Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 106)

539

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 106)

Câu 1: 1. [you/finish] ..... reading that book yet

2. I [not/see ] ..... you for ages, how have you been

3. I [drive] .... for over eight hours now .I am extrenely tired

4. Saral [lose] ...... a lot of weight lately , I hope she doesn't get sick

Lời giải:

1. Have you finished reading that book yet?

Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành ("have finished") để hỏi về một hành động đã hoàn thành đến hiện tại.

Dịch: "Bạn đã hoàn thành đọc cuốn sách đó chưa?"

2. I haven't seen you for ages, how have you been?

Giải thích: "Haven't seen" là thì hiện tại hoàn thành, diễn tả sự không gặp gỡ trong một khoảng thời gian dài đến hiện tại.

Dịch: "Tôi đã không gặp bạn trong một thời gian dài, bạn đã thế nào?"

3. I have been driving for over eight hours now. I am extremely tired.

Giải thích: "Have been driving" là thì hiện tại tiếp diễn hoàn thành, diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.

Dịch: "Tôi đã lái xe hơn tám giờ đồng hồ rồi. Tôi rất mệt.”

4. Sara has lost a lot of weight lately; I hope she doesn't get sick.

Giải thích: "Has lost" là thì hiện tại hoàn thành, chỉ ra rằng hành động giảm cân đã xảy ra trong khoảng thời gian gần đây và có ảnh hưởng đến hiện tại.

Dịch: "Sara đã giảm rất nhiều cân gần đây; tôi hy vọng cô ấy không bị ốm."

Câu 2: Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same using the word given for each

1. You won’t lose weight if you don’t stop eating

Much

2. It takes my mother half hour to cook lunch

my mother spends.......

3. He gave Ann a meaningful gift

A .......

Lời giải:

1. You won’t lose weight if you don’t stop eating too much.

Giải thích:

Thì tương lai đơn: "won’t lose" (will not lose) diễn tả một hành động sẽ không xảy ra trong tương lai nếu một điều kiện không được thỏa mãn.

Câu điều kiện loại 1: "if you don’t stop eating too much" là mệnh đề điều kiện, cho biết điều kiện cần thiết để đạt được kết quả.

Dịch: "Bạn sẽ không giảm cân nếu bạn không dừng lại việc ăn quá nhiều."

2. It takes my mother half an hour to cook lunch.

My mother spends half an hour cooking lunch.

Giải thích:

Câu khẳng định sử dụng "it takes": "It takes my mother half an hour" cho biết thời gian cần thiết cho một hành động cụ thể.

Câu sử dụng "spends": "My mother spends" kết hợp với một danh từ hoặc gerund (động từ thêm -ing) để diễn tả thời gian được chi tiêu cho một hoạt động.

Dịch: "Mẹ tôi mất nửa giờ để nấu bữa trưa."

3. He gave Ann a meaningful gift.

A meaningful gift was given to Ann by him.

Giải thích:

Câu bị động: "A meaningful gift was given" sử dụng cấu trúc bị động, nhấn mạnh vào đối tượng nhận quà (món quà ý nghĩa) hơn là người tặng.

Giới từ "by": Chỉ rõ ai là người thực hiện hành động (bởi anh ấy).

Dịch: "Một món quà ý nghĩa đã được tặng cho Ann bởi anh ấy."

Câu 3: Change the sentences below into direct speech.

1. My mother told me that she was sad then.

🢡 ...........................................................................

2. One of my friends said that she liked learning English with her teacher.

🢡 ..................................................................................

3. The doctor told me that I could leave the hospital that day.

🢡 ..............................................................................

4. The film director said that she was willing to work then.

🢡 ........................................................................

5. The teacher told his students that he would be busy the following month.

🢡 .................................................................

6. Tom invited me to his birthday party.

🢡 ..................................................................

7. She said the doctor had written her a prescription.

🢡 ..................................................................

8. He said that he had a toothache.

🢡......................................................................

9. She said she went to the museum every day.

🢡 .....................................................................

10. They said they were going to the supermarket.

🢡 ....................................................................

11. She said that the doctor had given her some pills.

🢡 .....................................................................

12. He said he had received the report

🢡 .................................................................

13. John said that he had finished studying his lesson.

🢡 ....................................................................

14. Mary told John that she couldn’t go to the movies with him.

🢡 ......................................................................

15. Mary told her friend she should expect to see him/her the following Wednesday.

🢡 .....................................................................

Lời giải:

1. Câu: My mother told me that she was sad then.

Câu trực tiếp: My mother said, "I am sad."

Giải thích:

Chuyển "she" thành "I" vì người nói là mẹ của người viết.

"was sad" được chuyển thành "am sad" do thay đổi thì từ quá khứ sang hiện tại.

Dịch: "Mẹ tôi nói: 'Tôi buồn.'"

2. Câu: One of my friends said that she liked learning English with her teacher.

Câu trực tiếp: One of my friends said, "I like learning English with my teacher."

Giải thích:

"she" chuyển thành "I" và "liked" chuyển thành "like."

Dịch: "Một trong những người bạn của tôi nói: 'Tôi thích học tiếng Anh với giáo viên của mình.'"

3. Câu: The doctor told me that I could leave the hospital that day.

Câu trực tiếp: The doctor said, "You can leave the hospital today."

Giải thích:

"I" giữ nguyên, "could" chuyển thành "can," và "that day" chuyển thành "today."

Dịch: "Bác sĩ nói: 'Bạn có thể ra viện hôm nay.'"

4. Câu: The film director said that she was willing to work then.

Câu trực tiếp: The film director said, "I am willing to work."

Giải thích:

"she" chuyển thành "I" và "was willing" chuyển thành "am willing."

Dịch: "Đạo diễn phim nói: 'Tôi sẵn sàng làm việc.'"

5. Câu: The teacher told his students that he would be busy the following month.

Câu trực tiếp: The teacher said to his students, "I will be busy next month."

Giải thích:

"he" chuyển thành "I" và "would be" chuyển thành "will be." "the following month" chuyển thành "next month."

Dịch: "Giáo viên nói với học sinh: 'Tôi sẽ bận rộn vào tháng tới.'"

6. Câu: Tom invited me to his birthday party.

Câu trực tiếp: Tom said, "Come to my birthday party."

Giải thích:

Câu này là một lời mời, không cần thay đổi đại từ hay thì.

Dịch: "Tom nói: 'Hãy đến bữa tiệc sinh nhật của tôi.'"

7. Câu: She said the doctor had written her a prescription.

Câu trực tiếp: She said, "The doctor has written me a prescription."

Giải thích:

"had written" chuyển thành "has written" để phản ánh thì hiện tại.

Dịch: "Cô ấy nói: 'Bác sĩ đã viết cho tôi một đơn thuốc.'"

8. Câu: He said that he had a toothache.

Câu trực tiếp: He said, "I have a toothache."

Giải thích:

"he" chuyển thành "I" và "had" chuyển thành "have."

Dịch: "Anh ấy nói: 'Tôi bị đau răng.'"

9. Câu: She said she went to the museum every day.

Câu trực tiếp: She said, "I go to the museum every day."

Giải thích:

"she" chuyển thành "I" và "went" chuyển thành "go."

Dịch: "Cô ấy nói: 'Tôi đi đến bảo tàng mỗi ngày.'"

10. Câu: They said they were going to the supermarket.

Câu trực tiếp: They said, "We are going to the supermarket."

Giải thích:

"they" chuyển thành "we" và "were going" chuyển thành "are going."

Dịch: "Họ nói: 'Chúng tôi đang đi đến siêu thị.'"

11. Câu: She said that the doctor had given her some pills.

Câu trực tiếp: She said, "The doctor has given me some pills."

Giải thích:

"had given" chuyển thành "has given" để phản ánh thì hiện tại.

Dịch: "Cô ấy nói: 'Bác sĩ đã cho tôi một số viên thuốc.'"

12. Câu: He said he had received the report.

Câu trực tiếp: He said, "I have received the report."

Giải thích:

"he" chuyển thành "I" và "had received" chuyển thành "have received."

Dịch: "Anh ấy nói: 'Tôi đã nhận báo cáo.'"

13. Câu: John said that he had finished studying his lesson.

Câu trực tiếp: John said, "I have finished studying my lesson."

Giải thích:

"he" chuyển thành "I" và "had finished" chuyển thành "have finished."

Dịch: "John nói: 'Tôi đã hoàn thành việc học bài.'"

14. Câu: Mary told John that she couldn’t go to the movies with him.

Câu trực tiếp: Mary said to John, "I can’t go to the movies with you."

Giải thích:

"she" chuyển thành "I" và "him" chuyển thành "you."

Dịch: "Mary nói với John: 'Tôi không thể đi xem phim với bạn.'"

15. Câu: Mary told her friend she should expect to see him/her the following Wednesday.

Câu trực tiếp: Mary said to her friend, "You should expect to see me next Wednesday."

Giải thích:

"she" chuyển thành "you" và "him/her" chuyển thành "me."

Dịch: "Mary nói với bạn của cô ấy: 'Bạn nên mong đợi gặp tôi vào thứ Tư tới.'"

Câu 4: 1. My wedding ring …… of yellow and white gold.

a. is made   

b. is making 

c. made   

d. maked

2. If your brother ………., he would come.

a. invited     

b. were invited   

c. were inviting   

d. invite

3. Mr. Wilson is …… as Wilie to his friend.

a. knowed 

b. knew   

c. known 

d. is known

4. References ...…. in the examination room.

a. not are used   

b. is not used 

c. didn’t used   

d. are not used

5. Laura …….. in Boston.

a. are born   

b. were born   

c. was born 

d. born

6. My nother is going ……… this house.

a. sold     

b. to be sold   

c. to sold   

d. to sell

7. There’s somebody hehind us. I think we are ………….

a. being followed   

b. are followed 

c. follow   

d. following

8. Have you ……….. by a dog?

a. bite     

b. ever been bit     

c. ever been bitten   

d. bit

9. The room is being ……….. at the moment.

a. was cleaned   

b. cleaned   

c. cleaning 

d. clean

10. The road to our village ………. widened next year.

a. is   

b. will     

c. can   

d. will be

Lời giải:

1. My wedding ring ……… of yellow and white gold.

Answer: a. is made

Giải thích: Đây là câu bị động (passive voice). Câu này cho biết chiếc nhẫn cưới được làm bằng vàng và bạc trắng. Cấu trúc là "is/are + past participle."

Dịch: "Nhẫn cưới của tôi được làm bằng vàng và bạc trắng."

2. If your brother ………………., he would come.

Answer: b. were invited

Giải thích: Sử dụng dạng subjunctive để diễn tả tình huống không có thực. "If" thường theo sau bằng "were" để nói về điều kiện giả định.

Dịch: "Nếu em trai của bạn được mời, anh ấy sẽ đến."

3. Mr. Wilson is …………… as Wilie to his friend.

Answer: c. known

Giải thích: Dùng "known" là dạng quá khứ phân từ (past participle) của động từ "know" để nói rằng ông Wilson được biết đến với tên gọi Wilie.

Dịch: "Ông Wilson được biết đến là Wilie đối với bạn của ông ấy."

4. References …………. in the examination room.

Answer: d. are not used

Giải thích: Đây là câu bị động ở hiện tại, cho biết rằng tài liệu tham khảo không được phép sử dụng trong phòng thi.

Dịch: "Tài liệu tham khảo không được sử dụng trong phòng thi."

