Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 35)

1.7 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 35)

Câu 1: We couldn't manage without my father's money.

=> Hadn’t it been __________________________.

Lời giải:

Đáp án: Hadn’t it been for my father money, we couldn’t have managed.

Giải thích: Câu điều kiện đảo loại 3: Had(n’t) + it + been + for…, S + would/could (not) + Vp2

Dịch: Nếu không nhờ có tiền của cha tôi, chúng tôi đã không xoay xở được.

Câu 2: Sửa lỗi sai: We reached the nearest village after walk for five hours.

Lời giải: 

Đáp án: walk 

Giải thích: sau giới từ cần Ving => walking

Dịch: Chúng tôi đã đến ngôi làng gần nhất sau năm giờ đi bộ.

Câu 3: Viết đoạn văn về tiết kiệm năng lượng bằng tiếng Anh ngắn.

Lời giải:

Gợi ý:  Energy saving is an essential aspect of our daily lives. By conserving energy, we contribute to protecting the environment and reducing our carbon footprint. There are various ways to save energy, such as using energy-efficient appliances, turning off lights and electronic devices when not in use, and optimizing the use of natural light during daytime. Additionally, properly insulating our homes and adjusting the thermostat to an energy-saving temperature can significantly reduce energy consumption. It is crucial to raise awareness about the importance of energy conservation and encourage sustainable habits to create a greener and more sustainable future for generations to come.

Dịch: Tiết kiệm năng lượng là một khía cạnh thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Bằng cách tiết kiệm năng lượng, chúng tôi góp phần bảo vệ môi trường và giảm lượng khí thải carbon. Có nhiều cách khác nhau để tiết kiệm năng lượng, chẳng hạn như sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, tắt đèn và thiết bị điện tử khi không sử dụng và tối ưu hóa việc sử dụng ánh sáng tự nhiên vào ban ngày. Ngoài ra, cách nhiệt đúng cách cho ngôi nhà của chúng ta và điều chỉnh máy điều nhiệt ở nhiệt độ tiết kiệm năng lượng có thể giảm đáng kể mức tiêu thụ năng lượng. Điều quan trọng là phải nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc tiết kiệm năng lượng và khuyến khích các thói quen bền vững để tạo ra một tương lai xanh hơn và bền vững hơn cho các thế hệ mai sau.

Câu 4: A nuclear power reactor__________ could provide assistance with the loading and unloading of nuclear fuel.

A. operation 

B. operate 

C. operating 

D. operated

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: danh từ - danh từ => cụm danh từ

Dịch: Một hoạt động của lò phản ứng điện hạt nhân có thể cung cấp hỗ trợ cho việc nạp và dỡ nhiên liệu hạt nhân.

Câu 5: Due to the ________ in the science and technology, impossible things have become possible. (develop)

Lời giải:

Đáp án: development

Giải thích: sau the là danh từ 

Dịch: Với sự phát triển của khoa học công nghệ, những điều không thể đã trở thành có thể.

Câu 6: I can buy it for you. I (shop) _______ in the afternoon anyway.

Lời giải: 

Đáp án: am going shopping

Giải thích: sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có kế hoạch trước => dung tương lai gần

Dịch: Tôi có thể mua nó cho bạn. Dù sao thì tôi cũng sẽ đi mua sắm vào buổi chiều.

Câu 7: I/ not play/ badminton/ last Sunday/ because/ I/ be/ ill.

A. I haven't played badminton last Sunday because I was ill.

B. I haven't played badminton last Sunday because I have been ill.

C. I didn't play badminton last Sunday because I was ill.

D. I didn't play badminton last Sunday because I I have been ill.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: last => quá khứ đơn

Dịch: Tôi đã không chơi cầu lông vào chủ nhật tuần trước vì tôi bị ốm.

Câu 8: If you travel on a tour, your________is included in the ticket price.

A. souvernir 

B. business 

C. accommodation 

D. shore

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. quà lưu niệm

B. kinh doanh

C. chỗ ở

D. bờ biển

Dịch: Nếu bạn đi du lịch theo tour, chỗ ở của bạn đã được bao gồm trong giá vé.

Câu 9: Many students find the concept of a fourth dimension difficult to______.

A. hold

B. clutch

C. grab

D. grasp

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích:

A. giữ

B. ly hợp

C. lấy

D. nắm bắt

Dịch: Nhiều sinh viên thấy khái niệm về chiều thứ tư khó nắm bắt.

Câu 10: Nobody can deny that she has a beautiful voice.

=> It _________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It can’t be denied that she has a beautiful voice.

Giải thích: câu bị động kép: It + be Vp2 + that + S + V

Dịch: Không thể phủ nhận rằng cô ấy có một giọng hát tuyệt vời.

Câu 11: Noise pollution can also lead to headaches and high blood____________. PRESS

Lời giải:

Đáp án: pressure

Giải thích: blood pressure: huyết áp

Dịch: Ô nhiễm tiếng ồn cũng có thể dẫn đến đau đầu và huyết áp cao.

Câu 12: Đặt câu hỏi cho phần in đậm: Our school year starts on September 5th.

Lời giải: 

Đáp án: When does your school year start? 

Giải thích: on September 5th chỉ thời gian => when

Dịch: Năm học của chúng tôi bắt đầu vào ngày 5 tháng 9.

Câu 13: Parents should __________ their children from smoking (courage)

Lời giải: 

Đáp án: encourage

Giải thích: should + Vinf: nên làm gì

Dịch: Cha mẹ nên khuyến khích con bỏ thuốc lá.

Câu 14: People say that nuclear energy has caused lots of problem.

