Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 119)

102

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 119)

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I'm sure his mother was very disappointed because he got his hands on e-cigarettes at school.

A. His mother may be very disappointed when he got his hands on e-cigarettes at school.

B. His mother should have been very disappointed when he got his hands on e-cigarettes at school.

C. His mother must have been very disappointed when he got his hands on e-cigarettes at school.

D. His mother must be very disappointed when he got his hands on e-cigarettes at school.

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Câu đề bài: Tôi chắc là mẹ anh ấy rất thất vọng vì anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường.

= C. His mother must have been very disappointed when he got his hands on e-cigarettes at school.

(Mẹ anh ấy chắc là đã rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường.)

get one’s hands on (idiom): chạm tay vào, tiếp xúc với

- may V1: có lẽ, có thể, suy đoán về một sự việc ở hiện tại hoặc tương lai (khả năng thấp)

- should have V3/ed: lẽ ra đã nên, diễn tả 1 lời khiển trách với một hành động trong quá khứ lẽ ra nên làm mà đã không làm

- must have V3/ed: ắt hẳn đã, chắc là đã, suy đoán gần đúng về một sự việc ở quá khứ (khả năng cao)

- must V1: chắc là, suy đoán về 1 sự việc ở hiện tại hoặc tương lai (có cơ sở)

A. Mẹ anh ấy có lẽ rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường. => sai về thì

B. Mẹ anh ấy đáng lẽ nên rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường. => sai về nghĩa

C. Mẹ anh ấy chắc là đã rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường. => đúng về nghĩa

D. Mẹ anh ấy chắc là rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường. => sai về thì

Kiến thức modal verbs

Must have + Participle = Ắt hẳn đã, chắc là đã xảy ra trong quá khứ

Khả năng xảy ra một điều gì rất chắc chắn dựa trên những sự thật nói về quá khứ, căn cứ vào bằng chứng nào đó.

Should have + Participle: Đáng lẽ ra nên làm điều gì đó

Lí do là người nói cho rằng họ nên làm vì điều đó đúng đắn, hoặc nó tốt cho họ hoặc ai đó. Đây là cấu trúc dùng miêu tả sự nuối tiếc trong quá khứ.

Câu 2: Choose the best answer by circling the letter A, B, C, or D.

The British and the American share the same language, but in other aspects they are as different as 

A. cats and dogs

B. chalk and cheese

C. salt and pepper

D. here and there

Lời giải:

Đáp án B

Cụm cats and dogs thường được dùng để chỉ cơn mưa (rain cats and dogs = rain heavily)

Chalk and cheese: khác biệt hoàn toàn

—They’re like chalk and cheese = They're completely different.

Salt and pepper: màu muối tiêu: 2 màu được mix với nhau, thường là 1 màu sáng và 1 màu tối. (tính từ, thường dùng để miêu tà màu tóc)

Here and there: Khắp mọi nơi

—> Papers were scattered here and there = Papers were scattered everywhere.

Kiến thức thì hiện tại đơn

*động từ thường

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Câu phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Câu nghi vấn

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

Yes, S + do/ does.

No, S + do/ does + not

Câu 3: The ___ time was a charm for Korea’s Pyeongchang 2018 Winter Olympic bid committee.

A. third 

B. first 

C. second

D. forth

Lời giải:

Đáp án A

A. third /θɜːd/: thứ ba

B. first /ˈfɜːst/: đầu tiên

C. second /ˈsekənd/: thứ hai

D. forth /fɔːθ/: thứ tư

Ta có Third time is a charm: lần thứ ba sẽ thành công, quá tam ba bận

Tạm dịch: Lần thứ ba sẽ thành công cho ủy ban đấu thầu Olympic mùa đông Hàn Quốc Pyeongchang 2018.

Cách ghi số thứ tự trong tiếng Anh thành hai nhóm:

• Nhóm số thứ tự bất quy tắc: First (1st), Second (2nd), Third (3rd)…

• Nhóm số thứ tự theo quy tắc thêm “th” ở cuối số đếm: Fourth (4th), Sixth (6th), Seventh (7th), Ninth (9th), Twelfth (12th), Twentieth (20th)…

Câu 4: Hung King Festival is a national holiday in Vietnam that is celebrated on the 10th day of the third lunar month, which usually falls in April. This festival commemorates the Hung Kings (26) _______ were the first kings of Vietnam and are considered the founding fathers of the nation.

The festival is celebrated by Vietnamese people all over the world, (27) _______ the biggest celebrations take place in the city of Phu Tho, where the Hung King Temple is located. People visit the temple to pay their (28) _______ and make offerings of incense, flowers, and food.
         During the festival, there are also parades and cultural performances like lion dances and folk song singing. People wear colourful clothing and (29) _______ traditional games, such as bamboo pole dancing and tug-of-war.

Hung King Festival is (30) _______ important cultural event in Vietnam, as it honours the country's history and founding fathers.

This festival commemorates the Hung Kings (26) _______ were the first kings of Vietnam and are considered the founding fathers of the nation.

A. whose 

B. who

C. which

D. whom

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Ta dùng đại từ quan hệ “who” để thay cho danh từ chỉ người “the Hung Kings”, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Lễ hội này nhằm tưởng nhớ các vị Vua Hùng, những vị vua đầu tiên của nước Việt Nam và được coi là người cha lập nước của dân tộc.

Whom cũng là một đại từ quan hệ chỉ người. Tuy nhiên, nó lại thay thế cho đại từ chỉ người làm tân ngữ. Theo sau whom chính là một động từ.

Whose cũng là một đại từ quan hệ chỉ người. Nó được dùng thay thế cho những đại từ sở hữu ở trong câu. Đằng sau whose chính là một danh từ.

Which là đại từ quan hệ chỉ vật thường gặp nhất. 

Trong câu, nó thường làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho động từ phía sau.

Câu 5: My brother is not old enough. He can’t take the driving test.

A. If my brother were old enough, he could take the driving test.

B. If only my brother were young enough to take the driving test.

C. If my brother had been old enough, he could have taken the driving test.

D. Provided that my brother is old enough, he can’t take the driving test.

Lời giải:

Đáp án A

Anh trai tôi chưa đủ tuổi. Anh ấy không thể thi lái xe.

A. Nếu anh trai tôi đủ tuổi, anh ấy có thể thi lái xe.

B. Giá như anh trai tôi đủ trẻ để thi lái xe.

C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

→ Chọn đáp án A

Câu điều kiện loại 2 là mẫu câu dùng để diễn tả tình huống, hành động không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và cũng không xảy ra ở tương lai.

If + S + V-ed,

S  + would/could/should + V-inf

Lưu ý: 

Mệnh đề điều kiện (If) có thể đứng ở vế đầu hoặc vế sau của câu. 

Ở mệnh đề If (If clause) của câu điều kiện loại 2, nếu động từ ở dạng to be, ta dùng WERE cho tất cả các ngôi.

Trong mệnh đề chính (main clause) của câu điều kiện loại 2, ngoài sử dụng trợ động từ would, ta có thể dùng could, might, …

Ví dụ: 

If I won a lot of money, I'd buy a big house in the country.

If I were you, I would look for another job.

He would travel all over the world if he were rich.

Câu 6: Most families in my village have been on the breadline since the covid-19 pandemic broke out.

A. healthy

B. exhausted

C. poor

D. wealthy

Lời giải:

Chọn đáp án D

Kiến thức từ vựng:

- healthy (adj): mạnh khỏe

- exhausted (adj): mệt mỏi

- poor (adj): nghèo

- wealthy (adj): giàu có

Idiom: on the breadline: nghèo rớt mồng tơi >< wealthy

Tạm dịch: Hầu hết các gia đình trong làng của tôi đã nghèo rớt mồng tơi kể từ khi đại dịch Covid-19 bùng phát

Kiến thức về tính từ dùng để biểu thị tình trạng, trạng thái

Các tính từ này thường được dùng để miêu tả tình trạng hoặc trạng thái của danh từ. Ví dụ:

They were happy to hear the good news. (Họ rất vui khi nghe tin tốt.)

She looked sad after the argument. (Cô ấy trông buồn sau cuộc tranh luận.)

I am hungry. (Tôi đói.)

He is thirsty after playing sports. (Anh ấy khát nước sau khi chơi thể thao.)

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Lorries ____ over the bridge have to be careful of the wind.

A. coming

B. are come

C. are coming

D. came

Lời giải:

Chọn đáp án A

Động từ "coming" ở dạng V-ing (hiện tại phân từ) có thể được sử dụng như một tính từ để mô tả danh từ, nên "coming over the bridge" có nghĩa là "những chiếc xe tải đang đi qua cầu." Các đáp án khác không phù hợp vì:

B. are come và C. are coming là dạng thì hiện tại tiếp diễn, không phù hợp với cấu trúc câu này vì câu này cần một cụm phân từ để bổ nghĩa cho danh từ "lorries."

D. came là thì quá khứ đơn, không diễn đạt đúng ý trong ngữ cảnh này.

Câu 8: Global warming, the rise in temperature around the earth’s atmosphere, is one of ____ biggest issues facing humans nowadays.

A. a

B. an

C. the

D. x

Lời giải:

Đáp án C 

Kiến thức: Mạo từ

Mạo từ the đứng trước hình thức cấp so sánh cao nhất

- Global warming, the rise in temperature around the earth’s atmosphere, is one of the biggest issues facing humans nowadays.

Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu, sự gia tăng nhiệt độ xung quanh bầu khí quyển của trái đất, là một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay.

Mạo từ "the"

“The” được dùng trước các danh từ nói chung nhầm chỉ đối tượng mà người nói cho rằng người nghe đã biết đến. Các đối tượng này đã được xác định cụ thể về đặc điểm, tính chất hay đã được đề cập đến trước đó.

Cách dùng

Ví dụ

Dùng “The” trước danh từ được cho là duy nhất.

- The sun (mặt trời)

- The sea (biển cả)

- The world (thế giới)

- The moon (mặt trăng)

- The sun rises in the east and sets in the west.

Dùng mạo từ “The” trước danh từ mà người nói đã đề cập đến trước đó.

- I met a girl at a shopping mall yesterday. The girl wore a dress which was really beautiful.

Dùng The đứng trước so sánh cực cấp. The + first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)… khi các từ tiếng Anh này được dùng như tính từ/ đại từ.

- The first opinion (Quan điểm đầu tiên).

- The only case (Trường hợp duy nhất).

Dùng mạo từ “the” trước tính từ nhầm chỉ một nhóm đối tượng mang đặc điểm của tính từ đó.

- Many famous people are raising funds to build new houses for the poor.

- The old (người già)

- The rich (người giàu)

Dùng “The” với hình thức so sánh nhất.

- He’s the tallest person in class.

- This is the newest book I have.

- She is the most intelligent student.

Dùng mạo từ “the” trước các nhạc cụ âm nhạc nói chung.

- The piano

- The guitar 

- The trumpet

Dùng mạo từ “the” trước các (cụm) danh từ riêng ở dạng có số nhiều hoặc trong thành phần có các danh từ chung.

- The Republic of Korea

- The United Kingdom

- The United States

- The Russian Federation

- The European Union

Dùng mạo từ “The” trong tên các tờ báo .

- The Times

- The Washington Post, 

- The New York Times

Dùng mạo từ “The” trước họ trong tên riêng để chỉ một gia đình, dòng họ.

- The Obamas

- The Smiths

- The Jacksons

Dùng mạo từ “the” với các địa điểm công cộng

- She’s at the library.

- He’s at the mall.

A là một mạo từ không xác định trong tiếng Anh, thường bắt đầu bằng một phụ âm. Tuy nhiên, một số trường hợp bắt đầu bằng nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm thì vẫn sử dụng “a”.

Ví dụ: a uniform/ˈjuːnəfɔːm/ , a universal truth /juːnəˈvɜːsəl/

A được dùng với một số thành ngữ chỉ tốc độ, giá cả, tỉ lệ hoặc các phân số.

A được dùng với các số đếm, hoặc các thành ngữ nhất định về số lượng.

Mạo từ “an” được sử dụng đối với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, a, i, o). Hoặc một số từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng là âm câm (không được phát âm).

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.

The primary aim of this course is to improve your spoken English.

A. minor              

B. main                

C. solid                 

D. narrow  

Lời giải:

Đáp án đúng: B

primary (adj): chủ yếu, chính

A. minor (adj): thứ yếu

B. main (adj): chủ yếu, chính

C. solid (adj): rắn  

D. narrow (adj): hẹp

→ primary = main

Dịch nghĩa: Mục đích chính của khóa học này là cải thiện khả năng nói tiếng Anh của bạn.

