Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 129)
Câu 1: Choose the best answer to complete each sentence.
As we move toward 2050, we are facing the consequences of _____ urbanization and population growth.
A. Promoting
B. Improving
C. Moving
D. accelerating
Lời giải:
Đáp án D
Giải thích
Câu gốc: Khi chúng ta tiến về năm 2050, chúng ta đang đối mặt với hậu quả của _____ sự đô thị hóa và sự gia tăng dân số."
A. Promoting: thúc đẩy -> không phù hợp vì câu trên đang nói về hậu quả, không phải hành động thúc đẩy
B. Improving: cải thiện -> không hợp lý với ngữ cảnh câu
C. Moving: di chuyển -> không hợp ngữ cảnh vì từ này không liên quan đến đô thị hoá hay sự phát triên dân số
D. accelerating: tăng tốc -> hợp lý, nghĩa là sự gia tăng nhanh chóng của đô thị hoá và sự gia tăng dân số, là một vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt
Dịch: Khi bước sang năm 2050, chúng ta sẽ đối mặt với những hậu quả của việc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa và tăng trưởng dân số leo thang.
Câu 2: Choose the best answer.
He seemed to me a bit _____ today.
A. Badly
B. Awfully
C. Strangely
D. Strange
Lời giải:
Đáp án D
Kiến thức: vị trí của tính từ
Giải thích
A. Badly (adv): tồi tệ, xấu
B. Awfully(adv) kinh khủng
C. Strangely(adv): lạ lùng, kì lạ
D. Strange(adj): lạ lùng
Vì chỗ trống đứng sau động từ nối “seem” nên ta cần một tính từ
Dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường
Vị trí của tính từ
Tính từ đứng trước danh từ
- Tính từ đứng sau động từ tình thái: Know (biết), Believe (tin), Imagine (tưởng tượng), Want (muốn), Realize (nhận ra), Feel (cảm thấy), Doubt (nghi ngờ), Need (cần), Understand (hiểu), Suppose (giả định), Remember (nhớ), Recognize (nhận ra)...
- Tính từ đứng sau danh từ
- Tính từ đứng sau trạng từ
- Tính từ đứng sau động từ tobe
Smartphone can be a great learning ____ but you need to think of how to use it effectively.
A. benefit
B. choice
C. invention
D. tool
Lời giải:
Đáp án D
Giải thích
Câu gốc "Điện thoại thông minh có thể là một ____ học tập tuyệt vời, nhưng bạn cần nghĩ về cách sử dụng nó hiệu quả."
A. benefit: lợi ích
B. choice: lựa chọn
C. invention: phát minh
D. tool: công cụ
Dịch: Điện thoại thông minh có thể là một công cụ học tập tuyệt vời nhưng bạn cần nghĩ cách sử dụng nó một cách hiệu quả.
Nylon is a man-made fibre, the use of which has helped more people to have cheaper and more colourful clothes to wear.
A. natural
B. plastic
C. synthetic
D. artificial
Lời giải:
Đáp án D
Giải thích
A. natural: tự nhiên
B. plastic: nhựa
C. synthetic: tổng hợp
D. artificial: nhân tạo
Vì man-made: do con người tạo ra, nhân tạo. Đồng nghĩa với từ artificial
Dịch: Nylon là một loại sợi nhân tạo, việc sử dụng nó đã giúp nhiều người có quần áo rẻ hơn và nhiều màu sắc hơn để mặc.
Eight years ago, we started writing to each other.
A. We have rarely written to each other for eight years.
B. Eight years is a long time for us to write to each other.
C. We have been writing to each other for eight years.
D. We wrote to each other eight year ago.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích
Nghĩa của câu là: "Chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau từ tám năm trước."
A. We have rarely written to each other for eight years. (Chúng tôi hiếm khi viết thư cho nhau trong suốt tám năm qua.)
Câu này không giống nghĩa, vì nó nói rằng việc viết thư xảy ra rất ít, trong khi câu gốc nói rằng họ đã bắt đầu viết thư cho nhau từ tám năm trước.
