan điểm

C. visibility /ˌvɪzəˈbɪləti/ (n): tầm nhìn (tính chất có thể trông thấy được)

D. vision /ˈvɪʒn/ (n): thị lực (sự nhìn), tầm nhìn rộng       

Ta có cụm từ poor visibility: tầm nhìn kém nên đáp án thích hợp là C

Dịch: Sương mù bao phủ các quận 1,4 và 7, nơi mà rất nhiều người lái xe đã phàn nàn về tầm nhìn kém cho đến trưa

Đặt câu với Visibility

• Conditions are perfect for the yacht race; there is a light wind and visibility is good.

• The article in the paper meant good visibility for the company.

• Large umbrellas offer high visibility and are often branded.

• The advantage of coupons is that they give products high visibility.

• Planes must have at least a half-mile of visibility to land.

• Radio and television commentators suggested it occurred because of poor visibility in the rain and fog along the border.

• Poor visibility made skiing extremely hazardous.

• Fog has reduced visibility to under 20 metres.

• I saw nothing of the scenery; visibility was down to fifty yards.

• The conditions were horrible, the visibility poor, but the traffic was light.

• The storm is terrible now, the snow thicker, the visibility worse.

• The visibility was atrocious, perhaps forty yards, and I could see nothing.

• Most modern planes can land in zero visibility.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

A. Wine

B. Cinema

C. Diner

D. Ninth

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích

A. wine /waɪn/ rượu

B. cinema /ˈsɪnəmə/ rạp chiếu phim

C. diner /ˈdaɪnə(r)/ bữa tối

D. ninth /naɪnθ/ thứ chín

cinema phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.

Dấu hiệu nhận biết âm /eɪ/ /aɪ/ và /ɔɪ/

Nhận biết âm /eɪ/

"a" được phát âm là /eɪ/

⇒ Trong những từ có một âm tiết và có hình thức tận cùng bằng a+phụ âm+e

⇒ Trong một âm tiết ở liền trước có tận cùng bằng "ion" và "ian"

⇒ Ngoại lệ:

mansion /ˈmænʃən/: lâu đài

companion /kəmˈpænjən/: bạn đồng hành

Italian /ɪ'tæljən/: người Ý

Librarian /laɪˈbreəriən/: người quản thư viện

"ai" được phát âm là /eɪ/ khi đứng trước một phụ âm trừ "r"

"ay" thường được phát âm là /eɪ/ trong những từ có tận cùng bằng "ay"

"ea" được phát âm là /eɪ/

"ei" thường được phát âm là /eɪ/

"ey" thường được phát âm là /eɪ/

Nhận biết âm /aɪ/

"i" thường được phát âm là /aɪ/ đối với những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng i+phụ âm+e

"ei" thường được phát âm là /aɪ/ trong một số trường hợp

"ie" được phát âm là /aɪ/ khi nó là những nguyên âm cuối của một từ có một âm tiết

"ui" được phát âm là /aɪ/ trong những từ có ui+phụ âm+e

"uy" phát âm là /aɪ/

Nhận biết âm /ɔɪ/

"oi" và "oy" thường được phát âm là /ɔɪ/

Câu 17: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.  

     Doing regular exercise or playing sports can be dangerous, (1) ____ if you are over 40. This is why it is a very good idea to see your doctor (2) ______ starting if you think you are not very fit. Some people try to do exercise or play sports too vigorously too soon, and (3) ________ they cause themselves injuries which can take a long time to heal.       However, it is not only older people who should take care. Doctors report many injuries such as backaches, sprained ankles and pulled muscles, which can all be (4) _____ if a little care is taken. If you do injure yourself, rest for a while to allow your body to recover naturally. Above all, don’t push yourself because you think it is doing you good, (5) ______, you could do yourself permanent damage.

      Doing regular exercise or playing sports can be dangerous, (1) ______ if you are over 40. 

A.  As

B.  Even

C.  Only

D.  Especially

Lời giải:

Đáp án D

Giải thích

A. As: "As" thường mang nghĩa "vì" hoặc "khi," không phù hợp trong ngữ cảnh này vì câu không cần lý do (vì sao nguy hiểm), mà cần nhấn mạnh thêm vào việc nguy hiểm đối với nhóm người trên 40 tuổi.

B. Even: "Even" mang nghĩa "thậm chí," cũng không phù hợp vì nó không tạo được sự nhấn mạnh thích hợp về mức độ nguy hiểm cho người trên 40 tuổi.

C. Only: "Only" có nghĩa là "chỉ," nhưng không phù hợp ở đây vì không đúng với ý muốn nhấn mạnh rằng nguy hiểm đặc biệt đối với người trên 40 tuổi.

D. Especially: "Especially" có nghĩa là "đặc biệt là," rất phù hợp trong ngữ cảnh này để nhấn mạnh rằng nguy hiểm tăng cao đối với nhóm người trên 40 tuổi khi tập thể dục hoặc chơi thể thao.

Dịch: "Tập thể dục thường xuyên hoặc chơi thể thao có thể nguy hiểm, đặc biệt là nếu bạn trên 40 tuổi."

Dịch bài đọc

Việc tập thể dục đều đặn hoặc chơi thể thao có thể nguy hiểm, (1) _________ nếu bạn trên 40 tuổi. Đó là lý do tại sao rất nên đi khám bác sĩ (2) ___________ trước khi bắt đầu, nếu bạn cho rằng mình không có sức khỏe tốt. Một số người cố gắng tập thể dục hoặc chơi thể thao quá mạnh mẽ và quá sớm, và (3) ____________ họ tự gây ra chấn thương cho mình, có thể mất nhiều thời gian để hồi phục.

Tuy nhiên, không chỉ người lớn tuổi mới cần cẩn thận. Các bác sĩ báo cáo nhiều chấn thương như đau lưng, bong gân mắt cá chân và căng cơ, tất cả đều có thể (4) ______ nếu có một chút cẩn thận. Nếu bạn tự gây thương tích, hãy nghỉ ngơi một thời gian để cơ thể tự hồi phục tự nhiên. Trên hết, đừng cố ép bản thân vì bạn nghĩ điều đó sẽ tốt cho bạn, (5) __________, bạn có thể gây tổn thương vĩnh viễn cho mình.

Câu 18: The_____betweenthe rich and the poor is increasingly wide, as rich peoplebecome richer and poor people become poorer.

A. Distance

B.  Space

C.  Difference

D. Gap

Lời giải:

Đáp án D

Giải thích

A. Distance: "Distance" thường ám chỉ khoảng cách về mặt vật lý (ví dụ, khoảng cách giữa hai địa điểm).

B. Space: "Space" thường ám chỉ khoảng trống về mặt không gian hoặc không gian vật lý nói chung.

C. Difference: "Difference" có thể ám chỉ sự khác biệt, nhưng không diễn tả chính xác ý "khoảng cách" hay "sự chênh lệch rõ rệt" giữa hai nhóm như từ "gap."

D. Gap: từ này mang nghĩa "khoảng cách" hay "sự chênh lệch," thường được dùng để chỉ sự khác biệt lớn giữa hai đối tượng, nhóm người hoặc khái niệm.

Cụm từ "gap between the rich and the poor" (khoảng cách giữa người giàu và người nghèo) là cách diễn đạt quen thuộc trong tiếng Anh, đặc biệt khi nói về sự chênh lệch về tài chính hoặc xã hội giữa các nhóm trong xã hội.

Dịch: Khoảng cách giữa người giàu và người nghèo ngày càng rộng, khi người giàu trở nên giàu hơn và người nghèo trở nên nghèo hơn

Câu 19: The new appliance does not only work  ........ but also saves energy.

A. effect 

B. effective 

C. effectively

D. effectiveness

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích

Cấu trúc "not only ... but also ..." được dùng để nhấn mạnh sự tồn tại của hai đặc điểm hoặc tính chất.

Trong câu này, chúng ta cần một trạng từ (adverb) để bổ nghĩa cho động từ "work""saves energy", nên "effectively" (một trạng từ) là lựa chọn đúng nhất.

