Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 28)
Câu 1: I enjoy (fish) _______ because it is relaxing.
Lời giải:
Đáp án: fishing
Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì
Dịch: Tôi thích câu cá bởi vì nó thư giãn.
Câu 2: I remember ______ afraid of the dark as a young child.
Lời giải:
Đáp án: being
Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm gì
Dịch: Tôi nhớ là đã từng sợ bóng tối khi còn nhỏ.
Câu 3: It is a pity that I can't come to your birthday party tonight.
=> I wish _________________________.
Lời giải:
Đáp án: I wish I could come to your birthday party tonight.
Giải thích: wish + S + could V: ước có thể làm gì
Dịch: Tôi ước tôi có thể tới bữa tiệc sinh nhật của bạn vào tối nay.
Câu 4: Jojo gets his sister to clean his source.
=> Jojo gets _____________________.
Lời giải:
Đáp án: Jojo gets his source cleaned by his sister.
Giải thích: get st Vp2: có cái gì được làm gì
Dịch: Jojo được em gái của mình làm sạch nguồn.
Câu 5: Write about your favorite cartoon.
Lời giải:
Gợi ý: My favorite cartoon is "SpongeBob SquarePants". "SpongeBob SquarePants" is a hilarious animated television series that premiered on Nickelodeon in 1999. The show is created by marine biologist and animator, Stephen Hillenburg. It follows the adventures of SpongeBob, a cheerful and optimistic yellow sea sponge who lives in a pineapple under the sea in Bikini Bottom. SpongeBob's best friend is his dimwitted and loyal starfish companion, Patrick, and together they often get into hilarious and zany escapades. The show's humor is often absurd and surreal, with jokes that appeal to both children and adults. It has a catchy theme song that is easily recognized, and it features a colorful cast of characters, including Mr. Krabs, Squidward, Sandy Cheeks, and Plankton. The success of "SpongeBob SquarePants" has spawned a movie, merchandise, and even a Broadway musical. Its popularity has endured over the years, and it remains a beloved cartoon among audiences of all ages.
Dịch: Phim hoạt hình yêu thích của tôi là "SpongeBob SquarePants". "SpongeBob SquarePants" là một bộ phim truyền hình hoạt hình vui nhộn được công chiếu lần đầu trên Nickelodeon vào năm 1999. Bộ phim được tạo ra bởi nhà sinh vật biển và nhà làm phim hoạt hình, Stephen Hillenburg. Nó kể về cuộc phiêu lưu của SpongeBob, một chú bọt biển màu vàng vui vẻ và lạc quan sống trong một quả dứa dưới biển ở Bikini Bottom. Người bạn thân nhất của SpongeBob là người bạn đồng hành sao biển khờ khạo và trung thành của anh, Patrick, và họ thường cùng nhau tham gia vào những cuộc vượt ngục vui nhộn và kỳ lạ. Sự hài hước của chương trình thường ngớ ngẩn và siêu thực, với những trò đùa thu hút cả trẻ em và người lớn. Nó có một bài hát chủ đề hấp dẫn dễ nhận ra và có dàn nhân vật đầy màu sắc, bao gồm Mr. Krabs, Squidward, Sandy Cheeks và Plankton. Thành công của "SpongeBob SquarePants" đã tạo ra một bộ phim, hàng hóa và thậm chí là một vở nhạc kịch Broadway. Sự nổi tiếng của nó đã kéo dài qua nhiều năm và nó vẫn là một phim hoạt hình được yêu thích đối với khán giả ở mọi lứa tuổi.
Câu 6: The children spent a day ______ to the zoo last weekend.
A. going
B. to going
C. to go
D. went
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: last weekend => quá khứ đơn
Dịch: Lũ trẻ dành cả một ngày để tới sở thú vào cuối tuần trước.
Lời giải:
Đáp án: wouldn’t have gone/hadn’t opened
Giải thích: Câu điều kiện 3: If + S + had Vp2, S + would have Vp2
Dịch: Nhà hàng sẽ không bị phá sản nếu công ty buger quốc tế đó không mở vào năm ngoái.
Câu 8: They expected my work to be finished early.
=> I ___________________________.
Lời giải:
Đáp án: I was expected to finish my work early.
Giải thích: bị động: be Vp2
Dịch: Tôi được trông đợi hoàn thành công việc sớm.
Câu 9: They (live) ____ in Ho Chi Minh City since 1975.
Lời giải:
Đáp án: have lived
Giải thích: since 1975 => hiện tại hoàn thành
Dịch: Họ đã sống ở TP Hồ Chí Minh kể từ 1975.
