Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 113)

155

 

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 113)

Câu 1: Read the conversation again and circle the correct answer to complete each of the sentences.

(Đọc lại đoạn hội thoại và khoanh tròn câu trả lời đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. Dang Thuy Tram was born in Ha Noi/Hue.

2. Tram wrote about/operated on injured soldiers during the war.

3. She died when she was very young/old.

4. An American soldier kept her diary for 27 years/more than three decades before returning a copy to her family.

Lời giải:

1. Hue

2. operated on

3. young

4. more than three decades

1. Dang Thuy Tram was born in Hue.

Thông tin: She was born in Hue in 1942.

(Bà sinh ra ở Huế năm 1942.)

2. Tram operated on injured soldiers during the war.

Thông tin: She studied medicine in Ha Noi, and volunteered to join the army at the age of 24, working as a surgeon during the resistance war against the US.

(Bà học y ở Hà Nội, và tình nguyện nhập ngũ năm 24 tuổi, làm bác sĩ phẫu thuật trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.)

3. She died when she was very young.

Thông tin: Unfortunately, she was killed by the enemy while she was doing her duty in the jungle in Quang Ngai Province. She was only 27 then.

(Không may thay, bà bị địch giết khi đang làm nhiệm vụ trong rừng ở tỉnh Quảng Ngãi. Lúc đó bà mới 27 tuổi.)

4. An American soldier kept her diary for more than three decades before returning a copy to her family.

Thông tin: An American soldier found it and saved it from being burnt. Then more than 30 years after Tram's death, a copy was returned to her mother.

(Một người lính Mỹ đã tìm thấy và cứu nó khỏi đám cháy. Sau hơn 30 năm sau khi bà Trâm qua đời, một bản sao được trả lại cho mẹ bà.)

Hướng dẫn dịch:

1. Đặng Thùy Trâm sinh ra ở Huế.

2. Trâm viết mổ cho thương binh trong chiến tranh.

3. Cô ấy mất khi còn rất trẻ.

4. Một người lính Mỹ đã giữ cuốn nhật ký của cô hơn ba thập kỷ trước khi trả lại một bản cho gia đình cô.

Câu 2: Find words and a phrase in 1 with the following meanings.

(Tìm từ và cụm từ trong phần 1 có nghĩa sau.)

1. a______ : descriptions of things that have happened

2. d______ : the end of somebody's life

3. d____ to: giving time, attention, etc. to something

4. y______ : the period of time when a person is young

Đáp án:

1. accounts

2. death

3. devote to

4. youth

Lời giải:

1. accounts: descriptions of things that have happened

(tường thuật: mô tả những điều đã xảy ra)

2. death: the end of somebody's life

(cái chết: sự kết thúc cuộc đời của ai đó)

3. devote to: giving time, attention, etc. to something

(cống hiến cho: dành thời gian, sự chú ý, v.v. cho việc gì đó)

4. youth: the period of time when a person is young

(tuổi trẻ: khoảng thời gian khi một người còn trẻ)

Câu 3: Complete the sentences based on the conversation.

Dang Thuy Tram was a young surgeon. She (1) _________ her diary while she (2) _________ in a field hospital during the war. One day, she (3) _________ while she (4) _________ in the jungle. She was only 27 then. An American soldier (5) _________ her diary for many years before returning a copy to her family.

Đáp án:

1. wrote

2. was working

3. was killed

4. was doing her duty

5. kept

 

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Dang Thuy Tram was a young surgeon. She wrote her diary while she was working in a field hospital during the war. One day, she was killed while she was doing her duty in the jungle. She was only 27 then. An American soldier kept her diary for many years before returning a copy to her family.

Hướng dẫn dịch:

Đặng Thùy Trâm là một bác sĩ phẫu thuật trẻ. Bà viết nhật ký khi đang làm việc tại một bệnh viện dã chiến trong chiến tranh. Một ngày nọ, bà bị giết khi đang làm nhiệm vụ trong rừng. Lúc đó bà mới 27 tuổi. Một người lính Mỹ đã giữ cuốn nhật ký của bà trong nhiều năm trước khi trả lại một bản cho gia đình bà.

Câu 4: Complete the following sentences using the correct forms of the phrases in 1.

(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng dạng đúng của các cụm từ ở phần 1.)

1. My father ____ in Ha Noi between the age of 19 and 21.

2. Like so many people in their generation, my grandparents ______. They were together for 60 years.

3. My friend _______ because his mother died when he was very small

4. Thomas Edison's _______ in science include the invention of the phonograph and development of the light bulb.

5. Uncle Ho was _______ his simple lifestyle.

Đáp án:

1. attended college

2. had a long marriage

3. had a difficult childhood

4. impressive achievements

5. admired for

1. My father attended college in Ha Noi between the age of 19 and 21.

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “the age of 19 and 21” (độ tuổi 19 – 21) => Ved/V2

2. Like so many people in their generation, my grandparents had a long marriage. They were together for 60 years.

Giải thích: Câu sau dùng thì quá khứ đơn nên câu trước cũng dùng thì quá khứ đơn => Ved/V2

3. My friend had a difficult childhood because his mother died when he was very small.

Giải thích: Mệnh đề sau “when” dùng thì quá khứ đơn nên mệnh đề trước cũng dùng thì quá khứ đơn. => Ved/V2

4. Thomas Edison's impressive achievements in science include the invention of the phonograph and development of the light bulb.

Giải thích: Sau sở hữu cách cần danh từ hoặc cụm danh từ.

5. Uncle Ho was admired for his simple lifestyle.

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S (số ít) + was Ved/V3

Hướng dẫn dịch:

1. Bố tôi học đại học ở Hà Nội từ năm 19 đến năm 21 tuổi.

2. Giống như rất nhiều người cùng thế hệ, ông bà tôi đã có một cuộc hôn nhân lâu dài. Họ đã ở bên nhau 60 năm.

3. Bạn tôi có một tuổi thơ khó khăn vì mẹ anh ấy mất khi anh còn rất nhỏ.

4. Những thành tựu ấn tượng của Thomas Edison trong khoa học bao gồm việc phát minh ra máy quay đĩa và phát triển bóng đèn.

5. Bác Hồ được ngưỡng mộ vì lối sống giản dị.

Câu 5: Circle the correct answer to complete each of the sentences.

1. My dad watched/was watching a documentary about war heroes at 9 p.m. on 30th April.

2. It snowed/was snowing heavily, and icy winds were blowing/blew across the city. We lit a fire in the fireplace and sat next to it to keep warm.

3. She finished/was finishing school and applied/was applying to college at the age of 18.

4. My father started/was starting his own business in his youth and became/was becoming very successful.

Đáp án:

1. was watching

2. was snowing, were blowing

3. finished, applied

4. started, became

Giải thích:

- Khi một hành động trong quá khứ xảy ra chen ngang một hành động khác, chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về hành động ngắn hơn và thì quá khứ tiếp diễn để nói về hành động dài hơn.

- Khi hai hoặc nhiều hành động trong quá khứ xảy ra cùng lúc, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai hành động.

1. My dad was watching a documentary about war heroes at 9 p.m. on 30th April.

(Bố tôi đang xem một bộ phim tài liệu về các anh hùng chiến tranh lúc 9 giờ tối vào ngày 30 tháng 4.)

Giải thích: “9 p.m. on 30th April” là một thời điểm cụ thể trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn

2. It was snowing heavily, and icy winds were blowing across the city. We lit a fire in the fireplace and sat next to it to keep warm.

(Trời đang có tuyết rơi dày đặc và gió băng giá thổi khắp thành phố. Chúng tôi đốt lửa trong lò sưởi và ngồi cạnh đó để sưởi ấm.)

Giải thích: “Trời có tuyết rơi dày đặc và gió băng giá thổi khắp thành phố” là bối cảnh của một câu chuyện => quá khứ tiếp diễn

3. She finished school and applied to college at the age of 18.

(Cô ấy học xong và nộp đơn vào đại học năm 18 tuổi.)

Giải thích: Việc hoàn thành chương trình học và nộp đơn vào trường đại học là hành động đã hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

4. My father started his own business in his youth and became very successful.

(Cha tôi bắt đầu kinh doanh riêng từ khi còn trẻ và trở nên rất thành công.)

Giải thích: Việc bắt đầu kinh donah và thành công là hành động đã hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

So sánh Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

Past simple (Quá khứ đơn)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Sử dụng Quá khứ đơn để diễn tả:

- một hành động đã hoàn tất trong quá khứ

Ví dụ: I read a good book last night.

(Tối qua tôi đã đọc một cuốn sách hay.)

- diễn biến chính trong câu chuyện

Ví dụ: Mary read a few pages of her book and went to bed.

(Mary đọc vài trang sách rồi đi ngủ.)

Sử dụng Quá khứ tiếp diễn để diễn tả:

- một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: I was reading a good book at 10 p.m. last night.

(Tôi đang đọc một cuốn sách hay lúc 10 giờ tối. tối hôm qua.)

- bối cảnh của một câu chuyện

Ví dụ: It was raining heavily outside. Mary read a few pages of her book and went to bed.

(Bên ngoài trời đang mưa rất to. Mary đọc vài trang sách rồi đi ngủ.)