=> Nuclear energy ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Nuclear energy is supposed to have caused lots of problem.

Giải thích: Câu bị động kép có 2 vế trước và sau that không cùng thì: 

S + V(dạng bị động theo thì của mệnh đề trước that) + to have Vp2

Dịch: Mọi người nói rằng năng lượng hạt nhân đã gây ra rất nhiều vấn đề.

Câu 15: In the future, robots will be able to do all the dangerous things for people.

=> People won't have to ______________________________________________.

Lời giải: 

Đáp án: People won't have to do all the dangerous things in the future.

Giải thích: have to + Vinf: phải làm gì

Dịch: Trong tương lai, robot sẽ có thể làm tất cả những việc nguy hiểm cho con người.

Câu 16: Sửa lỗi sai: Scientists are planning to send people to explore in Mars in the near future.

Lời giải: 

Đáp án: in Mars

Giải thích: on + hành tinh => on Mars

Dịch: Các nhà khoa học đang lên kế hoạch cử người thám hiểm trên sao Hỏa trong thời gian tới.

Câu 17: She is the girl. He wants to win her heart. ( Sử dụng đại từ quan hệ)

=> She__________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She is the girl whose heart he wants to win.

Giải thích: whose + N: chỉ sự sở hữu của danh từ đứng trước whose

Dịch: Cô ấy là cô gái. Anh muốn chiếm được trái tim cô.

Câu 18: Sửa lỗi sai: She speaks English quite good.

Lời giải:

Đáp án: good

Giải thích: bổ nghĩa cho động từ thường cần trạng từ => well

Dịch: Cô ấy nói tiếng Anh khá tốt.

Câu 19: The bread is so tale that we can’t eat it.

=> The bread isn’t _______________________.

Lời giải: 

Đáp án: The bread isn’t fresh enough for us to eat.

Giải thích: S + be + adj + enough + (for sb) + to Vinf: Cái gì đủ cho ai để làm gì

Dịch: Bánh mì không đủ tươi cho chúng tôi để ăn.

Câu 20: Read the passage and choose the correct choice.

Up to about 1915, movies were shot and programs were made up of several works. Then, D.W.Griffith and others began to make longer films that provided the same powerful emotional appeal as did melodrama and presented spectacles far beyond what the theater could offer. Consequently, after World War I increasing numbers of spectators deserted the theater for the movies. 

This trend was accelerated in the late 1920s as a result of two new elements. In 1927 sound was added to the previously silent film, and thus one of the theater's principal claims to superiority vanished. In 1929, a serious economic depression began. Since audiences could go to the movies for a fraction of what it cost to see a play, theater going became a luxury that few could afford, especially as the depression deepened. By the end of World War II, the American theater had been reduced to about thirty theaters in New York City and a small number of touring companies originating there. 

1. One thing that movies could do better than the theater was to ______ 

A. provide longer programs. 

B. provide emotional appeal. 

C. provide more melodrama. 

D. provide greater spectacles. 

2. Up to the 1920s one objection to film was that ______ 

A. they were too short 

B. they were silent. 

C. they were too expensive. 

D. they did not tell a complete 

3. One thing that made people choose the movies over the theater was ______ 

A. World War I. 

B. the fact that films were less expensive. 

C. the fact that films were silent. 

D. the fact that films were shorter. 

4. By the end of the World War II, ________. 

A. theater had become entertainment for the masses.

B. the theater was no longer considered a luxury. 

C. professional theatrical performances were confined mainly to New York 

D. There were no theatrical performances outside of New York City. 

5. When the author of this paragraph says "this trend was accelerated in late 1920s" he means that ________ 

A. many more people went to the theater than to the movies. 

B. the shift away from the movies to the theater was slowed down. 

C. the popularity of the theater was gradually increasing. 

D. the shift away from the theater to the movies was speeder up.

Lời giải:

Đáp án: 

1. D

2. B

3. B

4. C

5. D

Giải thích: 

1. Thông tin: Up to about 1915, movies were shot and programs were made up of several works. Then, D.W.Griffith and others began to make longer films that provided the same powerful emotional appeal as did melodrama and presented spectacles far beyond what the theater could offer. Consequently, after World War I increasing numbers of spectators deserted the theater for the movies. 

2. Thông tin: This trend was accelerated in the late 1920s as a result of two new elements. In 1927 sound was added to the previously silent film, and thus one of the theater's principal claims to superiority vanished. 

3. Thông tin: In 1929, a serious economic depression began. Since audiences could go to the movies for a fraction of what it cost to see a play, theater going became a luxury that few could afford, especially as the depression deepened. 

4. Thông tin: By the end of World War II, the American theater had been reduced to about thirty theaters in New York City and a small number of touring companies originating there. 

5. Thông tin: This trend was accelerated in the late 1920s as a result of two new elements. In 1927 sound was added to the previously silent film, and thus one of the theater's principal claims to superiority vanished. In 1929, a serious economic depression began. Since audiences could go to the movies for a fraction of what it cost to see a play, theater going became a luxury that few could afford, especially as the depression deepened. 

Dịch: Cho đến khoảng năm 1915, các bộ phim đã được quay và các chương trình được tạo thành từ một số tác phẩm. Sau đó, D.W.Griffith và những người khác bắt đầu làm những bộ phim dài hơn mang lại sức hấp dẫn về mặt cảm xúc mạnh mẽ giống như phim kinh dị và mang đến những cảnh tượng vượt xa những gì nhà hát có thể cung cấp. Do đó, sau Thế chiến thứ nhất, số lượng khán giả bỏ rạp để xem phim ngày càng tăng.