Câu 10: If you have a map along, you ______ get lost.
A. will
B. will not
C. wouldn’t
D. would
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V (HTĐ/HTHT), S + will (not) + V
Dịch: Nếu bạn mang theo bản đồ, bạn sẽ không bị lạc.
Câu 11: We will go out when it (stop) ______ raining.
Lời giải:
Đáp án: stops
Giải thích: Sự phối thì với when ở hiện tại: When + S + V (HTĐ), S + will + V
Dịch: Chúng tôi sẽ đi ra ngoài khi trời ngừng mưa.
Câu 12: I don't mind if you leave now. (objection)
=> I have _______________________.
Lời giải:
Đáp án: I have no objection to your leaving.
Giải thích: have no objection to: không phản đối việc gì
Dịch: Tôi không phản đối việc bạn rời đi.
Câu 13: Pandas need a special diet without which they perish. (Unless)
Lời giải:
Đáp án: Unless pandas are given a special diet, they will die.
Giải thích: Câu điều kiện 1: If/Unless + S + V(s/es), S + will V
Dịch: Nếu gấu trúc không được ăn chế độ đặc biệt, chúng sẽ chết.
Câu 14: You like watching sports, don't you? – “ ______.”
A. I'm the opposite
B. I think so
C. Yes, I like
D. No, I hate it
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Bạn thích xem thể thao đúng không?
- Không, tôi ghét điều đó.
Câu 15: A lot of cultural and _____ activities are held as part of the Flower Festival in Da Lat.
A. art
B. artist
C. artistic
D. arts
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: trước danh từ cần tính từ
Dịch: Nhiều hoạt động văn hóa, nghệ thuật được tổ chức trong khuôn khổ Festival Hoa Đà Lạt.
Câu 16: I'm sure it was Tom who made all this mess
-> All this mess ______________.
Lời giải:
Đáp án: All this mess must have been made by Tom.
Giải thích: must have Vp2: chắc hẳn đã làm gì
Dịch: Tất cả đống lộn xộn này chắc hẳn đã được làm bởi Tom.
Câu 17: Read the text carefully, and then answer the questions.
1. Where and when is the Day of the Dead celebrated?
____________________________________________________________________________
2. What do families gather to pray for?
____________________________________________________________________________
3. What do people do to welcome the souls back to Earth?
____________________________________________________________________________
4. What is the custom with Pan de los muertos (bread of the dead)?
____________________________________________________________________________
5. What is the purpose of the Day of the Dead?
____________________________________________________________________________
Lời giải:
Đáp án:
1. 1. It is celebrated on November 1 in Mexico, Ecuador, Guatemala and other parts of Central and South America.
2. They gather to pray to the souls of dead relatives, asking them to return for just one night.
3. They decorate altars in their homes and grave yards with food, candles, candy skulls and marigolds to welcome the souls back to Earth.
4. Pan de los muertos (bread of the dead) is banked in the shape of skulls and crossbones, and a toy is hidden inside each loaf.
5. Day of the Dead is a time to celebrate and remember the lives of dead family members.
Giải thích:
1. Thông tin: Day of the Dead is celebrated on November 1 in Mexico, Ecuador, Guatemala and other parts of Central and South America.
2. Thông tin: Families gather to pray to the souls of dead relatives, asking them to return for just one night.
3. Thông tin: People decorate altars in their homes and graveyards with food, candles, candy skulls and marigolds to welcome the souls back to Earth.
4. Thông tin: Pan de los muertos (bread of the dead) is baked in the shape of skulls and crossbones, and toy is hidden inside each loaf.
5. Thông tin: Day of the Dead is a time to celebrate and remember the lives of dead family members.
Dịch: Ngày của người chết ở Mexico được tổ chức vào ngày 1 tháng 11 tại Mexico, Ecuador, Guatemala và các khu vực khác ở Trung và Nam Mỹ. Các gia đình tụ tập để cầu nguyện cho linh hồn của những người thân đã khuất, yêu cầu họ quay trở lại chỉ trong một đêm. Mọi người trang trí bàn thờ trong nhà và nghĩa địa bằng thức ăn, nến, kẹo đầu lâu và cúc vạn thọ để chào đón các linh hồn trở lại Trái đất. Bộ xương được trưng bày khắp các thành phố và những người hóa trang thành bộ xương diễu hành trên đường phố. Pan de los muertos (bánh mì của người chết) được nướng theo hình đầu lâu xương chéo, và đồ chơi được giấu bên trong mỗi ổ bánh. Người cắn vào đồ chơi được cho là có bữa trưa ngon miệng. Ngày của người chết là thời gian để kỷ niệm và tưởng nhớ cuộc sống của các thành viên gia đình đã chết.
