Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 80)

1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 80)

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A final agreement hasn’t been reached yet because they are at loggerheads over the cost.

A. think in a creative way 

B. are in disagreement

C. share the viewpoint

D. become totally exhausted

Lời giải:

A. suy nghĩ theo cách sáng tạo

B. bất đồng

C. có cùng quan điểm

D. trở nên hoàn toàn kiệt sức

be at loggerheads: đối đầu, cãi nhau >< share the viewpoint

Tạm dịch: Thỏa thuận cuối cùng vẫn chưa đạt được vì họ còn tranh cãi về chi phí.

→ Chọn đáp án C

- Một số từ đồng nghĩa với viewpoint : perspective,standpoint,point of view, slant, eye view,opinion,view

Câu 2: Could you lend me some more? I’ve spent money you gave me yesterday.

A. some

B. I’ve spent

C. a

D. gave

Lời giải:

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết:

- Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định.

“money” được xác định bởi mệnh đề “you gave me yesterday” => nó là danh từ đã xác định.

Sửa: a => the

Tạm dịch: Cậu có thể mình mượn thêm chút tiền được không? Mình đã dùng hết số tiền cậu đưa mình hôm qua rồi.

- Các trường hợp khác cũng dùng mạo từ “the”

+ Dùng “the” với hình thức so sánh nhất.

+ Dùng mạo từ “the” với các danh từ chỉ người, vật, sự vật được nhắc đến trong bối cảnh cụ thể, cả người nói và người nghe đều thấy hoặc biết đến.

Ví dụ: The boy standing over there is my friend.)

(Chàng trai đang đứng ở kia là bạn tôi)

+ Dùng mạo từ “the” trước danh từ mà người nói đã đề cập đến trước đó.

Ví dụ: I met a girl at a shopping mall yesterday. The girl wore a dress which was really beautiful.

Câu 3: They are always optimistic although they don’t have a penny to their name.

A.    Are very poor

B.     Are very rich

C.     Are very mean

D.    Are very healthy

Lời giải:

 Đáp án B

Kiến thức Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)

- Ta có cụm từ not have a penny to one’s name: nghèo rớt mồng tơi/ không một xu dính túi

Xét các đáp án:              

A. are very poor: rất nghèo

B. are very rich: rất giàu

C. are very mean: rất bủn xỉn

D. are very healthy: rất khỏe mạnh

=> not have a penny to one’s name: nghèo rớt mồng tơi/ không 1 xu dính túi >< be very rich: rất giàu

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Họ luôn lạc quan mặc dù họ không có một xu dính túi.

- Từ vựng: optimistic = positive : lạc quan, vui vẻ

+ optimistic about 

Bankers are cautiously optimistic about the country’s economic future.         

+ optimistic (that)  

We are still relatively optimistic that the factory can be saved.  

Câu 4: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 7.

For cycling enthusiast Jia Feng, riding to work in Beijing is an advantage as it allows him to get in his daily exercise and frees him from the capital's notorious traffic jams. But cycling is not always a joyful experience. The occasional takeover by cars-the number of which rose by almost 5 million over the past two decades to 6.57 million by the end of last year-of cycling lanes left him with conflicted feelings about life in the saddle. Of late though, the Beijing resident has found that commuting is becoming increasingly enjoyable as local authorities endeavor to encourage environmentally friendly travel in the midst of a national campaign to promote green transition.

Green development has become a key concern of China's central authorities. To achieve a fundamental improvement in environmental quality by 2035, China will strive to push green production and lifestyles. Recently, residents near the capital's Second Ring Road were surprised to discover that cycling lanes appeared to have been widened. Though traces of the original white lines separating the lanes for cars and bicycles-as well as the ones dividing lanes for traffic-remained visible in places,   new lines had been

drawn to make the lanes for cars narrower and the one for bicycles wider. Beijing authorities also plan to build bike routes along 12 waterways, which will help connect cycling networks between the Second and Fourth Ring roads and create a green transportation network. The creation of this green, non-motorized network is high on the municipal government's agenda.

Jia said he looks forward to seeing an increasingly green Beijing as local authorities make sustained efforts to promote environmentally friendly travel. "As more people turn to bikes, fewer will drive and traffic will move even faster, so both drivers and riders will be more comfortable. This will make the city greener and reduce its carbon footprint," he said.

(Adapted from https://global.chinadaily.com.cn)

Which best serves as the title for the passage?

