Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 39)

2.1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 39)

Câu 1: I usually _ _  jogging around the park every morning.

Lời giải:

Đáp án: go

Giải thích: go jogging: đi bộ

Dịch: Tôi thường đi bộ xung quanh công viên mỗi buổi sáng.

Câu 2: Put a tag question at the end of the sentence: In big cities, life can become very difficult and unpleasant, _________?

Lời giải:

Đáp án: can’t it

Giải thích:

- Mệnh đề chính khẳng định phần đuôi phủ định

- Mệnh đề chính dùng động từ khuyết thiếu “can” => phần đuôi: can’t + S?

Dịch: Ở những thành phố lớn, cuộc sống có thể trở nên rất khó khăn và không thoải mái phải không?

Câu 3: She (read) _______ all the books written by Dickens. How many books you (read) ______? 

A. read – read 

B. has read – have you read 

C. readed – have you read 

D. read – have read

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Chỗ trống (1):

+ Việc đọc sách đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

- Chỗ trống (2):

+ Hỏi về việc đọc bao nhiêu quyển sách (từ quá khứ cho đến hiện tại) => hiện tại hoàn thành

Dịch: Cô ấy đã đọc hết sách được viết bởi Dickens. Bạn đã đọc bao nhiêu quyển sách rồi?

Câu 4: The garage is going to repair the car for us next week.

A. We are going to have the car repairing by the garage next week. 

B. We are going to have the car repaired by the garage next week.

C. We are going to have the car to be repaired by the garage next week.

D. We are going to have the car be repaired by the garage next week.

Lời giải:

Đáp án: B 

Giải thích: have sb V = have st Vp2

Dịch: Chúng tôi sắp sửa cho chiếc ô tô đi sửa ở ga-ra vào tuần tới.

Câu 5: Tìm và sửa lỗi sai: Some flowers bought for his mother on her birthday yesterday.

Lời giải:

Đáp án: bought

Giải thích: “some flowers” (một số bông hoa) không thể tự mua => để dạng bị động: be Vp2 => be bought

Dịch: Một số bông hoa được mua cho mẹ anh ấy vào dịp sinh nhật của bà ấy ngày hôm qua. 

Câu 6: Write a paragraph (100-150 words) about benefits of travelling.

Lời giải:

Gợi ý: Travelling offers a multitude of benefits that enrich our lives in various ways. Firstly, it broadens our horizons by exposing us to new cultures, traditions, and perspectives. Through experiencing different customs and interacting with diverse communities, we become more open-minded and tolerant individuals. Secondly, travel allows us to break free from our daily routines and rejuvenate ourselves. It provides a much-needed escape from the stresses of our regular lives, allowing us to relax, recharge, and gain a fresh perspective on our priorities. Moreover, travel fosters personal growth and self-discovery. It pushes us out of our comfort zones, promoting self-confidence and independence as we navigate unfamiliar territories. Additionally, we learn valuable life skills, such as adaptability, problem-solving, and communication, which are essential in today's interconnected world. Lastly, travelling creates lifelong memories and fosters meaningful connections with people from around the globe, forming an invaluable network of friends and a deeper understanding of humanity. Overall, the benefits of travelling extend far beyond mere sightseeing and provide transformative experiences that positively shape our lives.

Dịch: Du lịch mang lại vô số lợi ích làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách khác nhau. Thứ nhất, nó mở rộng tầm nhìn của chúng ta bằng cách cho chúng ta tiếp xúc với những nền văn hóa, truyền thống và quan điểm mới. Thông qua trải nghiệm các phong tục khác nhau và tương tác với các cộng đồng đa dạng, chúng ta trở thành những cá nhân cởi mở và khoan dung hơn. Thứ hai, du lịch cho phép chúng ta thoát khỏi những thói quen hàng ngày và trẻ hóa bản thân. Nó cung cấp một lối thoát rất cần thiết khỏi những căng thẳng trong cuộc sống thường ngày của chúng ta, cho phép chúng ta thư giãn, nạp lại năng lượng và có được góc nhìn mới mẻ về các ưu tiên của mình. Hơn nữa, du lịch thúc đẩy sự phát triển cá nhân và khám phá bản thân. Nó đẩy chúng ta ra khỏi vùng an toàn của mình, thúc đẩy sự tự tin và độc lập khi chúng ta di chuyển trong những lãnh thổ xa lạ. Ngoài ra, chúng tôi học các kỹ năng sống có giá trị, chẳng hạn như khả năng thích ứng, giải quyết vấn đề và giao tiếp, những điều cần thiết trong thế giới kết nối ngày nay. Cuối cùng, du lịch tạo ra những kỷ niệm suốt đời và thúc đẩy các kết nối có ý nghĩa với mọi người từ khắp nơi trên thế giới, hình thành một mạng lưới bạn bè vô giá và hiểu biết sâu sắc hơn về nhân loại. Nhìn chung, lợi ích của việc đi du lịch không chỉ dừng lại ở việc tham quan đơn thuần và mang đến những trải nghiệm thay đổi, giúp định hình cuộc sống của chúng ta một cách tích cực.

Câu 7: They must widen the road soon. 

=> The road __________________________.

Lời giải:

Đáp án: The road must be widen soon.

Giải thích: Câu bị động với “must”: must be Vp2

Dịch: Con đường phải được mở rộng sớm thôi.

Câu 8: Yesterday, I (go) _____ to the restaurant with a client.

Lời giải:

Đáp án: went

Giải thích: yesterday => quá khứ đơn

Dịch: Hôm qua, tôi đã đến nhà hàng với một khách hàng.

Câu 9: Not until everybody _______ did he become calm.

A. had been left

B. leaves

C. did leave

D. had left

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ:

+ Hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành

+ Hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn

Dịch: Cho đến tận khi mọi người rời đi thì anh ấy mới bình tĩnh lại.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that other rest in each of the following questions.

A. plane

B. safety

C. traffic

D. station

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /eɪ/ còn lại là /æ/.

Dịch:

A. máy bay

B. sự an toàn

C. giao thông

D. trạm, bến xe

Câu 11: The USA, Canada and New Zealand are all _________.

A. English-speaking countries

B. native speakers

C. Spanish-speaking countries

D. English speakers

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Hoa Kỳ, Canada và New Zealand đều là _________.

A. các nước nói tiếng Anh

B. người bản ngữ

C. các nước nói tiếng Tây Ban Nha

D. người nói tiếng Anh

Câu 12: fire / start / kitchen / because / I / forget / turn off / electric cooker.

Lời giải:

Đáp án: The fire started in the kitchen because I forgot to turn off the electric cooker.

Giải thích: forget to V: quên làm gì

Dịch: Lửa bùng lên trong bếp vì tôi quên tắt nồi cơm điện.

Câu 13: Rewrite the sentences, using the words in brackets.

The noise from the music club is loud, so the residents of the strect cannot sleep. (because of)

Lời giải:

Đáp án: The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.

Giải thích: because of Ving/N: bởi vì

Dịch: Cư dân trên phố không thể ngủ được vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.

Câu 14: Stable development (development without harming the environment) is essential for the present time as well as the future What do you think of that matter? Write an essay of about 280-300 words to support your points.

Lời giải:

Gợi ý: 

Stable development, characterized by progress without compromising the environment, is indispensable in the present era and for future generations. It acknowledges the need to strike a balance between economic advancement and environmental preservation, fostering a sustainable and resilient world. This essay will delve into the significance of stable development, highlighting its benefits for both the present time and the future.

Stable development recognizes the finite nature of Earth's resources and aims to minimize their exploitation. By preserving natural habitats, reducing pollution, and mitigating climate change, we can safeguard ecosystems, biodiversity, and natural beauty for future generations. This approach ensures the long-term viability of our planet's resources.