Tính từ được dùng để mô tả danh từ, giúp trả lời câu hỏi danh từ đó như thế nào, bao gồm hai loại:

Mô tả chung (không được viết hoa): big, nice, small, ugly, tall,…

Mô tả riêng (những tính từ được hình thành từ danh từ riêng và được viết hoa): Vietnamese, American, Austraulian,…

Câu 10: She has recently bought a new car, ____?

A. hasn’t she

B. didn’t she 

C. did she

D. has she

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi (Tag questions)

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng thì HTHT → câu hỏi đuôi dùng “has/ have”

=> Câu hỏi đuôi dùng “hasn’t she”

Tạm dịch: Gần đây cô ấy đã mua một chiếc ô tô mới, có đúng không?

Công thức câu hỏi đuôi cụ thể theo từng thì tiếng Anh

Vì câu hỏi đuôi phụ thuộc vào động từ của mệnh đề chính, thế nên khi thì của câu thay đổi cũng khiến động từ chính và câu hỏi đuôi bị ảnh hưởng theo.

Để bạn học dễ tra cứu và không nhầm lẫn công thức câu hỏi đuôi với nhau, VUS đã tổng hợp tất tần tật công thức câu hỏi đuôi như sau:

Thì tiếng Anh

Công thức

Ví dụ

Thì hiện tại đơn (Present Simple)

S + V + (O), do/does/am/is/are + not + S?

Vietnam is a wonderful country, isn’t it? (Việt Nam là một quốc gia tuyệt vời đúng không?)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

S + Tobe + V_ing + (O), Tobe + not + S?

We’re kidding, aren’t we? (Chúng ta đang đùa giỡn đúng không?)

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

S + Have/Has + V_3/ED + (O), Have/Has + not + S?

You’ve finished your homework, haven’t you? (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà rồi đúng không?)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

S + Have/Has + Been + V_ing + (O), Have/Has + not + S?

They’ve been working hard, haven’t they? (Họ đang làm việc rất chăm chỉ đúng không?)

Thì quá khứ đơn (Past Simple)

S + V2/ED + (O), did/was/were + not + S?

She went to the store, didn’t she? (Cô ấy đã đến cửa hàng đúng không?)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

S + was/were + V_ing + (O), was/were + not + S?

They were studying last night, weren’t they? (Họ đã học bài cả đêm qua đúng không?)

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

S + had + V3/ED + (O), had + not + S?

She had already eaten dinner, hadn’t she? (Cô ấy đã ăn bữa tối đúng không?)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

S + had + been + V_ing + (O), had + not + S?

He had been gardening for hours, hadn’t he? (Anh ấy đã làm vườn mấy tiếng liền đúng không?)

Thì tương lai đơn (Past Simple)

S + will + V + (O), will + not + S?

She will finish her work on time, won’t she? (Cô ấy sẽ kết thúc công việc của mình đúng giờ phải không?)

Thì tương lai tiếp diễn (Past Continuous)

S + will + be + V_ing + (O), will + not + S?

They will be studying all night, won’t they? (Họ sẽ học bài cả đêm đúng không?)

Thì tương lai hoàn thành (Past Perfect)

S + will + have + V3/ED + (O), will + not + S?

She will have learned a lot, won’t she? (Cô ấy sẽ học được rất nhiều phải không?)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

S + will + have + been + V_ing + (O), will + not + S?

You will have been playing football, won’t you? (Bạn sẽ chơi đá banh đúng không?)

Đối với các câu phủ định thì câu hỏi đuôi sẽ không có “Not” ở mọi thì. Bạn không cần phải thuộc hết mọi công thức trong bảng trên, chỉ cần ghi nhớ quy tắc đối lập giữa mệnh đề chính và câu hỏi đuôi thì có thể dễ dàng suy ra được cấu trúc câu cần sử dụng.

Lưu ý: Khi mệnh đề chính sử dụng đại từ nhân xưng là “I” với động từ tobe “Am” ở dạng khẳng định “I am”, thì câu hỏi đuôi phải là “Aren’t I”. Còn ở dạng phủ định “I am not” thì câu hỏi đuôi là “Am I” bình thường.

VD:

I am your best friend, aren’t I? (Tôi là bạn thân của bạn đúng không?)You are not an office worker, are you? (Tôi không phải là viên văn phòng phải không?)

Thì HTHT

Khẳng định : S + have/ has + V3

Phủ định : S + have/ has + V3

Nghi vấn : Q: Have/ has + S + V3?

A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + haven’t/hasn’t + V3.

Câu 11: “What are you going to give the name to this cat?”, asked my wife.

A. My wife asked me what was I going to give the name to that cat.

B. My wife asked me what you are going to give the name to this cat.

C. My wife asked me what I was going to give the name to that cat.

D. My wife asked me what you were going to give the name to that cat.

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Câu tường thuật

A. sai. Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp: chưa chuyển me => her, không dùng đảo ngữ trong câu gián tiếp

B. sai. Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp: chưa chuyển you => I, are => was, this => that

C. Đúng. Vợ tôi hỏi tôi là tôi định đặt tên cho chú mèo đó là gì.

Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp dạng câu hỏi với từ để hỏi:

- S + asked (O)/ wanted to know/ wondered + WH-word + S + V(lùi thì)

- this => that

D. sai.

Tạm dịch: Vợ tôi hỏi: “Anh định đặt tên cho chú mèo này là gì?”

Thì quá khứ đơn

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Thể phủ định

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)

Thể nghi vấn

Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

The police officers signaled for the traffic to proceed through the intersection.

A. employ

B. finish     

C. begin

D. continue

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

proceed (v): tiếp tục, tiếp diễn

A. employ (v): thuê, mướn (người)

B. finish (v): hoàn thành, xong

C. begin (v): bắt đầu

D. continue (v): tiếp tục

→ proceed = continue

Dịch nghĩa: Lực lượng cảnh sát đã ra tín hiệu giao thông để các phương tiện lưu thông qua ngã 4.

Phân biệt các loại từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có các loại cơ bản sau:

- Từ đồng nghĩa tuyệt đối

Từ đồng nghĩa tuyệt đối là các cặp từ có nghĩa và đặc điểm tu từ giống y hệt nhau, có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh. 

Ví dụ: Big, Large, huge, gigantic – đều diễn tả ý nghĩa to lớn 

- Từ đồng nghĩa tương đối

Từ đồng nghĩa tương đối là các cặp từ có ý nghĩa giống nhau tuy nhiên có sự khác nhau về biểu thái và chỉ có thể thay thế cho nhau trong một số ngữ cảnh nhất định. 

Ví dụ: Automobile, vehicle, motor – diễn tả phương tiện xe cộ 

- Từ đồng nghĩa khác biểu thái

Từ đồng nghĩa khác biểu thái là những từ có ý nghĩa giống nhau tuy nhiên khác nhau trong cách biểu đạt. 

Ví dụ: các từ chỉ bố: father, dad hay các từ chỉ mẹ mother, mom (trong đó dad và mom thường dùng trong cuộc sống hằng ngày, trong văn nói nhiều hơn). 

- Từ đồng nghĩa tu từ

Từ đồng nghĩa tu từ là những từ khác nhau về nghĩa bóng. 

Ví dụ: to fire = to dismiss = to sack có nghĩa là sa thải nhưng sắc thái biểu cảm khác nhau. 

- Từ đồng nghĩa lãnh thổ

Từ đồng nghĩa lãnh thổ là những từ có ý nghĩa giống nhau tuy nhiên cách viết khác nhau do sự khác biệt vùng miền và lãnh thổ. 

Ví dụ: ở Mỹ vỉa hè là “sidewalk”, ở các nước nói tiếng Anh khác thì vỉa hè là “pavement”. 

- Uyển ngữ, mỹ từ

Uyển ngữ, mỹ từ là những từ có nghĩa tương đồng nhau, được sử dụng trong ngữ cảnh cần nói giảm nói tránh để giảm bớt sự khó chịu cho người nghe. 

Ví dụ: the underprivileged và the poor đều diễn tả sự nghèo khó. 

Kiến thức về động từ:

Nếu động từ đứng ngay sau chủ ngữ trong tiếng Anh nó sẽ làm nhiệm vụ diễn tả một hành động/ trạng thái nào đó.

Nếu sử dụng động từ trong các câu chỉ thói quen nào đó thì nó sẽ không đứng ngay sau chủ ngữ. Lúc này, động từ sẽ đứng liền sau trạng từ chỉ tần suất.

Có những trường hợp nhất định các động từ tiếng Anh sẽ đứng trước tân ngữ.

Trong tiếng Anh, chúng ta không còn xa lạ với động từ đứng trước tính từ. Đó chính là động từ tobe.

Câu 13: You will be brought before the disciplinary panel to ____ your behavior.

A. turn down

B. take up

C. account for

D. put down

Lời giải:

Đáp án C

A. turn down: từ chối

B. take up: bắt đầu một sở thích, thói quen

C. account for: thanh minh, giải thích

D. put down: để/ đặt cái gì xuống

Tạm dịch: Bạn sẽ bị đưa ra trước hội đồng kỷ luật để giải trình về hành vi của mình.

Câu khẳng định : S + will + be + V3/ed + (by O)

Câu phủ định : S + will not + be + V3/ed + (by O)

Câu nghi vấn : Will + S + be + V3/ed + (by O)

Câu 14: Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

-"May I come in?"

“______________”

A. No, you may not. 

B. Yes, why not?

C. Yes, please do.  

D. No, I don’t accept that.

Lời giải:

Chọn đáp án C: là cách lịch sự và phù hợp để cho phép họ vào.

Các đáp án khác đều không phù hợp vì:

A: "No, you may not." (Không, bạn không được.) là câu từ chối.

B: "Yes, why not?" (Vâng, tại sao không?) nghe có vẻ ít lịch sự và không tự nhiên trong ngữ cảnh này.

D: "No, I don’t accept that." (Không, tôi không chấp nhận điều đó.) không có ý nghĩa trong ngữ cảnh này.

Câu 15: A poll of more than 850 primary, secondary and further education staff by the Association of Teachers and Lecturers (ATL) found that while boys' behaviour at school remains more challenging than girls, both have got worse over the past five years, according to more than half of respondents.

In the survey, a primary school teacher from Bedfordshire said: "Boys are generally more physical and their behaviour is more noticeable. Girls are often sneakier about misbehaving, they often say nasty things which end up disrupting the lesson just as much as the boys, as other children get upset and can’t focus on their work. They are usually the ones who refuse to comply with instructions." In schools that have excluded pupils, 57 per cent of education staff said that more boys have been excluded for challenging behaviour.

Among both sexes, low-level disruption such as talking and not paying attention was the most problematic behaviour for 70 per cent of respondents. For girls, most staff said bullying such as spreading rumours was the biggest problem. Among boys the most challenging behaviour was physical aggression. Staff thought the main reasons for challenging behaviour within their schools and colleges were family breakdowns, followed by a lack of positive role models and poor emotional health. ATL general secretary Dr Mary Bousted said: "The behaviour of both boys and girls can pose huge challenges for those working in schools and colleges. Staff get ground down daily by the chatting and messing around, which disrupts lessons for other pupils and takes the pleasure out of teaching. "Even more worrying is the physical aggression, most often among boys but also among some girls, which puts other pupils and staff at risk.

Schools need to have firm and consistent discipline policies and work with parents to keep schools and colleges safe places for pupils and staff alike."

(Adapted from https://www.cypnow.co.uk/)

Which best serves as the title for the passage?

A. Education among Boys and Girls

B. Worsening School Students’ Behaviour

C. A Bias against Girls in Class

D. Students Suffer from Bullying at School

Lời giải:

Chọn đáp án B

Tiêu đề nào sau đây phù hợp nhất trong đoạn văn?

A. Giáo dục giữa học sinh nam và học sinh nữ

B. Hành vi của học sinh trở nên tồi tệ hơn

C. Thành kiến chống lại các học sinh nữ trong lớp

D. Học sinh bị bắt nạt ở trường

Cả bài nhắc tới vấn đề các hành động gây hấn, gây rối loạn trong lớp học của nam sinh và nữ sinh, nó gây vấn đề ra sao, nguyên nhân và đề xuất để giải quyết vấn đề này.

Dịch bài:

Một cuộc khảo sát với hơn 850 nhân viên giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và giáo dục nâng cao do Hiệp hội Giáo viên và Giảng viên (ATL) thực hiện cho thấy rằng mặc dù hành vi của các nam sinh ở trường vẫn thách thức hơn so với nữ sinh, nhưng hành vi của cả hai nhóm đều tệ hơn trong vòng năm năm qua, theo hơn một nửa số người tham gia khảo sát.