B. Eight years is a long time for us to write to each other. (Tám năm là một khoảng thời gian dài để chúng tôi viết thư cho nhau.)
Câu này không tương đương với câu gốc, vì nó đề cập đến việc tám năm là một khoảng thời gian dài, nhưng không đề cập đến việc bắt đầu viết thư.
C. We have been writing to each other for eight years. (Chúng tôi đã viết thư cho nhau suốt tám năm.)
Câu này có ý nghĩa đúng, nó nói rằng việc viết thư đã diễn ra liên tục trong tám năm
D. We wrote to each other eight years ago. (Chúng tôi đã viết thư cho nhau tám năm trước.)
Câu này cũng gần giống, nhưng nó chỉ nói rằng việc viết thư đã xảy ra trong quá khứ mà không chỉ rõ là bắt đầu từ tám năm trước.
Câu 6: We ___ the roof for Mrs. Smith, an elderly childless woman, when it ___ with rain.
A. were mending - was pouring
B. mended - poured
C. mended - was pouring
D. were mending - poured
Lời giải:
Đáp án: D
Kiến thức: Thì Quá khứ tiếp diễn
Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKD)
Công thức: S + was/were + V_ing, when/ while + S+ V_ed/bất quy tắc
Giải thích
Dịch: Chúng tôi đang sửa mái nhà cho bà Smith, một phụ nữ lớn tuổi không con, thì trời đổ mưa
Ta thấy hành động sửa mái nhà là hành động đang xảy ra (chia QKTD) còn trời đổ mưa là sự việc xen vào (chia QKĐ)
I look for Daniel. He isn't in the company.
A. look
B. for
C. isn't
D. in
Lời giải:
Đáp án A
Giải thích:
“I look for Daniel" không đúng trong ngữ cảnh này, vì hành động tìm kiếm Daniel đã xảy ra hoặc đang xảy ra trong quá khứ hoặc hiện tại. Cần phải dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc quá khứ để diễn tả việc đang tìm kiếm hoặc tìm kiếm trong quá khứ. Tuy nhiên động từ ở vế sau được chia ở thì hiện tại nên vế đầu sẽ chia hiện tại tiếp diễn
Sửa: look -> am looking
Dịch: Tôi đang tìm Daniel. Anh ấy không ở công ty
Thì hiện tại tiếp diễn:
Công thức:
Loại câu |
Công thức thì Hiện tại tiếp diễn |
Ví dụ |
---|---|---|
Thể khẳng định |
S + am/is/are + V-ing |
The city is planning to build a municipal library. |
Thể phủ định |
S + am/ is/ are + not + V-ing |
Those employees aren’t talking about the new project. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Am/ Is/ Are + S + Ving? Câu trả lời: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. |
Are you ready to order, Madam? → Yes, I am./ No, I’m not. |
Câu nghi vấn (WH- question) |
Wh-question + will + S + be + V-ing? |
What is he studying right now? |
Dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ chỉ thời gian:
Các trạng từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất cao
Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói
Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý
Câu 8: It is necessary that you ____ able to come with us.
A. are
B. be
C. being
D. to be
Lời giải:
Đáp án B
Kiến thức: Câu giả định
It is necessary + that + S+ V(bare)
Giải thích
Câu gốc: Điều cần thiết là bạn _______ có thể đến với chúng tôi
Do đó căn cứ vào công thức câu giải định ta chọn đáp án B
Kiến thức: Câu giả định
Câu giả định với động từ
S1 + V1 + that + S2 + V2 + O …
Câu giả định với tính từ
It + to be + adj + that + S + V-inf
Câu giả định với “would rather that” ở hiện tại và tương lai
S1 + would rather (that) + S2 + V(P1)/ed
Câu giả định với “would rather that” ở quá khứ
S1 + would rather (that) + S2 + had + V(P2)/ed
Câu giả định với “It’s time , It’s high time, It’s about time”
It’s time + S + V(P1)/ed
It’s high time + S + V(P1)/ed
It’s about time + S + V(P1)/ed
Câu 9: The ____ cheered loudly when the singers came out on the stage.