A. Why Beijing Falls Behind with its 'Green' Policy?

B. From the Viewpoint of a Local: the Dark Side of Going Green

C. Bikes Bite back: Streets Going Cycle- friendly

D. Bikes versus Cars: Which is Better?

Lời giải:

DỊCH BÀI:

Đối với người đam mê đạp xe như Jia Feng, đạp xe đến nơi làm ở Bắc Kinh rất có lợi vì nó cho phép anh tập thể dục hàng ngày và giúp anh thoát khỏi tình trạng kẹt xe khét tiếng của thủ đô. Nhưng đạp xe không phải lúc nào cũng là một trải nghiệm vui vẻ. Việc xe hơi - với số lượng tăng từ 5 triệu chiếc vào 2 thập kỷ trước lên 6,57 triệu chiếc vào cuối năm trước, thỉnh thoảng lấn chiếm làn xe đạp đã xáo trộn suy nghĩ của anh về cuộc sống khi ngồi trên yên xe. Tuy nhiên, cư dân Bắc Kinh đã nhận thấy việc đi lại trở nên ngày càng thú vị vì chính quyền địa phương đã nỗ lực khuyến khích di chuyển thân thiện môi trường trong chiến dịch quốc gia về thúc đẩy chuyển đổi xanh.

Gần đây, cư dân ở cạnh đường Vành đai 2 đã rất ngạc nhiên khi phát hiện làn đường dành cho xe đạp đã được mở rộng. Mặc dù dấu vết đường kẻ màu trắng ban đầu để phân chia làn đường dành cho xe hơi và xe đạp - cũng như phân chia làn giao thông - vẫn được nhìn thấy, nhưng những đường kẻ mới đã được vẽ để thu hẹp làn cho xe hơi và mở rộng làn cho xe đạp. Chính quyền Bắc Kinh cũng dự định xây dựng các tuyến đường dành cho xe đạp dọc theo 12 đường thủy, giúp kết nối hệ thống xe đạp giữa đường Vành đai 2 và 4 và tạo ra một hệ thống vận chuyển xanh. Việc tạo lập hệ thống xanh và không động cơ này rất được quan tâm trong chương trình nghị sự của chính quyền thành phố.
Jia nói rằng anh rất mong đợi được thấy một Bắc kinh ngày càng xanh vì chính quyền địa phương đã nỗ lực không ngừng để thúc đẩy di chuyển thân thiện với môi trường. “Khi nhiều người chuyển sang dùng xe đạp hơn, ít người sẽ lái xe hơn và giao thông sẽ di chuyển nhanh hơn, vì thế cả tài xế và người đạp xe đều sẽ thoải mái hơn. Điều này sẽ giúp thành phố xanh hơn và giảm lượng khí thải carbon”, anh chia sẻ. 

Giải thích:

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Tại sao Bắc Kinh chậm phát triển với chính sách xanh?

B. Quan điểm của một người dân: Góc tối của việc phát triển xanh

C. Xe đạp trở lại: Đường xá trở nên thân thiện với xe đạp hơn

D. Xe đạp và xe hơi: cái nào tốt hơn

Vì đề bài yêu cầu tìm ý chính cho đoạn văn => ý đó phải bao hàm hết nội dung chính của toàn bài mà chỉ có đáp án C đáp ứng tiêu chí: Đoạn văn đã liệt kê những việc làm mà chính quyền thành phố Bắc Kinh đã triển khai để thúc đẩy lối sống xanh bằng cách mở rộng các làn đường dành cho xe đạp và khuyến khích người dân đi xe đạp.

→ Chọn đáp án C

Câu 5: When there is a surplus electricity on the grid, these facilities use that power to pump water from the lower _______ to the higher one.

A.   Reservoir

B.    Lake

C.    Puddle

D.   Pond

Lời giải:

Đáp án: A

Kiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa

Giải thích:

- Xét các đáp án:

A. reservoir (n): hồ trữ nước nhân tạo

B. lake (n): hồ tự nhiên  

C. puddle (n): vũng nước 

D. pond (n): ao

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Tạm dịch: Khi có điện lưới dư thừa, các cơ sở này sử dụng điện năng đó để bơm nước từ hồ chứa thấp hơn lên hồ chứa cao hơn.

- Từ vựng

Surplus(a): thặng dư, dư thừa

Grid(n) : lưới

Pump(v): bơm

Câu 6: My father wants to help me with the assignments. He doesn't have time.

