Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 48)

1.8 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 48)

Câu 1: I simply fail to understand some of my colleagues attitudes to work.

=> I have some friends __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I have some friends whose attitudes to work I simply fail to understand.

Giải thích:

- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N + …

+ Whose thay thế cho tính từ sở hữu (chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật)

Dịch: Tôi có một số người bạn có thái độ làm việc mà tôi đơn giản là không hiểu được.

Câu 2: On Christmas Day, I often send my close friends (greet) __________cards.

Lời giải:

Đáp án: greeting

Giải thích: greeting cards: thiệp chúc mừng

Dịch: Vào ngày Giáng sinh, tôi thường gửi thiệp chúc mừng cho những người bạn thân của mình.

Câu 3: Tìm và sửa lỗi sai:

I'd like to go out for dinner, but I don’t feel like to eat out tonight.

A. to go

B. for

C. to eat

D. tonight

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: feel like + Ving: cảm thấy muốn/ thích làm gì -> sửa to eat thành eating

Dịch: Tôi muốn ra ngoài ăn tối, nhưng tôi không muốn ăn ở ngoài tối nay.

Câu 4: Mark is a passionate skier and he also takes part in skateboarding tournaments.

=> Apart from _________________________________________________________.

Lời giải: 

Đáp án: Apart from being a passionate skier, he also takes part in skateboarding tournaments.

Giải thích: Apart from + N/Ving: ngoài ra, bên cạnh đó

Dịch: Ngoài đam mê trượt tuyết, anh còn tham gia các giải trượt ván.

Câu 5: _________ of high quality always please customers. (produce)

Lời giải:

Đáp án: Products

Giải thích: 

- Ở đây cần 1 danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

+ please chia dạng số nhiều -> danh từ dạng số nhiều -> products

Dịch: Sản phẩm chất lượng cao luôn làm hài lòng khách hàng.

Câu 6: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The invention of the airplane, like many great inventions, was initially met with ridicule and disbelief.

Although many people who heard about the first powered flight on December 17, 1903, were excited and impressed, others reacted with peals of laughter. The idea of flying an aircraft was repulsive to some people. Although Orville and Wilbur Wright, the inventors of the first flying machine, were called impulsive fools, the Wrights continued their experiments in aviation.

Orville and Wilbur Wright had always had a compelling interest in aeronautics and mechanics. As young boys they earned money by making and selling kites and mechanical toys. Later, they designed a newspaper-folding machine, built a printing press, and operated a bicycle-repair shop. In 1896, when they read about the death of Otto Lilienthal, the brother's interest in flight grew into a compulsion.

Lilienthal, a pioneer in hang-gliding, had controlled his gliders by shifting his body in the desired direction. This idea was repellent to the Wright brothers, however, and they searched for more efficient methods to control the balance of airborne vehicles. In 1900 and 1901, the Wrights tested numerous gliders and developed control techniques. The brothers' inability to obtain enough lift power for the gliders almost led them to abandon their efforts.

After studying and experimenting with model wings in a wind tunnel, the Wright brothers designed their first airplane in 1903 for less than one thousand dollars. They even designed and built their own lightweight gasoline engine. On December 17, they successfully flew the plane for twelve seconds and 120 feet, despite a turbulent start.

By 1905 the Wrights had perfected the first airplane that could turn, circle, and remain airborne for half an hour at a time. Others had flown in balloons or in hang gliders, but the Wright brothers were the first to build a full-size machine that could fly under its own power. As the contributors of one of the most outstanding engineering achievements in history, the Wright brothers are accurately called the fathers of aviation.

Question 1: Which of the following can be the best title for the passage?

A. Life of the Wright Brothers

B. Exceptional Inventions in the World

C. The Invention of the Airplane

D. The History of Aviation

Question 2: The word repulsive in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

A. boring

B. unacceptable

C. exciting

D. ambitious

Question 3: The Wright brothers searched for ways to control the balance of airborne machines by ______.

A. shifting body in the desired direction

B. creating enough lifts power for the gliders

C. making numerous gliders with light wings

D. developing techniques of hang-gliding

Question 4: The noun compulsion in paragraph 2 can be best replaced by ______.

A. problem

B. plan

C. need

D. thought

Question 5: The word them in paragraph 3 refer to ______.

A. gliders

B. the Wright brothers

C. techniques

D. vehicles

Question 6: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. The Wright brothers didn’t like Lilienthal’s idea about controlling gliders.

B. The Wright brothers earned their living by designing and selling kites and toys.

C. The Wright brothers' first airplane could fly 120 feet in 1905.

D. The Wright brothers didn’t give up when their first gliders failed to function properly.

Question 7: Which of the following can be inferred from the passage?

A. The invention of the airplane wasn’t welcomed at first.

B. Lilienthal’s idea helped the Wright brothers build their airplane.

C. The Wright brothers failed to find out methods to control the balance of airborne vehicles.

D. The experiment of the Wright brothers did not enable them to design a flying machine.

Lời giải:

Đáp án: 

1. C

2. B

3. B

4. C

5. B

6. C

7. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The invention of the airplane, like many great inventions, was initially met with ridicule and disbelief.”

2. repulsive: ghê tởm, không thể chấp nhận

A. nhàm chán

B. không thể chấp nhận được

C. thú vị

D. tham vọng

3. Dẫn chứng “This idea was repellent to the Wright brothers … abandon their efforts.”

4. compulsion: bắt buộc

A. vấn đề

B. kế hoạch

C. cần thiết

D. nghĩ

5. Dẫn chứng “In 1900 and 1901, the Wrights tested numerous gliders and developed control techniques. The brothers' inability to obtain enough lift power for the gliders almost led them to abandon their efforts.”

6. Dẫn chứng “After studying and experimenting … despite a turbulent start.”

7. Dẫn chứng “The idea of flying an aircraft was repulsive to some people.”

Dịch: 

Việc phát minh ra máy bay, giống như nhiều phát minh vĩ đại, ban đầu vấp phải sự chế giễu và hoài nghi.

Mặc dù nhiều người đã nghe nói về chuyến bay đầu tiên được cung cấp năng lượng vào ngày 17 tháng 12 năm 1903 đã rất hào hứng và ấn tượng, nhưng những người khác lại phản ứng bằng những tràng cười sảng khoái. Ý tưởng lái máy bay khiến một số người cảm thấy khó chịu. Mặc dù Orville và Wilbur Wright, những người phát minh ra chiếc máy bay đầu tiên, bị gọi là những kẻ ngốc bốc đồng, nhưng anh em nhà Wright vẫn tiếp tục các thí nghiệm của họ trong lĩnh vực hàng không.

Orville và Wilbur Wright luôn có mối quan tâm hấp dẫn đối với ngành hàng không và cơ khí. Khi còn là những cậu bé, họ kiếm tiền bằng cách làm và bán diều và đồ chơi cơ khí. Sau đó, họ đã thiết kế một chiếc máy gấp báo, chế tạo một máy in và điều hành một cửa hàng sửa chữa xe đạp. Năm 1896, khi họ đọc tin về cái chết của Otto Lilienthal, sở thích bay của hai anh em đã trở thành một sự thôi thúc.

Lilienthal, người tiên phong trong trò chơi tàu lượn, đã điều khiển tàu lượn của mình bằng cách di chuyển cơ thể theo hướng mong muốn. Tuy nhiên, ý tưởng này đã bị anh em nhà Wright phản đối và họ đã tìm kiếm các phương pháp hiệu quả hơn để kiểm soát sự cân bằng của các phương tiện bay trên không. Vào năm 1900 và 1901, anh em nhà Wright đã thử nghiệm nhiều tàu lượn và phát triển các kỹ thuật điều khiển. Việc hai anh em không thể có đủ lực nâng cho tàu lượn gần như khiến họ phải từ bỏ nỗ lực của mình.

Sau khi nghiên cứu và thử nghiệm cánh mô hình trong đường hầm gió, anh em nhà Wright đã thiết kế chiếc máy bay đầu tiên của họ vào năm 1903 với giá chưa đến một nghìn đô la. Họ thậm chí còn thiết kế và chế tạo động cơ xăng nhẹ của riêng mình. Vào ngày 17 tháng 12, họ đã lái máy bay thành công trong 12 giây và 120 feet, bất chấp một khởi đầu đầy sóng gió.

Đến năm 1905, anh em nhà Wrights đã hoàn thiện chiếc máy bay đầu tiên có thể quay, lượn vòng và duy trì trên không trong nửa giờ mỗi lần. Những người khác đã bay bằng khinh khí cầu hoặc tàu lượn, nhưng anh em nhà Wright là những người đầu tiên chế tạo một cỗ máy có kích thước thực có thể bay bằng chính sức mạnh của mình. Là những người góp phần tạo nên một trong những thành tựu kỹ thuật nổi bật nhất trong lịch sử, anh em nhà Wright được gọi một cách chính xác là cha đẻ của ngành hàng không.

Câu 7: Put the verbs into the correct form with might or might't:

Humans ____________ (not live) on the moon.

Lời giải:

Đáp án: mighn’t live

Giải thích: might (not) + Vinf: có lẽ/có thể làm gì 

Dịch: Con người có thể không sống trên mặt trăng.

Câu 8: Nam likes tea.

=> Nam’s favorite ____________.

Lời giải:

Đáp án: Nam’s favorite drink is tea.

Giải thích: S + like + sth = one’s favorite N + to be + sth: ai đó thích cái gì

Dịch: Thức uống yêu thích của Nam là trà.

