Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 86)
You know what they say; find a job you love and you will never work a day in your life. So, if you are thinking about what to do with your life, this may be something to consider. Choosing a career can be difficult. Especially because there are so many jobs to choose from and many things to think about, such as qualifications and financial rewards. So how do you pick a career? The only answer seems to be "choose one that makes you feel that you are getting paid for doing something you truly love". Unless you have grown up with a talent or are keen on something that you can make a career out of, you need to consider certain things about yourself. What suits your personality? We are all different and just because your best friend wants to be a doctor, this does not mean that you should follow. You need to make an informed decision. This means thinking carefully about the path you need to follow to get that job. Are you willing to get the training or education needed? You must also consider why you really want to do it. If it's just because it's well paid, then sometime in the future you are going to feel 'empty', even with a healthy bank account. Nowadays, there are plenty of online career sites, but the main part has to come from you. You need to be honest and measure your skills and talents realistically. Also, you may need to talk to your parents who have their own ideas, based on their own experiences, about what you should do. They have your best interests at heart. They don't want to see you having financial problems or being unemployed. But at the end of the day, it is your life. There is no point in being miserable for the next forty years just to please someone else. (Adapted from Succeed in B1 Preliminary by Andrew Betsis and Lawrence Mamas)
Which could be the best title for the passage?
A. Finding a Job Online
B. Tips to Have a Well-Paid Job
C. The New Era of Job Finding?
D. Choosing a Career
Lời giải:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Tìm việc làm trực tuyến
B. Bí quyết để có một việc làm lương cao
C. Kỷ nguyên mới của tìm việc làm?
D. Chọn một nghề nghiệp
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những yếu tố cần cân nhắc để chọn được việc làm phù hợp.
==> Chọn một nghề nghiệp
→ Chọn đáp án D
- Mở rộng :
do a good/great/marvellous etc job
Whoever did the plastering did a brilliant job
.make a good/bad etc job of (doing) something
She hates doing the cleaning, but she always makes a good job of it.
Dịch bài
Bạn biết rõ câu mọi người thường nói, hãy tìm một công việc mình yêu và bạn sẽ không bao giờ làm việc một ngày nào trong đời. Vì thế, nếu bạn đang suy nghĩ về việc sẽ làm gì với cuộc đời mình, đó có lẽ là chuyện cần cân nhắc. Chọn nghề có thể rất khó khăn. Đặc biệt là vì hiện giờ có quá nhiều công việc để chọn lựa và quá nhiều việc phải nghĩ ngợi, chẳng hạn như trình độ chuyên môn và phần thưởng tài chính. Vậy bạn chọn nghề nghiệp như thế nào? Câu trả lời duy nhất dường như là "hãy chọn một công việc khiến bạn cảm thấy rằng bạn đang được trả lương vì làm những điều mình thật sự yêu thích".
Trừ khi bạn lớn lên với tài năng sẵn có hoặc bạn thích làm việc gì đó mà bạn có thể biến nó thành một nghề nghiệp, nếu không thì, bạn cần phải xem xét một số điểm cụ thể về bản thân. Công việc gì phù hợp với tính cách của bạn? Chúng ta đều khác nhau và chỉ vì người bạn thân của bạn muốn trở thành bác sĩ, điều này không có nghĩa là bạn nên làm theo. Bạn cần phải đưa ra một quyết định khôn ngoan. Điều này đồng nghĩa với việc suy nghĩ kỹ về con đường mà bạn cần đi để có được công việc đó. Bạn có sẵn sàng tham gia đào tạo hoặc giáo dục cần thiết hay không? Bạn cũng phải cân nhắc lý do tại sao bạn thật sự muốn làm công việc này. Nếu đó chỉ là vì mức lương cao, thì đôi khi sau này bạn có thể cảm thấy "trống rỗng", ngay cả khi đã có tài khoản ngân hàng đầy tiền.