Các từ khác có nghĩa như sau:

A. effect: danh từ (sự ảnh hưởng)

B. effective: tính từ (có hiệu quả)

D. effectiveness: danh từ (tính hiệu quả)

Dịch: Thiết bị mới không chỉ hoạt động hiệu quả mà còn tiết kiệm năng lượng.

Câu 20: Someone knocked the door when Bob ________ a shower.

A. has taken

B. is taking 

C. was taking 

D. takes 

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

S+ V(QKTD) + when + S + V(QKĐ) / When + S + V(QKTD), S+ V(QKĐ)

Diễn tả hành động đang xảy ra ( chia QKTD)  thì hành động khác xem vào (chia QKĐ)

Giải thích:

A. has taken: thì hiện tại hoàn thành, không phù hợp trong ngữ cảnh này.

B. is taking: thì hiện tại tiếp diễn, không dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.

C. was taking: thì quá khứ tiếp diễn, phù hợp với ngữ cảnh câu này bởi Câu này mô tả một hành động đang xảy ra (Bob đang tắm) thì một hành động khác xảy đến (ai đó gõ cửa)

D. takes: thì hiện tại đơn, cũng không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.

Dịch:  Ai đó đã gõ cửa khi Bob đang tắm.

Câu 21: She started driving to work one month ago.

A. She has driven to work since one month.

B. It is one month when she started driving to work.

C. She has driven to work for one month.

D. It was one month after she started driving to work.

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành; thì quá khứ đơn

Công thức: S + started/ began + to V/ V-ing + O + khoảng thời gian + ago.

= S + has/have + VP2 + O + for + khoảng thời gian.

Giải thích

Câu gốc: Cô ấy bắt đầu lái xe đi làm cách đây một tháng.

A.  Sai vì since đi cùng với mốc thời gian cụ thể, không dùng since với khoảng thời gian như “one month”

B.  Sai về mặt ngữ pháp và không dùng đúng cấu trúc để diễn đạt ý của câu gốc

C.  Đúng nghĩa và đúng về công thức của câu

D.  Sai về mặt ý nghĩa, không diễn đạt đúng khoảng thời gian cô ấy đã lái xe đi làm đến hiện tại.

Câu 22: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 The hotel is beautifully ........... in a quiet spot near the river.

A. located

B. situating

C. lying

D. stayed

Lời giải:

Đáp án A

Gỉai thích:

A, located Đúng vì ta có cấu trúc Be located: nằm ở

B. situating: là dạng hiện tại tiếp diễn, không đúng ngữ pháp và không phù hợp để mô tả vị trí cố định của khách sạn.

C. lying: không thích hợp trong ngữ cảnh này vì "lying" thường mô tả người hoặc vật ở tư thế nằm, không phải vị trí cố định của một tòa nhà.

D. stayed: không phù hợp vì "stayed" mang nghĩa "ở lại," không thể hiện được vị trí cố định của khách sạn.

Dịch: Khách sạn nằm đẹp đẽ ở một nơi yên tĩnh gần sông.

Câu 23: It ____ (claim) that some doctors were working 80 hours a week.

Lời giải:

Đáp án: is claimed

"It is claimed that some doctors were working 80 hours a week"

"It is claimed": Đây là dạng bị động ở hiện tại đơn.

Cấu trúc:

It + be + V_ed/V3, với "claimed" là động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3).

"that some doctors were working 80 hours a week": Đây là mệnh đề phụ cho biết thông tin chi tiết về sự việc bị tuyên bố. "were working" là thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ.

Dịch câu:

"It is claimed that some doctors were working 80 hours a week."

=> "Có thông tin cho rằng một số bác sĩ đã làm việc 80 giờ mỗi tuần."

Cấu trúc câu bị động không ngôi:  "It + be + V_ed/V3 + that + S + V":

Câu 24: It (be) 10.00. We (learn) ........ our lesson.

Lời giải:

Đáp án: is / are learning

"It is 10.00. We are learning our lesson."

"It is 10.00":

Câu này sử dụng thì hiện tại đơn (present simple) để nói về thời gian hiện tại. Chúng ta dùng "is" vì chủ ngữ "It" ám chỉ thời gian (10 giờ).

"We are learning our lesson":

Trong phần này, vì đang nói về hành động đang xảy ra vào thời điểm hiện tại (hành động học bài), ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous). Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn là S + be (am/ is/ are) + V-ing.

"We are learning" là dạng đúng, vì "We" là chủ ngữ số nhiều, nên "are" là trợ động từ chính xác.

Dịch câu:

"It is 10.00. We are learning our lesson."

=> "Bây giờ là 10 giờ. Chúng tôi đang học bài."

*Kiến thức: Hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) diễn tả những hành động hoặc sự việc diễn ra tại lúc đó hoặc xung quanh thời điểm nói. Những sự việc, hành động này vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra đến thời điểm hiện tại.

Loại câu

Công thức thì Hiện tại tiếp diễn 

Ví dụ

Thể khẳng định

S + am/is/are + V-ing

The city is planning to build a municipal library.

Thể phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

Those employees aren’t talking about the new project. 

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Am/ Is/ Are + S + Ving?

Câu trả lời:

Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Are you ready to order, Madam? 

→ Yes, I am./ No, I’m not.

Câu nghi vấn 

(WH- question)

Wh-question + will + S + be + V-ing?

What is he studying right now?

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần lưu ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian và động từ sau: 

Trạng từ chỉ thời gian

  now

  right now

  at the moment 

  at present 

  It’s + giờ cụ thể + now

Ví dụ: 

  “I'm going now” she said, fastening her coat.

  Can you give us a summary of what you are doing now?

Các trạng từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất cao

  always

  usually

  constantly

  all the time

Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói

  these days

  this month

  this week

Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý

  Look!/ Watch! 

  Listen! 

  Keep silent! 

  Watch out! 

Ví dụ: Watch out! The train is coming! 

Để biết khi nào dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong câu, bạn có thể chia thì dựa theo những trường hợp sau: 

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

The house is being built at the moment.

Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

He is reading “Gone with the wind”


Tom is looking for a job.

Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

Mr Samuels is flying to Detroit to finalize the details and sign the contract.

Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra khiến người nói bực mình. Trong trường hợp này, câu văn sẽ có các trạng từ chỉ tần suất như continually, always

 

Câu 25: It is not a problem to me whether I have to pick her up to the cinema or not. (mind)

I don't .........................................

Lời giải:

Đáp án: I don't mind picking her up to the cinema

don't mind + V_ing: không phiền làm gì

Cách sử dụng mind trong các cấu trúc khác nhau

Cấu trúc S + mind (+O) + Ving

Cấu trúc mind (+O) + Ving được sử dụng để thể hiện sự không thoải mái, phiền phức hoặc cảm thấy khó chịu đối với hành động đang diễn ra.

Ví dụ:

• She doesn’t mind her friend borrowing her books.

Cô ấy không phiền cho bạn mượn sách của cô ấy.)

Cấu trúc Do/Would you mind + V-ing?

Ở dạng câu nghi vấn, sau mind + gì? Cấu trúc mind này thường được sử dụng để yêu cầu một cách lịch sự hoặc xin phép trước khi thực hiện một hành động. Trong trường hợp muốn diễn đạt một cách lịch sự, chúng ta thường sử dụng từ “would” thay cho “do”. 

Cấu trúc Do you mind if + I/He/She… + V-inf + O? hoặc Would you mind if + I/He/She… + V-ed + O?

Sử dụng cấu trúc mind này khi bạn muốn đặt câu hỏi hoặc xin phép ai đó để thực hiện một hành động cụ thể.

Cấu trúc S + don’t/doesn’t + mind (+ about) + something

Cấu trúc này là một trong những cấu trúc mind thường được sử dụng để thể hiện sự quan tâm hoặc phiền lòng về một việc gì đó. Nó có nghĩa là người nói muốn biết xem ai đó có cảm thấy phiền lòng về điều gì không.

Câu 26: It is very ...... to watch these movies.I think you should watch them.