- Khi một hành động trong quá khứ xảy ra chen ngang một hành động khác, chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về hành động ngắn hơn và thì quá khứ tiếp diễn để nói về hành động dài hơn.

Ví dụ: I was reading a book when the phone rang.

(Tôi đang đọc sách thì điện thoại reo.)

- Khi hai hoặc nhiều hành động trong quá khứ xảy ra cùng lúc, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai/tất cả hành động.

Ví dụ: While I was reading a book, my mother was watching TV.

(Trong khi tôi đang đọc sách thì mẹ tôi đang xem TV.)

Câu 6: Work in pairs. Tell the life stories of people you know and admire. Use the past simple and past continuous.

(Làm việc theo cặp. Kể câu chuyện cuộc đời của những người bạn biết và ngưỡng mộ. Sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)

Example: My grandfather joined the army when he was 24. While he was fighting in the war, my grandmother was taking care of the whole family…

(Ông nội tôi nhập ngũ khi ông 24 tuổi. Trong thời gian ông tham gia chiến tranh, bà nội tôi đã chăm sóc cả gia đình…)

Lời giải:

Mẫu 1:

My aunt - Katy was a studious woman who dedicated her life to education. She grew up in a small town and lived with her grandma in childhood. Through her tireless efforts, at the age of 18, she received a scholarship to pursue her dream of becoming a teacher. While my aunt was studying at university, she was working part-time to support herself financially. She tried to balance between attending classes during the day and working at a local library in the evenings. Despite the challenges, she excelled in her studies and graduated with honors. In her thirties, she pursued a master's degree in education to enhance her skills and contribute more to the field. She is a role model that I admire very much.

Tạm dịch:

Dì của tôi - Katy là một người phụ nữ hiếu học, cống hiến cả cuộc đời cho sự nghiệp giáo dục. Dì lớn lên ở một thị trấn nhỏ và sống với bà ngoại từ nhỏ. Bằng sự nỗ lực không ngừng, năm 18 tuổi, dì đã nhận được học bổng để theo đuổi ước mơ trở thành giáo viên. Khi dì đang học đại học, dì đã làm việc bán thời gian để tự trang trải chi phí. Dì cố gắng để cân bằng giữa việc đi học ban ngày và làm việc ở thư viện địa phương vào buổi tối. Bất chấp mọi thử thách, dì vẫn học tập xuất sắc và tốt nghiệp loại xuất sắc. Ở tuổi ba mươi, dì theo học bằng thạc sĩ giáo dục để nâng cao kỹ năng và đóng góp nhiều hơn cho lĩnh vực này. Dì ấy là hình mẫu mà tôi rất ngưỡng mộ.

Mẫu 2:

The famous historical person I would like to talk about is General Vo Nguyen Giap. He is well-known in Vietnam because of his great historic contribution as a military commander. His greatest achievement would be to defeat France at the battle of Dien Bien Phu. This was a big military event, in which he used his skills and talents to transform a small group of Vietnamese soldiers into a well-organized troop to fight against the French army. I respect this man because he is a role model of courage and determination.

Hướng dẫn dịch:

Nhân vật lịch sử nổi tiếng mà tôi muốn nói đến là Đại tướng Võ Nguyên Giáp. Ông được nhiều người biết đến ở Việt Nam vì những đóng góp to lớn trong lịch sử với tư cách là một nhà chỉ huy quân sự. Thành tích lớn nhất của ông là đánh bại Pháp trong trận Điện Biên Phủ. Đây là một sự kiện quân sự lớn, trong đó ông đã sử dụng kỹ năng và tài năng của mình để biến một nhóm nhỏ binh lính Việt Nam thành một đội quân được tổ chức tốt để chiến đấu chống lại quân đội Pháp. Tôi tôn trọng người đàn ông này vì ông ấy là một hình mẫu của lòng dũng cảm và sự quyết tâm.

Câu 7: Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau đây.)

What do you admire the most about Steve Jobs?

(Bạn ngưỡng mộ điều gì nhất ở Steve Jobs?)

Lời giải:

Mẫu 1:

One of the most admirable aspects of Steve Jobs I admire is his remarkable journey from a challenging early life to becoming a visionary innovator. Moreover, despite his health issues, he continued to contribute to the tech until his passing in 2011.

Tạm dịch:

Một trong những khía cạnh đáng ngưỡng mộ nhất của Steve Jobs mà tôi ngưỡng mộ là hành trình đáng chú ý của ông từ giai đoạn đầu đời đầy thử thách đến việc trở thành một nhà đổi mới có tầm nhìn. Hơn nữa, bất chấp vấn đề sức khỏe, ông vẫn tiếp tục đóng góp cho ngành công nghệ cho đến khi qua đời vào năm 2011.

Mẫu 2:

I admire Steve Jobs for his hard work and creativity. His inventions are iconic to Apple and are the inspiration for many other technological devices.

Hướng dẫn dịch:

Tôi ngưỡng mộ Steve Jobs vì sự chăm chỉ và sáng tạo của ông. Những phát minh của ông ấy mang tính biểu tượng của Apple và là niềm cảm hứng cho rất nhiều thiết bị công nghệ khác.

Câu 8: Use your notes to tell the life story of General Vo Nguyen Giap or Vo Thi Sau to the class. Vote for the best-told story.

(Sử dụng ghi chú của bạn để kể lại câu chuyện cuộc đời của Đại tướng Võ Nguyên Giáp hoặc Võ Thị Sáu trước lớp. Bình chọn cho câu chuyện được kể hay nhất.)

Lời giải:

Mẫu 1:

General Vo Nguyen Giap was a military genius and was born in Quang Binh Province in 1911. In 1927, at the age of 16, he joined the Communist Party of Viet Nam, setting the stage for a lifelong commitment to the revolutionary cause. The years 1946-1975 were regarded as a remarkable period of his military leadership. During this time, he led the Vietnamese army in a series of crucial battles, earning a reputation as a brilliant strategist. Notably, in 1954, he achieved a historic victory at the Battle of Dien Bien Phu and continued to showcase his military prowess in the final Ho Chi Minh campaign in 1975. In 2013, General Vo Nguyen Giap passed away in Ha Noi but his contributions remain deeply embedded in the nation's history.

Tạm dịch:

Đại tướng Võ Nguyên Giáp là một thiên tài quân sự, sinh năm 1911 tại tỉnh Quảng Bình. Năm 1927, ở tuổi 16, ông gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam, tạo tiền đề cho sự nghiệp cách mạng trọn đời. Những năm 1946-1975 được coi là thời kỳ nổi bật trong sự lãnh đạo quân sự của ông. Trong thời gian này, ông đã lãnh đạo quân đội Việt Nam tham gia một loạt trận đánh quan trọng, nổi tiếng là một nhà chiến lược tài ba. Đặc biệt, năm 1954, ông đã giành được chiến thắng lịch sử trong trận Điện Biên Phủ và tiếp tục thể hiện tài năng quân sự của mình trong chiến dịch Hồ Chí Minh cuối cùng vào năm 1975. Năm 2013, Đại tướng Võ Nguyên Giáp qua đời tại Hà Nội nhưng những đóng góp của ông vẫn in sâu vào lịch sử dân tộc.

Mẫu 2:

We’d like to talk about the life of Vo Thi Sau, a national heroine of our country. She was born in 1933 in Ba Ria Province. At the age of 15, she joined the Viet Minh, the league for the independence of Viet Nam from French rule. In 1947, she was brave enough to carry out attacks against French soldiers. She managed to kill some of them by throwing grenades at them. Unfortunately, in another unsuccessful attempt in 1949, she was caught and put in prison. She was sentenced to death at Con Son Prison, Con Dao Island at the age of 19. Although she died nearly 80 years ago, many generations in Viet Nam still admire Vo Thi Sau for her great bravery and sacrifice for the independence of our country.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi xin kể về cuộc đời của Võ Thị Sáu, nữ anh hùng dân tộc của nước ta. Bà sinh năm 1933 tại tỉnh Bà Rịa. Năm 15 tuổi, cô gia nhập Việt Minh, tổ chức đấu tranh giành độc lập cho Việt Nam khỏi ách thống trị của Pháp. Năm 1947, bà đã dũng cảm thực hiện các cuộc tấn công chống lại quân Pháp. Cô đã giết được một số người trong số họ bằng cách ném lựu đạn vào họ. Thật không may, trong một nỗ lực không thành công khác vào năm 1949, cô đã bị bắt và tống vào tù. Bà bị kết án tử hình tại Nhà tù Côn Sơn, đảo Côn Đảo khi mới 19 tuổi. Dù đã chết cách đây gần 80 năm nhưng nhiều thế hệ ở Việt Nam vẫn ngưỡng mộ Võ Thị Sáu vì lòng dũng cảm và sự hy sinh to lớn của bà cho nền độc lập của Tổ quốc.