5. Laura ………….. in Boston.

Answer: c. was born

Giải thích: Câu này cũng là dạng bị động để nói về việc Laura được sinh ra ở Boston.

Dịch: "Laura được sinh ra ở Boston.

6. My mother is going …………… this house.

Answer: b. to be sold

Giải thích: Sử dụng cấu trúc "is going to be + past participle" để diễn tả hành động tương lai ở dạng bị động.

Dịch: "Mẹ tôi sẽ bán ngôi nhà này.

7. There’s somebody behind us. I think we are ……………….

Answer: a. being followed

Giải thích: Câu này dùng dạng bị động để nói rằng có ai đó đang theo dõi chúng ta.

Dịch: "Có ai đó phía sau chúng ta. Tôi nghĩ chúng ta đang bị theo dõi."

8. Have you …………….. by a dog?

Answer: c. ever been bitten

Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động. "Ever" thường được sử dụng trong câu hỏi để hỏi về kinh nghiệm.

Dịch: "Bạn đã từng bị chó cắn chưa?"

9. The room is being ………….. at the moment.

Answer: b. cleaned

Giải thích: Đây là câu bị động ở hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc này.

Dịch: "Căn phòng đang được dọn dẹp vào lúc này."

10. The road to our village …………. widened next year.

Answer: d. will be

Giải thích: Câu này sử dụng thì tương lai bị động để diễn tả rằng con đường sẽ được mở rộng vào năm tới.

Dịch: "Con đường đến làng chúng tôi sẽ được mở rộng vào năm tới."

155. nam said i am told to be at school before 7 o’clock

https://olm.vn/cau-hoi/1-nam-said-i-am-told-to-be-at-school-before-7-oclock2-thu-said-all-the-students-will-have-a-meeting-next-week.1585688169378

Câu 5: 1. Nam said “I am told to be at school before 7 o’clock”

………………………………………

2. Thu said “All the students will have a meeting next week”

………………………………………

3.  Phong said “My parents are very proud of my good marks”

………………………………………

4.  The teacher said “All the homework must be done carefully”

………………………………………

5.  Her father said to her “You can go to the movie with your friend

………………………………………

6.  Hoa said “I may visit my parents in the summer”

………………………………………

7.  The teacher said “We can collect old book for the poor students

………………………………………

8.  She said “She doesn’t buy this book

………………………………………

9.  The boys said “We have to try our best to win the match”

………………………………………

10.  Her classmate said “Lan is the most intelligent girl in our class”

………………………………………

11.  They told us “Our friends will get the award for their highest cores”

………………………………………

12.  He said “I will go to school by bus tomorrow”

………………………………………

13.  Phong said “I need to learn more vocabulary”

Lời giải:

1. Nam said, “I am told to be at school before 7 o’clock.”

Reported Speech: Nam said that he was told to be at school before 7 o’clock

Giải thích:

"I am told" (Hiện tại đơn) chuyển thành "he was told" (Quá khứ đơn).

Sử dụng "that" để nối câu.

Dịch: Nam nói rằng anh ấy được bảo phải có mặt ở trường trước 7 giờ.

2. Thu said, “All the students will have a meeting next week.”

Reported Speech: Thu said that all the students would have a meeting the following week.

Giải thích:

"will" chuyển thành "would" (Tương lai chuyển sang quá khứ).

"next week" chuyển thành "the following week" để phù hợp với thời điểm nói.

Dịch: Thu nói rằng tất cả học sinh sẽ có một cuộc họp vào tuần sau.

3. Phong said, “My parents are very proud of my good marks.”

Reported Speech: Phong said that his parents were very proud of his good marks.

Giải thích:

"are" chuyển thành "were" (Hiện tại chuyển sang quá khứ).

Đại từ "my" chuyển thành "his" để phù hợp với ngôi của Phong.

Dịch: Phong nói rằng bố mẹ anh ấy rất tự hào về điểm số tốt của anh ấy.

4. The teacher said, “All the homework must be done carefully.”

Reported Speech: The teacher said that all the homework had to be done carefully.

Giải thích:

"must" chuyển thành "had to" khi chuyển sang câu gián tiếp.

Dịch: Giáo viên nói rằng tất cả bài tập về nhà phải được làm cẩn thận.

5. Her father said to her, “You can go to the movie with your friend.”

Reported Speech: Her father told her that she could go to the movie with her friend.

Giải thích:

"can" chuyển thành "could" khi chuyển sang câu gián tiếp.

Sử dụng "told" thay vì "said" vì có tân ngữ.

Dịch: Bố cô ấy nói với cô ấy rằng cô ấy có thể đi xem phim với bạn.

6. Hoa said, “I may visit my parents in the summer.”

Reported Speech: Hoa said that she might visit her parents in the summer.

Giải thích:

"may" chuyển thành "might" trong câu gián tiếp.

Dịch: Hoa nói rằng cô ấy có thể thăm bố mẹ vào mùa hè.

7. The teacher said, “We can collect old books for the poor students.”

Reported Speech: The teacher said that they could collect old books for the poor students.

Giải thích:

"can" chuyển thành "could" và đại từ "we" chuyển thành "they."

Dịch: Giáo viên nói rằng họ có thể quyên góp sách cũ cho học sinh nghèo.

8. She said, “She doesn’t buy this book.”

Reported Speech: She said that she didn’t buy that book.

Giải thích:

"doesn’t" chuyển thành "didn’t" trong câu gián tiếp.

"this" chuyển thành "that" để chỉ vị trí xa hơn.

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy không mua cuốn sách đó.

9. The boys said, “We have to try our best to win the match.”

Reported Speech: The boys said that they had to try their best to win the match.

Giải thích:

"have to" chuyển thành "had to" khi chuyển sang câu gián tiếp.

"we" chuyển thành "they."

Dịch: Các cậu bé nói rằng họ phải cố gắng hết sức để thắng trận đấu.

10. Her classmate said, “Lan is the most intelligent girl in our class.”

Reported Speech: Her classmate said that Lan was the most intelligent girl in their class.

Giải thích:

"is" chuyển thành "was" (Hiện tại chuyển sang quá khứ).

"our" chuyển thành "their" để phù hợp với ngôi của bạn học.

Dịch: Bạn học của cô ấy nói rằng Lan là cô gái thông minh nhất trong lớp họ.

11. They told us, “Our friends will get the award for their highest scores.”

Reported Speech: They told us that their friends would get the award for their highest scores.

Giải thích:

"will" chuyển thành "would."

"our" chuyển thành "their."

Dịch: Họ nói với chúng tôi rằng bạn của họ sẽ nhận giải thưởng vì điểm cao nhất.

12. He said, “I will go to school by bus tomorrow.”

Reported Speech: He said that he would go to school by bus the next day.

Giải thích:

"will" chuyển thành "would."

"tomorrow" chuyển thành "the next day."

Dịch: Anh ấy nói rằng anh sẽ đi học bằng xe buýt vào ngày hôm sau.

13. Phong said, “I need to learn more vocabulary.”

Reported Speech: Phong said that he needed to learn more vocabulary.

Giải thích:

"need" chuyển thành "needed" (Hiện tại chuyển sang quá khứ).

Dịch: Phong nói rằng anh ấy cần học thêm từ vựng.

Câu 6: Put the verbs in brackets in the correct verb form

1. Nam is friends often (give) him stamps from other countrie

2. My sister (practise) the guitar twice a week

3. I (see) a film this Sunday evening. (you/go) with me?

4. They (give) a party next week

5. They members of the stamp collectors' club (meet) at the library next Friday

6. (you/be) free next Sunday

7. We (live) near Nam's house, but we (not see) him very often

8. Don't Worry. I (go) fishing with you next Saturday morning.

Lời giải:

1. Nam's friends often give him stamps from other countries.

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn (Simple Present) để diễn tả thói quen.

Dấu hiệu nhận biết: Từ "often" chỉ tần suất.

Dịch: Bạn của Nam thường cho anh ấy những con tem từ các quốc gia khác.

2. My sister practices the guitar twice a week.

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen.

Dấu hiệu nhận biết: Từ "twice a week" chỉ tần suất.

Dịch: Chị gái tôi tập guitar hai lần một tuần.

3. I am seeing a film this Sunday evening. Are you going with me?

Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Dấu hiệu nhận biết: Cấu trúc "am/is/are + V-ing".

Dịch: Tôi sẽ xem một bộ phim vào tối Chủ nhật này. Bạn có đi cùng tôi không?

4. They are giving a party next week.

Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Cấu trúc "are + V-ing".

Dịch: Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc vào tuần tới.

5. They members of the stamp collectors' club will meet at the library next Friday.

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả lịch trình đã lên kế hoạch.

Dấu hiệu nhận biết: Lịch trình trong tương lai. (next Friday -> TLĐ)

Dịch: Họ là thành viên của câu lạc bộ sưu tập tem sẽ gặp nhau ở thư viện vào thứ sáu tới.

6. Will you be free next Sunday?

Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để hỏi về tình huống tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Cấu trúc "Will + chủ ngữ + V".

Dịch: Bạn có rảnh vào Chủ nhật tới không?

7. We live near Nam's house, but we do not see him very often.

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen.

Dấu hiệu nhận biết: "do not see" là phủ định của thì hiện tại đơn.

Dịch: Chúng tôi sống gần nhà Nam, nhưng chúng tôi không gặp anh ấy rất thường xuyên.

8. Don't worry. I will go fishing with you next Saturday morning.

Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Cấu trúc "will + V".

Dịch: Đừng lo. Tôi sẽ đi câu cá với bạn vào sáng thứ Bảy tới.

Câu 7: Nowadays, people are destroying rain forests of the earth seriously. It is (1)_______ that every year 100000 square kilometers of rain forests are (2)_______ for supply of wood paper and fuel as well as for the residence and (3)_______ land. Rain forests are very important for the world's climate. They receive the rainfall on the earth and produce a large amount of the world's oxygen. Destroying rain forests, (3)_____, is destroying our environment. Saving rain forest is an international problem. Nations need cooperation to (5)_____ rain forests, if not, it will be late.

Lời giải:

(1) estimated: Đây là từ phù hợp vì chúng ta thường ước tính diện tích rừng mưa bị mất hàng năm.

Giải thích: "Estimated" (được ước tính) là từ thường dùng để nói về những số liệu thống kê không chính xác tuyệt đối nhưng gần đúng.

(2) cleared: Động từ này có nghĩa là dọn sạch, rất phù hợp với ngữ cảnh về việc phá hủy rừng để lấy tài nguyên.

Giải thích: "Cleared" chỉ hành động dọn dẹp hoặc loại bỏ cây cối, liên quan trực tiếp đến sự phá hủy rừng.

(3) agricultural: Từ này mô tả đất được sử dụng cho nông nghiệp, bổ sung ý tưởng về việc sử dụng đất

Giải thích: "Agricultural" (nông nghiệp) chỉ đất được dùng để trồng trọt, là một trong những lý do mà rừng bị chặt.

(4) therefore: Từ chuyển tiếp này kết nối nguyên nhân và kết quả, thể hiện mối liên hệ giữa việc phá hủy rừng và ảnh hưởng đến môi trường.

Giải thích: "Therefore" (do đó) giúp diễn đạt rõ ràng rằng một hành động dẫn đến một hậu quả.

(5) conserve: Động từ này có nghĩa là bảo tồn, giữ gìn, phù hợp với ngữ cảnh của việc cần phải bảo vệ rừng.