A. entertaining   

B. entertained 

C. entertainment 

D. entertain

Lời giải:

Câu trả lời đúng: A. entertaining

A. entertaining: Đây là tính từ (adjective), có nghĩa là "mang tính giải trí", miêu tả một hành động hoặc sự vật làm cho người khác cảm thấy vui vẻ, thú vị. Trong ngữ cảnh câu này, "entertaining" là lựa chọn đúng vì câu đang nói về việc xem phim, và phim thì "mang tính giải trí".

B. entertained: Đây là quá khứ phân từ (past participle), dùng để diễn tả cảm giác của người xem. Ví dụ: "I am entertained" (Tôi cảm thấy vui vẻ). Tuy nhiên, trong câu này, chúng ta đang miêu tả phim chứ không phải người xem, vì vậy "entertained" không phù hợp.

C. entertainment: Đây là danh từ (noun), có nghĩa là "sự giải trí", "hoạt động giải trí". Câu này cần một tính từ để mô tả sự việc (phim) mang tính chất giải trí, không phải danh từ, nên "entertainment" không phù hợp.

D. entertain: Đây là động từ (verb), có nghĩa là "giải trí" hoặc "làm cho vui vẻ". Nhưng câu này yêu cầu một tính từ để mô tả đặc điểm của phim, vì vậy "entertain" không thể được dùng ở đây.

Dich: "It is very entertaining to watch these movies. I think you should watch them." => "Rất thú vị khi xem những bộ phim này. Tôi nghĩ bạn nên xem chúng."

Câu 27: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

It takes us more than two hours to see the film “Avatar”.

The film “Avatar” ..........................................

Lời giải:

"The film 'Avatar' lasts more than two hours to watch."

Cấu trúc ban đầu: "It takes + S + (time) + to + V" có nghĩa là "mất bao lâu để làm gì đó".

Trong câu gốc: "It takes us more than two hours to see the film 'Avatar'" = "Chúng tôi mất hơn hai giờ để xem bộ phim 'Avatar'."

Cấu trúc viết lại: Để giữ nguyên nghĩa, ta có thể chuyển câu thành câu bị động, trong đó "The film 'Avatar'" trở thành chủ ngữ, và "takes" được chuyển thành lasts.

Dịch câu:

"The film 'Avatar' takes us more than two hours to watch."

=> "Bộ phim 'Avatar' kéo dài hơn hai giờ để xem."

Câu 28: It took me three days (find) ......... out the old photograph

Lời giải:

Đáp án: to find

"It took me three days to find out the old photograph."

Trong câu này, ta có thể thấy "It took" (mất bao lâu) là cấu trúc phổ biến để chỉ thời gian cần thiết để hoàn thành một hành động.

"To find out" là một động từ nguyên thể (infinitive) và cần được sử dụng sau "took" khi chỉ thời gian hoặc khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành một hành động.

Cấu trúc:

It + took + (S) + (time) + to + V-infinitive

Ví dụ:

It took me two hours to finish my homework.

It took them three days to repair the car.

Dịch câu:

"It took me three days to find out the old photograph."

=> "Tôi mất ba ngày để tìm ra bức ảnh cũ."

Câu 29: It was an ____ remark. It would have been better to keep silent. (Necessity)

Lời giải:

Đáp án: unnecessary

"It was an unnecessary remark. It would have been better to keep silent."

"Unnecessary" là tính từ (adjective), có nghĩa là "không cần thiết". Đây là từ phù hợp nhất với nghĩa của câu, vì khi nói "It would have been better to keep silent" (Sẽ tốt hơn nếu giữ im lặng), rõ ràng chúng ta đang chỉ trích hành động nói điều gì đó mà không cần thiết.

"Necessity" là danh từ (noun) có nghĩa là "sự cần thiết". Tuy nhiên, trong câu này, chúng ta cần một tính từ để miêu tả "remark" (nhận xét). Do đó, "unnecessary" là từ chính xác thay vì "necessity".

Cấu trúc:

Unnecessary là tính từ (adjective) tạo thành từ danh từ "necessity" bằng cách thêm tiền tố "un-" để tạo nghĩa phủ định (không cần thiết).

Dịch câu:

"It was an unnecessary remark. It would have been better to keep silent."

=> "Đó là một nhận xét không cần thiết. Sẽ tốt hơn nếu giữ im lặng."

Câu 30: It was late. Most of the shops (close) .............. .

Lời giải:

Đáp án: had closed

"It was late. Most of the shops had closed."

Giải thích:

"had closed" là thì quá khứ hoàn thành (past perfect).

Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành khi muốn diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ. Trong câu này, hành động các cửa hàng đóng cửa đã hoàn thành trước khi "It was late" (đã muộn).

"It was late" là một sự kiện trong quá khứ, và "had closed" diễn tả một hành động hoàn thành trước thời điểm đó.

Cấu trúc:

Past perfect (quá khứ hoàn thành): S + had + V3 (quá khứ phân từ)

Ví dụ:

By the time we arrived, they had finished the meeting.

When I called her, she had already left the office.

Dịch câu:

"It was late. Most of the shops had closed."

=> "Đã muộn. Hầu hết các cửa hàng đã đóng cửa."

Câu 31: It was noisy next door. Our neighbors …..….. (have) a party.

Lời giải:

Đáp án: were having

"It was noisy next door. Our neighbors were having a party."

"were having" là thì quá khứ tiếp diễn (past continuous), dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Câu này nói rằng "It was noisy next door" (Có tiếng ồn bên cạnh), và hành động của hàng xóm (tổ chức tiệc) diễn ra trong thời gian đó, vì vậy chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động "đang xảy ra" này.

Cấu trúc:

Past continuous (quá khứ tiếp diễn): S + was/were + V-ing

Ví dụ:

I was reading a book when the phone rang. (Tôi đang đọc sách khi điện thoại reo.)

They were playing football when it started raining. (Họ đang chơi bóng đá khi trời bắt đầu mưa.)

Dịch câu:

"It was noisy next door. Our neighbors were having a party."

=> "Có tiếng ồn bên cạnh. Hàng xóm của chúng tôi đang tổ chức một bữa tiệc."

Câu 32: It ____ John who used the computer because he doesn’t know the password.

A. mustn’t be

B. can’t have been

C. might have been

Lời giải:

Đáp án B

"It can't have been John who used the computer because he doesn’t know the password."

"It can't have been": Dùng để diễn tả sự chắc chắn rằng điều gì đó không thể xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc này thể hiện sự phủ định mạnh mẽ của một giả thuyết hoặc sự suy đoán.

"Can't have been" diễn tả rằng chắc chắn không phải là John đã sử dụng máy tính vì lý do là anh ấy không biết mật khẩu.

Cấu trúc:

"Can't have been": Đây là cấu trúc của "can't" + "have" + V3 (quá khứ phân từ), dùng để phủ định một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Nó thể hiện sự chắc chắn rằng điều đó không đúng.

Các lựa chọn khác:

"mustn't be": Diễn tả sự cấm đoán hoặc không được phép, không hợp lý trong ngữ cảnh này.

"might have been": Thể hiện một khả năng có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng không chắc chắn. Tuy nhiên, trong câu này, chúng ta cần diễn đạt sự phủ định mạnh mẽ, không phải sự suy đoán.

Dịch câu:

"It can't have been John who used the computer because he doesn’t know the password."

=> "Chắc chắn không phải là John đã sử dụng máy tính vì anh ấy không biết mật khẩu."

Câu 33: It's .......... home from here

A. too far walking

B. too far forwalking

C. far to walk too

D. too far to walk

Lời giải:

Đáp án D. too far to walk.

"Too far to walk" là cách diễn đạt chuẩn xác trong tiếng Anh. Khi chúng ta nói "too far", chúng ta đang nói rằng cái gì đó quá xa để làm một hành động nào đó, trong trường hợp này là "to walk" (để đi bộ).

Cấu trúc của câu là:

"too + tính từ + to + động từ nguyên thể"

Trong câu này, "too far" là phần mô tả sự xa xôi, và "to walk" là động từ chỉ hành động đi bộ. Câu này nghĩa là "Nó quá xa để đi bộ."