Trong cuộc khảo sát, một giáo viên tiểu học ở Bedfordshire cho biết: "Nam sinh thường có xu hướng thể hiện hành vi mạnh mẽ hơn và dễ nhận thấy hơn. Nữ sinh thường kín đáo hơn khi cư xử không đúng mực, chúng thường nói những điều không hay khiến buổi học bị gián đoạn không kém so với nam sinh, vì các học sinh khác sẽ cảm thấy khó chịu và không thể tập trung vào bài học. Nữ sinh thường là những người từ chối tuân theo chỉ dẫn." Trong các trường đã có học sinh bị đuổi học, 57% nhân viên giáo dục cho biết rằng nhiều nam sinh bị đuổi vì hành vi thách thức hơn.

Ở cả hai giới, các hành vi gây rối mức độ nhẹ như nói chuyện và không tập trung là vấn đề gây khó khăn nhất cho 70% người tham gia khảo sát. Đối với nữ sinh, hầu hết nhân viên cho biết bắt nạt như tung tin đồn là vấn đề lớn nhất. Đối với nam sinh, hành vi thách thức nhất là sự gây hấn thể chất. Nhân viên cho rằng nguyên nhân chính dẫn đến hành vi thách thức trong các trường học và cao đẳng là sự tan vỡ gia đình, sau đó là thiếu những hình mẫu tích cực và sức khỏe tâm lý kém.

Tổng thư ký ATL, bà Mary Bousted, nói: "Hành vi của cả nam sinh và nữ sinh đều có thể gây ra những thách thức lớn cho những người làm việc trong các trường học và cao đẳng. Nhân viên hàng ngày đều cảm thấy mệt mỏi vì những hành vi như nói chuyện và đùa nghịch, gây gián đoạn buổi học của các học sinh khác và làm mất đi niềm vui trong việc dạy học. Điều đáng lo ngại hơn nữa là sự gây hấn thể chất, thường xuất hiện ở nam sinh nhưng cũng có ở một số nữ sinh, điều này gây nguy hiểm cho các học sinh và nhân viên khác.

Các trường học cần có những chính sách kỷ luật chắc chắn và nhất quán và phối hợp với phụ huynh để giữ cho trường học và cao đẳng trở thành những nơi an toàn cho cả học sinh và nhân viên."

Câu 16: After many days of work, the court decided to throw the ___ at the drunk who caused the fatal accident.

A. pamphlet

B. booklet

C. album

D. book

Lời giải:

Chọn D

"throw the book at someone" là một thành ngữ tiếng Anh, nghĩa là trừng phạt ai đó một cách nghiêm khắc nhất theo pháp luật.

Các đáp án khác không có ý nghĩa trong cụm từ này:

A: "pamphlet" (tờ rơi) không phù hợp.

B: "booklet" (cuốn sách nhỏ) cũng không hợp ngữ cảnh.

C: "album" (album) hoàn toàn không liên quan.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

"Would you like coffee or dessert?" – “____________”

A. Yes, I would.  

B. Nothing else, thank you.

C. That's alright. Thanks.     

D. I'd like the menu, please

Lời giải:

Chọn đáp án B: là cách lịch sự để từ chối và cho biết bạn không muốn thêm gì nữa.

Các đáp án khác không phù hợp:

A: "Yes, I would." (Vâng, tôi muốn.) không phù hợp vì câu hỏi yêu cầu lựa chọn giữa hai món, không chỉ đơn thuần là "có hay không."

C: "That's alright. Thanks." (Không sao. Cảm ơn.) nghe có vẻ không tự nhiên và ít rõ ràng trong ngữ cảnh này.

D: "I'd like the menu, please." (Tôi muốn xem thực đơn, làm ơn.) không liên quan đến câu hỏi về cà phê hay món tráng miệng.

Câu 18: Understanding why women have to apply for social assistance at the different life stages requires knowledge about their support situation during their entire life course.

A. acceptance

B. benefit

C. help 

D. need

Lời giải:

Đáp án C

A. acceptance (n): chấp nhận

B. benefit (n): lợi ích

C. help (n): hỗ trợ, giúp đỡ

D. need (n): cần thiết

→ assistance (n): giúp đỡ, hỗ trợ = help

Tạm dịch: Hiểu được lý do tại sao phụ nữ phải nộp đơn xin trợ cấp xã hội ở các giai đoạn khác nhau của cuộc đời đòi hỏi phải có kiến thức về hoàn cảnh hỗ trợ của họ trong suốt cuộc đời của họ.

→ Chọn đáp án C

Cấu trúc have to trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt một nghĩa vụ hoặc một điều bắt buộc phải làm. Đây là cách diễn đạt một hành động mà bạn cần phải thực hiện vì một lý do nào đó, thường liên quan đến luật, quy tắc hoặc bắt buộc từ người khác.

Subject + have/has + to + verb (infinitive)

Câu 19: Patients at highest ____ of complications can be detected based on artificial intelligence techniques

A. danger 

B. risk 

C. chance 

D. threat 

Lời giải:

Chọn đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. danger (n): sự nguy hiểm                      

B. risk (n): nguy cơ, sự mạo hiểm

C. chance (n): cơ hội                                                                    

D. threat (n): sự đe dọa

=> at the risk of = in danger of: có nguy cơ

Tạm dịch: Bệnh nhân có nguy cơ gặp biến chứng cao nhất cũng được phát hiện dựa trên các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo này

Câu 20: Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same.

I fell asleep because the film was boring.

=> The film was so .....................................

Lời giải:

Đáp án: The film was so boring that I fell asleep.

Cấu trúc so that có nghĩa là “quá … đến nỗi mà”, thường dùng để cảm thán, bộc lộ cảm xúc với một đối tượng, sự vật hoặc sự việc. 

Cấu trúc: S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V

Ví dụ:

- It was so big a house that all of us could stay in it. (Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.)

- She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. (Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.)

Câu 21: All the figures and calculations _____ carefully before you hand in the report.

A. should check 

B. should be checking

C. should be checked

D. should have been checked

Lời giải:

Đáp án C

Dựa vào nghĩa của câu, vì chủ ngữ “figures and calculations” (các số liệu và phép tính) không thực hiện được hành động “check” (kiểm tra) nên câu này mang nghĩa bị động.

Vì động từ “hand in” (nộp) ở mệnh đề sau liên từ “before” chia ở hiện tại đơn nên câu này muốn diễn đạt hành động xảy ra trong tương lai.

Tạm dịch: Tất cả các số liệu và phép tính đều nên được kiểm tra kĩ lưỡng trước khi bạn nộp bản báo cáo.

Công thức bị động: Should/Ought to + be + V-ed/PP (Past Participle)

Mở rộng về câu bị động:

Công thức câu bị động thông thường (dạng khẳng định):

Câu chủ động: S + V + O

Câu bị động: O + to be + Vpp + (by S)

Lưu ý: Vpp/V3/VP2 = Verb Past Participle (Động từ chia ở thì quá khứ phân từ ) = Ved/V cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc

Ví dụ: 

I deliver the letters in the morning (Dịch: Tôi đã gửi những là thư này từ buổi sáng rồi) 

=> The letters are delivered in the morning (Dịch: Những là thư này đã được gửi đi sáng nay)

Các bước chuyển đổi từ một câu chủ động sang thể bị động:

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu (O) và đẩy lên đầu câu làm chủ ngữ (S).

Bước 2: Quan sát động từ chính (V) và xác định thì của câu. 

Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “to be + Vpp” theo thì của câu gốc

Lưu ý: To be của câu bị động  => chia theo V trong câu chủ động 

Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O), đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước.

Câu 22:  Điền vào chỗ trống trong các câu hỏi sau dạng so sánh bậc nhất của tính từ trong ngoặc

1. Who is ....... student in your class? (tall)

Lời giải:

1.  Who is the tallest student in your class? (tall)

Tính từ "tall" được biến đổi thành "tallest" để chỉ ra người cao nhất trong lớp. "The" được thêm vào để xác định người duy nhất trong nhóm.

Dịch: Ai là học sinh cao nhất trong lớp của bạn?

So sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ ngắn

Đối với tính từ, trạng từ ngắn, khi chuyển sang dạng so sánh nhất, bạn cần thêm đuôi “-est” vào tính từ/ trạng từ này:

S + V + the + Tính từ ngắn-est/ Trạng từ ngắn-est (+ O/ N/ mệnh đề/ đại từ)

(Trong một số trường hợp, bạn có thể không cần thêm thành phần “O/ N/ mệnh đề/ đại từ” trong các cấu trúc so sánh nhất mà không làm mất đi ý nghĩa của câu.)

Ví dụ:

  • Everest is the highest mountain in the world. (Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.)
  • He is the fastest in the race. (Anh ấy là người nhanh nhất trong trận đua.)
    -> Trong trường hợp này, “the fastest” không cần có tân ngữ theo sau nhưng vẫn diễn đạt đúng và đủ ý. 

Quy tắc thêm “-est” vào tính từ ngắn trong so sánh nhất:

Trường hợp Cách thêm “-est” Ví dụ
Tính từ ngắn kết thúc bởi “nguyên âm-phụ âm” Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-est” big -> biggest
(to -> to nhất)
hot -> hottest
(nóng -> nóng nhất)
Tính từ ngắn kết thúc với đuôi “-y” Chuyển “y” thành “i”, thêm đuôi “-est” happy -> happiest
(vui -> vui nhất)
earl-> earliest
(sớm -> sớm nhất)
Tính từ ngắn đã có sẵn đuôi “-e” Thêm đuôi “-st” late -> latest
(muộn -> muộn nhất)
large -> largest 
(rộng -> rộng nhất)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 119) (ảnh 1)

Xen thêm:

2. Who is...........person in your family? (old)

3. Who is ...........student in the school football team? (young)

4. What is............thing in the shop? (expensive)

5. What is............. city in Viet Nam? (beautiful)

Lời giải:

2.  Who is the oldest person in your family? (old)

Tính từ "old" được chuyển thành "oldest" để chỉ ra người lớn tuổi nhất trong gia đình. Tương tự, "the" được sử dụng để chỉ rõ một người cụ thể.

Dịch: Ai là người lớn tuổi nhất trong gia đình của bạn?

3.  Who is the youngest student in the school football team? (young)

Tính từ "young" được biến đổi thành "youngest" để hỏi về học sinh trẻ nhất trong đội bóng. "The" cũng được sử dụng để xác định người duy nhất trong đội.

Dịch: Ai là học sinh trẻ nhất trong đội bóng của trường?

4.  What is the most expensive thing in the shop? (expensive)

Tính từ "expensive" được chuyển thành "most expensive" để hỏi về món đồ đắt nhất. Cấu trúc này sử dụng "the most" khi so sánh ba thứ trở lên.

Dịch: Món đồ đắt nhất trong cửa hàng là gì?

5.  What is the most beautiful city in Vietnam? (beautiful)

Tương tự, tính từ "beautiful" được chuyển thành "most beautiful" để hỏi về thành phố đẹp nhất. Cách sử dụng "the most" cũng tương tự như câu trước.

Dịch: Thành phố đẹp nhất ở Việt Nam là gì?

Câu 23: Chuyển các câu sau sang bị động

1) Why didn't they help him?

Lời giải:

1) Why didn't they help him?

Câu bị động: Why wasn't he helped (by them)?

Giải thích: Chuyển động từ "help" sang bị động, thay đổi chủ ngữ thành "he" và dùng "wasn't" để diễn tả phủ định.

Dịch: Tại sao anh ấy không được giúp đỡ (bởi họ)?

Lý thuyết câu bị động:

Công thức tổng quát câu bị động trong tiếng Anh:

Câu chủ động:  Subject + V + Object

Chuyển sang câu bị động: Object + be + Past Participle (V3/ed) + (by + Subject)

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động đơn giản:

Bước 1: Xác định chủ ngữ, động từ và tân ngữ trong câu chủ động.

Bước 2: Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động.

Bước 3: Chuyển động từ trong câu chủ động thành “be + quá khứ phân từ” trong câu bị động.

Bước 4 Thêm “by + chủ ngữ” vào cuối câu bị động (nếu cần).

Bảng tổng hợp tóm tắt công thức câu chủ động chuyển sang câu bị động theo các thì:

Thì Câu chủ động Câu bị động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O O + am/is/are + V3/ed + (by + S)
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O O + am/is/are + being + V3/ed + (by + S)
Hiện tại hoàn thành S + have/has + V3/ed + O O + have/has + been + V3/ed + (by + S)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has been + V-ing + O O + have/has been + being + V3/ed + (by + S)
Quá khứ đơn S + V2 + O O + was/were + V3/ed + (by + S)
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O O + was/were + being + V3/ed + (by + S)
Quá khứ hoàn thành S + had + V3/ed + O O + had + been + V3/ed + (by + S)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had been + V-ing + O O + had been + being + V3/ed + (by + S)
Tương lai đơn S + will + V1 + O O + will + be + V3/ed + (by + S)
Tương lai gần S + is/ am/ are + going to + V O + is/am/are + going to be + V3/ed + (by S)
Tương lai tiếp diễn S + will be + V-ing + O O + will be + being + V3/ed + (by + S)
Tương lai hoàn thành S + will have + V3/ed + O O + will have been + V3/ed + (by + S)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will have been + V-ing + O O + will have been + being + V3/ed + (by + S)

Xem thêm:

Chuyển các câu sau sang bị động

2) How many games has the team played?