Giải thích: "Conserve" (bảo tồn) là từ chỉ hành động bảo vệ tài nguyên tự nhiên khỏi sự phá hoại.

Dịch đoạn văn:

Ngày nay, mọi người đang phá hủy rừng mưa của trái đất một cách nghiêm trọng. Được ước tính rằng mỗi năm có 100.000 kilômét vuông rừng mưa bị dọn dẹp để cung cấp gỗ, giấy và nhiên liệu, cũng như cho nơi ở và đất nông nghiệp. Rừng mưa rất quan trọng cho khí hậu của thế giới. Chúng nhận lượng mưa trên trái đất và sản xuất một lượng lớn oxy của thế giới. Việc phá hủy rừng mưa, do đó, là phá hủy môi trường của chúng ta. Bảo vệ rừng mưa là một vấn đề quốc tế. Các quốc gia cần hợp tác để bảo tồn rừng mưa; nếu không, sẽ quá muộn.

Câu 8: Tìm lỗi sai rồi sửa

1, Of all the candidates promise to improve the educational system

2, Hoa says her new friend is pretty, humorous,and society

3, News on the internet are not always reliable

4, You should stop wasting your time and doing something useful instead

5, My father asked me to borrow not from friends

6, Thanks to the recent anti-smoking campaign,the number of smokers in the country have reduced

Lời giải:

1. Lỗi sai: Of all

Câu: "All of the candidates promise to improve the educational system."

Giải thích: Cần thêm từ "All of" trước "the candidates" để câu có chủ ngữ rõ ràng hơn.

Dịch: "Tất cả các ứng cử viên hứa sẽ cải thiện hệ thống giáo dục."

2. Lỗi sai: society

Câu: "Hoa says her new friend is pretty, humorous, and sociable."

Giải thích: "Sociable" là từ đúng để miêu tả một người có tính xã hội, trong khi "society" không phù hợp trong ngữ cảnh này.

Dịch: "Hoa nói rằng bạn mới của cô ấy đẹp, hài hước và hòa đồng."

3. Lỗi sai: are

Câu: "News on the internet is not always reliable."

Giải thích: "News" là danh từ không đếm được, do đó động từ phải là "is" (số ít).

Dịch: "Tin tức trên internet không phải lúc nào cũng đáng tin cậy."

4. Lỗi sai: doing

Câu: "You should stop wasting your time and do something useful instead."

Giải thích: Sau "stop", cần sử dụng động từ nguyên thể ("do") thay vì dạng "-ing" khi kết hợp với một động từ khác trong câu.

Dịch: "Bạn nên ngừng lãng phí thời gian và làm điều gì đó hữu ích thay vào đó."

5. Lỗi sai: to borrow not

Câu: "My father asked me not to borrow from friends."

Giải thích: Cấu trúc "asked me not to" là đúng ngữ pháp để diễn đạt ý từ chối việc vay mượn.

Dịch: "Bố tôi đã bảo tôi không vay mượn từ bạn bè."

6. Lỗi sai: have

Câu: "Thanks to the recent anti-smoking campaign, the number of smokers in the country has reduced."

Giải thích: "The number" là chủ ngữ số ít, do đó phải dùng động từ "has" thay vì "have".

Dịch: "Nhờ vào chiến dịch chống thuốc lá gần đây, số người hút thuốc trong nước đã giảm."

Câu 9: Choose: a;  an;   the;    no word

1. Oh, i didn't tell you. We've got __ new english teacher

2. Here's __ DVD you asked to borrow

3. We're out of __ coffee so could you get some from the supermarket

4. The prize is __ unique opportunity to travel the world

5. It looks like __  glass in your bedroom window is cracked

6. It's __ honour to be here this evening to speak to you

7. There's ___  good chance we'll be late for the meeting

8. Reports are coming in of a major oil spill in __ Mediterranean

9. I went to see the doctor because i'm finding it difficult to sleep at __ night

10. Do you think that they'll ever send a manned mission to ___ Venus

Lời giải:

Chọn mạo từ

1. Oh, I didn't tell you. We've got __ new English teacher.

Câu trả lời: a

Giải thích: Dùng "a" vì "new English teacher" chỉ một giáo viên chưa xác định (mới).

Dịch: Ồ, tôi không nói với bạn. Chúng tôi có một giáo viên tiếng Anh mới.

2. Here's __ DVD you asked to borrow.

Câu trả lời: the

Giải thích: Dùng "the" vì nó chỉ ra DVD cụ thể mà người nghe đã biết.

Dịch: Đây là DVD mà bạn đã hỏi mượn.

3. We're out of __ coffee, so could you get some from the supermarket?

Câu trả lời: không cần mạo từ

Giải thích: Không cần mạo từ vì "coffee" được dùng chung, không xác định.

Dịch: Chúng tôi hết cà phê, bạn có thể mua một ít từ siêu thị không?

4. The prize is __ unique opportunity to travel the world.

Câu trả lời: a

Giải thích: Dùng "a" vì "unique opportunity" là một cơ hội chưa được xác định trước đó.

Dịch: Giải thưởng là một cơ hội độc đáo để du lịch vòng quanh thế giới.

5. It looks like __ glass in your bedroom window is cracked.

Câu trả lời: the

Giải thích: Dùng "the" vì nó chỉ ra một chiếc kính cụ thể (kính ở cửa sổ phòng ngủ của bạn).

Dịch: Có vẻ như kính ở cửa sổ phòng ngủ của bạn bị nứt.

6. It's __ honour to be here this evening to speak to you.

Câu trả lời: an

Giải thích: Dùng "an" vì "honour" bắt đầu bằng âm "h" câm.

Dịch: Thật là vinh dự khi có mặt ở đây tối nay để nói chuyện với bạn.

7. There's __ good chance we'll be late for the meeting.

Câu trả lời: a

Giải thích: Dùng "a" vì "good chance" chỉ một khả năng chưa xác định.

Dịch: Có khả năng tốt là chúng tôi sẽ đến muộn cho cuộc họp.

8. Reports are coming in of a major oil spill in __ Mediterranean.

Câu trả lời: the

Giải thích: Dùng "the" vì đây là một địa điểm cụ thể đã được biết đến.

Dịch: Các báo cáo đang đến về một vụ rò rỉ dầu lớn ở Địa Trung Hải.

9. I went to see the doctor because I'm finding it difficult to sleep at __ night.

Câu trả lời: không cần mạo từ

Giải thích: Không cần mạo từ vì "night" được dùng chung, không cụ thể.

Dịch: Tôi đã đến gặp bác sĩ vì tôi thấy khó ngủ vào ban đêm.

10. Do you think that they'll ever send a manned mission to __ Venus?

Câu trả lời: không cần mạo từ

Giải thích: Không cần mạo từ trước tên hành tinh.

Dịch: Bạn có nghĩ rằng họ sẽ bao giờ gửi một nhiệm vụ có người đến sao Kim không?

Câu 10: Circle the extra word in each line

1. The many people who appear in the news for the first time

2. find that a sudden fame has a negative effect on their lives.

3. The national press can be an unforgiving and the loss of

4. the privacy that comes with fame is an extra problem at a

5. difficult time. This is especially tha case when a someone is

6. in the news because of a tragedy or the serious crime .Just

7. at the moment when you are under a most stress, you find

8. microphones and the cameras in your face. The media have

9. a responsibility to inform the public, but an innocent people

10. are often hurt by the demand for th scandal.

Lời giải:

Tìm từ thừa

1. The many people who appear in the news for the first time

Từ thừa: The

Giải thích: "Many" đã đủ; không cần "the."

Dịch: Nhiều người xuất hiện trong tin tức lần đầu tiên.

2. Find that a sudden fame has a negative effect on their lives.

Từ thừa: a

Giải thích: "Sudden fame" là khái niệm chung, không cần "a."

Dịch: phát hiện rằng sự nổi tiếng bất ngờ có ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của họ.

3. The national press can be an unforgiving and the loss of

Từ thừa: an

Giải thích: "An" trước "unforgiving" không cần thiết.

Dịch: Truyền thông quốc gia có thể là không khoan nhượng và sự mất mát.

4. The privacy that comes with fame is an extra problem at a

Từ thừa: privacy

Giải thích: "Provacy" là sai chính tả; nên sửa thành "privacy."

Dịch: Quyền riêng tư đi kèm với nổi tiếng là một vấn đề thêm vào.

5. difficult time. This is especially the case when a someone is

Từ thừa: the

Dịch: Thời điểm khó khăn. Điều này đặc biệt đúng khi ai đó.

6. in the news because of a tragedy or the serious crime. Just

Từ thừa: the

Giải thích: "The" không cần thiết trước "serious crime."

Dịch: trong tin tức vì một thảm kịch hoặc tội phạm nghiêm trọng. Chỉ...

7. at the moment when you are under a most stress, you find

Từ thừa: a

Giải thích: "A" không cần thiết trước "most stress."

Dịch: vào thời điểm khi bạn đang dưới nhiều căng thẳng, bạn thấy.

8. microphones and the cameras in your face. The media have

Từ thừa: the

Giải thích: "The" không cần thiết trước "cameras."

Dịch: micro và camera trước mặt bạn. Các phương tiện truyền thông có.

9. a responsibility to inform the public, but an innocent people

Từ thừa: an (sửa thành innocent)

Giải thích: "An" không cần thiết; nên sửa thành "innocent."

Dịch: trách nhiệm thông báo cho công chúng, nhưng những người vô tội.

10. are often hurt by the demand for th scandal.

Từ thừa: the

Giải thích: "Th" là sai chính tả; nên sửa thành "the."

Dịch: thường bị tổn thương bởi nhu cầu về scandal.

Câu 11: 1. The clothes you bought me for birthday __ (be) wonderful

2. It turned out that the information we had received __ (be) wrong

3. My new jeans __ (be) in the wash and i wanted to wear them tonight

4. The luggage on a plane __ (take) up a ;ot of room

5. Your hair __ (look) really nice and shiny

6. I could tell by the look on her face that the news __ (not/be) good

7. Oh no my money __ (be) in my other jacket

Lời giải:

Chia động từ

1. The clothes you bought me for my birthday __ (be) wonderful.

Câu trả lời: are

Dịch: Những bộ quần áo bạn mua cho sinh nhật của tôi thật tuyệt.

2. It turned out that the information we had received __ (be) wrong.

Câu trả lời: was

Dịch: Hóa ra thông tin mà chúng tôi nhận được là sai.

3. My new jeans __ (be) in the wash and I wanted to wear them tonight.

Câu trả lời: are

Dịch: Quần jean mới của tôi đang trong máy giặt và tôi muốn mặc chúng tối nay.

4. The luggage on a plane __ (take) up a lot of room.

Câu trả lời: takes

Dịch: Hành lý trên máy bay chiếm rất nhiều chỗ.

5. Your hair __ (look) really nice and shiny.

Câu trả lời: looks

Dịch: Tóc của bạn trông rất đẹp và bóng mượt.

6. I could tell by the look on her face that the news __ (not/be) good.

Câu trả lời: wasn't

Dịch: Tôi có thể thấy từ vẻ mặt của cô ấy rằng tin tức không tốt.

7. Oh no, my money __ (be) in my other jacket.

Câu trả lời: is

Dịch: Ôi không, tiền của tôi ở trong áo khoác khác.