Còn các lựa chọn khác:

A. too far walking: Sai vì "too far" không thể đi trực tiếp với một danh động từ (gerund) như "walking". Câu này sẽ không đúng về ngữ pháp.

B. too far for walking: Câu này nghe không tự nhiên và không đúng trong ngữ pháp. Thường "too far for" sẽ đi với một danh từ (chẳng hạn: "too far for a walk"), nhưng không thể dùng với động từ nguyên thể như trong câu này.

C. far to walk too: Sai về trật tự từ. "Too" phải đứng ngay sau "far" trong câu này, không phải ở cuối câu.

Dịch: "Từ đây đi bộ quá xa."

Câu 34: "It's really nice to of you to visit me", she said to him. (Reported speech with gerund)

-> She .....................

Lời giải:

Đáp án: She thanked him for visiting her.

-> thank sb for Ving : cảm ơn ai vì

Mở rộng:

 Dùng cụm từ “thank you” để bày tỏ lòng biết ơn ai đó mà họ đã làm cho bạn một việc gì. Cũng có thể là những điều mà họ đã làm cho một người khác.

– Thank you for watching. (Cảm ơn vì đã xem).

– Thank you for donation. (Cảm ơn vì đã đóng góp).

– Thank you for calling me. (Cảm ơn vì đã gọi cho tôi).

– Thank you for everything. (Cảm ơn vì tất cả mọi thứ).

– Thank you for helping me. (Cảm ơn vì đã giúp đỡ tôi).

– Thank you for supporting me. (Cảm ơn vì đã hỗ trợ tôi).

– Thank you for listening to me. (Cảm ơn vì đã lắng nghe tôi).

– Thank you for keeping in touch. (Cảm ơn vì đã giữ liên lạc).

– Thank you for hurrying to get here. (Cảm ơn vì đã đến đây kịp lúc).

– Thank you for replying to my email. (Cảm ơn vì đã trả lời email của tôi).

Câu 35: It's the first time I have read this book

I have .........................................

Lời giải:

I have never read this book before .

Đây là một câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect) để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc một trải nghiệm chưa từng xảy ra trước đó.

- Cấu trúc "Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì ...":

-> It/This + tobe + the first time + (that) + S + have/has + Ved/C3

= S + have/has never/not + Ved/C + ... + before

=> Ai đó chưa từng làm gì trước đây ...

ta cần thay đổi thì từ present perfect (đã đọc) thành past perfect (đã đọc xong), vì câu gián tiếp đang nói về hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ (khi cô ấy nói câu này).

"I" trong câu trực tiếp chuyển thành "she" (vì câu gián tiếp nói về người thứ ba).

Dịch: Cô ấy nói rằng đó là lần đầu tiên cô ấy đọc cuốn sách đó.

Câu 36: It/ take/ you/ only 30 minutes/ motorbike/go/ Van Phuc silk village.

=> ....................................

Lời giải:

It takes you only 30 minutes by motorbike to go to Van Phuc Silk Village.

"It takes" là cấu trúc thường dùng để chỉ thời gian cần thiết để làm một việc gì đó.

"Take" ở đây là động từ, và "it" là chủ ngữ không xác định, dùng để chỉ thời gian hay sự việc nói chung.

Cấu trúc đầy đủ là "It takes + tân ngữ (người) + thời gian + để làm gì." được sử dụng để diễn tả thời gian cần thiết để thực hiện một hành động.

Dịch câu:

"Chỉ mất 30 phút đi bằng xe máy để đến làng lụa Vạn Phúc."

Câu 37: Jane is very likely to be promoted. (stands)

->...................................

Lời giải:

"Jane stands a good chance of being promoted."

"Stand a good chance of" cũng diễn đạt ý tương tự, có nghĩa là "có cơ hội tốt để làm gì đó". Cấu trúc này dùng để nói về khả năng ai đó thành công trong một điều gì đó.

"Stand a good chance of doing something" có nghĩa là người đó có cơ hội tốt để đạt được điều gì đó.

Cấu trúc chi tiết:

S + is likely to + V (bare infinitive)

S + stands a good chance of + V-ing (gerund)

Dịch câu:

"Jane is very likely to be promoted."

"Jane stands a good chance of being promoted."

"Jane có khả năng rất cao sẽ được thăng chức."

Câu 38: Jane still likes skateboarding although this has hurt her leg and arm some times. 

Although skateboarding ……………………………………………

Lời giải:

"Although skateboarding has hurt her leg and arm sometimes, Jane still likes it."

Câu gốc có cấu trúc "Although" đứng giữa câu (mặc dù) và nối hai mệnh đề lại với nhau.

Khi chuyển câu sang dạng khác, "Although" có thể được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh phần đối nghịch (tức là việc skateboarding làm cô ấy bị thương) trước khi đưa ra phần kết luận chính (tức là cô ấy vẫn thích skateboarding).

"Skateboarding has hurt her leg and arm sometimes": Phần này không thay đổi về ngữ pháp. Tuy nhiên, "this" (trong câu gốc) sẽ được thay bằng "skateboarding" trong câu mới vì "this" chỉ đối tượng là "skateboarding".

"has hurt" là thì hiện tại hoàn thành (present perfect) để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có ảnh hưởng đến hiện tại.

Dịch: "Mặc dù việc trượt ván đã khiến cô ấy bị thương ở chân và tay đôi lần, Jane vẫn thích trượt ván."

Câu 39: Jane will buy a new computer.

........................................

Lời giải:

"A new computer will be bought by Jane."

Trong câu chủ động gốc, "Jane" là chủ ngữ (người thực hiện hành động). Trong câu bị động, "Jane" sẽ trở thành tân ngữ và được đưa vào cuối câu.

Câu bị động sẽ bắt đầu bằng "A new computer" (vì đây là đối tượng bị ảnh hưởng bởi hành động).

Câu gốc sử dụng "will" (tương lai đơn), do đó trong câu bị động, chúng ta sẽ dùng "will be" (tương lai bị động).

Sau "will be", ta thêm "bought" (quá khứ phân từ của "buy") để diễn tả hành động bị động.

Sau động từ bị động, chúng ta thêm "by Jane" để chỉ rõ người thực hiện hành động (Jane).

Dịch: "Một chiếc máy tính mới sẽ được mua bởi Jane."

*Kiến thức: câu bị động

Câu bị động (Passive voice) là câu nhấn mạnh đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật bị tác động bởi hành động thay vì đối tượng thực hiện hành động. Chia thì trong câu bị động cũng tuân theo thì trong câu chủ động.

Công thức tổng quát câu bị động trong tiếng Anh:

Câu chủ động:  Subject + V + Object

Chuyển sang câu bị động: Object + be + Past Participle (V3/ed) + (by + Subject)

Ví dụ:

Câu bị động: The dog chases the cat.

Câu chủ động: The cat is chased by the dog.

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động đơn giản:

Bước 1: Xác định chủ ngữ, động từ và tân ngữ trong câu chủ động.

Bước 2: Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động.

Bước 3: Chuyển động từ trong câu chủ động thành “be + quá khứ phân từ” trong câu bị động.

Bước 4 Thêm “by + chủ ngữ” vào cuối câu bị động (nếu cần).

Công thức câu bị động theo các thì

Bảng tổng hợp tóm tắt công thức câu chủ động chuyển sang câu bị động theo các thì:

Thì

Câu chủ động

Câu bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

O + am/is/are + V3/ed + (by + S)

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

O + am/is/are + being + V3/ed + (by + S)

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + V3/ed + O

O + have/has + been + V3/ed + (by + S)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + have/has been + V-ing + O

O + have/has been + being + V3/ed + (by + S)

Quá khứ đơn

S + V2 + O

O + was/were + V3/ed + (by + S)

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

O + was/were + being + V3/ed + (by + S)

Quá khứ hoàn thành

S + had + V3/ed + O

O + had + been + V3/ed + (by + S)

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had been + V-ing + O

O + had been + being + V3/ed + (by + S)

Tương lai đơn

S + will + V1 + O

O + will + be + V3/ed + (by + S)

Tương lai gần

S + is/ am/ are + going to + V

O + is/am/are + going to be + V3/ed + (by S)

Tương lai tiếp diễn

S + will be + V-ing + O

O + will be + being + V3/ed + (by + S)

Tương lai hoàn thành

S + will have + V3/ed + O

O + will have been + V3/ed + (by + S)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will have been + V-ing + O

O + will have been + being + V3/ed + (by + S)

Các trường hợp câu bị động đặc biệt

Ngoài những công thức câu bị động theo thì trên, bạn cần lưu ý một số trường hợp câu bị động đặc biệt sau:

Không cần nêu rõ chủ ngữ tác động

Khi chủ ngữ tác động là người không xác định (ví dụ: người ta, họ, ai đó…), hoặc không cần thiết để nêu rõ, ta có thể lược bỏ phần “by + chủ ngữ”.

