Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 15)

2.6 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 15)

Câu 1: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s):

I prefer reading fictional stories to hearing about real events

A. imaginary 

B. unreal 

C. existent 

D. legendary

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: fictional: hư cấu >< existent: hiện thực

Dịch: Tôi thích đọc những câu chuyện hư cấu hơn là nghe về những sự kiện có thực.

Câu 2: The _______ music for the film has been taken from the works of Chopins.

A. intervening 

B. incidental 

C. passing 

D. supplementary

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: incidental music: nhạc đệm, nhạc nền (của bộ phim, vở kịch,...)

Dịch: Nhạc nền cho bộ phim được lấy từ những tác phẩm của Chopins.

Câu 3: Last night, we ____ for you for ages but you never ____ up.

A. waited – showed

B. would wait – showed

C. were waiting - were showing

D. waited - was showing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: last night => quá khứ đơn

Dịch: Tối qua, chúng tôi đã đợi bạn cả một lúc lâu nhưng mà bạn đã không hề xuất hiện.

Câu 4: Ancient civilizations were not aware that the earth ______ a sphere. 

A. is 

B. was 

C. has been

D. had been

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trái đất hình cầu là một sự thật hiển nhiên => hiện tại đơn

Dịch: Dân cổ xưa không nhận thức được rằng trái đất có hình cầu.

Câu 5: He did not particularly want to ______ any competitive sport.

A. use up

B. do with

C. take up 

D. go on

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: take up (sports): bắt đầu chơi thể thao

Dịch: Anh ấy không đặc biệt muốn chơi một môn thể thao cạnh tranh nào cả.

Câu 6: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Most human diets contain between 10 and 15 percent of their total calories as protein. The rest of the dietary energy comes from carbohydrates, fats, and in some people, alcohol. The proportion of calories from fats varies from 10 percent in poor communities to 40 percent or more in rich communities.

In addition to providing energy, fats have several other functions in the body. The fat-soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good sources of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body’s fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, thus increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten. Fats add variety, taste, and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in the body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits.

Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They also are required by a number of other animals, but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans.

1. This passage probably appeared in which of the following?

A. A diet book        

B. A book on basic nutrition 

C. A cookbook        

D. A popular women’s magazine

2. We can infer from the passage that all of the following statements about fats are true EXCEPT_______.
A. poor people eat more fatty foods

B. alcohol is not a common source of dietary energy

C. fats provide energy for the body

D. economics influences the distribution of calorie intake

3. The phrase “stored” in the second paragraph is closest in meaning to ______.

A. attached 

B. manufactured

C. measured

D. accumulated 

4. The word “essential to” in the third paragraph is closest in meaning to

A. beneficial to 

B. detrimental to 

C. required for 

D. desired for

5. According to the author of the passage, which of the following is true for rats when they are fed a fat free diet?

A. They lose body hair 

B. They require less care

C. They stop growing 

D. They have more babies

6. Linoleic fatty acid is mentioned in the passage as_______.

A. a nutrient found in most foods

B. an essential nutrient for humans

C. preventing weight gain in rats

D. more useful than arachidonic acid

7. The phrase “these abnormalities” in the third paragraph refers to_______.

A. curves on the human female body

B. cessation of growth, bad skin, and damaged reproductive systems

C. strategically located fat deposits a condition caused by fried food

D. a condition caused by fried foods.

8. That humans should all have some fat our diet is, according to the author, ______

A. only true for women 

B. not yet a proven fact

C. proven to be true by experiments in rats 

D. a commonly held view

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. C

5. C

6. B

7. B

8. B

Giải thích:

1. Đoạn văn trên có thể xuất hiện trong một cuốn sách về dinh dưỡng cơ bản.

2. Thông tin: The proportion of calories from fats varies from 10 percent in poor communities to 40 percent or more in rich communities.

3. stored = accumulated: chứa đựng, tích lũy

4. essential = required for: cần thiết

5. Thông tin: When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. 

6. Thông tin: Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. 

7. Thông tin: When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. 

8. Thông tin: Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. 

Dịch: Hầu hết chế độ ăn uống của con người chứa từ 10 đến 15 phần trăm tổng lượng calo của họ là protein. Phần còn lại của năng lượng ăn kiêng đến từ carbohydrate, chất béo và ở một số người là rượu. Tỷ lệ calo từ chất béo thay đổi từ 10% ở các cộng đồng nghèo đến 40% hoặc hơn ở các cộng đồng giàu có.

Ngoài việc cung cấp năng lượng, chất béo còn có một số chức năng khác trong cơ thể. Các vitamin tan trong chất béo, A, D, E và K, được hòa tan trong chất béo, đúng như tên gọi của chúng. Các nguồn cung cấp tốt các vitamin này có hàm lượng dầu hoặc chất béo cao, và các vitamin được lưu trữ trong các mô mỡ của cơ thể. Trong chế độ ăn kiêng, chất béo khiến thức ăn lưu lại lâu hơn trong dạ dày, do đó làm tăng cảm giác no trong một thời gian sau khi ăn xong. Chất béo tạo thêm sự đa dạng, hương vị và kết cấu cho thực phẩm, điều này giải thích cho sự phổ biến của thực phẩm chiên rán. Chất béo lắng đọng trong cơ thể có giá trị cách nhiệt và bảo vệ. Các đường cong của cơ thể phụ nữ chủ yếu là do các chất béo tích tụ ở vị trí chiến lược.

Liệu một lượng chất béo nhất định trong chế độ ăn uống có cần thiết cho sức khỏe con người hay không vẫn chưa được biết chắc chắn. Khi chuột được cho ăn chế độ ăn không có chất béo, sự phát triển của chúng cuối cùng sẽ ngừng lại, da của chúng bị viêm và đóng vảy, đồng thời hệ thống sinh sản của chúng bị tổn thương. Hai axit béo, axit linoleic và axit arachidonic, ngăn chặn những bất thường này và do đó được gọi là axit béo thiết yếu. Chúng cũng được yêu cầu bởi một số loài động vật khác, nhưng vai trò của chúng đối với con người vẫn còn gây tranh cãi. Hầu hết các chuyên gia dinh dưỡng coi axit béo linoleic là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người.

Câu 7: What he said took me completely ______ surprise.

A. about 

B. with

C. by

D. to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: by surprise: bất ngờ

Dịch: Những gì anh ấy nói khiến tôi hoàn toàn bất ngờ.

Câu 8: All __________ is a continuous supply of the basic necessities of life. (trùng Vietjack)

A. what is needed

B. for our needs

C. the thing needed

D. that is needed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: all that is needed: tất cả những gì cần thiết

Dịch: Tất cả những gì cần thiết là một nguồn cung cấp liên tục các nhu yếu phẩm cơ bản của cuộc sống.

Câu 9: They were walking on tiptoe _______ the Director's room.

A. pass

B. passed

C. past

D. passing

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động => Ving

Dịch: Họ đang đi rón rén qua phòng giám đốc.

Câu 10: CROCODILE FARMS

When Andy Johnson set up Britain’s first ever crocodile farm in 2006, he (1)_____ under fierce criticism from animal rights groups, opposed to the factory farming of wildlife. However, Johnson, who also farms cattle, pigs and lambs, (2)_____ that his motivation for starting a crocodile farm was for (3)_____ environmental reasons. He wants to protect wild crocodiles from being poached, and he is primarily interested in their meat, not their skins. ‘By supplying Europeans with home-produced crocodile, we can (4)_____ the market value of illegally supplied crocodile meat,’ he claims. 

Johnson says the meat ‘has a mild flavour – it’s low fat, high protein, very healthy and humanely produced’. His crocodiles are housed in a tropically heated room that (5)_____ around 20 by 30 metres, so they have plenty of room. However, Dr Clifford Warwick, a reptile biologist, (6)_____ concern: ‘Their biology and behaviour do not (7)_____ themselves to a captive life. The animals may seem peaceful and relaxed, but an animal behaviourist can see that they are stressed.’ 

In the last century, many species of crocodiles were hunted to the (8)_____ of extinction as trade in their skins flourished. Some 300,000 Australian saltwater crocodiles were killed between 1945 and 1972. The alligator suffered a similar (9)_____, although both species are now protected and their (10)_____ are slowly rising. Worldwide, the legal trade in crocodilian skins (crocodiles, alligators and caymans) has roughly tripled since 1977, risking to a million or (11)_____ animals by 2002. The majority of these are farmed animals, but upwards of 90,000 are killed annually in the (15)_____. 

(1) _________.

A. came 

B. went 

C. met 

D. put 

(2) _________.

A. insists 

B. ascertains 

C. insures 

D. convinces 

(3) _________.

A. finely 

B. utterly 

C. cleanly 

D. purely 

(4) _________. 

A. downsize 

B. downplay 

C. undercut 

D. undergo 

(5) _________.

A. rules 

B. measures 

C. ranges 

D. sizes 

(6) _________. 

A. speaks 

B. gives 

C. expresses 

D. arises

(7) _________.

A. lend 

B. owe 

C. make 

D. let 

(8) _________.

A. frontier 

B. line 

C. side 

D. edge 

(9) _________.

A. luck 

B. fate 

C. chance 

D. destination 

(10) _________.

A. groups 

B. counts 

C. numbers 

D. volumes 

(11) _________.

A. more 

B. many 

C. some 

D. such 

(12) _________.

A. natural 

B. wild 

C. savage 

D. outside

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. D

4. C

5. B

6. C

7. A

8. D

9. B

10. C

11. A

12. B

Giải thích:

1. come under criticism: bị chỉ trích, phê phán

2. 

- insist: khăng khăng

- ascertain: xác minh

- insure: bảo hiểm

- convince: thuyết phục

3. 

- finely: mịn

- utterly: hoàn toàn

- cleanly: sạch sẽ

- purely: hoàn toàn, chỉ là

4. 

- downsize: giảm kích cỡ

- downplay: hạ thấp

- undercut: cắt xén

- undergo: trải qua

5. 

- rule: quy tắc

- measure: đo lường

- range: phạm vi

- size: kích cỡ 

6. express concern: bày tỏ lo lắng

7. lend oneself to st: thích hợp với cái gì

8. 

- frontier: biên giới

- line: đường kẻ

- side: bên

- edge: bờ rìa

9. 

- luck: sự may mắn

- fate: số phận

- destination: điểm đến

- chance: cơ hội

10. 

- group: nhóm

- count: đếm

- number: con số

- volume: mức độ

11. 

- more: nhiều hơn

- many + N(s/es): nhiều

- some + N(số nhiều đếm được/ số ít không đếm được): một vài

- such: như vậy

12. in the wild: trong môi trường hoang dã

Dịch: 

TRANG TRẠI CÁ SẤU

Khi Andy Johnson thành lập trang trại cá sấu đầu tiên ở Anh vào năm 2006, ông đã vấp phải sự chỉ trích gay gắt từ các nhóm bảo vệ quyền động vật, phản đối việc nuôi động vật hoang dã tại nhà máy. Tuy nhiên, Johnson, người cũng nuôi gia súc, lợn và cừu, khẳng định rằng động lực của ông khi thành lập trang trại cá sấu hoàn toàn là vì lý do môi trường. Anh ấy muốn bảo vệ những con cá sấu hoang dã khỏi bị săn trộm và anh ấy chủ yếu quan tâm đến thịt của chúng chứ không phải da của chúng. Ông tuyên bố: “Bằng cách cung cấp thịt cá sấu sản xuất trong nước cho người châu Âu, chúng tôi có thể hạ thấp giá trị thị trường của thịt cá sấu được cung cấp bất hợp pháp.