Câu 12: SAFETY TIPS FOR BUS PASSENGERS

Always maintain a queue while waiting ( 1 ) ... bus. Never stand on queue on the middle of the road.

At the time of boarding a bus do not try to run or chasing the bus. Once you are inside the bus ( 2 ) .. a seat and hold firmly on the handrail if you are standing.

Never try to ( 3 ) .. an overcrowded bus. Avoid ( 4 ) .. inside of a bus because you high-pitch noise may distract the attention of the driver and it could lead to a major ( 5 ) .. accidents.

1. A. for  B. to  C. on    D.in

2. A. hold    B. take     C. sit    D. find

3. A. choose    B. go    C. wait    D. board

4. A. shout    B. shouting    C. to shout    D. shouts

5. A. road    B. way     C. path    D. street

Lời giải:

1. Always maintain a queue while waiting (1) for bus.

Giải thích: "Waiting for" là cụm từ thông dụng khi nói về việc chờ đợi cái gì đó.

2.  Once you are inside the bus (2) take a seat and hold firmly on the handrail if you are standing.

Giải thích: "Take a seat" có nghĩa là chọn hoặc ngồi vào chỗ.

3.  Never try to (3) board an overcrowded bus.

Giải thích: "Board" là từ chỉ việc lên một phương tiện giao thông.

4.  Avoid (4) shouting inside of a bus because your high-pitch noise may distract the attention of the driver and it could lead to a major (5) road accidents.

Giải thích: "Shouting" là dạng danh động từ (gerund) của "shout", và "road" là từ phù hợp nhất khi nói về tai nạn giao thông.

5.  Đáp án: A. road

Giải thích:

"Road" là thuật ngữ phổ biến nhất để chỉ con đường mà xe cộ di chuyển.

Trong ngữ cảnh này, "road accidents" (tai nạn trên đường) là cách diễn đạt chính xác khi nói về các vụ tai nạn giao thông.

Dịch đoạn văn

MẸO AN TOÀN CHO HÀNH KHÁCH XE BUÝT

Luôn giữ hàng khi chờ (1) xe buýt. Không bao giờ đứng xếp hàng ở giữa đường.

Khi lên xe buýt, không cố gắng chạy hoặc đuổi theo xe buýt. Một khi bạn đã vào bên trong xe buýt (2) hãy chọn một chỗ ngồi và giữ chặt vào tay vịn nếu bạn đang đứng.

Không bao giờ cố (3) lên xe một chiếc xe buýt đông người. Tránh (4) hò hét bên trong xe buýt vì tiếng ồn cao có thể làm phân tâm tài xế và điều này có thể dẫn đến một (5) tai nạn nghiêm trọng trên đường.

Câu 13: Paper was (1) ……...... by the Chinese in the first century AD. Most paper is made (2) …........ wood. When trees are (3) ……........, they are transported (4)............ land or water to paper mill. Here they are cut (5) .. ............. and the wood is broken up into fibres. Which are (6) ................. with water and chemicals. This wood pulp is then dried on a machine and (7)…........ into paper.

One tree is needed for every 400 (8) …............of a typical forty-page newspaper. If half the adults in Britain each buy one daily paper, this uses up over 40.000 trees a day. Trees are being cut down faster than they are being (9) .........., so there may be a (n) (10) ............... paper shortage before the year 2010.

1. a. imagined b. invented c. thought d. brought

2. a. from   b. of    c. by    d. with

3. a. cut in   b. cut of    c. cut down    d. cut up

4. a. on    b. of    c. through    d. by

5.a. up    b. all     c. over     d. in

6. a. turned     b. mixed    c. beaten     d. joined

7. a. make    b. making     c. made    d. to make

8. a. covers    b. texts    c. sheets     d. copies

9. a. set up    b. replaced     c. grown up    d. found

10. a. able    b. important    c. serious     d. essential

Lời giải:

Câu 1

Paper was (1) … invented by the Chinese in the first century AD.

Đáp án: b. invented

Giải thích: Động từ "invented" (được phát minh) là từ phù hợp nhất để chỉ hành động sáng tạo ra giấy. Các lựa chọn khác không có nghĩa đúng trong ngữ cảnh.

Dịch: "Giấy được phát minh bởi người Trung Quốc vào thế kỷ I sau Công Nguyên."

Câu 2

Most paper is made (2) … from wood.

Đáp án: a. from

Giải thích: Giới từ "from" (từ) dùng để chỉ nguyên liệu tạo ra sản phẩm. Trong câu này, giấy được sản xuất từ gỗ.

Dịch: "Hầu hết giấy được làm từ gỗ."

Câu 3

When trees are (3) … cut down, they are transported...

Đáp án: c. cut down

Giải thích: Cụm động từ "cut down" (bị chặt) phù hợp để mô tả hành động chặt cây. Các lựa chọn khác không thể hiện hành động đúng.

Dịch: "Khi cây bị chặt, chúng được vận chuyển..."

Câu 4

... transported (4) … by land or water to paper mill.

Đáp án: d. by

Giải thích: Giới từ "by" (bằng) được sử dụng để chỉ phương thức vận chuyển. Trong ngữ cảnh này, cây được vận chuyển bằng đường bộ hoặc đường thủy.

Dịch: "được vận chuyển bằng đường bộ hoặc đường thủy đến nhà máy giấy."

Câu 5

Here they are cut (5) … up and the wood is broken...

Đáp án: a. up

Giải thích: Cụm động từ "cut up" (cắt nhỏ) là chính xác để mô tả việc cắt gỗ thành các phần nhỏ hơn.

Dịch: "Ở đây chúng được cắt nhỏ và gỗ bị bẻ vụn..."

Câu 6

... which are (6) … mixed with water and chemicals.

Đáp án: b. mixed

Giải thích: "mixed" (trộn) là động từ đúng để chỉ hành động kết hợp các thành phần với nhau.

Dịch: "Những sợi gỗ này được trộn với nước và hóa chất."

Câu 7

This wood pulp is then dried on a machine and (7) … made into paper.

Đáp án: c. made

Giải thích: "made" (được làm) là quá khứ phân từ của động từ "make", sử dụng trong câu bị động để chỉ rằng bột gỗ được chuyển đổi thành giấy.

Dịch: "Bột gỗ này sau đó được làm thành giấy."

Câu 8

One tree is needed for every 400 (8) … copies of a typical forty-page newspaper.

Đáp án: d. copies

Giải thích: "copies" (bản sao) là danh từ chính xác để chỉ số lượng giấy cần thiết cho việc in ấn.

Dịch: "Một cây cần cho mỗi 400 bản của một tờ báo bốn mươi trang điển hình."

Câu 9

... trees are being cut down faster than they are being (9) … grown up...

Đáp án: c. grown up

Giải thích: "grown up" (trưởng thành) có thể không chính xác trong ngữ cảnh này. Cụm "grown" có thể là từ tốt hơn về mặt ngữ nghĩa để chỉ rằng cây được trồng mới.

Dịch: "cây đang bị chặt nhanh hơn so với tốc độ trồng mới."

Câu 10

... there may be a (10) … serious paper shortage before the year 2010.

Đáp án: c. serious

Giải thích: "serious" (nghiêm trọng) là tính từ chính xác để mô tả tình trạng khan hiếm giấy, cho thấy mức độ nghiêm trọng của vấn đề.

Dịch: "Có thể sẽ có một cuộc khủng hoảng giấy nghiêm trọng trước năm 2010."

Dịch cả bài:

"Giấy được phát minh bởi người Trung Quốc vào thế kỷ I sau Công Nguyên. Hầu hết giấy được làm từ gỗ. Khi cây bị chặt, chúng được vận chuyển bằng đường bộ hoặc đường thủy đến nhà máy giấy. Ở đây chúng được cắt nhỏ và gỗ bị bẻ vụn thành những sợi, được trộn với nước và hóa chất. Bột gỗ này sau đó được làm thành giấy. Một cây cần cho mỗi 400 bản của một tờ báo bốn mươi trang điển hình. Có thể có một cuộc khủng hoảng giấy nghiêm trọng trước năm 2010 vì cây đang bị chặt nhanh hơn so với tốc độ trồng mới."

Câu 14: 1. People ____ the flooded villages when rescue works arrived

A. leave

B. left

C. had left

D. leaving

2. Our city _______ from different kinds of pollution: water, air and noise.

A. is suffering

B. are suffering

C. suffer

D. had suffere

3. The victims on the roofs of the houses _____ with food and water by the rescue team.

A.  provided

B. will be provide

C. were provided

D. had provided

4. Several tropical storms ______ our country recently.

Lời giải:

1. People __________ the flooded villages when rescue works arrived.

Đáp án: C. had left

Giải thích:

"had left" là thì quá khứ hoàn thành, được sử dụng để chỉ một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm khác trong quá khứ (trong trường hợp này là trước khi đội cứu hộ đến).

Cấu trúc câu sẽ là: "People had left the flooded villages when rescue works arrived." (Mọi người đã rời khỏi những ngôi làng bị ngập khi đội cứu hộ đến.)

Dịch: "Mọi người đã rời khỏi những ngôi làng bị ngập khi đội cứu hộ đến."

2. Our city _______ from different kinds of pollution: water, air and noise.

Đáp án: A. is suffering

Giải thích:

"is suffering" là thì hiện tại tiếp diễn, được dùng để chỉ tình trạng hiện tại của thành phố, cho thấy thành phố đang phải chịu đựng ô nhiễm.

Cấu trúc câu sẽ là: "Our city is suffering from different kinds of pollution: water, air and noise." (Thành phố của chúng ta đang phải chịu đựng nhiều loại ô nhiễm: nước, không khí và tiếng ồn.)

Dịch: "Thành phố của chúng ta đang phải chịu đựng nhiều loại ô nhiễm: nước, không khí và tiếng ồn."

3. The victims on the roofs of the houses _____ with food and water by the rescue team.

Đáp án: C. were provided

Giải thích:

"were provided" là thì bị động quá khứ, cho biết rằng hành động cung cấp thực phẩm và nước đã được thực hiện đối với các nạn nhân bởi đội cứu hộ.

Cấu trúc câu sẽ là: "The victims on the roofs of the houses were provided with food and water by the rescue team." (Các nạn nhân trên nóc nhà đã được đội cứu hộ cung cấp thực phẩm và nước.)

Dịch: "Các nạn nhân trên nóc nhà đã được đội cứu hộ cung cấp thực phẩm và nước."

4. Several tropical storms ______ our country recently.

Đáp án: have affected

Giải thích:

"have affected" là thì hiện tại hoàn thành, được dùng để mô tả các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ gần đây và có ảnh hưởng đến hiện tại.

Cấu trúc câu sẽ là: "Several tropical storms have affected our country recently." (Nhiều cơn bão nhiệt đới đã ảnh hưởng đến đất nước chúng ta gần đây.)

Dịch: "Nhiều cơn bão nhiệt đới đã ảnh hưởng đến đất nước chúng ta gần đây."

Câu 15: People usually give each other gifts at Christmas. Christmas is coming soon. Mr and Mrs Smith have already bought gifts for their children. They will give them their parcels on Christmas morning. Tom and Mary have presents, too. Their eldest brother, Jim, is working overseas. They have already posted him a Christmas card. Jim will not be at home this Christmas. The other have all bought for him. His presents were sent some weeks ago, so that he would have them by Christmas.