Câu 18: If Pauline hadn't been interested, the project would have been abandoned.
→ If it hadn't been for, ______________________.
Lời giải:
Đáp án: If it hadn't been for Pauline's interest, the project would have been abandoned.
Giải thích: If it hadn’t been for..., S + would have Vp2
Dịch: Nếu không phải vì sự yêu thích của Pauline, dự án đã bị bỏ dở.
Câu 19: She (read) _______ all the books written by Dickens. How many books have you read?
Lời giải:
Đáp án: has read
Giải thích: Câu không có mốc thời gian cụ thể => hiện tại hoàn thành
Dịch: Cô ấy đã đọc hết sách được viết bởi Dickens. Bạn đã đọc được bao nhiêu quyển rồi?
Câu 20: sunburn / yesterday / was / because / outside / has / Alice / she / all / day
Lời giải:
Đáp án: Alice has sunburn because she was outside all day yesterday.
Giải thích: has sunburn: bị cháy nắng
Dịch: Alice bị cháy nắng bởi vì cô ấy ở ngoài trời suốt cả ngày hôm qua.
Câu 21: The company hasn’t finished the report.
=> The report ______________________.
Lời giải:
Đáp án: The report has not been finished by the company yet.
Giải thích: Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: have/has (not) been Vp2
Dịch: Báo cáo vẫn chưa được hoàn thành bởi công ty.
Câu 22: The last time we saw our grandfather was two months ago.
=> We haven’t ________________________.
Lời giải:
Đáp án: We haven’t seen our granfather for two months.
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: have/has Vp2
Dịch: Chúng tôi đã không gặp ông được 2 tháng rồi.
Câu 23: The teacher asked " Which book are you taking, John?”
=> The teacher ______________________?
Lời giải:
Đáp án: The teacher asked which book John was taking.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng wh-qs: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi 1 thì)
Dịch: Giáo viên hỏi John đang lấy cuốn sách nào.
Câu 24: The thick fog made it impossible for me to drive to work. (prevented)
=> ________________________________.
Lời giải:
Đáp án: The thick fog prevented me from driving to work.
Giải thích: prevent sb from Ving: ngăn ai làm gì
Dịch: Sương dày đặc làm tôi không thể lái xe đi làm được.
Câu 25: Thirty years ago, we (not/ have) _________ mobile phones.
Lời giải:
Đáp án: didn’t have
Giải thích: ago => quá khứ đơn
Dịch: Ba mươi năm trước, chúng ta chưa có điện thoại di động.
Câu 26: This is the worst meal I have ever had.
=> Never ____________________.
Lời giải:
Đáp án: Never have I had such a bad meal than this.
Giải thích: Đảo ngữ: never have/has + S + Vp2
Dịch: Chưa bao giờ tôi có một bữa ăn tệ hơn thế này.
Câu 27: While Tom (read) _________, Amely (watch) _______ a documentary on TV.
Lời giải:
Đáp án: was reading/was watching
Giải thích: Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ chia quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Trong khi Tôm đang đọc thì Amely đang xem phim tài liệu trên TV.
Lời giải:
Gợi ý: Technology, in recent years, has revolutionized education in numerous ways. The integration of technology in education has opened up a plethora of opportunities that enhances the quality of learning. One of the biggest benefits of using technology in education is that it improves student engagement and motivation. With technology, students can interact with learning materials through a variety of mediums such as audio, video, and graphics. This promotes better retention and understanding of concepts. One of the best advantages of using technology in education is that it makes learning more accessible and personalized. With online platforms, students can access educational content from anywhere, at any time, and at their own pace. Moreover, technology makes it easier for teachers to track student progress, analyze their performances, and provide personalized feedback. Collaboration between students, teachers, and parents also becomes more effective as technology provides tools for effective communication. Hence, the integration of technology into education prepares students for a world where technology is an integral part of everyday life.