Johnson cho biết loại thịt này 'có hương vị nhẹ - ít chất béo, giàu protein, rất tốt cho sức khỏe và được sản xuất một cách nhân đạo'. Những con cá sấu của anh ta được nhốt trong một căn phòng được sưởi ấm theo kiểu nhiệt đới có kích thước khoảng 20 x 30 mét, vì vậy chúng có rất nhiều chỗ. Tuy nhiên, Tiến sĩ Clifford Warwick, một nhà sinh vật học bò sát, bày tỏ lo ngại: ‘Đặc điểm sinh học và hành vi của chúng không phù hợp với cuộc sống nuôi nhốt. Những con vật có vẻ yên bình và thoải mái, nhưng một nhà nghiên cứu hành vi động vật có thể thấy rằng chúng đang bị căng thẳng.’

Trong thế kỷ trước, nhiều loài cá sấu đã bị săn bắt đến bờ vực tuyệt chủng khi việc buôn bán da của chúng nở rộ. Khoảng 300.000 con cá sấu nước mặn Úc đã bị giết từ năm 1945 đến năm 1972. Cá sấu Mỹ cũng chịu số phận tương tự, mặc dù cả hai loài hiện đang được bảo vệ và số lượng của chúng đang tăng dần. Trên toàn thế giới, việc buôn bán hợp pháp da cá sấu (cá sấu Mỹ, cá sấu Mỹ và cá sấu caymans) đã tăng gấp ba lần kể từ năm 1977, có nguy cơ lên tới một triệu con trở lên vào năm 2002. Phần lớn trong số này là động vật nuôi, nhưng có tới 90.000 con bị giết hàng năm trong tự nhiên.

Câu 11: Human memory (A), formerly was believed (B) to be rather inefficient(C) is really much more sophisticated than that of a (D) computer.

A. Human memory

B. was believed

C. inefficient

D. a

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề dạng bị động => Vp2 => formerly believed

Dịch: Trí nhớ của con người, trước đây được cho là kém hiệu quả, thực sự phức tạp hơn nhiều so với máy tính.

Câu 12: My car broke down yesterday, so I ____ catch a taxi to the office.

A. have to 

B. had better 

C. had to

D. has to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: have to V: phải làm gì, yesterday => had to

Dịch: Xe ô tô của tôi bị hỏng ngày hôm qua, vì vậy tôi phải bắt taxi tới văn phòng.

Câu 13: There is a(n) _______ basin.

A. sugar antique silver

B. antique silver sugar

C. sugar silver antique

D. antique sugar silver

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP (antique – Age, silver – Material)

Dịch: Đây là một cái chậu bằng bạc cổ.

Câu 14: Albert Einstein, the father of modern physics, could not read until he was eight, but that hasn’t stopped him from becoming one of the greatest scientists of our time.

A. the

B. was

C. hasn’t stopped

D. from

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu này tường thuật lại sự việc đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

=> hasn’t stopped -> didn’t stop

Dịch: Albert Einstein, cha đẻ của vật lý hiện đại, không biết đọc cho đến khi lên tám tuổi, nhưng điều đó không ngăn cản ông trở thành một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất của thời đại chúng ta.

Câu 15: The film started with the heroine's death so most of it was shot in _______.

A. backtrack 

B. flashback 

C. reverse 

D. switchback

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: in flashback: trong cảnh hồi tưởng

Dịch: Bộ phim bắt đầu bằng cái chết của nữ anh hùng vì vậy hầu như đều được cảnh trong cảnh hồi tưởng.

Câu 16: I could hear someone crying in the next room.

=> Someone ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Someone could be heard crying in the next room.

Giải thích: Câu bị động với could: could be Vp2

Dịch: Tôi có thể nghe thấy ai đấy đang khóc ở phòng bên cạnh.

Câu 17: For the first few minutes she was leading the race, then she began to fall ______.

A. out

B. through

C. back

D. off

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: fall back: bị tụt lại phía sau

Dịch: Trong vài phút đầu tiên cô ấy đang dẫn đầu cuộc đua, sau đó cô ấy bắt đầu tụt lại phía sau.

Câu 18: The cinema was almost empty. There were ______ people there.

A. a little 

B. many 

C. much 

D. few

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: few + N(s/es): rất ít, hầu như không có

Dịch: Rạp phim gần như trống không. Có rất ít người ở đó.

Câu 19: In Death Valley, California, one of the hottest, most arid places in North America, there is much salt, and salt can damage rocks impressively. Inhabitants of areas elsewhere, where streets and highways are salted to control ice, are familiar with the resulting rust and deterioration on cars. That attests to the chemically corrosive nature of salt, but it is not the way salt destroys rocks. Salt breaks rocks apart principally by a process called crystal prying and wedging. This happens not by soaking the rocks in salt water, but by moistening their bottoms with salt water. Such conditions exist in many areas along the eastern edge of central Death Valley. There, salty water rises from the groundwater table by capillary action through tiny spaces in sediment until it reaches the surface.

Most stones have capillary passages that suck salt water from the wet ground. Death Valley provides an ultra-dry atmosphere and high daily temperatures, which promote evaporation and the formation of salt crystals along the cracks or other openings within stones. These crystals grow as long as salt water is available. Like tree roots breaking up a sidewalk, the growing crystals exert pressure on the rock and eventually pry the rock apart along planes of weakness, such as banding in metamorphic rocks, bedding in sedimentary rocks, or preexisting or incipient fractions, and along boundaries between individual mineral crystals or grains. Besides crystal growth, the expansion of halite crystals (the same as everyday table salt) by heating and of sulfates and similar salts by hydration can contribute additional stresses. A rock durable enough to have withstood natural condition for a very long time in other areas could probably be shattered into small pieces by salt weathering within a few generations.

The dominant salt in Death Valley is halite, or sodium chloride, but other salts, mostly carbonates and sulfates, also cause prying and wedging, as does ordinary ice. Weathering by a variety of salts, though often subtle, is a worldwide phenomenon. Not restricted to arid regions, intense salt weathering occurs mostly in salt-rich places like the seashore, near the large saline lakes in the Dry Valleys of Antarctica, and in desert sections of Australia, New Zealand, and central Asia.

1. What is the passage mainly about?

A. The destructive effects of salt on rocks.

B. The impressive salt rocks in Death Valley.

C. The amount of salt produced in Death Valley.

D. The damaging effects of salt on roads and highways.

2. The word "it" in line 9 refers to

A. salty water                  

B. groundwater table       

C. capillary action           

D. sediment

3. The word "exert" in line 14 is closest in meaning to

A. put                               

B. reduce                         

C. replace                        

D. control

4. In lines 13-17, why does the author compare tree roots with growing salt crystals?

A. They both force hard surfaces to crack.

B. They both grow as long as water is available.

C. They both react quickly to a rise in temperature.

D. They both cause salty water to rise from the groundwater table.

5. In lines 17-18, the author mentions the "expansion of halite crystals...by heating and of sulfates and similar salts by hydration" in order to

A. present an alternative theory about crystal growth

B. explain how some rocks are not affected by salt

C. simplify the explanation of crystal prying and wedging

D. introduce additional means by which crystals destroy rocks

6. The word "durable" in line 19 is closest in meaning to

A. large                            

B. strong                          

C. flexible                        

D. pressured

7. The word "shattered" in line 20 is closest in meaning to

A. arranged                                                              

B. dissolved

C. broken apart                                                        

D. gathered together

8. The word "dominant" in line 22 is closest in meaning to

A. most recent                                                          

B. most common

C. least available                                                      

D. least damaging

9. According to the passage, which of the following is true about the effects of salts on rocks?

A. Only two types of salts cause prying and wedging.

B. Salts usually cause damage only in combination with ice.

C. A variety of salts in all kinds of environments can cause weathering.

D. Salt damage at the seashore is more severe than salt damage in Death Valley.

10. Which of the following can be inferred from the passage about rocks that are found in areas where ice is common?

A. They are protected from weathering.

B. They do not allow capillary action of water.

C. They show similar kinds of damage as rocks in Death Valley.

D. They contain more carbonates than sulfates.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. A

4. A

5. C

6. B

7. C

8. B

9. C

10. A

Giải thích: 

1. Đoạn văn nói về những tác động phá hủy của muối lên đá.

2. Thông tin: There, salty water rises from the groundwater table by capillary

action through tiny spaces in sediment until it reaches the surface.

3. exert = put: đưa vào

4. Thông tin: Like tree roots breaking up a

sidewalk, the growing crystals exert pressure on the rock and eventually pry the rock apart

   along planes of weakness, such as banding in metamorphic rocks, bedding in sedimentary

rocks, or preexisting or incipient fractions, and along boundaries between individual

mineral crystals or grains. 

5. Thông tin: Besides crystal growth, the expansion of halite crystals (the same

as everyday table salt) by heating and of sulfates and similar salts by hydration can

contribute additional stresses.

6. durable = strong: bền

7. shattered = broken apart: bị tách khỏi, bị vỡ ra

8. dominant = most common: trội, chiếm ưu thế

9. Thông tin: A rock durable enough to have withstood natural conditions for a very long time in other areas could probably be shattered into small pieces by salt

weathering within a few generations.

10. Thông tin: : In Death Valley, California, one of the hottest, most arid places in North America, there is much salt, and salt can damage rocks impressively. 

Dịch: Ở Thung lũng Chết, California, một trong những nơi nóng nhất, khô cằn nhất ở Bắc Mỹ, có nhiều muối, và muối có thể làm hỏng đá một cách ấn tượng. Cư dân của các khu vực khác, nơi đường phố và đường cao tốc được ướp muối để kiểm soát băng, đã quen với việc rỉ sét và xuống cấp trên ô tô. Điều đó chứng tỏ bản chất ăn mòn hóa học của muối, nhưng nó không phải là cách muối phá hủy đá. Muối phá vỡ các tảng đá chủ yếu bằng một quá trình gọi là tinh thể tò mò và nêm. Điều này xảy ra không phải bằng cách ngâm đá trong nước muối, mà bằng cách làm ẩm đáy của chúng bằng nước muối. Những điều kiện như vậy tồn tại ở nhiều khu vực dọc theo rìa phía đông của trung tâm Thung lũng Chết. Ở đó, nước mặn dâng lên khỏi mực nước ngầm nhờ mao dẫn hành động thông qua các không gian nhỏ trong trầm tích cho đến khi nó đạt đến bề mặt.

Hầu hết các viên đá đều có các mao mạch hút nước mặn từ mặt đất ẩm ướt. Thung lũng chết cung cấp một bầu không khí cực kỳ khô và nhiệt độ hàng ngày cao, thúc đẩy bay hơi và hình thành các tinh thể muối dọc theo các vết nứt hoặc các lỗ hở khác trong đá. Những tinh thể này phát triển miễn là có nước muối. Như rễ cây bẻ gãy một vỉa hè, các tinh thể đang phát triển gây áp lực lên đá và cuối cùng cạy tảng đá ra dọc theo các mặt phẳng yếu, chẳng hạn như dải trong đá biến chất, đệm trong trầm tích đá, hoặc các phân số có sẵn hoặc mới hình thành, và dọc theo ranh giới giữa các cá thể tinh thể khoáng chất hoặc hạt. Bên cạnh sự phát triển tinh thể, sự mở rộng của tinh thể halit (cũng như muối ăn hàng ngày) bằng cách đun nóng và sunfat và các muối tương tự bằng cách hydrat hóa có thể góp thêm ứng suất. Một tảng đá đủ bền để chịu được các điều kiện tự nhiên trong một thời gian rất dài ở những khu vực khác có thể bị muối làm tan thành từng mảnh nhỏ phong hóa trong vòng một vài thế hệ.

Loại muối chiếm ưu thế ở Thung lũng Chết là halit, hoặc natri clorua, nhưng các loại muối khác, chủ yếu là cacbonat và sunfat, cũng gây ra hiện tượng cạy và kết dính, giống như băng thông thường. phong hóa bởi nhiều loại muối, mặc dù thường tinh tế, là một hiện tượng trên toàn thế giới. Không giới hạn khô hạn, phong hóa muối mạnh xảy ra chủ yếu ở những nơi giàu muối như bờ biển, gần các hồ nước mặn lớn ở Thung lũng khô của Nam Cực và trong các vùng sa mạc của

Úc, New Zealand và Trung Á.