Câu 9: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”. These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television. Early programs of this genre, including Big Brother (from the Netherlands) and Survivor (from the United States), have led to dozens of copycat programs in many different countries. A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show. What is it about these shows that makes them so popular? Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary, situations. Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people’s lives.

1. In recent years, "Reality TV has become more and more_______.

A. interesting 

B. unusual 

C. popular 

D. enjoyable

2. The underlined word ‘‘which” in the passage refers to_______.

A. a common element 

B. a closed environment

C. every week 

D. the show

3. What is true about “Reality TV”?

A. They are made by ordinary people. 

B. They create many copycat programs.

C. They describe people’s lives. 

D. They are filmed without a script.

4. We can infer from the passage that_______.

A. “Reality TV” used to be more trendy

B. “Reality TV" is becoming more and more competitive

C. viewers enjoy watching something real but unusual

D. viewers can become spies to look into

Lời giải:

Đáp án: 

1. C

2. B

3. D

4. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”.”

2. Dẫn chứng “A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show.”

3. Dẫn chứng “These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television.”

4. Dẫn chứng “What is it about these shows that makes them so popular? Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary, situations. Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people’s lives.”

Dịch:

Một trong những xu hướng lớn nhất của truyền hình trong những năm gần đây là sự nổi lên của “Truyền hình thực tế”. Những chương trình này, trong đó những người bình thường được đặt vào những tình huống bất thường và sau đó được quay mà không có kịch bản, đã trở thành một trong những chương trình có rating cao nhất trên truyền hình. Các chương trình ban đầu của thể loại này, bao gồm Big Brother (từ Hà Lan) và Survivor (từ Hoa Kỳ), đã dẫn đến hàng chục chương trình sao chép ở nhiều quốc gia khác nhau. Một yếu tố chung của nhiều chương trình này là một số thí sinh được đặt trong một môi trường khép kín, trong đó họ được quay 24 giờ một ngày, và hàng tuần, các thí sinh sẽ bị loại khỏi chương trình. Điều gì về những chương trình này khiến chúng trở nên phổ biến như vậy? Có lẽ đó là bởi vì người xem thích xem những người bình thường với những cảm xúc thực sự được đặt trong những tình huống phi thường. Hoặc có lẽ rằng mọi người thực sự là những người tinh mắt - họ thích làm gián điệp, bí mật theo dõi cuộc sống của người khác.

Câu 10: Read the passage then answer the questions below.

THE STORY OF COCA-COLA

Coca-Cola was invented in 1886 by John Pemberton, a druggist living in Atlanta. The original drink was a type of syrup, using coca leaves, sugar and cola nuts, plus a few other secret ingredients! Pemberton sold it as a medicine; and with its coca (the source of cocaine), it must have made people feel good!

Nevertheless, Pemberton’s medicine was not very successful, so he sold his secret formula to another druggist, Asa Candler. Candler was interested, because he had another idea that Pemberton’s “medicine” would be much better if it was mixed with soda. Candler was thus the man who really invented the drink Coca-Cola. Candler also advertised his new drink, and soon people were going to drugstores just to get a drink of Coca-Cola.

Before long, other people became interested in the product, including a couple of businessmen who wanted to sell it in bottles. Candler sold them a licence to bottle the drink, and very quickly the men became millionaires. The famous bottle, with its very distinctive shape, was designed in 1916. And the famous Coca-Cola logo is the most famous logo in the world. Unlike any other famous commercial logos, it has not changed in 100 years!

During the First World War, American soldiers in Europe began asking for Coca-Cola, so the Coca-Cola company began to export to Europe. It was so popular with soldiers that they then had to start bottling the drink in Europe.

Today, Coca-Cola is made in countries all over the world, including Russia and China; it is the world’s most popular drink.

As for the famous formula, it is probably the world’s most valuable secret! The exact ingredients for making Coca-Cola are only known to a handful of people. And as for the “coca” that was in the original drink, that was eliminated in 1903. It was a drug, and too dangerous. Today’s Coca-Cola contains caffeine, but not cocaine!

1. According to the passage, Coca-Cola was first introduced in ____.

A. America            

B. China              

C. Europe                  

D. Russia

2. According to the passage, the original drink made people feel good because it contained ____.

A. coca leaves             

B. cola nuts             

C. secret ingredients                  

D. sugar

3. It is stated in the passage that Candler was interested in the product because he thought ____.

A. he could develop the original formula by adding soda

B. he would sell it and quickly became a millionaire

C. it was an useful medicine which made people feel good

D. Pemberton’s medicine was very famous and successful

4. The word “licence” in the passage is closest in meaning to ____.

A. certificate            

B. permission            

C. charter              

D. ticket

5. The word “distinctive” in the passage is opposite in meaning to ____.

A. normal            

B. original            

C. ugly                

D. unique

6. When were the Coca-Cola’s bottle shape and logo designed according to the passage?

A. in 1886               

B. in 1916               

C. in 1930               

D. in 1986

7. The word “eliminated” in the passage probably means ____.

A. banned             

B. destroyed           

C. erased             

D. excluded

8. According to the passage, what is NOT true about the formula of Coca-Cola?

A. It is probably the world’s most priceless secret.

B. It was really invented by the druggist. Asa Candler.

C. Its exact ingredients are well known to many people.

D. Its ingredient was changed from cocaine to caffeine.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. A

5. A

6. B

7. D

8. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “During the First World War, American soldiers in Europe began asking for Coca-Cola, so the Coca-Cola company began to export to Europe.”

2. Dẫn chứng “The original drink was a type of syrup, using coca leaves, sugar and cola nuts, plus a few other secret ingredients! Pemberton sold it as a medicine; and with its coca (the source of cocaine), it must have made people feel good!”

3. Dẫn chứng “Candler was interested, because he had another idea that Pemberton’s “medicine” would be much better if it was mixed with soda.”

4. license: giấy phép

A. chứng chỉ

B. sự cho phép

C. điều lệ

D. vé

5. distinctive: khác biệt

A. bình thường

B. nguyên bản

C. xấu xí

D. duy nhất

6. Dẫn chứng “The famous bottle, with its very distinctive shape, was designed in 1916.”

7. eliminated: loại bỏ

A. bị cấm

B. bị phá hủy

C. bị xóa

D. loại trừ

8. Dẫn chứng “The original drink was a type of syrup, using coca leaves, sugar and cola nuts, plus a few other secret ingredients!”

Câu 11: Some people (attend) _________ the meeting right now.

Lời giải:

Đáp án: are attending

Giải thích: 

- trạng từ “right now” -> hiện tại tiếp diễn

+ some people là danh từ số nhiều -> are attending

Dịch: Một số người đang tham dự cuộc họp ngay bây giờ.

Câu 12: Tìm và sửa lỗi sai:

An English friend of me, Mary, usually sends me stamps from England. 

Lời giải:

Đáp án: me

Giải thích: Ở đây cần 1 đại từ sở hữu sau of => sửa me thành mine (thay cho my friends)

Dịch: Một người bạn người Anh của tôi, Mary, thường gửi cho tôi những con tem từ Anh.

Câu 13: Is an inexperienced civil servant ________ to the task of running the company?

A. capable

B. skilled

C. eligible

D. suited

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

A. có khả năng

B. lành nghề

C. đủ điều kiện

D. phù hợp

Dịch: Liệu một công chức thiếu kinh nghiệm có phù hợp với nhiệm vụ điều hành công ty?

Câu 14: The USA, Canada and New Zealand are all ____________.

A. English speaking countries

B. native speakers

C. Spanish speaking countries

D. English speakers

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. các quốc gia nói tiếng Anh

B. người bản ngữ

C. các quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha

D. người nói tiếng Anh

Dịch: Hoa Kỳ, Canada và New Zealand đều là những quốc gia nói tiếng Anh.

Câu 15: If the weather (be) ______ fine, we (go) ______ on picnic.

Lời giải: 

Đáp án: is – will go

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S +V(s/es), S + will/can (not) + Vinf: dùng để dự đoán hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

Dịch: Nếu thời tiết tốt, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.

Câu 16: I’m responsible for cooking dinner as my mother usually works ______.

A. lately

B. early

C. later

D. late

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: sau động từ cần 1 trạng từ -> trạng từ của late là late

Dịch: Tôi chịu trách nhiệm nấu bữa tối vì mẹ tôi thường đi làm muộn.

Câu 17: After hiring the _______, they paddled out.

A. can 

B. canyon 

C. canoe 

D. ship

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. lon

B. hẻm núi

C. ca nô

D. tàu

Dịch: Sau khi thuê tàu, họ chèo ra khơi.

Câu 18: Read the passage then answer the questions below.

Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making more. 

In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.      Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the USA.  1.Where was Bill Gates born? 

2.Was Bill Gates the youngest billionaire in the history of the USA at the age of 34? 3.When was Gates accepted at Harvard University? 

4.Why did Bill Gates and Paul Allen create Microsoft in 1975? 

Lời giải:

Đáp án:

1. He was born in Washington State.

2. Yes, he was.

3. In 1973, Gates was accepted at Harvard University.

4. Because they wanted to sell their products and make money.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Bill Gates was born in 1955 in Washington State.”

2. Dẫn chứng “By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the USA.  “

3. Dẫn chứng “In 1973, Gates was accepted at Harvard University.”

4. Dẫn chứng “In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.”

Dịch:

Bill Gates sinh năm 1955 tại bang Washington. Ông lớn lên trong một gia đình giàu có. Cha mẹ anh đã gửi anh đến một trường tư thục. Ở đó, anh gặp đối tác kinh doanh của mình, Paul Allen. Khi học lớp tám, họ đang viết chương trình cho máy tính doanh nghiệp và kiếm được nhiều tiền hơn.