21. What do people usually do at Christmas?

…………………………………………………………………

22. Have Mr and Mrs Smith already bought gifts for their children when Christmas comes?

…………………………………………………………………

23. Will Jim at home at Christmas?

…………………………………………………………………

24. Where is Jim working?

…………………………………………………………………

Lời giải:

Câu hỏi 21: What do people usually do at Christmas?

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu thông tin về hoạt động chung của mọi người vào dịp Giáng Sinh.

Trả lời: "People usually give each other gifts at Christmas."

Dịch: "Mọi người thường tặng quà cho nhau vào dịp Giáng Sinh."

Câu hỏi 22: Have Mr and Mrs Smith already bought gifts for their children when Christmas comes?

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu xác nhận về việc Mr và Mrs Smith đã mua quà cho con của họ chưa trước khi Giáng Sinh đến.

Trả lời: "Yes, Mr and Mrs Smith have already bought gifts for their children when Christmas comes."

Dịch: "Có, Mr và Mrs Smith đã mua quà cho con của họ trước khi Giáng Sinh đến."

Câu hỏi 23: Will Jim be at home at Christmas?

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu thông tin về sự có mặt của Jim vào dịp Giáng Sinh.

Trả lời: "No, Jim will not be at home this Christmas."

Dịch: "Không, Jim sẽ không có mặt ở nhà vào dịp Giáng Sinh này."

Câu hỏi 24: Where is Jim working?

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu thông tin về địa điểm làm việc của Jim.

Trả lời: "Jim is working overseas."

Dịch: "Jim đang làm việc ở nước ngoài."

Dịch toàn bộ đoạn văn:

"Mọi người thường tặng quà cho nhau vào dịp Giáng Sinh. Giáng Sinh sắp đến. Mr và Mrs Smith đã mua quà cho con của họ. Họ sẽ tặng những gói quà đó vào buổi sáng Giáng Sinh. Tom và Mary cũng có quà. Anh trai lớn nhất của họ, Jim, đang làm việc ở nước ngoài. Họ đã gửi cho anh ấy một thiệp Giáng Sinh. Jim sẽ không có mặt ở nhà vào dịp Giáng Sinh này. Những người còn lại đều đã mua quà cho anh ấy. Quà của anh ấy đã được gửi đi từ vài tuần trước, để anh ấy có chúng vào dịp Giáng Sinh."

Câu 16: Complete the text with the verbs in the box.

start finish have go work lives

walks goes needs gets watches

plays opens get practice arrive

Peter doesn’t have a very normal routine. He (0) works in a night club, where he (1) the piano in a jazz band. The club (2) at 11.00 at night, but the members of the band usually (3) there at 9.00 and they (4) for a couple of hours. The first customers (5) at about 11.15 and the show (6) at midnight. It (7) at 5.00 in the morning. Then Leo and his friends (8) something to eat, before they (9) home. Leo (10) quite close to the club, so he (11) home. He (12) to bed at 8.00, but he only (13) about four hours of sleep, so he (14) up at midday. In the afternoon he (15) TV or he goes out.

Lời giải:

Đoạn văn gốc:

Peter doesn’t have a very normal routine. He (0) works in a night club, where he (1) plays the piano in a jazz band. The club (2) opens at 11.00 at night, but the members of the band usually (3) arrive there at 9.00 and they (4) practice for a couple of hours. The first customers (5) get at about 11.15 and the show (6) starts at midnight. It (7) finishes at 5.00 in the morning. Then Leo and his friends (8) have something to eat, before they (9) go home. Leo (10) lives quite close to the club, so he (11) walks home. He (12) needs to bed at 8.00, but he only (13) gets about four hours of sleep, so he (14) wakes up at midday. In the afternoon he (15) watches TV or he goes out.

Giải thích chi tiết cách làm từng câu:

works:

Cách làm: Dùng động từ "works" (làm việc) ở hiện tại đơn vì đây là hành động lặp lại, diễn tả công việc của Peter.

Dịch: "Peter làm việc ở một câu lạc bộ đêm."

plays:

Cách làm: Dùng "plays" (chơi) để diễn tả hành động của Peter khi anh ấy chơi piano trong ban nhạc. Ở đây, "plays" là động từ chính chỉ hoạt động.

Dịch: "Anh ấy chơi piano trong một ban nhạc jazz."

opens:

Cách làm: "Opens" (mở cửa) chỉ thời điểm bắt đầu hoạt động của câu lạc bộ. Đây là một hành động xảy ra định kỳ.

Dịch: "Câu lạc bộ mở cửa lúc 11 giờ tối."

arrive:

Cách làm: "Arrive" (đến) được sử dụng để chỉ thời gian mà các thành viên trong ban nhạc đến câu lạc bộ.

Dịch: "Các thành viên trong ban nhạc thường đến lúc 9 giờ."

get:

Cách làm: "Get" (đến) chỉ thời điểm mà khách hàng bắt đầu đến câu lạc bộ.

Dịch: "Những khách hàng đầu tiên đến vào khoảng 11 giờ 15."

starts:

Cách làm: "Starts" (bắt đầu) được sử dụng để chỉ thời gian mà chương trình bắt đầu.

Dịch: "Chương trình bắt đầu lúc nửa đêm."

finishes:

Cách làm: "Finishes" (kết thúc) chỉ thời điểm mà chương trình kết thúc.

Dịch: "Chương trình kết thúc lúc 5 giờ sáng."

have:

Cách làm: "Have" (ăn) diễn tả hành động ăn uống của Leo và bạn bè sau khi chương trình kết thúc.

Dịch: "Sau đó, Leo và bạn bè ăn một cái gì đó."

go:

Cách làm: "Go" (về) chỉ hành động trở về nhà sau khi ăn.

Dịch: "Trước khi họ về nhà."

lives:

Cách làm: "Lives" (sống) diễn tả nơi cư trú của Leo, thể hiện thói quen.

Dịch: "Leo sống khá gần câu lạc bộ."

walks:

Cách làm: "Walks" (đi bộ) diễn tả hành động đi bộ về nhà của Leo.

Dịch: "Vì vậy, anh ấy đi bộ về nhà."

needs:

Cách làm: "Needs" (cần) diễn tả yêu cầu đi ngủ của Leo sau một đêm làm việc dài.

Dịch: "Anh ấy cần đi ngủ lúc 8 giờ."

gets:

Cách làm: "Gets" (có được) chỉ số lượng giấc ngủ mà Leo có được mỗi ngày.

Dịch: "Nhưng anh ấy chỉ có khoảng bốn giờ ngủ."

wakes:

Cách làm: "Wakes" (thức dậy) diễn tả hành động thức dậy của Leo vào buổi trưa.

Dịch: "Vì vậy, anh ấy thức dậy vào lúc giữa trưa."

watches:

Cách làm: "Watches" (xem) diễn tả hành động xem TV của Leo vào buổi chiều.

Dịch: "Vào buổi chiều, anh ấy xem TV hoặc ra ngoài."

Dịch toàn bộ đoạn văn:

Peter không có một thói quen bình thường. Anh ấy làm việc ở một câu lạc bộ đêm, nơi anh ấy chơi piano trong một ban nhạc jazz. Câu lạc bộ mở cửa lúc 11 giờ tối, nhưng các thành viên trong ban nhạc thường đến lúc 9 giờ và họ luyện tập trong một vài giờ. Những khách hàng đầu tiên đến vào khoảng 11 giờ 15 và chương trình bắt đầu lúc nửa đêm. Chương trình kết thúc lúc 5 giờ sáng. Sau đó, Leo và bạn bè ăn một cái gì đó, trước khi họ về nhà. Leo sống khá gần câu lạc bộ, vì vậy anh ấy đi bộ về nhà. Anh ấy cần đi ngủ lúc 8 giờ, nhưng anh ấy chỉ có khoảng bốn giờ ngủ, vì vậy anh ấy thức dậy vào lúc giữa trưa. Vào buổi chiều, anh ấy xem TV hoặc ra ngoài.

Câu 17: He doesn't play the guitar as well as Henry

Lời giải:

He plays the guitar worse than Henry.

Giải thích:

Câu gốc: "He doesn't play the guitar as well as Henry" có nghĩa là kỹ năng chơi guitar của anh ấy không bằng của Henry.

Câu mới: "He plays the guitar worse than Henry" cũng diễn đạt cùng một ý nghĩa, nhưng sử dụng từ "worse" để chỉ rằng anh ấy kém hơn Henry trong việc chơi guitar.

Dịch:

Anh ấy chơi guitar kém hơn Henry.

Câu 18: Điền từ thích hợp vào chỗ ...

1. My friends (not visit) ... me next week.

2. He ought (go) ... to the dentist's

3. It isn't dangerous (leave) ... medicine around the home.

4. Please go on (write) ... ! I don't mind (wait) ...

Lời giải:

1. My friends (not visit) ... me next week.

Cách làm:

Câu này nói về một hành động sẽ không xảy ra trong tương lai.

Để diễn tả điều này, ta sử dụng cấu trúc "will not" (sẽ không) + động từ nguyên thể.

Động từ "visit" không cần thay đổi hình thức.

Câu hoàn chỉnh: My friends will not visit me next week.

Dịch: Bạn bè của tôi sẽ không đến thăm tôi vào tuần tới.

2. He ought (go) ... to the dentist's.

Cách làm:

"Ought to" là một cấu trúc để diễn tả lời khuyên hoặc nghĩa vụ.

Sau "ought to", cần phải sử dụng động từ nguyên thể, tức là "go".

Câu hoàn chỉnh: He ought to go to the dentist's.

Dịch: Anh ấy nên đi đến nha sĩ.

3. It isn't dangerous (leave) ... medicine around the home.

Cách làm:

Câu này nói về việc để lại thuốc trong nhà có an toàn hay không.

Để diễn tả rằng việc đó không an toàn, ta cần dùng động từ nguyên thể có "to".

Câu này cần "to leave" để thể hiện nghĩa của việc để thuốc.

Câu hoàn chỉnh: It isn't dangerous to leave medicine around the home.

Dịch: Việc để thuốc xung quanh nhà không nguy hiểm.

4. Please go on (write) ... ! I don't mind (wait) ...

Cách làm:

"Go on" thường được sử dụng để yêu cầu ai đó tiếp tục làm một việc gì đó.

Sau "go on", ta sử dụng dạng V-ing của động từ.

Đối với "mind", khi diễn tả việc không phiền lòng về việc chờ đợi, cũng cần dùng dạng V-ing.

Câu hoàn chỉnh: Please go on writing! I don't mind waiting.

Dịch: Xin hãy tiếp tục viết! Tôi không phiền khi phải chờ.

Câu 19: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm

........ Precautions for Older People. You ............. to clean up spills quickly. You should not climb ............ chairs or furniture. You must have a smoke alarm .................. each floor and test them ............... month. You must not take .............. appliances into the bathroom, and never touch electrical appliances .................. wet hands. You must not put plants or a vase of flowers on a television set or other electrical ................ .You must ............. smoke in bed. You must not take other people 's medicine or .............. others take yours.

Lời giải:

.......Safety........ Precautions for Older People. You .......need...... to clean up spills quickly. You should not climb .......on..... chairs or furniture. You must have a smoke alarm .........on......... each floor and test them .......every........ month. You must not take .......electrical....... appliances into the bathroom, and never touch electrical appliances .........with......... wet hands. You must not put plants or a vase of flowers on a television set or other electrical ........appliances........ .You must ........not..... smoke in bed. You must not take other people 's medicine or .......let....... others take yours.

need:

Lý do: Từ "need" (cần) được sử dụng để thể hiện một yêu cầu hoặc điều cần thiết. Trong ngữ cảnh này, nó nhấn mạnh rằng việc dọn dẹp vết tràn là điều quan trọng.