Câu 20: The draw took place yesterday but the competition winners _______.

A. are yet to be announced 

B. haven't been yet announced 

C. are as yet to have been announced

D. haven’t announced yet

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be yet to do st = have yet to do st: vẫn chưa làm gì

Dịch: Lễ bốc thăm diễn ra ngày hôm qua nhưng những người chiến thắng cuộc thi vẫn chưa được công bố.

Câu 21: "Relax", said Harry. "We're _______ the worst".

A. finished off

B. against

C. done with

D. over

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: over the worst: vượt qua tình huống xấu nhất

Dịch: “Thư giãn đi nào”, Harry nói. “Chúng ta đã vượt qua tình huống xấu nhất rồi.

Câu 22: However good Schoenberg _____ have been, I still find his modem music very difficult to appreciate.

A. could

B. may

C. should

D. would

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- could have Vp2: đáng ra có thể đã...

- may have Vp2: có lẽ đã...

- should have Vp2: đáng ra nên...

- would have Vp2: dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện 3

Dịch: Cho dù Schoenberg có giỏi đến đâu, tôi vẫn thấy âm nhạc hiện đại của ông rất khó để đánh giá cao.

Câu 23: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Ranked as the number one beverage consumed worldwide, tea takes the lead over coffee in both popularity and production with more than 5 million metric tons of tea produced annually. Although much of this tea is consumed in Asian, European, and African countries, the United States drinks its fair share. According to estimates by the Tea Council of the United States, tea is enjoyed by no less than half of the U.S. population on any given day. Black tea or green tea – iced, spiced, or instant – tea drinking has spurred a billion-dollar business with major tea producers in Africa and South America and throughout Asia.

Tea is made from the leaves of an evergreen plant, Camellia sinensis, which grows tall and lush in tropical regions. On tea plantation, the plant is kept trimmed to approximately four feet high and as new buds called flush appear, they are plucked off by hand. Even in today’s world of modern agricultural machinery, hand harvesting continues to be the preferred method. Ideally, only the top two leaves and a bud should be picked. This new growth produces the highest quality tea. 

After being harvested, tea leaves are laid out on long drying racks, called withering racks, for 18 to 20 hours. During this process, the tea softens and becomes limp. Next, depending on the type of tea being produced, the leaves may be crushed or chopped to release flavor, and then fermented under controlled conditions of heat and humidity. For green tea, the whole leaves are often steamed to retain their green color, and the fermentation process is skipped. Producing black teas requires fermentation during which the tea leaves begin to darken. After fermentation, black tea is dried in vats to produce its rich brown or black color.

No one knows when or how tea became popular, but legend has it that tea as a beverage was discovered in 2737 B.C. by Emperor Shen Nung of China when leaves from a Camellia dropped into his drinking water as it was boiling over a fire. As the story goes, Emperor Shen Nung drank the resulting liquid and proclaimed the drink to be most nourishing and refreshing. Though this account cannot be documented, it is thought that tea drinking probably originated in China and spread to other parts of Asia, then to Europe, and ultimately to America colonies around 1650.

With about half the caffeine content as coffee, tea is often chosen by those who want to reduce, but not necessarily eliminate their caffeine intake. Some people find that tea is less acidic than coffee and therefore easier on the stomach. Others have become interested in tea drinking since the National Cancer Institute published its findings on the antioxidant properties of tea. But whether tea is enjoyed for its perceived health benefits, its flavor, or as a social drink, teacups continue to be filled daily with the world’s most popular beverage.

1. Based on the passage, what is implied about tea harvesting?

A. It is totally done with the assistance of modern agricultural machinery.

B. It is no longer done in China. 

C. The method has remained nearly the same for a long time.

D. The method involves trimming the uppermost branches of the plant.

2. What does the word “they” in paragraph 2 of the passage refer to?

A. new buds 

B. tropical regions 

C. tea pickers 

D. evergreen plants

3. Which of the following is NOT true about the tea production process?

A. Black tea goes through two drying phases during production.

B. Black tea develops its dark color during fermentation and final drying.

C. Green tea requires a long fermentation process. 

D. Green tea is often steamed to keep its color

4. According to the passage, what is TRUE about the origin of tea drinking?

A. It began during the Shen Nung dynasty 

B. It may have begun some time around 1650

C. It is unknown when tea first became popular. 

D. It was originally produced from Camillia plants in Europe.

5. The word “eliminate” in paragraph 5 could be best replaced by which of the following word?
A. increase 

B. reduce 

C. decrease 

D. remove

6. According to the passage, which may be the reason why someone would choose to drink tea instead of coffee?

A. Because it’s easier to digest than coffee 

B. Because it has a higher nutritional content than coffee

C. Because it helps prevent cancer 

D. Because it has more caffeine than coffee

7. What best describes the topic of this passage? 

A. The two most popular types of tea 

B. How tea is produced and brewed

C. The benefits of tea consumption worldwide 

D. Tea consumption and production

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. A

3. C

4. C

5. D

6. A

7. D

Giải thích: 

1. Thông tin: Even in today’s world of modern agricultural machinery, hand harvesting continues to be the preferred method. 

2. Thông tin: On tea plantation, the plant is kept trimmed to approximately four feet high and as new buds called flush appear, they are plucked off by hand. 

3. Thông tin: For green tea, the whole leaves are often steamed to retain their green color, and the fermentation process is skipped. 

4. Thông tin: No one knows when or how tea became popular, but legend has it that tea as a beverage was discovered in 2737 B.C. by Emperor Shen Nung of China when leaves from a Camellia dropped into his drinking water as it was boiling over a fire. 

5. eliminate = remove: loại bỏ

6. Thông tin: Some people find that tea is less acidic than coffee and therefore easier on the stomach. 

7. Bài văn miêu tả việc sản xuất và tiêu thụ chè:

- Đoạn 1: giới thiệu

- Đoạn 2: thu hoạch chè

- Đoạn 3: chế biến, gia công

- Đoạn 4: nguồn gốc của chè

- Đoạn 5: tiêu thụ chè trên thế giới

Dịch: Được xếp hạng là đồ uống số một được tiêu thụ trên toàn thế giới, trà dẫn đầu cà phê cả về mức độ phổ biến và sản lượng với hơn 5 triệu tấn trà được sản xuất hàng năm. Mặc dù phần lớn loại trà này được tiêu thụ ở các nước châu Á, châu Âu và châu Phi nhưng Hoa Kỳ cũng uống phần lớn loại trà này. Theo ước tính của Hội đồng Trà Hoa Kỳ, trà được không ít hơn một nửa dân số Hoa Kỳ thưởng thức vào bất kỳ ngày nào. Trà đen hoặc trà xanh - uống trà đá, ướp gia vị hoặc uống liền - đã thúc đẩy ngành kinh doanh trị giá hàng tỷ đô la với các nhà sản xuất trà lớn ở Châu Phi, Nam Mỹ và khắp Châu Á.

Trà được làm từ lá của một loại cây thường xanh, Camellia sinensis, mọc cao và tươi tốt ở các vùng nhiệt đới. Trên đồn điền chè, cây được cắt tỉa cao khoảng 4 feet và khi những chồi mới gọi là chồi non xuất hiện, chúng sẽ được hái bằng tay. Ngay cả trong thế giới máy móc nông nghiệp hiện đại ngày nay, thu hoạch bằng tay vẫn tiếp tục là phương pháp được ưa chuộng. Lý tưởng nhất là chỉ nên hái hai lá trên cùng và một chồi non. Sự tăng trưởng mới này tạo ra trà chất lượng cao nhất.

Lá trà sau khi được thu hoạch sẽ được trải trên các giá phơi dài, gọi là giá phơi héo, trong thời gian từ 18 đến 20 giờ. Trong quá trình này, trà mềm đi và trở nên mềm nhũn. Tiếp theo, tùy thuộc vào loại trà được sản xuất, lá trà có thể được nghiền nát hoặc cắt nhỏ để giải phóng hương vị, sau đó được lên men trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát. Đối với trà xanh, toàn bộ lá thường được hấp để giữ màu xanh và bỏ qua quá trình lên men. Sản xuất trà đen đòi hỏi quá trình lên men trong đó lá trà bắt đầu sẫm màu. Sau khi lên men, trà đen được sấy khô trong thùng để tạo ra màu nâu hoặc đen đậm.

Không ai biết trà trở nên phổ biến khi nào và như thế nào, nhưng truyền thuyết kể rằng trà được dùng như một loại đồ uống được phát hiện vào năm 2737 trước Công nguyên. bởi Hoàng đế Shen Nung của Trung Quốc khi những chiếc lá từ hoa trà rơi vào nước uống của ông khi nước đang sôi trên lửa. Theo câu chuyện, Hoàng đế Shen Nung đã uống chất lỏng thu được và tuyên bố rằng thức uống này bổ dưỡng và sảng khoái nhất. Mặc dù tài khoản này không thể được ghi lại, nhưng người ta cho rằng việc uống trà có thể bắt nguồn từ Trung Quốc và lan sang các khu vực khác của Châu Á, sau đó đến Châu Âu và cuối cùng là các thuộc địa của Châu Mỹ vào khoảng năm 1650.

Với hàm lượng caffein bằng khoảng một nửa so với cà phê, trà thường được những người muốn giảm, nhưng không nhất thiết phải loại bỏ lượng caffein, lựa chọn. Một số người thấy rằng trà ít axit hơn cà phê và do đó dễ tiêu hơn. Những người khác bắt đầu quan tâm đến việc uống trà kể từ khi Viện Ung thư Quốc gia công bố những phát hiện về đặc tính chống oxy hóa của trà. Nhưng cho dù trà được thưởng thức vì lợi ích sức khỏe, hương vị của nó hay như một thức uống xã giao, thì những tách trà vẫn tiếp tục được rót đầy hàng ngày với loại đồ uống phổ biến nhất thế giới.

Câu 24: Would you marry him if he ______ you?

A. would ask

B. asks

C. did ask

D. asked

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện 2: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Bạn sẽ lấy anh ấy nếu anh ấy cầu hôn bạn chứ?

Câu 25: We were _______ by the officers' decision to divert the whole traffic from the main route.

A. baffled

B. rambled

C. stumbled

D. shuffled

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- baffle: bối rối

- ramble: lan man

- stumble: vấp

- shuffle: xáo trộn

Dịch: Chúng tôi bối rối trước quyết định chuyển hướng toàn bộ giao thông khỏi tuyến đường chính của các sĩ quan.

Câu 26: Thomas Cook

Thomas Cook could be 0 SAID to have invented the global tourist industry. He was born in England in 1808 and became a cabinetmaker. Then he (1) _________ on the idea of using the newly-invented railways for pleasure trips and by the summer of 1845, he was organising commercial trips. The first was to Liverpool and featured a 60-page handbook for the journey, the (2) _________ of the modern holiday brochure.

The Paris Exhibition of 1855 (3) __________ him to create his first great tour, taking in France, Belgium and Germany. This also included a remarkable (4) _________ — Cook’s first cruise, an extraordinary journey along the Rhine. The expertise he had gained from this (5) _________ him in good stead when it came to organising a fantastic journey along the Nile in 1869. Few civilians had so much as set foot in Egypt, let (6) _________ travelled along this waterway through history and the remains of a vanished civilisation (7) _________ back thousands of years. Then, in 1872, Cook organised the first conducted world tour and the (8) _________ of travel has not been the same since.

1. _________

A. dawned 

B. struck 

C. hit 

D. cressed

2. _________

A. pioneer 

B. forerunner 

C. prior 

D. foretaste

3. _________

A. livened 

B. initiated 

C. launched 

D. inspired

4. _________ 

A. breakthrough 

B. leap 

C. step 

D. headway

5. _________ 

A. kept 

B. took 

C. stood 

D. made

6. _________ 

A. apart 

B. aside 

C. alone 

D. away

7. _________

A. flowing 

B. going 

C. running

D. passing

8. _________ 

A. scene 

B. area 

C. land 

D. world

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. A

5. C

6. C

7. B

8. D

Giải thích:

1. hit on st: chợt nghĩ ra

2. 