Năm 1973, Gates được nhận vào Đại học Harvard. Bố mẹ anh rất vui. Họ nghĩ rằng anh ấy sẽ vượt qua nỗi ám ảnh với máy tính và trở thành một luật sư giống như cha mình. Hai năm sau, Gates bỏ học Harvard để làm việc trên một chương trình máy tính với người bạn Allen. Họ làm việc mười tám giờ một ngày trong phòng ký túc xá ở Harvard. Họ đang viết chương trình chạy một trong những máy tính cá nhân đầu tiên. Năm 1975, họ thành lập công ty có tên Microsoft để bán sản phẩm của mình. Allen mắc bệnh ung thư và rời Microsoft vào năm 1983. Vài năm sau, ông hồi phục và thành lập công ty riêng. Trong khi đó, Microsoft đã trở thành một công ty khổng lồ. Đến năm 1990, ở tuổi 34, Gates là tỷ phú trẻ nhất trong lịch sử Hoa Kỳ.

Câu 19: Tìm và sửa lỗi sai: She goes to the market one a week.

Lời giải:

Đáp án: one

Giải thích: 

- cụm trạng từ chỉ tần suất: từ chỉ số lần + a + từ chỉ khoảng thời gian (day/ week/ month/ year …): miêu tả số lần hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian nhất định.

+ 1 lần, 2 lần sẽ dùng once, twice 

+ từ 3 lần trở lên: số lần + times

-> sửa one thành once

Dịch: Cô ấy đi chợ mỗi tuần một lần.

Câu 20: Don’t shelter (beneath/under) ________ the trees when it’s raining.

Lời giải:

Đáp án: under

Giải thích:

- under: chỉ vị trí thấp hơn, ẩn dưới một vật gì đó

- beneath: ở vị trí thấp hơn, ở dưới

Dịch: Đừng trú ẩn dưới gốc cây khi trời mưa.

Câu 21: Write a paragraph about benefits of travelling in 100-120 words.

Lời giải:

Gợi ý:

Travelling offers a plethora of benefits that enrich our lives in countless ways. Firstly, it broadens our horizons and exposes us to diverse cultures, customs, and ways of life. By experiencing different traditions, foods, and languages, we gain a greater appreciation for the world's diversity. Additionally, travel provides opportunities for personal growth and self-discovery. It challenges us to step outside our comfort zones, fostering resilience, adaptability, and problem-solving skills. Moreover, exploring new destinations promotes relaxation and rejuvenation, relieving stress and enhancing overall well-being. Furthermore, travel allows us to create cherished memories and form lifelong bonds with people we meet along the way. With every journey, we acquire knowledge, perspective, and a deeper understanding of ourselves and the world we inhabit.

Dịch:

Du lịch mang lại rất nhiều lợi ích làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta theo vô số cách. Thứ nhất, nó mở rộng tầm nhìn của chúng ta và đưa chúng ta đến với các nền văn hóa, phong tục và lối sống đa dạng. Bằng cách trải nghiệm các truyền thống, thực phẩm và ngôn ngữ khác nhau, chúng ta đánh giá cao hơn về sự đa dạng của thế giới. Ngoài ra, du lịch mang đến cơ hội phát triển cá nhân và khám phá bản thân. Nó thách thức chúng ta bước ra khỏi vùng thoải mái của mình, thúc đẩy khả năng phục hồi, khả năng thích ứng và kỹ năng giải quyết vấn đề. Hơn nữa, khám phá những điểm đến mới thúc đẩy thư giãn và trẻ hóa, giảm căng thẳng và nâng cao sức khỏe tổng thể. Hơn nữa, du lịch cho phép chúng ta tạo ra những kỷ niệm ấp ủ và hình thành mối quan hệ gắn bó suốt đời với những người chúng ta gặp trên đường đi. Với mỗi cuộc hành trình, chúng ta có được kiến thức, quan điểm và sự hiểu biết sâu sắc hơn về bản thân và thế giới mà chúng ta đang sống.

Câu 22: Lan started to learn French since 2000.

=> Lan has been learning ________________.

Lời giải:

Đáp án: Lan has been learning French since 2000.

Giải thích: started + to V + since … = have/has + been Ving + since ...

Dịch: Lan đã học tiếng Pháp từ năm 2000.

Câu 23: Tìm và sửa lỗi sai:

Things started to go wrongly as soon as we got to the hotel.

A. to go

B. wrongly

C. got

D. to

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: go wrong: bất thành, bất ổn -> sửa wrongly thành wrong

Dịch: Mọi thứ bắt đầu trở nên tồi tệ ngay khi chúng tôi đến khách sạn.

Câu 24: Tom learned to drive when he was nineteen.

=> Tom has _______________________________. (since)

Lời giải:

Đáp án: Tom has been able to drive since he was nineteen.

Giải thích: S + learn/study + to V when + khoảng thời gian = S + have/has been able to + V + since/for + …: học/ có thể làm gì từ khi nào

Dịch: Tom đã có thể lái xe từ khi anh ấy mười chín tuổi.

Câu 25: Read the following passage and choose the best answer.

Sydney is the (1) ________of the state New South Wales in Australia. It is the largest, oldest, and perhaps the (2) ________ beautiful city in Australia. Sydney has a population of 4.5 million. Its harbour is one of the largest in the world, and famous (3) ________ the Harbour Bridge and the Opera House. The streets in the city centre are narrow (4) ________ many art galleries, restaurants, pubs, but the streets in Paddington are (5) ________ and the houses are big.

1. 

A. home 

B. site 

C. capital 

D. village

2. 

A. less 

B. more 

C. fewer 

D. most

3. 

A. for 

B. with 

C. at 

D. in

4. 

A. at 

B. to 

C. with 

D. on

5. 

A. narrow 

B. long 

C. short 

D. wide

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. D

3. A

4. C

5. D

Giải thích:

1. 

A. nhà

B. vị trí

C. thủ đô

D. làng

2. cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

3. famous for sth: nổi tiếng vì điều gì

4. narrow with sth: chật hẹp vì có những cái gì

5. 

A. chật hẹp

B. dài

C. ngắn

D. rộng

Dịch:

Sydney là thủ đô của tiểu bang New South Wales ở Úc. Đây là thành phố lớn nhất, lâu đời nhất và có lẽ là đẹp nhất ở Úc. Sydney có dân số 4,5 triệu người. Bến cảng của nó là một trong những bến cảng lớn nhất thế giới và nổi tiếng với Cầu Cảng và Nhà hát Lớn. Đường phố ở trung tâm thành phố chật hẹp với nhiều phòng trưng bày nghệ thuật, nhà hàng, quán rượu, nhưng đường phố ở Paddington rộng rãi và những ngôi nhà lớn.

Câu 26: We (help)______________you but you didn’t tell us that you were in trouble.

Lời giải:

Đáp án: helped

Giải thích: Kể lại một chuỗi sự việc trong quá khứ -> dùng quá khứ đơn

Dịch: Chúng tôi đã giúp bạn nhưng bạn không nói với chúng tôi rằng bạn đang gặp rắc rối.

Câu 27: I applied for the job but I was___________.

A. taken away

B. got over

C. turned down

D. turned off

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. lấy đi, đem đi

B. vượt qua

C. bác bỏ, từ chối

D. tắt

Dịch: Tôi nộp đơn xin việc nhưng tôi đã bị từ chối.

Câu 28: Write a paragraph about english in the world.

Lời giải:

Gợi ý:

English is undoubtedly the most widely spoken language in the world, serving as a global means of communication. With over 1.5 billion speakers, English has become an essential tool for international discourse in various fields, including business, politics, and academia. From the United States and the United Kingdom to Australia and India, English stands as an official or widely spoken language in more than 50 countries. Its dominance can be attributed to historical factors, such as British colonialism and the influence of American culture, as well as its simplicity and flexibility. In today's interconnected world, English acts as a unifying force that bridges cultural and linguistic barriers, enabling diverse individuals to share ideas, collaborate, and connect on a global scale.

Dịch:

Tiếng Anh chắc chắn là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, đóng vai trò là phương tiện giao tiếp toàn cầu. Với hơn 1,5 tỷ người nói, tiếng Anh đã trở thành một công cụ thiết yếu cho diễn ngôn quốc tế trong nhiều lĩnh vực, bao gồm kinh doanh, chính trị và học thuật. Từ Hoa Kỳ và Vương quốc Anh đến Úc và Ấn Độ, tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức hoặc được sử dụng rộng rãi ở hơn 50 quốc gia. Sự thống trị của nó có thể là do các yếu tố lịch sử, chẳng hạn như chủ nghĩa thực dân Anh và ảnh hưởng của văn hóa Mỹ, cũng như sự đơn giản và linh hoạt của nó. Trong thế giới kết nối ngày nay, tiếng Anh đóng vai trò như một lực lượng thống nhất bắc cầu nối các rào cản văn hóa và ngôn ngữ, cho phép các cá nhân đa dạng chia sẻ ý tưởng, cộng tác và kết nối trên quy mô toàn cầu.

Câu 29: The ________atmosphere is felt around all the villages.

A. festive  

B. festival

C. air

D. tradition

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ

Dịch: Không khí lễ hội được cảm nhận xung quanh tất cả các ngôi làng.

