Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 64)

1.3 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 64)

Câu 1: Tìm lỗi sai trong câu: We can find many useful information on the Internet.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: many + N số nhiều đếm được; much + N không đếm được

Dịch: Chúng ta có thể tìm thấy nhiều thông tin hữu ích trên Internet.

Câu 2: We were delighted _____ your letter yesterday.

A. to get

B. got

C. getting

D. get

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: delighted + to V: vui khi làm gì

Dịch: Chúng tôi rất vui khi nhận được thư của bạn ngày hôm qua.

Câu 3: My father gave my brothher _____________yesterday.

A.  an old wooden thick table

B. a thick old wooden table

C. a thick wooden old table

D. a wooden thick old table

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trật tự của các tính từ:

OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ); Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)

Dịch: Bố tôi cho anh tôi một cái bàn gỗ cũ dày.

Câu 4: Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False. 

It might sound strange to you but these are some important rules. If you want to pass examinations, then study grammar. However, if you want to become fluent in English, try to learn English without studying too much grammar because that will only slow you down and confuse you. You will think about the rules when creating sentences instead of speaking naturally like a native speaker. Some native speakers do not know so many grammar rules as non-native students do.Everyone can speak at least one language whether they are intelligent, or lack some brain power. This could be achieved by being surrounded by that language at all times. You may notice that there are also some people who study abroad and learn very little. That is because they go to an English speaking school, but find friends from their own country and don’t practice English. Some others can speak English well because they live in an English speaking environment.Therefore, why don’t you surround yourself with English? Make rules with some friends that you will only speak English when meeting up for a coffee, for example. You can also carry around an iPod and listen to English as much as possible.

Câu 1: You don’t need to study too much grammar to be fluent in English.

Câu 2: You need to be quite intelligent to study a language well.

Câu 3: Living in an English speaking environment, people will learn the language better.

Câu 4: An iPod may be useful for you to improve your listening skill.

Lời giải:

Đáp án:

1. True

2. False

3. True

4. True

Giải thích:

1. Thông tin: … if you want to become fluent in English, try to learn English without studying too much grammar because that will only slow you down and confuse you.

2. Thông tin: Everyone can speak at least one language whether they are intelligent, or lack some brain power.

3. Thông tin: Some others can speak English well because they live in an English speaking environment.

4. Thông tin: You can also carry around an iPod and listen to English as much as possible.

Dịch bài đọc:

Nghe có vẻ lạ đối với bạn nhưng đây là một số quy tắc quan trọng. Nếu bạn muốn vượt qua các kỳ thi, thì hãy học ngữ pháp. Tuy nhiên, nếu bạn muốn thông thạo tiếng Anh, hãy cố gắng học tiếng Anh mà không cần học quá nhiều ngữ pháp vì điều đó sẽ chỉ làm bạn chậm lại và khiến bạn bối rối. Bạn sẽ nghĩ về các quy tắc khi tạo câu thay vì nói một cách tự nhiên như người bản xứ. Một số người bản ngữ không biết nhiều quy tắc ngữ pháp như những sinh viên không phải người bản ngữ. Mọi người đều có thể nói ít nhất một ngôn ngữ cho dù họ thông minh hay thiếu năng lực trí tuệ. Điều này có thể đạt được bằng cách luôn được bao quanh bởi ngôn ngữ đó. Bạn có thể nhận thấy rằng cũng có một số người đi du học và học được rất ít. Đó là bởi vì họ đến một trường nói tiếng Anh, nhưng tìm bạn từ đất nước của họ và không thực hành tiếng Anh. Một số người khác có thể nói tiếng Anh tốt vì họ sống trong môi trường nói tiếng Anh. Vì vậy, tại sao bạn không bao quanh mình bằng tiếng Anh? Chẳng hạn, hãy đưa ra quy tắc với một số người bạn rằng bạn sẽ chỉ nói tiếng Anh khi hẹn hò đi uống cà phê. Bạn cũng có thể mang theo một chiếc iPod và nghe tiếng Anh càng nhiều càng tốt.

Câu 5: My uncle and aunt live_______ a farm 120 kilometers east of Hanoi.

A. in

B. on

C. from

D. at

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: ta có cụm on a farm: trong một trang trại

Dịch: Chú và dì của tôi sống trong một trang trại cách Hà Nội 120 km về phía đông.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation the following question.

A. happened               

B. followed

C. fluttered

D. crossed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

Câu 7: Either John or his friends ____ in the class now.