- pioneer: người tiên phong

- forerunner: tiền thân

- prior: trước đó

- foretaste: nếm trước

3. 

- liven: sống động

- initiate: bắt đầu

- launch: tiến hành

- inspire: truyền cảm hứng

4. 

- breakthrough: sự đột phá

- leap: nhảy vọt

- step: bước

- headway: tiến bộ

5. stand sb in good steal: có ích cho ai lúc cần

6. let alone: huống chi là

7. go back: quay trở lại

8. world of travel: thế giới du lịch

Dịch: Có thể nói Thomas Cook đã phát minh ra ngành du lịch toàn cầu. Ông sinh ra ở Anh năm 1808 và trở thành thợ đóng tủ. Sau đó, ông nảy ra ý tưởng sử dụng các tuyến đường sắt mới được phát minh cho các chuyến đi vui chơi và đến mùa hè năm 1845, ông đã tổ chức các chuyến đi thương mại. Đầu tiên là đến Liverpool và giới thiệu một cuốn sổ tay dài 60 trang cho cuộc hành trình, tiền thân của cuốn sách quảng cáo về kỳ nghỉ hiện đại.

Triển lãm Paris năm 1855 đã truyền cảm hứng cho ông thực hiện chuyến lưu diễn tuyệt vời đầu tiên của mình, đến Pháp, Bỉ và Đức. Điều này cũng bao gồm một bước đột phá đáng chú ý - chuyến đi đầu tiên của Cook, một chuyến đi phi thường dọc theo sông Rhine. Chuyên môn mà anh ấy có được từ việc này đã giúp anh ấy có lợi thế khi tổ chức một cuộc hành trình tuyệt vời dọc theo sông Nile vào năm 1869. Rất ít thường dân từng đặt chân đến Ai Cập, chứ đừng nói đến việc đi dọc theo tuyến đường thủy này qua lịch sử và phần còn lại của một nền văn minh đã biến mất từ hàng ngàn năm trước. Sau đó, vào năm 1872, Cook đã tổ chức chuyến du lịch vòng quanh thế giới được thực hiện đầu tiên và thế giới du lịch đã không còn như trước kể từ đó.

Câu 27: Within a few weeks all this present trouble will have blown ______.

A. over 

B. along 

C. out 

D. away

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: blow over: lờ đi 

Dịch: Trong vòng vài tuần, tất cả những rắc rối hiện tại này sẽ bị lờ đi.

Câu 28: Read this article, then choose the only alternative that is correct from A-D to fill each numbered gap.

THE BEGINNINGS OF FLIGHT

The story of man’s mastery of the air is almost as old as man himself, a puzzle in which the essential clues were not found until a very late stage. However, to __________ (36) this we must first go back to the time when primitive man __________ (37) his food, and only birds and insects flew. We cannot know with any certainty when man first deliberately shaped weapons for throwing, but that __________ (38) of conscious design marked the first step on a road that __________ (39) from the spear and the arrow to the airplane and the giant rocket of present __________ (40). It would seem, in fact, that this __________ (41) to throw things is one of the most primitive and deep-seated of our instincts, __________ (42) in childhood and persisting into old age. The more mature ambition to throw things swiftly and accurately, which is the origin of most outdoor games, probably has its roots in the ages when the possession of a __________ (43) weapon and the ability to throw it with force and accuracy __________ (44) the difference between eating and starving. 

36. _________

A. value 

B. approve 

C. understand 

D. realize 

37. _________

A. pursued 

B. hunted for 

C. chased 

D. followed up 

38. _________

A. act 

B. deed 

C. action 

D. event 

39. _________ 

A. brings 

B. moves 

C. takes 

D. leads 

40. _________ 

A. instant 

B. day 

C. hour

D. moment 

41. _________

A. feeling 

B. urge 

C. encouragement 

D. emotion 

42. _________ 

A. coming 

B. arriving 

C. appearing 

D. growing 

43. _________

A. suitable 

B. fitting 

C. related 

D. chosen 

44. _________

A. involved 

B. meant 

C. told 

D. showed

Lời giải:

Đáp án: 

36. C

37. B

38. A

39. D

40. B

41. B

42. C

43. A

44. B

Giải thích: 

36. 

- value: giá trị

- approve: tán thành

- understand: hiểu

- realize: nhận ra

37. 

- pursue: theo đuổi

- hunt for: săn lùng

- chase: rượt theo

- follow up: đi theo

38. 

- act: hành động (mang tính cụ thể)

- deed: hành động lớn, nhấn mạnh sự hoàn thành hoặc chất lượng, là kết quả của act

- action: hành động (nói chung chung)

- event: sự kiện

39. lead from A to B: dẫn từ A tới B

40. the present day: ngày nay

41. urge (sb) to V: thúc giục ai làm gì

42. 

- come: tới

- arrive: đến

- appear: xuất hiện

- grow: lớn lên

43. 

- suitable: phù hợp

- fit: vừa

- relate: liên quan

- choose: lựa chọn

44. 

- involve: bao gồm

- mean: nghĩa là

- tell: kể, bảo

- show: cho thấy, cho xem

Dịch: 

SỰ KHỞI ĐẦU CỦA NHỮNG CHUYẾN BAY

Câu chuyện về khả năng làm chủ không khí của con người cũng lâu đời như chính con người, một câu đố trong đó các manh mối thiết yếu không được tìm thấy cho đến giai đoạn rất muộn. Tuy nhiên, để hiểu điều này, trước tiên chúng ta phải quay trở lại thời kỳ khi con người nguyên thủy săn lùng thức ăn và chỉ có chim và côn trùng biết bay. Chúng ta không thể biết chắc chắn khi nào con người lần đầu tiên cố tình tạo ra vũ khí để ném, nhưng hành động thiết kế có ý thức đó đã đánh dấu bước đầu tiên trên con đường dẫn từ giáo và mũi tên đến máy bay và tên lửa khổng lồ ngày nay. Trên thực tế, có vẻ như thôi thúc ném đồ đạc này là một trong những bản năng nguyên thủy và ăn sâu nhất của chúng ta, xuất hiện từ thời thơ ấu và tồn tại cho đến tuổi già. Tham vọng trưởng thành hơn để ném mọi thứ nhanh chóng và chính xác, vốn là nguồn gốc của hầu hết các trò chơi ngoài trời, có lẽ bắt nguồn từ thời đại khi việc sở hữu vũ khí phù hợp và khả năng ném mạnh và chính xác có nghĩa là sự khác biệt giữa ăn và chết đói.

Câu 29: I never get a ______ of sleep after watching a horror film.

A. blink

B. night

C. wink

D. ounce

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: get a wink of sleep: chợp mắt

Dịch: Tôi không chợp mắt được chút nào sau khi xem phim kinh dị.

Câu 30: Linguistics _______ out the ways in which languages work.

A. find

B. founded

C. finds

D. findings

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Linguistics có hình thức số nhiều nhưng động từ chia số ít.

Dịch: Ngôn ngữ học tìm ra cách mà những ngôn ngữ hoạt động.

Câu 31: He advised me to take an English course. I _____ take it early.

A. should

B. shall

C. will

D. may

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dùng should để thể hiện lời khuyên (advise).

Dịch: Anh ấy khuyên tôi học một khóa học tiếng Anh. Tôi nên học nó sớm.

Câu 32: Various societies define ______ in many rather complex ways.

A. that is successful

B. what success is

C. that success is

D. what is success 

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- that ở đây không thay thế cho sự vật, sự việc nào trong câu => loại A, C

- D sai vì là cấu trúc của câu hỏi

Dịch: Các xã hội khác nhau định nghĩa thế nào là thành công theo nhiều cách khá phức tạp.

Câu 33: After several injuries and failures, things have eventually ______ for Todd when he reached the final round of the tournament.

A. looked up

B. gone on

C. taken up

D. turned on

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: look up: trở nên tốt hơn

Dịch: Sau một số chấn thương và thất bại, mọi thứ cuối cùng đã trở nên tốt hơn cho Todd khi anh lọt vào vòng cuối cùng của giải đấu.

Câu 34: I'm going to stay at university and try to ______ off getting a job for a few years!

A. stay 

B. put 

C. move 

D. set

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: put off: trì hoãn

Dịch: Tôi sẽ ở lại trường đại học và cố gắng trì hoãn việc kiếm việc làm trong vài năm!

Câu 35: Preposition: When i was looking through my papers, i came _______ this picture.

Lời giải:

Đáp án: across

Giải thích: come across: tình cờ thấy

Dịch: Khi tôi đang xem qua các giấy tờ của mình, tôi bắt gặp bức ảnh này.

Câu 36: Akuce Ganuktibm, she spent her life working with the health and welfare of the families of workers, is an successful woman in the world.

A. she 

B. her life 

C. welfare 

D. the

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Ở đây cần một đại từ quan hệ để thay thế cho Akuce Ganuktibm. => who

Dịch: Akuce Ganuktibm, người đã dành cả đời làm việc vì sức khỏe và phúc lợi của các gia đình công nhân, là một phụ nữ thành đạt trên thế giới.

Câu 37: It has been known for the last two centuries that lightning was a form of electricity.

A. It has 

B. the last 

C. was 

D. a form

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Nêu lên một sự thật hiển nhiên (sét là một dạng điện) => hiện tại đơn => is

Dịch: Trong hai thế kỷ qua, người ta đã biết rằng sét là một dạng điện.

Câu 38: The MP asked ______ the Prime Minister aware of the growing social problem.

A. that 

B. him 

C. if 

D. what

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu tường thuật dạng Yes/No question: S + asked + (O) + if/whether + S + V (lùi thì)

Dịch: Nghị sĩ hỏi liệu Thủ tướng có nhận thức được vấn đề xã hội đang gia tăng không.

Câu 39: A: ''How about a biscuit?'' - B : ______. I am on a diet.

A. Yes, please 

B. Yes, thank you

C. No, thanks

D. It’s OK

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Yes, please: có, làm ơn

- Yes, thank you: có, cảm ơn bạn

- No, thanks: không, cảm ơn

- It’s OK: ổn thôi

Dịch: 

A: Một chiếc bánh quy thì sao?

B: Không, cảm ơn. Tôi đang ăn kiêng.

Câu 40: It's a shame they didn't pick you, but it doesn't   ______ out the possibility that you might get a job in a different department.

A. cancel 

B. strike 

C. rule 

D. draw

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: not rule out the possibility: không loại trừ khả năng

Dịch: Thật tiếc là họ đã không chọn bạn, nhưng không loại trừ khả năng bạn sẽ nhận được một công việc ở một bộ phận khác.

Câu 41: It is better to try to work _____ rather than against Nature.

A. along 

B. with 

C. by 

D. for

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: work with: làm việc với

Dịch: Tốt hơn là cố gắng hợp tác với Thiên nhiên hơn là chống lại Thiên nhiên.

Câu 42: I must get to bed early tonight; I sat up till the _________ hours to finish that report.

A. small 

B. deep 

C. late 

D. last

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: small hours: lúc đêm (1, 2 giờ sáng)

Dịch: Tối nay tôi phải đi ngủ sớm; Tôi đã thức đến tận 1, 2 giờ sáng để hoàn thành bản báo cáo đó.

Câu 43: Seven years ago, the Prime Minister (A) stated that his government (B) will be (C) corruption-free. It doesn't look that way now, (D) does it?

A. stated that

B. will be

C. corruption-free

D. does

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: ago => quá khứ đơn => would be

Dịch: Bảy năm trước, Thủ tướng đã tuyên bố rằng chính phủ của ông sẽ không có tham nhũng. Bây giờ nó không giống như vậy, phải không?