A. audience
B. spectator
C. public
D. watcher
Lời giải:
Đáp án A
Giải thích
Câu gốc ____ hò reo vang dội khi các ca sĩ bước ra sân khấu
A. audience: Khán giả
B. spectator: Khán giả (thường dùng trong sự kiện thể thao)
C. public: Công chúng (chỉ người trong cộng đồng )
D. watcher: Người xem (không phù hợp với ngữ cảnh)
Dịch: Khán giả hò reo vang dội khi các ca sĩ bước ra sân khấu
The share price fluctuated. The trend was slightly upward.
A. The share price fluctuated; as the upward trend.
B. The share price fluctuated; consequently, the trend was slightly upward.
C. The share price fluctuated; due to the upward trend.
D. The share price fluctuated; however, the trend was slightly upward.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giải thích
A. The share price fluctuated; as the upward trend.
Câu này sai ngữ pháp, vì không thể sử dụng "as" theo cách này. "As" cần phải đi kèm với một mệnh đề hoặc giải thích rõ hơn.
B. The share price fluctuated; consequently, the trend was slightly upward.
"Consequently" có nghĩa là "do đó" hoặc "vì vậy," nhưng trong ngữ cảnh này, việc giá cổ phiếu dao động không phải là nguyên nhân dẫn đến xu hướng tăng nhẹ. Câu này không hợp lý.
C. The share price fluctuated; due to the upward trend.
"Due to" thường chỉ nguyên nhân của một điều gì đó, nhưng ở đây, không thể nói là giá cổ phiếu dao động "do" xu hướng tăng nhẹ, vì xu hướng tăng nhẹ và sự dao động là hai hiện tượng riêng biệt. Câu này không phù hợp.
D. The share price fluctuated; however, the trend was slightly upward.
Câu này đúng về ngữ pháp và hợp lý nhất. "However" có nghĩa là "tuy nhiên" và dùng để nối hai ý trái ngược nhau: dù giá cổ phiếu dao động, nhưng xu hướng lại có chiều hướng tăng nhẹ.
Dịch: Giá cổ phiếu dao động; tuy nhiên, xu hướng hơi tăng lên
Câu 11: Washing machine or vacuum cleaner can help you to ____ time while doing housework.
A. kill
B. save
C. spend
D. waste
Lời giải:
Đáp án B
Giải thích:
A. kill: Giết
B. save: Tiết kiệm
C. spend: dành ra
D. waste: lãng phí
Dịch Máy giặt hoặc máy hút bụi có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian khi làm việc nhà.
Câu 12: Choose the best answer to complete each sentence
By paying attention to your hunger signals and switching to healthy snacks, you can _____ nutrition, control cravings, and lose weight.
A. Succeed
B. Boost
C. Stimulate
D. request
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nghĩa của câu: Bằng cách chú ý đến tín hiệu đói của bạn và chuyển sang đồ ăn nhẹ lành mạnh, bạn có thể tăng cường dinh dưỡng, kiểm soát cảm giác thèm ăn và giảm cân.
A. Succeed (thành công) - Từ này không hợp lý trong ngữ cảnh này, vì "succeed" chỉ sự thành công, không phải là cách để cải thiện dinh dưỡng.
B. Boost (tăng cường) - Đây là từ chính xác nhất. "Boost" có nghĩa là làm tăng lên hoặc cải thiện, trong ngữ cảnh này là việc cải thiện dinh dưỡng.
C. Stimulate (kích thích) - Mặc dù "stimulate" có thể mang nghĩa kích thích, nhưng nó không phù hợp với việc cải thiện dinh dưỡng.