A. is

B. are

C. were

D. have been

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: Neither nor {N1} nor {N2} => chia theo N2

Dịch: Bây giờ John hoặc bạn bè của anh ấy đang ở trong lớp.

Câu 8: Rearrange the words to make reported sentences: had/to know/the officer/if/wanted/the keys/I

Lời giải:

Đáp án: The officer wanted to know if I had the keys.

Dịch: Viên cảnh sát muốn biết liệu tôi có chìa khóa hay không.

Câu 9: Finish the second sentences so that it has a similar meaning to the first one beginning with the given words.

"If I won the lottery, I would travel around the world". (She said)

Lời giải:

Đáp án: She said if she won the lottery, she would travel around the world.

Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì và thay đổi các đại từ

Dịch: "Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới". = Cô ấy nói nếu trúng xổ số, cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.

Câu 10: “If you don’t apologize, I’ll never speak to you again” he said.

A. He said if you don’t apologize, he’ll never speak to you again.

B. He said if I didn’t apologize, he would never speak to me again.

C. He said if I don’t apologize, he’ll never speak to me again.

D. He said if hadn’t apologized, he would never speak to me again.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu gián tiếp của câu điều kiện loại 1 sẽ lùi thì và thay đổi các đại từ.

Dịch: Anh ấy nói rằng nếu tôi không xin lỗi, anh ấy sẽ không nói chuyện lại với tôi nữa.

Câu 11: Da Lat, .... the city of eternal spring, is about 300 km from HCM city.

A. known as

B. knowing as

C. called as

D. calling as

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ bị động dùng VpII

Dịch: Đà Lạt, được mệnh danh là thành phố của mùa xuân vĩnh cửu, cách TP.HCM khoảng 300 km.

Câu 12: Make a comment _____ this sentence!

A. to                           

B. in                                       

C. on                                      

D. about

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: make a comment on Sth: nhận xét / bình luận về cái gì

Dịch: Hãy nhận xét câu này!

Câu 13: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn 

My friend Harry ........ off the ladder while he ....... the ceiling of his room. (FALL, PAINT )

Lời giải:

Đáp án: fell, was painting

Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved.

Dịch: Anh bạn Harry của tôi bị ngã khỏi thang khi đang sơn trần phòng anh ấy.

Câu 14: Science and technology have ……… the life safe, secure and comfortable.

A. transformed        

B. made                     

C. done                     

D. changed

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: make something adj: làm cho cái gì trở nên như thế nào

Dịch: Khoa học và công nghệ đã làm cuộc sống trở nên an toàn, đảm bảo và thoải mái hơn.

Câu 15: She is the most intelligent woman I have ever met.

A. I have never met a more intelligent woman than her.

B. She is not as intelligent as the women I have ever met.

C. I have ever met such an intelligent woman.

D. She is more intelligent than I am.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + long-adj (+ N) … than

Dịch: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp. = Tôi chưa bao giờ gặp một người phụ nữ thông minh hơn cô ấy.

Câu 16: Write about something funny that happened to you recently. What happened? Why was it funny?

Lời giải:

Gợi ý: It just happened last night, my brother has a loose tooth. It was crying and laughing a lot. So my mother tricked him into thinking of the tooth as anyone would expect my mother to pull it out. At first, his face smiled, then he looked in the mirror without seeing his teeth and cried again. When he finished gargling, he also shoved and cried. So I pulled out a video where he filmed himself riding a motorcycle for him to see. After watching it, it stopped crying. When I went to bed he said I would put my teeth under the pillow and I would have 500 millions.

Dịch:

Chuyện mới xảy ra vào tối qua, em tôi có một cái răng đang lung lay. Nó vừa khóc vừa cười mặt tếu lắm. Thế là mẹ tôi lừa nó là coi cái răng như nào ai ngờ mẹ tôi nhổ luôn. Lúc đầu mặt nó cười xong nó nhìn vào gương không thấy răng lại khóc. Xong nó đi xúc miệng, nó cũng vừa xúc vừa khóc. Thế là tôi lôi cái video mà nó tự quay mình đi mô tô cho nó coi. Nó coi xong nó hết khóc. Lúc lên giường đi ngủ nó nói là con sẽ bỏ răng dưới gối và con sẽ có 500 triệu.

Câu 17: Fill in each blank with a suitable preposition.

The matter ought to be dealt with …………… delay.

Lời giải:

Đáp án: without

Giải thích: without = mà không

Dịch: Vấn đề phải được giải quyết không chậm trễ.