Ví dụ:

Câu chủ động: Someone stole my phone. (Ai đó đã lấy trộm điện thoại của tôi)
Câu bị động: My phone was stolen. (Điện thoại của tôi bị lấy trộm)

Khi chủ ngữ tác động là “people”, “someone”, “they”…

Thay vì dùng “by people”, “by someone”, “by they” … ta có thể lược bỏ phần “by + chủ ngữ” hoặc thay thế bằng các cụm từ như “in this way”, “in this manner”, “in this case” …

Ví dụ:

Câu chủ động: People build houses. (Người ta xây nhà)
Câu bị động: Houses are built. (Nhà được xây dựng)

Khi chủ ngữ tác động là “I”, “you”, “we”…

Thay vì dùng “by I”, “by you”, “by we” … ta thường lược bỏ phần “by + chủ ngữ” hoặc sử dụng các cụm từ khác như “myself”, “yourself”, “ourselves” …

Ví dụ:

Câu chủ động: I opened the door. (Tôi mở cửa)
Câu bị động: The door was opened by me. (Cửa được tôi mở)

Câu bị động với động từ khiếm khuyết

Câu bị động với động từ khiếm khuyết (can, could, may, might, should, must, will, would…) được tạo thành theo cấu trúc: S + động từ khiếm khuyết + be + V3/ed + (by + O)

Ví dụ:

Câu chủ động: They can speak English. (Họ có thể nói tiếng Anh)
Câu bị động: English can be spoken by them. (Tiếng Anh có thể được nói bởi họ)

Câu bị động với động từ “have” (được dùng như động từ chính)

Khi động từ “have” được dùng như động từ chính (không phải động từ khiếm khuyết), ta sử dụng cấu trúc: S + have/has + been + V3/ed + (by + O)

Ví dụ:

Câu chủ động: I have a new car. (Tôi có một chiếc xe hơi mới)
Câu bị động: A new car has been had by me. (Một chiếc xe hơi mới được tôi sở hữu)

Câu bị động với động từ chỉ trạng thái, cảm giác

Thông thường, các động từ chỉ trạng thái, cảm giác (love, hate, like, want, seem, appear…) không được chuyển sang câu bị động.

Ví dụ:

Câu chủ động: I love you. (Tôi yêu bạn)
-> Câu này không thể chuyển sang câu bị động

Câu bị động với động từ “get”

Ngoài “be”, ta còn có thể sử dụng “get” để tạo câu bị động, đặc biệt trong ngôn ngữ giao tiếp. 

Cấu trúc: S + get + V3/ed + (by + O)

Ví dụ:

Câu chủ động: They got the house painted last year. (Họ sơn lại nhà năm ngoái)
Câu bị động: The house got painted last year. (Ngôi nhà được sơn lại năm ngoái)

Câu bị động kép

Câu bị động kép là câu có chứa hai động từ bị động, tạo thành một cấu trúc phức tạp hơn. Cấu trúc này thường được sử dụng để thể hiện sự thụ động kép, nghĩa là đối tượng chịu tác động của hai hành động bị động liên tiếp.

Cấu trúc:

Câu chủ động: S + V(ed) + O + to be +  V3/ed

Câu bị động: O + be + V3/ed + to + be + V3/ed + (by + S)

Ví dụ:

Câu chủ động: The manager instructed the employees to finish the report by tomorrow.
(Người quản lý yêu cầu nhân viên hoàn thành báo cáo vào ngày mai)

Câu bị động kép: The employees were instructed to be finished the report by tomorrow by the manager. (Nhân viên được yêu cầu hoàn thành báo cáo vào ngày mai bởi người quản lý)

Câu 40: Công thức viết lại với câu tường thuật

Vd như : invite sb to do sth, dismiss,v.v.( càng nhiều càng tốt, phù hợp với số điểm a).

Lời giải:

1. Invite sb to do sth

Cấu trúc: S + invite + O + to do sth

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "Come to my party," she invited him.

Câu tường thuật: She invited him to come to her party.

2. Advise sb to do sth

Cấu trúc: S + advise + O + to do sth

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "You should study more," he advised her.

Câu tường thuật: He advised her to study more.

3. Tell sb to do sth

Cấu trúc: S + tell + O + to do sth

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "Please, wait for me," she told him.

Câu tường thuật: She told him to wait for her.

4. Order sb to do sth

Cấu trúc: S + order + O + to do sth

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "Go to bed now," the teacher ordered.

Câu tường thuật: The teacher ordered him to go to bed.

5. Warn sb to do sth

Cấu trúc: S + warn + O + to do sth

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "Be careful with that knife," she warned me.

Câu tường thuật: She warned me to be careful with the knife.

6. Encourage sb to do sth

Cấu trúc: S + encourage + O + to do sth

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "You should take a break," he encouraged me.

Câu tường thuật: He encouraged me to take a break.

7. Suggest (that) sb do sth

Cấu trúc: S + suggest (that) + O + V (bare infinitive)

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "Why don't you try calling her?" he suggested.

Câu tường thuật: He suggested that I call her.

8. Recommend sb (to do sth)

Cấu trúc: S + recommend + O + to do sth

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "You should visit the museum," he recommended.

Câu tường thuật: He recommended me to visit the museum.

9. Promise to do sth

Cấu trúc: S + promise + to do sth

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "I will help you with your homework," she promised.

Câu tường thuật: She promised to help me with my homework.

10. Apologize for doing sth

Cấu trúc: S + apologize for + V-ing

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "Sorry for being late," he apologized.

Câu tường thuật: He apologized for being late.

11. Admit doing sth

Cấu trúc: S + admit + V-ing

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "I broke the vase," she admitted.

Câu tường thuật: She admitted breaking the vase.

12. Deny doing sth

Cấu trúc: S + deny + V-ing

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "I didn't steal your book," he denied.

Câu tường thuật: He denied stealing my book.

13. Regret doing sth

Cấu trúc: S + regret + V-ing

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "I regret not going to the party," she said.

Câu tường thuật: She regretted not going to the party.

14. Thank sb for doing sth

Cấu trúc: S + thank + O + for + V-ing

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "Thanks for your help," he said.

Câu tường thuật: He thanked me for my help.

15. Warn sb against doing sth

Cấu trúc: S + warn + O + against + V-ing

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "Don't trust him," she warned me.

Câu tường thuật: She warned me against trusting him.

16. Complain about doing sth

Cấu trúc: S + complain about + V-ing

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "I don't like waiting," she complained.

Câu tường thuật: She complained about waiting.

17. Insist on doing sth

Cấu trúc: S + insist on + V-ing

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "I want to go there now," he insisted.

Câu tường thuật: He insisted on going there then.

18. Recommend (that) sb should do sth

Cấu trúc: S + recommend (that) + O + should + V

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "You should try this cake," she recommended.

Câu tường thuật: She recommended that I should try the cake.

19. Threaten to do sth

Cấu trúc: S + threaten + to do sth

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "I will tell the teacher," he threatened.

Câu tường thuật: He threatened to tell the teacher.

20. Beg sb to do sth

Cấu trúc: S + beg + O + to do sth

Ví dụ:

Câu trực tiếp: "Please help me!" she begged.

Câu tường thuật: She begged me to help her.