Câu 44: If it warm _______ yesterday, we would have gone to the beach.

A. was

B. were

C. had been

D. could be

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Nếu hôm qua trời ấm thì chúng tôi sẽ đi tới biển.

Câu 45: _____ it rain tomorrow, we will put off the visit to the Marble Mountains.

A. Were

B. Should

C. Would

D. Will

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vinf, S + will + Vinf

Dịch: Nếu trời mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ hoãn chuyến thăm Ngũ Hành Sơn.

Câu 46: I told Sally how to get here, but perhaps I _______ for her.

A. had to write it out 

B. must have written it out 

C. should have written it out 

D. ought to write it 

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì

Dịch: Tôi đã nói với Sally cách đến đây, nhưng có lẽ tôi nên viết nó ra cho cô ấy.

Câu 47: Jane _____ have kept her word. I wonder why she changed her mind.

A. must 

B. should 

C. need 

D. would

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì

Dịch: Jane lẽ ra nên giữ lời. Tôi tự hỏi tại sao cô ấy lại thay đổi quyết định.

Câu 48: We _____ last night, but we went to the concert instead.

A. must have studied 

B. might study 

C. should have studied 

D. would study

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì

Dịch: Lẽ ra chúng tôi nên học tối qua, nhưng thay vào đó chúng tôi đã đi xem buổi hòa nhạc.

Câu 49: Choose the word that best fits each of the blanks in the following passage. Circle A, B, C or D to indicate your answers.

Viewed from the outside (1) ________, the Houses of Parliament look impressive. The architecture gives the place a traditional look, and the buildings are sandwiched between a busy square and the river, making them a (2) ________between the country house of an eccentric duke and a Victorian railway station. You have only to learn that the members (3) ______ to each other as ‘The Honorable Member to (4) ______ the picture of a dignified gentlemen’s club, with of course a few ladies to (5) _______ the numbers. Sadly, over the past few years first radio, and now television, have shown the general public, who are (6) ______ the electorate, what in fact goes on when bills are discussed and questions are asked. The first obvious fact is that the chamber is very rarely full, and there may be only a handful of members present, some of whom are quite clearly asleep, telling jokes to their neighbor, or shouting like badly-behaved schoolchildren. There is not enough room for them all in the chamber in any (7) _______, which is a second worrying point. Of course, television does not follow the work of committees, which are the small discussions groups that do most of the real work of the House. But the (8) ______ impression that voters receive of the workings of government is not a good one. To put it (9) _______, parliament looks disorganized, is clearly behind the time and seems to be filled with bores and comedians. This is presumably why members (10) _______ for so long the efforts of the BBC to broadcast parliamentary matters on television.

1. _________

A. likewise 

B. at least 

C. nevertheless 

D. as well

2. _________

A. mixture 

B. combination 

C. cross 

D. match

3. _________

A. call 

B. refer 

C. speak 

D. submit

4. _________

A. finalize 

B. end 

C. conclude 

D. complete

5. _________

A. take away 

B. bring about 

C. make up 

D. set in

6. _________

A. after all 

B. anyway 

C. even 

D. furthermore

7. _________

A. point 

B. way 

C. matter 

D. case

8. _________

A. total 

B. broad 

C. overall 

D. comprehensive

9. _________

A. bluntly 

B. shortly 

C. directly 

D. basically

10. _________

A. prevented 

B. checked 

C. defied 

D. resisted

Lời giải:

Đáp án: 

1. B

2. C

3. B

4. D

5. C

6. A

7. D

8. C

9. A

10. C

Giải thích:

1. 

- likewise: giống

- at least: ít nhất

- nevertheless: tuy nhiên

- as well: cũng như

2. 

- mixture: hỗn hợp

- combination: sự kết hợp

- cross: băng qua

- match: hợp

3. refer to: để cập tới

4. 

- finalize: kết thúc

- end: làm cho kết thúc

- conclude: kết luận, kết thúc

- complete: hoàn thành

5. make up: chiếm

6. 

- after all: sau tất cả

- anyway: dù sao thì

- even: thậm chí

- furthermore: hơn nữa

7. 

- point: điểm

- way: cách, đường

- matter: vấn đề

- case: trường hợp

8. 

- total: tổng cộng

- broad: rộng

- overall: nhìn chung, tổng quan

- comprehensive: bao hàm

9. 

- bluntly: thẳng thừng

- shortly: trong thời gian ngắn

- directly: trực tiếp

- basically: cơ bản

10. 

- prevent: chống lại

- check: kiểm tra

- defy: bất chấp

- resist: kháng cự

Dịch: Ít nhất là nhìn từ bên ngoài, Tòa nhà Quốc hội trông rất ấn tượng. Kiến trúc mang lại cho nơi này một diện mạo truyền thống, và các tòa nhà nằm kẹp giữa quảng trường sầm uất và dòng sông, khiến chúng trở thành điểm giao thoa giữa ngôi nhà nông thôn của một công tước lập dị và nhà ga đường sắt thời Victoria. Bạn chỉ cần biết rằng các thành viên gọi nhau là “Thành viên danh dự” để hoàn thành bức tranh về câu lạc bộ quý ông trang nghiêm, tất nhiên là có một vài phụ nữ để tạo nên số lượng. Đáng buồn thay, trong vài năm qua, đài phát thanh đầu tiên và bây giờ là truyền hình đã cho công chúng, những người sau cùng là cử tri, thực tế diễn ra điều gì khi các dự luật được thảo luận và đặt câu hỏi. Sự thật rõ ràng đầu tiên là căn phòng rất hiếm khi kín chỗ, và có thể chỉ có một số thành viên có mặt, một số người trong số họ rõ ràng đã ngủ say, đang kể chuyện cười cho người hàng xóm của họ, hoặc la hét như những đứa học sinh hư. Trong mọi trường hợp, không có đủ chỗ cho tất cả chúng trong buồng, đây cũng là một điểm đáng lo ngại. Tất nhiên, truyền hình không tuân theo công việc của các ủy ban, vốn là các nhóm thảo luận nhỏ thực hiện hầu hết các công việc thực tế của Hạ viện. Nhưng ấn tượng tổng thể mà các cử tri nhận được về hoạt động của chính phủ không phải là một ấn tượng tốt. Nói một cách thẳng thắn, quốc hội trông có vẻ vô tổ chức, rõ ràng là đi sau thời đại và dường như chứa đầy những kẻ buồn tẻ và hài hước. Đây có lẽ là lý do tại sao các thành viên đã bất chấp nỗ lực của các công ty truyền hình trong một thời gian dài để phát sóng các vấn đề của quốc hội trên truyền hình.

Câu 50: The teacher let us go home early last week.

A. We were let go home early by teacher last week.

B. We were let to go home early by teacher last week.

C. We were allowed going early by the teacher last week.

D. We were allowed to go home early by the teacher last week.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: let sb do sth = be allowed to do sth

Dịch: Chúng tôi được phép về nhà sớm bởi giáo viên tuần trước.

Câu 51: Some of the passengers spoke to reporters about their _____ in the burning plane.

A. knowledge

B. experience

C. occasion

D. event

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: experience in = trải nghiệm trong việc gì

Dịch: Một số hành khách đã nói chuyện với các phóng viên về trải nghiệm của họ trong chiếc máy bay đang bốc cháy.

Câu 52: Read the passage and mark A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

In the early 1800’s, over 80 percent of the United States labor force was engaged in agriculture. Sophisticated technology and machinery were virtually nonexistent. People who lived in the cities and were not directly involved in trade often participated in small cottage industries making handcrafted goods. Others cured meats, silversmiths, candle or otherwise produced needed goods and commodities. Blacksmiths, silversmiths, candle makers, and other artisans worked in their homes or barns, relying on help of family.Perhaps no single phenomenon brought more widespread and lasting change to the United States society than the rise of industrialization. Industrial growth hinged on several economic factors. First, industry requires an abundance of natural resources, especially coal, iron ore, water, petroleum, and timber-all readily available on the North American continent. Second, factories demand a large labor supply. Between the 1870’s and the First World War (1914-1918), approximately 23 million immigrants streamed to the United States, settled in cities, and went to work in factories and mines. They also helped build the vast network of canals and railroads that crisscrossed the continent and linked important trade centers essential to industrial growth.Factories also offered a reprieve from the backbreaking work and financial unpredictability associated with farming. Many adults, poor and disillusioned with farm life, were lured to the cities by promises of steady employment, regular paychecks, increased access to goods and services, and expanded social opportunities. Others were pushed there when new technologies made their labor cheap or expendable; inventions such as steel plows and mechanized harvesters allowed one farmhand to perform work that previously had required several, thus making farming capital-intensive rather than labor-intensive. The United States economy underwent a massive transition and the nature of work was permanently altered. Whereas cottage industries relied on a few highly skilled craft workers who slowly and carefully converted raw materials into finished products from start to finish, factories relied on specialization. While factory work was less creative and more monotonous, it was also more efficient and allowed mass production of goods at less expense.

Câu 1: The word “expendable” is closest in meaning to _______.

A. nonproductive

B. unacceptable  

C. nonessential  

D. unprofitable

Câu 2: The word “Others” in paragraph 3 refers to __________.

A. adults

B. promises 

C.  goods and services

D. social opportunities

Câu 3: What is the main idea of paragraph 3?

A. What American factories offered their farmer

B. What led American farmers to leaving their farms

C. How much capital was needed in American factories

D. How the American work force benefited from new techologies

Câu 4: Blacksmiths, silversmiths, candle makers are are mentioned in lines 5-6 as examples of artisans who ________.

A. maintained their businesses at home    

B. were eventually able to use sophisticated technology 

C. produced unusual goods and commodities

D. would employ only family members

Câu 5: According to thepassage, factor workers differed from craft workers in that factory workers _______.

A. were required to be more creative

B. worked extensively with raw materials

C. changed jobs frequently  

D. specialized in one aspect of the finished product only

Câu 6: What aspect of life in the United States does the passage maily discuss?

A. The transition from an agricultural to an industrial economy

B. The invention that transformed life in the nineteenth century.

C. The problems associated with the earliest factories.

D. The difficulty of farm life in the nineteenth century.

Câu 7: What does the author mean when stating that certain inventions made farming "capital-intensive rather than labor-intensive"?

A. Workers had to be trained to operate the new machines.

B. The new inventions were not helpful for all farming activities.

C. Human labor could still accomplish as much work as the first machines.

D. Mechanized farming required more capital and fewer laborers.

Câu 8: Which of the following statements woud the author most probably support?

A. The United States witnessed the prosperity of industrialization in a short duration.

B. The United States farming was under the utmost influence of industrialization process.  

C. Both economic and social factors resulted in the rise of industrialization in the United States.

D. Crucial changes in the United States society were generated by the industrial growth.

Lời giải: 

Đáp án:

1C

2A

3C

4A

5B

6D

7D

8A

Giải thích:

1. expendable = nonessential (không cần thiết)

2. Thông tin:  Others were pushed there when new technologies made their labor cheap or expendable; inventions such as steel plows and mechanized harvesters allowed one farmhand to perform work that previously had required several, thus making farming capital-intensive rather than labor-intensive.

3. Ý chính của đoạn 3 là: Cần bao nhiêu vốn trong các nhà máy của Mỹ.

4. Thông tin: Blacksmiths, silversmiths, candle makers, and other artisans worked in their homes or barns, relying on help of family.

5. Thông tin: The United States economy underwent a massive transition and the nature of work was permanently altered. Whereas cottage industries relied on a few highly skilled craft workers who slowly and carefully converted raw materials into finished products from start to finish, factories relied on specialization.

6. Khía cạnh nào của cuộc sống ở Hoa Kỳ mà đoạn văn chủ yếu bàn về?

Những khó khăn của cuộc sống nông trại trong thế kỷ XIX.

7. Tác giả có ý gì khi nói rằng một số phát minh nhất định làm cho canh tác "thặng dư vốn hơn là hặng dư lao động"?

Cơ giới canh tác đòi hỏi nhiều vốn hơn và ít lao động hơn.