Câu 18: Read the following passage and choose the item (a, b, c, or d) that best answers each of the questions about it.

The Seven Wonders of the World is a widely known list of seven popular sites of classical antiquity.

The earliest known version of the list was compiled in the 2nd century BC by Antipater of Sidon. It only includes works located around the Mediterranean rim where sightseers could typically travel safely.

Of these wonders, the only one that has survived to the present day is the Great Pyramid of Giza. The existence of the Hanging Gardens has not been definitively proven. Records show that the other five wonders were destroyed by natural disasters.

29. Which of the following could replace the word ‘popular’ in line 2?

a. famous                   b. wonderful              c. amazing                 d. interesting

30. What is the passage written about?

a. The seven wonders of the world b. Antipater of Sidon

c. The Great Pyramid of Giza

d. The existence of the Hanging Gardens

31. The earliest version of the list of the seven wonders of the world

a. was compiled in the 2nd century BC

b. was compiled by Antipater of Sidon

c. only includes works located around the Mediterranean rim

d. all are correct

32. Today we can see _____.

a. all of the seven wonders of the world

b. only the Great Pyramid of Giza

c. the Hanging Gardens

d. five of the seven wonders of the world

33. Which of the following is true?

a. The seven wonders of the world were destroyed by natural disasters.

b. The Hanging Gardens has survived to the present day.

c. The existence of five of the seven wonders of the world has not been efinitively proven.

d. The Seven Wonders of the World is a famous list.

Lời giải:

Đáp án:

29. A

30. A

31. D

32. B

33. D

Giải thích:

29. famous= popular: nổi tiếng, phổ biến

30. Dẫn chứng: the seven wonders of the world is a widely-known list of seven popular sites of classical antiquity

31. Dẫn chứng: The earliest known version of the list was compiled in the 2nd century BC by Antipater of Sidon. It only includes works located around the Mediterranean Rim.....

32. Dẫn chứng: Of these wonders, the one that has survived to the present day is the great pyramids of Giza

33. Dẫn chứng: the seven wonders of the world is a widely-known list of seven popular sites of classical antiquity

Dịch bài đọc:

Bảy kỳ quan thế giới là một danh sách được biết đến rộng rãi gồm bảy địa điểm nổi tiếng của thời cổ đại.

Phiên bản sớm nhất được biết đến của danh sách được biên soạn vào thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên bởi Antipater of Sidon. Nó chỉ bao gồm các công trình nằm xung quanh vành đai Địa Trung Hải nơi những người tham quan thường có thể đi lại an toàn.

Trong số những kỳ quan này, kỳ quan duy nhất còn tồn tại cho đến ngày nay là Đại kim tự tháp Giza. Sự tồn tại của Vườn treo chưa được chứng minh chắc chắn. Hồ sơ cho thấy năm kỳ quan kia đã bị phá hủy bởi thiên tai.

Câu 19: The staffs in that office all have great respect for their boss. (look)

A. The staffs in that office all look up with their boss.

B. The staffs in that office all look up to their boss.

C. The staffs of that office all have to look up to their boss.

D. The staffs in that office look up to their boss all.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: have great respect for = look up to (tôn trọng, kính trọng)

Dịch: Các nhân viên trong văn phòng đó đều rất kính trọng sếp của họ.

Câu 20: Choose the word that has main stress placed differently from the others

A. unaffected

B. undrinkable

C. uncountable

D. unsuitable

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Câu 21: Write a paragraph of 50-60 words about the robots you would like to have

Lời giải:

Gợi ý: I really want a robot call Rainbow. It is a teacher robot. It can help me study at home easily. It can teach me English, Maths and other subjects. It can answer all questions whatever I ask. Moreover, it can help me practice English speaking and even play sports with me. It's not only teacher but also my friend. I really want to have Rainbow robot in the future.

Dịch: Tôi thực sự muốn có một robot gọi Rainbow. Nó là một robot giáo viên. Nó có thể giúp tôi học ở nhà một cách dễ dàng. Nó có thể dạy tôi tiếng Anh, Toán và các môn học khác. Nó có thể trả lời tất cả các câu hỏi bất cứ điều gì tôi yêu cầu. Hơn nữa, nó có thể giúp tôi luyện nói tiếng Anh và thậm chí chơi thể thao với tôi. Đó không chỉ là giáo viên mà còn là bạn của tôi. Tôi thực sự muốn có robot Rainbow trong tương lai.