Dịch: Công nghệ, trong những năm gần đây, đã cách mạng hóa giáo dục theo nhiều cách. Việc tích hợp công nghệ trong giáo dục đã mở ra nhiều cơ hội nâng cao chất lượng học tập. Một trong những lợi ích lớn nhất của việc sử dụng công nghệ trong giáo dục là nó cải thiện sự tham gia và động lực của học sinh. Với công nghệ, học sinh có thể tương tác với các tài liệu học tập thông qua nhiều phương tiện như âm thanh, video và đồ họa. Điều này thúc đẩy khả năng ghi nhớ và hiểu các khái niệm tốt hơn. Một trong những lợi thế tốt nhất của việc sử dụng công nghệ trong giáo dục là nó làm cho việc học trở nên dễ tiếp cận và được cá nhân hóa hơn. Với các nền tảng trực tuyến, sinh viên có thể truy cập nội dung giáo dục từ mọi nơi, mọi lúc và theo tốc độ của riêng họ. Hơn nữa, công nghệ giúp giáo viên dễ dàng theo dõi sự tiến bộ của học sinh, phân tích hiệu suất của họ và cung cấp phản hồi được cá nhân hóa. Sự hợp tác giữa học sinh, giáo viên và phụ huynh cũng trở nên hiệu quả hơn khi công nghệ cung cấp các công cụ để giao tiếp hiệu quả. Do đó, việc tích hợp công nghệ vào giáo dục chuẩn bị cho học sinh một thế giới nơi công nghệ là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày.
Câu 29: Yesterday the temperature was 9 degrees. Today it's only 6 degrees.
→ It is_____________________________________________
Lời giải:
Đáp án: It is colder today than it was yesterday.
Giải thích: so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er than
Dịch: Hôm nay trời lạnh hơn hôm qua.
Câu 30: It was my fault to keep you waiting so long. I (inform) ______ you in advance.
Lời giải:
Đáp án: should have informed
Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì
Dịch: Đó là lỗi của tôi khi để bạn chờ quá lâu. Tôi đáng ra nên thông báo cho bạn trước.
Câu 31: Viết bài văn về thuận lợi và bất lợi của việc học online bằng tiếng Anh.
Lời giải:
Gợi ý: With the advancement of technology, online education has become a trend in recent years. While it offers many conveniences, there are also some drawbacks that need to be considered. One of the benefits of online learning is that it provides flexibility for students. They can access the course materials and lectures at any time and from anywhere in the world. This means individuals who have other commitments such as work or family can still pursue their studies without having to give up their current situations. Furthermore, online learning can be more affordable than traditional education. Students can save money on transportation, textbooks, and accommodation. They also have access to a vast range of resources that can be downloaded or viewed online for free. Another advantage of online education is that it fosters self-discipline and time management skills. Students need to be motivated and keep themselves on track to complete the coursework and assignments. These skills are highly valuable in both personal and professional life and can lead to better job opportunities. However, there are also some disadvantages of online learning. One of the greatest challenges can be the lack of interaction with instructors and fellow students. This can result in feelings of isolation and a lack of support, which can lead to decreased motivation and discouragement. Another disadvantage is technological issues. Internet connection problems, software incompatibilities, and technical difficulties can all hinder a student's ability to complete online coursework and assessments. Moreover, online learning requires a significant amount of self-motivation and discipline. Without the structure and routine of traditional education, some students may struggle to keep up with the workload, leading to poor academic performance. In conclusion, online learning has several advantages and disadvantages. While it offers flexibility and affordability, it also requires self-discipline and can lead to feelings of isolation. It is up to each individual student to assess their learning needs and determine if online education is the right choice for them.