D. Request (yêu cầu) - Từ này không phù hợp với ngữ cảnh của câu, vì nó không liên quan đến việc cải thiện dinh dưỡng.
She was the first in her family to enjoy the privilege of a university _______.
A. schedule
B. education
C. science
D. technology
Lời giải:
Đáp án B
Giải thích
A. schedule: lịch trình
B. education: giáo dục
C. science: khoa học
D. technology: công nghệ
Dịch: Cô ấy là người đầu tiên trong gia đình được hưởng đặc quyền của giáo dục bậc đại học.
Câu 14: We have to try harder so that our handicrafts can stay equal with theirs. (keep up with)
…………………………………………………
Lời giải:
Đáp án: We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.
Dịch: Chúng tôi phải cố gắng nhiều hơn nữa để hàng thủ công mỹ nghệ của chúng tôi có thể sánh ngang hàng với của họ
Giải thích: Cấu trúc: stay equal with = keep up with (v) theo kịp
Cụm động từ Keep up with có 2 nghĩa:
Keep up with: Di chuyển từ mức tương đương
Ví dụ:
He walks too fast and it's really hard to KEEP UP WITH him.
(Anh ấy đi quá nhanh và thật khó mà có thể giữ anh ấy đi với tốc độ bình thường.)
Keep up with: Bắt kịp
Ví dụ:
It's hard to KEEP UP WITH all the latest improvements and breakthroughs in technology nowadays.
(Thật khó để bắt kịp tất cả các cải tiến mới nhất và đột phá trong công nghệ hiện nay.)
Câu 15: Poaching ____ the greatest threat to many species.
A. creates
B. presents
C. poses
D. produces
Lời giải:
Đáp án C
Kiến thức: cụm từ cố định pose a threat to sth: đe doạ cái gì
Giải thích
A. creates: tạo ra
B. presents: cho, cung cấp, giới thiệu
C. poses: gây ra
D. produces: sản xuất
Dịch: Săn bắt trái phép đang đe dọa nghiêm trọng đến nhiều loài.
𝐏𝐎𝐒𝐄 𝐀 𝐓𝐇𝐑𝐄𝐀𝐓 𝐓𝐎
Meaning:
create the threat of danger or harm: gây nguy hiểm cho ai/ cái gì.
e.g:
Scientists agree that climate change 𝗽𝗼𝘀𝗲𝘀 𝗮 𝘃𝗲𝗿𝘆 𝘀𝗲𝗿𝗶𝗼𝘂𝘀 𝘁𝗵𝗿𝗲𝗮𝘁.
Government control of the internet 𝗽𝗼𝘀𝗲𝘀 𝗮 𝗺𝗮𝗷𝗼𝗿 𝘁𝗵𝗿𝗲𝗮𝘁 𝘁𝗼 our freedom.
Cấu trúc "𝐏𝐎𝐒𝐄 𝐀 𝐓𝐇𝐑𝐄𝐀𝐓 𝐓𝐎" được dùng trong Task 2 "Some people say that economic growth is the only way to end hunger and poverty, while others say that economic growth is damaging the environment so it should be stopped."
Many animals were born in captivity. Resultantly, they do not always breed well.
A. imprisonment
B. lock
C. detention
D. freedom
Lời giải:
Đáp án B
Giải thích
A. imprisonment: sự giam giữ (chỉ người phạm tội, tù nhân)
B. lock: khoá, nhốt
C. detention: sự tạm giữ
D. freedom: sự tự do
Ta có captivity (nuôi nhốt) do đó từ đồng nghĩa là lock
Dịch: Nhiều động vật được sinh ra trong điều kiện nuôi nhốt. Kết quả là, chúng không phải lúc nào cũng sinh sản tốt.
Câu 17: Jim ____ his leg when he ____ golf.
A. broke - was playing
B. broke - played
C. was breaking - was playing
D. was breaking - broke
Lời giải:
Đáp án: A
Kiến thức: Thì Quá khứ tiếp diễn
Một hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKĐ)
Giải thích
Ta có hành động đang chơi golf là hành động hđang xảy ra (chia QKTD), còn sự việc bị gãy chân là sự việc ngoài ý muốn xảy ra xen vào (chia QKĐ)
Dịch: Anh ấy đã làm gãy chân mình khi đang chơi gôn
Cấu trúc với when:
Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.