Câu 22: Write a short paragraph (about 80 words) about a famous place in Viet Nam you would like to visit.

Lời giải:

Gợi ý: Viet Nam is famous for breath-taking sceneries, one of which I would like to visit is Ha Long Bay. Ha Long Bay is located in Quang Ninh province. The bay features thousands of limestone mountains and isles in various shapes and sizes. In 1994, the core zone of Ha Long Bay was listed as a World Heritage Site according to Criterion VII, and listed for a second time according to Criterion VIII. I want to visit Ha Long Bay to see beautiful scenery, try local food and other outdoors activities.

Dịch: Việt Nam nổi tiếng với những cảnh đẹp ngoạn mục, một trong số đó tôi muốn đến thăm là Vịnh Hạ Long. Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh. Vịnh có hàng nghìn ngọn núi đá vôi và các hòn đảo với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. Năm 1994, vùng lõi Vịnh Hạ Long được xếp hạng là Di sản thế giới theo Tiêu chí VII, và được xếp hạng lần thứ hai theo Tiêu chí VIII. Tôi muốn đến thăm Vịnh Hạ Long để ngắm cảnh đẹp, thử các món ăn địa phương và các hoạt động ngoài trời khác.

Câu 23: You should give your old clothes to those _________.

A. for fun   

B. for good

C. in use

D. in need

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: in need : cần

Dịch: Bạn nên gửi quần áo cũ của bạn cho những người cần.

Câu 24: I didn't spend as much money as you. => You spent …

Lời giải:

Đáp án: You spent more money than me.

Giải thích: So sánh ngang bằng → So sánh hơn

- So sánh ngang bằng: S1 + V + as + adv + as + S2

- So sánh hơn: S1 + V + more+ adj + than + S2

Dịch: Tôi đã không tiêu nhiều tiền như bạn. = Bạn đã tiêu nhiều tiền hơn tôi.

Câu 25: We should make young people realize that drug-taking is ________. (DESTROY)

Lời giải:

Đáp án: self-destructive

Giải thích: Cần điền 1 tính từ. Tính từ của ‘destroy’ là ‘destructive’ (tính tàn phá, huỷ hoại). ‘Self-destructive’ là tự huỷ hoại mình.

Dịch: Chúng ta nên làm cho những người trẻ tuổi nhận ra rằng sử dụng ma túy là tự hủy hoại bản thân.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities today.

A. with

B. in

C. are

D. industrial

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: S1+ together with + S2 + V (chia theo S1).

Sửa lại: are => is

Dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều vấn đề tại các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta ngày nay.

Câu 27: _____ is a religious song that people sing at Christmas.

A. Carol

B. Poem

C. Christmas card

D. Patron saint

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Carol là một bài hát tôn giáo mà mọi người hát vào dịp Giáng sinh.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Australia is home of many unique species of animals that cannot be found anywhere else.

Lời giải:

Đáp án: home => the home

Giải thích: phải có “the” trước danh từ vì đã xác định

Dịch: Úc là ngôi nhà của nhiều loài động vật độc đáo không thể tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác.

Câu 29: He was made (sign) a paper admitting his guilt.

Lời giải:

Đáp án: to sign

Giải thích: be made to V: bị bắt làm gì

Dịch: Anh ta được yêu cầu ký vào một tờ giấy thừa nhận tội lỗi của mình.

Câu 30: I am ______ that people have spoiled this area.

A. disappointed

B. disappoint

C. disappointedly

D. diappointing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Vì sau tobe là tính từ: be + adj

Disappointed (adj): bị, cảm thấy thất vọng

Dịch: Tôi cảm thấy thất vọng về việc mọi người phá hủy khu vực này.

Câu 31: Mrs. Ha suggested ................. a plumber to check cracks in the pipes.

A. getting

B. to get

C. get

D. got

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: suggest Ving: gợi ý việc gì

Dịch: Bà Hà đề nghị gọi thợ đến kiểm tra các vết nứt trên đường ống.

Câu 32: Supply the correct form of the verb

My friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio.

Lời giải:

Đáp án: were driving

Giải thích: QKTD when QKĐ

Dịch: Bạn tôi đang lái xe đi làm thì nghe tin trên đài.

Câu 33: My parents take me to the circus once ...... a while.

Lời giải:

Đáp án: in

Giải thích: once in a while: thỉnh thoảng

Dịch: Bố mẹ tôi thỉnh thoảng đưa tôi đến rạp xiếc.

