Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 130)

31

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 130)

Câu 1: Choose the best answer to complete each sentence My own _______ for health is less paperwork and more running barefoot through the grass.

A. Routine

B. Treatment

C. Medicine

D. prescription

Lời giải:

Đáp án D

Giải thích

A. Routine: thói quen thường ngày, không phù hợp với ngữ cảnh

B. Treatment: sự điều trị, thường ám chỉ hành động chữa bệnh

C. Medicine: thuốc uống, không phù hợp khi nói đến một cách tiếp cận trừu tượng như câu trên

D. prescription: đơn thuốc, lời khuyên về cách giải quyết vấn đề

Ta thấy ngữ cảnh của câu trên ám chỉ ý kiến cá nhân về cách duy trì sức khoẻ

=> My own prescription for health is less paperwork and more running barefoot through the grass.

Dịch: Toa thuốc của tôi cho sức khỏe là ít làm việc giấy tờ và chạy chân đất trên cỏ nhiều hơn nữa

Câu 2: Choose the best answer.The fish tastes _____, I won’t eat it.

A. Awful

B. Awfully

C. More awfully

D. As awful

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: vị trí của tính từ

Giải thích

A. Awful (adj)

B. Awfully (adv)

C. More awfully  không đúng vì câu trên không phải là câu so sánh hơn

D. As awful không đúng vì câu trên không phải là câu so sánh bằng

Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ.

=> The fish tastes awful, I won't eat it.

Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.

Vị trí của tính từ

 - Tính từ đứng trước danh từ

-  Tính từ đứng sau động từ tình thái: Know (biết), Believe (tin), Imagine (tưởng tượng), Want (muốn), Realize (nhận ra), Feel (cảm thấy), Doubt (nghi ngờ), Need (cần), Understand (hiểu), Suppose (giả định), Remember (nhớ), Recognize (nhận ra)...

-   Tính từ đứng sau danh từ

-   Tính từ đứng sau trạng từ

-   Tính từ đứng sau động từ tobe

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Once you have been accepted as a pupil or student at the school or college, it's against the law for them to discriminate against you because of your religion or belief.

A. judge     

B. neglect     

C. misinterpret     

D. expel

Lời giải:

Đáp án A

Giải thích

A. judge: thẩm phán, đánh giá, xem xét    

B. neglect: bỏ bê    

C. misinterpret: hiểu sai    

D. expeID: trục xuất

Giải thích: Discriminate against = judge (phân biệt đối xử)

Dịch: Một khi bạn đã được chấp nhận là học sinh hoặc sinh viên tại trường hoặc đại học, việc họ phân biệt đối xử với bạn vì tôn giáo hoặc tín ngưỡng của bạn là trái luật.

Câu 4: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions:

Rapid ups and downs in the number of students could be observed in June.

A. The number of students changed dramatically in June.

B. The number of students did not stay the same in June.

C. The number of students fluctuated wildly in June.

D. The number of students went up and then fell in June.

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích

Câu gốc: Số lượng học sinh dao động mạnh mẽ trong tháng sáu.

Ta có Cụm "rapid ups and downs" (những sự tăng giảm nhanh chóng) là cách diễn đạt khác của "fluctuated wildly" (dao động mạnh mẽ). Vì vậy, câu C diễn tả ý nghĩa gần nhất với câu gốc.

A. Số lượng học sinh thay đổi đáng kể trong tháng 6.

B. Số lượng học sinh không giữ nguyên trong tháng 6.

C. Số lượng học sinh biến động mạnh trong tháng 6.

D. Số lượng học sinh tăng lên và sau đó giảm vào tháng 6.

Câu 5: Choose the best answer to complete each sentence.

Telecommunications and cloud computing will ______ transportation for moving ideas and intellectual property.

A. Change

B. Replace

C. Remove

D. eliminate

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích

A. Change (thay đổi): Không phù hợp vì câu nhấn mạnh sự thay thế hoàn toàn chứ không chỉ là thay đổi.

B. Replace (thay thế): là lựa chọn phù hợp nhất, vì viễn thông và điện toán đám mây có khả năng thay thế nhu cầu vận chuyển vật lý khi nói đến việc truyền tải ý tưởng và tài sản trí tuệ.

C. Remove (loại bỏ): Không phù hợp, vì không có nghĩa là viễn thông và điện toán đám mây loại bỏ hoàn toàn phương tiện vận chuyển mà chỉ thay thế chúng trong ngữ cảnh cụ thể.

D. Eliminate (loại bỏ): Tương tự "remove," từ này không chính xác vì ý câu gốc không nói đến việc loại bỏ toàn bộ, mà là sự thay thế.

=> Telecommunications and cloud computing will replace transportation for moving ideas and intellectual property.

Dịch: Viễn thông và điện toán đám mây sẽ thay thế phương tiện di chuyển để di chuyển ý tưởng và sở hữu trí tuệ.

Câu 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Lan should seriously consider to become a singer. She's a great talent.

A. should

B. to become

C. a

D. talent

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích

Ta có cấu trúc: consider V_ing: cân nhắc, xem xét làm gì

Consider sb to V: xem xét ai đó làm gì

Do đó: To become -> becoming

Dịch: Lan nên cân nhắc nghiêm túc để trở thành ca sĩ. Cô ấy là một tài năng tuyệt vời.

Câu 7: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Don't forget calling me as soon as you arrive here.

A. Don't

B. forget

C. calling

D. arrive

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích

Ta có cấu trúc Forget + to V: quên phải làm gì

Forget + Ving: quên đã làm gì

Xét nghĩa của câu: Đừng quên gọi điện cho tôi ngay khi bạn tới đây. Vì vậy ta dùng cấu trúc Forget to V: quên phải làm gì

Sửa: Calling -> to call

Câu 8: Her job was so _________ that she decided to quit it.

A. interesting

B. satisfactory

C. stressful  

D. wonderful

Lời giải:

Đáp án C.

Giải thích:

A. Interesting (adj): thú vị. không đúng ngữ cảnh câu vì nếu là công việc thú vị thì sẽ không bỏ việc

B. Satisfactory (adj): thoả mãn. không đúng ngữ cảnh câu vì nếu vậy sẽ không bỏ việc

C. Stressfull (adj): căng thẳng.

D. Wonderful (adj): tuyệt vời. không đúng ngữ cảnh câu vì nếu là công việc tuyệt vời thì sẽ không bỏ việc

Dịch nghĩa: Công việc của cô ấy căng thẳng tới nỗi cô ấy quyết định nghỉ việc.