- When + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
Ví dụ: When we were playing football at 5.30 p.m yesterday, there was a terrible explosion.
(Vào lúc 5h30 chiều qua, khi chúng tôi đang chơi bóng đã thì một vụ nổ lớn đã xảy ra.)
- When S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ: When you knocked on his door, He was watching Netflix.
(Khi bạn gõ cửa anh ấy đang xem Netflix.)
Câu 18: Choose the best answer.
He did not come and she looked rather _____.
A. Worry
B. Worrying
C. Worrier
D. Worried
Lời giải:
Đáp án D
Kiến thức: vị trí của tính từ
Giải thích
worry (v): lo lắng
worrier (n): người hay lo lắng
worried - worrying (adj): lo lắng
- Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ
- Tính từ có đuôi "-ed" được dùng để miêu tả ai/ chủ thể gì cảm thấy như thế nào.
- Tính từ đuôi "-ing" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
=> trường hợp này miêu tả cô ấy cảm thấy như thế nào nên dùng tính từ "worried"
=> He did not come and she looked rather worried.
Tạm dịch: Anh ấy không đến và cô ấy trông như khá lo lắng.
Vị trí của tính từ
Tính từ đứng trước danh từ
- Tính từ đứng sau động từ tình thái: Know (biết), Believe (tin), Imagine (tưởng tượng), Want (muốn), Realize (nhận ra), Feel (cảm thấy), Doubt (nghi ngờ), Need (cần), Understand (hiểu), Suppose (giả định), Remember (nhớ), Recognize (nhận ra)...
- Tính từ đứng sau danh từ
- Tính từ đứng sau trạng từ
- Tính từ đứng sau động từ tobe
Câu 19: It is convenient for you to read ____ when you travel.
A. e-books
B. laptops
C. online game
D. smartphones
Lời giải:
Đáp an A
Giải thích
A. e-books: sách điện tử
B. laptops: máy tính
C. online game: trò chơi trực tuyến
D. smartphones: điện thoại thông minh
Dịch: Nó là thuận tiện cho bạn để đọc ebook khi bạn đi du lịch.
A. important
B. notable
C. ordinary
D. respected
Lời giải:
Đáp án C
Dịch: Kể từ 1979, ULI đã vinh danh các dự án phát triển xuất sắc trong các lĩnh vực tư nhân, công cộng và phi lợi nhuận với chương trình Giải thưởng Xuất sắc Toàn cầu của ULI, chương trình ngày nay được công nhận rộng rãi là chương trình giải thưởng danh giá nhất của cộng đồng phát triển
Giải thích
A. important: quan trọng
B. notable: có tiếng, trứ danh
C. ordinary: bình thường, không đặc biệt
D. respected: đáng ngưỡng mộ kính trọng
Ta có prestigious : có uy tín, danh giá trái nghĩa với ordinary: bình thường, không đặc biệt
I didn't meet him right away ____ he had to talk to his boss first.
A. while
B. if
C. because
D. or
Lời giải:
Đáp án C
Kiến thức: liên từ
While S+ was/were + Ving, S+ V + Vqk
While S+ was/were + Ving, S+ was/were + Ving
If: Câu điều kiện (loại 1,2,3)
Because S+ V: diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả ( bởi vì)
Or: dùng để nêu thêm sự lựa chọn ( hoặc là, hay là)
Giải thích
Câu gốc: Tôi không gặp anh ấy ngay được____ anh ấy phải nói chuyện với sếp của mình trước
Căn cứ vào nghĩa ta chọn Because
Dịch: Tôi không gặp anh ấy ngay được vì anh ta phải nói chuyện với sếp của mình trước.