Xu hướng này đã được tăng tốc vào cuối những năm 1920 do hai yếu tố mới. Năm 1927, âm thanh được thêm vào bộ phim câm trước đây, và do đó, một trong những tuyên bố chính về tính ưu việt của rạp hát đã biến mất. Năm 1929, một cuộc suy thoái kinh tế nghiêm trọng bắt đầu. Vì khán giả có thể đi xem phim với chi phí chỉ bằng một phần nhỏ so với chi phí xem một vở kịch, nên việc đi xem kịch đã trở thành một thứ xa xỉ mà ít người có thể mua được, đặc biệt là khi tình trạng trầm cảm ngày càng sâu sắc. Vào cuối Thế chiến thứ hai, nhà hát của Mỹ đã giảm xuống còn khoảng 30 rạp ở Thành phố New York và một số ít công ty lưu diễn bắt nguồn từ đó.

Câu 21: Write a paragraph about your lifestyle (150 words).

Lời giải:

Gợi ý: As a teenager, my lifestyle is pretty chill and exciting. I spend most of my time juggling between school, friends, and hobbies. On weekdays, you'll find me waking up early for school and rushing through the morning routine. Classes keep me busy throughout the day, but lunch breaks are when I get to hang out with my friends and share some laughs. After school, I like to unwind and relax. I enjoy spending time in my room, listening to music or watching my favorite shows on TV. Sometimes, I'll pick up my guitar and strum a few chords, as music is my way of expressing myself. Weekends are absolute gems because that's when I have a lot more freedom. Whether it's going out with friends for a movie, playing sports at the park, or just chilling at home, weekends are all about making memories. Being a teenager means dealing with the ups and downs of emotions. I may have random bursts of excitement or occasional bouts of stress, especially when exams are around the corner. But hey, that's all part of the ride. Overall, my teenage lifestyle revolves around learning, growing, and enjoying the simple pleasures of life.

Dịch: Là một thiếu niên, lối sống của tôi khá lạnh lùng và thú vị. Tôi dành phần lớn thời gian của mình để tung hứng giữa trường học, bạn bè và sở thích. Vào các ngày trong tuần, bạn sẽ thấy tôi thức dậy sớm để đi học và vội vã hoàn thành công việc buổi sáng. Các lớp học khiến tôi bận rộn suốt cả ngày, nhưng giờ nghỉ trưa là lúc tôi đi chơi với bạn bè và chia sẻ những tiếng cười.

 

Sau giờ học, tôi thích nghỉ ngơi và thư giãn. Tôi thích dành thời gian trong phòng, nghe nhạc hoặc xem các chương trình yêu thích trên TV. Đôi khi, tôi sẽ cầm cây đàn guitar của mình lên và gảy một vài hợp âm, vì âm nhạc là cách tôi thể hiện bản thân. Những ngày cuối tuần là những viên ngọc tuyệt đối vì đó là lúc tôi có nhiều tự do hơn. Cho dù đó là đi xem phim với bạn bè, chơi thể thao ở công viên hay chỉ thư giãn ở nhà, những ngày cuối tuần đều là để tạo nên những kỷ niệm.

 

Là một thiếu niên có nghĩa là đối phó với những thăng trầm của cảm xúc. Tôi có thể có những cơn phấn khích ngẫu nhiên hoặc thỉnh thoảng bị căng thẳng, đặc biệt là khi các kỳ thi sắp đến gần. Nhưng này, đó là một phần của chuyến đi. Nhìn chung, lối sống tuổi teen của tôi xoay quanh việc học tập, trưởng thành và tận hưởng những niềm vui đơn giản của cuộc sống.

Câu 22: After months of bitter arguing, the couple had to accept that they were______.

A. different. 

B. suitable. 

C. incompatible. 

D. disaffected.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. khác nhau.

B. phù hợp.

C. không phù hợp.

D. không hài lòng.

Dịch: Sau nhiều tháng tranh cãi gay gắt, các cặp vợ chồng đã phải chấp nhận rằng họ đã không phù hợp.

Câu 23: Da Nang/ attract/ lots/ tourists/ because/ it/ most beautiful/ beaches/ Viet Nam.

Lời giải: 

Đáp án: Da Nang attracts lots of tourists because it is one of the most beautiful beaches in Viet Nam.

Giải thích: one of the most + adj + Ns,es: một trong những ….nhất

Dịch: Đà Nẵng thu hút rất nhiều khách du lịch vì nó là một trong những bãi biển đẹp nhất Việt Nam.

Câu 24: I don’t know her number, so I don’t ring her up.

=> If I _____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I knew her number, I would ring her up.

Giải thích: câu điều kiện loại 2 giả định không có thật ở hiện tại: 

If + S + Ved, S + would/ could +Vinf 

Dịch: Nếu tôi biết số của cô ấy, tôi sẽ gọi cho cô ấy.

Câu 25: No one in my class is as tall as Tam.

=> Tam ______________________________.

Lời giải: 

Đáp án: Tam is the tallest in my class.

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est

Dịch: Tâm là người cao nhất trong lớp học của tôi.

Câu 26: There is still room for your (improve) __________ in your work.

Lời giải: 

Đáp án: improvement

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần danh từ 

Dịch: Vẫn còn chỗ cho sự cải thiện của bạn trong công việc.

Câu 27: Talk about sports/game do you like. Why?

Lời giải:

Gợi ý: One sport/game that I really enjoy is basketball. It's an exhilarating sport that requires agility, teamwork, and strategy. The fast-paced nature of the game keeps me on my toes and constantly engaged. I love the feeling of dribbling the ball, making precise passes, and shooting hoops. Playing basketball not only keeps me physically active but also allows me to bond with friends and compete in a fun and challenging environment.