Câu 9: Don't worry. We're in good time; there's ____ to hurry.

A. impossible

B. no need

C. no purpose

D. unnecessary

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: There is no need to do st: Không cần thiết phải làm gì

Giải thích

A. không thể

B. không cần

C. không có mục đích

D. không cần thiết

Dịch: Đừng lo lắng. Chúng tôi đang ở trong thời gian tốt; không cần phải vội vàng.

Câu 10: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

In order to apply for a credit card, Tom first has to ____ a four-page form at the bank.

A. catch on

B. come up with

C. fill in

D. hand out

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích

A. catch on: Có nghĩa là hiểu ra, bắt kịp xu hướng, không phù hợp với việc điền mẫu đơn.

B. come up with: Có nghĩa là nảy ra ý tưởng hoặc giải pháp, không liên quan đến việc điền thông tin.

C. fill in: Có nghĩa là điền vào (các thông tin cần thiết trong mẫu đơn, tài liệu,..) rất phù hợp với ngữ cảnh liên quan đến việc điền mẫu đơn xin thẻ tín dụng

D. hand out: Có nghĩa là phân phát (tài liệu, tờ rơi, v.v.), không phù hợp với việc Tom điền đơn.

Dịch: Để đăng ký thẻ tín dụng, trước tiên Tom phải điền vào một biểu mẫu dài bốn trang tại ngân hàng.

Câu 11: The phone was engaged when I called. Who ____ to?

A. were you talking

B. were you talked

C. did you talk

D. have you talked

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn

Giải thích

A. were you talking => quá khứ tiếp diễn

B. were you talked => bị động thì quá khứ đơn

C. did you talk => quá khứ đơn

D. have you talked => hiện tại hoàn thành

Để diễn tả một hành động đang xảy ra liên tục và kéo dài trong quá khứ ta dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing

The phone was engaged when I called. Who were you talking to?

Dịch: Điện thoại bận khi tôi gọi. Bạn đang nói chuyện với ai?

Cấu trúc với when:

Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.

When + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

Ví dụ: When we were playing football at 5.30 p.m yesterday, there was a terrible explosion.

(Vào lúc 5h30 chiều qua, khi chúng tôi đang chơi bóng đã thì một vụ nổ lớn đã xảy ra.)

S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) when S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

Ví dụ: He was watching Netflix when you knocked on his door.

(Anh ấy đang xem Netflix thì bạn gõ cửa.)

=> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc bạn gõ cửa”.

When S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ: When you knocked on his door, He was watching Netflix.

(Khi bạn gõ cửa anh ấy đang xem Netflix.)

Câu 12: Japan is the _____ developed country in the world.

A. most second

B. second in most

C. second most

D. two most

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: So sánh nhất

S + be + the + (số thứ tự) + most + long-adj + N

Dịch: Nhật Bản là quốc gia phát triển thứ hai trên thế giới

 Tìm hiểu thêm về So sánh nhất

- Công thức:

S + V + the + Adj/Adv + est + N

- Cách dùng:

Tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm đuôi “-est” vào sau tính từ/trạng từ

Tính từ/trạng từ dài, ta thêm “most” vào trước tính từ/trạng từ đó thay vì thêm đuôi “-est

Thêm các lượng từ “much”, “almost”, “by far”, “far” vào trước tính từ/trạng từ, khi cần nhấn mạnh tính chất, đặc điểm, mức độ nổi bật nhất của sự vật so với nhóm còn lại.

- Lưu ý:

Tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi “-e”, ta thêm đuôi “-st” vào sau tính từ/trạng từ đó. Ví dụ: cute (dễ thương) => cutest (dễ thương nhất)

Tính từ ngắn kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm, ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “-est”. Ví dụ: hot (nóng) => hottest (nóng nhất), big (lớn) => biggest (lớn nhất).

Tính từ/trạng từ ngắn kết thúc bằng phụ âm “-y”, ta chuyển thành đuôi “-i” và thêm “-est”. Ví dụ: dry (khô) => driest (khô nhất), happy (hạnh phúc) => happiest (hạnh phúc nhất).

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

I live in a/an ____ with my parents and my elder sister in the coastal area.

A. extended family

B. nuclear family

C. extended house

D. nuclear house

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích

A. đại gia đình (nhiều thành viên, nhiều thế hệ sống cùng một nhà)

B. gia đình hạt nhân (gia đình gồm bố mẹ và con cái)

C. nhà mở rộng

D. nhà hạt nhân

Dịch: Tôi sống trong một gia đình hạt nhân với bố mẹ và chị gái tôi ở vùng ven biển

Câu 14: Generation gap refers to a vast difference in cultural norms between a younger generation and their elders. It’s a distressing thing for the phenomenon (1) ____ occurs around the world. The (2) ____ of communication, different views on certain problems and different attitudes towards life may cause the generation gap or even widen it. First, one of the major factors for this misunderstanding between two generations is that parents and children lack communication. Young people (3) ____ reveal their feelings to their parents, and often complain that their parents are out of (4) ____ with modern days, that they are dominant, that they do not trust their children to deal with crises, and that they talk too much about certain problems. So when young people meet some problems, they would rather (5) ____ to their classmates or their friends for help. The lack of communication widens the generation gap.

Another factor is that parents and their children see almost everything from different (6) ____. Take choosing career as an example. Parents generally believe it is their responsibility to plan the career for their children. Some hope their children will (7) ____ professions that will bring them greatest prestige and economic benefits. Some hope children will have a stable job with a regular income. But the youth may think they should be free to (8) ____ their own decisions as to their future career. Young people explain that true success is not a matter of money or position, instead, it is a matter of self-fulfillment.

Finally, with the change of the world over decades, the attitude of the young has altered too. There are differences in (9) ____ matters as musical tastes, fashions, drug use, sex and politics between the young people and their elders. Nowadays long hair on young males is viewed as fashion by the young, but it is frequently considered a shocking act of rebellion against (10) ____ norms by parents.

It’s a distressing thing for the phenomenon (1) ____ occurs around the world.