3)  Where do people speak English?

4) Who are they keeping in the kitchen?

5) How can they open this safe?

6) What books are  people reading this year?

7) How did the police find the lost man?

9) How long have they waited for the doctor?

10) What time can the boys hand in their papers?

Lời giải:

2) How many games has the team played?

Câu bị động: How many games have been played (by the team)?

Giải thích: "have played" chuyển thành "have been played", giữ nguyên số lượng.

Dịch: Có bao nhiêu trận đấu đã được chơi (bởi đội)?

3) Where do people speak English?

Câu bị động: Where is English spoken?

Giải thích: Chuyển "speak" thành "is spoken" để tạo câu bị động, bỏ chủ ngữ "people".

Dịch: Ở đâu tiếng Anh được nói?

4) Who are they keeping in the kitchen?

Câu bị động: Who is being kept in the kitchen (by them)?

Giải thích: "are keeping" chuyển thành "is being kept", giữ lại câu hỏi về người được giữ.

Dịch: Ai đang được giữ trong bếp (bởi họ)?

5) How can they open this safe?

Câu bị động: How can this safe be opened (by them)?

Giải thích: "can open" chuyển thành "can be opened", thay đổi câu hỏi để giữ nghĩa.

Dịch: Làm thế nào cái két này có thể được mở (bởi họ)?

6) What books are people reading this year?

Câu bị động: What books are being read this year (by people)?

Giải thích: "are reading" chuyển thành "are being read", giữ nguyên thời gian.

Dịch: Những cuốn sách nào đang được đọc năm nay (bởi mọi người)?

7) How did the police find the lost man?

Câu bị động: How was the lost man found (by the police)?

Giải thích: "did find" chuyển thành "was found", dùng thì quá khứ bị động.

Dịch: Người đàn ông mất tích được tìm thấy như thế nào (bởi cảnh sát)?

9) How long have they waited for the doctor?

Câu bị động: How long has the doctor been waited for (by them)?

Giải thích: "have waited" chuyển thành "has been waited for", thay đổi chủ ngữ.

Dịch: Họ đã chờ bác sĩ bao lâu (bởi họ)?

10) What time can the boys hand in their papers?

Câu bị động: What time can their papers be handed in (by the boys)?

Giải thích: "can hand in" chuyển thành "can be handed in", giữ nguyên câu hỏi về thời gian.

Dịch: Mấy giờ thì bài của các cậu có thể được nộp (bởi các cậu)?

Câu 24: 1, Why don't you consider our suggestion before making offical decision?

Why don't you think ..........................................

Lời giải:

1. Why don't you think over about our suggestion before making official decision?

Thay "consider" bằng "think over"

- “Think over” là một phrasal verb và nó có nghĩa là cân nhắc một ý tưởng hoặc kế hoạch cẩn thận trước khi đưa ra quyết định.

Dịch: Tại sao bạn không nghĩ kĩ về đề xuất của chúng tôi trước khi đưa ra quyết định chính thức?

Mở rộng:

- Quá khứ của “think over” là “thought over” và quá khứ phân từ của nó cũng là “thought over”.

Những từ liên quan đến “think over”

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

think out

xem xét tất cả các chi tiết có thể có của một cái gì đó

  • Their strategy for tackling the problems in my village was very carefully thought out. Don’t worry about it.

  • Chiến lược của họ để giải quyết các vấn đề ở làng tôi đã được tính toán rất kỹ lưỡng. Đừng lo lắng về điều đó.

contemplate

dành thời gian xem xét một hành động có thể xảy ra trong tương lai hoặc xem xét một việc cụ thể trong thời gian dài một cách nghiêm túc và yên tĩnh

  • I'm contemplating studying abroad for a year in the USA. You know, I’ve always dreamt of studying at Havard University.

  • Tôi đang dự định đi du học một năm ở Mỹ. Bạn biết đấy, tôi luôn mơ ước được học tại Đại học Havard.

ponder

suy nghĩ cẩn thận về điều gì đó, đặc biệt là trong một khoảng thời gian dài đáng chú ý

  • She sat back for two minutes to ponder her next move in the chess game. I have to say she is good at playing chess.

  • Cô ngồi lại trong hai phút để suy nghĩ về nước cờ tiếp theo của mình trong ván cờ. Tôi phải nói rằng cô ấy chơi cờ giỏi.

mull over

suy nghĩ cẩn thận về điều gì đó trong một khoảng thời gian

  • Although Jack gave me many things, I need a few days to mull things over before I make the decision.

  • Mặc dù Jack đã cho tôi nhiều thứ, nhưng tôi cần vài ngày để nghiền ngẫm mọi thứ trước khi đưa ra quyết định.

reflect

suy nghĩ cẩn thận, đặc biệt là về các khả năng và ý kiến

  • Jack is a bad guy and her girlfriend reflected that this was probably the last time she would see him. She wouldn’t want to meet him anymore.

  • Jack là một kẻ xấu và bạn gái của cô ấy đã nghĩ kĩ rằng đây có lẽ là lần cuối cùng cô ấy gặp anh ấy. Cô ấy sẽ không muốn gặp anh ta nữa.

agonize

dành nhiều thời gian để cố gắng đưa ra quyết định

  • He agonized for a week before agreeing to move to London with me.

  • Anh ấy đã dành một tuần để suy nghĩ trước khi đồng ý chuyển đến London với tôi.

Xem thêm:

2, Watching TV is not as important as doing homework

 Doing homework ................................................

3, My friend plays the piano brilliantly

 My friend is ..........................................................

5, I've never had to wait this long for a bus before

 This is ......................................................................

6, Remember to take note of what the tour guide said

 Remember to put ....................................................

7, It took us more than 3 hours to discover the inner Hanoi

 We spent ..................................................................

8, No other book is more popular than Dickens' "David Copperfield"

Dickens' "David Copperfield" is ............................................

Lời giải:

2.  Doing homework is more important than watching TV.

Chuyển câu so sánh thành dạng khẳng định, nhấn mạnh việc làm bài tập về nhà quan trọng hơn xem TV.

Dịch: Làm bài tập về nhà quan trọng hơn việc xem TV.

3.  My friend is a brilliant piano player.

Chuyển đổi "plays the piano brilliantly" thành "is a brilliant piano player" để tạo ra một câu khẳng định về khả năng chơi piano.

Dịch: Bạn tôi là một người chơi piano xuất sắc.

5. This is the longest I've ever had to wait for a bus.

Chuyển câu thành dạng so sánh bậc nhất, sử dụng "the longest" để nhấn mạnh thời gian chờ đợi.

Dịch: Đây là lần tôi phải chờ xe buýt lâu nhất.

6.  Remember to put down what the tour guide said.

Thay "take note of" bằng "put down" để diễn tả việc ghi lại thông tin.

Dịch: Hãy nhớ ghi lại những gì hướng dẫn viên đã nói.

7.  We spent more than 3 hours discovering inner Hanoi.

Chuyển đổi "It took us more than 3 hours to discover" thành "We spent" để diễn tả thời gian đã tiêu tốn.

Dịch: Chúng tôi đã mất hơn 3 giờ để khám phá nội thành Hà Nội.

8.  Dickens' "David Copperfield" is the most popular book.

Chuyển câu so sánh thành dạng khẳng định, sử dụng "the most popular" để nhấn mạnh tính phổ biến của cuốn sách.

Dịch: "David Copperfield" của Dickens là cuốn sách phổ biến nhất.

Câu 25: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

a. Why was she late?

=> What ...........................................

Lời giải:

a. What made her late?

Câu này sử dụng cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi "What" (Điều gì). Câu hỏi này muốn tìm hiểu nguyên nhân của việc cô ấy đến muộn, do đó, động từ "made" được sử dụng trong quá khứ.

Dịch: Điều gì khiến cô ấy đến muộn?

S + be + adj >< S + make + O + adj

Để hình dung rõ hơn về cách dùng 3 dạng động từ của “make”, hãy cùng FLYER theo dõi bảng dưới đây:

  Dạng của “make” Ví dụ
V1
(Dạng nguyên thể)
make She tried to make a good impression on the interviewer.
Cô ấy cố gắng tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.
Then we realize that there is nothing to make it stop.
Rồi chúng ta nhận ra rằng không có gì có thể làm cho nó dừng lại.
V2
(Dạng quá khứ)
made He made it clear that he objected.
Anh ấy đã nói rõ ràng rằng anh ấy phản đối.
The news made him very happy.
Tin tức làm cho anh ấy rất hạnh phúc.
V3
(Dạng quá khứ phân từ)
made These regulations were made to protect children.
Những quy định này đã được tạo ra để bảo vệ trẻ em.
They have both made sacrifices.
Cả hai bọn họ đều đã hy sinh.

Xem thêm:

b. The critics were strongly  impressed by her performance.

=> Her performance made .........................................................

c. I am always nervous when I travel by air.

=> Travelling ..........................................................

d. He felt happy with the toys.

=> The toys made ............................................................

Lời giải:

b. Her performance made a strong impression on the critics.

Câu này sử dụng thì quá khứ đơn "made" để chỉ ra rằng màn trình diễn đã có ảnh hưởng trong quá khứ. "A strong impression" là một cụm danh từ chỉ kết quả của sự kiện.

Dịch: Màn trình diễn của cô ấy đã gây ấn tượng mạnh với các nhà phê bình.

c. Travelling by air always makes me nervous.

Câu này sử dụng danh động từ "Travelling" ở đầu câu. Cấu trúc "always makes me nervous" cho thấy thói quen hoặc cảm giác thường xuyên. Động từ "makes" ở thì hiện tại đơn chỉ ra rằng cảm giác này diễn ra liên tục.

Dịch: Việc đi máy bay luôn làm tôi cảm thấy lo lắng.

d. The toys made him feel happy.

Câu này sử dụng thì quá khứ đơn "made" để chỉ ra rằng những món đồ chơi đã gây ra cảm xúc trong quá khứ. "Feel happy" là một cụm động từ mô tả trạng thái cảm xúc.

Dịch: Những món đồ chơi làm anh ấy cảm thấy hạnh phúc.

Câu 26: With a (1) ___ of about 2.6 million people, Vancouver is the largest City in Western Canada. Vancouver is in the Southwest of Canada, and it is only a few hours of driving away from the American (2) ___. Vancouver is popular because it (3) ____ so many things. It is a huge, modem City. On the other hand, it is also one of North America’s most beautiful areas. The natural beauty (4) ___ Vancouver is famous all around the world. Vancouver is right next to the Rocky Mountains, so it is a wonderful place for skiing and snowboarding. Those aren’t the only winter sports you can do there. If you can (5) ___ a winter sport, then you probably do that sport in Vancouver. After all, the 2010 Winter Olympics were there. Vancouver is also great for hiking, jogging, and skateboarding. It even has beaches. The beaches aren’t the (6) ____ in the world, but they are clean and pretty. (7) ____ place that you have to visit in Vancouver is Stanley Park. This is a public park that is a stone's throw from (8) _____. However, the park is completely surrounded by the Pacific Ocean. The nature in Stanley Park is beautiful. It is close to downtown, but it feels like it is 100 kilometres away. The park also has playgrounds, gardens, beaches, tennis courts, and even an (9) ____. Vancouver is something for everybody. It is no (10) ____ that people think it is one of the world’s best cities.

1. A. number     B. exist     C. control     D. population

2. A. Area     B. border     C. region    D. place

3. A. includes     B. insists     C. combines     D. consists

4. A. around    B. over     C. on     D. upon

5. A. repeat     B. tell     C. name    D. separate

6. A. Good    B. best    C. better    D. well

7. A. Another     B. Others     C. Other    D. Anothers

8. A. mountain    B. hill     C. village    D. downtown

9. A. quarter     B. effort     C. aquarium    D. notice

10. A. wonder     B. cause     C. true     D. fact

Lời giải:

1. D. population

"Population" (dân số) là thuật ngữ chính xác để mô tả số lượng người sinh sống trong một thành phố.

A. number: Mặc dù có thể dùng để chỉ số lượng, nhưng "number" không cụ thể về con người trong ngữ cảnh này.

B. exist: Từ này có nghĩa là "tồn tại," không liên quan đến số lượng dân cư.

C. control: "Control" có nghĩa là kiểm soát, không liên quan đến dân số.

2. B. border

"Border" (biên giới) chỉ ranh giới giữa hai quốc gia, rất phù hợp với ngữ cảnh nói về vị trí của Vancouver gần với Mỹ.