Ngày nay, có vô vàn các trang nghề nghiệp trực tuyến, nhưng điều chính yếu vẫn đến từ bạn. Bạn cần thành thật và đánh giá các kỹ năng và tài năng của mình một cách thực tế. Bạn có thể cũng cần phải nói chuyện với bố mẹ mình, những người có những quan điểm khác nhau, dựa vào trải nghiệm riêng của họ, về những gì bạn nên làm. Họ muốn điều tốt nhất sẽ đến với bạn. Họ không muốn thấy bạn gặp phải các vấn đề tài chính hoặc bị thất nghiệp. Nhưng cuối cùng thì, đó vẫn là cuộc đời của bạn. Không có ích lợi gì khi cảm thấy tuyệt vọng trong 40 năm tiếp theo chỉ để làm hài lòng ai đó.
Management has promised to facsimile an easy transition to the new ownership structure.
A. has
B. to
C. facsimile
D. ownership
Lời giải:
Đáp án C
Kiến thức: Lỗi sai từ vựng
facsimile /fækˈsɪməli/ (v): sao, chép
facilitate /fəˈsɪlɪteɪt/ (v): tạo điều kiện thuận lợi
Sửa lỗi: facsimile => facilitate
Tạm dịch: Ban lãnh đạo đã cam kết tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi dễ dàng sang một cấu trúc mới của riêng mình.
- Mở rộng
promise to do something
She’s promised to do all she can to help.
promise (that)
Hurry up – we promised we wouldn’t be late.
A. know
B. give
C. hold
D. bear
Lời giải:
Đáp án D
bear in mind something: suy nghĩ, xem xét, trăn trở về điều gì.
Tạm dịch: Điều quan trọng cần xem xét là những hậu quả tài chính này phần lớn vẫn được che giấu
- Mở rộng
Financial (adj) = economic = fiscal : có liên quand đến tài chính
A. are advised
B. in
C. activities
D. his
Lời giải:
Chọn D => their
Kiến thức về tính từ sở hữu
They (Họ, bọn họ) => Their (Của họ)
Their car broke down on the way to the school.
He (Anh ấy) => His (Của anh ấy)
His dog loves to play fetch in the park.
She (Cô ấy) => Her (Của cô ấy)
She invited us to her birthday party.
It (Nó) => Its (Của nó)
The cat is cleaning its fur with its tongue.
A. false
B. counterfeit
C. inauthentic
D. artificial
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. false (adj): sai, không đúng sự thật
B. counterfeit (adj): giả (đồ vật)
C. inauthentic (adj): không giống thật
D. artificial (adj): nhân tạo
Dịch nghĩa: Khi bị cảnh sát chặn lại vì chạy quá tốc độ, cô ấy đã khai tên và địa chỉ giả cho họ.
- Ngữ pháp: câu bị động ở thì quá khứ đơn :
S + Tobe + V3/ED + O
Ví dụ :
The pencil was bought by him last night. (Cây bút chì đã được mua bởi anh ấy vào đêm qua.)
Nokia phones were sold in the past. (Điện thoại Nokia đã được bày bán trước kia.)
Câu 6: These books aren't yours, ____?
A. are these
B. aren't these
C. are they
D. aren’t they
Lời giải:
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S+ isn’t / aren’t +…, is/ are + S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (These books) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>These books aren't yours, are they?
Tạm dịch: Những cuốn sách này không phải của bạn, phải không?
Đáp án cần chọn là: C
The shift to an indoor childhood has accelerated in (25) ______ past decade, with a significant decline in spontaneous outdoor activities such as bike riding, swimming and touch football, according to separate studies by the National Sporting Goods Association. (26) ______, a child is six times more likely to play a video game on a typical day to ride a bike.
Indoor childhood has brought about some changes which can be seen in children’s bodies. In the 1960s, 4% of kids were obese. Today, 16% are overweight. The changes can be seen in their (27) ______. Studies indicate that children who spend plenty of time outdoors have longer attention span than those who watch (28) ______ television and play video games.