Dịch: Một môn thể thao/trò chơi mà tôi thực sự thích là bóng rổ. Đây là một môn thể thao thú vị đòi hỏi sự nhanh nhẹn, tinh thần đồng đội và chiến lược. Bản chất nhịp độ nhanh của trò chơi khiến tôi phải luôn chú ý và liên tục tham gia. Tôi thích cảm giác rê bóng, thực hiện những đường chuyền chính xác và những cú sút xa. Chơi bóng rổ không chỉ giúp tôi vận động thể chất mà còn cho phép tôi gắn kết với bạn bè và thi đấu trong một môi trường vui vẻ và đầy thử thách.

Câu 28: Write a paragraph. Many people want to have a life in the city, others like the countryside. What is your favorite place to live?

Lời giải:

Gợi ý: My favorite place to live would be in the city. The hustle and bustle, the vibrant energy, and the countless opportunities for entertainment and growth are what draw me towards urban life. In the city, I would have access to diverse cultures, art galleries, theaters, and various social events that would broaden my horizons. The fast-paced environment would stimulate my ambitions, allowing me to explore different career paths and connect with like-minded individuals. Additionally, the convenience of having amenities and services readily available would make everyday life easier. Though some may argue for the tranquility and simplicity of the countryside, the city's dynamic atmosphere and endless possibilities excite me as a teenager.

Dịch: Nơi yêu thích của tôi để sống sẽ là trong thành phố. Sự hối hả và nhộn nhịp, năng lượng sôi động và vô số cơ hội giải trí và phát triển là những điều thu hút tôi đến với cuộc sống đô thị. Ở thành phố, tôi sẽ được tiếp cận với các nền văn hóa đa dạng, phòng trưng bày nghệ thuật, nhà hát và nhiều sự kiện xã hội giúp mở rộng tầm nhìn của tôi. Môi trường có nhịp độ nhanh sẽ kích thích tham vọng của tôi, cho phép tôi khám phá những con đường sự nghiệp khác nhau và kết nối với những cá nhân có cùng chí hướng. Ngoài ra, sự tiện lợi của việc có sẵn các tiện nghi và dịch vụ sẽ làm cho cuộc sống hàng ngày dễ dàng hơn. Mặc dù một số người có thể tranh luận về sự yên tĩnh và giản dị của vùng nông thôn, nhưng bầu không khí năng động và những khả năng vô tận của thành phố đã kích thích tôi với tư cách là một thiếu niên.

Câu 29: Let us go to the beach and have a good time there.

=> How about __________________________________________?.

Lời giải: 

Đáp án: How about going to the beach and having a good time there?

Giải thích: Let + sb + Vinf = How about + Ving?: gợi ý làm gì

Dịch: Bạn nghĩ sao về việc đi đến bãi biển và có một thời gian tốt ở đó?

Câu 30: Read the passage and decide which statements are True (T) or False (F).

Air pollution is a serious problem in many cities. Motor vehicles, factories and other sources create so much air pollution that it may hang in the air like dirty fog. Air pollution threatens the health of the people who live in cities. City wastes cause water pollution when they are poured into the waterways. These wastes kill fish and make some areas unfit for swimming. In addition, many large cities have difficulties in disposing of their garbage. The amount of garbage grows each year, but places to put it are quickly filling up. Citizens, governments, industries, scientists, and business people must work together in different ways to gradually reduce pollution. For example, most cities have introduced recycling programmes.

1. Motor vehicles and factories are among some sources of air pollution.

2. Air pollution doesn't endanger people's health in some cities.

3. Air pollution is the only problem of the environment mentioned in this passage.

4. Garbage disposal is a problem in many large cities.

5. Everyone must cooperate to reduce pollution.

Lời giải:

Đáp án: 

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

Giải thích:

1. Thông tin: Motor vehicles, factories and other sources create so much air pollution that it may hang in the air like dirty fog. 

2. Thông tin: Air pollution threatens the health of the people who live in cities. 

3. Thông tin: 

- City wastes cause water pollution when they are poured into the waterways. 

- In addition, many large cities have difficulties in disposing of their garbage. 

4. Thông tin: In addition, many large cities have difficulties in disposing of their garbage. The amount of garbage grows each year, but places to put it are quickly filling up. 

5. Thông tin: Citizens, governments, industries, scientists, and business people must work together in different ways to gradually reduce pollution. 

Dịch: Ô nhiễm không khí là một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều thành phố. Xe cơ giới, nhà máy và các nguồn khác tạo ra nhiều ô nhiễm không khí đến mức nó có thể lơ lửng trong không khí giống như sương mù bẩn. Ô nhiễm không khí đe dọa sức khỏe của những người sống ở các thành phố. Chất thải thành phố gây ô nhiễm nước khi chúng được đổ vào đường thủy. Những chất thải này giết chết cá và làm cho một số khu vực không thích hợp để bơi lội. Ngoài ra, nhiều thành phố lớn gặp khó khăn trong việc xử lý rác thải. Lượng rác tăng lên mỗi năm, nhưng những nơi đổ rác đang nhanh chóng bị lấp đầy. Công dân, chính phủ, ngành công nghiệp, nhà khoa học và doanh nhân phải làm việc cùng nhau theo những cách khác nhau để giảm dần ô nhiễm. Ví dụ, hầu hết các thành phố đã giới thiệu các chương trình tái chế.

Câu 31: Although he is very short, he plays volleyball very well.

=> Despite _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Despite being short, he plays volleyball very well.

Giải thích: Although + S + V = Despite + N/Ving: Mặc dù

Dịch: Mặc dù thấp nhưng anh ấy chơi bóng chuyền rất giỏi.