A. area: Từ này chỉ khu vực hoặc không gian, không thể hiện mối quan hệ giữa Vancouver và Mỹ.

C. region: "Region" có thể chỉ một khu vực lớn hơn, nhưng không cụ thể như "border."

D. place: "Place" (nơi chốn) quá chung chung và không mô tả chính xác ý nghĩa.

3. C. combines

4. A. around

"Around" (xung quanh) được dùng để chỉ vẻ đẹp thiên nhiên bao quanh Vancouver.

B. over: "Over" (trên) không phù hợp trong ngữ cảnh miêu tả không gian xung quanh.

C. on: "On" (trên) không thể hiện sự bao quanh như "around."

D. upon: "Upon" cũng không phù hợp và thường mang nghĩa trang trọng hơn.

5. C. name

"Name" (đặt tên) là từ chính xác khi nói về việc xác định một môn thể thao cụ thể.

A. repeat: "Repeat" (lặp lại) không có nghĩa liên quan đến việc xác định.

B. tell: "Tell" (nói) không phù hợp trong ngữ cảnh này.

D. separate: "Separate" (tách rời) hoàn toàn không liên quan đến việc xác định môn thể thao.

6. B. best

"Best" (tốt nhất) là cách diễn đạt chính xác nhất khi so sánh chất lượng của bãi biển.

A. Good: "Good" chỉ mức độ tốt mà không có tính so sánh.

C. better: "Better" là dạng so sánh hơn, nhưng không đủ mạnh như "best."

D. well: "Well" là trạng từ, không thể dùng để mô tả bãi biển.

7. A. Another

"Another" (khác) chỉ một địa điểm khác mà người đọc nên khám phá.

B. Others: "Others" không thể đứng một mình trong ngữ cảnh này.

C. Other: "Other" cũng không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.

D. Anothers: "Anothers" không tồn tại trong tiếng Anh.

8. D. downtown

"Downtown" (trung tâm thành phố) mô tả vị trí gần gũi với công viên.

A. mountain: "Mountain" (núi) không liên quan đến vị trí của công viên.

B. hill: "Hill" (đồi) cũng không liên quan đến ngữ cảnh.

C. village: "Village" (làng) không phù hợp vì Vancouver không phải là một làng.

9. C. aquarium

"Aquarium" (thủy cung) là một điểm tham quan thú vị trong công viên.

A. quarter: "Quarter" (quý) không liên quan đến điểm tham quan.

B. effort: "Effort" (nỗ lực) không có nghĩa trong ngữ cảnh này.

D. notice: "Notice" (thông báo) cũng không liên quan.

10. A. wonder

Dịch bài:

Với một dân số khoảng 2,6 triệu người, Vancouver là thành phố lớn nhất ở Tây Canada. Vancouver nằm ở phía Tây Nam của Canada, và chỉ cách biên giới với Mỹ vài giờ lái xe. Vancouver rất phổ biến vì nó bao gồm nhiều điều thú vị. Đây là một thành phố hiện đại, nhưng cũng là một trong những khu vực đẹp nhất Bắc Mỹ. Vẻ đẹp tự nhiên xung quanh Vancouver nổi tiếng khắp thế giới. Vancouver nằm ngay cạnh dãy núi Rocky, vì vậy đây là một nơi tuyệt vời để trượt tuyết và lướt ván. Đó không phải là những môn thể thao mùa đông duy nhất bạn có thể thực hiện ở đó. Nếu bạn có thể đặt tên cho một môn thể thao mùa đông, thì có lẽ bạn sẽ thực hiện môn thể thao đó ở Vancouver. Sau cùng, Thế vận hội Mùa đông 2010 đã được tổ chức ở đây. Vancouver cũng tuyệt vời cho việc đi bộ đường dài, chạy bộ và trượt ván. Nó thậm chí còn có bãi biển. Những bãi biển không phải là tốt nhất thế giới, nhưng chúng sạch sẽ và đẹp. Một địa điểm khác mà bạn phải ghé thăm ở Vancouver là Công viên Stanley. Đây là một công viên công cộng chỉ cách trung tâm thành phố một quãng ngắn. Tuy nhiên, công viên hoàn toàn được bao quanh bởi Thái Bình Dương. Thiên nhiên ở Công viên Stanley rất đẹp. Nó gần trung tâm thành phố, nhưng cảm giác như cách đó 100 kilomet. Công viên cũng có sân chơi, vườn, bãi biển, sân quần vợt và thậm chí một thủy cung. Vancouver có điều gì đó dành cho mọi người. Không có sự thật nào mà người ta nghĩ rằng đây là một trong những thành phố tốt nhất thế giới.

Câu 27: Mỗi câu có 1 lỗi sai. Hãy tìm lỗi sai và chữa lỗi.

4. Without a large temperature change water can add or lose a large number of heat.

Lời giải:

4.  Lỗi: number

Sửa: number => amount

Câu: "Without a large temperature change, water can add or lose a large amount of heat."

Giải thích: Câu này có hai lỗi: cần dấu phẩy sau "change" để tách câu và từ "number" không phù hợp với danh từ "heat," nên cần dùng "amount."

amout of + N (s/es): lượng ...

Dịch: "Nếu không có sự thay đổi nhiệt độ lớn, nước có thể thêm vào hoặc mất đi một lượng nhiệt lớn."

Mở rộng:

Amount of Something 

Loại từ: cụm danh từ + giới từ

Dịch nghĩa: Một lượng gì đó

Cách dùng: 

Theo sau “amount of” là danh từ không đếm được. Ví dụ: an amount of cash/space/material/food.

Number of Something/Somebody

Loại từ: cum danh từ + giới từ

Dịch nghĩa: Một số lượng gì đó

Cách dùng: 

Mặc dù có ý nghĩa khá giống với amount of. Cụm từ number of được theo sau bởi danh từ đếm được, ở dạng số nhiều (thêm s/es). Ví dụ “a number of people/cases/students/workers”

Xem thêm:

1. My friend Richard is fair, hardworking, and above all honesty.

2. Now that the stress of examinations and interviews are over

3. We can go somewhere for our holiday.

5. Mrs.Brown 's children are used to be picked up after school every day.

Lời giải:

1. Lỗi: honesty

Sửa: honesty => honest

 Câu: "My friend Richart is fair, hardworking, and above all, honest."

Giải thích: Câu này liệt kê các phẩm chất của Richart. Lỗi nằm ở việc “honesty” là danh từ, loại từ phải đồng nhất khi liệt kê

Dịch: "Người bạn của tôi, Richart, công bằng, siêng năng, và trên hết, trung thực."

2.  Câu: "Now that the stress of examinations and interviews is over."

Giải thích: "Stress" là danh từ số ít, nên động từ "are" phải được thay bằng "is" để phù hợp với chủ ngữ số ít.

Dịch: "Bây giờ mà áp lực của các kỳ thi và phỏng vấn đã qua."

3.  Câu: "We can go somewhere on our holiday."

Giải thích: "Go somewhere for our holiday" không chính xác, vì cách diễn đạt phổ biến hơn là "go somewhere on our holiday."

Dịch: "Chúng ta có thể đi đâu đó trong kỳ nghỉ của mình."

5.  Câu: "Mrs. Brown's children are used to being picked up after school every day."

Giải thích: "Used to" không cần "be" trong ngữ cảnh này; cần thêm "being" để chỉ hành động thường xuyên.

Dịch: "Con của bà Brown đã quen với việc được đón sau giờ học mỗi ngày."

Câu 28: Trả lời các câu hỏi dưới đây

Would you like meat or fish?

What vegetables do you want ?

What time will you be home ?

Lời giải:

1.  Câu hỏi: "Would you like meat or fish?"

Giải thích: Đây là câu hỏi để hỏi sở thích về thực phẩm. "Would you like" là cách lịch sự để đề nghị hoặc hỏi về sự lựa chọn.

Câu trả lời mẫu: "I would prefer fish, please."

Giải thích: "I would prefer" thể hiện sự lựa chọn một cách lịch sự.

Dịch: "Tôi muốn cá, làm ơn."

2.  Câu hỏi: "What vegetables do you want?"

Giải thích: Câu hỏi này nhằm tìm hiểu về loại rau mà người nghe thích.

Câu trả lời mẫu: "I would like some broccoli and carrots, please."

Giải thích: "I would like" cũng là cách lịch sự để thể hiện mong muốn.

Dịch: "Tôi muốn một ít bông cải xanh và cà rốt, làm ơn."

3.  Câu hỏi: "What time will you be home?"

Giải thích: Câu hỏi này hỏi về thời gian mà người nghe sẽ về nhà.

Câu trả lời mẫu: "I should be home by 6 PM."

Giải thích: "I should be" cho thấy dự kiến thời gian về, "by" chỉ thời điểm trước hoặc đúng lúc đó.

Dịch: "Tôi sẽ về nhà trước 6 giờ chiều."

Câu 29: Write a paragraph about the person you admire most in about 80 words .

Lời giải:

The person I admire most is my mother. She works hard every day but still makes time for our family. She is always there to listen to me and give advice when I need it. My mom is kind and helps others in our community. She never gives up, even when things get tough. I want to be like her when I grow up because she shows me how important it is to be strong and caring.

Dịch:

Người mà tôi ngưỡng mộ nhất là mẹ tôi. Bà làm việc chăm chỉ mỗi ngày nhưng vẫn dành thời gian cho gia đình. Bà luôn lắng nghe tôi và cho tôi lời khuyên khi tôi cần. Mẹ tôi rất tốt bụng và giúp đỡ những người khác trong cộng đồng. Bà không bao giờ từ bỏ, ngay cả khi mọi thứ trở nên khó khăn. Tôi muốn giống như bà khi lớn lên vì bà cho tôi thấy tầm quan trọng của việc mạnh mẽ và biết quan tâm.

Câu 30: Write a short paragraph (60-80 words) about your favourite TV programme

Lời giải:

My favorite TV program is "Adventure Time" on Cartoon Network. It follows a boy named Finn and his magical dog, Jake, as they go on fun adventures in the Land of Ooo. I love the colorful characters and the funny stories. Each episode is filled with excitement and creativity. The friendship between Finn and Jake teaches important lessons about loyalty and bravery. Watching "Adventure Time" always makes me smile and inspires me to imagine my own adventures!

Dịch:

Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là "Adventure Time" trên Cartoon Network. Nó kể về một cậu bé tên Finn và chú chó ma thuật của cậu, Jake, khi họ cùng nhau khám phá những cuộc phiêu lưu thú vị ở Vương quốc Ooo. Tôi thích những nhân vật đầy màu sắc và những câu chuyện hài hước. Mỗi tập đều tràn đầy sự hồi hộp và sáng tạo. Tình bạn giữa Finn và Jake dạy những bài học quan trọng về lòng trung thành và sự dũng cảm. Xem "Adventure Time" luôn khiến tôi mỉm cười và truyền cảm hứng cho tôi tưởng tượng về những cuộc phiêu lưu của riêng mình!

Câu 31: Write a short passage of about 60 – 70 words about your favourite holiday.

Lời giải:

Tet, the Vietnamese Lunar New Year, is my favorite holiday. It usually falls in late January or early February and marks the arrival of spring. During Tet, families clean and decorate their homes with peach blossoms and kumquat trees. We prepare delicious traditional foods like banh chung and pickled vegetables. On the eve of Tet, we gather for a family dinner, honoring our ancestors. The celebrations continue with firecrackers, lion dances, and visits to relatives, filling the air with joy and hope for the new year.

Dịch:

Tết Nguyên Đán, là ngày lễ yêu thích của tôi. Nó thường rơi vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai và đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân. Trong dịp Tết, các gia đình dọn dẹp và trang trí nhà cửa bằng hoa đào và cây quất. Chúng tôi chuẩn bị những món ăn truyền thống ngon miệng như bánh chưng và dưa món. Vào đêm giao thừa, chúng tôi quây quần bên bữa tối gia đình, tưởng nhớ tổ tiên. Các lễ hội tiếp tục với tiếng pháo, múa lân và thăm bà con, mang đến không khí vui tươi và hy vọng cho năm mới.

Câu 32: 1. Write a paragraph 40-60 words about what you do every day.

Everyday, I ..................................................................

2. Write a paragraph 40-60 words about one of your friends

 .................................................................................................

Lời giải:

1.  Everyday, I wake up early and start my day with a healthy breakfast. After that, I go to school and attend my classes. I enjoy learning new things and spending time with my friends. After school, I do my homework and sometimes play sports. In the evening, I relax by watching TV or reading a book.

2.  My friend Nga is very kind and funny. She loves to read books and often shares interesting stories with me. We enjoy hanging out after school, whether it’s playing sports or just talking. Nga is always there to support me when I need help. I appreciate her friendship a lot!