Mẫu 3:

We’d like to talk about the life of Vo Thi Sau, a national heroine of our country. Vo Thi Sau's real name is Nguyen Thi Sau, born in 1935 and died on March 23, 1952, was a female soldier awarded the title Hero of the People's Armed Forces. She is from Dat Do, Long Dien, Ba Ria province (now Phuoc Tho commune, Dat Do district, Ba Ria-Vung Tau province). In 1949, she joined the Dat Do Volunteer Police team to work as a liaison and supply officer. In 1950, when she was only 15 years old, she was arrested by the French government and sentenced to death by a French military court in April 1951 for throwing a grenade at Dat Do market, killing a senior official and injuring her. for 20 French soldiers. However, her defense lawyers objected to this sentence on the grounds that she was not yet 18 years old. Ms. Vo Thi Sau's example makes us extremely admire and respect her.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi xin kể về cuộc đời của Võ Thị Sáu, nữ anh hùng dân tộc của nước ta. Võ Thị Sáu tên thật là Nguyễn Thị Sáu, sinh năm 1935, mất ngày 23/3/1952, là nữ quân nhân được phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Bà quê ở Đất Đỏ, Long Điền, tỉnh Bà Rịa (nay là xã Phước Thọ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu). Năm 1949, bà gia nhập đội Cảnh sát tình nguyện Đất Đỏ với vai trò liên lạc và tiếp tế. Năm 1950, khi mới 15 tuổi, bà bị chính phủ Pháp bắt và bị tòa án quân sự Pháp kết án tử hình vào tháng 4/1951 vì ném lựu đạn vào chợ Đất Đỏ làm chết một quan chức cấp cao và làm bà bị thương. cho 20 lính Pháp. Tuy nhiên, luật sư bào chữa cho cô đã phản đối bản án này với lý do cô chưa đủ 18 tuổi. Tấm gương của cô Võ Thị Sáu khiến chúng tôi vô cùng khâm phục và kính phục cô.

Câu 9: Listen to the talk again. Choose the correct answer A, B, or C.

1. Walt Disney moved to Hollywood because _______.

A. his parents moved to work there

B. he wanted to start his career again

C. his company became very successful

2. Which is true about Mickey Mouse?

A. It was based on a real pet.

B. It was first voiced by a famous actor.

C. It was not very popular.

3. What is NOT mentioned as an achievement of Snow White and the Seven Dwarfs?

A. It earned more than 400 million dollars.

B. It won several Oscars.

C. It was the best movie in the film industry.

4. What is true about Disney's achievements?

A. He created the first animated cartoon.

B. He holds the record for the most Oscars in history.

C. He designed all the Disneyland theme parks.

5. Why did he create Disneyland theme parks?

A. So that visitors can share their magical stories with Disney characters.

B. So that fans can see Disney characters live on stage and interact with them.

C. So that visitors can learn to make animated films.

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. B

5. B

Tạm dịch:

1. Walt Disney chuyển đến Hollywood vì ___________.

A. bố mẹ anh ấy chuyển đến làm việc ở đó

B. anh ấy muốn bắt đầu lại sự nghiệp của mình

C. công ty của anh ấy đã trở nên rất thành công

2. Điều nào đúng về chuột Mickey?

A. Chuột Mickey được dựa trên một thú cưng có thật.

B. Lần đầu tiên Chuột Mickey được lồng tiếng bởi một diễn viên nổi tiếng.

C. Chuột Mickey không phổ biến lắm.

3. Điều gì KHÔNG được đề cập đến như một thành tựu của Bạch Tuyết và bảy chú lùn?

A. Bộ phim kiếm được hơn 400 triệu đô la.

B. Bộ phim đã giành được nhiều giải Oscar.

C. Đó là bộ phim hay nhất trong ngành điện ảnh.

4. Điều gì đúng về thành tựu của Disney?

A. Anh ấy đã tạo ra bộ phim hoạt hình đầu tiên.

B. Anh ấy giữ kỷ lục giành được nhiều giải Oscar nhất trong lịch sử.

C. Anh ấy đã thiết kế tất cả các công viên giải trí của Disneyland.

5. Tại sao anh lại tạo ra các công viên giải trí Disneyland?

A. Để du khách có thể chia sẻ những câu chuyện kỳ diệu của mình với các nhân vật Disney.

B. Để người hâm mộ có thể nhìn thấy các nhân vật Disney trực tiếp trên sân khấu và giao lưu với họ.

C. Để du khách có thể học cách làm phim hoạt hình.

Nội dung bài nghe:

Walt Disney was one of the most admired people in the film industry. Many of the films created by his company are very popular with both children and adults. However, success did not come early for Disney. When he set up his own film company, it was not very profitable, so Disney chose to move to Hollywood to start a new career. There, he developed a character based on a pet mouse he once had under the name of Mickey Mouse. He even gave the mouse his own voice. Soon, Mickey Mouse became the worlds most popular cartoon character, and Disney was very popular worldwide. But Disney did not stop there, he went on to produce his first feature length animated film, Snow White and the Seven Dwarfs. The film became a huge success, earning more than $400 million since its release and eight Oscars, the top award in the film industry.  Throughout his career, Disney won or received 26 oscars, a record in history. Besides making films, Disney was also the creator of the first Disneyland theme park, which opened in 1955. Nowadays, there are twelve Disney parks around the world.

Hướng dẫn dịch:

Walt Disney là một trong những người được ngưỡng mộ nhất trong ngành điện ảnh. Nhiều bộ phim do công ty của ông sản xuất rất được trẻ em và người lớn yêu thích. Tuy nhiên, thành công không đến sớm với Disney. Khi thành lập công ty điện ảnh riêng, lợi nhuận không cao nên Disney đã chọn chuyển đến Hollywood để bắt đầu sự nghiệp mới. Ở đó, anh đã phát triển một nhân vật dựa trên con chuột cưng mà anh từng nuôi với cái tên Chuột Mickey. Anh ấy thậm chí còn cho con chuột giọng nói của chính mình. Chẳng bao lâu, chuột Mickey đã trở thành nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất thế giới và Disney cũng rất nổi tiếng trên toàn thế giới. Nhưng Disney không dừng lại ở đó, ông tiếp tục sản xuất bộ phim hoạt hình dài đầu tiên của mình, Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. Bộ phim đã thành công rực rỡ, thu về hơn 400 triệu USD kể từ khi phát hành và 8 giải Oscar, giải thưởng cao nhất trong ngành điện ảnh. Trong suốt sự nghiệp của mình, Disney đã giành hoặc nhận được 26 giải Oscar, một kỷ lục trong lịch sử. Bên cạnh việc làm phim, Disney còn là người tạo ra công viên giải trí Disneyland đầu tiên, mở cửa vào năm 1955. Ngày nay, có 12 công viên Disney trên khắp thế giới.

Câu 10: Work in pairs. Discuss the question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi.)

What do you think is most impressive about Walt Disney’s life and achievements?

(Bạn nghĩ điều gì ấn tượng nhất về cuộc đời và thành tựu của Walt Disney?)

Lời giải:

Mẫu 1:

Walt Disney's most impressive legacy lies in his pioneering contributions to animation, theme parks, and entertainment. He revolutionized the animation industry with the creation of iconic characters like Mickey Mouse and produced the first full-length animated feature film. Disney's visionary approach extended to theme parks, as seen with the opening of Disneyland, setting a new standard for immersive and magical experiences. His entrepreneurial spirit, coupled with a knack for storytelling, led to the establishment of The Walt Disney Company, which has become a global entertainment powerhouse. Disney's enduring impact on popular culture and his ability to transform imagination into reality make his life and achievements truly remarkable.

Tạm dịch:

Di sản ấn tượng nhất của Walt Disney nằm ở những đóng góp tiên phong của anh cho lĩnh vực hoạt hình, công viên giải trí và giải trí. Anh đã cách mạng hóa ngành công nghiệp hoạt hình bằng việc tạo ra những nhân vật mang tính biểu tượng như Chuột Mickey và sản xuất bộ phim hoạt hình dài tập đầu tiên. Cách tiếp cận có tầm nhìn xa của Disney đã mở rộng sang các công viên giải trí, như đã thấy với việc khai trương Disneyland, thiết lập một tiêu chuẩn mới cho những trải nghiệm phong phú và kỳ diệu. Tinh thần kinh doanh của anh, cùng với sở trường kể chuyện, đã dẫn đến việc thành lập Công ty Walt Disney, công ty đã trở thành một cường quốc giải trí toàn cầu. Tác động lâu dài của Disney đối với văn hóa đại chúng và khả năng biến trí tưởng tượng thành hiện thực khiến cuộc đời và những thành tựu của anh thực sự đáng chú ý.

Mẫu 2:

I am most impressed by his determination to overcome difficulties in his life to become successful. Although his first film company was a failure, he did not give up, but started over and built up a very successful business afterwards. It shows the importance of perseverance in achieving your goals and making your dreams come true.

Hướng dẫn dịch:

Tôi ấn tượng nhất là sự quyết tâm vượt qua khó khăn trong cuộc sống để thành công của anh. Mặc dù công ty điện ảnh đầu tiên của anh thất bại nhưng anh không bỏ cuộc mà làm lại từ đầu và gây dựng được một công việc kinh doanh rất thành công sau đó. Nó cho thấy tầm quan trọng của sự kiên trì trong việc đạt được mục tiêu và biến ước mơ của bạn thành hiện thực.

Câu 11: Write a biography (180 words) of Walt Disney for your school newspaper. Select and combine information from 1 and 2, and use the following outline suggestions to help you.