Dịch: Với sự phát triển của công nghệ, giáo dục trực tuyến đã trở thành một xu hướng trong những năm gần đây. Mặc dù nó mang lại nhiều tiện ích, nhưng cũng có một số nhược điểm cần được xem xét. Một trong những lợi ích của việc học trực tuyến là nó cung cấp sự linh hoạt cho sinh viên. Họ có thể truy cập các tài liệu khóa học và bài giảng bất cứ lúc nào và từ bất cứ đâu trên thế giới. Điều này có nghĩa là những cá nhân có các cam kết khác như công việc hoặc gia đình vẫn có thể theo đuổi việc học của mình mà không phải từ bỏ hoàn cảnh hiện tại. Hơn nữa, học trực tuyến có thể hợp lý hơn so với giáo dục truyền thống. Học sinh có thể tiết kiệm tiền đi lại, sách giáo khoa và chỗ ở. Họ cũng có quyền truy cập vào một loạt các tài nguyên có thể tải xuống hoặc xem trực tuyến miễn phí. Một ưu điểm khác của giáo dục trực tuyến là nó thúc đẩy kỷ luật tự giác và kỹ năng quản lý thời gian. Học sinh cần phải được thúc đẩy và giữ cho mình đi đúng hướng để hoàn thành các môn học và bài tập. Những kỹ năng này rất có giá trị trong cả cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp và có thể dẫn đến các cơ hội việc làm tốt hơn. Tuy nhiên, cũng có một số nhược điểm của việc học trực tuyến. Một trong những thách thức lớn nhất có thể là thiếu tương tác với người hướng dẫn và sinh viên. Điều này có thể dẫn đến cảm giác bị cô lập và thiếu sự hỗ trợ, dẫn đến giảm động lực và chán nản. Một bất lợi khác là vấn đề công nghệ. Các sự cố kết nối Internet, sự không tương thích của phần mềm và các khó khăn kỹ thuật đều có thể cản trở khả năng hoàn thành các bài kiểm tra và đánh giá khóa học trực tuyến của học sinh. Hơn nữa, học trực tuyến đòi hỏi động lực bản thân và kỷ luật đáng kể. Nếu không có cấu trúc và thói quen của giáo dục truyền thống, một số học sinh có thể phải vật lộn để theo kịp khối lượng công việc, dẫn đến kết quả học tập kém. Tóm lại, học trực tuyến có một số ưu điểm và nhược điểm. Mặc dù nó mang lại sự linh hoạt và khả năng chi trả, nhưng nó cũng đòi hỏi kỷ luật tự giác và có thể dẫn đến cảm giác bị cô lập. Tùy thuộc vào mỗi cá nhân học sinh để đánh giá nhu cầu học tập của họ và xác định xem giáo dục trực tuyến có phải là lựa chọn phù hợp với họ hay không.
Câu 32: Could you tell me what a cell phone is used _____? - It is used for talking to people.
Lời giải:
Đáp án: for
Giải thích: be used for: được sử dụng cho việc gì
Dịch: Bạn có thể cho tôi biết điện thoại di động được sử dụng để làm gì không? - Nó được sử dụng để nói chuyện với mọi người.
A. shortage
B. short
C. shortness
D. shortly
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Sau “the” cần danh từ.
Dịch: Một trong những vấn đề môi trường cấp bách nhất trên thế giới hiện nay là tình trạng thiếu nước sạch.
Câu 34: This time last week, I _______ shopping with my mother.
A. was going
B. went
C. go
D. have gone
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: this time last week => quá khứ tiếp diễn
Dịch: Độ này tuần trước, tôi đang đi mua sắm với mẹ tôi.
Câu 35: Write a paragraph about ways to improve the environment.
Lời giải:
Gợi ý: Improving the environment is crucial for our long-term survival and the well-being of our planet. There are many simple ways in which we can contribute to a healthier environment. One simple action we can take is to reduce our carbon footprint by switching to more sustainable and eco-friendly sources of energy such as solar or wind power. Reducing water wastage by simply turning off the tap when not in use is also a great way to conserve water resources. Additionally, we should all work towards reducing waste by doing things like recycling, composting, and shopping for products with eco-friendly packaging. Lastly, we can all make a difference by using environmentally friendly transportation methods such as biking or walking, or by using public transportation or carpooling when possible. These are just a few of the ways we can all work towards a healthier environment.
Dịch: Cải thiện môi trường là rất quan trọng cho sự tồn tại lâu dài của chúng ta và sự thịnh vượng của hành tinh chúng ta. Có nhiều cách đơn giản để chúng ta có thể đóng góp cho một môi trường lành mạnh hơn. Một hành động đơn giản mà chúng ta có thể thực hiện là giảm lượng khí thải carbon bằng cách chuyển sang các nguồn năng lượng bền vững và thân thiện với môi trường hơn như năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió. Giảm lãng phí nước bằng cách tắt vòi khi không sử dụng cũng là một cách tuyệt vời để bảo tồn tài nguyên nước. Ngoài ra, tất cả chúng ta nên hướng tới việc giảm thiểu rác thải bằng cách thực hiện những việc như tái chế, làm phân trộn và mua các sản phẩm có bao bì thân thiện với môi trường. Cuối cùng, tất cả chúng ta đều có thể tạo sự khác biệt bằng cách sử dụng các phương pháp vận chuyển thân thiện với môi trường như đi xe đạp hoặc đi bộ, hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc đi chung xe khi có thể. Đây chỉ là một vài trong số những cách mà tất cả chúng ta có thể làm để hướng tới một môi trường lành mạnh hơn.
Câu 36: You should ______ information about a custom or tradition.