Dịch:

1.   Mỗi ngày, tôi dậy sớm và bắt đầu ngày mới với bữa sáng lành mạnh. Sau đó, tôi đến trường và tham gia các lớp học. Tôi thích học những điều mới và dành thời gian với bạn bè. Sau giờ học, tôi làm bài tập về nhà và đôi khi chơi thể thao. Vào buổi tối, tôi thư giãn bằng cách xem TV hoặc đọc sách.

2. Bạn của tôi, Nga, rất tốt bụng và hài hước. Cô ấy thích đọc sách và thường chia sẻ những câu chuyện thú vị với tôi. Chúng tôi thích đi chơi sau giờ học, dù là chơi thể thao hay chỉ nói chuyện. Nga luôn ở bên hỗ trợ tôi khi tôi cần giúp đỡ. Tôi rất trân trọng tình bạn của chúng tôi!

Câu 33: Write a short paragraph about your summer vacation.

Lời giải:

This summer, I went to Sam Son with my family for vacation. The beach was beautiful, with soft sand and clear water. We spent our days swimming, building sandcastles, and enjoying delicious seafood. In the evenings, we walked along the shore, watching the sunset. It was a wonderful time to relax and bond with my family. I made many happy memories and can’t wait to go back next summer!

Dịch:

Mùa hè này, tôi đã đi nghỉ ở Sầm Sơn cùng gia đình. Bãi biển rất đẹp, với cát mịn và nước trong xanh. Chúng tôi dành những ngày của mình để bơi lội, xây lâu đài cát và thưởng thức hải sản ngon. Vào buổi tối, chúng tôi đi dạo dọc bờ biển, ngắm hoàng hôn. Đó là một khoảng thời gian tuyệt vời để thư giãn và gắn bó với gia đình. Tôi đã tạo ra nhiều kỷ niệm vui vẻ và rất mong muốn quay lại vào mùa hè năm sau!

Câu 34: Write questions to the underlined words.

1.   ___________________________________

  My father watches the News every night.

Lời giải:

1.  When does your father watch the News?

Giải thích: Hỏi về thời gian mà cha bạn xem chương trình thời sự.

Dịch: Cha bạn xem gì mỗi tối?

Cách đặt câu hỏi với "When":

"When" được sử dụng để hỏi về thời gian hoặc thời điểm một sự việc xảy ra. Cấu trúc: When + (Cấu trúc câu hỏi Yes/No)

Ví dụ: When is she getting married ? (Ngày cô ấy kết hôn là khi nào?)

When does he go to study abroad? (Khi nào anh ấy đi du học?)

Cách đặt câu hỏi với từ "What":

"What" được sử dụng để hỏi về sự tồn tại của một đối tượng, một sự việc, hoặc một lựa chọn. Cấu trúc: What + (Cấu trúc câu hỏi Yes/No)

Ví dụ: What foods do yiu like? (Bạn thích ăn món gì?)

 What do you want to do on the weekend? ( Bạn có muốn làm gì vào cuối tuần không?)

Cách đặt câu hỏi với "Why":

"Why" được sử dụng để hỏi về lý do hoặc nguyên nhân tại sao một việc gì đó xảy ra. Cấu trúc: Why + một động từ trợ giúp (be, do, have) + chủ ngữ + động từ chính?

Ví dụ: Why don't you do housework? (Tại sao bạn không làm việc nhà?)

Why is she sick? (Tại sao cô ấy lại bị ốm?)

Cách đặt câu hỏi với "Who":

"Who" được sử dụng để hỏi về người thực hiện hoặc liên quan đến một sự việc nào đó. Cấu trúc: Who + (Cấu trúc câu hỏi Yes/No)

Ví dụ: Who is the cyclist? (Ai là người đi xe đạp?)

Who broke the flower pot? (Ai là người làm vỡ chậu hoa?)

Cách đặt câu hỏi với "Where":

"Where" được sử dụng để hỏi về vị trí hoặc địa điểm của một sự việc nào đó. Cấu trúc: Where + (Cấu trúc câu hỏi Yes/No)

Ví dụ: Where is the nearest hotel? (Khách sạn gần đây là ở đâu?) 

Where did she see the black cat? (Cô ấy nhìn thấy con mèo đen ở đâu?)

Cách đặt câu hỏi với "How":

"How" được sử dụng để hỏi về cách thức, phương pháp, hoặc mức độ của một sự việc hoặc tình trạng. Cấu trúc: How + (Cấu trúc câu hỏi Yes/ No)

Ví dụ: How do you cook delicious braised meat? (Làm thế nào để bạn nấu món thịt ngon?)

Xem thêm:

2.  ____________________________________

Tom Hank is my favourite actor.

3.  _______________________________

We usually watch TV in the evening.

4.   ________________________________

 Tim is watching a game show now.

5.   _________________________________

  I like the music program best.

6.   _________________________________

The game shows Are you smarter than a 5th grader? is at 8 p.m.

7.   _________________________________

 Many children like cartoons because they are funny.

8.   _________________________________

The Red Spotted Squirrel lasts twenty-five minutes.

9.   ___________________________________

They watch TV two or three hours every day.

10. ____________________________________

 The Old Town of Inca is in Peru.

Lời giải:

2.  Who is your favorite actor?

Giải thích: Hỏi về danh tính của diễn viên mà bạn yêu thích.

Dịch: Diễn viên yêu thích của bạn là ai?

3.  When do you usually watch TV?

Giải thích: Hỏi về thời gian mà bạn thường xem TV.

Dịch: Bạn thường xem TV vào lúc nào?

4.  What is Tim watching now?

Giải thích: Hỏi về chương trình mà Tim đang xem tại thời điểm hiện tại.

Dịch: Tim đang xem gì bây giờ?

5.  Which programme do you like best?

Giải thích: Hỏi về chương trình mà bạn thích nhất.

Dịch: Chương trình nào bạn thích nhất?

6.  What time is the game show "Are You Smarter Than a 5th Grader?" on?

Giải thích: Hỏi về thời gian phát sóng của chương trình trò chơi này.

Dịch: Chương trình "Are You Smarter Than a 5th Grader?" phát lúc mấy giờ?

7.  Why do many children like cartoons?

Giải thích: Hỏi về lý do tại sao nhiều trẻ em thích xem hoạt hình.

Dịch: Tại sao nhiều trẻ em thích phim hoạt hình?

8.  How long does "The Red Spotted Squirrel" last?

Giải thích: Hỏi về độ dài thời gian của chương trình "The Red Spotted Squirrel."

Dịch: "The Red Spotted Squirrel" kéo dài bao lâu?

9.  How many hours do they watch TV every day?

Giải thích: Hỏi về số giờ mà họ xem TV mỗi ngày.

Dịch: Họ xem TV bao nhiêu giờ mỗi ngày?

10.  Where is The Old Town of Inca?

Giải thích: Hỏi về vị trí của "The Old Town of Inca."

Dịch: Thị trấn cổ Inca ở đâu?

Câu 35: Write the correct form or tense of the verbs in brackets

1. You should ........ (do) you homework, instead of ......... (watch) TV before dinner

Lời giải:

1. Đáp án: do/ watching

 You should do your homework, instead of watching TV before dinner.

Giải thích: Sử dụng "should" để thể hiện lời khuyên, sau “should” là động từ nguyên mẫu. "Do" là động từ nguyên thể, "watching" là dạng gerund (động từ thêm "-ing").

Should Vinf: nên làm gì

Instead of: thay vì

Dịch: Bạn nên làm bài tập về nhà, thay vì xem TV trước bữa tối.

Cấu trúc should + bare infinitive

Bạn có bối rối không biết sau should là to-V hay V-ing? Should là một trợ động từ khiếm khuyết (modal auxiliary verbs) nên sẽ có công thức should + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không to). Đây cũng chính là cấu trúc should bạn sẽ thường gặp và dễ áp dụng nhất.

Ví dụ:

• Your hair is too long. You should get a haircut. (Tóc bạn dài quá rồi. Bạn nên đi cắt tóc đi.)

• Alexandra should be here right now. Give her a call. (Alexandra giờ này phải ở đây rồi. Hãy gọi cho cô ấy thử.)

• Passengers should check in at least 2 hours before departure time. (Hành khách nên làm thủ tục ít nhất 2 tiếng trước giờ khởi hành.)

Xem thêm:

2. She turned on the radio because she wanted ........... (listen) to some music

3. ........... (you/watch) the news on TV last night?

4. What ............ (you/do) tonight,Hung?

5. Which programme ........... (Linda/like) best?

6. A new series of wildlife programmes ........... (be) on at 9 o'clock Moday eveningsm

Lời giải:

2.  She turned on the radio because she wanted to listen to some music.

Giải thích: "Wanted" là quá khứ của "want," và "to listen" là cấu trúc để diễn tả mục đích.

Dịch: Cô ấy bật radio vì cô ấy muốn nghe một chút nhạc.

3.  Did you watch the news on TV last night?

Giải thích: Câu hỏi sử dụng "did" để tạo câu hỏi ở quá khứ đơn, và động từ "watch" ở dạng nguyên thể.

Dịch: Bạn đã xem tin tức trên TV tối qua chưa?

4.  What are you doing tonight, Hung?

Giải thích: Câu hỏi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) để hỏi về hành động sắp diễn ra trong tương lai gần.

Dịch: Bạn sẽ làm gì tối nay, Hưng?

5. Which programme does Linda like best?

Giải thích: Câu hỏi ở hiện tại đơn (present simple), sử dụng "does" để hỏi về sở thích.

Dịch: Chương trình nào là chương trình yêu thích nhất của Linda?

6. A new series of wildlife programmes is on at 9 o'clock Monday evenings.

Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn (present simple) để diễn tả lịch trình cố định. "Is" là động từ to be ở hiện tại.

Dịch: Một series mới về các chương trình động vật hoang dã sẽ phát vào lúc 9 giờ tối thứ Hai hàng tuần.

Câu 36: 1. You (be) ......... angry if he refuses to help you?

Lời giải:

1. Will you be angry if he refuses to help you?

Giải thích: Câu hỏi sử dụng "will" để diễn tả một hành động hoặc trạng thái trong tương lai. "Be" là động từ to be, đứng ở dạng nguyên thể. Dấu hiệu nhận biết: câu hỏi về trạng thái tương lai, dùng "will."

Dịch: Bạn sẽ tức giận nếu anh ấy từ chối giúp bạn à?

Will trong thì tương lai đơn

Dạng khẳng định

S + will + V-bare

S + will + be + N/Adj

Dạng phủ định

S + will not + V-bare

S + will not + be + N/Adj

Dạng nghi vấn

Wh-word + will + S + V?

Will + S + V?

Will trong thì tương lai tiếp diễn

Dạng khẳng định: S + will + be + V-ing

Dạng phủ định: S + will not + be + V-ing

Dạng nghi vấn:  

Wh-word + will + S + be + V-ing?

Will + S + be + V-ing?

Will trong thì tương lai hoàn thành

Dạng khẳng định: S + will + have PII

Dạng phủ định: S + will not + have PII

Dạng nghi vấn: 

Wh-word + will + S + have PII?

Will + S + have + PII?

Xem thêm:

2. I will send him the message as soon as he (return) .............

3. If you (not come) ............ there on time. we (go) ......... without you.

4. It is not easy (find) ........... a suitable apartment in a big city.

5. My father is a biology teacher. He (be) ........... once a photographer.

6. My mother and my brother (be) ........... in American with him last year.

7. I think he (go) .......... there again this summer

8. My mother is a housewife. She (stay) ............ at home and (look) ........... after he family

9. At 8 p.m yesterday we (have) ............. dinner together when the phone rang.

11. You (be) ........... able to speak English better than if you (learn) ........... harder.

12. Jack (watch) .............. TV when his friend (ring) ............ him up last night

13. Can youshow him how(use) ........... the computer when he (come) .............. home

Lời giải:

2.  I will send him the message as soon as he returns.

Giải thích: "Will" + động từ nguyên thể (send) để chỉ hành động tương lai. "Returns" là thì hiện tại đơn vì nó diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: "as soon as" chỉ thời gian trong tương lai.

Dịch: Tôi sẽ gửi cho anh ấy tin nhắn ngay khi anh ấy trở về.

3. If you do not come there on time, we will go without you.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: "If" + thì hiện tại đơn ("do not come") + "will" + động từ nguyên thể ("go"). Dấu hiệu nhận biết: điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.

Dịch: Nếu bạn không đến đúng giờ, chúng tôi sẽ đi mà không có bạn.

4. It is not easy to find a suitable apartment in a big city.

Giải thích: Cấu trúc "It is + adjective + to + verb" dùng để diễn tả cảm nhận hoặc tình trạng. "To find" là động từ nguyên thể. Dấu hiệu nhận biết: cấu trúc diễn tả cảm giác hoặc ý kiến.