(Viết tiểu sử (180 từ) của Walt Disney cho tờ báo của trường bạn. Chọn và kết hợp thông tin từ bài 1 và 2, đồng thời sử dụng những gợi ý trong dàn ý sau đây để giúp bạn.)

WALT DISNEY - THE FATHER OF MICKEY MOUSE

(WALT DISNEY – CHA ĐẺ CỦA CHUỘT MICKEY)

Walt Disney is famous around the world for...

(Walt Disney nổi tiếng khắp thế giới với...)

Childhood and education (Tuổi thơ và giáo dục)

He was born in … (Ông sinh ra ở…)

He attended … (Ông tham gia…)

Achievements (Thành tựu)

He was a very successful film-maker, who created...

(Ông là một nhà làm phim rất thành công, người đã tạo ra...)

Apart from making films, he was also famous for...

(Ngoài đóng phim, ông còn nổi tiếng với...)

Family (Gia đình)

He had brothers and sisters/... children.

(Ông ấy có anh chị em/... con cái.)

Death and the continued success of The Walt Disney Studios

(Cái chết và sự thành công liên tục của Walt Disney Studios)

He died in …

(Ông ấy đã mất vào …)

Gợi ý:

Write a biography of Walt Disney for your school newspaper - Mẫu 1

WALT DISNEY – THE FATHER OF MICKEY MOUSE

Walt Disney is famous around the world for making a lot of successful films, which are loved by children and adults of many generations.

Childhood and education

Walt Disney was born in Chicago in 1901. During his childhood, he loved drawing and painting. He attended Brenton Grammar School, but he left school when he was 16.

Achievements

Disney was a very successful film maker, who created Mickey Mouse and produced successful animated films such as Snow White and the Seven Dwarfs. Throughout his career, Disney won or received 26 Oscars, three Golden Globe Awards, one Emmy Award – a record in history.

He is also famous for building the first theme park in the world, called Disneyland. Now many more Disney parks have been built and have become popular worldwide.

Family

Walt Disney had three older brothers and a younger sister. He married Lillian Bounds, and they were together for 41 years. They had one biological daughter and one adopted daughter.

Death and the continued success of the Walt Disney Studios

Disney died from cancer in 1966, but the Walt Disney Studios continued to make live-action and animated films. These films inspire people of all ages to follow their dreams.

Hướng dẫn dịch:

WALT DISNEY – CHA CỦA CHUỘT MICKEY

Walt Disney nổi tiếng khắp thế giới vì đã làm ra rất nhiều bộ phim thành công, được trẻ em và người lớn thuộc nhiều thế hệ yêu thích.

Tuổi thơ và giáo dục

Walt Disney sinh ra ở Chicago vào năm 1901. Thời thơ ấu, ông rất thích vẽ và hội họa. Anh ấy theo học tại trường ngữ pháp Brenton, nhưng anh ấy đã bỏ học khi mới 16 tuổi.

Thành tựu

Disney là một nhà làm phim rất thành công, người đã tạo ra chuột Mickey và sản xuất những bộ phim hoạt hình thành công như Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. Trong suốt sự nghiệp của mình, Disney đã giành hoặc nhận được 26 giải Oscar, 3 giải Quả cầu vàng, 1 giải Emmy – một kỷ lục trong lịch sử.

Ông cũng nổi tiếng với việc xây dựng công viên giải trí đầu tiên trên thế giới mang tên Disneyland. Giờ đây, nhiều công viên Disney khác đã được xây dựng và trở nên phổ biến trên toàn thế giới.

Gia đình

Walt Disney có ba anh trai và một em gái. Ông kết hôn với Lillian Bounds và họ đã ở bên nhau 41 năm. Họ có một con gái ruột và một con gái nuôi.

Cái chết và sự thành công liên tục của Walt Disney Studios

Disney qua đời vì bệnh ung thư vào năm 1966, nhưng Walt Disney Studios vẫn tiếp tục sản xuất phim hoạt hình và người thật đóng. Những bộ phim này truyền cảm hứng cho mọi người ở mọi lứa tuổi theo đuổi ước mơ của họ.

Write a biography of Walt Disney for your school newspaper - Mẫu 2

WALT DISNEY - THE FATHER OF MICKEY MOUSE

Walt Disney was known as the visionary behind Mickey Mouse and a pioneer in animation and entertainment.

Childhood and education

Born on December 5, 1901, in Chicago, Illinois, Walt Disney displayed artistic talent from a young age, nurturing his skills in drawing and painting throughout his childhood. Despite attending Brenton Grammar School, Disney left at 16 to pursue his passion for art and animation.

Achievements

In 1923, Disney co-founded The Walt Disney Company with his brother Roy. The studio quickly gained recognition for its innovative animations, including the creation of Mickey Mouse in 1928, which became an enduring symbol of Disney's creative genius. Over the years, Disney expanded his repertoire beyond animation, venturing into feature films with classics such as "Snow White and the Seven Dwarfs" (1937) and pioneering technologies like synchronized sound and Technicolor.

Beyond his artistic achievements, Disney was a visionary businessman, establishing Disneyland in 1955 and later Disney World in Florida.

Family

He married Lillian Bounds in 1925, and together they had two daughters, Diane and Sharon (adopted).

Death and the continued success of the Walt Disney Studios

Walt Disney passed away on December 15, 1966, leaving behind a legacy of creativity, innovation, and imagination that continues to shape the world of entertainment. His influence remains profound, with The Walt Disney Company continuing to thrive as a global leader in family entertainment.

Write a biography of Walt Disney for your school newspaper - Mẫu 3

WALT DISNEY - THE FATHER OF MICKEY MOUSE

Walt Disney, renowned as the father of Mickey Mouse, is celebrated worldwide for revolutionizing the entertainment industry.

Childhood and education

Born in 1901 in Chicago, he showed early talent in drawing and painting. Though he attended Brenton Grammar School, Disney left at 16 to pursue a career in art.

Achievements

His visionary creativity propelled him to become a pioneering filmmaker, creating iconic characters like Mickey Mouse and establishing The Walt Disney Studios. Beyond animation, Disney ventured into theme park development, notably founding Disneyland and later Disney World.

Family

Family was central to Disney's life; he had three older brothers and a younger sister. He married Lillian Bounds, and together they raised two daughters, one biological and one adopted.

Death and the continued success of the Walt Disney Studios

Disney's legacy extends far beyond his death in 1966 from cancer; The Walt Disney Studios continued to thrive, expanding into television and global entertainment. His contributions earned him 26 Oscars, 3 Golden Globe Awards, and 1 Emmy Award, underscoring his lasting impact on animation and popular culture worldwide.

Write a biography of Walt Disney for your school newspaper - Mẫu 4

WALT DISNEY - THE FATHER OF MICKEY MOUSE

Walt Disney is famous around the world for his timeless creations that have captivated audiences of all ages for generations.

Childhood and education

Walt Disney was born in Chicago in 1901. He showed a talent for drawing and painting from a young age. He attended Brenton Grammar School but left at 16 to pursue his passion for art.

Achievements

Disney became a highly successful filmmaker, best known for creating Mickey Mouse and producing groundbreaking animated films like "Snow White and the Seven Dwarfs." Besides films, he revolutionized entertainment with the world's first theme park, Disneyland.

Family

Walt Disney had three older brothers and a younger sister. He married Lillian Bounds, and they were married for 41 years. They had two daughters, one biological and one adopted.

Death and the Continued Success of The Walt Disney Studios

Disney passed away in 1966 at the age of 65 due to cancer. Despite his death, The Walt Disney Studios continued to thrive, producing live-action and animated films that inspire people worldwide.

Write a biography of Walt Disney for your school newspaper - Mẫu 5

WALT DISNEY - THE FATHER OF MICKEY MOUSE

Walt Disney, known as the creator of Mickey Mouse, is celebrated worldwide for his beloved films that have captured the hearts of generations.

Childhood and education

Born in Chicago in 1901, Disney developed a passion for drawing and painting from a young age. Although he attended Brenton Grammar School, he left at 16 to pursue his artistic ambitions.

Achievements

As a filmmaker, Disney achieved tremendous success, creating iconic characters like Mickey Mouse and producing classics such as "Snow White and the Seven Dwarfs." His work earned him a record-setting 26 Oscars, three Golden Globe Awards, and one Emmy Award.

Disney's vision extended beyond animation; he also pioneered the concept of theme parks with the opening of Disneyland in 1955.

Family

He married Lillian Bounds, and together they had two daughters, one biological and one adopted.

Death and the continued success of the Walt Disney Studios

Disney passed away from cancer in 1966, but his legacy lives on through The Walt Disney Studios, which continues to produce inspiring films that resonate with audiences worldwide. His creations and achievements continue to inspire people of all ages to pursue their dreams and find joy in imagination and storytelling.

Câu 12: Read the following text and complete the comparison table on page 18.

(Đọc đoạn văn sau và hoàn thành bảng so sánh ở trang 18.)

Queens of the world

It is said that women can rule kingdoms, and some of them actually did. Below are three of the most famous queens in world history.

Cleopatra VII (69 BC-30 BC)

The queen of ancient Egypt (ruling from 51 BC to 30 BC) was most famous for her determination and beauty. She was also very intelligent and well educated, and could speak nine languages. Under her rule, Egypt was a rich nation and remained independent from the expanding Roman Empire.