A. finds
B. found
C. finding
D. find
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: should V: nên làm gì
Dịch: Bạn nên tìm kiếm thông tin về phong tục hoặc truyền thống.
Câu 37: Albert Einstein _____ (be) the scientist who ______ (develop) the theory of relativity.
Lời giải:
Đáp án: was/developed
Giải thích: Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn
Dịch: Albert Einstein là nhà khoa học phát triển thuyết tương đối.
Câu 38: I had to give a full ________ of my camera when I reported it stolen.
A. account
B. description
C. allowance
D. creation
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. tài khoản
B. mô tả
C. sự cho phép
D. sự sáng tạo
Dịch: Tôi phải đưa ra lời mô tả đầy đủ về chiếc máy ảnh khi tôi báo nó bị trộm mất.
Câu 39: I didn't know many people in the party but I had a very good time.
=> I had a very good time at the party ___________.
Lời giải:
Đáp án: I had a very good time at the party although I didn't know many people.
Giải thích: Although + S + V: mặc dù
Dịch: Tôi đã có một khoảng thời gian rất vui vẻ tại bữa tiệc mặc dù tôi không biết nhiều người.
Câu 40: At sixteen Henry Vincent was _______ from his family as a result of the war.
A. suffered
B. separated
C. divided
D. allowed
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: be separated from: bị chia cắt khỏi
Dịch: Năm mười sáu tuổi, Henry Vincent bị chia cắt khỏi gia đình do chiến tranh.
Câu 41: Choose the word which has a different stress pattern from the others.
A. interact
B. understand
C. volunteer
D. contribute
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 3.
Dịch:
A. tương tác
B. hiểu
C. tình nguyện
D. đóng góp
Câu 42: Đừng lo lắng! Cảm lạnh của bạn sẽ kéo dài trong vài ngày rồi biến mất______ (appear).
Lời giải:
Đáp án: disappear
Giải thích: Sau will động từ để nguyên thể.
Dịch: Đừng lo lắng! Cảm lạnh của bạn sẽ kéo dài trong vài ngày rồi biến mất.
Câu 43: How long have Helen and Robert been married?
=> When _______________________?
Lời giải:
Đáp án: When was Helen and Robert married?
Giải thích: be married: kết hôn
Dịch: Helen và Robert kết hôn vào khi nào?
Câu 44: I haven't been to an indian restaurant for 2 years. Since
=> _______________________________.
Lời giải:
Đáp án: It’s 2 years since I last went to an Indian restaurant.
Giải thích: since + S + Vqk: kể từ khi...
Dịch: Nó đã được 2 năm kể từ lần cuối tôi tới một nhà hàng Ấn.
Câu 45: If you have an ______, you don't have to bring all those heavy books in your bag.
A. correction pen
B. e-book reader
C. earbuds
D. digital camera
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. bút sửa
B. máy đọc sách điện tử
C. tai nghe
D. máy ảnh kỹ thuật số
Dịch: Nếu bạn có máy đọc sách điện tử, bạn không cần phải mang theo tất cả những cuốn sách nặng nề trong cặp của mình.
Câu 46: Tìm lỗi sai: It took me so many time to learn that lesson.
Lời giải:
Đáp án: many
Giải thích: time (thời gian) không đếm được => much
Dịch: Tôi đã mất rất nhiều thời gian để học bài học đó.
Câu 47: Nam Dinh province, ______ my uncle lives, often has hurricanes.
A. when
B. where
C. which
D. that
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Thay thế cho địa điểm trong mệnh đề quan hệ => Where
Dịch: Tỉnh Nam Định, nơi mà bác tôi sống, thường có bão.
Câu 48: She has a lot of free time. She can go to the movies with you. (enough)
=> ________________________.
Lời giải:
Đáp án: She has enough free time to go to the movies with you.
Giải thích: have enough N to V: có đủ cái gì để làm gì
Dịch: Cô ấy có đủ thời gian rảnh để đi xem phim với bạn.
Câu 49: "First pour the mixture into the bowl and then stir it with a metal spoon", said Mrs Mehta.
Lời giải:
Đáp án: Mrs Mehta advised me to first pour the mixture into the bowl and then stir it with a metal spoon.
Giải thích: advise sb to V: khuyên ai làm gì
Dịch: Bà Mehta khuyên tôi trước tiên nên đổ hỗn hợp vào bát rồi khuấy bằng thìa kim loại.
Câu 50: We are confident in our ______ of a full recovery.