Today, childhood is spent mostly indoors watching television, playing video games and (24) ______ the Internet.
A. looking
B. making
C. taking
D. surfing
Lời giải:
Đáp án đúng: D
surf the Internet: lướt mạng
look (v): nhìn
make (v): làm
take (v): lấy
Dịch nghĩa: Ngày nay, tuổi thơ chủ yếu ở trong nhà xem tivi, chơi trò chơi điện tử và lướt mạng
- cấu trúc: spend time doing st
Stacey spends all her free time painting.
Testing games
How lucky can you be? Twelve-year-old Eloise Noakes has got the best job in the world – (34) _______ out new games. A leading company held a competition to find young testers and Eloise was selected to test games (35) _______ are about to be launched onto the market. Each week she is given a different game to play before recording her thoughts on a form designed by the company. As the company director said, “What better way to find out about games than to put them in the hands of the customers who will make most use of them?” Eloise is (36) _______ with her new job but she also takes it very seriously. She is allowed to keep the games after testing them. (37) _______, she has decided instead to give them away to children less fortunate than herself. “I’ve got (38) _______ of games and some children don’t have any,” she explained. (Adapted from Cambridge English First for Schools 1, 2015)
Twelve-year-old Eloise Noakes has got the best job in the world – (34) _______ out new games.
A. doing
B. trying
C. carrying
D. finding
Lời giải:
Đáp án B
Kiến thức: Đọc điền từ
Xét các đáp án:
Ta có cụm từ try out: thử
Vậy đáp án đúng là B
Thông tin: Twelve-year-old Eloise Noakes has got the best job in the world – (34) try out new games.
Tạm dịch: Eloise Noakes mười hai tuổi đã có công việc tốt nhất trên thế giới thử các trò chơi mới.
- Mở rộng: cấu trúc với “get”
get something from somebody
We got a letter from Pam this morning.
Câu 9: Doing voluntary work is a rewarding experience.
A. beneficial
B. worthwhile
C. worthless
D. satisfying
Lời giải:
Đáp án C
rewarding (adj): có giá
Xét các đáp án:
A. beneficial (adj): có lợi; tốt
B. worthwhile (adj): đáng giá
C. worthless (adj): vô dụng
D. satisfying (adj): làm thỏa mãn
→ rewarding >< worthless
Tạm dịch: Làm công việc tỉnh nguyện là một trải nghiệm bổ ích.
- Mở rộng: Một số giới từ với “experience”
experience of/in/with
You’ve got a lot of experience of lecturing.
my experience in many areas of the music business
Air pollution became very serious in recent years due to human activity.
A. became
B. serious
C. due to
D. activity
Lời giải:
Chia thì:
“in recent years” → dấu hiệu nhận biết thì HTHT
Sửa: became → has become
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí đã trở nên rất nghiêm trọng vào những năm gần đây do hoạt động của con người.
→ Chọn đáp án A
- Mở rộng: dấu hiệu khác của thì hiện tại hoàn thành
just= recently = lately: gần đây, vừa mới
- already: đãrồi
- before:trước đây
- ever: đã từng
- never:chưa từng, không bao giờ
- for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,...)
- yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ
An increasing number of people nowadays are choosing to work from the comfortable environment of their own homes rather than (34) _______ the troublesome process of travelling to work every day. The emergence of teleworking, as it is commonly called, is due to the extensive use of computers in the workplace. Working conditions at home are more relaxed and can actually be timed to (35) _______ oneself. There is no stressful need to get to the office on time, no frustration (36) _______ is caused by the rush-hour traffic as with commuting, and it isn't necessary to face unpleasant colleagues on a daily basis. (37) _______ , there is a negative side. For example, some people might suffer from boredom if they spend all day at home, or they might feel the temptation to spend time doing (38) _______ jobs around the house. (Adapted from FCE Use of English by Virginia Evans)
An increasing number of people nowadays are choosing to work from the comfortable environment of their own homes rather than (34) _______ the troublesome process of travelling to work every day.