Contrary to popular belief, stable development does not impede economic growth, but rather harnesses it intelligently. Investing in renewable energy, sustainable infrastructure, and eco-friendly technologies fosters job creation, fuels innovation, and boosts economic prosperity. Sustainable businesses and initiatives contribute to long-term economic stability and resilience.

Stable development advocates for equitable access to resources and opportunities. By addressing poverty, inequality, and improving living standards, it seeks to create a just society. Everyone deserves access to clean water, sanitation, education, and healthcare. Stable development ensures the well-being of current and future generations, reducing societal disparities and increasing social cohesion.

Stable development acknowledges the urgent need to combat climate change. By transitioning to renewable energy sources, implementing energy-efficient practices, and promoting sustainable transportation, we can minimize our carbon footprint. Consistent efforts towards climate change mitigation are vital to secure a habitable planet for future generations.

Stable development represents a paradigm shift that recognizes the intricate relationship between society, the economy, and the environment. Balancing the needs of the present without compromising the ability of future generations to meet their own needs is crucial. By embracing sustainable practices on individual, societal, and governmental levels, we can create a future that thrives economically, socially, and environmentally. It is our responsibility to foster stable development today to ensure a sustainable and resilient world for generations to come.

Dịch: Phát triển ổn định, tiến bộ mà không làm tổn hại đến môi trường là tất yếu trong thời đại hiện nay và cho các thế hệ mai sau. Nó thừa nhận sự cần thiết phải đạt được sự cân bằng giữa tiến bộ kinh tế và bảo tồn môi trường, thúc đẩy một thế giới bền vững và kiên cường. Bài tiểu luận này sẽ đi sâu vào ý nghĩa của sự phát triển ổn định, nêu bật những lợi ích của nó đối với cả thời điểm hiện tại và tương lai.

Sự phát triển ổn định thừa nhận bản chất hữu hạn của các nguồn tài nguyên trên Trái đất và nhằm mục đích giảm thiểu việc khai thác chúng. Bằng cách bảo tồn môi trường sống tự nhiên, giảm ô nhiễm và giảm nhẹ biến đổi khí hậu, chúng ta có thể bảo vệ hệ sinh thái, đa dạng sinh học và vẻ đẹp tự nhiên cho các thế hệ tương lai. Cách tiếp cận này đảm bảo khả năng tồn tại lâu dài của các nguồn tài nguyên trên hành tinh của chúng ta.

Trái ngược với niềm tin phổ biến, sự phát triển ổn định không cản trở tăng trưởng kinh tế, mà là khai thác nó một cách thông minh. Đầu tư vào năng lượng tái tạo, cơ sở hạ tầng bền vững và công nghệ thân thiện với môi trường sẽ thúc đẩy tạo việc làm, thúc đẩy đổi mới và thúc đẩy sự thịnh vượng kinh tế. Các doanh nghiệp và sáng kiến bền vững góp phần vào sự ổn định và khả năng phục hồi kinh tế lâu dài.

Phát triển ổn định ủng hộ việc tiếp cận công bằng các nguồn lực và cơ hội. Bằng cách giải quyết vấn đề nghèo đói, bất bình đẳng và cải thiện mức sống, nó tìm cách tạo ra một xã hội công bằng. Mọi người đều xứng đáng được tiếp cận với nước sạch, vệ sinh, giáo dục và chăm sóc sức khỏe. Sự phát triển ổn định đảm bảo phúc lợi cho các thế hệ hiện tại và tương lai, giảm bớt sự chênh lệch xã hội và tăng cường gắn kết xã hội.

Phát triển ổn định thừa nhận nhu cầu cấp thiết để chống biến đổi khí hậu. Bằng cách chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo, thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng và thúc đẩy giao thông vận tải bền vững, chúng ta có thể giảm thiểu lượng khí thải carbon của mình. Những nỗ lực nhất quán nhằm giảm thiểu biến đổi khí hậu là rất quan trọng để đảm bảo một hành tinh có thể ở được cho các thế hệ tương lai.

Phát triển ổn định thể hiện sự thay đổi mô hình thừa nhận mối quan hệ phức tạp giữa xã hội, nền kinh tế và môi trường. Cân bằng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai là rất quan trọng. Bằng cách áp dụng các thực tiễn bền vững ở cấp độ cá nhân, xã hội và chính phủ, chúng ta có thể tạo ra một tương lai phát triển mạnh về kinh tế, xã hội và môi trường. Trách nhiệm của chúng ta là thúc đẩy sự phát triển ổn định ngày hôm nay để đảm bảo một thế giới bền vững và kiên cường cho các thế hệ mai sau.

Câu 15: Oh dear! How _____ our household bills are! We can't pay them.

A. heavy 

B. enormous 

C. small 

D. low

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. nặng

B. khổng lồ

C. nhỏ

D. thấp 

Dịch: Ôi chao! Hóa đơn gia đình của chúng tôi thật khổng lồ! Chúng tôi không thể trả tiền cho họ.

Câu 16: You can save the environment by ______ (recycle) old thíngs.

Lời giải:

Đáp án: recycling

Giải thích: sau giới từ cần Ving

Dịch: Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng việc tái chế những đồ cũ.

Câu 17: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitude near the poles, and because the nature of heart is to expand and move, Heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent hear” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summer time, they will dry faster than in winter, when temperatures are colder. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat – supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored in water vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be release to the atmosphere.

In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the tropical oceans. Scientists have tried to quantify this proportion of the Sun’s energy. By analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds. Or it can be transported vertically to higher levels in the atmosphere, where it forms clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

1. The passage mainly discussed how heat ________________________.

A. is transformed and transported in the Earth’s atmosphere

B. is transported by ocean currents

C. can be measured and analyzed by scientists

D. moves about the Earth’s equator

2. The passage mentions that the tropics differ from the Earth’s polar regions in which of the following ways?

A. The height of cloud formation in the atmosphere 

B. The amount of heat they receive from the Sun

C. The strength of their large scale winds

D. The strength of their oceanic currents

3. The word “convert” in line 5 is closest in meaning to ___________________.

A. mix 

B. change 

C. adapt 

D. reduce

4. Why does the author mention “the stove” in line 9?

A. To describe the heat of the Sun

B. To illustrate how water vapor is stored

C. To show how energy is stored

D. To give an example of a heat source

5. According to the passage, most ocean water evaporation occurs especially __________.

A. around the higher latitudes

B. in the tropics

C. because of large-scale winds

D. because of strong ocean currents

6. According to the passage, 30 percent of the Sun’s incoming energy _____________.

A. is stored in clouds in the lower latitudes   

B. is transported by ocean currents

C. never leaves the upper atmosphere

D. gets stored as latent heat

7. The word “it” in line 17 refers to ____________________.

A. square meter 

B. the Sun’s energy 

C. latent heat 

D. the atmosphere

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. B

3. B

4. D

5. B

6. D

7. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng "heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes"

2. Dẫn chứng "because the low latitudes of the earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitude near the poles"

3. covert = change: thay đổi, biến đổi

4. Dẫn chứng "because the low latitudes of the earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitude near the poles"

5. Dẫn chứng "in the tropical oceans" (dòng 13) và “the discussion of the proportion of the sun's energy used to evaporate water” (dòng 16-17).