A. which

B. who

C. whom 

D. what

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Which: thay thế cho danh từ chỉ vật

Who: thay thế cho người, sau who là một động từ

Whom: thay thế cho người, sau whom là một mệnh đề

Giải thích:

"which" là đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho danh từ "the phenomenon", làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

B. who: Dùng cho người, không phù hợp vì "phenomenon" (hiện tượng) là danh từ chỉ vật.

C. whom: Dùng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, không phù hợp vì ở đây cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ.

D. what: Không phải đại từ quan hệ mà là từ chỉ "cái gì", không phù hợp với ngữ pháp và ngữ nghĩa trong câu này.

Dịch: Đó là một điều đau khổ cho hiện tượng xảy ra trên khắp thế giới.

Dịch bài đọc

Khoảng cách thế hệ ám chỉ một sự khác biệt lớn trong các tiêu chuẩn văn hóa giữa một thế hệ trẻ và các bậc trưởng bối của họ. Đó là điều gây phiền muộn khi hiện tượng này xảy ra trên toàn thế giới. Sự hạn chế về giao tiếp, quan điểm khác nhau về những vấn đề nhất định và thái độ khác nhau với cuộc sống có thể gây ra khoảng cách thế hệ hoặc thậm chí là làm mở rộng nó. Đầu tiên, một trong những nhân tố chủ yếu gây sự hiểu lầm giữa hai thế hệ là bố mẹ và con cái thiếu sự giao tiếp. Người trẻ ít khi bày tỏ cảm xúc của mình với bố mẹ, hoặc thường phàn nàn rằng bố mẹ chúng không bắt kịp với thời đại tiên tiến, rằng họ có ưu thế hơn, rằng họ không tin tưởng con của họ để giải quyết những khủng hoảng, và họ nói quá nhiều về những vấn đề nhất định. Vì vậy khi người trẻ gặp một số vấn đề, chúng lại quay sang bạn cùng lớp hoặc bạn bè chúng nhờ giúp đỡ. Sự thiếu giao tiếp đã nới rộng thêm khoảng cách thế hệ.

Một nhân tố khác là việc mà bố mẹ và con cái họ nhìn nhận mọi thứ từ các góc nhìn khác nhau. Lấy việc chọn nghề nghiệp là một ví dụ. Bố mẹ thường tin rằng họ có trách nhiệm lên kế hoạch cho nghề nghiệp tương lai của con mình. Một số bố mẹ tin rằng con của họ sẽ thích những nghề nghiệp đem lại cho họ danh tiếng và lợi ích kinh tế tốt nhất. Một số khác hi vọng rằng con của họ sẽ có một công việc ổn định với thu nhập đều đặn. Nhưng người trẻ có thể nghĩ họ nên được tự do đưa ra quyết định của riêng mình về công việc tương lai. Họ giải thích rằng thành công thực sự không phải là vấn đề về tiền bạc hay địa vị, thay vào đó là vấn đề về việc họ có thể cảm thấy hạnh phúc và hài lòng khi có được những gì mình khao khát.

Cuối cùng, với sự thay đổi của thế giới qua hàng thập kỉ, thái độ của người trẻ cũng đã thay đổi. Có những sự khác biệt về những vấn đề như phong vị âm nhạc, thời trang, việc sử dụng ma túy, tình dục và những vấn đề chính trị giữa người trẻ và các bậc trưởng bối của chúng. Ngày nay, mái tóc dài của những chàng trai trẻ được coi là thời thượng đối với giới trẻ, nhưng đó thường được coi là một hành động nổi loạn gây sốc đi ngược lại với chuẩn mực xã hội đối với các bố mẹ.

Câu 15: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions:

The industrial production plummeted spectacularly from 1990 to 2000.

A. The industrial production fell quickly in ten years from 1990 to 2000.

B. The industrial production fell steadily in ten years from 1990 to 2000.

C. The industrial production rose sharply in ten years from 1990 to 2000.

D. The industrial production rose slightly in ten years from 1990 to 2000.

Lời giải:

Đáp án A

Giải thích:

Câu gốc: Sản xuất công nghiệp giảm nhanh chóng trong mười năm từ 1990 đến 2000.

Từ "plummeted" trong câu gốc mang nghĩa giảm mạnh, nhanh chóng. Đáp án A diễn đạt chính xác ý này với cụm từ "fell quickly".

B. The industrial production fell steadily in ten years from 1990 to 2000.

Từ "steadily" (một cách ổn định) không đồng nghĩa với "plummeted", nên sai.

C. The industrial production rose sharply in ten years from 1990 to 2000.

"Rose sharply" (tăng mạnh) là trái nghĩa với "plummeted", nên sai.

D. The industrial production rose slightly in ten years from 1990 to 2000.

"Rose slightly" (tăng nhẹ) cũng hoàn toàn trái nghĩa với ý gốc, nên sai.

Câu 16: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

What are you search for, Lan? You look so nervous.

A. are

B. search

C. for

D. look

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích: Cần dùng thì hiện tại tiếp diễn (searching)

Trong câu hỏi này, động từ "search" phải được thay đổi thành "searching" để đúng với cấu trúc "What are you + V-ing?" khi hỏi về hành động đang diễn ra.

Dịch: Bạn đang tìm kiếm cái gì vậy, Lan? Bạn trông rất lo lắng.

Tìm hiểu thêm về thì hiện tại tiếp diễn:

Công thức:

Loại câu

Công thức thì Hiện tại tiếp diễn 

Ví dụ

Thể khẳng định

S + am/is/are + V-ing

The city is planning to build a municipal library.

Thể phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

Those employees aren’t talking about the new project. 

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Am/ Is/ Are + S + Ving?

Câu trả lời:

Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Are you ready to order, Madam? 

→ Yes, I am./ No, I’m not.

Câu nghi vấn 

(WH- question)

Wh-question + will + S + be + V-ing?

What is he studying right now?

 Dấu hiệu nhận biết:

Trạng từ chỉ thời gian

 

  • now
  • right now
  • at the moment 
  • at present 
  • It’s + giờ cụ thể + now

Ví dụ: 

  • “I'm going now” she said, fastening her coat.
  • Can you give us a summary of what you are doing now?

Các trạng từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất cao

 

  • always
  • usually
  • constantly
  • all the time

Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói

 

  • these days
  • this month
  • this week

 

Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý

 

  • Look!/ Watch! 
  • Listen! 
  • Keep silent! 
  • Watch out! 