Câu 32: Compare the life in the city and in the countryside. Which one do you prefer? Why?

Lời giải:

Gợi ý: 

City life often offers various opportunities, such as better job prospects, convenient access to amenities, cultural events, and a vibrant social scene. Cities tend to have more diverse communities, educational institutions, and career options. Additionally, city living may offer a faster-paced lifestyle with more entertainment options. On the other hand, life in the countryside offers a quieter and simpler environment. It allows for a closer connection with nature, cleaner air, and less traffic congestion. Countryside living can be more peaceful and provide a stronger sense of community. It may also offer larger living spaces and a slower pace of life. I prefer living in the city when I am young and living in the countryside when I will be older.

Dịch: Cuộc sống thành phố thường mang đến nhiều cơ hội khác nhau, chẳng hạn như triển vọng việc làm tốt hơn, tiếp cận thuận tiện với các tiện nghi, sự kiện văn hóa và bối cảnh xã hội sôi động. Các thành phố có xu hướng có nhiều cộng đồng, cơ sở giáo dục và lựa chọn nghề nghiệp đa dạng hơn. Ngoài ra, cuộc sống thành phố có thể mang lại lối sống nhịp độ nhanh hơn với nhiều lựa chọn giải trí hơn. Mặt khác, cuộc sống ở nông thôn mang đến một môi trường yên tĩnh và đơn giản hơn. Nó cho phép kết nối gần gũi hơn với thiên nhiên, không khí sạch hơn và ít tắc nghẽn giao thông hơn. Cuộc sống ở nông thôn có thể yên bình hơn và mang lại cảm giác cộng đồng mạnh mẽ hơn. Nó cũng có thể cung cấp không gian sống lớn hơn và nhịp sống chậm hơn. Tôi thích sống ở thành phố khi tôi còn trẻ và sống ở nông thôn khi tôi già đi.

Câu 33: Skycycling tubes will be easy ______.

A. drive

B. to drive

C. driving

D. to driving

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: be adj to V: như thế nào để làm gì

Dịch: Ống xe chạy trên không sẽ dễ lái.

Câu 34: It _____ every day so far this week. 

A. rains 

B. will rain 

C. rained 

D. has been raining

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: so far => thì hiện tại hoàn thành/hoàn thành tiếpd diễn

Dịch: Từ đầu tuần tới giờ trời ngày nào cũng mưa.

Câu 35: Find the word which has different stress pattern from the others.

A. person 

B. father 

C. teacher 

D. enjoy

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D nhấn âm 2 còn lại nhấn âm đầu.

Câu 36: The treasure is thought to date from the 13th century.

=> It ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is thought that the treasure dates from the 13th century.

Giải thích: Câu bị động kép: It’s + Vp2 + that + S + V

Dịch: Người ta cho rằng kho báu bắt nguồn từ thế kỷ 13.

Câu 37: I don't know (A) what personal (B) vehicle we ride (C) in (D) the future.

A. don’t know

B. personal

C. ride

D. in

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thich: in the future => tương lai đơn

Dịch: Tôi không biết phương tiện cá nhân nào chúng ta sẽ đi trong tương lai.

Câu 38: Write a paragraph about the benefits of using computer or using mobile phone.

Lời giải:

Gợi ý: Using a computer or a mobile phone offers numerous benefits that have revolutionized the way we communicate, work, and access information. Firstly, these devices provide unparalleled convenience and efficiency. With a computer or a mobile phone, we can connect with people across the globe in an instant through calls, texts, or video chats. Additionally, both devices enable us to access a vast array of resources and information on the internet, allowing us to learn, research, and stay updated effortlessly. Moreover, computers and mobile phones have become essential tools for productivity, as they offer a wide range of applications and software that streamline tasks and enhance organization. Whether it's for work, education, or entertainment, the versatility of these devices empowers us to accomplish tasks more effectively and efficiently.

Dịch: Sử dụng máy tính hoặc điện thoại di động mang lại nhiều lợi ích đã cách mạng hóa cách chúng ta giao tiếp, làm việc và truy cập thông tin. Đầu tiên, các thiết bị này mang lại sự tiện lợi và hiệu quả vô song. Với máy tính hoặc điện thoại di động, chúng ta có thể kết nối với mọi người trên toàn cầu ngay lập tức thông qua các cuộc gọi, tin nhắn hoặc trò chuyện video. Ngoài ra, cả hai thiết bị đều cho phép chúng tôi truy cập vô số tài nguyên và thông tin trên internet, cho phép chúng tôi học hỏi, nghiên cứu và cập nhật một cách dễ dàng. Hơn nữa, máy tính và điện thoại di động đã trở thành những công cụ cần thiết cho năng suất, vì chúng cung cấp nhiều loại ứng dụng và phần mềm giúp hợp lý hóa các nhiệm vụ và nâng cao tổ chức. Cho dù đó là công việc, giáo dục hay giải trí, tính linh hoạt của các thiết bị này cho phép chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả và hiệu quả hơn.

Câu 39: The drivers have left lots of garbage on the ground after their ______ (refresh).

Lời giải:

Đáp án: refreshments 

Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần danh từ.

Dịch: Các tài xế đã để lại rất nhiều rác trên mặt đất sau khi tráng miệng.

Câu 40: I was the first person ___________ the accident.

A. to witness 

B. had witnessed 

C. to have witnessed 

D. to be witnessed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: the first...+ to V

Dịch: Tôi là người đầu tiên chứng kiến vụ tai nạn.