Câu 30: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. travel 

B. tra

C. track 

D. trace

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /eɪ/ còn lại là /ae/.

Dịch:

A. du lịch

B. cái bẫy

C. theo dõi

D. dấu vết

Câu 31: By this time tomorrow, the president will have made the announcement.

=> By this time tomorrow, the announcement ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: By this time tomorrow, the announcement will have been made by the president.

Giải thích: Câu bị động thì tương lai hoàn thành: S + will + have been + Vp2 + (by O)

Dịch: Vào giờ này ngày mai, tổng thống sẽ đưa ra thông báo.

Câu 32: Be quiet! I (want) ________ to hear the news.

Lời giải:

Đáp án: am wating 

Giải thích: trong câu có động từ “Be quiet!” -> dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: tobe + Ving

Dịch: Hãy yên lặng! Tôi muốn nghe tin tức.

Câu 33: Fossil fuels are very common in our society but they _______the environment.

A. renew     

B. provide      

C. waste        

D. pollute

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. đổi mới

B. cung cấp

C. lãng phí

D. gây ô nhiễm

Dịch: Nhiên liệu hóa thạch rất phổ biến trong xã hội của chúng ta nhưng chúng gây ô nhiễm môi trường.

Câu 34: The thieves waited until it was dark enough to _________ his house yesterday.

A. broke into 

B. broke out of 

C. broke away 

D. broke through

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. đột nhập

B. trốn thoát

C. rời khỏi

D. vượt qua

Dịch: Những tên trộm đã đợi cho đến khi trời đủ tối để đột nhập vào nhà anh ta ngày hôm qua.

Câu 35: ________vocabulary is not at all easy for students.

A. Doing

B. Making

C. Having

D. Studying

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: study vocabulary: học từ vựng

Dịch: Học từ vựng không hề dễ dàng đối với học sinh.

Câu 36: We needed petrol, so we went to a service station.

=> We stopped__________________________________. 

Lời giải:

Đáp án: We stopped at a service station to buy petrol.

Giải thích: stop to Vinf: dừng lại để làm gì

Dịch: Chúng tôi dừng lại ở một trạm dịch vụ để mua xăng.

Câu 37: “What a beautiful dress you are wearing” - “Thanks, it ________ especially for me by a French tailor.”

A. is made 

B. has made 

C. made 

D. was made

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Dịch: “Chiếc váy bạn đang mặc đẹp thế!” - “Cảm ơn! Nó được thiết kế đặc biệt cho tôi bởi một thự may người Pháp.”

Câu 38: Barack Obama is the first President of the United States with (race) ________ background.

Lời giải:

Đáp án: multiracial

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> multiracial: đa chủng tộc

Dịch: Barack Obama là Tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ có xuất thân đa chủng tộc.

Câu 39: If they go to the disco, they ______to loud music.

A. listen

B. listens

C. will listen

D. are listening

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/es), S + V(s/es): dùng để mô tả sự thật, chân lý, hay một thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện nói tới xảy ra trước.

Dịch: Nếu họ đi sàn nhảy, họ nghe nhạc lớn.

Câu 40: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Television’s contribution to family life in the United States has been an equivocal one. For while is has, indeed, kept the members of the family from dispersing, it has not served to bring them together. By dominating the time families spend together, it destroys the special quality that distinguishes one family from another, a quality that depends to a great extent on what a family does, what special rituals, games, recurrent jokes, familiar songs, and shared activities it accumulates.

“Like the sorcerer of old,” writes Urie Bronfenbrenner, “the television set casts its magic spell, freezing speech and action, turning the living into silent statues so long as the behavior it produces – although there is danger there – as in the behavior it prevents: the talks, games, the family festivities, and arguments through which much of the child’s leaning takes place and though which character is formed. Turning on the television set can turn off the process that transform children into people.”

Of course, families today still do special things together at times: go camping in the summer, go to the zoo on a nice Sunday, take various trips and expeditions. But the ordinary daily life together is diminished – that sitting around at the dinner table, that spontaneous taking up of an activity, those little games invented by children on the spur of the moment when there is nothing else to do, the scribbling, the chatting, the quarreling, all the things that form the fabric of a family, that define a childhood.

Instead, the children have their schedule of television programs and bedtime, and the parents have their peaceful dinner together. But surely the needs of adults are being better met than the needs of children, who are effectively shunted away and rendered untroublesome.

Question 1: Which of the following best represents the author’s argument in the passage?

A. Television has negative effects on family life.

B. Television has advantages and disadvantages for children.

C. Television should be more educational.

D. Television teaches children to be violent.

Question 2: The word it in bold in paragraph 1 refers to _________.

A. dominating                      

B. time                              

C. television                       

D. quality

Question 3: According to the passage, one of the television’s effects on family life in the United States is _____________

A. to build a close-knit family.

B. to enhance the special quality of the family.

C. to diminish the ordinary daily life of the family.

D. to encourage sense of responsibility in each family.

Question 4: The word freezing in bold in the passage is closest in meaning to ___________.

A. controlling                       

B. halting                          

C. dramatizing                   

D. encouraging

Question 5: Urie Bronfenbrenner compares the television set to __________.

A. a statue                            

B. an educator                  

C. a family member           

D. a magician

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. C

4. B

5. D

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Television’s contribution to family life …. rendered untroublesome.”

2. Dẫn chứng “Television’s contribution …. activities it accumulates.”

3. Dẫn chứng “But the ordinary daily life together is diminished … that define a childhood.”

4. freezing: đóng băng

A. kiểm soát

B. tạm dừng

C. kịch tính

D. khuyến khích

5. Dẫn chứng “the television set casts its magic spell, freezing speech and action, turning the living into silent statues so long as the behavior it produces”

Dịch:

Sự đóng góp của truyền hình cho cuộc sống gia đình ở Hoa Kỳ là một điều không rõ ràng. Vì trong khi nó thực sự đã giữ cho các thành viên trong gia đình không bị phân tán, nó đã không phục vụ để gắn kết họ lại với nhau. Bằng cách chi phối thời gian các gia đình dành cho nhau, nó phá hủy phẩm chất đặc biệt giúp phân biệt gia đình này với gia đình khác, phẩm chất phụ thuộc phần lớn vào những gì một gia đình làm, những nghi thức đặc biệt, trò chơi, trò đùa lặp đi lặp lại, bài hát quen thuộc và các hoạt động được chia sẻ trong đó. tích lũy.

“Giống như thầy phù thủy thời xưa,” Urie Bronfenbrenner viết, “máy truyền hình sử dụng phép thuật của nó, đóng băng lời nói và hành động, biến người sống thành những bức tượng im lặng miễn là hành vi mà nó tạo ra - mặc dù có nguy hiểm ở đó - như trong hành vi nó ngăn cản: những cuộc nói chuyện, những trò chơi, những lễ hội gia đình, và những cuộc tranh cãi mà qua đó phần lớn sự hướng tới của đứa trẻ diễn ra và mặc dù tính cách nào được hình thành. Bật tivi lên có thể làm tắt quá trình trẻ em thành người.”

Tất nhiên, các gia đình ngày nay đôi khi vẫn cùng nhau làm những điều đặc biệt: đi cắm trại vào mùa hè, đến sở thú vào một ngày Chủ nhật đẹp trời, thực hiện nhiều chuyến đi và thám hiểm khác nhau. Nhưng cuộc sống bình thường hàng ngày cùng nhau bị giảm bớt - đó là việc ngồi quây quần bên bàn ăn tối, việc bắt đầu một hoạt động một cách tự phát, những trò chơi nhỏ do trẻ em nghĩ ra trong lúc không có việc gì khác để làm, việc viết nguệch ngoạc, trò chuyện. , những cuộc cãi vã, tất cả những thứ tạo nên kết cấu của một gia đình, định nghĩa một thời thơ ấu.

Thay vào đó, bọn trẻ có lịch trình xem các chương trình truyền hình và giờ đi ngủ, còn bố mẹ thì cùng nhau ăn tối yên bình. Nhưng chắc chắn rằng nhu cầu của người lớn đang được đáp ứng tốt hơn nhu cầu của trẻ em, những người bị xa lánh một cách hiệu quả và không gây phiền hà.

Câu 41: _____________the air is cleaner; people will have less breathing problems.

A. Unless

B. Because

C. If

D. When

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Trừ khi

B. Vì

C. Nếu

D. Khi nào

Dịch: Bởi vì không khí sạch hơn; mọi người sẽ ít gặp vấn đề về hô hấp hơn.

Câu 42: I can't jump any ______. (HEIGHT)

Lời giải:

Đáp án: higher

Giải thích: ở đây cần 1 tính từ ở dạng so sánh hơn -> higher

Dịch: Tôi không thể nhảy cao hơn.

Câu 43: It is possible that we won’t have to take an entrance exam this year.

A. Perhaps we mustn't take an entrance exam this year.

B. We mustn’t take an entrance exam this year.

C. We mightn’t take an entrance exam this year.

D. It is likely that we will take an entrance exam this year.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Cấu trúc might (not) + Vinf: có thể/ có lẽ không

A. Có lẽ chúng ta không được phép làm bài kiểm tra đầu vào năm nay.

B. Năm nay chúng ta không được thi tuyển sinh.

C. Chúng ta có thể không thi đầu vào trong năm nay.

D. Có khả năng là chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra đầu vào năm nay.

Dịch: Chúng ta có thể không thi đầu vào trong năm nay.

Câu 44: She doesn't see or hear from her childhood friends anymore.