A. belief
B. guess
C. expectation
D. wish
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: in expectation of: trông đợi với điều gì
Dịch: Chúng tôi tin tưởng vào kỳ vọng của chúng tôi về sự hồi phục hoàn toàn.
Câu 51: Sửa lỗi sai: Although the ceremony started too late, I couldn't join it.
Lời giải:
Đáp án: Although
Giải thích: Sai nghĩa: although (mặc dù) => because (bởi vì)
Dịch: Bởi vì nghi lễ bắt đầu quá muộn nên tôi không thể tham gia.
Câu 52: Ann isn't here and I need to see her.
→ I wish _______________________.
Lời giải:
Đáp án: I wish Ann were here and I need to see her.
Giải thích: Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.
Dịch: Tôi ước Ann ở đây và tôi cần gặp cô ấy.
Câu 53: Tìm lỗi sai: Because there were no taxis, we have to take the bus instead.
Lời giải:
Đáp án: have to
Giải thích: Ngữ cảnh đang ở trong quá khứ => had to
Dịch: Vì không có taxi nên chúng tôi phải đi xe buýt.
Câu 54: He was lazy so he got a bad mark.
Lời giải:
Đáp án: He got bad mark because he was lazy.
Giải thích: because + S + V: bởi vì...
Dịch: Anh ấy nhận điểm kém bởi vì anh ấy lười.
Câu 55: I don't have _______ money.
A. much
B. a great number of
C. few
D. many
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: much + N (không đếm được): nhiều...
Dịch: Tôi không có nhiều tiền.
Câu 56: It isn't necessary for you to book the tickets in advance.
Lời giải:
Đáp án: You need to book the tickets in advance.
Giải thích: need to V: cần làm gì
Dịch: Bạn cần đặt vé trước.
Câu 57: The government should _____ the system of traffic (MODERN)
Lời giải:
Đáp án: modernize
Giải thích: should V: nên làm gì
Dịch: Chính phủ nên hiện đại hóa hệ thống giao thông.
Câu 58: The rice cooking festival ______ (hold) in the communal house yard about one kilometer now.
Lời giải:
Đáp án: is beingh held
Giải thích: now => hiện tại tiếp diễn, bị động: be Vp2
Dịch: Hội thổi cơm thi hiện đang được tổ chức trong khuôn viên sân đình cách đó khoảng 1 km.
Câu 59: The tourists found the carnival fascinating.
=> The tourists were ____________________.
Lời giải:
Đáp án: The tourists were fascinated with the carnival.
Giải thích: be fascinated with: thích, có hứng thú với...
Dịch: Các khách du lịch đã bị mê hoặc với lễ hội hóa trang.
Câu 60: Well, it's getting late - perhaps we'd better get _______ to business.
A. up
B. down
C. on
D. in
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: get down to business: bắt đầu vào vấn đề chính.
Dịch: Well, it's getting late - perhaps we'd better get down to business.
Câu 61: What are Lan's hobbies?
Lời giải:
Đáp án: What are Lan’s favorites?
Giải thích: so’s hobbies = so’s favorite: sở thích của ai
Dịch: Sở thích của Lan là gì?
Câu 62: Chuyển sang câu bị động: Do they think that they will have the chance to visit that place?
Lời giải:
Đáp án: Are they thought to have the chance to visit that place?
Giải thích: Câu bị động: be Vp2
Dịch: Họ có được cho là có cơ hội đến thăm nơi đó không?
Câu 63: We couldn't have managed without my father's money.
=> If _________________________.
Lời giải:
Đáp án: If it hadn't been for my father's money, we couldn't have managed.
Giải thích: Câu điều kiện 3: If it hadn’t been for..., S + would/could (not) + Vp2
Dịch: Nếu không có tiền của cha tôi, chúng tôi đã không xoay xở được.
Câu 64: Have you got any money ______ you?
Lời giải:
Đáp án: on
Giải thích: have money on sb: có tiền trên người
Dịch: Bạn có tiền trên người không?
Câu 65: Lan received a lot of _____ cards on her birthday. (greet)
Lời giải:
Đáp án: greeting
Giải thích: trước danh từ cần tính từ
Dịch: Lan nhận được rất nhiều thiệp chúc mừng vào ngày sinh nhật của cô ấy.
Câu 66: She is old. She can work by herself. (enough)
Lời giải:
Đáp án: She is old enough to work by herself.
Giải thích: be adj enough to V: ...đủ để làm gì
Dịch: Cô ấy đủ lớn để tự làm việc.