_________ , he walked to the station.
A. Despite being tired
B. Although to be tired
C. In spite being tired
D. Despite tired
Lời giải:
Đáp án A
Giải thích
A. Despite being tired: mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, Despite= Inspite of + N
B. Although to be tired: mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, Authough = even though= though= inspite of the fact that + S+ V
C. In spite being tired mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, Despite= Inspite of + N -> sai vì thiếu of
D. Despite tired mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, Despite= Inspite of + N -> sai vì không có danh từ
Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.
All students ____ wear uniforms at school because it is a rule.
A. should
B. have to
C. ought to
D. must
Lời giải:
Đáp án B
Giải thích
A. should (nên làm gì) thường sử dụng cho lời khuyê
B. have to (phải) thường sử dụng đến nội quy, luật pháp- chỉ sự tuân thủ
C. ought to (nên làm gì) thường sử dụng để khuyên bảo
D. must (phải) thể hiện sự bắt buộc từ người nói
Vì câu trên thể hiện sự quy định của nội quy là học sinh phải mặc đồng phục nên ta sử dụng have to
Dịch: Tất cả học sinh phỉa mặc đồng phục ở trường vì đó là quy định
Câu 24: Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
Parents can help build a child’s independence by encouraging good habits.
It’s very important______a child’s independence by encouraging good habits.
Lời giải:
Đáp án: for parents to help build
It’s very important for parents to help build a child’s independence by encouraging good habits.
Kết hợp câu bằng cách sử dụng cấu trúc "adjective + for somebody + to-infinitive":
Giải thích:
Cấu trúc "It’s + adjective + for somebody + to-infinitive" được dùng để diễn tả điều gì đó quan trọng hoặc cần thiết cho ai đó làm gì.
"important" là tính từ, còn "for parents" chỉ đối tượng thực hiện hành động.
Động từ nguyên mẫu có "to" (to help build) biểu thị hành động mà đối tượng cần thực hiện.
Câu gốc: Bố mẹ có thể giúp xây dựng sự tự lập của trẻ bằng cách khuyến khích những thói quen tốt
She asked me ___ my holidays _____.
A. where I spent / the previous year
B. where I had spent / the previous year
C. where I spent / last year
D. where did I spend / last year
Lời giải:
Đáp án B
Kiến thức Câu hỏi gián tiếp
S + asked/wanted to know + what/where/when/which/how + mệnh đề (lùi thì)
Ví dụ:
The man said to the girl, “Where is your mother?” (Người đàn ông nói với cô bé, “Mẹ con đâu rồi?”)
→ The man asked the girl where her mother was.
Giải thích
Ta thấy last year là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ
Do đó where I spent phải lùi 1 thì thành where I had spent ( thì quá khứ đơn -> lùi thì quá khứ hoàn thành)
Last year -> the previous year
Dịch nghĩa: Cô ta hỏi tôi nơi tôi đã đi vào kì nghỉ năm ngoái.
Driving along the motorway in busy traffic, the driver suddenly presses a button on his steering wheel. The car is now driving itself. This may (1) _______ like something from the future, but driverless cars are already in reality on California’s roads. Many cars can already park themselves on the roadside, brake automatically when the car needs to slow down, and warn the driver (2) _____ they are slipping out of the right lane, so going driverless is just the next step towards automated driving.
Driverless cars are equipped with fast broadband, allowing them to overtake other cars (3), and even communicate with traffic lights as they approach junctions. Being stuck in traffic jams could become a thing of the past, as driverless cars will be able to drive at speed (4) ______ to each other.
More than fifty million people die or are injured in road accidents every year, and the majority of these accidents is caused by human (5) _______. Google’s driverless car sticks of to the speed limit and doesn’t get tired. So wouldn’t it be a great idea if all cars were driverless.
(ww.english-grammar.at)
This may (1) _____ like something from the future, but driverless cars are already in reality on California’s roads.