6. Dẫn chứng "they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the sun's energy"

7. Dẫn chứng “Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds.”

Dịch: Do các vĩ độ thấp của Trái đất, các khu vực gần xích đạo, nhận được nhiều nhiệt hơn so với các vĩ độ gần các cực và do bản chất của trái tim là mở rộng và di chuyển, nên nhiệt được vận chuyển từ các vùng nhiệt đới đến các vĩ độ trung bình và cao. Một số lượng nhiệt này được di chuyển bởi gió và một số bởi các dòng hải lưu, và một số được lưu trữ trong khí quyển dưới dạng ẩn nhiệt. Thuật ngữ “nghe tiềm ẩn” đề cập đến năng lượng phải được sử dụng để chuyển đổi nước lỏng thành hơi nước. Chúng ta biết rằng nếu chúng ta đun nóng một chảo nước trên bếp, nó sẽ bay hơi hoặc chuyển thành hơi nhanh hơn so với việc để nó ở nhiệt độ phòng. Chúng ta cũng biết rằng nếu phơi quần áo ướt ngoài trời vào mùa hè, quần áo sẽ khô nhanh hơn vào mùa đông, khi nhiệt độ lạnh hơn. Năng lượng được sử dụng trong cả hai trường hợp để biến nước lỏng thành hơi nước được cung cấp bởi nhiệt – do bếp cung cấp trong trường hợp đầu tiên và do Mặt trời cung cấp trong trường hợp sau. Năng lượng này không bị mất đi. Nó được lưu trữ trong hơi nước trong khí quyển dưới dạng nhiệt ẩn. Cuối cùng, nước được lưu trữ dưới dạng hơi trong khí quyển sẽ ngưng tụ lại thành chất lỏng và năng lượng sẽ được giải phóng vào khí quyển.

Trong bầu khí quyển, một phần lớn năng lượng đến của Mặt trời được sử dụng để làm bay hơi nước, chủ yếu ở các đại dương nhiệt đới. Các nhà khoa học đã cố gắng định lượng tỷ lệ năng lượng này của Mặt trời. Bằng cách phân tích dữ liệu về nhiệt độ, hơi nước và gió trên toàn cầu, họ đã ước tính số lượng là khoảng 90 watt trên một mét vuông, hoặc gần 30% năng lượng của Mặt trời. Một khi nhiệt ẩn này được lưu trữ trong bầu khí quyển, nó có thể được vận chuyển, chủ yếu đến các vĩ độ cao hơn, bằng những cơn gió quy mô lớn, thịnh hành. Hoặc nó có thể được vận chuyển theo phương thẳng đứng lên các tầng cao hơn trong bầu khí quyển, nơi nó hình thành các đám mây và các cơn bão tiếp theo, sau đó giải phóng năng lượng trở lại bầu khí quyển.

Câu 18: Did you hear him _____ that night? His voice was so sweet.

A. sang

B. sing

C. sung

D. to sing

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: hear sb V: nghe ai làm gì

Dịch: Bạn có nghe anh ấy hát vào đêm đó không? Giọng anh ấy thật ngọt ngào.

Câu 19: The exact cost of the whole venture isn't known yet, but our best accountants have been trying to _____ it out. 

A. turn

B. work

C. bring

D. go

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: work out: tính toán, tìm ra cách giải quyết

Dịch: Chi phí chính xác của toàn bộ liên doanh vẫn chưa được biết, nhưng những kế toán viên giỏi nhất của chúng tôi đang cố gắng tính toán.

Câu 20: Write about your partner's eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes.

Lời giải:

Gợi ý: My partner's eating habits are generally healthy and balanced. They follow a regular meal schedule consisting of three main meals and two snacks throughout the day. They prioritize including a variety of fruits, vegetables, lean proteins, whole grains, and healthy fats in their meals. For breakfast, my partner usually opts for a nutritious meal such as oatmeal with fruits and nuts, or whole wheat toast with avocado and scrambled eggs. They make sure to have a mid-morning snack, often consisting of a piece of fruit or a handful of nuts, to keep their energy levels up. Lunch is typically a well-rounded meal that includes a combination of vegetables, lean proteins like grilled chicken or fish, and complex carbohydrates like brown rice or quinoa. They often prepare salads with a good mix of vegetables and legumes or enjoy a homemade sandwich with whole grain bread. In the afternoon, my partner enjoys another snack to curb their hunger and maintain their focus. This snack usually involves yogurt, a small serving of cheese, or a protein bar. Dinner is the main meal of the day for my partner. It usually features a variety of vegetables, whole grains, and lean proteins such as grilled salmon or tofu. They make an effort to limit their consumption of processed foods and opt for homemade meals whenever possible. Overall, I believe my partner's eating habits are commendable and demonstrate a commitment to maintaining a healthy lifestyle. They prioritize nutrient-dense foods and maintain portion control. However, I believe they could incorporate more variety into their meals to ensure they get a wider range of nutrients. Additionally, it would be beneficial for them to focus on mindful eating, savoring each bite and paying attention to hunger and fullness cues. Making these slight changes could further enhance their already healthy eating habits.

Dịch: Thói quen ăn uống của đối tác của tôi nói chung là lành mạnh và cân bằng. Họ tuân theo một lịch trình ăn uống thông thường bao gồm ba bữa chính và hai bữa phụ trong ngày. Họ ưu tiên bao gồm nhiều loại trái cây, rau, protein nạc, ngũ cốc nguyên hạt và chất béo lành mạnh trong bữa ăn của mình. Đối với bữa sáng, đối tác của tôi thường chọn một bữa ăn bổ dưỡng như bột yến mạch với trái cây và các loại hạt, hoặc bánh mì nướng nguyên hạt với quả bơ và trứng bác. Họ đảm bảo có một bữa ăn nhẹ vào giữa buổi sáng, thường bao gồm một miếng trái cây hoặc một nắm hạt, để duy trì mức năng lượng của họ. Bữa trưa thường là một bữa ăn đầy đủ chất bao gồm sự kết hợp của các loại rau, protein nạc như gà nướng hoặc cá và carbohydrate phức tạp như gạo lứt hoặc hạt diêm mạch. Họ thường chuẩn bị món salad với sự kết hợp tốt giữa các loại rau và đậu hoặc thưởng thức bánh sandwich tự làm với bánh mì nguyên hạt. Vào buổi chiều, đối tác của tôi thưởng thức một bữa ăn nhẹ khác để kiềm chế cơn đói và duy trì sự tập trung của họ. Món ăn nhẹ này thường bao gồm sữa chua, một ít phô mai hoặc thanh protein. Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày đối với đối tác của tôi. Nó thường có nhiều loại rau, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc như cá hồi nướng hoặc đậu phụ. Họ cố gắng hạn chế tiêu thụ thực phẩm chế biến sẵn và lựa chọn các bữa ăn tự chế biến bất cứ khi nào có thể. Nhìn chung, tôi tin rằng thói quen ăn uống của đối tác của tôi rất đáng khen ngợi và thể hiện cam kết duy trì lối sống lành mạnh. Họ ưu tiên thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và duy trì kiểm soát khẩu phần ăn. Tuy nhiên, tôi tin rằng họ có thể kết hợp đa dạng hơn vào bữa ăn của mình để đảm bảo nhận được nhiều loại chất dinh dưỡng hơn. Ngoài ra, sẽ rất có ích nếu họ tập trung vào việc ăn uống có chánh niệm, thưởng thức từng miếng ăn và chú ý đến các dấu hiệu đói và no. Thực hiện những thay đổi nhỏ này có thể nâng cao hơn nữa thói quen ăn uống lành mạnh của họ.

Câu 21: I didn't buy it because I didn't have enough money.

=> If ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I had had enough money, I would have bought it.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3 giả định không có thật ở quá khứ: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua nó.

Câu 22: Let’s help your friend, Nam. She (do) ________ her homework.

Lời giải:

Đáp án: is doing

Giải thích: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói => hiện tại tiếp diễn

Dịch: Hãy giúp bạn của bạn, Nam. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.

Câu 23: One of them ________ an oval face.

A. have 

B. having 

C. has 

D. had

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: One of + N(s/es) + V(chia theo số ít)

Dịch: Một trong số họ có gương mặt trái xoan.

Câu 24: My father ate raw fish. Mum and I didn't eat it. (but)

Lời giải:

Đáp án: My father ate raw fish, but my mum and I didn’t eat it.