=> _________________________________________________. (lost)

Lời giải:

Đáp án: She has lost touch with her childhood friends.

Giải thích: lose touch with sb/sth: mất liên lạc với ai/cái gì

Dịch: Cô đã mất liên lạc với những người bạn thời thơ ấu của mình.

Câu 45: Write a paragraph (130-150 words) about a famous place/ city in the world.

Lời giải:

Gợi ý:

One of the most renowned cities in the world is Paris, the capital of France. With its rich history, artistic heritage, and exquisite architecture, Paris has captivated the hearts of travelers for centuries. The city is synonymous with iconic landmarks such as the Eiffel Tower, a towering symbol of romance and beauty. The Louvre Museum, housing an extensive collection of art masterpieces including the enigmatic Mona Lisa, attracts millions of art enthusiasts each year. The city's charming neighborhoods, like Montmartre and Le Marais, offer a unique blend of bohemian vibes and historic charm. Paris is also famous for its delectable cuisine, from buttery croissants and delicate macarons to gourmet delights in Michelin-starred restaurants. Exploring the picturesque riverbanks along the Seine River or strolling through the enchanting gardens of Luxembourg and Tuileries adds to the magical atmosphere of the city. Paris never fails to mesmerize visitors with its timeless beauty, cultural treasures, and a sense of joie de vivre that radiates from every corner.

Dịch: 

Một trong những thành phố nổi tiếng nhất trên thế giới là Paris, thủ đô của Pháp. Với lịch sử phong phú, di sản nghệ thuật và kiến trúc tinh tế, Paris đã làm say đắm trái tim của du khách trong nhiều thế kỷ. Thành phố đồng nghĩa với các địa danh mang tính biểu tượng như Tháp Eiffel, một biểu tượng cao chót vót của sự lãng mạn và vẻ đẹp. Bảo tàng Louvre, nơi lưu giữ một bộ sưu tập phong phú các kiệt tác nghệ thuật bao gồm cả bức Mona Lisa bí ẩn, thu hút hàng triệu người đam mê nghệ thuật mỗi năm. Các khu phố quyến rũ của thành phố, như Montmartre và Le Marais, mang đến sự pha trộn độc đáo giữa cảm giác phóng túng và nét duyên dáng lịch sử. Paris cũng nổi tiếng với các món ăn ngon, từ bánh sừng bò bơ và bánh macaron tinh tế cho đến những món ăn ngon trong các nhà hàng được gắn sao Michelin. Khám phá những bờ sông đẹp như tranh vẽ dọc theo Sông Seine hoặc tản bộ qua những khu vườn đẹp mê hồn của Luxembourg và Tuileries sẽ làm tăng thêm bầu không khí kỳ diệu của thành phố. Paris không bao giờ thôi mê hoặc du khách với vẻ đẹp vượt thời gian, kho tàng văn hóa và cảm giác vui vẻ tỏa ra từ mọi ngóc ngách.

Câu 46: “I am waiting for you”, Mary says to Peter.

=> Mary says to Peter ______________________.

Lời giải:

Đáp án: Mary says to Peter that she is waiting for him.

Giải thích: 

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + say(s) to + O (that) S + V

- Động từ tường thuật là “says” ở hiện tại đơn -> câu gián tiếp không lùi 1 thì so với câu gốc.

Dịch: Mary nói với Peter rằng cô ấy đang đợi anh ấy.

Câu 47: He bought a house in the country ______________ his wife’s health.

A. on behalf of

B. in terms of

C. in honor of

D. for the sake of

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. thay mặt cho

B. về mặt

C. để vinh danh

D. vì lợi ích của

Dịch: Anh ấy đã mua một ngôi nhà ở nông thôn vì sức khỏe của vợ mình.

Câu 48: The firm gave me a rise after I had worked there for a year.

=> The firm raised ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The firm raised my salary after I had worked there for a year.

Giải thích: give sb a rise = raise sb’s salary: tăng lương cho ai

Dịch: Công ty đã tăng lương cho tôi sau khi tôi làm việc ở đó được một năm.

Câu 49: Choose the one option that best completes the passage.

The largest lunar (1) __________in Vietnam is Tet, (2) __________occurs in the first month of the lunar calendar. It is the lunar New Year and usually continues for a week with visits to (3) _________, temples and friends and ends with sacrifices. A festival that is (4) _______with the children is the Moon Festival, held in the 8th lunar month. There are parades for children, with lanterns, dances and drums that last (5) ______the moon is halfway in the sky. At that time the (6) ________cakes (filled with five fillings candied egg, lard, beans, pumpkin, lotus seeds) are eaten. Children are also (7) ______with this festival for all the above reasons as (8) __________ as the fact they are laden with presents.

1. 

A. season 

B. celebration 

C. parade 

D. occasion

2. 

A. it 

B. that 

C. what 

D. which

3. 

A. relations 

B. relators 

C. relatives 

D. relationships

4. 

A. popular 

B. important 

C. regular 

D. necessary

5. 

A. during 

B. when 

C. before 

D. until

6. 

A. sticky 

B. fruit 

C. cream 

D. moon

7. 

A. thrill 

B. thrilled 

C. thrillers 

D. thrilling

8. 

A. well 

B. much 

C. soon 

D. good

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. D

3. C

4. A

5. D

6. D

7. B

8. A

Giải thích:

1.

A. mùa

B. lễ kỷ niệm

C. cuộc diễu hành

D. nhân dịp

2. Ở đây cần 1 đại từ quan hệ thay thế cho “Tet” -> có thể dùng that hoặc which để thay thế cho sự vật. Tuy nhiên, that không đứng sau dấu “,” -> dùng which

3. 

A. quan hệ

B. quan hệ

C. họ hàng

D. các mối quan hệ

4. 

A. phổ biến

B. quan trọng

C. bình thường

D. cần thiết

5.

A. trong khi

B. khi nào

C. trước

D. cho đến khi

6. moon cake: bánh trung thu

7. Ở đây cần 1 tính từ

- Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

- Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

+ Children là sự vật -> dùng thrilled

8. as well as: cũng như là

Dịch:

Lễ hội âm lịch lớn nhất ở Việt Nam là Tết, diễn ra vào tháng đầu tiên của âm lịch. Đó là Tết Nguyên đán và thường kéo dài một tuần với các chuyến thăm họ hàng, đền chùa, bạn bè và kết thúc bằng lễ tế. Một lễ hội được trẻ em yêu thích là Tết trông trăng, được tổ chức vào tháng 8 âm lịch. Có những cuộc diễu hành dành cho trẻ em, với đèn lồng, điệu nhảy và tiếng trống kéo dài cho đến khi mặt trăng ở giữa bầu trời. Vào thời điểm đó, bánh trung thu (có năm nhân kẹo trứng, mỡ lợn, đậu, bí ngô, hạt sen) được ăn. Trẻ em cũng hào hứng với lễ hội này vì tất cả những lý do trên cũng như thực tế là chúng chứa đầy quà.

Câu 50: Twenty students have entered for the rice-cooking_______. (COMPETE)

Lời giải:

Đáp án: competition

Giải thích: rice-cooking competition (n.phr): cuộc thi thổi cơm

Dịch: Hai mươi học sinh đã tham gia cuộc thi nấu cơm.

Câu 51: Write a paragraph about a city in the future.

Lời giải:

Gợi ý: 

In the future, Da Nang, the beautiful coastal city of Vietnam, will continue to thrive and evolve into a futuristic metropolis. With its ambitious development plans, Da Nang will showcase cutting-edge architecture, advanced transportation systems, and sustainable infrastructure. The city will be renowned for its smart technologies, incorporating artificial intelligence into various aspects of daily life. From automated public transportation to smart energy grids, Da Nang will lead the way in creating an efficient and sustainable urban environment. Alongside its technological advancements, the city will retain its natural beauty, with green spaces, parks, and clean beaches, offering a harmonious balance between modernity and nature. Additionally, Da Nang will become a hub for innovation and research, attracting top talent and fostering a thriving startup ecosystem. Its vibrant cultural heritage, delicious cuisine, and warm hospitality will continue to charm visitors, making Da Nang a must-visit destination for both leisure and business travelers in the future.

Dịch:

Trong tương lai, Đà Nẵng, thành phố biển xinh đẹp của Việt Nam, sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ và phát triển thành một đô thị tương lai. Với các kế hoạch phát triển đầy tham vọng, Đà Nẵng sẽ giới thiệu kiến trúc tiên tiến, hệ thống giao thông tiên tiến và cơ sở hạ tầng bền vững. Thành phố sẽ nổi tiếng với các công nghệ thông minh, kết hợp trí tuệ nhân tạo vào các khía cạnh khác nhau của cuộc sống hàng ngày. Từ giao thông công cộng tự động đến lưới điện thông minh, Đà Nẵng sẽ dẫn đầu trong việc tạo ra một môi trường đô thị hiệu quả và bền vững. Bên cạnh những tiến bộ công nghệ, thành phố sẽ giữ được vẻ đẹp tự nhiên với không gian xanh, công viên và bãi biển sạch, mang đến sự cân bằng hài hòa giữa hiện đại và thiên nhiên. Ngoài ra, Đà Nẵng sẽ trở thành trung tâm đổi mới và nghiên cứu, thu hút nhân tài hàng đầu và thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp phát triển mạnh. Di sản văn hóa sôi động, ẩm thực ngon và lòng hiếu khách nồng hậu sẽ tiếp tục thu hút du khách, đưa Đà Nẵng trở thành điểm đến không thể bỏ qua cho cả khách du lịch và khách doanh nhân trong tương lai.