Câu 41: The French soldiers had the _____ to be caught in the crossfire. FORTUNE

Lời giải:

Đáp án: misfortune

Giải thích: Sau “the” cần danh từ.

Dịch: Lính Pháp không may bị kẹt giữa làn đạn.

Câu 42: A woman wrote to me. She wants my advice. (who) 

Lời giải:

Đáp án: A woman who wants my advice wrote to me.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” dùng để thay thế cho danh từ trước nó đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Một người phụ nữ người mà cần lời khuyên của tôi thì đã viết thư cho tôi.

Câu 43: Write about Ha Long Bay (200-250 words).

Lời giải:

Gợi ý: 

Ha Long Bay is a stunning place in Vietnam that is worth discovering. It is a special bay located in the Gulf of Tonkin, near the country's northeastern coast. This magical bay is known for its beautiful emerald-green waters and thousands of limestone islands and islets. 

When you visit Ha Long Bay, you will be amazed by the breathtaking scenery. These ancient limestone formations rise majestically from the water, creating a picturesque landscape that will leave you in awe. The islands come in various shapes and sizes, and each has its own unique charm. 

To explore Ha Long Bay, you can take a boat tour or cruise around the bay. As you sail through the crystal-clear waters, you will pass by countless islands. Some of the islands are hollow and have enchanting caves waiting to be explored. The most famous one is Thien Cung Cave, also known as the Heavenly Palace Cave. Inside, you will find stunning stalagmites and stalactites that create a magical atmosphere. 

Ha Long Bay is not only famous for its natural wonders but also for its rich biodiversity. The bay is home to a diverse range of flora and fauna, including rare species like the Cat Ba Langur. You might also spot cute monkeys swinging from the trees or dolphins playing in the water. 

For those who love swimming or kayaking, Ha Long Bay offers plenty of opportunities to enjoy water activities. Imagine paddling through the calm waters, surrounded by towering limestone karsts and cliffs. It's a truly unforgettable experience. 

Dịch: 

Vịnh Hạ Long là một nơi tuyệt đẹp ở Việt Nam rất đáng để khám phá. Là một vịnh đặc biệt nằm trong Vịnh Bắc Bộ, gần bờ biển Đông Bắc của Tổ quốc. Vịnh kỳ diệu này được biết đến với làn nước màu xanh ngọc lục bảo tuyệt đẹp và hàng ngàn đảo đá vôi và đảo nhỏ.

Khi bạn đến thăm Vịnh Hạ Long, bạn sẽ ngạc nhiên trước phong cảnh ngoạn mục. Những thành tạo đá vôi cổ xưa này sừng sững nhô lên khỏi mặt nước, tạo nên một cảnh quan đẹp như tranh vẽ sẽ khiến bạn phải kinh ngạc. Các hòn đảo có nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau, và mỗi hòn đảo đều có nét quyến rũ độc đáo riêng.

Để khám phá vịnh Hạ Long, bạn có thể tham gia một tour du lịch bằng thuyền hoặc du thuyền quanh vịnh. Khi đi thuyền qua làn nước trong vắt, bạn sẽ đi ngang qua vô số hòn đảo. Một số hòn đảo rỗng và có những hang động mê hoặc đang chờ được khám phá. Nổi tiếng nhất là Động Thiên Cung hay còn gọi là Động Thiên Cung. Bên trong, bạn sẽ tìm thấy những măng đá và nhũ đá tuyệt đẹp tạo nên một bầu không khí kỳ diệu.

Vịnh Hạ Long không chỉ nổi tiếng bởi những kỳ quan thiên nhiên mà còn bởi sự đa dạng sinh học phong phú. Vịnh là nơi sinh sống của hệ động thực vật đa dạng, trong đó có những loài quý hiếm như Voọc Cát Bà. Bạn cũng có thể bắt gặp những chú khỉ dễ thương đang đung đưa trên cây hoặc những chú cá heo đang nô đùa dưới nước.

Đối với những người thích bơi lội hoặc chèo thuyền kayak, Vịnh Hạ Long mang đến nhiều cơ hội để tham gia các hoạt động dưới nước. Hãy tưởng tượng chèo qua vùng nước yên tĩnh, được bao quanh bởi những vách đá vôi và đá vôi cao chót vót. Đó là một trải nghiệm thực sự khó quên.

Câu 44: Can you tell us where _____?

A. does Tony live 

B. Tony lives 

C. Tony living 

D. is Tony living

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Vế trước đã để ở dạng nghi vấn rồi thì vế sau sẽ để dạng khẳng định.

Dịch: Bạn có thể cho chúng tôi biết Tony sống ở đâu không?

Câu 45: Choose the word whose underlined part is pronounced differently:

A. mind

B. live 

C. bi

D. win

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ai/ còn lại là /i/.

Dịch: 

A. bận tâm

B. sống

C. to, lớn

D. chiến thắng

Câu 46: Choose the word whose underlined part is pronounced differently:

A. connection

B. creation

C. information

D. suggestion

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /tʃ/ còn lại là /ʃ/.

Dịch: 

A. sự kết nối

B. sự tạo ra

C. thông tin

D. sự đề xuất, gợi ý

Câu 47: He discontinues his studies because he is poor. (prevent)

=> His ________ his studies.

Lời giải:

Đáp án: His poverty prevents him from his studies.

Giải thích: prevent sb from N/Ving: ngăn cản ai khỏi...

Dịch: Sự nghèo khó của anh ấy ngăn cản anh ấy học tập.

Câu 48: I have heard her sing this song several times.

=> She _______________________.

Lời giải:

Đáp án: She has been heard to sing this song several times.

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp2

Dịch: Cô ấy đã được nghe hát bài này một vài lần.