Elizabeth I (1533-1603)

Queen Elizabeth 1 ruled England for 45 years (1558-1603). She was admired for her strong determination and intelligence. Elizabeth could speak and write five languages, and even translated lengthy texts into French, Italian, and Latin. She is considered one of the most successful queens in British history. She defeated the powerful Spanish Navy in 1588 and encouraged the development of the arts. She refused to get married.

Catherine II (1729-1796)

Catherine II was a minor German princess who became known as Catherine the Great and ruled Russia from 1762 to 1796. She was intelligent, ambitious, and dedicated to her adopted country. She expanded the Russian Empire, adding an area of more than 500,000 square kilometres. She improved education for children and women, and opened the first school for girls in Russia. During her time there were also great developments in architecture, trade, and culture.

Tiếng Anh 12 Unit 1: Life stories we admire - Global Success (ảnh 4)

Tạm dịch:

Nữ hoàng của thế giới

Người ta nói rằng phụ nữ có thể cai trị vương quốc, và một số người đã thực sự làm được điều đó. Dưới đây là ba trong số những nữ hoàng nổi tiếng nhất trong lịch sử thế giới.

Cleopatra VII (69 TCN-30 TCN)

Nữ hoàng Ai Cập cổ đại (cai trị từ năm 51 trước Công nguyên đến năm 30 trước Công nguyên) nổi tiếng nhất về sự quyết tâm và sắc đẹp. Bà ấy cũng rất thông minh và có học thức tốt và có thể nói được chín thứ tiếng. Dưới sự cai trị của bà, Ai Cập là một quốc gia giàu có và vẫn độc lập khỏi Đế chế La Mã đang bành trướng.

Elizabeth I (1533-1603)

Nữ hoàng Elizabeth 1 cai trị nước Anh trong 45 năm (1558-1603). Bà được ngưỡng mộ vì sự quyết tâm mạnh mẽ và thông minh. Elizabeth có thể nói và viết năm thứ tiếng, thậm chí còn dịch các văn bản dài sang tiếng Pháp, tiếng Ý và tiếng Latin. Bà được coi là một trong những nữ hoàng thành công nhất trong lịch sử nước Anh. Bà đã đánh bại Hải quân Tây Ban Nha hùng mạnh vào năm 1588 và khuyến khích sự phát triển của nghệ thuật. Bà từ chối kết hôn.

Catherine II (1729-1796)

Catherine II là một công chúa nhỏ người Đức, được biết đến với cái tên Catherine Đại đế và cai trị nước Nga từ năm 1762 đến năm 1796. Bà thông minh, đầy tham vọng và cống hiến hết mình cho đất nước nhận nuôi mình. Bà đã mở rộng Đế quốc Nga, thêm diện tích hơn 500.000 km2. Bà đã cải thiện nền giáo dục cho trẻ em và phụ nữ, đồng thời mở trường học đầu tiên dành cho nữ sinh ở Nga. Trong thời gian bà cai trị cũng có những bước phát triển vượt bậc về kiến trúc, thương mại và văn hóa.

Đáp án:

1. England

2. Russia

3. 21

4. 34

5. saved her country from becoming part of the expanding Roman Empire

6. defeated the powerful Spanish Navy; encouraged the development of arts

Hướng dẫn dịch:

 

Cleopatra VII

Elizabeth I

Catherine II

Quốc gia

Ai Cập

Anh

Nga

Số năm làm nữ hoàng

21

45

34

Tính cách

kiên định, thông minh

kiên định, thông minh

kiên định, hoài bão

Thành tựu

cứu đất nước của mình khỏi trở thành một phần của Đế chế La Mã đang bành trướng

đánh bại Hải quân Tây Ban Nha hùng mạnh; Khuyến khích phát triển nghệ thuật

mở rộng đế quốc Nga, cải thiện giáo dục cho trẻ em và phụ nữ, khuyến khích sự phát triển trong kiến trúc, thương mại và văn hoá

Câu 13: Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

Do you know any female rulers or famous women in Vietnamese history? Share what you know about them.

(Bạn có biết nữ cai trị hay người phụ nữ nổi tiếng nào trong lịch sử Việt Nam không? Chia sẻ những gì bạn biết về họ.)

Lời giải:

Mẫu 1:

Trung Sisters (Hai Bà Trưng)

The Trung Sisters were national heroines who led a rebellion against Chinese domination during the early period of Vietnamese history. They are celebrated for their courage and leadership in the fight for independence.

(Hai Bà Trưng là những nữ anh hùng dân tộc đã lãnh đạo cuộc nổi dậy chống lại sự thống trị của Trung Quốc trong thời kỳ đầu của lịch sử Việt Nam. Họ được tôn vinh vì lòng dũng cảm và khả năng lãnh đạo trong cuộc đấu tranh giành độc lập.)

Hồ Xuân Hương

Ho Xuan Huong is a talented woman, a unique phenomenon of Vietnamese medieval literature. Her poetry contains many profound, complex, groundbreaking and very new issues. It both carries a strong spirit of resistance and demonstrates a humane ideology. She fought for the right to life, the right to love, and happiness for people, first of all women.

(Hồ Xuân Hương là người phụ nữ tài hoa, một hiện tượng độc đáo của văn học trung đại Việt Nam. Thơ bà chứa đựng nhiều vấn đề sâu sắc, phức tạp, mang tính đột phá và rất mới mẻ. Nó vừa mang tinh thần phản kháng mạnh mẽ, vừa thể hiện một tư tưởng nhân đạo. Bà đấu tranh cho quyền sống, quyền yêu, quyền hạnh phúc cho con người, trước hết là phụ nữ.)

Mẫu 2:

Hai Ba Trung: The Trung sisters were military leaders who led the people against the colonial government of the Han Dynasty. They are regarded as national heroines of Viet Nam. They were both well educated.

Queen Mother Y Lan: She was the wife of King Ly Thanh Tong, and the mother of King Ly Can Duc. She knew a lot about Buddhism, and helped build hundreds of temples around the country.

Queen Le Ngoc Han: As the only daughter of King Le Hien Tong, she helped to improve education and social status of women by giving titles to female scholars and educating female domestic servants.

Hướng dẫn dịch:

Hai Bà Trưng: Hai Bà Trưng là những nhà quân sự lãnh đạo nhân dân chống lại chính quyền thực dân nhà Hán. Họ được coi là những nữ anh hùng dân tộc của Việt Nam. Cả hai đều được giáo dục tốt.

Thái hậu Ỷ Lan: Bà là vợ vua Lý Thánh Tông, mẹ vua Lý Càn Đức. Cô biết rất nhiều về Phật giáo và đã giúp xây dựng hàng trăm ngôi chùa trên khắp đất nước.

Hoàng hậu Lê Ngọc Hân: Là con gái duy nhất của vua Lê Hiển Tông, bà đã giúp nâng cao trình độ học vấn và địa vị xã hội của phụ nữ bằng cách phong tước hiệu cho nữ học giả và giáo dục nữ giúp việc.

Câu 14: Underline the words that contain the /eɪ/ sound and circle the ones with the /əʊ/ sound in the sentences below. Then listen and check. Practise saying these sentences in pairs.

(Gạch chân những từ có chứa âm /eɪ/ và khoanh tròn những từ có âm /əʊ/ trong các câu dưới đây. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói những câu này theo cặp.)

1. Cleopatra VII, a queen of ancient Egypt, was famous for her beauty.

2. I love Disney animated films like Snow White and the Seven Dwarfs and The Little Mermaid.

3. Vo Thi Sau attacked some French soldiers when she was only 14.

4. Steve Jobs passed away when he was only 56 years old.

Lời giải chi tiết:

/eɪ/

/əʊ/

ancient /ˈeɪnʃənt/

famous /ˈfeɪməs/

animated /ˈænɪmeɪtɪd/

mermaid /ˈmɜːmeɪd/

away /əˈweɪ/

snow /snəʊ/

soldiers /ˈsəʊldʒə(r)/

only /ˈəʊnli/

old /əʊld/

Ghi chú: Từ chứa âm /eɪ/ được gạch dưới, từ chứa âm /əʊ/ được in đậm.

1. Cleopatra VII, a queen of ancient Egypt, was famous for her beauty.

(Cleopatra VII, nữ hoàng của Ai Cập cổ đại, nổi tiếng vì sắc đẹp.)

2. I love Disney animated films like Snow White and the Seven Dwarfs and The Little Mermaid.

(Tôi yêu thích những bộ phim hoạt hình của Disney như Bạch Tuyết và bảy chú lùn và Nàng tiên cá.)

3. Vo Thi Sau attacked some French soldiers when she was only 14.

(Võ Thị Sáu tấn công một số lính Pháp khi mới 14 tuổi.)

4. Steve Jobs passed away when he was only 56 years old.

(Steve Jobs qua đời khi mới 56 tuổi.)

Câu 15: Replace each underlined word or phrase with ONE word you have learnt in this unit.

(Thay thế mỗi từ hoặc cụm từ được gạch chân bằng MỘT từ bạn đã học trong chương này.)

1. Uncle Ho gave all his love and energy to the country and people of Viet Nam.

(Bác Hồ đã cho đi hết tình yêu, sức lực của mình cho đất nước, con người Việt Nam.)