Ví dụ: Watch out! The train is coming! 

Câu 17: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We have to suffer from traffic congestion and pollution every day.

A. accident

B. fullness

C. mass

D. crowd

Lời giải:

Đáp án D

Giải thich

A. accident: tai nạn

B. fullness: viên mãn

C. mass: khối lượng

D. crowd: đám đông

Ta có Congestion = crowd (sự đông đúc)

Dịch: Chúng ta phải chịu tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm mỗi ngày.

Câu 18: Sửa lỗi sai trong câu sau: And they love to singthey love to dance

Lời giải:

Đáp án: And

They love to sing and they love to dance

Giải thích

Ta phải bỏ từ And ở đầu câu vì And là từ nối giữa hai mệnh đề, do đó and phải phải đứng giữa để nối mệnh đề”họ thích hát” với mệnh đề “họ thích nhảy”

Dịch: Họ thích hát và họ thích nhảy.

Tìm hiểu thêm về cấu trúc song hành:

Sử dụng cấu trúc song song với liên từ kết hợp (and, or, but)

Các thành tố song song được liên kết và có mối quan hệ về nghĩa ứng với liên từ kết hợp. Dùng liên từ kết hợp and khi bổ sung thêm ý, or khi trình bày các lựa chọn, và but khi tạo ý tương phản.

Ví dụ:

I am into both watching TV aut not where he lives.

Sử dụng cấu trúc song hành khi liệt kê theo một danh sách

Các thành tố song song được đưa vào một danh sách theo dạng liệt kê cần tuân thủ quy định về dấu câu tiếng Anh. Các thành tố cần được sắp xếp cạnh nhau, ngăn cách bởi dấu phẩy. Thành tố cuối cùng trong danh sách được bổ sung thêm liên từ (and, or, but).

We need three things to survive: airwater, and fire.

You can find the bloom in the kitchen, in the garage, but not in the garden.

I’m not sure if I should choose cupcakes or bánh pía.

Sử dụng cấu trúc song hành khi so sánh

Khi so sánh A với B, ta thường dùng liên kết từ as hoặc than. Việc sử dụng các thành tố song song trong câu khiến người đọc nhận định rõ những yếu tố nào trong câu được so sánh với nhau.

Ví dụ:

Travelling by train is slower than travelling by car.

How you treat others is much more important than how much money you make.

Sử dụng cấu trúc song hành với động từ nối hoặc động từ to be

Người học có thể nối các cấu trúc song song sử dụng động từ to be hoặc các động từ có tính năng nối khác.

Ví dụ:

To share is to develop.

Learning musical instruments means learning to overcome difficulties.

Trong hai ví dụ trên, ‘is’ và ‘means’ là các từ nối các thành tố song song trong câu.

Sử dụng cấu trúc song hành với liên từ tương quan (correlative conjunction)

Các liên từ tương quan luôn đi theo cặp, xen kẽ chúng là các thành tố song song trong câu.

Một số liên từ tương quan phổ biến: either – or; neither – nor; both – and; not only – but also.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Look at the dark cloudsI'm sure it will rain soon.

A. at

B. clouds

C. I'm sure

D. will rain

Lời giải:

Đáp án: D

Kiến thức: Sự khác nhau giữ tương lai đơn và tương lai gần

Giải thích

Trong câu này, dựa vào dấu hiệu "Look at the dark clouds", hành động "rain" (mưa) là một dự đoán dựa trên dấu hiệu rõ ràng, nên ta phải sử dụng "be going to" thay vì "will".

Dịch: Nhìn những đám mây đen. Tôi chắc rằng trời sẽ mưa sớm thôi.

Sự khác nhau giữ tương lai đơn và tương lai gần

1. Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả kế hoạch hoặc quyết định mang tính tự phát tại thời điểm nói

I miss my family. I will go back to visit them tomorrow. (Tôi nhớ nhà quá. Tôi sẽ về thăm gia đình vào ngày mai.)

Đưa ra lời mời, yêu cầu, đề nghị

Will you join us for dinner tonight? (Bạn có muốn tham gia dự tiệc tối nay không?)

Đưa ra một lời hứa hẹn

I promise I will help you with your assignment tomorrow. (Tôi hứa sẽ giúp bạn làm bài tập về nhà vào ngày mai.)

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ rõ ràng

My sister will probably arrive in the evening. (Có lẽ chị tối nay chị tôi sẽ đến nơi.)

Đưa ra một lời gợi ý

Shall we take the jackets? It will be cold outside. (Chúng ta có nên mang áo khoác theo không? Ngoài trời sẽ lạnh lắm.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1

If your son studies hard, he will pass the exam. (Nếu con bạn học chăm chỉ, cậu ấy sẽ đỗ kỳ thi.)

 2. Thì tương lai gần (Near future tense)

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả kế hoạch hoặc quyết định được lên kế hoạch cụ thể từ trước

Mom, we are out of oil. I am going to go to the market and buy some. (Mẹ ơi, nhà mình hết dầu ăn rồi. Con sẽ đi siêu thị mua dầu ăn nhé!)

Diễn tả một dự đoán có căn cứ, bằng chứng

Josh proposed to his girlfriend. They are going to marry at the end of next month. (Josh vừa cầu hôn bạn gái. Họ sẽ kết hôn vào cuối tháng tới.)

Diễn tả một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai 

The show is going to start at 9:00 p.m. (Chương trình sẽ bắt đầu vào lúc 9:00 tối.)

 

Câu 20: You should not burn _____. You had better dig a hole and bury it.

A. dishes

B. lab

C. garbage

D. shift

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích

A. dishes (chén đĩa): Không phù hợp, vì chén đĩa không thể bị đốt trong ngữ cảnh này.

B. lab (phòng thí nghiệm): Không liên quan đến hành động đốt hoặc chôn lấp.

C. garbage (rác thải) là từ phù hợp nhất trong ngữ cảnh này, vì rác thải thường không nên đốt mà có thể được chôn để xử lý an toàn.

D. shift (ca làm việc): Cũng không phù hợp, vì "ca làm việc" không phải thứ có thể đốt hay chôn.

Dịch: Bạn không nên đốt rác. Tốt hơn là bạn nên đào một cái hố và chôn nó

Câu 21: My parents let my sister ____ camping with her friends in the mountain.