Câu 49: I promised my mum that I would work hard this year

=> I _______________ that I would work hard this year (made)

Lời giải:

Đáp án: I made my mum a promise that I would work hard this year.

Giải thích: make sb a promise: hứa với ai

Dịch: Tôi đã hứa với mẹ rằng tôi sẽ làm việc chăm chỉ trong năm nay.

Câu 50: Sửa lỗi sai: Michael ran more slow because he had just had an operation. 

Lời giải:

Đáp án: slow

Giải thích: bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ => slowly

Dịch: Michael chạy chậm hơn vì anh ấy vừa mới phẫu thuật.

Câu 51: Pedestrians must cross the street at the ______.

A. zebra crossing 

B. parking 

C. driving licence

D. traffic jam

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. vạch kẻ đường

B. bãi đậu xe

C. giấy phép lái xe

D. kẹt xe

Câu 52: They said that they (go) ________ out the previous night.

Lời giải:

Đáp án: had gone

Giải thích: the previous night (= last night) => quá khứ đơn. Tuy nhiên đây là câu gián tiếp => lùi thì

Dịch: Họ nói rằng họ đã ra ngoài vào tối hôm qua.

Câu 53: This hotel is inaccessible in winter. (possible)

Lời giải:

Đáp án: It is not possible to reach this hotel in winter.

Giải thích: be possible to V: có thể làm gì

Dịch: Đó là điều không thể để tới khách sạn này vào mùa đông.

Câu 54: Do you think that if you bring ________ to others, you are also a happy person? 

A. happy 

B. happiness

C. happily 

D. happiest

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: bring + N: mang tới cái gì

Dịch: Bạn có nghĩ rằng nếu bạn mang lại hạnh phúc cho người khác, bạn cũng là một người hạnh phúc?

Câu 55: Freedom is something for ______ millions have given their lives. 

A. which

B. where

C. whom

D. who

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trong 4 đáp án chỉ có “which” và “who” là 2 đại từ quan hệ đi được với giới từ, tuy nhiên ở đây đang muốn thay thế cho “freedom” (sự tự do) => dùng “which”

Dịch: Sự tự do là điều mà hàng triệu người mong muốn cuộc sống của họ nhận được.

Câu 56: She wants ______ beef.

A. a half kilo of

B. a half kilo

C. a half kilo

D. half of kilo

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: a half kilo of: một nửa kí...

Dịch: Cô ấy muốn một nửa kí thịt bò/

Câu 57: He’s a skillful worker.

=> He ______________________.

Lời giải:

Đáp án: He works skillfully.

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Anh ấy làm việc một cách khéo léo.

Câu 58: She wishes she _________ her grand-parents in new york next summer.

A. could visit 

B. visits 

C. visited 

D. can visit

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu ước trong tương lai: S + wish(es) + S + could/would + V

Dịch: She wishes she _________ her grand-parents in new york next summer. 

Câu 59: They were talking so ______ that I couldn't get to sleep. 

A. noisy

B. noisily

C. noise

D. quiet

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ tobe cần tính từ.

Dịch: Họ nói chuyện ồn đến mức mà tôi không thể ngủ được.

Câu 60: The ______ of houses has increased dramatically in recent years. 

A. cost

B. pay

C. payment

D. price

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: the price of: giá của...

Dịch: Giá nhà thì tăng một cách chóng mặt những năm gần đây.

Câu 61: Tim and Shannon want to visit (ocean) _____ Institute. ·

Lời giải:

Đáp án: oceanic

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Tim và Shannon muốn tới thăm học viện đại dương.

Câu 62: Read the following paragraph and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps.

Tropical rainforests are amazing places. You find them in Asia, Central and South America and parts of Africa. The temperatures there are (1) _________ 25o and 30o all year round and it rains (2) ________ almost every day. These hot, wet conditions are ideal for plants, so the vegetation is dense and rich, and the wildlife is incredibly diverse. More than half of the world's plant and animal species live in these forests.

We've already (3) __________ more than half of the world's tropical rainforests, either for wood or through farming. If we (4) _______ like this, we might wipe them out completely in less than forty years from now. One (5) _______ is to use the forests in a sustainable way, by using their natural resources, such as fruit, nuts and medical plants, without destroying the trees.

1. 

A. in

B. between

C. from

D. at

2. 

A. hard

B. mainly

C. heavily

D. continuously

3. 

A. destroyed

B. damaged

C. cut

D. burnt

4. 

A. begin

B. do

C. go on

D. carry on

5. 

A. method

B. solution

C. way

D. idea

Lời giải:

Đáp án: 

1. B

2. C

3. A

4. D

5. B

Giải thích:

1. between A and B: giữa A và B

2. rain heavily: mưa to

3. 

A. phá hủy

B. gây hại

C. cắt, chặt

D. đốt

4. 

A. bắt đầu

B. làm

C. tiếp tục (+with)

D. tiếp tục

5.

A. phương pháp

B. cách giải quyết

C. cách

D. ý tưởng

Dịch: Rừng mưa nhiệt đới là những nơi tuyệt vời. Bạn tìm thấy chúng ở Châu Á, Trung và Nam Mỹ và một phần Châu Phi. Nhiệt độ ở đó từ 25 độ C đến 30 độ C quanh năm và hầu như ngày nào cũng có mưa lớn. Những điều kiện nóng, ẩm ướt này rất lý tưởng cho thực vật, vì vậy thảm thực vật dày đặc và phong phú, và động vật hoang dã vô cùng đa dạng. Hơn một nửa số loài thực vật và động vật trên thế giới sống trong những khu rừng này.