A. look
B. sound
C. feel
D. sense
Lời giải:
Đáp án B
Giải thích
Câu gốc: Điều này có thể _____ giống như một thứ đến từ tương lai, nhưng xe tự lái đã thực sự xuất hiện trên các con đường ở California
A. look: nhìn
B. sound: nghe
C. feel : cảm thấy
D. sense: nhận thức
Dịch: Điều này xó thể nghe giống như một thứ đến từ tương lai, nhưng xe tự lái đã thực sự xuất hiện trên các con đường ở California
Dịch bài đọc
Lái xe dọc theo đường cao tốc trong dòng xe cộ tấp nập, tài xế bất ngờ nhấn nút “khởi động” trên vô lăng. Chiếc xe hiện đang tự lái. Dù điều này nghe có vẻ giống như đến từ tương lai nhưng thực tế, những chiếc ô tô không người lái đã có mặt trên các con đường ở California. Nhiều xe ô tô đã có thể tự đỗ bên lề đường, tự động phanh khi xe cần giảm tốc độ và cảnh báo người lái nếu họ vượt ra khỏi làn đường bên phải, vậy nên đi trên những ô tô không người lái chỉ là bước tiếp theo của việc lái xe tự động.
Những chiếc ô tô không người lái được trang bị băng thông rộng và nhanh, cho phép chúng vượt qua những chiếc xe khác khi tiến đến gần hơn, thậm chí là hiểu và tuân theo đèn giao thông khi đến gần giao lộ. Việc bị mắc kẹt trong ùn tắc giao thông sẽ đi vào quá khứ, vì những chiếc ô tô tự động có thể lái xe với tốc độ giữ an toàn cho nhau.
Hơn năm mươi triệu người chết hoặc bị thương trong các vụ tai nạn đường bộ mỗi năm, phần lớn các vụ tai nạn này là do lỗi của con người. Những chiếc xe không người lái của Google được giới hạn tốc độ và hoạt động không mệt mỏi. Vì vậy, toàn bộ xe ô tô đều không có người lái sẽ là một ý tưởng tuyệt vời.
Lái xe dọc theo đường cao tốc trong dòng xe cộ tấp nập, tài xế bất ngờ nhấn nút “khởi động” trên vô lăng. Chiếc xe hiện đang tự lái. Dù điều này nghe có vẻ giống như đến từ tương lai nhưng thực tế, những chiếc ô tô không người lái đã có mặt trên các con đường ở California. Nhiều xe ô tô đã có thể tự đỗ bên lề đường, tự động phanh khi xe cần giảm tốc độ và cảnh báo người lái nếu họ vượt ra khỏi làn đường bên phải, vậy nên đi trên những ô tô không người lái chỉ là bước tiếp theo của việc lái xe tự động.
Những chiếc ô tô không người lái được trang bị băng thông rộng và nhanh, cho phép chúng vượt qua những chiếc xe khác khi tiến đến gần hơn, thậm chí là hiểu và tuân theo đèn giao thông khi đến gần giao lộ. Việc bị mắc kẹt trong ùn tắc giao thông sẽ đi vào quá khứ, vì những chiếc ô tô tự động có thể lái xe với tốc độ giữ an toàn cho nhau.
Hơn năm mươi triệu người chết hoặc bị thương trong các vụ tai nạn đường bộ mỗi năm, phần lớn các vụ tai nạn này là do lỗi của con người. Những chiếc xe không người lái của Google được giới hạn tốc độ và hoạt động không mệt mỏi. Vì vậy, toàn bộ xe ô tô đều không có người lái sẽ là một ý tưởng tuyệt vời.
A. Dealing
B. Medicine
C. Remedy
D. substance
Lời giải:
Đáp án đúng là C. Remedy.
A. Dealing: Nghĩa là "giải quyết" hoặc "xử lý", không phù hợp vì nó không phải danh từ mô tả phương pháp chữa trị.
B. Medicine: Nghĩa là "thuốc", nhưng thường chỉ các loại thuốc chính thức, chứ không dùng để nói về các phương pháp chữa trị tại nhà như baking soda.