A. not go

B. going

C. go

D. to go

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích: Let sb + V nguyên thể

A. not go: Sai, vì sau "let" không dùng dạng phủ định trực tiếp như thế; phải viết là "not let my sister go" nếu muốn phủ định.

B. going: Sai, vì sau "let" không dùng dạng V-ing.

C. go: Let sb + V nguyên thể: cho phép ai làm gì

D. to go: Sai, vì sau "let" không dùng động từ nguyên mẫu có "to".

Dịch: Bố mẹ cho em gái đi cắm trại với những người bạn của em ấy ở trên núi.

Tìm hiểu thêm về Cấu trúc Lets

Lets dùng để diễn tả việc cho phép ai làm gì, sử dụng khi chủ ngữ trong câu thì hiện tại đơn là ngôi thứ ba số ít (he, she, it). Cấu trúc Lets như sau: S + lets + somebody/someone + V(nguyên thể) + something.

Ví dụ: 

Mom lets me go to my friend’s birthday tonight. (Mẹ cho phép tôi đi dự sinh nhật của bạn vào tối nay.)

He always lets me use his laptop. (Anh ấy luôn cho phép tôi sử dụng máy tính của anh ấy.)

592, he asked me robert

https://khoahoc.vietjack.com/question/242435/he-asked-me-robert-and-i-said-i-did-not-know

Câu 22: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He asked me _____ Robert and I said I did not know _______.

A. that did I know / who were Robert

B. that I knew /who Robert were

C.  if I knew / who Robert was

D. whether I knew /who was Robert

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: câu hỏi gián tiếp  

Giải thích

Đối với câu nghi vấn Yes/No, sử dụng cấu trúc “ask/wonder/want to know if/whether somebody do (chia thì dựa theo trường hợp cụ thể) something’

Trong trường hợp này là câu tường thuật gián tiếp nên lùi 1 thì “who Robert is” -> “who Robert was”

A. that did I know / who were Robert: sai vì câu hỏi gián tiếp phải bắt đầu là if/ whether

B. that I knew /who Robert were; sai vì câu hỏi gián tiếp phải bắt đầu là if/ whether

C.  if I knew / who Robert was: đáp án đúng

D. whether I knew /who was Robert: sai vì sau từ để hỏi who phải là chủ ngữ

Câu hỏi gián tiếp

·         Câu hỏi Yes/No question

Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

if
whether

+ Clause

VD:

·         “Do you love English?”, the teacher asked.  → The teacher asked me if/whether I loved English.

·         “Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.

·         Câu hỏi Wh-questions

Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

+ Clause (Wh-word + S + V(thì))
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

VD:

“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We ______ to the hospital to visit Mike when he ______ to say that he was fine.

A. were driving - called

B. drove - was calling

C. drove - called

D. were driving - was calling

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKD)

* Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing 

* Thì quá khứ đơn: S + V-ed

Giải thích:

Ta thấy, hành động đến bệnh viện là hành động đang xảy ra (chia QKTD), hành động mike gọi điện bảo anh ấy ổn là hành động xen vào (chia QKD)

Tạm dịch: Chúng tôi đang đi đến bệnh viện để thăm Mike thì anh ấy gọi điện bảo rằng anh ấy vẫn ổn.

Cấu trúc với when:

Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.

When + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

Ví dụ: When we were playing football at 5.30 p.m yesterday, there was a terrible explosion.

(Vào lúc 5h30 chiều qua, khi chúng tôi đang chơi bóng đã thì một vụ nổ lớn đã xảy ra.)

S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) when S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

Ví dụ: He was watching Netflix when you knocked on his door.

(Anh ấy đang xem Netflix thì bạn gõ cửa.)

=> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc bạn gõ cửa”.

When S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ: When you knocked on his door, He was watching Netflix.

(Khi bạn gõ cửa anh ấy đang xem Netflix.)

Câu 24: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Martin asked me _________.

A. how is my father

B. how my father is

C. how was my father 

D. how my father was

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Câu hỏi gián tiếp

Đây là câu tường thuật, không phải câu hỏi nên không thể đảo động từ lên trước.

Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “how my father is” là thì hiện tại, lùi 1 thì thành “how my father was”.

Giải thích

A. how is my father: sai vì sau từ để hỏi phải là chủ ngữ “my father” và động từ phải lùi thì

B. how my father is: sai vì động từ phải lùi thì ( is -> was)

C. how was my father sai vì sau từ để hỏi phải là chủ ngữ “my father”

D. how my father was: đáp án đúng

Dịch câu: Martin hỏi tôi rằng cha tôi có khỏe không

Câu hỏi gián tiếp

·   Câu hỏi Wh-questions

Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

+ Clause (Wh-word + S + V(thì))
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

VD:

“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.

A. must

B. should

C. ought to

D. Both B and C

Lời giải:

Đáp án D

Giải thích

should = ought to (nên làm gì)

A. must: phải ( mang tính bắt buộc, yêu cầu )

B. should: nên ( thường dùng cho lời khuyên)

C. ought to: nên ( thường dùng cho lời khuyên

D. Both B and C

Dịch: Tôi nghĩ bạn nên tập thể dục thường xuyên để giữ cho thân hình cân đối.

Câu 26: I ____ my sister in April as planned.

A. have seen

B. will see

C. am going to see

D. see

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Thì tương lai gần

Giải thích:

as planned (như đã dự tính) nên ta dùng tương lai gần

Dịch: Tôi sẽ gặp em gái tôi vào tháng Tư theo kế hoạch.

Thì tương lai gần (Near future tense)

Cấu trúc:

Câu khẳng định: S + be going to + V (bare-inf)

Câu phủ định: S + be + not + going to + V (bare-inf)

Câu nghi vấn:

Dạng câu hỏi Yes/No question: Be + S+ going to + V (bare-inf)?

Câu trả lời: 

Yes, S + be.

No, S + be not.

Dạng câu hỏi Wh-question: Wh-word + be + S + going to + Verb (bare-inf)?

Câu trả lời: S + be going to + V (bare-inf)

Cách dùng:

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả kế hoạch hoặc quyết định được lên kế hoạch cụ thể từ trước

Mom, we are out of oil. I am going to go to the market and buy some. (Mẹ ơi, nhà mình hết dầu ăn rồi. Con sẽ đi siêu thị mua dầu ăn nhé!)