Chúng ta đã phá hủy hơn một nửa rừng mưa nhiệt đới trên thế giới, hoặc để lấy gỗ hoặc để canh tác. Nếu chúng ta tiếp tục như thế này, chúng ta có thể quét sạch chúng hoàn toàn trong vòng chưa đầy bốn mươi năm kể từ bây giờ. Một giải pháp là sử dụng rừng một cách bền vững, bằng cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên của chúng, chẳng hạn như trái cây, quả hạch và cây thuốc mà không phá hủy cây cối.

Câu 63: Write a paragraph of at least 100 words about something you want to learn.

Lời giải:

Gợi ý: One thing I have always been fascinated by and would love to learn is photography. The art of capturing moments and expressing stories through visual imagery has always intrigued me. I admire how photographers can recognize and capture the beauty in even the simplest of objects and transform them into captivating photographs. From the technical aspect of understanding camera settings, lenses, and lighting, to the creative aspect of composition and storytelling, photography is a skill that requires both technical knowledge and artistic vision. I believe learning photography would not only allow me to capture and preserve memories but also enable me to express my creativity in a unique and powerful way. I am excited to explore the world of photography, experiment with different techniques, and develop my own unique style as I embark on this journey of learning.

Dịch: Một điều mà tôi luôn bị mê hoặc và muốn học là nhiếp ảnh. Nghệ thuật ghi lại những khoảnh khắc và thể hiện câu chuyện thông qua hình ảnh trực quan luôn hấp dẫn tôi. Tôi ngưỡng mộ cách các nhiếp ảnh gia có thể nhận ra và nắm bắt vẻ đẹp ngay cả trong những vật thể đơn giản nhất và biến chúng thành những bức ảnh quyến rũ. Từ khía cạnh kỹ thuật để hiểu các cài đặt máy ảnh, ống kính và ánh sáng, đến khía cạnh sáng tạo của bố cục và cách kể chuyện, nhiếp ảnh là một kỹ năng đòi hỏi cả kiến thức kỹ thuật và tầm nhìn nghệ thuật. Tôi tin rằng việc học nhiếp ảnh không chỉ cho phép tôi chụp và lưu giữ những kỷ niệm mà còn cho phép tôi thể hiện sự sáng tạo của mình theo một cách độc đáo và mạnh mẽ. Tôi hào hứng khám phá thế giới nhiếp ảnh, thử nghiệm các kỹ thuật khác nhau và phát triển phong cách độc đáo của riêng mình khi bắt đầu hành trình học hỏi này.

Câu 64: Write a short paragraph about your recent vacation.

Lời giải:

Gợi ý: My recent vacation was an incredible adventure that I will always cherish. My family and I decided to escape the hustle and bustle of the city and venture into the serene beauty of nature. We embarked on a camping trip in the picturesque mountains. Waking up to the crisp morning air and surrounded by breathtaking landscapes was truly rejuvenating. We hiked through lush forests, discovering hidden waterfalls and secret trails. In the evenings, we sat around the campfire, bonding over stories and laughter. It was a vacation filled with joy, adventure, and a chance to disconnect from the digital world and reconnect with the wonders of nature.

Dịch: Kỳ nghỉ gần đây của tôi là một cuộc phiêu lưu đáng kinh ngạc mà tôi sẽ luôn trân trọng. Gia đình tôi và tôi quyết định thoát khỏi sự hối hả và nhộn nhịp của thành phố và hòa mình vào vẻ đẹp thanh bình của thiên nhiên. Chúng tôi bắt tay vào một chuyến cắm trại ở vùng núi đẹp như tranh vẽ. Thức dậy với không khí buổi sáng trong lành và được bao quanh bởi những cảnh quan ngoạn mục thực sự khiến bạn trẻ lại. Chúng tôi đi bộ qua những khu rừng tươi tốt, khám phá những thác nước ẩn giấu và những con đường mòn bí mật. Vào buổi tối, chúng tôi ngồi quanh đống lửa trại, gắn kết với nhau bằng những câu chuyện và tiếng cười. Đó là một kỳ nghỉ tràn ngập niềm vui, sự phiêu lưu và cơ hội ngắt kết nối khỏi thế giới kỹ thuật số và kết nối lại với những điều kỳ diệu của thiên nhiên.

Câu 65: You look tired. Do you feel like ____ cold water?

A. drinking

B. to drink

C. drink

D. drinks

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: feel like Ving: thấy thích, muốn làm gì

Dịch: You look tired. Do you feel like ____ cold water? 

Câu 66: I think we ______ have electric taxis very soon.

A. may

B. might

C. will

D. would

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: soon => tương lai đơn

Dịch: Tôi nghĩ chúng ta sẽ sớm có taxi điện.

Câu 67: For some people UFOs only exist in films for ________ (entertain).

Lời giải:

Đáp án: entertainment

Giải thích: sau giới từ ở đây cần một danh từ

Dịch: Đối với một số người, UFO chỉ tồn tại trong phim để giải trí.

Câu 68: We feel uncomfortable in the house (fish).

Lời giải:

Đáp án: We feel like fish out of water in the house.

Giải thích: feel uncomfortable = feel like fish out of water: cảm thấy không thoải mái

Dịch: Chúng tôi cảm thấy không thoải mái ở trong nhà.

Câu 69: They think the owner of the house is abroad. 

=> The owner __________________.

Lời giải:

Đáp án: The owner of the house is thought to be abroad.

Giải thích: Câu bị động kép có 2 vế cùng thì: S + be Vp2 + to V

Dịch: Chủ nhà được cho rằng đã đi ra nước ngoài.

Đánh giá

0

0 đánh giá