2. Although Albert Einstein lost interest in school as a child, he became known as a very intelligent person.

(Mặc dù Albert Einstein không còn hứng thú với trường học khi còn nhỏ nhưng ông lại được biết đến như một người rất thông minh.)

3. Steve Jobs was respected for his successes in computer technology.

(Steve Jobs được kính trọng vì những thành công trong lĩnh vực công nghệ máy tính.)

4. My grandfather regretted not going to college when he was young.

(Ông tôi hối hận vì đã không học đại học khi còn trẻ.)

Đáp án:

1. devoted

2. genius

3. admired - achievements

4. attending

Giải thích:

1. gave (V2): cho/ tặng => devoted (Ved): cống hiến

Uncle Ho devoted all his love and energy to the country and people of Viet Nam.

(Bác Hồ đã dành hết tình yêu, sức lực của mình cho đất nước, con người Việt Nam.)

2. a very intelligent person (np): một người rất thông minh => genius (n): thiên tài

Although Albert Einstein lost interest in school as a child, he became known as a genius.

(Mặc dù Albert Einstein không còn hứng thú với trường học khi còn nhỏ nhưng ông lại được biết đến như một thiên tài.)

3. respected (Ved): tôn trọng => admired (Ved): ngưỡng mộ, kính trọng ; successes (n): thành công => achievements (n): thành tựu

Steve Jobs was admired for his achievements in computer technology.

(Steve Jobs được ngưỡng mộ vì những thành tựu trong lĩnh vực công nghệ máy tính.)

4. going to (V-ing): đi đến => attending (V-ing): tham gia

My grandfather regretted not attending college when he was young.

(Ông tôi hối hận vì đã không học đại học khi còn trẻ.)

Câu 16: Circle the mistake in each sentence. Then correct it.

(Hãy khoanh tròn lỗi sai trong mỗi câu. Sau đó sửa nó.)

1. When I was looking for some books in the library, I was finding an interesting biography about General Vo Nguyen Giap.

Tiếng Anh 12 Unit 1: Life stories we admire - Global Success (ảnh 6)

Đáp án:

1. C

2. B

3. B

4. B

1. Đáp án C

Hành động tìm sách trong thư viện là hành động dài chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động thấy tiểu sử là hành động ngắn chia quá khứ đơn.

Sửa: was finding => found

When I was looking for some books in the library, I found an interesting biography about General Vo Nguyen Giap.

2. Đáp án B

Năm 16 tuổi là thời gian trong quá khứ => chia quá khứ đơn.

Sửa: was dropping => dropped

At the age of 16, Walt Disney dropped out of school because he wanted to join the army.

3. Đáp án B

Hành động cố gắng tấn công là hành động dài chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động bị bắt là hành động ngắn chia quá khứ đơn.

Sửa: tried => was trying

Vo Thi Sau was caught while she was trying to attack some French soldiers.

4. Đáp án B

Cấu trúc while trong câu mang nghĩa hai hành động xảy ra song song ở cùng 1 thời điểm => chia thì quá khứ tiếp diễn cho cả 2 hành động

Sửa: read => was reading

While the famous author was reading from his biography, everyone was listening and taking notes.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi đang tìm sách trong thư viện, tôi tìm thấy một cuốn tiểu sử thú vị về Đại tướng Võ Nguyên Giáp.

2. Năm 16 tuổi, Walt Disney bỏ học vì muốn nhập ngũ.

3. Võ Thị Sáu bị bắt khi đang cố gắng tấn công một số lính Pháp.

4. Trong khi tác giả nổi tiếng đang đọc tiểu sử của mình, mọi người đều lắng nghe và ghi chép.

Câu 17: Complete the sentences based on the conversation. Use the correct article (a, an, the) or ∅ (no article).

(Hoàn thành các câu dựa vào đoạn hội thoại. Sử dụng mạo từ đúng (a, an, the) hoặc ∅ (không có mạo từ).)

1. Nam took Mai and Linda to ___ International Cultural Festival in Ha Noi.

2. Tasting food from different countries is a way to learn about ____ cultural diversity.

3. Nam tells his friends that ____ famous K-pop group will be at the Korean booth.

4. The Vietnamese booth is ____ open booth, and is very big.

Đáp án:

1. the

2. ∅

3. a

4. an

Giải thích:

1. Nam took Mai and Linda to the International Cultural Festival in Ha Noi.

Giải thích: Tên lễ hội đã xác định nên dùng mạo từ “the”.

2. Tasting food from different countries is a way to learn about  cultural diversity.

Giải thích: “cultural diversity” (sự đa dạng văn hóa) là danh từ Không đếm được nên Không dùng mạo từ.

3. Nam tells his friends that a famous K-pop group will be at the Korean booth.

Giải thích: Dùng mạo từ “a” trước danh từ số ít chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm “famous K-pop group” (một nhóm nhạc K-pop).

4. The Vietnamese booth is an open booth, and is very big.

Giải thích: Dùng mạo từ “an” trước cụm danh từ số ít, bắt đầu bằng nguyên âm, trong câu định nghĩa “ open booth” (gian hàng mở).

Hướng dẫn dịch:

1. Nam đưa Mai và Linda đi Lễ hội văn hóa quốc tế tại Hà Nội.

2. Nếm thử món ăn từ các quốc gia khác nhau là một cách để tìm hiểu về sự đa dạng văn hóa.

3. Nam nói với bạn bè rằng một nhóm nhạc K-pop nổi tiếng sẽ có mặt tại gian hàng Hàn Quốc.

4. Gian hàng Việt Nam là gian hàng mở, và rất lớn.

Câu 18: Work in pairs. Underline the words that contain the /ɔɪ/, /aɪ/, and /aʊ/ sounds. Listen and check. Then practise saying the sentences.

(Làm việc theo cặp. Gạch dưới những từ có chứa các âm /ɔɪ/, /aɪ/ và /aʊ/. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu.)

 

1. Joyce feels so proud to be a top designer.

2. The country's identity as a separate nation was never destroyed.

3. Mike and Diana came to the fair to enjoy food from around the world.

4. A noisy crowd cheered as the band finally appeared on stage.

Đáp án:

/ɔɪ/

/aɪ/

/aʊ/

Joyce /dʒɔɪs/

destroyed /dɪˈstrɔɪd/

enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

noisy /ˈnɔɪzi/

designer /dɪˈzaɪnə(r)/

identity /aɪˈdentəti/

Mike /maɪk/

Diana /daɪˈænə/

finally /ˈfaɪnəli/

proud /praʊd/

around /əˈraʊnd/

crowd /kraʊd/

1. Joyce feels so proud to be a top designer.

2. The country's identity as a separate nation was never destroyed.

3. Mike and Diana came to the fair to enjoy food from around the world.

4. A noisy crowd cheered as the band finally appeared on stage.

Hướng dẫn dịch:

1. Joyce cảm thấy rất tự hào khi là nhà thiết kế hàng đầu.

2. Bản sắc đất nước như một quốc gia riêng biệt không bao giờ bị phá hủy.

3. Mike và Diana đến hội chợ để thưởng thức ẩm thực từ khắp nơi trên thế giới.

4. Một đám đông ồn ào reo hò khi ban nhạc cuối cùng cũng xuất hiện trên sân khấu.

Câu 19: Complete the sentences using the correct forms of the words in 1.

(Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của các từ ở bài 1.)

1. Language is considered the most important feature of a nation's ____.

2. Most New Year's _____ begin on 31 December.

3. The _____ of that custom is still a mystery to local people.

4. This article discusses current _____ in fashion styles among young people.

5. The _____ of cycling among young people has increased.

Đáp án:

1. identity

2. festivities

3. origin

4. trends

5. popularity

1. Language is considered the most important feature of a nation's identity.

2. Most New Year's festivities begin on 31 December.

3. The origin of that custom is still a mystery to local people.

4. This article discusses current trends in fashion styles among young people.

5. The popularity of cycling among young people has increased.

Hướng dẫn dịch:

1. Ngôn ngữ được coi là đặc điểm quan trọng nhất của bản sắc dân tộc.

2. Hầu hết các lễ hội năm mới bắt đầu vào ngày 31 tháng 12.

3. Nguồn gốc của phong tục đó vẫn còn là điều bí ẩn đối với người dân địa phương.

4. Bài viết bàn về xu hướng thời trang hiện nay của giới trẻ.

5. Xu hướng đi xe đạp trong giới trẻ ngày càng phổ biến.

Câu 20: Circle the correct answer to complete each of the sentences.

1. One of the most common traditions during the Mid-Autumn Festival is admiring full moon/the full moon.

2. Charles Lindbergh was the first person to fly solo across Atlantic/the Atlantic.

3. The Vietnamese women/Vietnamese women usually wear ao dai on special occasions. 4. Many students experience culture shock when they go to study in US/the US.

5. My parents have never been to Rome/the Rome.

Đáp án:

1. the full moon

2. the Atlantic

3. Vietnamese women

4. the US

5. Rome

Giải thích:

- Sử dụng mạo từ không xác định a và an trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.

- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:

+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó

+ Vật đã được đề cập

+ Đề cập tới nhạc cụ

+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.

+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.

- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.