Dịch: "Bạn cần phải dọn dẹp các vết tràn nhanh chóng."

on:

Lý do: "On" chỉ vị trí, có nghĩa là "trên". Câu này nói về việc không nên leo lên trên ghế hoặc đồ nội thất.

Dịch: "Bạn không nên leo lên ghế hoặc đồ nội thất."

on:

Lý do: Tương tự như trên, "on" được sử dụng để chỉ vị trí của báo khói trên mỗi tầng.

Dịch: "Bạn phải có một báo khói trên mỗi tầng."

every:

Lý do: "Every" (mỗi) chỉ tần suất. Câu này yêu cầu người đọc kiểm tra báo khói hàng tháng.

Dịch: "Và kiểm tra chúng mỗi tháng."

electrical:

Lý do: "Electrical" (thiết bị điện) chỉ loại thiết bị. Câu này nhấn mạnh rằng không được mang các thiết bị điện vào phòng tắm.

Dịch: "Bạn không được mang các thiết bị điện vào phòng tắm."

with:

Lý do: "With" (với) chỉ phương thức thực hiện. Câu này cảnh báo rằng không nên chạm vào thiết bị điện với tay ướt.

Dịch: "Và không bao giờ chạm vào các thiết bị điện với tay ướt."

appliances:

Lý do: "Appliances" (thiết bị) ám chỉ các thiết bị điện trong nhà. Câu này cảnh báo rằng không nên đặt cây hoặc bình hoa lên các thiết bị này.

Dịch: "Bạn không được đặt cây hoặc một bình hoa trên một chiếc tivi hoặc các thiết bị điện khác."

not:

Lý do: "Not" là từ phủ định, nhấn mạnh rằng người cao tuổi không nên hút thuốc trên giường.

Dịch: "Bạn không được hút thuốc trên giường."

let:

Lý do: "Let" (cho phép) được sử dụng để chỉ rằng bạn không nên cho phép người khác sử dụng thuốc của mình.

Dịch: "Bạn không được lấy thuốc của người khác hoặc cho phép người khác lấy thuốc của bạn."

Bản dịch toàn bộ bài

Cảnh báo an toàn cho người cao tuổi. Bạn cần phải dọn dẹp các vết tràn nhanh chóng. Bạn không nên leo lên ghế hoặc đồ nội thất. Bạn phải có một báo khói trên mỗi tầng và kiểm tra chúng mỗi tháng. Bạn không được mang các thiết bị điện vào phòng tắm, và không bao giờ chạm vào các thiết bị điện với tay ướt. Bạn không được đặt cây hoặc một bình hoa trên một chiếc tivi hoặc các thiết bị điện khác. Bạn không được hút thuốc trên giường. Bạn không được lấy thuốc của người khác hoặc cho phép người khác lấy thuốc của bạn.

Câu 20: Read the following words and put them in the correct column.

break

pray

 

practice

 

bring

 

breath

                 

pretty

prize

 

brave

 

print

 

brush

                 

pride

bracelet

 

broccoli

 

April

 

brown

                 

proud

breath

 

practice

 

brown

 

appropriate

                 
             
 

/br/

       

/pr/

 Lời giải:

/br/: break, bring, breath, brave , brush, bracelet, broccoli, brown

/pr/: pray, practice, pretty, prize, print, pride, appropriate, April, proud

Âm đầu /br/:

Từ có âm đầu này bắt đầu bằng âm "b" (một phụ âm vô thanh) và tiếp theo là âm "r". Âm "br" thường xuất hiện trong các từ liên quan đến hành động hoặc đặc tính.

Ví dụ:

break: phá vỡ

bring: mang lại

breath: hơi thở

brave: dũng cảm

brush: bàn chải

bracelet: vòng tay

broccoli: bông cải xanh

brown: màu nâu

Âm đầu /pr/:

Âm đầu này bắt đầu bằng âm "p" (một phụ âm vô thanh) và tiếp theo là âm "r". Âm "pr" thường xuất hiện trong các từ liên quan đến hành động hoặc đặc điểm tích cực.

Ví dụ:

pray: cầu nguyện

practice: thực hành

pretty: xinh đẹp

prize: giải thưởng

print: in ấn

pride: tự hào

appropriate: phù hợp

April: tháng Tư

proud: tự hào

Câu 21: Recently, a study in the USA showed that 75% of high school students (23) _______ in tests and exams. If we include copying homework, the number is 90 %. Many students don’t even realize that (24) _______ they’re doing is wrong. They think that cheating is OK now because it’s common .

 In the past, weaker students cheated but now cheats are often clever kids who need higher grades. There is more competition today.

 One high school student says, “There’s big (25) _______ to get into a good university. You have to get good marks, and to get good marks some teens think they have to cheat.”

  In the American study, 50% of teens agreed with the opinion “ People sometimes have to lie and cheat to be succeed.” It seems that cheating has become normal for some people. There are a lot of cheats. We see more and more cheats in sport and in business. Unfortunately, adults don’t always set  a good example.

   Cheating is easier with new technology. There are websites where you can download exams and essays. You can pay people online to write an essay for you. Students are instant messaging homework answers and they can send text messages to friends (26) _______ exams or put answers into their MP3 players.

   Teachers can (27) ______ cell phones and camera and use special software to detect copying in homework. School principles can suspend or expel students who cheat. But really it’s more important for people to know that they don’t have to cheat to be successful – cheats never win and winner never cheat.

Question 23:

A. has cheated   

B. have cheated   

C. are cheating   

D. cheat

Question 24:

A. which   

B. why         

C. what   

D. where

Question 25:

A. stress     

B. pressure     

C. nervous   

D. tense

Question 26:

A. on       

B. at   

C. in     

D. of

Question 27:

A. ban   

B. stop     

C. end     

D. delay

Lời giải:

Question 23:

Câu hỏi: Recently, a study in the USA showed that 75% of high school students (23)___________ in tests and exams.

Lựa chọn: A. has cheated B. have cheated C. are cheating D. cheat

Câu trả lời: A. has cheated

Giải thích: (recently -> HTHT, S have/has V3/ed)

Câu có thể được dịch là: "Gần đây, một nghiên cứu ở Mỹ cho thấy 75% học sinh trung học gian lận trong các bài kiểm tra và kỳ thi."

Question 24:

Câu hỏi: Many students don’t even realize that (24)__________ they’re doing is wrong.

Lựa chọn: A. which B. why C. what D. where

Câu trả lời: C. what

Giải thích: "What" được sử dụng để chỉ những điều cụ thể mà sinh viên không nhận ra. Câu dịch là: "Nhiều học sinh thậm chí không nhận ra rằng những gì họ đang làm là sai."

Question 25:

Câu hỏi: “There’s big (25)_________ to get into a good university."

Lựa chọn: A. stress B. pressure C. nervous D. tense

Câu trả lời: B. pressure

Giải thích: "Pressure" (áp lực) phù hợp hơn trong ngữ cảnh này, vì nó nói về sự cạnh tranh để vào đại học. Câu dịch là: "Có áp lực lớn để vào một trường đại học tốt."

Question 26:

Câu hỏi: "...they can send text messages to friends (26)__________ exams..."

Lựa chọn: A. on B. at C. in D. of

Câu trả lời: A. on

Giải thích: "On" là giới từ đúng để nói về việc nhắn tin liên quan đến các bài kiểm tra. Câu dịch là: "Họ có thể gửi tin nhắn cho bạn bè về các bài thi."

Question 27:

Câu hỏi: "Teachers can (27)_________ cell phones and cameras..."

Lựa chọn: A. ban B. stop C. end D. delay

Câu trả lời: A. ban

Giải thích: "Ban" (cấm) là từ chính xác trong ngữ cảnh này vì nó nói về việc cấm sử dụng điện thoại và máy ảnh. Câu dịch là: "Giáo viên có thể cấm điện thoại di động và máy ảnh."

Sentence Transformations

Câu 22: 1. I haven’t eaten this kind of food before.

This is __________________________________

2. The architect has drawn plans for an extension to the house.

Plans for __________________________________

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one using the word in brackets. Do not change the given words in any ways (questions from 37 to 40).

3. It isn’t necessary for you to finish by Saturday. (HAVE TO)

__________________________________

4. Although his both legs were broken in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.

Despite ___________________________________

5. “ How many survivors are there?”, asked the journalist. (WANTED TO KNOW)

_________________________________

6. It was such rotten meat that it had to be thrown away. (SO …. THAT)

__________________________________

7. It is essential that Professor John Lee is met at the airport. (MUST )

_______________________________________

Lời giải:

1. Câu gốc: I haven’t eaten this kind of food before.

Câu chuyển đổi: This is the first time I have eaten this kind of food.

Giải thích: Cấu trúc này diễn tả rằng đây là lần đầu tiên người nói ăn món ăn này.

Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thực phẩm này.

2. Câu gốc: The architect has drawn plans for an extension to the house.

Câu chuyển đổi: Plans for an extension to the house have been drawn by the architect.

Giải thích: Chuyển sang câu bị động, nhấn mạnh vào kế hoạch hơn là kiến trúc sư.

Dịch: Kế hoạch cho việc mở rộng ngôi nhà đã được kiến trúc sư vẽ.

Complete the Sentences

3. Câu gốc: It isn’t necessary for you to finish by Saturday.

Câu chuyển đổi: You don’t have to finish by Saturday.

Giải thích: Sử dụng "don’t have to" để chỉ ra rằng việc hoàn thành trước thứ Bảy là không cần thiết.

Dịch: Bạn không cần phải hoàn thành trước thứ Bảy.

4. Câu gốc: Although his both legs were broken in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.

Đáp án: Despite his both broken legs in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.

Giải thích: Although + S + V = Despite + V-ing/ N: mặc dù

Dịch: Mặc dù bị gãy cả hai chân trong vụ va chạm, anh ấy vẫn cố gắng thoát ra khỏi xe trước khi nó phát nổ.

5. Câu gốc: “How many survivors are there?”, asked the journalist.

Câu chuyển đổi: The journalist wanted to know how many survivors there were.

Giải thích: Chuyển câu hỏi trực tiếp thành gián tiếp, giữ nguyên nghĩa.

Dịch: Nhà báo đã hỏi có bao nhiêu người sống sót.

6. Câu gốc: It was such rotten meat that it had to be thrown away.

Câu chuyển đổi: It was so rotten that the meat had to be thrown away.

Giải thích: Dùng cấu trúc "so...that" để chỉ mức độ.

Dịch: Thịt thối đến nỗi phải bị vứt đi.

7. Câu gốc: It is essential that Professor John Lee is met at the airport.

Câu chuyển đổi: Professor John Lee must be met at the airport.

Giải thích: "Must be" diễn tả sự bắt buộc trong ngữ cảnh này.

Dịch: Giáo sư John Lee phải được đón tại sân bay.

Câu 23: Rewrite the sentences.

1. I find collecting glass bottles interesting.

- My hobby is ..............................................

2. Van is brother usually goes to work by motor bike.

- Van is brother usually rides ..........................................

Lời giải:

1.