Giải thích: but: nhưng

Dịch: Bố tôi ăn cá sống, nhưng mẹ tôi và tôi không ăn.

Câu 25: Lan can (speak) ______ two languages.

Lời giải:

Đáp án: speak

Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu cần động từ để dạng nguyên thể.

Dịch: Lan có thể nói 2 thứ tiếng.

Câu 26: The lecturer last night didn't know what he was talking about, but if Dr. Mason _____, I would have listened carefully.

A. had been lecturing 

B. was lecturing 

C. would lecture 

D. lectured

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện 3: If + S + had Vp2/had been Ving, S + would have Vp2

Dịch: Người thuyết trình tối qua không biết anh ấy đang nói về cái gì, nhưng nếu Tiến sĩ Mason đang giảng bài, tôi sẽ nghe một cách chú ý.

Câu 27: Do you go out _________?

A. in the afternoon on Fridays 

B. on Fridays in the afternoon 

C. on afternoons Friday 

D. on Friday afternoons

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: on + thứ + buổi

Dịch: Bạn có ra ngoài vào những buổi chiều thứ 6 không?

Câu 28: Mr. Green (teach) _____ English in this school since he (graduate) _____ from the university in 1986.

Lời giải:

Đáp án: has taught/graduated

Giải thích: Sự phối thì với “since”:

+ Mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn

+ Mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành

Dịch: Thầy Green dạy tiếng Anh ở trường này kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học năm 1986.

Câu 29: The Imperial Academy was regarded ______ the first university in Viet Nam. 

A. of

B. for

C. as

D. like

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be regarded as: được xem là, coi là

Dịch: Quốc Tử Giám được coi là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

Câu 30: I hate carrots and I don't like pea, __________.

A. so

B. too

C. neither

D. either

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Mệnh đề đồng tình dạng phủ định: trợ động từ/động từ khuyết thiếu/to be + not + either

Dịch: Tôi ghét cà rốt và tôi cũng không thích đậu.

Câu 31: In order to stay healthy, make sure you have a balanced intake of vitamins and minerals. 

A. take-off 

B. take-away 

C. consumption 

D. digestion

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: intake = consumption: sự tiêu thụ

Dịch: Để giữ sức khỏe, hãy đảm bảo rằng bạn có một lượng vitamin và khoáng chất cân bằng.

Câu 32: She is doing ______ in the garden, just walking around.

A. anything

B. nothing

C. something

D. one thing

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. thứ gì đó

B. không có gì

C. một số thứ

D. một thứ

Dịch: Cô ấy không làm gì trong vườn cả, chỉ đi xung quanh.

Câu 33: Read and answer the questions.

We are looking for cheap, clean, and effective sources of energy. These types of energy won’t cause pollution or waste natural resources. It will be provided freely by the sun. One percent of the solar energy that reaches the earth will be enough to provide electricity for the whole population of the world. Solar energy will be used by many countries around the world. Solar panels will be placed on the roofs of houses and other buildings and the sun’s energy will be used to heat water. The energy will be stored for a long time. We hope that by using solar energy the problem of the energy shortage will be solved. 

1. What types of energy are we looking for? 

2. What will we use the sun’s energy for? 

3. How long will the energy be stored? 

Lời giải:

Đáp án:

1. We are looking for cheap, clean, and effective sources of energy. 

2. We use it for providing electricity for the whole population of the world. 

3. The energy will be stored for a long time. 

Giải thích:

1. Dẫn chứng “We are looking for cheap, clean, and effective sources of energy.”

2. Dẫn chứng “One percent of the solar energy that reaches the earth will be enough to provide electricity for the whole population of the world. “

3. Dẫn chứng “The energy will be stored for a long time.”

Dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm các nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Những loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hoặc lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Nó sẽ được cung cấp miễn phí bởi mặt trời. Một phần trăm năng lượng mặt trời đến trái đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được nhiều nước trên thế giới sử dụng. Các tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và các tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để đun nóng nước. Năng lượng sẽ được lưu trữ trong một thời gian dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

Câu 34: I would like ________ some fruit and vegetables. 

A. buying

B. to buy

C. buy

D. A&B

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: would like to V: thích, muốn làm gì

Dịch: Tôi muốn mua một ít rau củ quả.

Câu 35: It's difficult to cross this street because there is too much _______.

A. crowd 

B. traffic 

C. people 

D. transport

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. đám đông

B. giao thông (ý chỉ nhiều phương tiện giao thông gây tắc đường)

C. người

D. giao thông

Dịch: Rất khó để băng qua đường này vì có quá nhiều phương tiện giao thông.

Câu 36: They spent a huge amount of money on the film; ______, it was not a big success.

A. although

B. however

C. but

D. because

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. mặc dù

B. tuy nhiên

C. nhưng

D. bởi vì

Dịch: Họ đã chi một số tiền khổng lồ cho bộ phim; tuy nhiên, nó không phải là một thành công lớn.

Câu 37: London is a/an _____ city. It's a melting pot for people from all parts of the world.

A. international

B. national 

C. metropolitan 

D. cosmopolitan

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: cosmopolitan city: thành phố đa chủng tộc, văn hóa

Dịch: Luân Đôn là một thành phố quốc tế. Đó là một nồi thập cẩm cho mọi người từ khắp nơi trên thế giới.

Câu 38: If you want to attend at the course, you _______ pass this examination.

A. have to 

B. will have 

C. won't have 

D. could

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will/can/have to... + V

Dịch: Nếu bạn muốn tham dự khóa học, bạn phải vượt qua kỳ thi này.

Câu 39: not/ throw/ plastic bags/ because/ you/ reuse/ them.

Lời giải;

Đáp án: Don't throw plastic bags because you can't reuse them.

Giải thích: Don’t + V: đừng làm gì

Dịch: Đừng vứt túi bóng bởi vì bạn không thể tái sử dụng chúng.

Câu 40: Viết lại câu điều kiện: Be careful or you will have an accident.

Lời giải:

Đáp án: If you aren’t careful, you will have an accident.

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will/can... + V

Dịch: Nếu bạn không cẩn thận, bạn sẽ gặp tai nạn.

Câu 41: Tìm và sửa lỗi sai: It was wrong with you to allow a 4 year-old child to walk home alone.

Lời giải:

Đáp án: with

Giải thích: it + be + wrong + of sb: đó là lỗi của ai

Dịch: Đó là lỗi của bạn khi cho phép một đứa trẻ 4 tuổi đi bộ về nhà một mình.

Câu 42: we/ find/ make/ models/ very interesting/ because/ we/ should/ creative.

Lời giải:

Đáp án: We find how to make models very interesting because we should be creative.

Giải thích: how to V: cách để làm gì, find st adj: thấy cái gì như thế nào

Dịch: Chúng tôi thấy cách làm mô hình rất thú vị vì chúng tôi nên sáng tạo.

Câu 43: Our/ volunteer/ in/ communities/ make/ diference.

Lời giải:

Đáp án: Our volunteers in the communities make a difference. 

Giải thích: make a difference: tạo ra sự khác biệt

Dịch: Tình nguyện viên của chúng tôi trong cộng đồng tạo ra sự khác biệt.

Câu 44: Don’t worry, everything is _______ control.

A. under 

B. without 

C. in 

D. at

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: under control: dưới sự kiểm soát

Dịch: Đừng lo lắng, mọi thứ đang trong tầm kiểm soát.

Câu 45: Bat Trang is one of the most famous __________ craft villages of Ha Noi.

A. tradition

B. traditional

C. traditionally

D. traditionality

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Bát Tràng là một trong những làng nghề truyền thống nổi tiếng nhất của Hà Nội.

Câu 46: Because of a high birthrate and considered immigration, the United States population in the late nineteenth century increased tremendously from 31 million in 1860 to 76 million in 1900.