Câu 34: Talk about the qualities and skills that you think are necessary for an astronaut.

Lời giải:

Gợi ý: Before you became an astronaut, you could join the military or go to college. There are two main categories for astronaut candidates: military applicants and civilian applicants. The prerequisite to becoming a NASA candidate is that you must have one of the degrees such as a bachelor's degree in engineering, biological science, physical science or mathematics... Many astronauts have a master's degree. Next, to become an astronaut, you must pass the following physical requirements: 20/20 vision (natural or glasses). Blood pressure should not exceed 140/90 mmHg in the sitting position. Height from 62 to 75 inches (about 1.57 to 1.91 m). You also have to undergo a rigorous physical test, only really healthy people can withstand the harsh conditions of space.

Dịch: Trước khi trở thành một phi hành gia, bạn có thể tham gia quân đội hoặc học ở trường đại học. Có hai phân loại chính dành cho ứng viên phi hành gia: ứng viên quân sự và ứng viên dân sự. Điều kiện tiên quyết để trở thành một ứng viên của NASA là bạn phải một trong các bằng cấp như cử nhân kỹ thuật, khoa học sinh học, khoa học vật lý hoặc toán học... Nhiều phi hành gia có trình độ thạc sĩ, thậm chí là tiến sĩ.Tiếp theo để trở thành một phi hành gia, bạn bắt buộc phải vượt qua những yêu cầu về thể chất sau: Tầm nhìn 20/20 (hoặc tự nhiên, hoặc với kính). Huyết áp không quá 140/90 mmHg ở tư thế ngồi. Chiều cao từ 62 đến 75 inch (khoảng 1.57 đến 1.91 m). Bạn còn phải trải qua một cuộc kiểm tra gắt gao về thể lực, chỉ có những người thực sự rất khỏe mạnh mới có thể chịu được điều kiện khác nghiệt ngoài không gian.Có những cuộc phỏng vấn trong quá trình lựa chọn để tìm ra một ứng cử viên có đủ điều kiện thể chất và tâm lý để có thể làm việc như một phi hành gia.

Câu 35: Severe weather conditions have had a serious effect on traffic. (AFFECTED)

Lời giải:

Đáp án: Severe weather conditions have affected traffic seriously.

Dịch: Điều kiện thời tiết khắc nghiệt đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến giao thông.

Câu 36: Daisy got depressed. She couldn't do anything but cry all day.

A. Had Daisy not got depressed, she could do something but cry all day.

B. Not only did Daisy get depressed but she also did nothing but to cry all day.

C. Such was Daisy's depression that she could do nothing but cry all day.

D. Suppose that Daisy got depressed, she would do nothing but cry all day.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: It is/was such + (a/an) + Noun + that...= Such was/were + (a/an) + Noun + that.: quá .. đến nỗi mà

Dịch: Daisy quá u sầu. Cô ấy không thể làm gì khác ngoài việc khóc cả ngày.

Câu 37: Viết lại câu dùng so sánh kép: The weather is hot. We feel uncomfortable.

Lời giải:

Đáp án: The hotter the weather is, the more uncomfortable we feel.

Giải thích: Cấu trúc: The+ Adj-er/ more+ Adj+ S1+V1, the+ Adj-er/ More Adj+ S2+V2

Dịch: Thời tiết nóng. Chúng tôi cảm thấy khó chịu. = Thời tiết càng nóng, chúng ta càng cảm thấy khó chịu.

Câu 38: Write a paragraph of about 140 words about the advantages and disadvantages of social networks such as Facebook, Zalo, Google Plus ……..

Lời giải:

Gợi ý: In modern society, with the indispensable role of the Internet, social networks like Facebook, Zalo, Google Plus, and so on are becoming increasingly popular. However, besides the advantages, they also have many disadvantages. Regarding the benefits, they are means of connecting people, sharing information and advertising. By making it possible to communicate regardless of distance, social networking can considerably bring people closer to one another. Moreover, it is obvious that these networks are useful for people to share what they know and collect the information they need from others. Social networks also help brands to spread their images and introduce their products to customers through social marketing. When it comes to disadvantages, social networking is probably not only time-consuming but also violating humans’ privacy. Because of their attraction, social networks are addictive and can make people waste a lot of time on them. Besides, as people’s personal information is shared on these networks, it is accessible by everyone and can lead to violation of privacy. In conclusion, it is advisable for users to consider both pros and cons of social networks to optimally exploit them.