A. If my father had had time, he could help me with the assignments.

B. Provided my father has time, he cannot help me with the assignments.

C. My father wishes he had time so that he could help me with the assignments.

D. If only my father had time, he couldn't help me with the assignments.

Lời giải:

Chọn C

Cha tôi muốn giúp tôi làm các bài tập. Anh ấy không có thời gian.

A.  Nếu bố tôi có thời gian, ông ấy có thể giúp tôi làm bài tập. => Sai cấu trúc câu điều kiện, dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật ở quá khứ.

B.  Miễn là bố tôi có thời gian, ông ấy không thể giúp tôi làm bài tập. => Sai cấu trúc câu điều kiện, dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật ở quá khứ.

C.  Bố tôi mong ông có thời gian để có thể giúp tôi làm bài tập.

D.  Giá như bố tôi có thời gian, ông ấy không thể giúp tôi làm bài tập. => Không phù hợp nghĩa

Kiến thức ngữ pháp câu ước loại 1

Công thức: S + wish (that) + S + would/could + V_inf

Ví dụ: I wish he would stop smoking anymore. (Tạm dịch: Tôi ước gì anh ấy không hút thuốc nữa).

Câu ước wish loại 1 được sử dụng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự bực tức, khó chịu và không thể kiên nhẫn trước một sự việc ở hiện tại và hy vọng rằng điều đó sẽ thay đổi. 

Câu 7: For a public campaign to _______, it is important to make use of existing social organizations as well as other relations.

A. Successful

B.  Success

C.  Succeed

D. Successfully

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Từ loại

Xét các đáp án:

A. successful (adj): thành công

B. success (n): thành công                                 

C. succeed (n): thành công

D. successfully (adv): một cách thành công

Chỗ trống sau “to” nên từ cần điền là một động từ.

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Để một chiến dịch công thành công, điều quan trọng là tận dụng các tổ chức xã hội hiện có cũng như các mối quan hệ khác.

- Từ vựng

Important (a): quan trọng

Make use of : tận dụng

Organization(n): tổ chức

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In this writing test, candidates will not be penalized for minor mechanical mistakes.

A. punished

B. rewarded

C. motivated

D. discouraged

Lời giải:

Giải thích từ vựng

penalized: phạt

punished: bị trừng phạt                                                         

 rewarded: khen thưởng

motivated: động viên                                                            

discouraged: nản lòng

=> penalized >< rewarded

Tạm dịch: Trong bài kiểm tra viết này, thí sinh sẽ không bị phạt vì những lỗi nhỏ.

=> Đáp án: B

- cấu trúc : penalize somebody for (doing) something

Ví dụ:

 Two students were penalized very differently for the same offence. 

 Women feel professionally penalized for taking time off to raise children.

Câu 9: I am attending an online class,” Martin said.

A. Martin said he had attended an online class.

B. Martin said he wasn't attending an online class.

C. Martin said he was attending an online class.

D.Martin said he hadn't attended an online class.

Lời giải:

Đáp án C

Câu đề bài: “Tôi đang tham dự lớp học trực tuyến.”, Martin nói.

A. Sai ngữ pháp (phải lùi về thì quá khứ đơn)

B. Martin nói anh ấy đang không tham dự lớp học trực tuyến. Sai nghĩa

C. Martin nói anh ấy đang tham dự lớp học trực tuyến.

D. Sai ngữ pháp và nghĩa ( anh ấy đang tham gia )

Cấu trúc : S + said + S + Ved/V2

Câu 10:  I _______ my breath waiting for my exam’s result and fortunately I passed it.

A. Held

B.  Have

C. Gave

D. Save

Lời giải:

Kiến thức: Cụm từ cố định

Cụm từ cố định hold one’s breath: nín thở

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Tôi nín thở chờ đợi kết quả kỳ thi của mình và thật may mắn là tôi đã đậu.

-  Từ vựng:

Wait (v): đợi

Result (n): kết quả

Fortunately (adv) : may mắn

Câu 11: He just ran round like a headless _______ when he tried to work on too many projects but ended up not achieving anything.

A.   Snake

B.    Horse

C.    Chicken

D.   Duck

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Thành ngữ (Idioms)

run round like a headless chicken: bận rộn làm thứ gì nhưng không hiệu quả

Tạm dịch: Anh ta rất bận rộn làm đủ thứ nhưng lại không hiệu quả khi cố gắng thực hiện quá nhiều dự án nhưng cuối cùng chẳng đạt được gì.