Trong câu gốc, "I find" thể hiện sự cảm nhận hoặc ý kiến cá nhân về việc "collecting glass bottles" (sưu tập chai thủy tinh). Để chuyển đổi câu này thành một câu mô tả sở thích, ta có thể sử dụng cấu trúc "My hobby is..." để diễn tả điều này.

Câu mới: My hobby is collecting glass bottles.

Dịch: Sở thích của tôi là sưu tập chai thủy tinh.

2.

Câu gốc sử dụng động từ "go" để chỉ hành động di chuyển đến nơi làm việc. Khi chuyển đổi câu này, ta có thể thay "go to work" bằng "ride a motorbike to work" để diễn tả hành động tương tự nhưng bằng cách sử dụng cụm từ khác.

Câu mới: Van's brother usually rides a motorbike to work.

Dịch: Anh trai của Van thường đi làm bằng xe máy.

Câu 24: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi:

1. Her old house is bigger than her new one.

=> Her new house ...................................................

2. No one in my class is taller than Peter.

=> Peter .......................................................

3. The black dress is more expensive than the white one.

=> The white dress ...................................................

4. According to me, English is easier than Maths.

=> According to me, Maths ........................................

5. No one in my group is more intelligent than Mary.

=> Mary ................................................................

6. No river in the world is longer than the Nile.

=> The Nile ...........................................................

7. Mount Everest is the highest mountain in the world.

=> No mountain ......................................................

8. This is the first time I have ever met such a pretty girl.

=> She is ..............................................................

9. He works much. He feels tired.

=> The more .........................................................

10. This computer works better than that one.

=> That computer .....................................................

11. The apartment is big. The rent is high.

=> The bigger ..........................................................

12. We set off soon. We will arrive soon.

=> The sooner ............................................................

13. The joke is good. The laughter is loud.

=> The better ...............................................................

14. She gets fat. She feels tired.

=> The fatter ................................................................

15. As he gets older, he wants to travel less.

=> The older................................................................

16. The children are excited with the difficult games.

=> The more ................................................................

17. People dive fast. Many accidents happen.

=> The faster ................................................................

18. I meet him much. I hate him much

=> The more ................................................................

19. My boss works better when he is pressed for time,

=> The less ...................................................................

20. As he has much money, he wants to spend much.

=> The more ...................................................................

21. If you read many books, you will have much knowledge.

=> The more .....................................................................

22. He speaks too much and people feel bored.

=> The more .....................................................................

23. The growth in the economy makes people's living condition better.

=> The more .......................................................................

24. People learn a lot of things as they travel far.

=> The farther ......................................................................

Lời giải:

1. Câu: Her old house is bigger than her new one.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh hơn: "Her new house is smaller than her old one."

Giải thích: Câu gốc so sánh giữa nhà cũ và nhà mới. Để nói rằng nhà mới nhỏ hơn, ta cần chuyển đổi cấu trúc bằng cách phủ định.

Dịch: Nhà mới của cô ấy nhỏ hơn nhà cũ của cô ấy.

2. Câu: No one in my class is taller than Peter.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh nhất: "Peter is the tallest in my class."

Giải thích: Nếu không ai cao hơn Peter, thì Peter là người cao nhất. Đây là cách thông dụng để nói về người hoặc vật cao nhất trong một nhóm.

Dịch: Peter là người cao nhất trong lớp tôi.

3. Câu: The black dress is more expensive than the white one.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh không bằng: "The white dress is not as expensive as the black one."

Giải thích: Nếu chiếc váy đen đắt hơn, ta có thể nói rằng chiếc váy trắng không đắt bằng chiếc váy đen.

Dịch: Chiếc váy trắng không đắt bằng chiếc váy đen.

4. Câu: According to me, English is easier than Maths.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh ngược: "According to me, Maths is harder than English."

Giải thích: Nếu bạn nghĩ rằng tiếng Anh dễ hơn, thì Toán sẽ khó hơn. Chúng ta đảo ngược cấu trúc so sánh.

Dịch: Theo tôi, Toán khó hơn tiếng Anh.

5. Câu: No one in my group is more intelligent than Mary.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh nhất: "Mary is the most intelligent in my group."

Giải thích: Nếu không ai thông minh hơn Mary, thì Mary là người thông minh nhất.

Dịch: Mary là người thông minh nhất trong nhóm tôi.

6. Câu: No river in the world is longer than the Nile.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh nhất: "The Nile is the longest river in the world."

Giải thích: Nếu không có con sông nào dài hơn sông Nile, thì sông Nile là con sông dài nhất.

Dịch: Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.

7. Câu: Mount Everest is the highest mountain in the world.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh không bằng: "No mountain is higher than Mount Everest."

Giải thích: Không có ngọn núi nào cao hơn núi Everest, cho thấy nó là ngọn núi cao nhất.

Dịch: Không có ngọn núi nào cao hơn núi Everest.

8. Câu: This is the first time I have ever met such a pretty girl.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh nhất: "She is the prettiest girl I have ever met."

Giải thích: Đây là lần đầu tiên bạn gặp cô gái này, vì vậy cô ấy là người xinh đẹp nhất bạn từng gặp.

Dịch: Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp.

9. Câu: He works much. He feels tired.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more he works, the more tired he feels."

Giải thích: Sử dụng cấu trúc "the more... the more..." để diễn tả sự tăng lên song song giữa hai yếu tố (làm việc và cảm thấy mệt).

Dịch: Càng làm việc nhiều, anh ấy càng cảm thấy mệt.

10. Câu: This computer works better than that one.

Cách chuyển đổi:

Dùng so sánh kém hơn: "That computer works worse than this one."

Giải thích: Nếu máy tính này hoạt động tốt hơn, thì máy tính kia hoạt động kém hơn.

Dịch: Chiếc máy tính đó hoạt động kém hơn chiếc máy tính này.

11. Câu: The apartment is big. The rent is high.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The bigger the apartment, the higher the rent."

Giải thích: Căn hộ càng lớn thì tiền thuê càng cao, sử dụng cấu trúc so sánh cho cả hai yếu tố.

Dịch: Căn hộ càng lớn thì tiền thuê càng cao.

12. Câu: We set off soon. We will arrive soon.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The sooner we set off, the sooner we will arrive."

Giải thích: Càng sớm khởi hành, thì càng sớm đến nơi.

Dịch: Càng sớm khởi hành, chúng ta càng sớm đến nơi.

13. Câu: The joke is good. The laughter is loud.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The better the joke, the louder the laughter."

Giải thích: Càng câu chuyện hài hay, thì tiếng cười càng to.

Dịch: Càng câu chuyện hài hay, tiếng cười càng to.

14. Câu: She gets fat. She feels tired.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The fatter she gets, the more tired she feels."

Giải thích: Càng béo, cô ấy càng cảm thấy mệt.

Dịch: Càng béo, cô ấy càng cảm thấy mệt.

15. Câu: As he gets older, he wants to travel less.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The older he gets, the less he wants to travel."

Giải thích: Càng lớn tuổi, anh ấy càng muốn đi du lịch ít hơn.

Dịch: Càng lớn tuổi, anh ấy càng muốn đi du lịch ít hơn.

16. Câu: The children are excited with the difficult games.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more difficult the games, the more excited the children are."

Giải thích: Càng khó, trẻ em càng phấn khích với những trò chơi.

Dịch: Càng khó, trẻ em càng phấn khích với những trò chơi.

17. Câu: People dive fast. Many accidents happen.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The faster people dive, the more accidents happen."

Giải thích: Càng nhiều người lặn nhanh, càng nhiều tai nạn xảy ra.

Dịch: Càng lặn nhanh, càng nhiều tai nạn xảy ra.

18. Câu: I meet him much. I hate him much.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more I meet him, the more I hate him."

Giải thích: Càng gặp anh ta nhiều, tôi càng ghét anh ta.

Dịch: Càng gặp anh ta nhiều, tôi càng ghét anh ta.

19. Câu: My boss works better when he is pressed for time.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The less time my boss has, the better he works."

Giải thích: Càng ít thời gian, sếp của tôi càng làm việc tốt hơn.

Dịch: Càng ít thời gian, sếp của tôi càng làm việc tốt hơn.

20. Câu: As he has much money, he wants to spend much.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more money he has, the more he wants to spend."

Giải thích: Càng nhiều tiền, anh ấy càng muốn chi tiêu nhiều.

Dịch: Càng nhiều tiền, anh ấy càng muốn chi tiêu nhiều.

21. Câu: If you read many books, you will have much knowledge.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more books you read, the more knowledge you will have."

Giải thích: Càng đọc nhiều sách, bạn càng có nhiều kiến thức.

Dịch: Càng đọc nhiều sách, bạn càng có nhiều kiến thức.

22. Câu: He speaks too much and people feel bored.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more he speaks, the more bored people feel."

Giải thích: Càng nói nhiều, người ta càng cảm thấy chán.

Dịch: Càng nói nhiều, người ta càng cảm thấy chán.

23. Câu: The growth in the economy makes people's living condition better.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The more the economy grows, the better people's living conditions become."

Giải thích: Càng phát triển kinh tế, điều kiện sống của mọi người càng tốt hơn.

Dịch: Càng phát triển kinh tế, điều kiện sống của mọi người càng tốt hơn.

24. Câu: People learn a lot of things as they travel far.

Cách chuyển đổi:

Dùng cấu trúc tương quan: "The farther people travel, the more they learn."

Giải thích: Càng đi xa, mọi người càng học hỏi được nhiều điều.

Dịch: Càng đi xa, mọi người càng học hỏi được nhiều điều.

Câu 25: Complete by changing the form of the word in capitals.

1. Running after that thief was very ------------ of you! COURAGE

2. You looked so ------------ when you fell asleep on the sofa.  PEACE

3. All four of my grandparents are still ------------  LIVE

4. Did you vote in the last ------------  ELECT

5. It can be very difficult for ------------ when they leave prison and go back into the community. PRISON

6. At the end of the film, you hear a single ------------ and then A1 Pacino falls to the ground. SHOOT

7. It’s ------------ ! I’ve lost my glasses again! BELIEVE

8. I think we’re all in ------------ that something must be done about the problem. AGREE

9. Should I write “British” or “English” as my ----------- ? NATION

10. We’ll only have real ------------ when women earn as much money as men. EQUAL

Lời giải:

1. Câu: "Running after that thief was very courageous of you! (COURAGE)"

Cách làm:

Từ gốc: "courage" (danh từ) có nghĩa là "sự dũng cảm."

Chuyển đổi sang "courageous" (tính từ) để mô tả hành động "running after that thief" (chạy theo tên trộm).

Giải thích: Câu này ca ngợi hành động dũng cảm của người nói, cho thấy việc chạy theo kẻ trộm là một hành động đáng khen.

Dịch: "Chạy theo tên trộm đó thật là dũng cảm của bạn!"

2. Câu: "You looked so peaceful when you fell asleep on the sofa. (PEACE)"

Cách làm:

Từ gốc: "peace" (danh từ) có nghĩa là "sự bình yên."

Chuyển đổi sang "peaceful" (tính từ) để mô tả trạng thái của người đang ngủ.

Giải thích: Khi một người ngủ say, họ thường trông rất bình yên và thư giãn. Tính từ "peaceful" thể hiện trạng thái này.

Dịch: "Bạn trông thật bình yên khi bạn ngủ gật trên sofa."

3. Câu: "All four of my grandparents are still alive. (LIVE)"

Cách làm:

Từ gốc: "live" (động từ) có nghĩa là "sống."