Câu 67: She (walk) ______ to school every morning.
Lời giải:
Đáp án: walks
Giải thích: every morning => hiện tại đơn
Dịch: Cô ấy đi bộ tới trường mỗi buổi sáng.
Lời giải:
Đáp án: There are problems not only with the children but also with their parents.
Giải thích: Not only + S1 + but also + S2: không những...mà còn...
Dịch: Có những vấn đề không chỉ với trẻ em mà còn với cha mẹ của chúng.
Câu 69: Too many office buildings ___________ (build) in the city over the last ten years.
Lời giải:
Đáp án: have been built
Giải thích: over the last ten years => hiện tại hoàn thành, dạng bị động: have/has been Vp2
Dịch: Quá nhiều tòa văn phòng được xây ở thành phố trong vòng 10 năm qua.
Câu 70: Write a paragraph about the topic: “What do you do to help the community?”
Lời giải:
Gợi ý: Helping the community is one of the best ways to give back to society. There are many ways one can contribute and make a positive impact on their community. To do my part, I volunteer at the local food bank, donate to various charities, and participate in beach clean-ups. In addition, I try to support local businesses by shopping at small stores and attending community events. I also try to spread awareness about social issues by sharing information on social media and engaging in conversations with friends and family. By doing these things, I hope to make a positive impact on those around me and inspire others to do the same.
Dịch: Giúp đỡ cộng đồng là một trong những cách tốt nhất để trả lại cho xã hội. Có nhiều cách để một người có thể đóng góp và tạo ra tác động tích cực đến cộng đồng của họ. Để thực hiện phần việc của mình, tôi làm tình nguyện viên tại ngân hàng thực phẩm địa phương, quyên góp cho các tổ chức từ thiện khác nhau và tham gia dọn dẹp bãi biển. Ngoài ra, tôi cố gắng hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương bằng cách mua sắm tại các cửa hàng nhỏ và tham dự các sự kiện cộng đồng. Tôi cũng cố gắng truyền bá nhận thức về các vấn đề xã hội bằng cách chia sẻ thông tin trên mạng xã hội và tham gia vào các cuộc trò chuyện với bạn bè và gia đình. Bằng cách làm những điều này, tôi hy vọng sẽ tạo ra tác động tích cực đến những người xung quanh và truyền cảm hứng cho những người khác làm điều tương tự.
Câu 71: Mr. Hung lived in the country when he was a child.
=> Mr. Hung used ______________________.
Lời giải:
Đáp án: Mr. Hung used to live in the country when he was a child.
Giải thích: used to V: thói quen trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch: Bác Hưng thường sống ở nông thôn khi còn nhỏ.
Câu 72: The adventure of tom sawyer was one of the novels ______ by mark twain.
A. writing
B. written
C. was written
D. having written
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động => Vp2
Dịch: The adventure of tom sawyer was one of the novels ______ by mark twain.
Câu 73: Cars cause pollution, but people still want them.
=> Although _________________.
Lời giải:
Đáp án: Although cars cause pollution, people still want them.
Giải thích: Although + S + V: mặc dù
Dịch: Mặc dù ô tô gây ô nhiễm không khi, mọi người vẫn muốn chúng.
Câu 74: Don't give the chocolate to Helen. She (hate) ______ it.
Lời giải:
Đáp án: hates
Giải thích: She là ngôi ba số ít => V(s/es)
Dịch: Đừng đưa sô-cô-la cho Helen. Cô ấy ghét nó.
Câu 75: I'm obliged to finish the letter before midday. HAVE
Lời giải:
Đáp án: I have to finish the letter before midday.
Giải thích: have to V: phải làm gì
Dịch: Tôi phải hoàn thành bức thư trước giữa buổi.
Câu 76: ________ is your uncle going to stay here? - About three days.
A. How long
B. For
C. How often
D. How far
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: hỏi bao lâu => how long
Dịch: Bác của bạn sẽ ở lại đây bao lâu? – Khoảng 3 ngày.
Câu 77: What he told me was a ______ of lies.
A. mob
B. load
C. pack
D. flock
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: mob of lies: chuỗi những lời nói dối.
Dịch: Những gì anh ta nói với tôi là một chuỗi những lời nói dối.
Câu 78: Our grandmother usually tells us folk tales.
=> We _______________________.
Lời giải:
Đáp án: We are usually told folk tales by our grandmother.
Giải thích: Câu bị động: be Vp2
Dịch: Chúng tôi thường được kể chuyện dân gian bởi bà của tôi.