Dịch: Trong xã hội hiện đại, với vai trò không thể thiếu của Internet, các mạng xã hội như Facebook, Zalo, Google Plus,… ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, chúng cũng có nhiều nhược điểm. Về lợi ích, chúng là phương tiện kết nối mọi người, chia sẻ thông tin và quảng cáo. Bằng cách cho phép giao tiếp bất kể khoảng cách, mạng xã hội có thể mang mọi người đến gần nhau hơn một cách đáng kể. Hơn nữa, rõ ràng là các mạng này rất hữu ích để mọi người chia sẻ những gì họ biết và thu thập thông tin họ cần từ những người khác. Mạng xã hội còn giúp các thương hiệu lan tỏa hình ảnh, giới thiệu sản phẩm đến khách hàng thông qua tiếp thị xã hội. Nói về nhược điểm, mạng xã hội có lẽ không chỉ tốn thời gian mà còn vi phạm quyền riêng tư của con người. Vì sự hấp dẫn của chúng, mạng xã hội gây nghiện và có thể khiến mọi người lãng phí nhiều thời gian cho chúng. Bên cạnh đó, vì thông tin cá nhân của mọi người được chia sẻ trên các mạng này nên mọi người đều có thể truy cập được và có thể dẫn đến vi phạm quyền riêng tư. Tóm lại, người dùng nên cân nhắc cả ưu và nhược điểm của mạng xã hội để khai thác chúng một cách tối ưu.

Câu 39: You must never mention this to him. => Under ...............................

Lời giải:

Đáp án: Under no circumstances must you never mention this to him.

Giải thích: Under no circumstances: Trong mọi trường hợp/ dưới bất kỳ tình huống nào

Dịch: Trong mọi trường hợp, bạn không bao giờ được đề cập điều này với anh ấy.

Câu 40: Read the passage and answer the questions.

These days, if you want to travel from New York to Beijing, the flight takes about 16 hours. You also have to wait at the airport, and sometimes you have to transfer onto a different airplane. If you add all of that extra time, the trip takes at least 20 hours. But in the future, the trip from New York to Beijing might only take two hours.

Right now, a private company is developing something called ET3. ET3 stands for “evacuated tube transport technology”. Here is how it works. A tube goes all the way from New York to Beijing. The tube is only a few meters wide. Capsules move through the tube. Six people can sit in one capsule. The capsules use electricity instead of gasoline. For international travel, the capsules can travel at about 6,500 kilometers per hour. That is much faster than airplane - most modern airplanes usually only fly at about 800 kilometers per hour.

So how is this possible? How can these capsules travel so fast? The answer is that there is no air inside the tube. When airplanes fly, they have to move through the air. The air slows the airplanes down. Because there is no air in the ET3 tubes, the capsules are able to move at a very high speed. Besides, the capsules are quite light. They only weigh 183 kilograms.

It is exciting to think of how ET3 will change travel in the future. Maybe someday, you will be able to have lunch in New York and dinner in Beijing.

1. How long will it take to travel from New York to Beijing if you travel by ET3?

2. What does ET3 stand for?

3. What does ET3 use to make engine?

4. How far do most modern airplanes usually fly in one hour?

5. Why does ET3 can travel that fast?

Lời giải:

Đáp án:

1. It will take 2 hours (to travel from New York to Beijing if you travel by ET3). / It will take 2 hours to travel from New York to Beijing if you travel by ET3.

2. ET3 stands for “evacuated tube transport technology”. / ET3 stands for evacuated tube transport technology.

3. The capsules use electricity.

4. Most modern airplanes usually only fly at about 800 kilometers per hour.

5. Because there is no air inside the tube and the capsules are quite light.

Giải thích:

1. Thông tin: But in the future, the trip from New York to Beijing might only take two hours. Right now, a private company is developing something called ET3…That is much faster than airplane - most modern airplanes usually only fly at about 800 kilometers per hour.

2. Thông tin: ET3 stands for “evacuated tube transport technology”.

3. Thông tin: The capsules use electricity instead of gasoline.

4. Thông tin: For international travel, the capsules can travel at about 6,500 kilometers per hour. That is much faster than an airplane - most modern airplanes usually only fly at about 800 kilometers per hour.

5. Thông tin: How can these capsules travel so fast? The answer is that there is no air inside the tube. When airplanes fly, they have to move through the air. The air slows the airplanes down. Because there is no air in the ET3 tubes, the capsules are able to move at a very high speed. Besides, the capsules are quite light. They only weigh 183 kilograms.