Chuyển đổi thành "alive" (tính từ) để chỉ trạng thái sống của ông bà.

Giải thích: Câu này khẳng định rằng tất cả bốn ông bà của người nói vẫn còn sống, sử dụng "alive" để mô tả tình trạng sống.

Dịch: "Cả bốn ông bà của tôi vẫn còn sống."

4. Câu: "Did you vote in the last election? (ELECT)"

Cách làm:

Từ gốc: "elect" (động từ) có nghĩa là "bầu chọn."

Chuyển đổi thành "election" (danh từ) để chỉ sự kiện bầu cử.

Giải thích: Câu này hỏi về việc tham gia vào một sự kiện chính trị, cụ thể là bầu cử, và dùng "election" để chỉ sự kiện đó.

Dịch: "Bạn đã bỏ phiếu trong cuộc bầu cử lần trước chưa?"

5. Câu: "It can be very difficult for prisoners when they leave prison and go back into the community. (PRISON)"

Cách làm:

Từ gốc: "prison" (danh từ) có nghĩa là "nhà tù."

Chuyển đổi thành "prisoners" (danh từ số nhiều) để chỉ những người đang ở trong tù.

Giải thích: Câu này nói về khó khăn mà những người từng ở tù phải đối mặt khi tái hòa nhập với xã hội.

Dịch: "Điều đó có thể rất khó khăn cho các tù nhân khi họ rời khỏi nhà tù và quay lại cộng đồng."

6. Câu: "At the end of the film, you hear a single shot and then Al Pacino falls to the ground. (SHOOT)"

Cách làm:

Từ gốc: "shoot" (động từ) có nghĩa là "bắn."

Chuyển đổi thành "shot" (danh từ) để chỉ tiếng súng phát ra.

Giải thích: Câu này mô tả một khoảnh khắc trong phim khi một tiếng súng được nghe thấy, dùng "shot" để chỉ tiếng bắn.

Dịch: "Cuối phim, bạn nghe thấy một tiếng súng và sau đó Al Pacino ngã xuống đất."

7. Câu: "It’s unbelievable! I’ve lost my glasses again! (BELIEVE)"

Cách làm:

Từ gốc: "believe" (động từ) có nghĩa là "tin tưởng."

Chuyển đổi thành "unbelievable" (tính từ) để diễn tả cảm giác không thể tin được.

Giải thích: Câu này diễn tả sự ngạc nhiên và thất vọng về việc làm mất kính lần nữa.

Dịch: "Thật không thể tin được! Tôi lại làm mất kính rồi!"

8. Câu: "I think we’re all in agreement that something must be done about the problem. (AGREE)"

Cách làm:

Từ gốc: "agree" (động từ) có nghĩa là "đồng ý."

Chuyển đổi thành "agreement" (danh từ) để chỉ sự đồng thuận giữa mọi người.

Giải thích: Câu này nhấn mạnh rằng mọi người đều có chung quan điểm về việc cần hành động để giải quyết vấn đề.

Dịch: "Tôi nghĩ chúng ta đều đồng ý rằng phải có hành động nào đó về vấn đề này."

9. Câu: "Should I write “British” or “English” as my nationality? (NATION)"

Cách làm:

Từ gốc: "nation" (danh từ) có nghĩa là "quốc gia."

Chuyển đổi thành "nationality" (danh từ) để chỉ quốc tịch.

Giải thích: Câu này hỏi về cách xác định quốc tịch của bản thân khi điền thông tin.

Dịch: "Tôi nên viết “British” hay “English” là quốc tịch của mình?"

10. Câu: "We’ll only have real equality when women earn as much money as men. (EQUAL)"

Cách làm:

Từ gốc: "equal" (tính từ) có nghĩa là "bình đẳng."

Chuyển đổi thành "equality" (danh từ) để chỉ khái niệm bình đẳng.

Giải thích: Câu này nhấn mạnh rằng bình đẳng thực sự chỉ đạt được khi phụ nữ có thu nhập tương đương với đàn ông.

Dịch: "Chúng ta chỉ có sự bình đẳng thực sự khi phụ nữ kiếm được nhiều tiền như đàn ông."

Câu 26: 1. _____ Saturday night, I went to bed at 11 o’clock.

a. At

b. On

c. In

d. Fro

2. He died_____ a heart attack.

a. with

b. of

c. because

d. by

3. I don’t want to sound likely I’m complaining, but this plan is unfair.

                        A               B                                C                       D

4. He made me feel like such a foolish when he used me as an example!

              A             B                        C                                         D

Lời giải:

1. _____ Saturday night, I went to bed at 11 o’clock.

Đáp án: b. On

Giải thích:

Chúng ta dùng "on" để chỉ một ngày cụ thể hoặc một buổi tối cụ thể. Các giới từ khác không phù hợp trong ngữ cảnh này:

"At" thường dùng với thời gian cụ thể (ví dụ: "at 11 o'clock").

"In" dùng cho tháng, năm, hoặc khoảng thời gian dài (ví dụ: "in April").

"Fro" không phải là một giới từ đúng.

Dịch: "Vào tối thứ Bảy, tôi đã đi ngủ lúc 11 giờ."

2. He died_____ a heart attack.

Đáp án: b. of

Giải thích:

Cụm "died of" được sử dụng để chỉ nguyên nhân gây ra cái chết. Các lựa chọn khác không phù hợp:

"with" không chỉ ra nguyên nhân.

"because" cần một mệnh đề theo sau.

"by" thường dùng để chỉ phương pháp hoặc cách thức.

Dịch: "Anh ấy đã chết vì một cơn đau tim."

3. Đáp án: B

I don’t want to sound likely I’m complaining, but this plan is unfair.

Lỗi: "likely" nên được thay bằng "like."

Giải thích:

"Like" được sử dụng để so sánh hoặc thể hiện cảm giác, trong khi "likely" có nghĩa là có khả năng xảy ra và không phù hợp trong ngữ cảnh này.

Câu sửa: "I don’t want to sound like I’m complaining, but this plan is unfair."

Dịch: "Tôi không muốn nghe như thể tôi đang phàn nàn, nhưng kế hoạch này là không công bằng."

4. Đáp án: B

He made me feel like such a foolish when he used me as an example!

Lỗi: "foolish" nên được thay bằng "fool."

Giải thích:

"Fool" là danh từ chỉ người, còn "foolish" là tính từ mô tả tính cách. Trong câu này, ta cần danh từ để chỉ cảm giác của nhân vật.

Câu sửa: "He made me feel like such a fool when he used me as an example!"

Dịch: "Anh ấy khiến tôi cảm thấy như một kẻ ngốc khi anh ấy dùng tôi làm ví dụ!"

Câu 27: Chia dạng đúng của V

1. She gave me a ........... of the new house (demonstrate)

2. There wasn't any ......... in our village two years ago (electric)

3. This road isn't ............ very often (use)

Lời giải:

1. She gave me a ...... demonstration ....... of the new house.

Cách làm:

Từ gốc "demonstrate" là động từ. Để sử dụng trong câu này, ta cần chuyển nó thành danh từ. Danh từ tương ứng là "demonstration."

Dịch: "Cô ấy đã cho tôi một buổi trình diễn về ngôi nhà mới."

2. There wasn't any ....electricity..... in our village two years ago.

Cách làm:

Từ gốc "electric" là tính từ. Ta cần danh từ để chỉ nguồn năng lượng. Danh từ tương ứng là "electricity."

Dịch: "Hai năm trước, trong làng của chúng tôi không có điện."

3. This road isn't .....used...... very often

Cách làm:

Từ gốc "use" là động từ. Để dùng trong cấu trúc câu này, ta cần dạng bị động. Động từ "use" chuyển thành dạng quá khứ phân từ là "used."

Dịch: "Con đường này không được sử dụng rất thường xuyên."

Câu 28: REWRITE THESE SENTENCES

1.  She hasn’t written to me for a long time

=> It’s a long time ............................................

2. It's 3 months since he wrote to me.

=> He hasn’t ............................................

3. The last time I was aboard was in the summer of 1978.

=> I haven’t ............................................

4. I haven't seen him for 2 months.

=> I last ............................................

5. I haven't been to a concert for over a year.

=> The last time ............................................

6. It’s over six months since John had his hair cut.

=> John ............................................

7. I haven’t enjoyed myself so much for years

=> It is ............................................

Lời giải:

1. "She hasn’t written to me for a long time."

Cách làm: Chuyển sang "It's been a long time since she wrote to me."

Giải thích:

"Hasn't written" là hiện tại hoàn thành, chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Câu mới "It's been..." nhấn mạnh khoảng thời gian từ lần cuối cô ấy viết cho đến bây giờ.

Dịch: "Đã lâu rồi cô ấy chưa viết thư cho tôi."

2. "It's 3 months since he wrote to me."

Cách làm: Chuyển sang "He hasn't written to me in 3 months."

Giải thích:

Câu gốc sử dụng "It's... since" để chỉ khoảng thời gian đã qua.

Câu mới dùng "hasn't written" để nhấn mạnh rằng anh ấy không viết thư trong khoảng thời gian đó.

Dịch: "Anh ấy đã không viết thư cho tôi trong 3 tháng."

3. "The last time I was aboard was in the summer of 1978."

Cách làm: Chuyển sang "I haven’t been abroad since the summer of 1978."

Giải thích:

Câu gốc chỉ ra thời điểm cuối cùng đi ra nước ngoài.

Câu mới sử dụng "haven’t been" để thể hiện rằng từ thời điểm đó đến nay, chưa có chuyến đi nào.

Dịch: "Tôi chưa từng đi ra nước ngoài kể từ mùa hè năm 1978."

4. "I haven't seen him for 2 months."

Cách làm: Chuyển sang "I last saw him 2 months ago."

Giải thích:

Câu gốc sử dụng "haven’t seen" để nói về việc không gặp.

Câu mới dùng "last saw" để chỉ thời điểm cụ thể cuối cùng gặp anh ấy.

Dịch: "Lần cuối tôi gặp anh ấy là 2 tháng trước."

5. "I haven't been to a concert for over a year."

Cách làm: Chuyển sang "The last time I went to a concert was over a year ago."

Giải thích:

Câu gốc nhấn mạnh khoảng thời gian không tham dự concert.

Câu mới xác định thời điểm cuối cùng tham dự, giúp nghe tự nhiên hơn.

Dịch: "Lần cuối tôi đi xem hòa nhạc là hơn một năm trước."

6. "It’s over six months since John had his hair cut."

Cách làm: Chuyển sang "John hasn't had his hair cut in over six months."

Giải thích:

Câu gốc nói về thời gian từ lần cắt tóc cuối cùng.

Câu mới dùng "hasn't had" để nhấn mạnh rằng John đã không cắt tóc trong khoảng thời gian này.

Dịch: "John đã không cắt tóc trong hơn sáu tháng."

7. "I haven't enjoyed myself so much for years."

Cách làm: Chuyển sang "It is years since I enjoyed myself this much."

Giải thích:

Câu gốc dùng "haven’t enjoyed" để thể hiện cảm giác không vui vẻ trong một khoảng thời gian dài.

Câu mới thay đổi cấu trúc để nói về khoảng thời gian đã qua kể từ lần cuối có trải nghiệm vui vẻ.

Dịch: "Đã nhiều năm rồi tôi không vui như thế này."

Đánh giá

0

0 đánh giá