Dịch: Thật không dễ để tìm một căn hộ phù hợp ở thành phố lớn.

5.  My father is a biology teacher. He was once a photographer.

Giải thích: "Is" là thì hiện tại đơn (diễn tả sự thật) và "was" là quá khứ đơn (diễn tả một trạng thái đã qua). Dấu hiệu nhận biết: sử dụng "is" cho hiện tại và "was" cho quá khứ.

Dịch: Cha tôi là một giáo viên sinh học. Ông ấy từng là một nhiếp ảnh gia.

6. My mother and my brother were in America with him last year.

Giải thích: "Were" là quá khứ đơn, chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ. Dấu hiệu nhận biết: "last year" chỉ rõ thời gian trong quá khứ.

Dịch: Mẹ tôi và em trai tôi đã ở Mỹ với ông ấy năm ngoái.

7.  I think he will go there again this summer.

Giải thích: "Will go" chỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai. "Think" là động từ hiện tại, biểu thị ý kiến cá nhân. Dấu hiệu nhận biết: "this summer" ám chỉ thời gian tương lai.

Dịch: Tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ quay lại đó vào mùa hè này.

8. My mother is a housewife. She stays at home and looks after her family.

Giải thích: "Is" và "stays" là thì hiện tại đơn, thể hiện thói quen và sự thật. Dấu hiệu nhận biết: trạng từ chỉ thói quen, như "at home."

Dịch: Mẹ tôi là một bà nội trợ. Bà ở nhà và chăm sóc gia đình.

9. At 8 p.m. yesterday, we were having dinner together when the phone rang.

Giải thích: "Were having" là quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. "Rang" là quá khứ đơn, chỉ hành động đã xảy ra đột ngột. Dấu hiệu nhận biết: "yesterday" và cụm "at 8 p.m.".

Dịch: Vào 8 giờ tối hôm qua, chúng tôi đang ăn tối cùng nhau thì điện thoại đổ chuông.

11. You would be able to speak English better if you learned harder.

Giải thích: "Would be" diễn tả khả năng giả định, "learned" là quá khứ đơn để chỉ điều kiện. Dấu hiệu nhận biết: cấu trúc điều kiện giả định.

Dịch: Bạn sẽ có thể nói tiếng Anh tốt hơn nếu bạn học chăm chỉ hơn.

12.  Jack was watching TV when his friend rang him up last night.

Giải thích: "Was watching" là quá khứ tiếp diễn (hành động đang xảy ra) và "rang" là quá khứ đơn (hành động xảy ra đột ngột). Dấu hiệu nhận biết: "when" để chỉ mối quan hệ thời gian.

Dịch: Jack đang xem TV khi bạn của anh ấy gọi cho anh tối qua.

13. Can you show him how to use the computer when he comes home?

Giải thích: "Comes" là thì hiện tại đơn, diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. "To use" là động từ nguyên thể. Dấu hiệu nhận biết: câu hỏi về tương lai.

Dịch: Bạn có thể chỉ cho anh ấy cách sử dụng máy tính khi anh ấy về nhà không?

Câu 37: You can do a few things to make homework less stressful. First, be sure you understand the assignment. Write it down in your notebook or day planner if you need to, and don’t be afraid to ask questions about what is expected. It is much easier to take a minute to ask the teacher during or after class than to struggle to remember later that night! If you want, you can also ask how long the particular homework assignment should take to complete so you can plan your time.

Second, use any extra time you have in school to work on your homework. Many schools have libraries that are specifically designed to allow students to study or get homework done. The more work you can get done in school, the less you will have to do that night.

Third, pace yourself. If you don’t finish your homework during school, think about how much you have left and what else is going on that day, and then plan your time. Most middle students should have between 1 and 3 hours of homework a night. If it is a heavy homework day, you will need to devote more time to homework.

No one is expected to understand everything, and maybe you need some help. The first place to turn for help is your teacher. But what if you don’t feel comfortable with your teacher? If you are in a big enough school, there may be other teachers who teach the same subject. Speak to other teachers directly and you may be in luck. Sometimes it just helps to have someone explain something in a different way. Moreover, you might also be able to get some help from another student. If there is someone you like who is a good student, think about asking that person if you can study together.

1. The most important thing that you should do when you get your assignment may be ________.

A. to know when you hand it in

B. to understand it and its requirements

C. to know how long it takes to complete it

D. to remember it in order to plan the time

2. If you have any free time left at school, you should ________.

A. use it to do your homework in the library

B. spend time with your friends

C. use it to understand the assignment

D. use it to make your day planner

3. When students need some help, they should ________.

A. never ask other teachers for help

B. always turn to their own teachers for help

C. ask any good students at the subject in your school

D. go to their teachers or other teachers teaching the same subject

4. The main idea of the first three paragraphs is ________.

A. to get help when you need it

B. to do homework immediately

C. to create a homework plan

D. to ask your teachers for more explanation

5. According to the passage, all of the following are correct EXCEPT that ________.

A. it takes a student more than three hours a night if there is much homework

B. it is good to have the explanation in a different way

C. you only do your homework at home between 1 and 3 hours a night

D. it is very useful to take a minute to ask the teacher during or after class

Lời giải:

1. The most important thing that you should do when you get your assignment may be ________.

Đáp án đúng: B. to understand it and its requirements.

Giải thích: Đoạn văn nhấn mạnh việc hiểu rõ bài tập và yêu cầu của nó là điều quan trọng nhất.

2. If you have any free time left at school, you should ________.

Đáp án đúng: A. use it to do your homework in the library.

Giải thích: Đoạn văn khuyên rằng nên sử dụng thời gian rảnh ở trường để hoàn thành bài tập, giúp giảm khối lượng công việc ở nhà.

3. When students need some help, they should ________.

Đáp án đúng: D. go to their teachers or other teachers teaching the same subject.

 Giải thích: Đoạn văn khuyến nghị rằng học sinh nên hỏi giáo viên của họ hoặc giáo viên khác nếu không thoải mái với giáo viên hiện tại.

4. The main idea of the first three paragraphs is ________.

Đáp án đúng: C. to create a homework plan.

Giải thích: Ba đoạn đầu tiên tập trung vào các chiến lược và kế hoạch để quản lý bài tập về nhà hiệu quả.

5. According to the passage, all of the following are correct EXCEPT that ________.

Đáp án đúng: C. you only do your homework at home between 1 and 3 hours a night.

Giải thích: Đoạn văn không chỉ rõ rằng bài tập chỉ làm ở nhà; nó chỉ nói rằng học sinh thường có từ 1 đến 3 giờ bài tập mỗi đêm.

Bài dịch:

Bạn có thể làm một vài điều để giảm bớt căng thẳng khi làm bài tập về nhà. Đầu tiên, hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ bài tập. Ghi lại bài tập vào sổ tay hoặc lịch cá nhân của bạn nếu cần, và đừng ngần ngại hỏi những gì được kỳ vọng. Hỏi giáo viên trong hoặc sau giờ học dễ hơn nhiều so với việc vật lộn để nhớ lại vào tối hôm đó! Nếu bạn muốn, bạn cũng có thể hỏi bài tập cụ thể sẽ mất bao lâu để hoàn thành, để bạn có thể lên kế hoạch cho thời gian của mình.

Thứ hai, hãy sử dụng bất kỳ thời gian rảnh nào ở trường để làm bài tập. Nhiều trường có thư viện được thiết kế đặc biệt để cho phép học sinh học tập hoặc hoàn thành bài tập. Càng nhiều công việc bạn có thể hoàn thành ở trường, bạn sẽ càng ít phải làm vào tối hôm đó.

Thứ ba, hãy phân bổ thời gian hợp lý. Nếu bạn không hoàn thành bài tập trong trường, hãy nghĩ về lượng công việc còn lại và những gì khác đang diễn ra trong ngày, và sau đó lên kế hoạch cho thời gian của bạn. Hầu hết học sinh trung học cơ sở nên có từ 1 đến 3 giờ bài tập mỗi đêm. Nếu đó là một ngày có nhiều bài tập, bạn sẽ cần dành nhiều thời gian hơn cho bài tập.

Không ai được kỳ vọng hiểu mọi thứ, và có thể bạn cần một chút giúp đỡ. Nơi đầu tiên bạn nên tìm sự giúp đỡ là giáo viên của bạn. Nhưng nếu bạn không cảm thấy thoải mái với giáo viên của mình? Nếu bạn học trong một trường đủ lớn, có thể có những giáo viên khác dạy cùng một môn. Hãy trực tiếp nói chuyện với các giáo viên khác và có thể bạn sẽ gặp may. Đôi khi, chỉ cần có ai đó giải thích điều gì đó theo cách khác cũng đã giúp ích rất nhiều. Hơn nữa, bạn cũng có thể nhận được sự giúp đỡ từ một học sinh khác. Nếu có ai đó bạn thích và học giỏi, hãy xem xét việc hỏi người đó xem bạn có thể học cùng nhau không.

Câu 38: 1. You can take any of the routes, it will still take you about 3 hours to get there.

-> Whichever ..................................................

Lời giải:

1. You can take any of the routes, it will still take you about 3 hours to get there.

Câu hoàn thành: Whichever route you take, it will still take you about 3 hours to get there.

Giải thích: "Whichever" được dùng để chỉ lựa chọn trong một nhóm. Câu này có nghĩa là dù bạn chọn con đường nào, thời gian vẫn giống nhau.

Whichever + N: bất kể cái gì

Dịch: Con đường nào bạn chọn, bạn vẫn sẽ mất khoảng 3 giờ để đến đó.

Whichever: Nào, bất kỳ loại nào

Được dùng trong trường hợp hạn chế về số lượng.

Ví dụ:

You can buy whichever of the books you want. = Bạn có thể mua bất cứ quyển sách nào bạn muốn

You can drive whichever of cars you like = Bạn có thể lái bất cứ chiếc xe nào bạn thích

You can take whichever of these dresses you like. = Cậu có thể lấy bất kỳ cái váy nào cậu thích.

There are four good programs on TV at eight o’clock. We can watch whichever program ( = whichever one) you prefer.

= Có 4 chương trình lúc 8 giờ tối nay, muốn xem chương trình nào cũng được.

= We can watch any of the four programs that you prefer.

Xem thêm:

2. Michael's mother was very busy, but she still played with her.

-> No matter ...............................................

4. Immediately after his arival, things went wrong

-> No sooner .................................................

Lời giải:

2. Michael's mother was very busy, but she still played with her.

Câu hoàn thành: No matter how busy Michael's mother was, she still played with her.

Giải thích: "No matter" được dùng để diễn tả rằng bất kể điều gì xảy ra, kết quả vẫn không thay đổi. Câu này có nghĩa là mặc dù bận rộn, bà vẫn dành thời gian chơi.

Dịch: Dù mẹ Michael có bận rộn thế nào, bà vẫn chơi với cô.

4. Immediately after his arrival, things went wrong.

Câu hoàn thành: No sooner had he arrived than things went wrong.

Giải thích: "No sooner... than..." là cấu trúc để diễn tả rằng một hành động xảy ra ngay sau hành động khác. Câu này có nghĩa là ngay khi anh ta đến, mọi thứ đã trở nên tồi tệ.

Dịch: Ngay sau khi anh ta đến, mọi thứ đã trở nên tồi tệ.

Câu 39: Rewrite the sentences.

You have 6 children.

-> There are ...............................

Lời giải:

There are 6 children in your family.

Cấu trúc: "There are + số lượng + danh từ số nhiều".

Dịch câu:

Câu "There are 6 children in your family." có thể dịch là: "Có 6 đứa trẻ trong gia đình của bạn."

Câu 40: You look really tired. You could ____ a week’s holiday, I think.

A. do with

B. make for

C. pass for

D. make with

Lời giải:

Đáp án A. do with.

Giải thích:

"Do with" thường được sử dụng để diễn tả rằng bạn cần hoặc muốn một cái gì đó. Trong ngữ cảnh này, câu nói ám chỉ rằng người nói nghĩ rằng bạn cần một kỳ nghỉ để thư giãn.

B. make for

Giải thích: Cụm từ này thường có nghĩa là "hướng đến" hoặc "đi đến". Nó không phù hợp với ngữ cảnh của câu, vì câu này đang nói về việc cần nghỉ ngơi chứ không phải di chuyển đến đâu đó.

C. pass for

Giải thích: Cụm từ này có nghĩa là "được coi là" hoặc "trông như". Nó không liên quan đến việc cần một kỳ nghỉ, nên không phù hợp với câu.

D. make with

Giải thích: Cụm từ này không được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh và không có nghĩa rõ ràng trong ngữ cảnh này. Nó không phù hợp với ý nghĩa mà câu muốn truyền đạt.