- Từ vựng

Try to V: cố gắng làm gì

Project (n): dự án

End up: kết thúc

Achieve (v): đạt được

Câu 12: Let's take _______ the situation before we make a final decision.

A.    up with

B.     up on

C.     stock of

D.    out of

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

Ta có các cụm từ:

- take up with somebody: làm bạn với ai (người không tốt)

- take somebody up on something: chấp nhận lời đề nghị gì của ai

- take stock of something: suy nghĩ về cái gì (để đưa ra quyết định)

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Tạm dịch: Hãy suy nghĩ kỹ về tình huống này trước khi chúng ta đưa ra quyết định cuối cùng.

- Từ vựng

Situation(n): tình huống

Make decision: quyết định

Câu 13: In the sustainable agriculture, farmers try _______ the use of chemicals and fertilizers. 

A. To limit

B. Limiting

C. Limited

D. limit

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Hình thức động từ

Ta có cấu trúc try to do st: cố gắng làm gì đó

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Trong nền nông nghiệp bền vững, nông dân cố gắng hạn chế sử dụng hóa chất và phân bón hóa học.

- Từ vựng :

Substainable (adj) bền vững

Farmer (n) nông dân

Chemical (n) chất hóa học

Fertilizer (n) phân bón

Câu 14: They firmly _____ the view that it was wrong to use violence in educating children

A. brought

B. held

C. made

D. drew

Lời giải:

Đáp án B

hold the view: giữ quan điểm

Tạm dịch: Họ giữ quan điểm rằng việc sử dụng bạo lực trong việc giáo dục trẻ em là sai lầm.

- Từ vựng:

Firmly (adv) chắc chắn

Violence (n) bạo lực

Educate (v) giáo dục

Children (n) trẻ em

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It will require a collectable effort from the government, providers, and the media to meet our goals

A. collectable

B. effort

C. government

D. media

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng

collectable: đáng để sưu tập (sở thích)

collective: có tính tập thể

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Sửa lỗi: collectable → collective

Tạm dịch: Nó sẽ đòi hỏi nỗ lực tập thể từ chính phủ, các nhà cung cấp và giới truyền thông để đạt được các mục tiêu của chúng tôi

- Từ vựng

Require (v) đòi hỏi, yêu cầu

Ví dụ : The latter then sued for a writ of mandamus requiring Madison to give him his commission.•

 Eddy requires a climb of about 2,200 feet over the course of 5-1 / 4 miles.

Câu 16: I bought ___ new shirt yesterday. It was very nice.

A. Ø

B. an

C. the

D. a

Lời giải:

Đáp án D

Danh từ “shirt” là danh từ đếm được, được nhắc lần đầu chưa xác định nên dùng mạo từ “a”

Tạm dịch: Tôi mua cái áo sơ mi mới hôm qua, nó đẹp lắm

- Các trường hợp khác cũng dùng mạo từ “the”

+ Dùng “the” với hình thức so sánh nhất.

+ Dùng mạo từ “the” với các danh từ chỉ người, vật, sự vật được nhắc đến trong bối cảnh cụ thể, cả người nói và người nghe đều thấy hoặc biết đến.

Ví dụ : The boy standing over there is my friend.)

(Chàng trai đang đứng ở kia là bạn tôi)

+ Dùng mạo từ “the” trước danh từ mà người nói đã đề cập đến trước đó.

Ví dụ: I met a girl at a shopping mall yesterday. The girl wore a dress which was really beautiful

Câu 17: It was the case of any port in a _______ when the supermodel went to work in my centre after she had been unemployed for 10 months due to corona pandemic.

A. Storm

B. Typhoon

C. Tornado

D. Hurricane

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa

Xét các đáp án:

A. storm (n): bão

B. typhoon (n): bão        

C. tornado (n): lốc xoáy

D. hurricane (n): cuồng phong

Cấu trúc any port in a storm: chết đuối vớ được cọc

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Đúng là chết đuối vớ phải cọc khi siêu mẫu vào làm ở trung tâm của tôi sau khi thất nghiệp 10 tháng vì đại dịch Corona.

- Một số idiom khác

Take by storm

The calm before the storm

Câu 18: With very high price of oil, people have to ______ on petrol.