A. birthrate

B. considered

C. increased

D. in

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: considered: được xem xét => considerable: to lớn, đáng kể

Dịch: Do tỷ lệ sinh cao và nhập cư đáng kể, dân số Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 19 đã tăng rất nhiều từ 31 triệu năm 1860 lên 76 triệu năm 1900.

Câu 47: Do you enjoy reading book?” Phong asked Peter.

Lời giải:

Đáp án: Phong asked Peter if he enjoyed reading books.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked + O + if/whether + S + V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

Dịch: Phong hỏi Peter liệu anh ấy có thích đọc sách không.

Câu 48: How ____ does it take you to get to the market? – 30 minutes.

A. long

B. far

C. often

D. much

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- How long: hỏi bao lâu

- How far: hỏi khoảng cách

- How often: hỏi tần suất

- How much: hỏi giá, số lượng

Dịch: Mất bao lâu để bạn đi tới chợ? – 30 phút

Câu 49: It's very kind of you ______ me with the cooking.

A. helping

B. help

C. to help

D. helps

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: It’s + adj + of sb to V

Dịch: Bạn thật tốt khi giúp tôi nấu ăn.

Câu 50: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

WHO IS REALLY ON THE INTERNET?

One of the great things about the Internet, as well as one of its biggest problems, is that people are basically anonymous on it. In Internet chat rooms and web cafés, people can use a different name and even create an entirely different identity if they want to. In some ways, this is a good thing. For many people, it gives them the chance to do things that they could never do in real life. For example, a person might be very shy in real life, but that same person may find the courage to make friends on the Internet because it feels safer. In addition, people in some countries are not free to express their opinions, especially if they don‟t like the government. By using a different identity on the Internet, they can express their opinions without worrying about getting in trouble. That same freedom to be “another person” on the Internet, however, causes many problems as well. The major problem is Internet fraud. Many dishonest people use the Internet to pretend to be a different person. Then they trick a person into trusting them in some way and take their money. In one case, two Japanese men lied to Filipinos who
wanted to travel to Japan. The two Japanese men told them that they could help them get visas to Japan for a small price of 350 million from trusting people. When you consider that only $57 million was stolen in bank robberies in all of Europe, it is easy to see that Internet crime is a serious problem.

1. The word 'anonymous' in bold in paragraph 1 is closest in meaning to________.

A. nameless 

B. dishonest 

C. trusting 

D. criminal

2. According to paragraph 2 all of the following are true of the Internet EXCEPT_________.

A. it allows people to safely oppose their government.

B. it makes it easier for people to express themselves

C. its get people in trouble

D. it helps shy people make friends

3. They word 'they' in bold in paragraph 2 refers to__________.

A. people 

B. countries 

C. opinions 

D. friends

4. The author mentions two Japanese men in oder to__________.

A. suggest that there is a lot of Internet crime in Japan.

B. show that getting a visa is very difficult in Japan.

C. show that you shouldn't trust anyone on the Internet.

D. give an example of fraud on the Internet.

5. Why does the author mention bank robberies?

A. To show that there is more money in Internet crime than in robbing banks.

B. To suggest that Internet crime is easier than robbing banks.

C. To show that Internet crime is much more common than other types of crime.

D. To show that banks are safe than the Internet.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. A

4. D

5. A

Giải thích:

1. anonymous = nameless: ẩn danh

2. Dẫn chứng "by using a different identity on the internet, they can express their opinions without worrying about getting in trouble."

3. Dẫn chứng “In addition, people in some countries are not free to express their opinions, especially if they don‟t like the government. By using a different identity on the Internet, they can express their opinions without worrying about getting in trouble.”

4. Dẫn chứng "in one case, two Japanese men lied to Filipinos who wanted to travel to Japan."

5. Dẫn chứng “when you consider that only $ 57 million was stolen in bank robberies in all of Europe, it is easy to see that internet crime is a serious problem."

Dịch:

AI THỰC SỰ TRÊN INTERNET?

Một trong những điều tuyệt vời về Internet, cũng như một trong những vấn đề lớn nhất của nó, là rằng mọi người về cơ bản là ẩn danh trên đó. Trong các phòng trò chuyện trên Internet và quán cà phê web, mọi người có thể sử dụng một tên khác và thậm chí tạo một danh tính hoàn toàn khác nếu họ muốn. Trong một số cách, đây là một điều tốt. Đối với nhiều người, nó cho họ cơ hội để làm những việc mà họ không bao giờ có thể làm trong cuộc sống thực. Ví dụ, một người có thể rất nhút nhát trong ngoài đời thực, nhưng cũng chính người đó có thể tìm thấy can đảm để kết bạn trên Internet bởi vì nó cảm thấy an toàn hơn. Ngoài ra, người dân ở một số quốc gia không được tự do thể hiện quan điểm của mình. ý kiến, đặc biệt nếu họ không thích chính phủ. Bằng cách sử dụng một danh tính khác trên Internet, họ có thể bày tỏ ý kiến của mình mà không lo gặp rắc rối. Tuy nhiên, cũng chính sự tự do đó để trở thành “một người khác” trên Internet đã gây ra nhiều vấn đề là tốt. Vấn đề chính là gian lận Internet. Nhiều người không trung thực sử dụng Internet để giả vờ là một người khác. Sau đó, họ lừa một người tin tưởng họ vào cách nào đó và lấy tiền của họ. Trong một trường hợp, hai người đàn ông Nhật Bản đã nói dối những người Philippines muốn đi du lịch Nhật Bản. Hai người đàn ông Nhật Bản nói với họ rằng họ có thể giúp họ có được visa đi nhật giá rẻ 350 triệu từ người tin tưởng. Khi bạn xem xét rằng chỉ có 57 triệu đô la bị đánh cắp trong các vụ cướp ngân hàng ở khắp châu Âu, thì dễ dàng thấy rằng tội phạm Internet là một vấn đề nghiêm trọng.

Câu 51: This is the first time I've ever painted a mural over graffiti.

=> I have never ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: I have never painted a mural over graffiti before.

Giải thích: have never Vp2: chưa từng làm gì

Dịch: Tôi chưa bao giờ vẽ một bức tranh graffiti trên tường trước đây.

Câu 52: Write a paragraph with at least 150 words about your learning English.

Lời giải:

Gợi ý: I have always had a keen interest in learning English, as it is a language widely spoken and understood across the globe. From a young age, I realized the immense opportunities that being fluent in English could bring, both personally and professionally. I embarked on my English language learning journey with great enthusiasm, immersing myself in various resources such as textbooks, online courses, and language exchange programs. I strived to improve my vocabulary, grammar, and pronunciation skills, often practicing through conversations with native speakers. Along the way, I faced challenges, but I remained determined and dedicated to achieving fluency. Gradually, I noticed visible progress in my understanding and ability to express myself in English. Today, I am proud to say that my hard work and perseverance have paid off, allowing me to confidently communicate, connect with others, and explore a world of knowledge that English opens up. Learning English has undoubtedly been a transformative and rewarding experience in my life.

Dịch: Tôi luôn quan tâm đến việc học tiếng Anh, vì đây là ngôn ngữ được sử dụng và hiểu rộng rãi trên toàn cầu. Từ khi còn trẻ, tôi đã nhận ra những cơ hội to lớn mà việc thông thạo tiếng Anh có thể mang lại, cả về mặt cá nhân và nghề nghiệp. Tôi bắt đầu hành trình học tiếng Anh của mình với sự nhiệt tình tuyệt vời, đắm mình trong nhiều nguồn tài nguyên khác nhau như sách giáo khoa, khóa học trực tuyến và các chương trình trao đổi ngôn ngữ. Tôi cố gắng cải thiện vốn từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng phát âm của mình, thường xuyên luyện tập qua các cuộc trò chuyện với người bản xứ. Trên đường đi, tôi đã phải đối mặt với những thách thức, nhưng tôi vẫn quyết tâm và chuyên tâm để đạt được sự lưu loát. Dần dần, tôi nhận thấy sự tiến bộ rõ rệt trong hiểu biết và khả năng diễn đạt bằng tiếng Anh của mình. Hôm nay, tôi tự hào nói rằng sự chăm chỉ và kiên trì của tôi đã được đền đáp, cho phép tôi tự tin giao tiếp, kết nối với mọi người và khám phá một thế giới tri thức mà tiếng Anh mở ra. Học tiếng Anh chắc chắn là một trải nghiệm biến đổi và bổ ích trong cuộc đời tôi.