Dịch bài đọc:

Ngày nay, chuyến bay từ New York đến Bắc Kinh kéo dài khoảng 16 tiếng. Bạn cũng phải đợi ở sân bay, và đôi khi còn phải chuyển sang một máy bay khác. Nếu cộng thêm tất cả những khoảng thời gian đó thì chuyến bay sẽ kéo dài ít nhất 20 giờ. Nhưng trong tương lai, đi từ New York đến Bắc Kinh có thể sẽ chỉ mất 2 tiếng.

Hiện nay, một công ty tư nhân đang phát triển một thứ gọi là ET3. ET3 là viết tắt của “evacuated tube transport technology”, có nghĩa là công nghệ vận chuyển trong ống chân không. Đây là cách nó hoạt động. Một đường ống kéo dài từ New York đến Bắc Kinh. Đường ống chỉ rộng vài mét. Những toa tàu hình viên nang di chuyển bên trong đường ống. Mỗi toa tàu chở được 6 người. Tàu chạy bằng điện chứ không chạy bằng xăng. Với những chuyến đi quốc tế, tàu có thể di chuyển với tốc độ 6,500 km/h. Tốc độ này nhanh hơn nhiều máy bay – phần lớn các máy bay hiện đại thường chỉ bay với tốc độ 800 km/h.

Vậy thì làm thế nào điều này có thể xảy ra? Làm thế nào những con tàu này có thể di chuyển nhanh như thế? Câu trả lời là không có không khí bên trong đường ống. Khi máy bay bay, chúng phải di chuyển qua không khí. Không khí làm chậm tốc độ di chuyển của máy bay. Bởi không có không khí trong ống ET3, con tàu có thể di chuyển với tốc độ rất cao. Bên cạnh đó, con tàu khá nhẹ. Chúng chỉ năng 183 kg.

Nghĩ đến việc ET3 sẽ thay đổi việc đi lại trong tương lai thật thú vị. Có lẽ một ngày nào đó, bạn sẽ có thể ăn trưa ở New York và ăn tối ở Bắc Kinh.

Câu 41: She is too busy with four kids in the house. (hands)

=> She has …………………….. four kids in the house.

Lời giải:

Đáp án: She has four hands to look after four kids in the house.

Giải thích: four hands = too busy: quá bận rộn

Dịch: Cô ấy quá bận rộn với bốn đứa trẻ trong nhà.

Câu 42: the phone/ While Hoa/ dinner/ was eating/ rang

Lời giải:

Đáp án: While Hoa was eating dinner, the phone rang.

Dịch: Trong khi Hoa đang ăn tối, điện thoại reo.

Câu 43: The movie on TV last night made me __________.

A. bore

B. boring

C. bored

D. boredom

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed

- Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing

Dịch: Bộ phim trên TV tối qua làm tôi chán nản.

Câu 44: Chuyển sang câu bị động: Have they changed the window of the laboratory?

Lời giải:

Đáp án: Has the window of the laboratory been changed?

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Ved/P2

=> Dạng nghi vấn: Have/ Has + S + been + Ved/P2?

Dịch: Họ đã thay đổi cửa sổ của phòng thí nghiệm? = Cửa sổ của phòng thí nghiệm có bị thay đổi không?

Câu 45: Write some things you can prepare for higher education in the UK.

Lời giải:

Gợi ý: Studying in the UK offers you a great student life that fits your personality and your interests. You will have countless opportunities to make friends and learn new things while studying here. To prepare for higher education, you need to have international qualifications such as IELTS, a certificate of general education. If you are a foreign student, you need to equip yourself with English to overcome the language barrier. In addition, you need to be knowledgeable about British culture to avoid culture shock. Next, you need to get a good look at the school and the courses you plan to take.

Dịch: Học tập tại Vương quốc Anh mang đến cho bạn một cuộc sống sinh viên tuyệt vời, phù hợp với tính cách và sở thích của bạn. Bạn sẽ có vô số cơ hội để kết bạn và học hỏi những điều mới khi học tập tại đây. Để chuẩn bị cho bậc học cao hơn, bạn cần có các bằng cấp quốc tế như IELTS, chứng chỉ giáo dục phổ thông. Nếu là du học sinh, bạn cần trang bị vốn tiếng Anh để vượt qua rào cản ngôn ngữ. Ngoài ra, bạn cần am hiểu về văn hóa Anh để tránh bị sốc văn hóa. Tiếp theo, bạn cần tìm hiểu kỹ về trường học và các khóa học bạn dự định tham gia.