A. economy

B. economize

C. economic

D. economically

Lời giải:

Đáp án B

Sau động từ “have to” ta cần điền 1 động từ nguyên thể 

 A. economy (n): kinh tế  

 B. economize (v): tiết kiệm 

 C. economic (adj): thuộc về kinh tế

 D. economically (adv): một cách tiết kiệm 

Tạm dịch: Với giá dầu rất cao, mọi người phải tiết kiệm xăng dầu. 

- bổ sung từ vựng

(n) price

(adj) overpriced, priceless, pricey

(v) price

Câu 19: His parents don't approve of what he does, _______?

A. do they

B. don't they

C. did they

D. didn't they

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Ta có:

- Câu trần thuật bắt đầu bằng His parents don’t – động từ có hình thức phủ định và ở thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định và hiện tại đơn.

- Chủ ngữ “His parents” – số nhiều nên đại từ thay thế là THEY

Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy không tán thành những gì anh ấy làm, phải không?

Cấu trúc

Mệnh đề khẳng định – phần đuôi phủ đinh

Mệnh đề phủ định – phần đuôi khẳng định

Câu 20: The minister refused to ______ the figures to the press

A. Leak

B.  Release

C.  Show

D. add

Lời giải:

Đáp án B

leak names: dò rỉ tên

Release images/ figures/ stories: tiết lộ hình ảnh, số liệu/ con số, câu truyện

Tạm dịch: Bộ trưởng từ chối tiết lộ số liệu cho báo chí

- Cụm phrase verb với leak = reveal

Leak into/from/out

Leak st to sb

Câu 21: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

COPING WITH TRAFFIC    

   Many large cities around the world have struggled to keep up with the increase in traffic in recent times. Densely populated areas, growing car ownership, as well as narrow roads brought for much lower volumes of traffic all (34) __________ to this. In 1975, Singapore decided to introduce a congestion charge - a (35) __________ paid by drivers entering the most traffic-heavy zones of the city. London introduced a congestion charge in 2003.       Public opinion was initially opposed to the idea, (36) __________ people soon became more supportive of the scheme. Despite this, its first decade brought mixed success, and the (37) __________ of cars in the city fell by only 10%. However, the scheme proved massively profitable, (38) __________ allowed the city council to invest in other measures aimed at improving traffic conditions in London. These included cycle lanes, pedestrianized areas and better road surfaces. (Adapted from Oxford Exam Trainer by Helen Weale)

Densely populated areas, growing car ownership, as well as narrow roads brought for much lower volumes of traffic all (34) __________ to this

A.    result

B.     cause

C.     induce

D.    contribute

Lời giải:

DỊCH BÀI ĐỌC:

      Nhiều thành phố lớn trên thế giới đã phải vật lộn để bắt kịp với sự gia tăng lưu lượng giao thông trong thời gian gần đây. Các khu vực đông dân cư, tỷ lệ sở hữu ô tô ngày càng tăng, cũng như các con đường hẹp mang lại lưu lượng giao thông thấp hơn nhiều đều góp phần vào điều này. Năm 1975, Singapore quyết định áp dụng phí tắc đường - loại phí mà tài xế phải trả khi đi vào các khu vực đông đúc nhất của thành phố. London đã áp dụng phí tắc nghẽn vào năm 2003.

      Dư luận ban đầu phản đối ý tưởng này, nhưng mọi người nhanh chóng ủng hộ kế hoạch hơn. Mặc dù vậy, trong thập kỷ đầu tiên, nó đã mang lại những thành công trái chiều và số lượng ô tô trong thành phố chỉ giảm 10%. Tuy nhiên, kế hoạch này đã cho thấy lợi nhuận lớn, cho phép hội đồng thành phố đầu tư vào các biện pháp khác nhằm cải thiện điều kiện giao thông ở London. Chúng bao gồm làn đường dành cho xe đạp, khu vực dành cho người đi bộ và mặt đường tốt hơn.

Đáp án D

A. result (v): dẫn đến → result in: dẫn đến

B. cause (v): gây ra

C. induce (v): xui khiến, gây ra cái gì

D. contribute (v): đóng góp, góp phần → contribute to something: góp phần vào cái gì

Thông tin: Densely populated areas, growing car ownership, as well as narrow roads brought for much lower volumes of traffic all contribute to this.

Tạm dịch: Các khu vực đông dân cư, tỷ lệ sở hữu ô tô ngày càng tăng, cũng như các con đường hẹp mang lại lưu lượng giao thông thấp hơn nhiều đều góp phần vào điều này.

Đánh giá

0

0 đánh giá