Câu 41: Find and correct the mistakes:

Jim learned a lot since he started the language course.

Lời giải:

learned -> has learned

Lỗi trong câu này là sử dụng thì "learned" (quá khứ đơn) với "since". Khi sử dụng "since" để chỉ mốc thời gian trong quá khứ, ta cần dùng thì hiện tại hoàn thành "has learned" thay vì quá khứ đơn.

Câu sửa lại:

"Jim has learned a lot since he started the language course."

"Since": Khi chúng ta sử dụng "since" (từ khi) để chỉ một mốc thời gian trong quá khứ, ta phải dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect) để nhấn mạnh rằng hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.

Hiện tại hoàn thành (Present perfect): Động từ phải ở dạng "has/have + quá khứ phân từ" (present perfect), vì chúng ta nói về sự thay đổi hoặc tiến bộ từ một thời điểm trong quá khứ cho đến nay.

Dịch câu:

"Jim đã học được nhiều từ khi anh ấy bắt đầu khóa học tiếng."

Câu 42: Viết lại câu:

Jim seems to care less about his health than he should. (MORE)

Lời giải:

Đáp án: Jim should care more about his health than he does.

Cấu trúc so sánh hơn: more...than (nhiều hơn)

should V: nên làm gì

Dịch câu: Jim nên quan tâm đến sức khỏe của mình nhiều hơn.

Mở rộng về So sánh hơn:

So sánh hơn (Comparative) được dùng để so sánh những điểm khác biệt về tính chất, đặc điểm giữa hai đối tượng, hiện tượng, sự vật với nhau. 

Công thức so sánh hơn với tính từ ngắn: S + V + Adj/Adv + -er + than.

Quy tắc thêm hậu tố: 

Thêm hậu tố -er vào sau các tính từ/trạng từ có một âm tiết,

Đối với những tính từ/trạng từ kết thúc bằng -y, chuyển -y thành -i và thêm hậu tố -er.

Đối với những tính từ/trạng từ kết thúc bằng 1 phụ âm,  đứng trước là một nguyên âm, gấp đôi phụ âm cuối, và thêm hậu tố -er.

Công thức so sánh hơn với tính từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than. 

Các trường hợp đặc biệt:

So sánh hơn gấp bao nhiêu lần: S1 + V + số lần + as + Adj/Adv + as + S2

So sánh không bằng: S + to be + NOT + as... + as +.... 

So sánh theo tốc độ tăng tiến: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

Câu 43: Complete using the correct form of the phrasal verbs given.

get over, get on with, get by, get off, get away, get away with, get on, get along, get up

Joe ran as fast as he could and managed to ...…. the bus

Lời giải:

Đáp án: get on

"Joe ran as fast as he could and managed to get on the bus."

Giải thích:

"Get on" là một phrasal verb có nghĩa là lên (xe buýt, tàu, máy bay, v.v.).

Trong ngữ cảnh câu này, "get on the bus" có nghĩa là lên được xe buýt. Vì vậy, phrasal verb "get on" là phù hợp nhất.

Dịch câu:

"Joe đã chạy nhanh nhất có thể và đã kịp lên xe buýt."

Câu 44: John bought this car two weeks ago. (owned)

Lời giải:

"John has owned this car for two weeks."

Giải thích:

Câu gốc sử dụng "bought" (mua) với thời gian cụ thể "two weeks ago", tức là hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Để sử dụng "owned" và thay đổi cấu trúc câu, ta cần diễn đạt rằng John đã sở hữu chiếc xe này kể từ hai tuần trước (tức là đã bắt đầu sở hữu và vẫn đang sở hữu cho đến hiện tại).

Cấu trúc sử dụng "has owned" là thì hiện tại hoàn thành (present perfect) để chỉ sự bắt đầu hành động trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại.

"For two weeks" diễn tả khoảng thời gian John đã sở hữu chiếc xe, sử dụng "for" với khoảng thời gian.

Dịch sang tiếng Việt:

"John đã sở hữu chiếc xe này được hai tuần."

Câu 45: Circle ONE mistake in each sentence.

Julia usually watches action movie when she feels sad.

A. watches

B. action movie

C. feels

D. sad

Lời giải:

Đáp án B

"Movie" là danh từ số ít, nhưng trong ngữ cảnh này, nó cần phải ở dạng số nhiều: "movies".

Vì "action movies" nói chung (các bộ phim hành động) được dùng thay vì chỉ một bộ phim cụ thể, nên phải dùng "movies" ở dạng số nhiều.

Câu sửa lại:

"Julia usually watches action movies when she feels sad."

Dịch:

"Julia thường xem phim hành động khi cô ấy cảm thấy buồn."

Câu 46: June and I had a game of tennis. against

I had .............................. June.

Lời giải:

" I had a game of tennis against June.”

Cấu trúc "had a game of tennis":

Đây là một cách diễn đạt phổ biến để nói rằng bạn chơi tennis. "Had a game of tennis" có nghĩa là bạn đã tham gia một trận đấu tennis.

"Against":

"Against" có nghĩa là "chống lại" hoặc "đối đầu với". Sau "against", bạn cần một người hoặc một đội đối thủ, ví dụ: "against John" hoặc "against the team".

Dịch câu:

" Tôi đã chơi một trận tennis với June.”

Câu 47: Just looking at the room you would have no idea of the real purpose ...

a. filled   

b. took   

c. served   

d. used

Lời giải:

Đáp án C

"Just looking at the room, you would have no idea of the real purpose served."

"served":

Động từ "serve" có nghĩa là phục vụ, có mục đích hoặc chức năng gì đó. Trong câu này, "served" có nghĩa là căn phòng được sử dụng với một mục đích nhất định (chức năng của căn phòng).

Cấu trúc câu có thể được hiểu là "Chỉ nhìn vào căn phòng, bạn sẽ không biết mục đích thực sự mà nó phục vụ."

Các lựa chọn còn lại:

"filled": Có nghĩa là "được lấp đầy" hoặc "được làm đầy", nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh này vì câu cần một động từ chỉ chức năng hoặc mục đích.

"took": Có nghĩa là "mất" hoặc "cần thời gian", không phù hợp với ngữ cảnh của câu.

"used": Mặc dù "used" có thể phù hợp trong một số trường hợp, nhưng trong ngữ cảnh này, "served" là lựa chọn chính xác hơn vì nó nhấn mạnh chức năng hoặc mục đích mà căn phòng phục vụ.

Dịch câu:

"Chỉ nhìn vào căn phòng, bạn sẽ không biết mục đích thực sự mà nó phục vụ."

Câu 48: Kate and i are reading books ...... pets

Lời giải:

 Đáp án: about

"Kate and I are reading books about pets."

"about": Giới từ "about" dùng để chỉ chủ đề hoặc nội dung của vật thể (trong trường hợp này là các cuốn sách). "About" thường đi kèm với danh từ để chỉ ra cái gì đó mà sách đang nói đến.

Dịch câu: "Kate và tôi đang đọc sách về thú cưng."

Câu 49: Rewrite the following sentences :

Keep quiet or I'll scream. Unless ...............................

Lời giải:

"Unless you keep quiet, I'll scream."

"Unless" có nghĩa là "nếu không" và thường được dùng trong câu điều kiện để diễn tả một hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện không được thực hiện.

Câu gốc có cấu trúc "Keep quiet or I'll scream" (Giữ im lặng, nếu không tôi sẽ la lên). Khi chuyển sang câu với "unless", ta thay "or" thành "unless" để diễn tả mối quan hệ điều kiện giữa hai vế câu.

"Unless you keep quiet" = "Nếu bạn không giữ im lặng" (điều kiện).

"I'll scream" = "Tôi sẽ la lên" (hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện không được đáp ứng).

Dịch câu:

"Unless you keep quiet, I'll scream." => "Nếu bạn không giữ im lặng, tôi sẽ la lên."

Câu 50: Kim hasn't seen the film alrcady, so don't tell her how it ends.

A. the

B. ends

C. already

D. hasn't

Lời giải:

Already Yet

Already và Yet đều liên quan đến thời gian và thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect). Tuy nhiên, chúng có cách sử dụng khác nhau tuỳ theo ngữ cảnh.