Câu 52: Read the passage carefully, and then answer the questions below.

Getting In Touch Through The Ages

Nobody knows who wrote the first letter or when, but we know that 4,000 years ago in Ancient Egypt people carried letters by hand over hundreds of kilometers. Very few people could write, so there were special people, called scribes, who wrote letters for everyone else.

The first stamp didn’t appear until 1840 and it cost just one penny. Nowadays one of the original stamps cost €375. Letter writing was so popular in the 1840s that people delivered the post several times a day.

An American company - Remington and Sons - made the first typewriter in 1871. All the letters in the word "typewriter" were on the top line of the keyboard so that salesmen could demonstrate the machine more easily. Amazingly, the letters are still in the same place on the modern computer keyboard!

In 1875, when Alexander Graham Bell demonstrated a fantastic new invention called the telephone, nobody was very interested in it. The first fax machine appeared at around the same time, but it was so enormous that no one wanted one - in fact, fax machine didn’t become popular for another hundred years.

Then there was the walkie-talkie, a small two-way radio first used by the US army in the 1930s. However, since they weighed around 13.5 kilos, the talking was perhaps easier than the walking! After World War Two, they became popular with police officers.

Nowadays, we can send messages and pictures around the world in a few seconds using computers and mobile phones. It is hard to believe that e-mail was only invented in 1971, and the first text message was sent in 1992. Today we send over a billion text messages around the world every single day, and an incredible thirty-six billion e-mails.

1. How did people deliver letters in Ancient Egypt?

2. How much did the first stamp cost?

3. How often did they deliver letters in the 1840s?

4. How are the letters arranged on a modern computer keyboard?

5. When did the first fax machine appear?

Lời giải:

Đáp án: 

1. They carried letters by hand over hundreds of kilometers.

2. It cost just one penny.

3. They delivered letters several times a day.

4. They are arranged in the same way as the typewriter.

5. It appeared in the 1870s.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Nobody knows who wrote the first letter or when, but we know that 4,000 years ago in Ancient Egypt people carried letters by hand over hundreds of kilometers.”

2. Dẫn chứng “The first stamp didn’t appear until 1840 and it cost just one penny.”

3. Dẫn chứng “Letter writing was so popular in the 1840s that people delivered the post several times a day.”

4. Dẫn chứng “Amazingly, the letters are still in the same place on the modern computer keyboard!”

5. Dẫn chứng “In 1875, when Alexander Graham Bell demonstrated a fantastic new invention called the telephone, nobody was very interested in it. The first fax machine appeared at around the same time, but it was so enormous that no one wanted one - in fact, fax machine didn’t become popular for another hundred years.”

Dịch:

Liên lạc qua các thời đại

Không ai biết ai đã viết bức thư đầu tiên hoặc khi nào, nhưng chúng ta biết rằng 4.000 năm trước ở Ai Cập cổ đại, người ta đã mang những lá thư bằng tay qua hàng trăm km. Rất ít người có thể viết, vì vậy có những người đặc biệt, được gọi là người ghi chép, viết thư cho những người khác.

Con tem đầu tiên không xuất hiện cho đến năm 1840 và nó chỉ có giá một xu. Ngày nay, một trong những con tem gốc có giá €375. Viết thư rất phổ biến vào những năm 1840 đến nỗi mọi người gửi thư nhiều lần trong ngày.

Một công ty của Mỹ - Remington and Sons - đã chế tạo chiếc máy đánh chữ đầu tiên vào năm 1871. Tất cả các chữ cái trong từ "máy đánh chữ" đều nằm ở dòng trên cùng của bàn phím để nhân viên bán hàng có thể trình diễn máy dễ dàng hơn. Thật ngạc nhiên, các chữ cái vẫn ở nguyên vị trí trên bàn phím máy tính hiện đại!

Năm 1875, khi Alexander Graham Bell trình diễn một phát minh mới tuyệt vời gọi là điện thoại, không ai quan tâm đến nó. Chiếc máy fax đầu tiên xuất hiện cùng thời điểm, nhưng nó to đến mức không ai muốn có một chiếc - trên thực tế, máy fax đã không trở nên phổ biến trong hàng trăm năm nữa.

Sau đó, có máy bộ đàm, một đài phát thanh hai chiều nhỏ được quân đội Hoa Kỳ sử dụng lần đầu tiên vào những năm 1930. Tuy nhiên, vì chúng nặng khoảng 13,5 kg nên việc nói chuyện có lẽ dễ dàng hơn so với việc đi bộ! Sau Thế chiến thứ hai, chúng trở nên phổ biến với các sĩ quan cảnh sát.

Ngày nay, chúng ta có thể gửi tin nhắn và hình ảnh đi khắp thế giới chỉ trong vài giây bằng máy tính và điện thoại di động. Thật khó tin rằng e-mail chỉ mới được phát minh vào năm 1971 và tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi đi vào năm 1992. Ngày nay, chúng ta gửi hơn một tỷ tin nhắn văn bản trên khắp thế giới mỗi ngày và con số đáng kinh ngạc là 36 tỷ email.

Câu 53: Write a paragraph to describe a place that you would like to visit in Viet Nam.

(about 100-120 words)

Lời giải:

Gợi ý:

One place in Vietnam that I would love to visit is the enchanting city of Hoi An. Located on the central coast of Vietnam, Hoi An is renowned for its well-preserved ancient town, which carries a rich history and a unique blend of architectural styles. As I stroll through the narrow lanes, I am captivated by the charming yellow-hued buildings adorned with colorful lanterns, creating a mesmerizing ambiance. The city's rich cultural heritage is evident in its numerous temples, pagodas, and historical sites, allowing me to immerse myself in Vietnamese history and traditions. Hoi An is also famous for its vibrant markets, where I can indulge in shopping for authentic silk products, handmade crafts, and delicious local cuisine. Above all, I am eager to witness the magical sight of the city's lantern festival, where the entire town illuminates with thousands of vibrant lanterns, making it a truly unforgettable experience.

Dịch:

Một nơi ở Việt Nam mà tôi rất thích đến thăm là thành phố Hội An đầy mê hoặc. Nằm trên bờ biển miền Trung của Việt Nam, Hội An nổi tiếng với khu phố cổ được bảo tồn tốt, mang trong mình một bề dày lịch sử và sự pha trộn độc đáo giữa các phong cách kiến trúc. Khi đi dạo qua những con đường hẹp, tôi bị quyến rũ bởi những tòa nhà màu vàng quyến rũ được trang trí bằng những chiếc đèn lồng đầy màu sắc, tạo nên một bầu không khí đầy mê hoặc. Di sản văn hóa phong phú của thành phố được thể hiện rõ qua vô số đền, chùa và di tích lịch sử, cho phép tôi hòa mình vào lịch sử và truyền thống Việt Nam. Hội An cũng nổi tiếng với những khu chợ sôi động, nơi tôi có thể thỏa thích mua sắm các sản phẩm lụa chính hiệu, đồ thủ công và ẩm thực địa phương ngon miệng. Hơn hết, tôi háo hức được chứng kiến cảnh tượng kỳ diệu của lễ hội đèn lồng của thành phố, nơi cả thị trấn được thắp sáng bởi hàng ngàn chiếc đèn lồng rực rỡ, khiến nó trở thành một trải nghiệm thực sự khó quên.

Câu 54: What do you usually do ______ spring?

A. on    

B. by

C. at    

D. in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: trước các mùa trong năm dùng giới từ “in”

Dịch: Bạn thường làm gì vào mùa xuân?

Câu 55: My brothers and sisters were very excited about the trip. They couldn't sleep.

=> ________________________________________________________. (so ... that)

Lời giải:

Đáp án: My brothers and sisters were so excited about the trip that they couldn't sleep.

Giải thích: Cấu trúc “so…that”: S + tobe + so + adj + that S + V: quá đến nỗi mà

Dịch: Anh em tôi hào hứng với chuyến đi đến nỗi không ngủ được.

Câu 56: Write a paragraph in 80-100 words about healthy life.

Lời giải:

Gợi ý:

Living a healthy life is essential for overall well-being. It encompasses various aspects such as maintaining a balanced diet, engaging in regular exercise, managing stress levels, and getting adequate rest. A nutritious diet, rich in fruits, vegetables, lean proteins, and whole grains, fuels the body with essential nutrients while reducing the risk of chronic diseases. Regular physical activity helps strengthen the body, improves cardiovascular health, and boosts mental well-being. Managing stress through relaxation techniques and self-care practices promotes better mental health. Additionally, getting enough sleep allows the body to rest and rejuvenate. Embracing a healthy lifestyle fosters vitality, promotes longevity, and enhances quality of life. 

Dịch:

Sống một cuộc sống lành mạnh là điều cần thiết cho hạnh phúc tổng thể. Nó bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau như duy trì chế độ ăn uống cân bằng, tham gia tập thể dục thường xuyên, kiểm soát mức độ căng thẳng và nghỉ ngơi đầy đủ. Một chế độ ăn uống bổ dưỡng, giàu trái cây, rau, protein nạc và ngũ cốc nguyên hạt sẽ cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng thiết yếu đồng thời giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính. Hoạt động thể chất thường xuyên giúp tăng cường thể lực, cải thiện sức khỏe tim mạch, nâng cao tinh thần sảng khoái. Quản lý căng thẳng thông qua các kỹ thuật thư giãn và thực hành chăm sóc bản thân sẽ thúc đẩy sức khỏe tinh thần tốt hơn. Ngoài ra, ngủ đủ giấc cho phép cơ thể nghỉ ngơi và trẻ hóa. Thực hiện một lối sống lành mạnh sẽ nuôi dưỡng sức sống, thúc đẩy tuổi thọ và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 57: Tony often goes ___________ when it’s hot.