Câu 53: Solar energy is renewable, _____ and clean. (PLENTY)

Lời giải:

Đáp án: plentiful

Giải thích: bổ nghĩa cho to be ở đây cần tính từ

Dịch: Năng lượng mặt trời có thể tái tạo được, nhiều và sạch.

Câu 54: Tìm và sửa lỗi sai: My neighbor usually looks up my dog when I am away on holiday.

Lời giải:

Đáp án: up

Giải thích: look up: tra (từ điển, danh bạ) => look after: trông nom, chăm sóc

Dịch: My neighbor usually looks up my dog when I am away on holiday.

Câu 55: He can hardly read at all. (VIRTUALLY)

Lời giải:

Đáp án: He is virtually unable to read.

Giải thích: be virtually unable: gần như không thể

Dịch: Anh ấy gần như không thể đọc.

Câu 56: Write a paragraph (about 100 words) to talk about benefit of sharing household chores in the family.

Lời giải: 

Gợi ý: Sharing household chores in the family comes with numerous benefits. Firstly, it promotes a sense of teamwork and unity among family members. When everyone contributes to maintaining the household, it reinforces the idea that everyone is responsible for the well-being of the family and the home. Additionally, sharing household chores teaches valuable life skills to children and prepares them for independence in adulthood. By actively participating in tasks such as cooking, cleaning, and organizing, individuals develop essential skills that contribute to their personal growth and self-sufficiency. Moreover, sharing chores reduces the burden and stress on a single family member, ensuring a more equitable distribution of workload and allowing everyone to have more time for leisure and bonding activities. Ultimately, sharing household chores fosters a harmonious and cooperative family dynamic.

Dịch: Chia sẻ công việc nhà trong gia đình mang lại rất nhiều lợi ích. Thứ nhất, nó thúc đẩy tinh thần đồng đội và sự đoàn kết giữa các thành viên trong gia đình. Khi mọi người đóng góp vào việc duy trì hộ gia đình, điều đó củng cố ý tưởng rằng mọi người đều có trách nhiệm đối với hạnh phúc của gia đình và ngôi nhà. Ngoài ra, chia sẻ công việc gia đình sẽ dạy các kỹ năng sống có giá trị cho trẻ em và chuẩn bị cho chúng tính độc lập khi trưởng thành. Bằng cách tích cực tham gia vào các nhiệm vụ như nấu ăn, dọn dẹp và tổ chức, các cá nhân phát triển các kỹ năng thiết yếu góp phần vào sự phát triển cá nhân và khả năng tự túc của họ. Hơn nữa, chia sẻ công việc giúp giảm gánh nặng và căng thẳng cho một thành viên trong gia đình, đảm bảo phân bổ khối lượng công việc công bằng hơn và cho phép mọi người có nhiều thời gian hơn cho các hoạt động giải trí và gắn kết. Cuối cùng, chia sẻ công việc gia đình thúc đẩy một gia đình hòa thuận và hợp tác năng động.

Câu 57: Although she performed well, she didn’t receive good comments from critics. (despite)

Lời giải:

Đáp án: Despite performing well, she didn’t receive good comments from critics. 

Giải thích: Although + S + V = Despite + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù thể hiện tốt nhưng cô không nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình.

Câu 58: We came to the remote village and ______ homeless children meals.

A. cook 

B. offered 

C. do 

D. made

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Vì ngữ cảnh đang ở quá khứ => loại A, C

- offer: cung cấp, tặng

- make: làm

Dịch: Chúng tôi đến ngôi làng hẻo lánh và tặng bữa ăn cho trẻ em vô gia cư.

Câu 59: They are flying to Hanoi now. (travelling)

Lời giải:

Đáp án: They are travelling to Hanoi by plane now.

Giải thích: fly = travel by plane: đi máy bay

Dịch: Họ đang đi tới Hà Nội bằng máy bay.

Câu 60: Study harder and you will pass the coming exam.

=> If you _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: If you don’t study harder, you won’t pass the coming exam.

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra sắp tới.

Câu 61: A new text book (published) ______ next month.

Lời giải:

Đáp án: will be published

Giải thích: next month => thì tương lai đơn, dạng bị động: will be Vp2

Dịch: Một quyển sách giáo khoa mới sẽ được xuất bản vào tháng sau.

Câu 62: Almost programs on VTV2 are (educate) _________ ones. They are good for students.

Lời giải:

Đáp án: educational

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Hầu hết các chương trình trên VTV2 đều là chương trình giáo dục. Chúng tốt cho học sinh.

Câu 63: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

A. astronaut 

B. ongoing 

C. rocket 

D. chop

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /æ/ còn lại là /ɒ/.

Dịch: 

A. phi hành gia

B. đang diễn ra

C. tên lửa 

D. chặt

Câu 64: Could you ______ your whereabouts last night, Mr. Johnson? (account) 

Lời giải:

Đáp án: give an account of: mô tả, đưa ra lời giải thích

Dịch: Ông có thể cho biết nơi ở của mình đêm qua không, ông Johnson?

Câu 65: A horse drives the ________ from its body with its tail.

A. flies 

B. wasps 

C. ants 

D. spiders

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. ruồi

B. ong bắp cày

C. kiến

D. nhện

Dịch: A horse drives the ________ from its body with its tail.

Câu 66: He had a weak heart which meant he couldn't walk very far. (so...that)

Lời giải:

Đáp án: He had so weak a heart that he couldn't walk very far.

Giải thích: so + adj + that: quá...đến nỗi mà...

Dịch: Anh ấy có một trái tim yếu đến nỗi mà anh ấy không thể đi bộ quá xa được.

Câu 67: He said to me, “I didn't go to school yesterday.”

Lời giải:

Đáp án: He told me that he hadn’t gone to school the day before.

Giải thích: Chuyển sang câu gián tiếp lùi 1 thì, yesterday => the day before

Dịch: Anh ấy kể với tôi rằng anh ấy đã không đi học vào hôm qua.

Câu 68: I didn't lock the door. My cat went out and got lost.

=> If ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I had locked the door, my cat wouldn't have gone out and got lost.

Giải thích: Câu điều kiện 4 giả định không có thật ở quá khứ: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Nếu tôi khóa cửa thì chú mèo của tôi sẽ đã không chạy ra và bị lạc.

Câu 69: I have little time so I don't surf the Internet much.

=> If I ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I had more time, I would surf the Internet. 

Giải thích: Câu điều kiện 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ lướt Internet nhiều hơn.

Câu 70: It was an interesting film!

=> What _______________________!

Lời giải:

Đáp án: What an interesting film!

Giải thích: What + a/an + adj + N!

Dịch: Quả là một bộ phim thú vị!

Câu 71: Nobody can predict exactly when supplies of fossil fuels will be ______. However, we all know they quickly reduce in quantity.

A. installed

B. polluted

C. harmful

D. exhausted

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. cài đặt

B. bị ô nhiễm

C. có hại

D. cạn kiệt

Dịch: Không ai có thể dự đoán chính xác khi nào nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch sẽ cạn kiệt. Tuy nhiên, chúng ta đều biết chúng nhanh chóng giảm về số lượng.