1. One of the most common traditions during the Mid-Autumn Festival is admiring the full moon.

Giải thích: mặt trăng là thứ duy nhất => chọn mạo từ xác định “the”

2. Charles Lindbergh was the first person to fly solo across the Atlantic.

Giải thích: Atlantic (Đại Tây Dương) => chọn mạo từ xác định “the”

3. Vietnamese women usually wear ao dai on special occasions.

Giải thích: “Vietnamese women” (phụ nữ Việt Nam) là danh từ số nhiều chỉ phụ nữ nói chung => không cần mạo từ

4. Many students experience culture shock when they go to study in the US.

Giải thích: Mỹ là quốc gia gồm có nhiều tiểu bang => chọn mạo từ xác định “the”

5. My parents have never been to Rome.

Giải thích: Rome là tên quốc gia hình thức số ít  => không cần mạo từ

Hướng dẫn dịch:

1. Một trong những truyền thống phổ biến nhất trong dịp Tết Trung thu là chiêm ngưỡng trăng tròn.

2. Charles Lindbergh là người đầu tiên một mình bay qua Đại Tây Dương.

3. Phụ nữ Việt Nam thường mặc áo dài vào những dịp đặc biệt.

4. Nhiều sinh viên bị sốc văn hóa khi sang Mỹ du học.

5. Bố mẹ tôi chưa bao giờ đến Rome.

Mạo từ a/an/the

- Sử dụng mạo từ không xác định a và an trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.

Ví dụ: I want to buy a souvenir.

(Tôi muốn mua một món quà lưu niệm.)

- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:

+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó

Ví dụ: The sun rises in the east.

(Mặt trời mọc ở phía đông.)

+ Vật đã được đề cập

Ví dụ: A boy lost a watch. A woman found the watch and returned it to the boy.

(Một cậu bé bị mất một chiếc đồng hồ. Một người phụ nữ tìm thấy chiếc đồng hồ và trả lại cho cậu bé.)

+ Đề cập tới nhạc cụ

Ví dụ: I'm learning to play the piano.

(Tôi đang học chơi đàn piano.)

- Chúng ta cũng sử dụng mạo từ xác định the với:

+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.

Ví dụ: the UK (the United Kingdom), the US (the United States of America), the Philippines

+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.

Ví dụ: The Pacific is the largest of all oceans.

(Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất trong tất cả các đại dương.)

- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.

Ví dụ: Tigers are endangered animals.

(Hổ là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)

Câu 21: Read the article again and choose the correct answer A, B, or C.

1. How has globalisation affected people's eating habits?

A. It has decreased the popularity of traditional food.

B. It has limited people's food choices to local dishes.

C. Local people are trying new cuisines.

2. Which of the following is NOT mentioned as something that local people can try in Viet Nam?

A. Dishes from other cultures using ingredients grown in Viet Nam.

B. Traditional dishes using international ingredients.

C. A Japanese dish of cooked rice and raw fish.

3. What can be inferred from the passage about music?

A. Music has connected people across cultures.

B. Teens around the world love listening to K-pop music.

C. It is easier to organise music festivals.

4. How has globalisation affected fashion?

A. It has introduced more traditional elements in fashion design.

B. It has promoted the exchange of fashion ideas and styles from around the world.

C. It has made it easier for people to create their own clothes.

5. What is the purpose of the article?

A. To discuss the positive impacts of globalisation on cultures.

B. To introduce features of new cultures to readers.

C. To explain how globalisation can help people have the same experiences.

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. B

5. A

Giải thích:

1. Đáp án C

How has globalisation affected people's eating habits?

(Toàn cầu hóa đã ảnh hưởng đến thói quen ăn uống của con người như thế nào?)

A. It has decreased the popularity of traditional food.

(Nó đã làm giảm sự phổ biến của món ăn truyền thống.)

B. It has limited people's food choices to local dishes.

(Nó hạn chế sự lựa chọn thực phẩm của người dân đối với các món ăn địa phương.)

C. Local people are trying new cuisines.

(Người dân địa phương đang thử những món ăn mới.)

Thông tin: “Fast food chains and international restaurants have become popular, offering a wide range of dishes and more food choices to local people.”

(Các chuỗi thức ăn nhanh và nhà hàng quốc tế đã trở nên phổ biến, cung cấp nhiều món ăn đa dạng và nhiều lựa chọn thực phẩm hơn cho người dân địa phương.)

2. Đáp án B

Which of the following is NOT mentioned as something that local people can try in Viet Nam?

(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là điều mà người dân địa phương có thể thử ở Việt Nam?)

A. Dishes from other cultures using ingredients grown in Viet Nam.

(Các món ăn từ các nền văn hóa khác sử dụng nguyên liệu được trồng tại Việt Nam.)

B. Traditional dishes using international ingredients.

(Món ăn truyền thống sử dụng nguyên liệu quốc tế.)

C. A Japanese dish of cooked rice and raw fish.

(Một món cơm và cá sống của người Nhật.)

Thông tin: “Moreover, some international dishes use local ingredients, which make them unique and more suitable to local tastes.”

(Hơn nữa, một số món ăn quốc tế sử dụng nguyên liệu địa phương, khiến chúng trở nên độc đáo và phù hợp hơn với khẩu vị địa phương.)

3. Đáp án A

What can be inferred from the passage about music?

(Đoạn văn về âm nhạc có thể suy ra điều gì?)

A. Music has connected people across cultures.

(Âm nhạc đã kết nối mọi người giữa các nền văn hóa.)

B. Teens around the world love listening to K-pop music.

(Thanh thiếu niên trên khắp thế giới thích nghe nhạc K-pop.)

C. It is easier to organise music festivals.

(Việc tổ chức lễ hội âm nhạc dễ dàng hơn.)

Thông tin: “Thanks to globalisation, people can quickly discover new music from all over the world.”

(Nhờ toàn cầu hóa, mọi người có thể nhanh chóng khám phá âm nhạc mới từ khắp nơi trên thế giới.)

4. Đáp án B

How has globalisation affected fashion?

(Toàn cầu hóa đã ảnh hưởng đến thời trang như thế nào?)

A. It has introduced more traditional elements in fashion design.

(Nó đã giới thiệu nhiều yếu tố truyền thống hơn trong thiết kế thời trang.)

B. It has promoted the exchange of fashion ideas and styles from around the world.

(Nó đã thúc đẩy việc trao đổi ý tưởng và phong cách thời trang từ khắp nơi trên thế giới.)

C. It has made it easier for people to create their own clothes.

(Nó giúp mọi người tự tạo ra quần áo dễ dàng hơn.)

Thông tin: “Globalisation has also impacted fashion by opening it up to a variety of styles and influences from around the world.”

(Toàn cầu hóa cũng đã tác động đến thời trang bằng cách mở ra nhiều phong cách và ảnh hưởng từ khắp nơi trên thế giới.)

5. Đáp án A

What is the purpose of the article?

(Mục đích của bài viết là gì?)

A. To discuss the positive impacts of globalisation on cultures.

(Thảo luận về những tác động tích cực của toàn cầu hóa đối với các nền văn hóa.)

B. To introduce features of new cultures to readers.

(Giới thiệu những nét đặc sắc của nền văn hóa mới tới bạn đọc.)

C. To explain how globalisation can help people have the same experiences.

(Để giải thích toàn cầu hóa có thể giúp mọi người có những trải nghiệm tương tự như thế nào.)

Hướng dẫn dịch:

1. Toàn cầu hóa đã ảnh hưởng đến thói quen ăn uống của con người như thế nào?

- Người dân địa phương đang thử các món ăn mới.

2. Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là những điều mà người dân địa phương có thể thử ở Việt Nam?

- Món ăn truyền thống sử dụng nguyên liệu quốc tế.

3. Đoạn văn về âm nhạc có thể suy ra điều gì?

- Âm nhạc đã kết nối mọi người giữa các nền văn hóa.

4. Toàn cầu hóa đã ảnh hưởng đến thời trang như thế nào?

- Nó đã thúc đẩy việc trao đổi ý tưởng và phong cách thời trang từ khắp nơi trên thế giới.

5. Mục đích của bài viết là gì?

- Thảo luận về những tác động tích cực của toàn cầu hóa đối với các nền văn hóa.

Câu 22: Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau đây.)

What are some other effects of globalisation on cultural diversity? Give some examples in the context of Viet Nam. (Một số tác động khác của toàn cầu hóa đối với sự đa dạng văn hóa là gì? Cho một số ví dụ trong bối cảnh của Việt Nam.)

Gợi ý:

Mẫu 1:

Globalisation can foster cultural exchange, enabling individuals from different backgrounds to learn from one another, celebrate diversity, and develop a deeper appreciation for varied cultural expressions.

Hướng dẫn dịch:

Toàn cầu hóa có thể thúc đẩy trao đổi văn hóa, cho phép các cá nhân từ các nền tảng khác nhau học hỏi lẫn nhau, tôn vinh sự đa dạng và phát triển sự đánh giá sâu sắc hơn đối với các biểu hiện văn hóa đa dạng.

Mẫu 2:

In the context of Vietnam, the effects of globalisation on cultural diversity are evident in various aspects.

Language Influence:

Globalisation has influenced language use, with the prevalence of English as a global language impacting communication in Vietnam. While Vietnamese remains the primary language, the integration of English words and phrases into daily conversations reflects the influence of global communication trends.