A. swim                 

B. swims              

C. swimming   

D. to swim

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: go swimming: đi bơi

Dịch: Tony thường đi bơi khi trời nóng.

Câu 58: Write a paragraph about advantages and disadvantages of online learning in 100-120 words.

Lời giải:

Gợi ý:

One of the main advantages of online learning is the flexibility it offers. Students have the freedom to create their own schedules and study at their own pace, accommodating other commitments such as work or family responsibilities. Additionally, online learning provides access to a wide range of courses and resources. It breaks down geographical barriers, allowing individuals from all over the world to gain knowledge and skills from top-notch institutions without having to relocate. However, online learning has its disadvantages as well. Lack of face-to-face interaction and personal connection with instructors and peers can lead to a sense of isolation. Additionally, technological issues or a lack of self-discipline can hinder the learning experience. Finally, some subjects, such as those requiring hands-on practical training, may be challenging to effectively deliver in an online format.

Dịch:

One of the main advantages of online learning is the flexibility it offers. Students have the freedom to create their own schedules and study at their own pace, accommodating other commitments such as work or family responsibilities. In addition, online learning provides access to a wide range of courses and resources. It breaks down geographical barriers, allowing individuals to gain knowledge and skills from top-notch institutions without having to relocate. However, online learning has its disadvantages as well. Lack of face-to-face interaction and personal connection with instructors and peers can lead to a sense of isolation. Additionally, technological issues or a lack of self-discipline can hinder the learning experience. Finally, some subjects, such as those requiring hands-on practical training, may be challenging to effectively deliver in an online format.

Câu 59: I can't find my keys anywhere - I __________ have left them at work.

Lời giải:

Đáp án: might

Giải thích: might have Vp2: có lẽ đã - nói đến sự suy đoán không có căn cứ rõ ràng về một sự việc có khả năng xảy ra trong quá khứ.

Dịch: Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình ở bất cứ đâu - Tôi có lẽ đã để quên chúng ở nơi làm việc.

Câu 60: Write a short paragraph about the seasons in your place.

Lời giải:

Gợi ý: 

Vietnam experiences a diverse range of seasons throughout the year. There are four distinct seasons: spring, summer, autumn, and winter. Each season showcases unique characteristics, making Vietnam a fascinating destination to explore throughout the year. Personally, my favorite season in Vietnam is autumn. During this time, the weather becomes milder, and the landscapes are adorned with vibrant colors. The countryside is especially captivating as the rice fields turn golden, creating a picturesque scenery. Additionally, autumn offers pleasant temperatures, allowing for comfortable outdoor activities and exploration of Vietnam's natural beauty. The gentle breeze, clear skies, and the overall peaceful atmosphere make autumn in Vietnam truly enchanting.

Dịch:

Việt Nam trải qua một loạt các mùa trong năm. Có bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa thể hiện những đặc điểm độc đáo, làm cho Việt Nam trở thành một điểm đến hấp dẫn để khám phá trong suốt cả năm. Cá nhân tôi, mùa yêu thích của tôi ở Việt Nam là mùa thu. Trong thời gian này, thời tiết trở nên ôn hòa hơn và phong cảnh được tô điểm bằng những màu sắc rực rỡ. Vùng nông thôn đặc biệt quyến rũ khi những cánh đồng lúa chuyển sang màu vàng, tạo nên một khung cảnh đẹp như tranh vẽ. Ngoài ra, mùa thu có nhiệt độ dễ chịu, cho phép các hoạt động ngoài trời thoải mái và khám phá vẻ đẹp tự nhiên của Việt Nam. Làn gió nhẹ, bầu trời trong xanh và bầu không khí yên bình tổng thể khiến mùa thu ở Việt Nam thực sự mê hoặc.

Câu 61: There ______ a lot of rain in summer in our country.

A. are

B. be

C. aren’t

D. is

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: rain là danh từ không đếm được -> dùng there is

Dịch: Mùa hạ ở nước ta mưa nhiều.

Câu 62: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. teaspoon

B. appea

C. idea

D. clear

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /i:/, còn lại phát âm là /ɪə/

Dịch:

A. muỗng cà phê

B. xuất hiện

C. ý tưởng

D. rõ ràng

Câu 63: Write a paragraph about the benefits of sharing housework in 100-120 words.

Lời giải:

Gợi ý:

Sharing housework brings numerous benefits to individuals and households alike. Firstly, it promotes fairness and equality within relationships by distributing responsibilities and preventing the burden from falling solely on one person. Secondly, sharing housework helps to alleviate stress and prevent burnout. By dividing tasks, everyone can have more time and energy for self-care and leisure activities, leading to improved overall well-being. Moreover, it sets a positive example for children, teaching them about responsibility and cooperation from a young age. Additionally, shared housework enhances communication and strengthens relationships, as it requires open dialogue and effective coordination. Lastly, it promotes a clean and organized living environment, resulting in a more comfortable and harmonious home for all occupants.

Dịch:

Chia sẻ công việc nhà mang lại nhiều lợi ích cho cá nhân cũng như hộ gia đình. Thứ nhất, nó thúc đẩy sự công bằng và bình đẳng trong các mối quan hệ bằng cách phân chia trách nhiệm và ngăn chặn gánh nặng chỉ đổ lên vai một người. Thứ hai, chia sẻ công việc nhà giúp giảm bớt căng thẳng và ngăn ngừa kiệt sức. Bằng cách phân chia nhiệm vụ, mọi người có thể có nhiều thời gian và năng lượng hơn cho các hoạt động chăm sóc bản thân và giải trí, giúp cải thiện sức khỏe tổng thể. Hơn nữa, nó là một tấm gương tích cực cho trẻ em, dạy chúng về trách nhiệm và sự hợp tác từ khi còn nhỏ. Ngoài ra, chia sẻ việc nhà giúp tăng cường giao tiếp và củng cố các mối quan hệ, vì nó đòi hỏi đối thoại cởi mở và phối hợp hiệu quả. Cuối cùng, nó thúc đẩy một môi trường sống sạch sẽ và có tổ chức, dẫn đến một ngôi nhà thoải mái và hài hòa hơn cho tất cả những thành viên trong gia đình.

Câu 64: I really enjoyed my holiday last January. While it (snow)________ in Iowa, the sun (shine) _________ in Florida.

Lời giải:

Đáp án: was snowing - was shining

Giải thích: Cấu thì quá khứ tiếp diễn với while: While S1 + was/were + Ving, S2 + was/were + Ving: diễn tả các hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ

Dịch: Tôi thực sự rất thích kỳ nghỉ của mình vào tháng Giêng vừa qua. Trong khi tuyết rơi ở Iowa thì mặt trời đang chiếu sáng ở Florida.

Câu 65: Read the passage and answer the below question.

In an effort to fight pollution and help the environment, the Marina Hills Ecology Club offers free trees to institutions willing to plant them on their grounds. Among those that took advantage of the offer was Marina Hills High School. After consulting with his teachers on where to plant the trees, Principal Max Webb contacted the Ecology Club. But when the seedlings arrived, Webb had an idea. Instead of planting the young trees in front of the school, he thought it would be better to put them behind the school, where the sun gets very hot in the afternoon. “It gets so hot inside the building that the students start to sweat during their afternoon classes” said Webb. “Now the shade from our trees will bring them some relief.”

  “There was no argument from the teachers,” he added. “When I proposed the idea, everyone said, ‘Now why didn’t I think of that!’”. The relief won’t come until the trees grow taller, but the school will not have to wait long because it requested two species of trees that grow quickly. “Time is key, and we wanted our trees to get big fast,” said Webb. “We were given a wide choice, from shrubs to fruit trees. We requested eucalyptus and willow trees.” Webb said he is also looking forward to finally seeing some wildlife in the school yard at Marina Hills High School. “If all you have is a grass lawn with no trees, you can’t expect the local birds to come and visit,” said Webb. “They have no place to make their nests. Now that will change, and we’ll be able to see birds from our classroom windows.”

1. What would be the most appropriate headline for this article?

A. Local school gets greener 

B. Student wins science award 

C. Principal discovers new tree 

D. Teacher leads ecological club 

2. What problem does Principal Webb talk about?

A. Pollution in the city 

B. Classrooms that are too hot 

C. Tall trees that block the view 

D. Wild animals that destroy trees 

3. What did the Ecology Club do for Marina Hills High School?

A. It helped design the school yard. 

B. It put flowers in the classrooms. 

C. It sold seeds to the school. 

D. It provided free trees. 

4. What decision was changed?

A. Which trees should be dug up 

B. When the old trees should be cut down 

C. Where the new trees should be planted 

D. Which type of tree should be chosen 

5. What can be inferred from the article about eucalyptus and willow trees?

A. They grow quickly. 

B. They become extremely tall. 

C. They are less expensive than fruit trees. 

D. They do not grow flowers in the springtime.

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. B

3. D

4. C

5. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng “In an effort to fight pollution …. our classroom windows.”

2. Dẫn chứng “It gets so hot inside the building that the students start to sweat during their afternoon classes”

3. Dẫn chứng “In an effort to fight pollution and help the environment, the Marina Hills Ecology Club offers free trees to institutions willing to plant them on their grounds.”