Câu 72: She said she chose ______ for one year before entering university.

A. to work

B. worked

C. working

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: choose to V: lựa chọn làm gì

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã chọn làm việc trong một năm trước khi vào đại học.

Câu 73: This is the last time I go to this restaurant.

=> I certainly ____________________.

Lời giải:

Đáp án: I certainly won't go to this restaurant.

Giải thích: certainly + won’t + V: chắc chắn sẽ không làm gì

Dịch: Tôi chắc chắn sẽ không tới nhà hàng này nữa.

Câu 74: The American conductor Michael Tilson Thomas has a rare ______. (ABLE)

Lời giải:

Đáp án: ability

Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.

Dịch: Nhạc trưởng người Mỹ Michael Tilson Thomas có một khả năng hiếm có.

Câu 75: The city is now crowded with people who ______ for employment.

A. are looking 

B. is looking 

C. look 

D. looked

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- now => hiệnt tại tiếp diễn => loại C, D

- people là số nhiều => đi với to be “are”

Dịch: Thành phố bây giờ đông đúc với những người đang tìm kiếm việc làm.

Câu 76: When I come back to Viet Nam in 1995 , the country no longer suffered _____. (LITERATE)

Lời giải:

Đáp án: from illiteracy

Giải thích: suffer from st: trải qua, chịu đựng điều gì

Dịch: Khi tôi trở lại Việt Nam vào năm 1995, đất nước không còn nạn mù chữ.

Câu 77: If they _____ (catch) the bus, they _____ (arrive) on time.

Lời giải:

Đáp án: catch/ will arrive

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu họ bắt xe buýt, họ sẽ đến đúng giờ.

Câu 78: Write about the ideal world (100-150 words) in which you would like to live in the year 2050.

Lời giải:

Gợi ý: In the year 2050, I envision an ideal world where technology and sustainability coexist harmoniously to create a prosperous and hopeful future. Clean and renewable energy sources power our cities, eliminating our dependence on fossil fuels and mitigating climate change. Smart and efficient transportation systems have made commuting effortless, reducing congestion and pollution. Education is accessible to all, with innovative learning methods and online platforms empowering individuals to acquire knowledge from anywhere in the world. Healthcare has advanced exponentially, with breakthrough treatments and personalized medicine leading to longer and healthier lives. Equality and inclusivity prevail, as societies have become more accepting and supportive of diverse backgrounds and identities. Poverty and hunger are remnants of the past, as communities work together to ensure the well-being of every individual. In this ideal world, collaboration and diplomacy have replaced conflicts and wars, leading to global unity and peaceful coexistence. Environmental protection is a shared responsibility, with sustainable practices and conservation efforts safeguarding our planet and its biodiversity. Above all, love, empathy, and compassion guide our interactions, fostering a society where kindness and respect are fundamental values. With advancements in technology blended with sustainable practices and a focus on human well-being, this ideal world of 2050 offers a vision of hope and fulfillment for all.

Dịch: Vào năm 2050, tôi hình dung ra một thế giới lý tưởng nơi công nghệ và tính bền vững cùng tồn tại hài hòa để tạo ra một tương lai thịnh vượng và đầy hy vọng. Các nguồn năng lượng sạch và tái tạo cung cấp năng lượng cho các thành phố của chúng ta, loại bỏ sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch và giảm thiểu biến đổi khí hậu. Các hệ thống giao thông thông minh và hiệu quả đã giúp việc đi lại trở nên dễ dàng, giảm tắc nghẽn và ô nhiễm. Tất cả mọi người đều có thể tiếp cận giáo dục với các phương pháp học tập sáng tạo và nền tảng trực tuyến trao quyền cho các cá nhân tiếp thu kiến thức từ mọi nơi trên thế giới. Chăm sóc sức khỏe đã phát triển theo cấp số nhân, với các phương pháp điều trị đột phá và y học cá nhân hóa giúp mang lại cuộc sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn. Bình đẳng và hòa nhập chiếm ưu thế, khi các xã hội ngày càng chấp nhận và ủng hộ các nguồn gốc và bản sắc đa dạng. Nghèo đói là tàn tích của quá khứ, khi các cộng đồng làm việc cùng nhau để đảm bảo hạnh phúc của mỗi cá nhân. Trong thế giới lý tưởng này, hợp tác và ngoại giao đã thay thế xung đột và chiến tranh, dẫn đến sự thống nhất toàn cầu và cùng tồn tại hòa bình. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung, với các hoạt động bền vững và nỗ lực bảo tồn nhằm bảo vệ hành tinh của chúng ta và sự đa dạng sinh học của nó. Trên hết, tình yêu thương, sự đồng cảm và lòng trắc ẩn hướng dẫn các tương tác của chúng ta, thúc đẩy một xã hội nơi lòng tốt và sự tôn trọng là những giá trị cơ bản. Với những tiến bộ trong công nghệ kết hợp với các hoạt động bền vững và tập trung vào hạnh phúc của con người, thế giới lý tưởng của năm 2050 này mang đến một tầm nhìn về hy vọng và sự viên mãn cho tất cả mọi người.

Câu 79: Write a letter (150 words) to your friend who lives in another town, and invite him/her to a party you are going to organise.

Lời giải:

Gợi ý: 

Dear Peter,

I hope this letter finds you in the best of health and happiness. It has been quite a while since we last met, and I truly miss our fun times together. I am writing to you today with some exciting news - I am organizing a party in honor of my 20th birthday on July 14th and would love for you to join me!

The venue is at Grand Pearl hotel and we have planned an evening filled with music, laughter, and great company. It will be a perfect opportunity for us to catch up and create new memories. I genuinely believe your presence will add an extra spark to the event.

Please let me know at your earliest convenience if you can make it so that I can make all the necessary arrangements. I cannot wait to see you and spend a wonderful evening together.

Looking forward to your positive response!

Warmest regards,

Cindy

Dịch:

Peter thân mến,

Tôi hy vọng lá thư này tìm thấy bạn trong sức khỏe tốt nhất và hạnh phúc. Đã khá lâu kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau, và tôi thực sự nhớ khoảng thời gian vui vẻ của chúng ta bên nhau. Hôm nay tôi viết thư cho bạn với một số tin tức thú vị - Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc mừng sinh nhật lần thứ 20 của tôi vào ngày 14 tháng 7 và rất muốn bạn tham gia cùng tôi!

Địa điểm là khách sạn Grand Pearl và chúng tôi đã lên kế hoạch cho một buổi tối tràn ngập âm nhạc, tiếng cười và sự đồng hành tuyệt vời. Đó sẽ là một cơ hội hoàn hảo để chúng ta bắt kịp và tạo ra những kỷ niệm mới. Tôi thực sự tin rằng sự hiện diện của bạn sẽ thêm một tia lửa bổ sung cho sự kiện.

Vui lòng cho tôi biết trong thời gian sớm nhất nếu bạn có thể đến để tôi có thể thực hiện mọi sắp xếp cần thiết. Tôi rất nóng lòng được gặp bạn và cùng nhau trải qua một buổi tối tuyệt vời.

Mong phản ứng tích cực của bạn!

Thân ái,

Cindy

Câu 80: I am sorry, I can't hear you because everybody _______ so loudly.

A. talk

B. are talking

C. talks

D. is talking

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói => hiện tại tiếp diễn => loại A, C

- Chủ ngữ “everybody” => đi với to be “is”

Dịch: Tôi xin lỗi, tôi không thể nghe thấy bạn vì mọi người đang nói quá to.

Câu 81: Everybody likes to be independent, ________?

A. does he 

B. isn’t he 

C. aren’t they 

D. don’t they

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Chủ ngữ là “everybody” => phần đuôi chủ ngữ phải dùng là “they” => loại A, B

- Mệnh đề chính dùng động từ thường “like” => phần đuôi phải dùng trợ động từ => loại C

Dịch: Mọi người thích độc lập phải không?