A. conduct
B. undergo
C. realise
D. struggle
Lời giải:
DỊCH BÀI:
Ngày nay, ngày càng nhiều người đang lựa chọn làm việc ngay tại môi trường thoải mái ở nhà riêng thay vì trải qua quá trình di chuyển mệt nhọc đến chỗ làm mỗi ngày. Sự xuất hiện của khái niệm làm việc từ xa, như nó thường được gọi, là do việc sử dụng máy tính rộng rãi ở nơi làm việc. Những điều kiện làm việc tại nhà thoải mái hơn và có thể được tính toán thời gian để phù hợp với mỗi người. Không cần căng thẳng khi phải đến văn phòng đúng giờ, không bực bội bởi giao thông giờ cao điểm do di chuyển xa, và không cần đối mặt với những đồng nghiệp khó ưa hàng ngày.
Tuy nhiên, có một mặt tiêu cực. Ví dụ, một số người có thể cảm thấy chán nếu dành cả ngày ở nhà, hoặc cảm thấy bị cám dỗ và dành thời gian làm những việc khác trong nhà.
A. conduct (v): tiến hành
B. undergo (v): trải qua
C. realise (v): nhận ra
D. struggle (v): vật lộn
Tạm dịch:
An increasing number of people nowadays are choosing to work from the comfortable environment of their own homes rather than undergo the troublesome process of travelling to work every day. (Ngày nay, ngày càng nhiều người đang lựa chọn làm việc ngay tại môi trường thoải mái ở nhà riêng thay vì trải qua quá trình di chuyển mệt nhọc đến chỗ làm mỗi ngày.)
→ Chọn đáp án B
Câu 12: Tim last attended a live concert three months ago.
A. Tim has attended a live concert for three months.
B. Tim has three months to attend a live concert.
C. Tim hasn't attended a live concert for three months.
D. Tim didn't attend a live concert three months ago.
Lời giải:
Đáp án C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
S + last + V (QKĐ) + O + khoảng thời gian + ago.
= S + haven’t/ hasn’t + P2 + O + for + khoảng thời gian.
Dịch nghĩa: Tim tham dự một buổi hòa nhạc trực tiếp lần cuối vào 3 tháng trước. = Tim đã không tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp được 3 tháng rồi.
Mở rộng: Attend = go = come
Câu 13: He stepped on the mine, and it exploded.
A. If he doesn’t step on the mine, it doesn’t explode.
B. If he doesn’t step on the mine, it won’t explode.
C. If he didn’t step on the mine, it wouldn’t explode.
D. If he hadn’t stepped on the mine, it wouldn’t have exploded.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: stepped => đã xảy ra => mệnh đề ngược lại dùng điều kiện loại 3
If + quá khứ hoàn thành, S+ would/could + have + PII
Dịch: Nếu anh ấy không giẫm vào quả mìn, thì nó sẽ không nổ
Mở rộng: Một số giới từ với “step”
step back/forwards/towards etc
Tom took a step back and held the door open.
Câu 14: To many children, playing computer games is a form of _______.
A. relax
B. relaxingly
C. relaxation
D. relaxed
Lời giải:
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. relax (v): làm cho thư giãn
B. relaxingly (adv): thư giãn
C. relaxation (n): sự thư giãn
D. relaxed (adj): thư giãn
Ta thấy chỗ trống sau giới từ “of” nên từ cần điền là một danh từ.
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Đối với nhiều trẻ em, chơi game trên máy tính là một hình thức thư giãn
Mở rộng
Fill in/out a form (=write the answers to the questions on a form)
Fill in the form and send it back with your cheque.
Application forms are available from the college.
He didn't bat an eye when he realized he failed the exam again.