8. Khẳng định nào sau đây mà tác giả có lẽ ủng hộ nhất?

Hoa Kỳ chứng kiến sự thịnh vượng của công nghiệp hóa trong một thời gian ngắn.

Dịch:

Vào đầu những năm 1800, hơn 80 phần trăm lực lượng lao động Hoa Kỳ tham gia vào lĩnh vực nông nghiệp. Công nghệ và máy móc tinh vi hầu như không tồn tại. Những người sống ở các thành phố và không trực tiếp tham gia vào thương mại thường tham gia vào các tiểu thủ công nghiệp nhỏ làm hàng thủ công. Những người khác làm  thợ bạc, làm nến hoặc sản xuất hàng hóa cần thiết khác. Thợ rèn, thợ bạc, thợ làm nến và các nghệ nhân khác làm việc trong nhà hoặc nhà kho của họ, dựa vào sự giúp đỡ của gia đình.

Có lẽ không có hiện tượng đơn lẻ nào mang lại sự thay đổi rộng rãi và lâu dài cho xã hội Hoa Kỳ hơn là sự gia tăng công nghiệp hóa. Tăng trưởng công nghiệp dựa trên một số yếu tố kinh tế. Thứ nhất, ngành đòi hỏi nhiều tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là than đá, quặng sắt, nước, dầu mỏ và gỗ, tất cả đều có sẵn trên lục địa Bắc Mỹ. Thứ hai, các nhà máy đòi hỏi nguồn cung lao động lớn. Giữa những năm 1870 và Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), khoảng 23 triệu người nhập cư đã đến Hoa Kỳ, định cư ở các thành phố và đi làm việc trong các nhà máy và mỏ. Họ cũng giúp xây dựng một mạng lưới rộng lớn các kênh rạch và đường sắt xuyên suốt lục địa và liên kết các trung tâm thương mại quan trọng cần thiết để phát triển công nghiệp.

Nhà máy cũng có những ưu tiên với các công việc và tài chính liên quan đến nông nghiệp. Nhiều người nghèo vỡ mộng với cuộc sống nông trại, bị thu hút vào các thành phố do lời hứa về việc làm ổn định, tiền lương thường xuyên, tăng khả năng tiếp cận hàng hóa và dịch vụ, và mở rộng cơ hội xã hội. Những người khác đã bị đẩy lên đó khi công nghệ mới làm cho lao động của họ rẻ hoặc có thể tiêu hao được; các sáng chế như cày thép và  máy gặt cơ giới cho phép một nông dân thực hiện công việc mà trước đó đã yêu cầu một số, do đó làm cho thâm canh vốn nhiều hơn là lao động chuyên sâu.

Nền kinh tế Hoa Kỳ trải qua một quá trình chuyển đổi lớn và bản chất công việc đã bị thay đổi vĩnh viễn. Trong khi các ngành công nghiệp tiểu thủ dựa vào một vài công nhân thủ công có tay nghề cao, những người từ từ và cẩn thận chuyển đổi nguyên liệu thành thành phẩm từ đầu đến cuối, các nhà máy dựa vào chuyên môn hóa. Trong khi công việc nhà máy ít sáng tạo và đơn điệu hơn, nó cũng hiệu quả hơn và cho phép sản xuất hàng loạt hàng hóa với chi phí ít hơn.

Câu 53: The actor was so nervous that he could only remember small ____ of dialogue.

A. shreds 

B. pieces 

C. patches 

D. snatches

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: snatch of st = phần nhỏ, đoạn ngắn

Dịch: Nam diễn viên lo lắng đến mức chỉ nhớ được những đoạn hội thoại ngắn.

Câu 54: ____ Gordons is a very interesting family. They like to travel around ____ world.

A. A - the     

B. The - the      

C. A - a           

D. A - Ø

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích:

- "The" + họ (ở số nhiều): chỉ 1 gia đình

- around the world: khắp thế giới

Dịch: Gia đình nhà Gordon là một gia đình thú vị. Họ thích du lịch vòng quanh thế giới.

Câu 55: He suddenly saw Sue ________ the room. He pushed his way ________the crowd of people to get to her.

A. across … through

B. over … through 

C. across … across    

D. over … along

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: “across”: qua, ngang qua, băng qua,… , “through”: vượt qua, xuyên qua

Dịch: Anh ấy chợt nhìn thấy Sue ở bên kia phòng. Anh ấy lách qua đám đông để đến bên cô ấy.

Câu 56: It seems that ___ my uncle travels abroad he forgets to take something he needs.

A. whenever

B. by the time

C. not until

D. however

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích:

A. whenever: bất cứ khi nào

B. by the time: đến lúc

C. not until: không đến

D. however: tuy nhiên

Dịch: Có vẻ như là chú tôi sẽ quên thứ gì đó ở nhà bất cứ khi nào chú đi du lịch nước ngoài.

Câu 57: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor”. These waves are also referred to by the general public as tidal waves, although they have relatively little to do with tides. Scientists often refer to them as seismic sea waves, far more appropriate in the result they do from undersea seismic activity.Tsunamis are caused when the sea bottom suddenly moves. during an underwater earthquake or volcano, for example, and the water above the moving earth is suddenly displaced. This sudden shift of water sets off a series of waves. These waves can travel great distances at speeds close to 700 kilometers per hour. In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow water near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters.Tsunamis often occur in the Pacific because the Pacific is an area of heavy seismic activity. Two areas of the Pacific well accustomed to the threat of tsunamis are Japan and Hawaii. Because the seismic activity that causes tsunamis in Japan often occurs on the ocean bottom quite close to the islands, the tsunamis that hit Japan often come with little warning and can, therefore, prove disastrous. Most of the tsunamis that hit the Hawaii Islands, however, originate thousands of miles away near the coast of Alaska, so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival.Tsunamis are certainly not limited to Japan and Hawaii. ln 1755, Europe experienced a calamitous tsunami, when movement near the Azores caused a massive tsunami to sweep onto the Portuguese coast and flood the heavily populated area around Lisbon. The greatest tsunami on record occurred on the other side of the world in 1883 when the Krakatoa volcano underwent a massive explosion, sending waves more than 30 meters high onto nearby Indonesian islands; the tsunami from this volcano actually traveled around the world and was witnessed as far away as the English Channel.

Question 1. The paragraph preceding this passage most probably discusses .

A. tides       

B. underwater earthquakes      

C. storm surges      

D. tidal waves

Question 2. According to the passage, all of the following are true about tidal waves except that 

A. they are the same as tsunamis

B. they refer to the same phenomenon as seismic sea waves

C. they are caused by sudden changes in high and low tides

D. this terminology is not used by the scientific community

Question 3. The word “displaced” in line 6 is closet in meaning to

A. located       

B. moved       

C. filtered    

D. not pleased

Question 4. It can be inferred from the passage that tsunamis .

A. are often identified by ships on the ocean

B. are far more dangerous on the coast than in the open ocean

C. causes serve damage in the middle if the ocean

D. generally reach heights greater than 40 meters

Question 5. In line 9, water that is “shallow” is NOT

A. coastal      

B. tidal      

C. clear    

D. deep

Question 6. A main difference between tsunamis in Japan and in Hawaii is that tsunamis in Japan are more likely to

A. arrive without warning      

B. originate in Alaska

C. be less of a problem      

D. come from greater distances

Question 7. The possessive “their” in line 15 refers to

A. these tsunamis      

B. thousands of miles

C. the inhabitants of Hawaii       

D. the Hawaii Islands

Question 8. The passage suggests that the tsunamis resulting from the Krakatoa volcano       

A. resulted in little damage

B. caused volcanic explosions in the English Channel

C. actually traveled around the world

D. was unobserved outside of the Indonesian islands

Lời giải: 

Đáp án: 

1C

2C

3B

4B

5D

6A

7A

8C

Giải thích:

1. Thông tin: Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor.”

2. Thông tin:

- Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor

- Scientists often referred to them as seismic sea  waves, far more appropriate in that they do result from undersea seismic activity

3. displace ≈ move: dịch chuyển

4. Thông tin: In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters.

5. shallow = not deep: nông, không sâu

6. Thông tin: … the tsunamis that hit Japan often come with little warning and can, therefore, prove disastrous

7. Thông tin: Most of the tsunamis that hit the Hawaiian Islands, however, originate thousands of miles away near the coast of Alaska, so these tsunamis have a much greater distance to travel and the inhabitants of Hawaii generally have time for warning of their imminent arrival

8. Thông tin: … the tsunami from this volcano actually traveled around the world

Dịch:

Hoàn toàn khác với nước dâng do bão là những đợt sóng biển khổng lồ được gọi là sóng thần, lấy tên từ cách diễn đạt của người Nhật có nghĩa là “nước dâng cao trong bến cảng”. Những con sóng này còn được công chúng gọi là sóng thủy triều, mặc dù chúng tương đối ít liên quan đến thủy triều. Các nhà khoa học thường gọi chúng là sóng biển địa chấn, phù hợp hơn nhiều với kết quả chúng tạo ra từ hoạt động địa chấn dưới đáy biển. Sóng thần được gây ra khi đáy biển đột ngột di chuyển. chẳng hạn như trong một trận động đất hoặc núi lửa dưới nước, và nước bên trên trái đất đang chuyển động đột ngột bị dịch chuyển. Sự thay đổi đột ngột của nước này tạo ra một loạt sóng. Những con sóng này có thể di chuyển rất xa với tốc độ gần 700 km/h. Trong đại dương mở, sóng thần có biên độ ít đáng chú ý, thường không quá một hoặc hai mét. Đó là khi chúng chạm vào vùng nước nông gần bờ biển, chúng tăng chiều cao, có thể lên tới 40 mét. Sóng thần thường xảy ra ở Thái Bình Dương vì Thái Bình Dương là khu vực có hoạt động địa chấn mạnh. Hai khu vực của Thái Bình Dương đã quen với mối đe dọa của sóng thần là Nhật Bản và Hawaii. Do hoạt động địa chấn gây ra sóng thần ở Nhật Bản thường xảy ra dưới đáy đại dương khá gần các hòn đảo nên sóng thần ập vào Nhật Bản thường có rất ít cảnh báo và do đó có thể gây ra thảm họa. Tuy nhiên, hầu hết các cơn sóng thần đổ bộ vào Quần đảo Hawaii đều bắt nguồn từ cách xa hàng nghìn dặm gần bờ biển Alaska, vì vậy những cơn sóng thần này có khoảng cách di chuyển xa hơn nhiều và cư dân Hawaii thường có thời gian để cảnh báo về sự xuất hiện sắp xảy ra của chúng. chắc chắn không chỉ giới hạn ở Nhật Bản và Hawaii. Vào năm 1755, châu Âu trải qua một trận sóng thần thảm khốc, khi sự di chuyển gần quần đảo Azores gây ra một cơn sóng thần khổng lồ quét vào bờ biển Bồ Đào Nha và làm ngập khu vực đông dân cư xung quanh Lisbon. Trận sóng thần lớn nhất từng được ghi nhận xảy ra ở bên kia trái đất vào năm 1883 khi núi lửa Krakatoa trải qua một vụ nổ lớn, tạo ra những đợt sóng cao hơn 30 mét lên các đảo Indonesia gần đó; sóng thần từ ngọn núi lửa này thực sự đã đi khắp thế giới và được chứng kiến ở tận eo biển Manche.

Câu 58: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (1) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (2) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (3) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (4) _____, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists (5) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive.

Câu 1: A. mind B. idea C. thought D. brain

Câu 2: A. deter B. save C. affect D. protect

Câu 3: A. influence B. influential C. influent D. influentially

Câu 4: A. therefore B. whereas C. however D. moreover

Câu 5: A. which B. whom C. that D. whose

Lời giải: 

Đáp án: 

1A

2A

3A

4C

5C

Giải thích:

1. make up your mind: đưa ra quyết định

2. deter sb from doing sth = prevent sb from doing sth: ngăn cản ai đó làm gì

3. have a positive influence on sth: có ảnh hưởng tích cực lên cái gì

4. 