C. Remedy nghĩa là phương pháp chữa trị, đặc biệt là những cách chữa trị tự nhiên hoặc tại nhà. Đây là từ phù hợp nhất để mô tả cách baking soda được dùng để giảm ngứa và viêm quanh vùng mụn.
D. Substance: Nghĩa là "chất" hoặc "vật chất", chỉ đặc tính vật lý của baking soda, nhưng không mô tả chức năng chữa trị.
"Baking soda is considered the best home remedy for acne as it soothes itching and inflammation around spots."
Dịch: "Muối nở được coi là phương pháp chữa trị tại nhà tốt nhất cho mụn vì nó làm dịu cơn ngứa và viêm quanh các nốt mụn."
Câu 28: We can surf the ____ to search for news, watch films, or download music.
A. e-book
B. Internet
C. laptop
D. smartphone
Lời giải:
Đáp án B
Kiến thức: Surf the Internet: lướt mạng
Giải thích
A. e-book: sách điện tử
B. Internet: mạng
C. laptop: máy tính
D. smartphone: điện thoại thông minh
Dịch: Chúng ta có thể lướt Internet để tìm kiếm tin tức, xem phim hoặc tải nhạc.
Lời giải:
Đáp án: the day
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: day (ngày) ở đây mới nhắc đến lần đầu => không dùng mạo từ the => a day
Dịch: Đó là một ngày như bao ngày khác và Martin đang làm công việc bình thường của mình như một người bảo vệ.
Phân biệt cách sử dụng mạo từ “A/An” và “The” trong tiếng Anh
Các trường hợp sử dụng mạo từ xác định “the”: Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất, trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó,…
Các trường hợp không dùng “the”: Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào,…
Các trường hợp dùng mạo từ không xác định “a/ an”: Trước danh từ số ít đếm được, Trước một danh từ làm bổ túc từ – thành phần phụ,,…
Các trường hợp không dùng mạo từ không xác định “a/ an”: Trước danh từ số nhiều: A/ an không có hình thức số nhiều, Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng,…
Câu 30: The rapid urbanization led to many serious problems. One of those is the growth of slums.
A. The rapid urbanization is the cause of many serious problems such as the growth of slums.
B. The rapid urbanization is consequent of many serious problems like the growth of slums.
C. The rapid urbanization is created by many serious problems such as the growth of slums.
D. The rapid urbanization is resulted by many serious problems like the growth of slums.
Lời giải:
Đáp án A
Giải thích
Quá trình đô thị hóa nhanh chóng dẫn đến nhiều vấn đề nghiêm trọng. Một trong số đó là sự phát triển của các khu ổ chuột.
A. Quá trình đô thị hóa nhanh chóng là nguyên nhân của nhiều vấn đề nghiêm trọng như sự phát triển của các khu ổ chuột.
B. Quá trình đô thị hóa nhanh chóng là hậu quả của nhiều vấn đề nghiêm trọng như sự phát triển của các khu ổ chuột. "Consequent of" có nghĩa là "hậu quả của", điều này làm đảo ngược mối quan hệ nguyên nhân-kết quả trong câu gốc. Đáp án này sai vì ý nghĩa trái ngược.
C. Quá trình đô thị hóa nhanh chóng được tạo ra bởi nhiều vấn đề nghiêm trọng như sự phát triển của các khu ổ chuột. "Is created by" có nghĩa là "được tạo ra bởi", làm sai lệch ý nghĩa câu gốc. Đô thị hóa không phải là kết quả của các vấn đề, mà chính nó là nguyên nhân.
D. Quá trình đô thị hóa nhanh chóng là kết quả của nhiều vấn đề nghiêm trọng như sự phát triển của các khu ổ chuột. Cụm từ "is resulted by" không đúng ngữ pháp. Cách diễn đạt đúng phải là "is the result of", nhưng dù sửa lại thì vẫn làm sai ý nghĩa câu gốc.