Already:

Dùng trong câu khẳng định.

Thường đứng giữa "have/has" và động từ chính.

Diễn tả hành động đã xảy ra trước thời điểm hiện tại.

Yet:

Dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

Thường đứng cuối câu.

Diễn tả hành động chưa xảy ra (vẫn chưa hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại).

Dịch: "Kim chưa xem bộ phim, vì vậy đừng kể cho cô ấy biết nó kết thúc như thế nào."

Câu 51: _______ kite is one of the most popular outdoor activities among children in the countryside.

A. Doing

B. Singing

C. Flying

D. Using

Lời giải:

Câu đúng là: C. Flying

Trong câu này, chúng ta cần một danh từ mô tả hoạt động liên quan đến kite (con diều). Câu này đề cập đến hoạt động "thả diều", vì vậy động từ "fly" sẽ chuyển thành danh từ "flying" khi dùng để chỉ hành động.

"Flying" là dạng danh động từ (gerund) của động từ "fly", có nghĩa là hành động thả diều, và phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.

Các lựa chọn khác không phù hợp:

A. Doing: "Doing kite" không có nghĩa rõ ràng, vì không phải "doing" mà là "flying" mới là hoạt động phổ biến liên quan đến diều.

B. Singing: "Singing kite" là sai về nghĩa vì "singing" không liên quan đến việc thả diều.

D. Using: "Using kite" không phù hợp trong ngữ cảnh này vì "using" ám chỉ việc sử dụng diều, nhưng câu hỏi muốn nói đến hoạt động thả diều, không phải sử dụng nó.

Dịch câu:

"Flying kite is one of the most popular outdoor activities among children in the countryside." => "Thả diều là một trong những hoạt động ngoài trời phổ biến nhất đối với trẻ em ở nông thôn."

Câu 52: Review the sentences without changing

Lan likes using the computer best in her free time

 -> Lan's favorite ..............................

Lời giải:

"Lan's favorite activity is using the computer in her free time."

 Thì HTĐ ( ĐT Tobe ) : S + is / am / are + adj / n ( 2,4 )

 He , She , It + is ( 2,4 )

 TTSH + favorite + hobby / activity + is + V-ing

 Dùng để nói về hoạt động hay sở thích

"Lan's favorite" (Sở thích của Lan): Chúng ta chuyển từ "likes" (thích) sang "favorite" để nói về sở thích của Lan, đồng thời dùng "activity" (hoạt động) để chỉ hành động cụ thể mà cô ấy thích làm.

"is using the computer": Đây là phần bổ nghĩa cho "activity". Lan thích sử dụng máy tính nhất, do đó, "using the computer" là hoạt động cô ấy yêu thích.

"in her free time": Cụm này giữ nguyên để chỉ thời gian mà Lan thực hiện sở thích này.

Dịch câu:

"Lan's favorite activity is using the computer in her free time." => "Hoạt động yêu thích của Lan là sử dụng máy tính trong thời gian rảnh."

Câu 53: Lan wants to go to the shopping with her sister now.

Lan wishes ..........................................

Lời giải:

Lan wishes she could go shopping with her sister now.

Câu này có thể chuyển sang dạng "Lan wishes" để diễn đạt ước muốn hoặc mong muốn của Lan. Để làm điều này, ta cần sử dụng cấu trúc "wish" phù hợp, với ngữ cảnh và thời gian hiện tại.

Cấu trúc "wish" với mong muốn hiện tại:

"wish" + động từ ở quá khứ đơn: Khi ta nói về một ước muốn trong hiện tại (nghĩa là điều đó không xảy ra ngay bây giờ nhưng Lan muốn nó xảy ra), ta sử dụng động từ ở quá khứ đơn.

Chuyển động từ "wants" sang "wishes": Khi diễn đạt ước muốn hiện tại, động từ "want" sẽ được thay thế bằng "wish" và động từ sau đó sẽ ở dạng quá khứ (go went).

Dịch: "Lan wishes she could go shopping with her sister now." => "Lan ước gì cô ấy có thể đi mua sắm với chị gái ngay bây giờ."

*Kiến thức: Câu điều ước loại 1

Câu ước loại 1

Câu ước wish loại 1 được sử dụng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự bực tức, khó chịu và không thể kiên nhẫn trước một sự việc ở hiện tại và hy vọng rằng điều đó sẽ thay đổi.

Công thức: S + wish (that) + S + would/could + V_inf

Ví dụ: I wish he would stop smoking anymore. (Tạm dịch: Tôi ước gì anh ấy không hút thuốc nữa).

Câu 54: Lan likes using the computer best in her free time

=> Lan's favourite ...............................

Lời giải:

"Lan's favourite activity is using the computer in her free time."

 sb's favourite + Noun + tobe + ...: sở thích về cái gì của ai đó là...

 thì HTĐ: (+) S + am/is/are + adj/N

Câu gốc nói rằng Lan thích sử dụng máy tính nhất trong thời gian rảnh. Chúng ta cần diễn đạt sở thích này trong câu mới, dùng từ "favourite" (sở thích).

Khi chuyển câu sang dạng sở thích, ta có thể dùng cấu trúc:

"Lan's favourite activity is ..."

Ở đây, "activity" (hoạt động) được dùng để chỉ hành động mà Lan yêu thích, trong trường hợp này là "using the computer" (sử dụng máy tính).

Dịch: "Hoạt động yêu thích của Lan là sử dụng máy tính trong thời gian rảnh."

Câu 55: Last summer Gordon 1) ..... (start) university. He 2) ........ (apply) to various institutions for months and 3) ...... (begin) to wonder if he would ever succeed. He 4) ...... (study) hard every day since he started and, for that reason, he still 5) ...... (not/make) many friends. However, he 6) ...... (begin) to feel more at home now and he thinks he 7) ....... (be) quite happy here. Next week he 8) ....... (start) revising for the end-of-term tests.

Lời giải:

1. "Last summer Gordon ______ (start) university."

Đáp án: started

Giải thích: Hành động "bắt đầu đại học" diễn ra trong quá khứ, vì vậy ta sử dụng thì quá khứ đơn (Past Simple) với động từ "start": started.

Đang cập nhật ...

Câu 56: Let me see all the letters ____ you have written.

Lời giải:

Đáp án: that

"that" được sử dụng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ xác định, trong trường hợp này, mệnh đề "that you have written" giải thích rõ hơn về "the letters".

Câu hoàn chỉnh là: "Let me see all the letters that you have written."

Trong câu này, "that" dùng để kết nối và bổ nghĩa cho danh từ "letters" với mệnh đề mô tả là "you have written" (bạn đã viết).

which cũng có thể dùng trong một số trường hợp, nhưng thường dùng khi thông tin không xác định hoặc ở mệnh đề không xác định. Trong câu này, mệnh đề quan hệ là xác định (nói rõ những bức thư nào), nên "that" là chính xác.

Dịch: "Hãy cho tôi xem tất cả những bức thư mà bạn đã viết."

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ.

Các bạn có thể hiểu đơn giản mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Ví dụ:

- She is the woman that i talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua)

Cụm từ "that I talked to yesterday" là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ "the woman"

Để tạo nên câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Dưới đây là các đại từ được dùng trong câu:

Đại từ quan hệ

Cách dùng – Ví dụ

WHO

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

….. N (person) + WHO + V + O

 Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.

 

WHOM:

Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

…..N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ: Do you know the man whowhom my dad is talking to?

 

WHICH:

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.

 

THAT:

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

 - trong mệnh đề quan hệ không xác định

 - sau giới từ

 

WHOSE:

Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.

 

 

Trạng từ quan hệ

Cách dùng – ví dụ

WHEN 

 (+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian

….N (time) + WHEN + S + V

… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.

 

WHERE 

 (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn

 Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born.

 

WHY 

 (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason.

Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.

 

Các loại mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ xác định

Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.

Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Ví dụ:

- Do you remember the time when we first met each other? (Bạn có nhớ lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không?)