A. therefore: do đó 

B. whereas: trong khi đó 

C. however: tuy nhiên 

D. moreover: hơn thế nữa 

5. sau chỗ trống có động từ “made” => cần đại từ quan hệ làm chủ ngữ

Dịch:

Có thể mất nhiều thời gian để thành công trong lĩnh vực bạn đã chọn, bất kể bạn tài năng đến đâu. Một điều bạn phải nhận thức được là bạn sẽ phải đối mặt với những lời chỉ trích trên đường đi. Thế giới đầy rẫy những người thà nói điều gì đó tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết tâm đạt được một mục tiêu nhất định, chẳng hạn như viết một cuốn tiểu thuyết, đừng để những lời chỉ trích tiêu cực của người khác ngăn cản bạn đạt được mục tiêu của mình và hãy để những lời phê bình mang tính xây dựng có ảnh hưởng tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ. Đó là lời chỉ trích tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên sửa lại công việc của mình và đưa ra lý do chính đáng để làm như vậy, thì bạn nên xem xét kỹ các đề xuất của họ. Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh đã từng thất nghiệp. Có nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã làm cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của họ trở nên lộn xộn hoàn toàn – hoặc không, nhưng phải tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó. Thành công không phụ thuộc vào may mắn, ở một mức độ nhất định. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng trở nên tốt đẹp hơn nếu bạn kiên trì và luôn lạc quan.

Câu 59: She took up so many hobbies when she retired that she had hardly any time ____.

A. on her hands

B. in hand

C. at her hand

D. at hand

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: have time on one’s hands = không có gì làm

Dịch: Cô ấy có rất nhiều sở thích khi nghỉ hưu đến nỗi cô ấy hầu như không có thời gian rảnh rỗi.

Câu 60: Lately, I ____ about changing my career because I ____ dissatisfied with the conditions at my company.

A. have been thinking - have become 

B. have been thinking - have been become 

C. have thought - have become 

D. have thought - have been becoming

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích:

- thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai

- thì hiện tại hoàn thành để chỉ sự việc đã hoàn thành cho tới hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó

Dịch: Gần đây, tôi đã nghĩ đến việc thay đổi công việc của mình vì tôi không hài lòng với các điều kiện tại công ty của mình.

Câu 61: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Stop being mean to everyone or you'll have no friends.

A. undead

B. cruel 

C. miserable 

D. kind

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: mean (a) keo kiệt, xấu tính >< kind (a) tốt bụng

Dịch: Hãy ngưng xấu tính với tất cả mọi người hoặc bạn sẽ không có bạn bè.

Câu 62: Teachers and parents should communicate with each other to protect the children ____ bullying.

A. for

B. with

C. of

D. from

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: protect sb/ st from sb/ st = bảo vệ ai/ cái gì khỏi ai/ cái gì

Dịch: Giáo viên và phụ huynh nên liên lạc với nhau để bảo vệ trẻ khỏi bị bắt nạt.

Câu 63: Could you close the window? There is a bit of a _____.

A. current 

B. wind 

C. draught 

D. breeze

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích:

A. current = luồng không khí

B. wind = gió

C. draught = gió lùa lạnh 

D. breeze = cơn gió nhẹ

Dịch: Bạn có thể đóng cửa sổ lại không? Có một chút gió lùa lạnh.

Câu 64: Rewite the following sentences that keep the same meaning

We overheard them say that they didn't really like the food. => They were ______.

Lời giải: 

Đáp án: They were overheard to say that they didn't really like the food.

Giải thích: cấu trúc bị động quá khứ đơn: S + was/ were + VpII

Dịch: Chúng tôi nghe lỏm được họ nói rằng họ không thực sự thích thức ăn. = Họ đã bị nghe lỏm rằng họ không thực sự thích thức ăn.

Câu 65: Old Mr. Brown’s condition looks very serious and it is doubtful if he will _________?

A. pull through

B. pull out

C. pull up

D. pull back

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: 

A. pull through: qua khỏi, hồi phục                                                           

B. pull out: kéo ra, lôi ra

C. pull up: dừng lại                                                                                 

D. pull back: dừng làm gì đó

Dịch: Tình trạng của ông Brown có vẻ nghiêm trọng và khá đang lo ngại về viêc ông có qua khỏi được không.

Câu 66: He claimed ________ from military service as he was a foreign national.

A. demobilization

B. exemption

C. liability

D. exception

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: 

A. demobilization (n) sự giải ngũ, sự phục viên

B. exemption from sth (n) sự miễn

C. liability (n) trách nhiệm pháp lý, nghĩa vụ pháp lý

D. exception of/to sth (n) sự trừ ra, sự loại ra

Dịch: Anh ta yêu cầu miễn nghĩa vụ quân sự vì anh ta là người nước ngoài.

Câu 67: After the concert, everyone had to ____ through the thick snow.

A. tread

B. trace

C. trickle

D. trudge

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: trudge = lê bước

Dịch: Sau buổi hòa nhạc, mọi người phải lê bước trong lớp tuyết dày.

Câu 68: We are prepared to overlook the error on this occasion _____ your previous good work.

A. in the light of

B. thanks to

C. with a view to

D. with regard to

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích:

A. in the light of something (sau khi xem xét cái gì).

B. thanks to something = nhờ vào cái g

C. with a view to something = với ý định làm gỉ; với hi vọng làm gì

D with regard to someone/ something = liên quan đến

Dịch: Chúng tôi sẵn sàng bỏ qua sai sót trong dịp này dựa trên công việc tốt trước đây của bạn.

Câu 69: Oil ____ if you pour it on water.

A. floated

B. has floated

C. will be floated

D. floats

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện diễn tả một sự điều luôn đúng: S + V(htđ) + if S+ V(htđ).

Dịch: Dầu nổi nếu bạn đổ nó trên nước.

Câu 70: The aim of the LIVE project is to train students from developing ...............

A. nations 

B. national   

C. nationalities  

D. nationalism

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích:

A. nations = các quốc gia

B. national = thuộc về quốc gia

C. nationalities = quốc tịch

D. nationalism = chủ nghĩa quốc gia

Dịch: Mục địch của dự án LIVE là đào tạo học sinh đến từ các nước đang phát triển.

Câu 71: Find the mistake and correct

Hary’s advisor persuade his talking several courses which did not involve much knowledge of mathematics.

A. his talking

B. which

C. not involve

D. much knowledge of mathematics

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: advise sb to so st = khuyên ai làm gì

Sửa: his talking => him to talk 

Dịch: Cố vấn của Hary thuyết phục anh ta nói về một số khóa học không liên quan nhiều đến kiến ​​thức toán học.

Câu 72: Only the … of the building is going to be remodeled.

A. insides

B. interior

C. indoors

D. inner

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích:

A. insides = mặt trong 

B. interior = phía bên trong, nội thất

C. indoors = ở trong nhà

D. inner = bên trong

Dịch: Chỉ có nội thất của tòa nhà sẽ được tu sửa lại.

Câu 73: There are many ways________to Rom.

A. is leading 

B. are leading 

C. leading 

D. led

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ Ving

Dịch: Có nhiều con đường dẫn đến Rome.

Câu 74: I reckon Martin is ……… of a nervous breakdown.

A. in charge

B. under suspicion

C. on the verge

D. indicative

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích:

A. in charge of = chịu trách nhiệm

B. under suspicion = bị nghi ngờ

C. on the verge = trên bờ vực

D. indicative = biểu thị

Dịch: Tôi nghĩ Martin đang trên bờ vực suy nhược thần kinh.

Câu 75: He left the meeting early on the unlikely … that he had a sick friend to visit.

A. excuse

B. pretext

C. motive

D. claim

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích:

A. excuse = xin lỗi

B. pretext = cái cớ

C. motive = động cơ

D. claim = yêu cầu bồi thường

Dịch: Anh ấy rời cuộc họp sớm với cái cớ là anh ấy có một người bạn bị ốm đến thăm.

Câu 76: Find the mistake and correct

John is having a clown birthday party. The clown is appearing. He always loves watching the clown. He is looking happy.

A. is having

B. is appearing

C. loves watching

D. is looking

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: những động từ tri giác không dùng dạng tiếp diễn

Sửa: is looking => looks

Dịch: John đang có một bữa tiệc sinh nhật chú hề. Chú hề đang xuất hiện. Anh ấy luôn thích xem chú hề. Anh ta trông rất vui.

Câu 77: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

White blood cells help defend the body against infection.

A. fight 

B. cover 

C. protect 

D. abandon

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: defend (v) bảo vệ >< abandon (v) bỏ rơi

Dịch: Các tế bào bạch cầu giúp bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng.

Câu 78: When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.

A. was reading

B. wrote 

C. was written

D. had written

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Dịch: Khi chồng cô ấy ở trong quân đội, Mary viết thư cho anh ấy 2 lần mỗi tuần.

Câu 79: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The ocean bottom – a region nearly 2.5 times greater than the total land area of the Earth – is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted. Until about a century ago, the deep-ocean floor was completely inaccessible, hidden beneath waters averaging over 3,600 meters deep. Totally without light and subjected to intense pressures hundreds of times greater than at the Earth’s surface, the deep-ocean bottom is a hostile environment to humans, in some ways as forbidding and remote as the void of outer space. Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for over a century, the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP).Using techniques first developed for the offshore oil and gas industry, the DSDP’s drill ship, the Glomar Challenger, was able to maintain a steady position on the ocean’s surface and drill in very deep waters, extracting samples of sediments and rock from the ocean floor.    

The Glomar Challenger completed 96 voyages in a 15-year research program that ended in November 1983. During this time, the vessel logged 600,000 kilometers and took almost 20,000 core samples of seabed sediments and rocks at 624 drilling sites around the world. The Glomar Challenger’s core samples have allowed geologists to reconstruct what the planet looked like hundred of millions of years ago and to calculate what it will probably look like millions of years in the future. Today, largely on the strength of evidence gathered during the Glomar Challenger’s voyages, nearly all earth scientists agree on the theories of plate tectonics and continental drift that explain many of the geological processes that shape the Earth.     

The cores of sediment drilled by the Glomar Challenger have also yielded information critical to understanding the world’s past climates. Deep-ocean sediments provide a climatic record stretching back hundreds of millions of years, because they are largely isolated from the mechanical erosion and the intense chemical and biological activity that rapidly destroy much land-based evidence of past climates. This record has already provided insights into the patterns and causes of past climatic change – information that may be used to predict future climates.

Câu 1: The author refers to the ocean bottom as a “frontier” in line 2 because it

A. is not a popular area for scientific research

B. contains a wide variety of life forms

C. attracts courageous explorers

D. is an unknown territory

Câu 2: The word “inaccessible” in line 3 is closest in meaning to

A. unrecognizable      

B. unreachable  

C. unusable       

D. unsafe

Câu 3: The author mentions outer space in line 6 because

A. the Earth’s climate millions of years ago was similar to conditions in outer space.

B. it is similar to the ocean floor in being alien to the human environment

C. rock formations in outer space are similar to those found on the ocean floor

D. techniques used by scientists to explore outer space were similar to those used in ocean exploration

Câu 4: Which of the following is true of the Glomar Challenger?

A. It is a type of submarine.                                         

B. It is an ongoing project.

C. It has gone on over 100 voyages                             

D. It made its first DSDP voyage in 1968

Câu 5: The word “extracting” in line 11 is closest in meaning to

A. breaking     

B. locating

C. removing   

D. analyzing

Câu 6: The deep Sea Drilling Project was significant because it was

A. an attempt to find new sources of oil and gas

B. the first extensive exploration of the ocean bottom

C. composed of geologists form all over the world

D. funded entirely by the gas and oil industry

Câu 7: The word “strength” in line 17 is closest in meaning to

A. basis    

B. purpose    

C. discovery   

D. endurance

Câu 8: The word “they” in line 22 refers to

A. years     

B. climates   

C. sediments      

D. cores

Câu 9: Which of the following is NOT mentioned in the passage as being a result of the Deep Sea Drilling Project?