A. didn't want to see
B. didn't show surprise
C. wasn't happy
D. didn't care
Lời giải:
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
didn't bat an eye: tỉnh bơ, không hề chớp mắt, điềm nhiên
didn't want to see: không muốn thấy
didn't show surprise: không tỏ ra ngạc nhiên
wasn't happy: không vui
didn't care: không quan tâm
=> didn't bat an eye = didn't show surprise
Tạm dịch: Anh tỉnh bơ khi nhận ra mình đã trượt kỳ thi một lần nữa.
Chọn B
- Mở rộng
fail in
He failed in his attempt to regain the world title
fail to do something
Doctors failed to save the girl’s life
Câu 16: Her explanation of the phenomenon was so confusing that I couldn't _____ anything.
A. take in
B. put back
C. call for
D. go over
Lời giải:
Đáp án A
A. take in: hiểu, tiếp thu kiến thức
B. put back: để lại chỗ cũ
C. call for: kêu gọi, đòi hỏi
D. go over: kiểm tra lại
Tạm dịch: Lời giải thích của cô ấy về hiện tượng khó hiểu đến mức tôi không thể hiểu được điều gì
Mở rộng
Explanation = reason
Community service is when you work for free to help benefit the public or your community. Usually, students (21) _______________ to do community service as volunteers, meaning that they choose to help out because they want to do so.
Community service is important (22) _______________ many reasons. Taking part in volunteering teaches compassion and understanding. You can volunteer for something you really believe and have a(n) (23) _______________ in, and can volunteer as much as you'd like or have time for. Community service develops a sense of social responsibility - a global view of society and a heart for "giving back" and helping (24) _______________. It also provides an opportunity to apply what you have learnt to real life events, and to develop life skills. (25) _______________, it allows you to build relationships with peers and adults. It also helps you to improve the quality of life.
Usually, students (21) _______________ to do community service as volunteers, meaning that they choose to help out because they want to do so.
A. choose
B. select
C. pick
D. accept
Lời giải:
Chọn đáp án A
Choose to V : chọn làm gì
Dịch: thường thì học sinh sẽ chọn tham gia tổ chức cộng đồng với tư cách là tình nguyện viên, nghĩa là họ chọn giúp đỡ vì họ muốn làm điều đó
Câu 18: I didn’t recognize my uncle. I did after he raised his voice only.
A. Not until I recognized my uncle did he raise his voice.
B. My uncle raised his voice as soon as I recognized him.
C. Only after my uncle raised his voice did I recognize him.
D. No sooner had I recognized my uncle than he raised his voice.
Lời giải:
Đáp án C
Câu đề bài: Tôi không nhận ra chú tôi. Tôi đã làm sau khi anh ấy lên tiếng chỉ.
A. Mãi cho đến khi tôi nhận ra chú tôi, anh ấy mới lên tiếng. => Loại đáp án A vì not until + mệnh đề chính và đảo ngữ mênh đề phụ nên sai về nghĩa.
B. Chú tôi lên tiếng ngay khi tôi nhận ra chú ấy. => Loại đáp án B sai về nghĩa
C. Chỉ sau khi chú tôi lớn tiếng, tôi mới nhận ra chú ấy. => Đáp án C đúng vì
Only after + mênh đề phụ + đảo ngữ mệnh đề chính: cấu trúc ngữ pháp và nghĩa đều phù hợp
D. Ngay khi tôi nhận ra chú tôi thì chú ấy đã cao giọng. => Loại đáp án D sai về nghĩa
Câu 19: The judge _______ the pedestrian for the accident.
A. accused
B. charged
C. sued
D. blamed
Lời giải:
Đáp án D
A. accuse somebody of something: buộc tội, kết tội ai về cái gì
B. charge: tính giá, đòi trả
C. sue somebody for something: kiện ai ra tòa vì việc gì
D. blame somebody for something: blame something on somebody: khiển trách, đổ lỗi
Tạm dịch: Thẩm phán buộc tội người lái xe đạp gây ra vụ tai nạn.
Từ vựng
Pedestrian (n) người đi xe đạp = biker