- The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother. ( Cậu bé mặc áo phông màu xanh là em trai tôi.)

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.

Ví dụ:

- Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ) 

- Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.)

3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn 

a. Dạng chủ động

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ví dụ: 

- The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle.

- The woman who teaches English at his school is Ms.Smith => The woman teaching English at his school is Ms. Smith 

b. Dạng bị động

Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ  khi nó mang nghĩa bị động.

Ví dụ:

- The woman who is / was injured was my neighbor => The woman injured was my neighbor. ( Người phụ nữ bị thương là hàng xóm của tôi) 

- The instructions that are given on the front page are very important. => The instructions given on the front page are very important. ( Hướng dẫn được đưa ở trang đầu rất quan trọng)

c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ví dụ:

Chủ động:

- The first student who comes to class has to clean the board.

- The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng) 

Bị động:

- The only room which was painted yesterday was Mary’s.

The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary)

Câu 57: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Life in the big city is face-paced, fun and exciting. There are countless job opportunities and activities to occupy your time. However, with the good, there also come the bad. Although the big city has more job opportunities, there are also more people competing for a single job. This can make your job search frustrating. Oddly enough, you will see hundreds, if not thousands of jobs available each week, but you still might remain unemployed, especially when the economy is down. In addition, the cost of living is typically higher in big cities, and it can cost you an arm or a leg for a small apartment in a decent area of the city, not to mention other costs to fulfill your basic demands. Moreover, traffic can be a nightmare in the big city. It can get so bad that it can turn you into an evil person. If you hate driving in heavy traffic, then the big city life is not for you. Heavy traffic also contributes to the pollution, which is one of the biggest disadvantages of living in the city. Obviously, our health is affected most with certain diseases relating to respiratory system. Most importantly, there is always more crime in a big city, causing you to seriously consider before making your final decision on living in a big city.

1. According to the passage, city is not a perfect place for ______.

 A: people who look for good jobs

 B: people who hate busy traffic

 C: people who prefer a busy life

 D: people who hate competitions

2 What does the phrase “cost an arm and a leg” mean?

 A: your legs and arms are costly.

 B: cost a lot of money.

 C: you must work hard to earn money.

 D: cost a little money.

3. According to the passage, some good things of living in the city are:

__________

 A: a lot of entertainment and shopping centers.

 B: educational system and recreational activities.

 C: countless job opportunities and activities to occupy your time.

 D: educational system and countless job opportunities.

4 In the big city, people tend to _____ when the traffic is getting heavy.

 A: slow down themselves

 B: go crazy

 C: keep calm

 D: wait a bit longer

5. Which of the following sentences is NOT true?

 A: Pollution causes health problems.

 B: It costs a lot to live in the city.

 C: Crime is not a serious problem in a big city.

 D: The city is always crowded.

Lời giải:

Câu hỏi 1:

"According to the passage, city is not a perfect place for__________."

Lựa chọn đúng: A: people who look for good jobs.

Giải thích chi tiết:

Trong đoạn văn, tác giả nói rằng thành phố lớn có rất nhiều cơ hội việc làm, nhưng lại có nhiều người cạnh tranh cho một công việc duy nhất ("...there are also more people competing for a single job"), điều này có thể khiến việc tìm kiếm việc làm trở nên khó khăn và frustrating (thất vọng). Vì vậy, những người tìm kiếm một công việc tốt có thể gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với quá nhiều ứng viên khác.

Câu hỏi 2:

"What does the phrase 'cost an arm and a leg' mean?"

Lựa chọn đúng: B: cost a lot of money

Giải thích chi tiết:

Cụm từ "cost an arm and a leg" có nghĩa là rất đắt. Bài văn nhắc đến việc sống ở thành phố lớn có thể tốn rất nhiều tiền, đặc biệt khi thuê một căn hộ nhỏ ở khu vực tốt, và đây là cách mà cụm từ "cost an arm and a leg" được sử dụng.

Câu hỏi 3:

"According to the passage, some good things of living in the city are:__________"

Lựa chọn đúng: C: countless job opportunities and activities to occupy your time.

Giải thích chi tiết:

Trong bài văn, tác giả nói rằng thành phố lớn có rất nhiều cơ hội việc làm và các hoạt động giải trí để bạn tham gia, từ đó giúp chiếm dụng thời gian của bạn. Đó là những điểm tích cực khi sống ở thành phố lớn, vì vậy lựa chọn C là đúng.

Câu hỏi 4:

"In the big city, people tend to__________ when the traffic is getting heavy."

Lựa chọn đúng: B: go crazy

Giải thích chi tiết:

Bài văn có đoạn mô tả rằng giao thông đông đúc có thể khiến bạn trở thành một người xấu tính ("...it can turn you into an evil person"). Điều này ngụ ý rằng người ta có thể trở nên cáu kỉnh hoặc điên cuồng trong tình trạng giao thông tắc nghẽn, tức là họ có thể "go crazy" (trở nên mất kiểm soát vì căng thẳng).

Câu hỏi 5:

"Which of the following sentences is NOT true?"

Lựa chọn đúng: C: Crime is not a serious problem in a big city.

Giải thích chi tiết:

Cuối bài văn, tác giả nhấn mạnh rằng tội phạm luôn là một vấn đề lớn ở thành phố lớn ("...there is always more crime in a big city"), điều này khiến câu C sai. Vì vậy, câu nói này không đúng với nội dung của bài viết.

Dịch bài văn

Cuộc sống ở thành phố lớn nhanh chóng, thú vị và đầy sự hứng khởi.

Có vô số cơ hội việc làm và các hoạt động để chiếm dụng thời gian của bạn. Tuy nhiên, với những điều tốt đẹp đó, cũng sẽ có những vấn đề không dễ chịu. Mặc dù thành phố lớn có nhiều cơ hội việc làm, nhưng lại có rất nhiều người cạnh tranh cho một công việc duy nhất. Điều này có thể khiến việc tìm kiếm việc làm trở nên khó khăn và đầy bực bội. Thật kỳ lạ, bạn sẽ thấy có hàng trăm, nếu không muốn nói là hàng nghìn công việc mỗi tuần, nhưng bạn vẫn có thể bị thất nghiệp, đặc biệt khi nền kinh tế đi xuống. Thêm vào đó, chi phí sinh hoạt ở thành phố lớn thường cao hơn, và bạn có thể phải chi trả một khoản tiền rất lớn cho một căn hộ nhỏ ở khu vực tươm tất trong thành phố, chưa kể đến các chi phí khác để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của bạn. Hơn nữa, giao thông có thể là một cơn ác mộng ở thành phố lớn. Nó có thể tồi tệ đến mức khiến bạn trở thành một người xấu tính. Nếu bạn ghét lái xe trong giao thông tắc nghẽn, thì cuộc sống ở thành phố lớn không dành cho bạn. Giao thông đông đúc cũng góp phần vào ô nhiễm, đây là một trong những nhược điểm lớn nhất khi sống ở thành phố. Rõ ràng, sức khỏe của chúng ta chịu ảnh hưởng nặng nề, đặc biệt là các bệnh liên quan đến hệ hô hấp. Quan trọng nhất, luôn có nhiều tội phạm hơn ở thành phố lớn, điều này khiến bạn phải suy nghĩ kỹ trước khi quyết định có nên sống ở thành phố lớn hay không.

Câu 58: Mai has never had a more difficult question than this one.

This .............................................

Lời giải:

"This is the most difficult question Mai has ever had."

Câu này diễn tả rằng câu hỏi này là câu hỏi khó nhất mà Mai từng gặp.

Dịch câu: "This is the most difficult question Mai has ever had." Đây là câu hỏi khó nhất mà Mai từng gặp.

Giải thích:

"most difficult" là tính từ "difficult" ở dạng so sánh nhất (superlative), được dùng để nói về cái gì đó khó nhất trong một nhóm hoặc trong toàn bộ các sự vật, sự việc.

"Mai has ever had" chỉ ra rằng Mai đã gặp những câu hỏi trước đây, nhưng chưa có câu hỏi nào khó hơn câu hỏi này.

Đánh giá

0

0 đánh giá