Dịch câu:

Bạn trông thật mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn cần một tuần nghỉ ngơi.

Câu 41: 1. " You shouldn't lend him any more money" mrs.Tuyet said to Nga

=> Mrs.Tuyet advised .............................................

Lời giải:

1. "You shouldn't lend him any more money," Mrs. Tuyet said to Nga.

Câu hoàn thành: Mrs. Tuyet advised Nga not to lend him any more money.

Giải thích: "Advised" là động từ dùng để diễn tả lời khuyên. Cấu trúc "advise someone not to do something" được sử dụng khi bạn khuyên ai đó không nên làm điều gì đó.

Dịch: Cô Tuyết khuyên Nga không nên cho anh ta mượn thêm tiền.

Cấu trúc advise với to V

Công thức chung:

S + advise + O + to V

hoặc

S + advise + O + not to V

Ví dụ:

  • He advised his customers to contact the manager for more information.

(Anh ấy khuyên những khách hàng của mình nên liên lạc với quản lý để biết thêm thông tin.)

  • The authorities advise the citizens not to go out during the pandemic.

(Những người cầm quyền khuyên người dân không nên ra ngoài khi dịch bệnh đang hoành hành.)

Xem thêm:

2. Everyone was surprised to see Geoff leave the party early

=> To ..............................................

3. It was so late that nothing could be done

=> It was too ...............................................

4. Is this the best price you can offer?

=> Can't you ..................................................?

5. I don't go to chuech every Sunday any longer

=> I used to .......................................................

6. I snet my friend a letter in london last week

=> A letter...................................................

7. I last saw him went I was a student

=> I haven't ..........................................................

8. " Don't forget to bring your passports with yyou when you go abroad"

=>She reminded ................................................

Lời giải:

2. Everyone was surprised to see Geoff leave the party early.

Câu hoàn thành: To everyone’s surprise, Geoff left the party early.

Giải thích: Câu này chuyển đổi từ câu bị động sang dạng miêu tả cảm xúc. "To everyone's surprise" diễn tả phản ứng bất ngờ của mọi người.

Dịch: Mọi người đã rất bất ngờ khi thấy Geoff rời bữa tiệc sớm.

3. It was so late that nothing could be done.

Câu hoàn thành: It was too late for anything to be done.

Giải thích: Câu này chuyển đổi từ "so... that" sang "too... for". "Too late" diễn tả rằng thời gian đã quá muộn để làm bất cứ điều gì.

Dịch: Đã quá muộn để có thể làm bất cứ điều gì.

4. Is this the best price you can offer?

Câu hoàn thành: Can't you offer a better price?

Giải thích: Câu hỏi này chuyển đổi từ câu hỏi yes/no sang câu hỏi về khả năng. Sử dụng "can't you" để hỏi liệu có thể cung cấp giá tốt hơn không.

Dịch: Bạn không thể đưa ra giá tốt hơn sao?

5. I don't go to church every Sunday any longer.

Câu hoàn thành: I used to go to church every Sunday.

Giải thích: "Used to" được dùng để nói về thói quen trong quá khứ mà không còn nữa. Câu này chuyển từ phủ định sang khẳng định.

Dịch: Tôi đã từng đi nhà thờ mỗi Chủ nhật.

6. I sent my friend a letter in London last week.

Câu hoàn thành: A letter was sent to my friend in London last week.

Giải thích: Câu này chuyển sang dạng bị động. "Was sent" cho thấy rằng người gửi không quan trọng, chỉ cần biết rằng có một lá thư được gửi.

Dịch: Một lá thư đã được gửi cho bạn tôi ở London vào tuần trước.

7. I last saw him when I was a student.

Câu hoàn thành: I haven't seen him since I was a student.

Giải thích: Câu này chuyển sang thì hiện tại hoàn thành, diễn tả khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.

Dịch: Tôi chưa gặp anh ấy kể từ khi tôi là sinh viên.

8. "Don't forget to bring your passports with you when you go abroad."

Câu hoàn thành: She reminded me to bring my passports with me when I went abroad.

Giải thích: "Reminded" được dùng để chỉ việc nhắc nhở. Cấu trúc "remind someone to do something" cho thấy hành động cần thực hiện.

Dịch: Cô ấy nhắc tôi mang theo hộ chiếu khi tôi đi ra nước ngoài.

Câu 42: Complete each sentence with the correct form of the word given.

1. You'd better drive. I'm too ....... for such complicated traffic. EXPERIENCE

Lời giải:

1. Đáp án: inexperienced

You'd better drive. I'm too inexperienced for such complicated traffic. (EXPERIENCE)

Giải thích: "Inexperienced" là tính từ dùng để mô tả trạng thái thiếu kinh nghiệm. Trong câu này, người nói muốn chỉ ra rằng họ không có đủ kinh nghiệm để điều khiển xe trong giao thông phức tạp.

Dịch: Bạn nên lái xe. Tôi quá thiếu kinh nghiệm cho giao thông phức tạp như vậy.

Experience + for

Cấu trúc "experience + for" thường được sử dụng để mô tả kinh nghiệm mà ai đó có sẵn để thực hiện một công việc cụ thể hoặc để đáp ứng yêu cầu cụ thể. 

Ví dụ:

She has relevant experience for the position of project manager.

(Cô ấy có kinh nghiệm liên quan cho vị trí quản lý dự án.)

Từ loại khác của Experience

Bên cạnh dạng từ Experience, cũng có một số dạng từ khác của từ này như tính từ, trạng từ,... để sử dụng vào nhiều ngữ cảnh khác nhau sao cho phù hợp:

Experienced (Tính từ): Có kinh nghiệm, đã trải qua nhiều, thông thạo trong một lĩnh vực cụ thể.

Inexperienced (Tính từ): Chưa có kinh nghiệm.

Experientially (Trạng từ): Liên quan đến hoặc dựa trên trải nghiệm cá nhân, thường được sử dụng trong ngữ cảnh học thuật hoặc nghiên cứu.

Experiencer (Danh từ): Người trải qua hoặc cảm nhận một trạng thái, sự kiện cụ thể.

Xem thêm:

2. I wish you a very happy ....... . RETIRE

3. Telling lies is ....... . MORAL

5. Now that she got a job, Lena is ....... of her parents. DEPEND

6. Your money will be refunded if the goods are not to your ....... . SATISFY

8. UNO stands for United ....... Organization. NATIONAL

9. The water in this area is ....... and should not be drunk. PURE

10. The situation is getting ....... difficult for us. INCREASE

Lời giải:

2. I wish you a very happy retirement. (RETIRE)

Giải thích: "Retirement" là danh từ chỉ giai đoạn nghỉ hưu. Câu này thể hiện lời chúc phúc cho ai đó đang bước vào giai đoạn nghỉ hưu.

Dịch: Tôi chúc bạn một kỳ nghỉ hưu thật hạnh phúc.

3. Telling lies is immoral. (MORAL)

Giải thích: "Immoral" là tính từ mô tả hành động không phù hợp về mặt đạo đức. Câu này nói rằng việc nói dối là không đúng về mặt đạo đức.

Dịch: Nói dối là điều không đúng về mặt đạo đức.

5. Now that she got a job, Lena is independent of her parents. (DEPEND)

Giải thích: "Independent" là tính từ mô tả trạng thái độc lập. Câu này cho thấy rằng Lena không còn phụ thuộc vào cha mẹ nữa sau khi có công việc.

Dịch: Giờ đây, Lena đã có công việc, cô ấy độc lập với cha mẹ.

6. Your money will be refunded if the goods are not to your satisfaction. (SATISFY)

Giải thích: "Satisfaction" là danh từ chỉ sự hài lòng. Câu này nói rằng nếu hàng hóa không làm bạn hài lòng, tiền sẽ được hoàn lại.

Dịch: Tiền của bạn sẽ được hoàn lại nếu hàng hóa không làm bạn hài lòng.

8. UNO stands for United Nations Organization. (NATIONAL)

Giải thích: "Nations" là danh từ số nhiều của "nation," chỉ các quốc gia. Câu này giải thích viết tắt của UNO.

Dịch: UNO là viết tắt của Tổ chức Liên Hợp Quốc.

9. The water in this area is impure and should not be drunk. (PURE)

Giải thích: "Impure" là tính từ chỉ chất lượng nước không sạch. Câu này cảnh báo rằng nước trong khu vực này không an toàn để uống.

Dịch: Nước trong khu vực này không tinh khiết và không nên uống.

10. The situation is getting increasingly difficult for us. (INCREASE)

Giải thích: "Increasingly" là trạng từ chỉ mức độ tăng lên. Câu này diễn tả rằng tình hình đang ngày càng trở nên khó khăn hơn.

Dịch: Tình hình đang ngày càng trở nên khó khăn cho chúng tôi.

Câu 43: 14. "You'd better study hard," I said to the boy.

I advised ...................................................

Lời giải:

14. "You'd better study hard," I said to the boy.

Rewritten: I advised the boy to study hard.

Giải thích: Sử dụng "advise" để diễn tả lời khuyên. Câu được chuyển thành dạng gián tiếp.

Dịch: Tôi khuyên cậu bé nên học chăm chỉ.

advised somebody + to _V: khuyên ai đó làm gì”

Khi được sử dụng trong công thức advise sb to V, advise biểu đạt ý nghĩa khuyên bảo ai đó nên làm hoặc không nên làm một việc gì đó.

S + advise + (O) + to do something hoặc S + advise + (O) + not to do something 

Ví dụ:

My professor advised me not to use this article in my thesis. (Giáo sư của tôi khuyên tôi không nên sử dụng bài báo này trong luận án của mình.)

Xem thêm:

15. "Would you like to have dinner with us?" David said to Liz.

-> David invited ...................................................

16.My father said: "Don't walk alone in the street at night".

-> My father warned me ...................................................

18. Tom's mother allowed him to go camping with his friends.

Tom's mother let ...........................................................

19. Because Mary had failed the driving test three times, she didn't want to try again.

Having ...................................................

20. Are you interested in watching action films?

-> Do you ...................................................

21. I hope they will meet me at the station.

-> I hope to ...................................................

22. Thinking of a trip to Hawaii is very exciting.

-> It is very exciting ...................................................

23. Would you like to visit Australia?

-> Do you enjoy ...................................................

Lời giải:

15. "Would you like to have dinner with us?" David said to Liz.

Rewritten: David invited Liz to have dinner with them.

Giải thích: Chuyển lời mời thành câu gián tiếp bằng cách sử dụng "invite".

Dịch: David mời Liz đi ăn tối với họ.

16. My father said: "Don't walk alone in the street at night."

Rewritten: My father warned me not to walk alone in the street at night.

Giải thích: Dùng "warn" để chuyển câu cấm thành dạng gián tiếp. Thêm "not to" để diễn đạt sự cấm đoán.

Dịch: Bố tôi cảnh báo tôi không nên đi một mình trên phố vào ban đêm.

18. Tom's mother allowed him to go camping with his friends.

Rewritten: Tom's mother let him go camping with his friends.

Giải thích: Dùng "let" để diễn đạt sự cho phép. Câu này giữ nguyên ngữ nghĩa nhưng thay đổi động từ.

Dịch: Mẹ Tom cho phép cậu ấy đi cắm trại với bạn bè.

19. Because Mary had failed the driving test three times, she didn't want to try again.

Rewritten: Having failed the driving test three times, Mary didn't want to try again.

Giải thích: Sử dụng "having" để diễn tả lý do trong một câu đẳng lập, giữ nguyên ngữ nghĩa.

Dịch: Vì Mary đã thi trượt bài kiểm tra lái xe ba lần, cô ấy không muốn thử lại.

20. Are you interested in watching action films?

Rewritten: Do you like watching action films?

Giải thích: Chuyển câu hỏi về sự quan tâm thành câu hỏi về sở thích, sử dụng "like".

Dịch: Bạn có thích xem phim hành động không?

21. I hope they will meet me at the station.

Rewritten: I hope to meet them at the station.

Giải thích: Chuyển từ "they will meet me" thành "to meet them" để làm cho câu gọn gàng hơn.

Dịch: Tôi hy vọng sẽ gặp họ ở ga.

22. Thinking of a trip to Hawaii is very exciting.

Rewritten: It is very exciting to think of a trip to Hawaii.

Giải thích: Chuyển cụm danh từ thành câu có chủ ngữ "It", làm cho câu trở nên tự nhiên hơn.

Dịch: Nghĩ về một chuyến đi đến Hawaii thật sự rất thú vị.

23. Would you like to visit Australia?

Rewritten: Do you enjoy visiting Australia?

Giải thích: Chuyển câu hỏi về mong muốn thành câu hỏi về sự thích thú bằng cách sử dụng "enjoy".

Dịch: Bạn có thích đi thăm Úc không?

Đánh giá

0

0 đánh giá