4. Dẫn chứng “They have no place to make their nests. Now that will change, and we’ll be able to see birds from our classroom windows.”

5. Dẫn chứng “Time is key, and we wanted our trees to get big fast,” said Webb. “We were given a wide choice, from shrubs to fruit trees. We requested eucalyptus and willow trees.”

Dịch:

Trong nỗ lực chống ô nhiễm và giúp ích cho môi trường, Câu lạc bộ Sinh thái Marina Hills cung cấp cây xanh miễn phí cho các tổ chức sẵn sàng trồng chúng trong khuôn viên của họ. Trong số những trường đã tận dụng ưu đãi này có Trường Trung học Marina Hills. Sau khi tham khảo ý kiến của các giáo viên về nơi trồng cây, Hiệu trưởng Max Webb đã liên hệ với Câu lạc bộ Sinh thái. Nhưng khi cây con đến, Webb nảy ra một ý tưởng. Thay vì trồng những cây non trước trường, anh ấy nghĩ sẽ tốt hơn nếu trồng chúng sau trường, nơi mặt trời rất nóng vào buổi trưa. “Bên trong tòa nhà nóng đến mức học sinh bắt đầu đổ mồ hôi trong giờ học buổi chiều,” Webb nói. “Bây giờ bóng mát từ những cái cây của chúng ta sẽ mang lại cho họ một chút nhẹ nhõm.”

  “Không có tranh luận nào từ các giáo viên,” anh nói thêm. “Khi tôi đề xuất ý tưởng, mọi người đều nói, ‘Bây giờ tại sao tôi không nghĩ ra điều đó!’”. Sự nhẹ nhõm sẽ không đến cho đến khi cây mọc cao hơn, nhưng nhà trường sẽ không phải đợi lâu vì họ đã yêu cầu hai loài cây phát triển nhanh chóng. Webb nói: “Thời gian là chìa khóa và chúng tôi muốn cây của mình lớn nhanh. “Chúng tôi có nhiều lựa chọn, từ cây bụi đến cây ăn quả. Chúng tôi yêu cầu cây bạch đàn và cây liễu.” Webb cho biết anh cũng rất mong được nhìn thấy một số động vật hoang dã trong sân trường tại trường trung học Marina Hills. Webb nói: “Nếu tất cả những gì bạn có là một bãi cỏ không có cây cối, thì bạn không thể mong đợi những con chim địa phương đến thăm. “Chúng không có nơi nào để làm tổ. Bây giờ điều đó sẽ thay đổi, và chúng ta sẽ có thể nhìn thấy những chú chim từ cửa sổ lớp học của mình.”

Câu 66: The teacher was not satisfied with Tam’s essay. (SATISFYING)

->Tam’s essay ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Tam's essay wasn't satisfying the teacher.

Giải thích:

- Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

- Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

+ “Tam’s essay” là sự vật -> dùng satisfying

Dịch: Bài văn của Tâm không làm cô giáo hài lòng.

Câu 67: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Computers are helpful in many ways. First, they are fast. They can work with information even (1) __________ than a person. Second, computers can work with a lot of information at the same time. Third, they can store information for a long time. They do not forget things that the common people do. (2) __________, computers are almost always correct. They are not perfect, but they usually do not make mistakes.

Recently, it is important (3) __________ about computers. There are a number of things to learn. Many companies have computers at work. In addition, most universities (4) __________ day and night courses in Computer Science. Another way to learn is from a book, or from a friend. After a few hours of practice, you can (5) __________ with computers.

1. 

A. quickly

B. quicklier

C. more quickly

D. most quickly

2.

A. finally

B. finish

C. final

D. finishing

3.

A. know

B. knew

C. knowing

D. to know

4. 

A. have

B. has

C. had

D. having

5. 

A. do

B. play

C. get

D. work

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. A

5. D

Giải thích:

1. Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài: more + adv + than

2. Đứng ở đầu câu và trước dấu phẩy cần 1 trạng từ -> finally: cuối cùng là

3. Cấu trúc It is + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì

4. Đoạn văn đang chia ở thì hiện tại đơn và universities là danh từ số nhiều -> have

5. work with sth: làm việc với cái gì

Dịch: 

Máy tính rất hữu ích theo nhiều cách. Đầu tiên, chúng rất nhanh. Họ có thể làm việc với thông tin thậm chí còn nhanh hơn một người. Thứ hai, máy tính có thể làm việc với nhiều thông tin cùng một lúc. Thứ ba, chúng có thể lưu trữ thông tin trong thời gian dài. Họ không quên những điều mà những người bình thường làm. Cuối cùng, máy tính hầu như luôn đúng. Họ không hoàn hảo, nhưng họ thường không phạm sai lầm.

Gần đây, điều quan trọng là phải biết về máy tính. Có một số điều cần học. Nhiều công ty có máy tính tại nơi làm việc. Ngoài ra, hầu hết các trường đại học đều có các khóa học ban ngày và ban đêm về Khoa học Máy tính. Một cách khác để học là từ một cuốn sách, hoặc từ một người bạn. Sau vài giờ thực hành, bạn có thể làm việc với máy tính.

Câu 68: Do you ever wonder what to do with yourself in your ______ time?

Lời giải:

Đáp án: free

Giải thích: free time: thời gian rảnh rỗi

Dịch: Bạn có bao giờ tự hỏi phải làm gì với bản thân trong thời gian rảnh không?

Câu 69: Write a paragraph to answer the question “How often do you go to the library?”

Lời giải:

Gợi ý: 

I go to library quite often. The library is a hub of diverse activities that cater to various interests and needs. I love to go there to read and the library is a great place to find new books. It has a great selection of magazines and newspapers that I can browse through. Another perk of the library I could think of is the quiet atmosphere to study or work on projects. Libraries also host book clubs and discussion groups, where avid readers come together to share their thoughts and insights on literary works. Furthermore, libraries often organize workshops and seminars on subjects ranging from writing and research skills to technology and digital literacy. These activities foster a sense of community and intellectual growth, making the library a bustling hub of educational and recreational pursuits.

Dịch:

Tôi đến thư viện khá thường xuyên. Thư viện là một trung tâm của các hoạt động đa dạng phục vụ cho các sở thích và nhu cầu khác nhau. Tôi thích đến đó để đọc và thư viện là một nơi tuyệt vời để tìm những cuốn sách mới. Nó có rất nhiều tạp chí và báo mà tôi có thể duyệt qua. Một lợi ích khác của thư viện mà tôi có thể nghĩ đến là bầu không khí yên tĩnh để học tập hoặc làm việc trong các dự án. Các thư viện cũng tổ chức các câu lạc bộ sách và các nhóm thảo luận, nơi những độc giả cuồng nhiệt đến với nhau để chia sẻ suy nghĩ và hiểu biết của họ về các tác phẩm văn học. Hơn nữa, các thư viện thường tổ chức các hội thảo và hội thảo về các chủ đề từ kỹ năng viết và nghiên cứu đến công nghệ và kiến thức kỹ thuật số. Những hoạt động này thúc đẩy ý thức cộng đồng và phát triển trí tuệ, làm cho thư viện trở thành một trung tâm nhộn nhịp của các hoạt động giáo dục và giải trí.

Câu 70: Tìm từ đồng nghĩa: Science and technology will bring a lot of benefits to people.

A. encouragement                

B. drawbacks                    

C. advantages                      

D. supports

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: benefits: lợi ích

A. khuyến khích

B. nhược điểm

C. lợi ích

D. hỗ trợ

Dịch: Khoa học và công nghệ sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho con người.

Câu 71: Sắp xếp câu: does/ do/ weekend/ what/ the/ sister/ your/at/?

Lời giải:

Đáp án: What does your sister do at the weekend?

Giải thích: Cấu trúc: Wh-question + do/does + S + Vinf?

Dịch: Chị gái của bạn làm gì vào cuối tuần?

Câu 72: Vesak Day is a (religion)__________ festival for those who follow Buddhism.

Lời giải:

Đáp án: religious

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa -> religious: tôn giáo

Dịch: Ngày Vesak là một lễ hội tôn giáo dành cho những người theo đạo Phật.

Câu 73: This part of the city didn't have traffic jams very often. (use)

=> _______________________________________________. 

Lời giải:

Đáp án: This part of the city didn’t use to have traffic jams very often.

Giải thích: Cấu trúc : S + didn't + use to + V-inf: thường không làm gì

Dịch: Khu vực này của thành phố không thường xuyên xảy ra tắc đường.

Câu 74: Viết lại câu: Traffic jam / one / most common / issue / big city / world /.

Lời giải:

Đáp án: Traffic jam is one of the most common issues in big cities in the world.

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Ùn tắc giao thông là một trong những vấn đề phổ biến nhất ở các thành phố lớn trên thế giới.

Câu 75: The examination papers are scored by machine. The students (tell) _______their results next week.

Lời giải:

Đáp án: will be told

Giải thích: 

- Trong câu có trạng từ “next week” -> dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

+ Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + Vp2

Dịch: Các bài thi được chấm bằng máy. Các sinh viên sẽ được thông báo kết quả của họ vào tuần tới.

Câu 76: This water pump has a special device it on _________ any impurities.

A. cut out

B. go through

C. stand up to

D. filter out

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. cắt ra

B. đi qua

C. chống lại

D. loại bỏ

Dịch: Máy bơm nước này có một thiết bị đặc biệt để loại bỏ mọi tạp chất.

Đánh giá

0

0 đánh giá