Diễn tả một dự đoán có căn cứ, bằng chứng

Josh proposed to his girlfriend. They are going to marry at the end of next month. (Josh vừa cầu hôn bạn gái. Họ sẽ kết hôn vào cuối tháng tới.)

Diễn tả một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai 

The show is going to start at 9:00 p.m. (Chương trình sẽ bắt đầu vào lúc 9:00 tối.)

Dấu hiệu nhận biết:

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần là các trạng từ chỉ thời gian giống như dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn, nhưng ngoài ra nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

tomorrow: ngày mai

Next day: ngày hôm tới

Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Câu 27: The girl_____ behind you is naughty.

A. stands               

B. stood               

C. is standing         

D. standing

Lời giải:

Đáp án D

Giải thích:

Câu gốc là: The girl who is standing behind you, sau khi rút gọn ở dạng chủ động với V-ing ta được: The girl standing behind you

Dịch nghĩa: bé gái đứng sau bạn rất nghịch ngợm

Câu 28: He practically ____ a comic style called stand-up comedy in which a comedian performs in front of a live audience.

A. realised

B. invented

C. distributed

D. thought

Lời giải:

Đáp án B

Dịch nghĩa: Anh ấy thực tế đã phát minh ra một phong cách truyện tranh được gọi là hài kịch độc lập, trong đó một diễn viên hài biểu diễn trước khán giả trực tiếp

Giải thích

A. realised (nhận ra)

B. invented (phát minh, sáng tạo) là từ phù hợp nhất, vì câu này đề cập đến việc người đó tạo ra một phong cách hài mới gọi là stand-up comedy.

C. distributed (đóng góp)

D. thought (nghĩ)

Câu 29: When we were on a voluntary tour, we ___ to public places to collect rubbish every day.

A. were going

B. went

C. have gone

D. had gone

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích:

A. were going: Sai, vì thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, không phù hợp với ngữ cảnh lặp lại hàng ngày.

B. went: Đúng vì Đây là hành động lặp lại hàng ngày trong quá khứ. Khi diễn tả thói quen hoặc hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ, ta dùng quá khứ đơn.

C. have gone: Sai, vì thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra nhưng có liên quan đến hiện tại, không phù hợp với bối cảnh quá khứ.

D. had gone: Sai, vì thì quá khứ hoàn thành chỉ dùng khi muốn nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, không cần thiết ở đây.

Dịch: Khi đi du lịch tình nguyện, ngày nào chúng tôi cũng đến các điểm công cộng để thu gom rác.

Kiến thức về Thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn với “to be”

Câu khẳng định

S + was/ were + O

Trong đó:

  • He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được +  was
  • I/We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

  • My phone was broken yesterday.

(Chiếc điện thoại của tôi đã bị hư ngày hôm qua.)

  • We were in DaLat on our summer vacation last week.

(Chúng tôi đã ở Đà Lạt trong ký nghỉ hè tuần trước.)

  • I was a student last year. Now I am working for a company.

(Tôi đã là một học sinh từ năm ngoái rồi. Giờ tôi đang làm cho một công ty)

Câu phủ định

S + was/ were + not + O

Ví dụ:

  • Helen wasn’t happy yesterday because she didn't pass the exam.

(Hôm qua cô ấy không vui vì cô ấy không đậu kỳ thi.)

  • I was not you so I didn’t decide.

(Tôi không phải bạn nên tôi không thể quyết định được)

  • He wasn’t angry with you.

(Anh ấy đã không tức giận với bạn)

Câu nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were + S + N/Adj?

Câu trả lời:

  • Yes, S + was/were
  • No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ:

  • Was Helen the first to sign up for this course?

(Helen có phải là người đầu tiên đăng ký khóa học này không?)

  • Was you angry?

(Bạn đã tức giận à?)

  • Was he a dentist last year?

(Anh ta đã làm nha sĩ vào năm ngoái à?)

  • Câu trả lời: Yes, she /he was.

Thì quá khứ đơn với động từ thường

Câu khẳng định

S + V2 + O

Ví dụ:

  • My family went to Sapa last month.

(Gia đình tôi đã đi Sapa vào tháng trước.)

  • I met him in an English class yesterday.

(Tôi đã gặp anh ấy trong một lớp học tiếng Anh ngày hôm qua.)

  • She went to the hospital last week.

(Cô ấy đã đến bệnh viện từ tuần trước)

Câu phủ định

S + did not + V (nguyên thể) + O

Ví dụ:

  • I didn’t go to the party last night.

(Tôi đã không đến buổi tiệc tối hôm qua.)

  • We didn’t accept their offer.

(Chúng tôi đã không đồng ý đề nghị của họ)

  • She didn’t show me the password to her computer.

(Cô ấy đã không cho tôi xem mật khẩu của máy tính)

Câu nghi vấn

Câu hỏi: Did (not) + S + V (nguyên thể) + O?

Câu trả lời:

  • Yes, S + did
  • No, S + didn’t.

Dấu hiệu thì quá khứ đơn

Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu xong cấu trúc thì quá khứ đơn, vậy dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì? Để nhận biết, chúng ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:

Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,...

Câu 30: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The New York Times reports that Brad was awarded the first prize.

A. It's reported that Brad wins the first prize.

B. It's reported that Brad to be awarded the first prize.

C. Brad is reported to have been awarded the first prize.

D. The first prize is reported to award to Brad.

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích

A. It's reported that Brad wins the first prize.

Sai, vì "wins" (hiện tại) không đúng ngữ cảnh khi hành động đã xảy ra trong quá khứ.

B. It's reported that Brad to be awarded the first prize.

Sai, vì "to be awarded" không đúng cấu trúc ngữ pháp.

C. Brad is reported to have been awarded the first prize.

Đây là cấu trúc bị động đặc biệt: "It is reported that..." hoặc "S + is/are reported to..." để diễn tả một thông tin được truyền đạt. Vì hành động "awarded" đã xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoàn thành: "to have been awarded".

D. The first prize is reported to award to Brad.

Sai, vì "to award" (dạng chủ động) không phù hợp; phải là "to be awarded" (dạng bị động).

Dịch nghĩa: Brad được báo cáo là đã được trao giải nhất.