A. Geologists were able to determine the Earth’s appearance hundreds of millions of years ago.

B. Two geological theories became more widely accepted

C. Information was revealed about the Earth’s past climatic changes.

D. Geologists observed forms of marine life never before seen.

Lời giải: 

Đáp án:

1D

2B

3B

4D

5C

6B

7A

8C

9D

 

Giải thích:

1. Thông tin: … total land area of the Earth – is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted.

2. inaccessible = không thể tiếp cận

3. Thông tin: … at the Earth’s surface, the deep-ocean bottom is a hostile environment to humans, in some ways as forbidding and remote as the void of outer space. Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for over a century, the first …

4. Thông tin: … the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP)....the DSDP’s drill ship, the Glomar Challenger, …

5. extracting = giải nén, lấy ra

6. Thông tin: … the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP)

7. strength = tính chắc chắn

8. Thông tin: Deep-ocean sediments provide a climatic record stretching back hundreds of millions of years, because they are largely isolated from the mechanical

9. All information in paragraph 3

Dịch:

Đáy đại dương - một khu vực lớn hơn gần 2,5 lần so với tổng diện tích đất liền của Trái đất - là một biên giới rộng lớn mà thậm chí ngày nay phần lớn vẫn chưa được khám phá và chưa được khám phá. Cho đến khoảng một thế kỷ trước, đáy đại dương sâu hoàn toàn không thể tiếp cận được, ẩn dưới vùng nước có độ sâu trung bình hơn 3.600 mét. Hoàn toàn không có ánh sáng và chịu áp suất cực lớn gấp hàng trăm lần so với trên bề mặt Trái đất, đáy đại dương sâu thẳm là một môi trường thù địch với con người, theo một số cách là cấm đoán và xa xôi như khoảng không vũ trụ. Mặc dù các nhà nghiên cứu đã lấy các mẫu đá và trầm tích dưới đáy đại dương trong hơn một thế kỷ, nhưng cuộc điều tra toàn cầu chi tiết đầu tiên về đáy đại dương đã không thực sự bắt đầu cho đến năm 1968, với sự khởi đầu của Dự án Khoan Biển Sâu của Quỹ Khoa học Quốc gia (DSDP). kỹ thuật được phát triển đầu tiên cho ngành công nghiệp dầu khí ngoài khơi, tàu khoan của DSDP, Glomar Challenger, có thể duy trì vị trí ổn định trên bề mặt đại dương và khoan ở vùng nước rất sâu, lấy các mẫu trầm tích và đá từ đáy đại dương.

Glomar Challenger đã hoàn thành 96 chuyến đi trong chương trình nghiên cứu kéo dài 15 năm kết thúc vào tháng 11 năm 1983. Trong thời gian này, con tàu đã vượt qua quãng đường 600.000 km và lấy gần 20.000 mẫu trầm tích và đá dưới đáy biển tại 624 địa điểm khoan trên khắp thế giới. Các mẫu cốt lõi của Glomar Challenger đã cho phép các nhà địa chất tái tạo lại hành tinh trông như thế nào hàng trăm triệu năm trước và tính toán xem nó có thể trông như thế nào trong hàng triệu năm tới trong tương lai. Ngày nay, phần lớn dựa trên sức mạnh của bằng chứng thu thập được trong các chuyến đi của Glomar Challenger, gần như tất cả các nhà khoa học trái đất đều đồng ý về các lý thuyết về kiến tạo mảng và sự trôi dạt lục địa giải thích nhiều quá trình địa chất hình thành nên Trái đất.

Các lõi trầm tích do Glomar Challenger khoan cũng đã mang lại thông tin quan trọng để hiểu về khí hậu trong quá khứ của thế giới. Các trầm tích dưới đại dương sâu cung cấp một bản ghi khí hậu kéo dài hàng trăm triệu năm, bởi vì chúng phần lớn bị cô lập khỏi sự xói mòn cơ học và hoạt động hóa học và sinh học mạnh mẽ phá hủy nhanh chóng nhiều bằng chứng trên đất liền về khí hậu trong quá khứ. Hồ sơ này đã cung cấp những hiểu biết sâu sắc về các mô hình và nguyên nhân của sự thay đổi khí hậu trong quá khứ - thông tin có thể được sử dụng để dự đoán khí hậu trong tương lai.

Câu 80: Read the following passage and then choose the most suitable word or phrase for each space.

The money that some professional sportsmen earn shouldn't impress anyone when you take into (1) __ the fact that only a few of them manage to attain immortality and everlasting fame. And once they reach their (2) __ and display their talent at their best, they are fully conscious that their brilliant careers won't last forever. They live under a constant pressure of being (3) ____ and subsequently replaced by someone who is younger, faster and more accomplished. For that reason, objectives like retirement benefits and pensions are (4)____ great concern to all professional athletes. Some of the retired competitors go as far as to organize strikes and rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand (5)_____ the younger professionals seek more upgrading solutions to the problem as more and more of them attach a proper significance to (6)___ a solid education, even at university level. Such an approach should help them find interesting and well-paid jobs (7)____ their sports career is over. A completely new strategy has been devised by the schools priding themselves (8)_____ supporting their own teams. Their authorities insist that the sports clubs members achieve high academic standards or else they are debarred from partaking in certain sports events, which may lead to further disruption in their professional careers. By these practical and most effective (9)___, combining education with sports activity, the (10)___ of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen's benefit. 

1. A. reflection B. attention C. examination D. consideration 

2. A. prime B. shape C. best D. capacity 

3. A. outcast B. outshone C. outstayed D. outgrown 

4. A. with B. in C. at D. of 

5. A. whereby B. whereas C. whereupon D. wherein 

6. A. mastering B. learning C. receiving D. attending 

7. A. right away B. promptly C. barely D. once 

8. A. with B. on C. for D. in 

9. A. grounds B. results C. factors D. means 

10. A. vision B. outlook C. image D. judgment

Lời giải: 

Đáp án:

1D

2A

3B

4D

5B

6C

7D

8B

9D

10C

Giải thích:

1. take into consideration = xem xét cẩn thận

2. reach one’s prime = tận dụng được hết khả năng

3. live under a constant pressure of being outshone = sống dưới áp lực phải luôn toả sáng hơn người khác

4. to be of concern to sb = là mối quan tâm của ai

5. whereas = nhưng ngược lại

6. attach st to st = gắn liền cái gì với cái gì

7. once = một khi mà

8. pride on st = lấy làm tự hào về

9. means = phương thức

10. image = hình ảnh

Dịch:

Số tiền mà một số vận động viên chuyên nghiệp kiếm được sẽ không gây ấn tượng với bất kỳ ai khi bạn tính đến thực tế là chỉ một số ít trong số họ đạt được sự bất tử và danh tiếng vĩnh cửu. Và một khi họ đạt đến đỉnh cao và thể hiện tài năng của mình một cách tốt nhất, họ hoàn toàn ý thức được rằng sự nghiệp rực rỡ của họ sẽ không kéo dài mãi mãi. Họ sống dưới áp lực thường xuyên của việc bị vượt trội và sau đó bị thay thế bởi một người trẻ hơn, nhanh hơn và thành đạt hơn. Vì lý do đó, các mục tiêu như trợ cấp hưu trí và lương hưu là mối quan tâm lớn đối với tất cả các vận động viên chuyên nghiệp. Một số vận động viên đã về hưu thậm chí còn tổ chức các cuộc đình công và mít tinh để lên tiếng phản đối bất kỳ chính sách nào không đáp ứng nhu cầu của họ trong khi các chuyên gia trẻ tuổi tìm kiếm các giải pháp nâng cao hơn cho vấn đề vì ngày càng nhiều người trong số họ coi trọng việc nhận được sự ủng hộ vững chắc. giáo dục, kể cả ở bậc đại học. Cách tiếp cận như vậy sẽ giúp họ tìm được những công việc thú vị và được trả lương cao sau khi sự nghiệp thể thao của họ kết thúc. Một chiến lược hoàn toàn mới đã được nghĩ ra bởi các trường tự hào về việc hỗ trợ các đội của chính họ. Chính quyền của họ nhấn mạnh rằng các thành viên câu lạc bộ thể thao phải đạt được tiêu chuẩn học tập cao, nếu không họ sẽ bị cấm tham gia một số sự kiện thể thao nhất định, điều này có thể dẫn đến sự gián đoạn hơn nữa trong sự nghiệp chuyên nghiệp của họ. Bằng những phương tiện thiết thực và hiệu quả nhất, kết hợp giáo dục với hoạt động thể thao, hình ảnh của vận động viên chuyên nghiệp là không có trí tuệ và không thông minh cuối cùng có thể thay đổi vì lợi ích của các vận động viên.

Câu 81: Find the mistake and correct

Vina Capital Foundation's Heartbeat Viet Nam has performed 5,000 free heart surgery for kids across the country for the last ten years.

A. has performed

B. surgery

C. across the country

D. for the last ten years

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: số lượng là 5000 nên phải dùng dạng số nhiều của danh từ

Sửa: surgery => surgeries

Dịch: Nhịp tim Việt Nam của Quỹ Vina Capital đã thực hiện 5.000 ca phẫu thuật tim miễn phí cho trẻ em trên khắp cả nước trong 10 năm qua.

Câu 82: Urbanization can bring social health and benefit. ______, it also has its drawback.

A. By the way

B. Furthermore

C. Moreover

D. However

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích:

A. By the way: Tiện thể

B. Furthermore: Hơn nữa 

C. Moreover: Hơn nữa  

D. However: Tuy nhiên 

Dịch: Đô thị hóa có thể đem lại lợi ích và sức khỏe xã hội. Tuy nhiên, nó cũng có hạn chế.

Câu 83: In today’s paper, it _____ that the Vietnam’s national examination for high school students will take place from June 24th to 27th.

A. expresses

B. admits

C. says

D. proposes

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích:

A. express (v) bày tỏ, biểu lộ                                     

B. admit (v) nhận vào, thừa nhận                 

C. say (v) tuyên bố, nói                                              

D. propose (v) đề nghị, đề xuất

Dịch: Trong bài báo hôm nay, bài báo nói rằng kỳ thi cấp quốc gia của Việt Nam dành cho học sinh trung học sẽ diễn ra từ ngày 24 đến 27.

Câu 84: The salesman showed us___________the washing machine.

A. for using

B. how to use

C. the working of

D. to work

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: show someone how to do sth: chỉ cho ai cách làm gì

Dịch: Người bán hàng chỉ cho chúng tôi cách sử dụng máy giặt.

Câu 85: Environmental campaigners argue that cheap short-haul flights have caused _____ massive increase at carbon emissions over the past few years.

A. a

B. an

C. the

D. 0

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: a + danh từ bắt đầu bằng phụ âm

Dịch: Các nhà vận động môi trường lập luận rằng các chuyến bay ngắn giá rẻ đã gây ra sự gia tăng lớn về lượng khí thải carbon trong vài năm qua.

Câu 86: As far as I can see, you can’t decide whether ___________ alone or share the flat with a friend, but were I you, I ‘d choose _______ on my own, as then you ‘ll be more independent.

A. to live – to live                                

B. to have lived – having lived

C. to be living - live                                    

D. living – living

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích:

- decide to V: quyết định làm gì

- choose to V: chọn làm gì

Dịch: Theo như tôi thấy, bạn không thể quyết định sống một mình hay chia sẻ căn hộ với một người bạn, nhưng nếu tôi là bạn, tôi sẽ chọn sống một mình, khi đó bạn sẽ độc lập hơn.

Đánh giá

0

0 đánh giá