Câu 46: A train leaves at 8 o'clock every morning. There is _____.

Lời giải:

Đáp án: There is a train leaving at 8 o'clock every morning.

Giải thích: There + be + noun + doing sth: có ai đó làm gì

Dịch: Một chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ mỗi sáng. = Có một chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ mỗi sáng.

Câu 47: If there is sometimes wrong with the light, ask an ___ to look at it (electric).

Lời giải:

Đáp án: electrician

Giải thích: electrician (n) thợ điện

Dịch: Nếu đèn đôi khi có vấn đề, hãy nhờ thợ điện xem xét.

Câu 48: Circle the letter A, B, C, or D before the mistake in each sentence.

If we not pollute the soil, plants will grow well.

A. not

B. pollute

C. plants

D. well

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will/ can/ shall…… + V.

Dịch: Nếu chúng ta không làm ô nhiễm đất, cây cối sẽ phát triển tốt.

Câu 49: It ...... able to finish it in an hour.

A. couldn't be too hard if you are

B. can't have been too hard if you were

c. can't have been too hard if you had been

D. couldn't be too hard if you had been

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Can’t have been too hard: nó thực sự không quá khó

Dịch: Sẽ không quá khó nếu bạn có thể hoàn thành nó trong một giờ.

Câu 50: No one wants to live in a polluted city, ____?

A. do they

B. don't they

C. does he

D. doesn't he

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: No one => they; câu chứa từ phủ định => đuôi ở dạng khẳng định

Dịch: Không ai muốn sống tỏng thành phố ô nhiễm phải không?

Câu 51: You can contact us by telephone or email .................. you prefer.

A. which

B. whichever

C. what

D. whatever

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu này đang được dùng trong trường hợp hạn chế về số lượng

Dịch: Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua điện thoại hoặc email bất cứ điều gì bạn thích.

Câu 52: Of the two sisters, Linda is………

A. beautiful               

B. the most beautiful  

C. more beautiful  

D. so beautiful as

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Dấu hiệu: “Of the two sisters” (trong hai chị em) => khi chỉ có hai chủ thể thì dùng câu so sánh hơn

- Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long-adj: beautiful => more beautiful

Dịch: Trong hai chị em, Linda là người xinh đẹp hơn.

Câu 53: Do you ever travel (1) ...... train? Well ,the trains today are very (2)...... from the trains a few hudred year ago. The first train that could move (3)..... animal power was built in 1784. It was (4)........ by a man called William Murdoch. He was an inventor (5)........ Scotland.

Lời giải:

Đáp án:

1. by

2. different

3. without

4. made

5. in / from

Giải thích:

1. by + phương tiện đi lại

2. diffferent from: khác, khác với

3. without: mà không có, không có

4. be made: được làm

5. in + thành phố, đất nước; from: từ

Dịch: Bạn đã bao giờ đi du lịch bằng tàu hỏa chưa? Chà, những chuyến tàu ngày nay rất khác so với những chuyến tàu cách đây vài trăm năm. Chuyến tàu đầu tiên có thể di chuyển mà không cần sức người được chế tạo vào năm 1784. Nó được chế tạo bởi một người đàn ông tên là William Murdoch. Ông là một nhà phát minh ở Scotland.

Câu 54: She took a risk investing money with them. I’d rather she (not do) ……. it.

Lời giải:

Đáp án: doesn't do

Giải thích: would rather + Vinf

Dịch: Cô ấy đã mạo hiểm đầu tư tiền với họ. Tôi muốn cô ấy không làm điều đó.

Câu 55: I am the tallest in my group, _________?

A. don't I

B. amn't I

C. aren't I

D. am I

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: S + V + O, be/auxiliary verb (trợ động từ) + pronoun (đại từ)?

Dịch: Tôi là người cao nhất trong nhóm của mình, phải không?

Câu 56: “If you like, I’ll help you clean the windows,” Jane said. => Jane offered …

Lời giải:

Đáp án: Jane offered me to clean the windows.

Giải thích: offer sb to V: yêu cầu ai làm gì

Dịch: Jane nói: “Nếu bạn thích, tôi sẽ giúp bạn lau cửa sổ.” = Jane đề nghị tôi lau cửa sổ.

Đánh giá

0

0 đánh giá