Câu 31: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The problem of ______ among young people is hard to solve.

A. employment

B. employees

C. employers

D. unemployment

Lời giải:

Đáp án D

Giải thích:

A. employment: (việc làm) không phù hợp, vì câu đang nói đến một vấn đề (problem), nên ý nghĩa phải tiêu cực, liên quan đến "thất nghiệp".

B. employees: (nhân viên) không đúng ngữ cảnh, vì nhân viên không phải "vấn đề" trong câu này.

C. employers: (nhà tuyển dụng) cũng không phù hợp vì câu không nói về những người cung cấp việc làm.

D. "Unemployment" (thất nghiệp) là từ phù hợp nhất để chỉ vấn đề thiếu việc làm trong giới trẻ.

Dịch câu: Vấn đề thất nghiệp của giới trẻ rất khó để giải quyết.

Câu 32: In 1860 the United States was predominantly rural. Most people were engaged in agriculture, and about 80 percent of the population actually resided on farms or in small villages. Only 20 percent lived in towns and cities of 2,500 or more, the census definition of an urban area after 1880. New York alone in 1860 had more than 1 million people, and only 8 cities could boast about a population of more than 100,000. Thereafter the transition from a rural to a predominantly urban nation was especially remarkable because of its speed. By 1900, urbanization, with all of its benefits, problems, and prospects for a fuller life, became the mark of modern America.

The changing physical landscape reflected the shift to an urbanized society. Railroad terminals, factories, skyscrapers, apartment houses, streetcars, electric engines, department stores, and the increased pace of life were all signs of an emerging urban America. Indeed, the vitality, dynamic quality, variety, and restless experimentalism in society centered in the urban communities where the only constant factor was change itself.

Urbanization did not proceed uniformly throughout the nation. New England and the Middle Atlantic states contained the highest percentage of city dwellers. In the Middle West, the growth of cities such as Chicago, Milwaukee, Cleveland, and St. Louis showed the importance of urbanization in that region. The three West Coast states also experienced rapid urban growth. In the South, urbanization developed much more slowly, although by 1910 the expansion of transportation, commerce, and industry had greatly increased the population of older cities such as New Orleans and stimulated the growth of new urban centers such as Birmingham. However, the South remained predominantly rural. Only somewhat more than 20 percent of the population in that region was urban by 1910.

In some regions the urban impact had a depressing effect upon the surrounding rural communities. Much of New England in the late nineteenth century presented a discouraging picture of abandoned farms and sickly villages as people forsook the countryside and rushed to the larger towns and cities. In the Middle West, particularly Ohio and Illinois, hundreds of townships lost population in the 1880’s.

 

What does the passage mainly discuss?

A. The benefits brought about by urbanization in the 1800’s

B. The population of large urban areas in the 1800’s

C. The problems associated with urban areas in the United States

D. The history of the urbanization of the United States

Lời giải:

Đáp án D

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về?

A. Những lợi ích do đô thị hóa mang lại trong những năm 1800 -> Sai, vì đoạn văn không tập trung chủ yếu vào lợi ích mà đề cập đến toàn bộ quá trình đô thị hóa, bao gồm cả vấn đề và sự phát triển.

B. Dân số của các khu vực đô thị lớn trong những năm 1800 -> Sai, vì dân số đô thị chỉ là một phần thông tin, không phải trọng tâm chính của đoạn văn.

C. Các vấn đề liên quan đến các khu vực đô thị ở Hoa Kỳ -> Sai, vì đoạn văn không chỉ nói về các vấn đề của khu vực đô thị mà còn đề cập đến các khía cạnh khác như tốc độ phát triển, sự thay đổi về cảnh quan, và ảnh hưởng đến nông thôn.

D. Lịch sử đô thị hóa của Hoa Kỳ -> đúng vì Đoạn văn cung cấp một cái nhìn tổng quan về lịch sử đô thị hóa ở Hoa Kỳ, từ khi đất nước chủ yếu là vùng nông thôn vào năm 1860 cho đến quá trình chuyển đổi nhanh chóng sang xã hội đô thị vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Các thông tin về tốc độ đô thị hóa, sự khác biệt giữa các vùng, và tác động của đô thị hóa đến cộng đồng nông thôn đều minh họa cho lịch sử và quá trình chuyển đổi này.

Dịch đoạn văn

Vào năm 1860, Hoa Kỳ chủ yếu là vùng nông thôn. Hầu hết mọi người làm nông nghiệp, và khoảng 80% dân số thực sự sinh sống tại các trang trại hoặc làng nhỏ. Chỉ 20% sống ở các thị trấn và thành phố có từ 2.500 người trở lên, theo định nghĩa của điều tra dân số về khu vực đô thị sau năm 1880. Riêng New York vào năm 1860 đã có hơn 1 triệu người, và chỉ có 8 thành phố có thể tự hào với dân số hơn 100.000 người. Sau đó, quá trình chuyển đổi từ một quốc gia nông thôn sang một quốc gia chủ yếu đô thị đặc biệt đáng chú ý vì tốc độ của nó. Đến năm 1900, đô thị hóa, với tất cả lợi ích, vấn đề và triển vọng về một cuộc sống phong phú hơn, đã trở thành dấu ấn của nước Mỹ hiện đại.

Cảnh quan vật chất thay đổi phản ánh sự chuyển đổi sang một xã hội đô thị hóa. Các nhà ga đường sắt, nhà máy, nhà chọc trời, căn hộ, xe điện, động cơ điện, cửa hàng bách hóa, và nhịp sống nhanh hơn đều là dấu hiệu của một nước Mỹ đô thị đang hình thành. Thật vậy, sức sống, chất lượng năng động, sự đa dạng, và tinh thần thử nghiệm không ngừng trong xã hội tập trung ở các cộng đồng đô thị, nơi mà yếu tố duy nhất luôn tồn tại là sự thay đổi.