Câu 82: Tìm và sửa lỗi sai: Children must to go bed early to have a good health.

Lời giải:

Đáp án: to go

Giải thích: must V: phải làm gì => go

Dịch: Trẻ em phải đi ngủ sớm để có sức khỏe tốt.

Câu 83: The manager is away on a business ______ so I am in charge of the office now.

A. trip 

B. tour 

C. voyage 

D. visit

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be on a business trip: đi công tác

Dịch: Giám đốc đi công tác xa nên tôi phụ trách văn phòng lúc này.

Câu 84: Lan started studying English five years ago and she still studies it. 

=> Lan has _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Lan has been studying English for five years.

Giải thích: started Ving/to V...ago = have/has been Ving (for/since...)

Dịch: Lan học tiếng Anh được năm năm rồi.

Câu 85: New York has more billionaires than Tokyo. (FEWER)

=> __________________________.

Lời giải:

Đáp án: Tokyo has fewer billionaries than New York.

Giải thích: more (nhiều hơn) >< fewer (ít hơn)

Dịch: Tokyo ít tỉ phú hơn New York.

Câu 86: Read the text and choose the best answer in 1-5.

“Oh, you’re so lucky living in Bath, it’s such a wonderful, lovely, historical place,” people say enthusiastically, and all you can think of is the awful parking, the crowds of tourists, the expensive shops, the narrow-minded council, and the terrible traffic....

Luckily, I don’t live in Bath but nearly ten miles away in a village called Limpley Stoke in the Avon valley. It seems to be normal in the countryside these days for professional people who work in the town prefer to live in the villages, this makes the housing so expensive that the villagers and agricultural workers have to live in the cheaper accommodation in town, with the result that the farmers commute out to the farm and everyone else commutes in. Certainly, there is nobody in the village could be called an old style villager. The people nearest to me include a pilot, an accountant, a British Rail manager, a retired teacher... not a farm worker among them. But I don’t think there is anything wrong with that- it’s just that the nature of villages is changing and there is still quite a strong sense of community here. A lot of this sense of community comes from the Post Office, which is a center for all the gossip and information. I find out what is going on while I am there, pretending to control my two-year-old son. My feeling is that if my son took the money collected for the children, it would go directly where it was needed but they don’t see it like that.

Working at home I tend to wander round the village at times when other people are at the office, which has given me a reputation for being incredibly lazy or unbelievably rich but I still don’t get enough time to look after the garden we bought. My wife had a good idea for the first year. “Let’s just leave it and see what comes up” There were some nice plants among the weeds. She had a good idea for the second year as well. “Why don’t we leave it and see if it all comes up again?” We did, and that is why we need to hire a full-time gardener this year.

1. What is the author’s attitude to Bath?

A. It is a wonderful place to live in. 

B. It has far too many disadvantages.

C. He feels fortunate to live there. 

D. It has many good shops.

2. The people who live in the village

A. tend to work on the farms.

B. are mostly professionals who work in the town.

C. are able to afford houses in the town.

D. don’t like the old-style villagers.

3. It would appear from the text that the Post Office

A. sells a wide range of cards.

B. is where most of the charity work is organized.

C. is a place where villagers can talk to each other.

D. sells a range of tinned food as well as stamps.

4. The garden is not in good condition because

A. the author is too lazy to look after it.

B. the author can’t afford to pay a gardener.

C. the author’s no interest in it.

D. nobody has worked on it for over two years.

5. The author feels that living in the village

A. is better than living in Bath. 

B. has a number of disadvantages

C. tends to be rather dull. 

D. is something that everyone would enjoy

Lời giải:

Đáp án: 

1. B

2. B

3. C

4. C

5. D

Giải thích: 

1. Dẫn chứng “the awful parking, the crowds of tourists, the expensive shops, the narrow-minded council, and the terrible traffic"

2. Dẫn chứng “"...prefers to live in the villages, this makes the housing so expensive that the villagers and agricultural workers have to live in the cheaper accommodation in town, with the result that the farmers commute out to the farm and everyone else commutes in."

3. Dẫn chứng “a lot of this sense of community comes from the post office, which is a center for all the gossip and information" 

4. Dẫn chứng “my wife had a good idea for the first year. 'let’s just leave it and see what comes up'... we did, and that is why we need to hire a full-time gardener this year." 

5. The author feels that living in the village is something that everyone would enjoy. 

Dịch: 

“Ồ, bạn thật may mắn khi sống ở Bath. Đó là một địa điểm lịch sử, đáng yêu, tuyệt vời,” mọi người nhiệt tình nói, và tất cả những gì bạn có thể nghĩ đến là bãi đậu xe tồi tệ, đám đông khách du lịch, những cửa hàng đắt tiền, chật hẹp- hội đồng tư duy, và giao thông khủng khiếp ....

May mắn thay, tôi không sống ở Bath mà cách đó gần 10 dặm ở một ngôi làng tên là Limley Stoke trong thung lũng Avon. Ở nông thôn ngày nay, những người chuyên nghiệp làm việc ở thị trấn thích sống ở làng là điều bình thường, điều này làm cho nhà ở đắt đỏ đến mức dân làng và những người làm nông nghiệp phải sống ở những nơi rẻ hơn ở thị trấn, kết quả là rằng những người nông dân đi ra ngoài trang trại và những người khác đi làm. Chắc chắn, không có ai trong làng có thể được gọi là dân làng kiểu cũ. Những người gần tôi nhất bao gồm một phi công, một kế toán viên, một người quản lý Đường sắt Anh, một giáo viên đã nghỉ hưu... không có công nhân nông trại nào trong số họ. Nhưng tôi không nghĩ điều đó có gì sai trái - chỉ là bản chất của các ngôi làng đang thay đổi và vẫn còn ý thức cộng đồng khá mạnh mẽ ở đây. Phần lớn ý thức cộng đồng này đến từ Bưu điện, nơi tập trung mọi tin đồn và thông tin. Tôi phát hiện ra chuyện gì đang xảy ra khi tôi ở đó, giả vờ kiểm soát đứa con trai hai tuổi của mình. Tôi có cảm giác rằng nếu con trai tôi lấy số tiền quyên góp được cho lũ trẻ, thì số tiền đó sẽ được chuyển thẳng đến nơi cần thiết nhưng chúng không nhìn nhận như vậy.

Làm việc ở nhà, tôi có xu hướng đi lang thang quanh làng vào những lúc người khác đang ở văn phòng, điều này khiến tôi bị mang tiếng là cực kỳ lười biếng hoặc giàu có đến khó tin nhưng tôi vẫn không có đủ thời gian để chăm sóc khu vườn mà chúng tôi đã mua. Vợ tôi đã có một ý tưởng tốt cho năm đầu tiên. “Cứ để đó và xem điều gì sẽ xảy ra.” Có một số cây đẹp giữa đám cỏ dại. Cô ấy cũng có một ý tưởng hay cho năm thứ hai. “Tại sao chúng ta không để nó lại và xem liệu nó có xuất hiện trở lại không?” Chúng tôi đã làm, và đó là lý do tại sao chúng tôi cần thuê một người làm vườn toàn thời gian trong năm nay.

Câu 87: Science and technology will bring a lot of benefits to people.

A. encouragement 

B. drawbacks 

C. advantages 

D. supports

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: benefits = advantages: lợi ích, thuận lợi

Dịch: Khoa học và công nghệ sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho con người.

Câu 88: She's not in the habit of living on her own. (used to)

Lời giải:

Đáp án: She didn’t use to live on her own.

Giải thích: didn’t use to V: thường hay không làm gì trong quá khứ

Dịch: Cô ấy không quen sống một mình.

Đánh giá

0

0 đánh giá