Quá trình đô thị hóa không diễn ra đồng đều trên khắp quốc gia. Các bang New England và Trung Đại Tây Dương có tỷ lệ dân cư thành phố cao nhất. Ở vùng Trung Tây, sự phát triển của các thành phố như Chicago, Milwaukee, Cleveland, và St. Louis cho thấy tầm quan trọng của đô thị hóa trong khu vực này. Ba bang ở Bờ Tây cũng trải qua sự tăng trưởng đô thị nhanh chóng. Ở miền Nam, đô thị hóa phát triển chậm hơn nhiều, mặc dù đến năm 1910, sự mở rộng của giao thông, thương mại, và công nghiệp đã làm tăng đáng kể dân số của các thành phố cũ như New Orleans và thúc đẩy sự phát triển của các trung tâm đô thị mới như Birmingham. Tuy nhiên, miền Nam vẫn chủ yếu là vùng nông thôn. Đến năm 1910, chỉ hơn 20% dân số trong khu vực này là dân cư đô thị.

Ở một số vùng, tác động của đô thị hóa đã gây ảnh hưởng tiêu cực đến các cộng đồng nông thôn xung quanh. Nhiều nơi ở New England vào cuối thế kỷ 19 thể hiện một bức tranh ảm đạm của các trang trại bị bỏ hoang và các ngôi làng héo úa khi mọi người rời bỏ vùng nông thôn để đổ xô đến các thị trấn và thành phố lớn hơn. Ở vùng Trung Tây, đặc biệt là Ohio và Illinois, hàng trăm khu thị trấn đã mất dân số trong những năm 1880.

Câu 33: Alex is busy _____ for his exams.

A. to study

B. studied

C. studying

D. studies

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích: Ta có cấu trúc: be busy+ ving: diễn tả hành động mà người đó đang bận rộn thực hiện.

Dịch: Alex đang bận học cho các kỳ thi của mình

Tìm hiểu thêm về cấu trúc be busy+ ving

Trong trường hợp “busy” được sử dụng như một tính từ diễn tả trạng thái bận rộn, chúng ta sẽ lựa chọn động từ đi kèm phía sau ở dạng “Ving”

Ví dụ:

She is busy studying for her exams. (Cô ấy bận rộn học cho kỳ thi của mình)

He is busy working on a new project. (Anh ấy đang bận rộn làm việc trên một dự án mới)

Những cách khác diễn tả trạng thái bận rộn

Sử dụng các từ đồng nghĩa với “busy”

Một số từ đồng nghĩa có thể thay thế cho “busy” khi muốn diễn tả trạng thái bận rộn là

Tied up (adj)

Ví dụ: She's always tied up with meetings and appointments. (Cô ấy luôn bận rộn với các cuộc họp và cuộc hẹn.)

Unavailable (adj)

Ví dụ: He is unavailable for a meeting because he has a busy schedule. (Anh ấy không thể tham gia cuộc gặp vì có lịch trình bận rộn)

Engaged (adj)

Ví dụ: She is engaged with work and unable to attend the event. (Cô ấy đang bận rộn với công việc và không thể tham gia sự kiện)

Sử dụng các thành ngữ Tiếng Anh

Sử dụng các thành ngữ Tiếng Anh là một cách giúp nâng cấp cách diễn đạt cực kỳ hiệu quả và được dùng nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Để giúp cách nói chuyện của mình thêm phần tự nhiên, bạn có thể tham khảo một số thành ngữ miêu tả sự bận rộn dưới đây nhé!

Up to one’s ears: hoàn toàn bận rộn hoặc đắm chìm trong một công việc cụ thể.

Ví dụ: I'm up to my ears in a major project that requires my full attention. 

(Tôi đang bận rộn với một dự án quan trọng yêu cầu toàn bộ sự chú ý của tôi)

Have your hands full: có quá nhiều việc đến nỗi không thể làm việc gì khác

Ví dụ: I can't help you with your project right now because I have my hands full with my own assignments. 

(Tôi không thể giúp bạn với dự án của bạn ngay bây giờ được vì tôi đã quá bận rộn với những công việc của mình)

Have a lot/enough on your plate. tương tự với hai thành ngữ trên, thành ngữ này có ý nghĩa miêu tả trạng thái có quá nhiều công việc cần phải làm.

Ví dụ: Sorry, I can't go out for dinner tonight. I have enough on my plate with a long to-do list. 

(Xin lỗi, tôi không thể đi ra ngoài ăn tối tối nay. Tôi đã có đủ việc phải làm với một danh sách công việc dài)

Câu 34: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If you’re tired, even if you feel that you need to get more done, give yourself ______  to sleep.

A. Request

B. Requirement

C. Permission

D. permit

Lời giải:

Đáp án C

Giải thích

A. Request (yêu cầu): Không phù hợp, vì yêu cầu không phải là hành động bạn cần làm với chính bản thân mình trong trường hợp này.

B. Requirement (yêu cầu, điều kiện): Không đúng, vì "requirement" ám chỉ một điều kiện bắt buộc, không phải là sự cho phép cho bản thân mình.

C. Permission (sự cho phép) là từ đúng trong ngữ cảnh này. Câu khuyên bạn nên cho phép bản thân nghỉ ngơi nếu bạn cảm thấy mệt mỏi, mặc dù có thể bạn muốn làm thêm việc.

D. permit (cho phép, cấp phép): Cũng không đúng, vì "permit" là một động từ, không phải danh từ như yêu cầu trong câu.

=> If you’re tired, even if you feel that you need to get more done, give yourself permission to sleep.

Tạm dịch: Nếu bạn mệt mỏi, ngay cả khi bạn cảm thấy rằng bạn cần phải làm được nhiều việc hơn, hãy cho phép chính mình ngủ.

Câu 35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in

Question. He acts like an innocent man even if the evidence shows the contradiction.

A. Even though he acts like an innocent man, the evidence shows the contradiction.

B. He acts like an innocent man because the evidence shows the contradiction.

C. The evidence shows the contradiction so he acts like an innocent man

D. He acts like an innocent man, as a result, the evidence shows the contradiction.

Lời giải:

Đáp án A

Giải thích

Anh ta hành động như một người vô tội ngay cả khi bằng chứng cho thấy sự mâu thuẫn.

A. Mặc dù anh ta hành động như một người vô tội nhưng bằng chứng lại cho thấy sự mâu thuẫn.

B. Anh ta hành động như một người vô tội vì bằng chứng cho thấy sự mâu thuẫn.

C. Bằng chứng cho thấy mâu thuẫn nên anh ta hành động như người vô tội

D. Anh ta hành động như một người vô tội nên các bằng chứng cho thấy sự mâu thuẫn.

Đánh giá

0

0 đánh giá