Tourism and Cultural Exchange:

Increased globalisation has led to a rise in tourism, bringing people from different parts of the world to Vietnam. This cultural exchange provides opportunities for locals to interact with visitors, share traditions, and learn about diverse perspectives. Conversely, Vietnamese culture has become a global attraction, as evidenced by the international popularity of Vietnamese cuisine, traditional art forms, and festivals.

Dịch:

Trong bối cảnh Việt Nam, tác động của toàn cầu hóa tới đa dạng văn hóa thể hiện rõ ở nhiều khía cạnh.

Ảnh hưởng ngôn ngữ:

Toàn cầu hóa đã ảnh hưởng đến việc sử dụng ngôn ngữ, với việc tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu phổ biến đã ảnh hưởng đến giao tiếp ở Việt Nam. Trong khi tiếng Việt vẫn là ngôn ngữ chính, việc lồng ghép các từ và cụm từ tiếng Anh vào các cuộc trò chuyện hàng ngày phản ánh sự ảnh hưởng của xu hướng giao tiếp toàn cầu.

Trao đổi du lịch và văn hóa:

Toàn cầu hóa ngày càng tăng đã dẫn đến sự gia tăng du lịch, đưa mọi người từ các nơi khác nhau trên thế giới đến Việt Nam. Sự trao đổi văn hóa này tạo cơ hội cho người dân địa phương tương tác với du khách, chia sẻ truyền thống và tìm hiểu về những quan điểm đa dạng. Ngược lại, văn hóa Việt Nam trở thành sức hấp dẫn toàn cầu, bằng chứng là sự phổ biến quốc tế của ẩm thực Việt Nam, các loại hình nghệ thuật truyền thống và lễ hội.

Câu 23: Listen to an interview. What do Minh and Mai think about Halloween? Circle the correct words or phrase.

(Nghe một cuộc phỏng vấn. Minh và Mai nghĩ gì về Halloween? Khoanh tròn những từ hoặc cụm từ đúng.)

 

 

1. Minh likes/dislikes celebrating Halloween.

(Minh thích/không thích lễ Halloween.)

2. Minh thinks the history of Halloween is boring/interesting.

(Minh nghĩ lịch sử Halloween thật nhàm chán/thú vị.)

3. Mai thinks that people should/shouldn't celebrate Halloween in Viet Nam.

(Mai nghĩ rằng mọi người nên/không nên tổ chức lễ Halloween ở Việt Nam.)

4. Mai believes that the popularity of international festivals in Viet Nam is cause for alarm/no cause for alarm.

(Mai tin rằng sự phổ biến của các lễ hội quốc tế ở Việt Nam là điều đáng báo động/không có lý do gì đáng báo động.)

Đáp án:

1. likes

2. interesting

3. shouldn’t

4. no cause for alarm

1. 

likes: thích

dislikes: không thích

Thông tin: 

Interviewer: Do you like taking part in Halloween parties?

(Cháu có thích tham gia các bữa tiệc Halloween không?)

Minh: Yes, it's great fun! 

(Có ạ, vui lắm!)

2. 

boring (adj): nhàm chán

interesting (adj): thú vị

Thông tin: But I'm more interested in its origin. Halloween is believed to originate from an ancient festival in Ireland. It marked the beginning of the Celtic new year.

(Nhưng cháu quan tâm nhiều hơn đến nguồn gốc của nó. Halloween được cho là có nguồn gốc từ một lễ hội cổ xưa ở Ireland. Nó đánh dấu sự khởi đầu của năm mới của người Celtic.)

3. 

should + V: nên

shouldn't + V: không nên

Thông tin: 

Interviewer: So what do you think about celebrating Halloween in Viet Nam?

(Vậy cháu nghĩ sao về việc tổ chức lễ Halloween ở Việt Nam?)

Mai: It's a waste of time. Why should we celebrate it here when other countries don't celebrate Tet or other Vietnamese festivals?

(Thật lãng phí thời gian ạ. Tại sao chúng ta lại ăn mừng ở đây trong khi các nước khác không ăn Tết hay các lễ hội khác của người Việt?)

4. 

cause for alarm (n.p): đáng báo động

no cause for alarm (n.p): không đáng báo động

Thông tin: Many people worry that our culture will be ruined by international festivals, but they needn't worry too much. Our traditional festivals haven't lost their appeal.

(Nhiều người lo lắng rằng nền văn hóa của chúng ta sẽ bị hủy hoại bởi các lễ hội quốc tế, nhưng họ không cần quá lo lắng. Các lễ hội truyền thống của chúng ta vẫn không mất đi sức hấp dẫn.)

Nội dung bài nghe:

- Hello. We're at the new era secondary school in Hanoi and the students are preparing for a special event. I'm going to talk to some of them. Hi, Minh. What are you doing?

- I'm helping my classmates create a Halloween haunted house.

- Really? I didn't know you celebrated Halloween in Vietnam.

- Actually, it's an annual event at my school and it's very popular among my classmates.

- Do you like taking part in Halloween parties?

- Yes, it's great fun. But I'm more interested in its origin. Halloween is believed to originate from an ancient festival in Ireland. It marked the beginning of the Celtic new year. Actually, it's an annual event at my school and it's very popular among my classmates.

- Wow, you know so much about Halloween.

- Thank you.

- Now let’s interview another student. Hi Mai. Are you going to any Halloween parties today?

- Not really. Wearing scary costumes is very childish. I also find the Halloween custom of trick or treating a bit childish. So what do you think about celebrating Halloween in Vietnam?

- It's a waste of time. Why should we celebrate it here when other countries don't celebrate tet or other Vietnamese festivals?

- You have a point.

Hướng dẫn dịch:

- Xin chào. Chúng tôi đang ở trường trung học cơ sở thế hệ mới ở Hà Nội và các em học sinh đang chuẩn bị cho một sự kiện đặc biệt. Tôi sẽ nói chuyện với một số người trong số họ. Chào Minh. Bạn đang làm gì thế?

- Tôi đang giúp các bạn cùng lớp tạo ra một ngôi nhà ma Halloween.

- Thật sự? Tôi không biết bạn tổ chức lễ Halloween ở Việt Nam.

- Thực ra, đây là một sự kiện thường niên ở trường tôi và nó rất được các bạn cùng lớp biết đến.

- Bạn có thích tham gia các bữa tiệc Halloween không?

- Ừ, vui lắm. Nhưng tôi quan tâm nhiều hơn đến nguồn gốc của nó. Halloween được cho là có nguồn gốc từ một lễ hội cổ xưa ở Ireland. Nó đánh dấu sự khởi đầu của năm mới của người Celtic. Thực ra, đây là một sự kiện thường niên ở trường tôi và nó rất được các bạn cùng lớp biết đến.

- Wow, bạn biết nhiều về Halloween quá.

- Cảm ơn.

- Bây giờ chúng ta hãy phỏng vấn một sinh viên khác. Chào Mai. Hôm nay bạn có đi dự tiệc Halloween không?

- Không hẳn. Mặc trang phục đáng sợ là rất trẻ con. Tôi cũng thấy phong tục chơi trò lừa hoặc đối xử trong Halloween hơi trẻ con. Vậy bạn nghĩ sao về việc tổ chức lễ Halloween ở Việt Nam?

- Thật là phí thời gian. Tại sao chúng ta lại ăn mừng ở đây trong khi các nước khác không tổ chức Tết hay các lễ hội khác của người Việt?

- Bạn có lý.

Câu 24: Listen to the interview again and complete each sentence with no more than TWO words.

(Nghe lại cuộc phỏng vấn và hoàn thành mỗi câu không quá HAI từ.)

 

1. The students at the New Era Secondary School are preparing for a(n) ____.

2. Halloween is celebrated annually and it is quite ______ in Minh's school.

3. Halloween has its roots in a(n) ______ Celtic festival celebrated in Ireland.

4. Nowadays, Halloween is quite popular ______.

5. In Viet Nam, ______ are still of great importance.

Đáp án:

1. special event

2. popular

3. ancient

4. in Asia

5. traditional festivals

 

1. special event (n.p): sự kiện đặc biệt

The students at the New Era Secondary School are preparing for a(n) special event.

Thông tin: Hello, we're at the New Era Secondary School in Ha Noi and the students are preparing for a special event

2. popular (adj): phổ biến

Halloween is celebrated annually and it is quite popular in Minh's school.

Thông tin: Actually, it's an annual event at my school, and it's very popular among my classmates.

3. ancient (adj): cổ xưa

Halloween has its roots in a(n) ancient Celtic festival celebrated in Ireland.

Thông tin: Halloween is believed to originate from an ancient festival in Ireland. It marked the beginning of the Celtic new year.

4. in Asian: ở châu Á

Nowadays, Halloween is quite popular in Asia.

Thông tin: You have a point, but Halloween is popular in Asia

5. traditional festivals (n.p): các lễ hội truyền thống

In Viet Nam, traditional festivals are still of great importance.

Thông tin: Many people worry that our culture will be ruined by international festivals, but they needn't worry too much. Our traditional festivals haven't lost their appeal.

Hướng dẫn dịch:

1. Các em học sinh trường THCS Thời Đại Mới đang chuẩn bị cho một sự kiện đặc biệt.

2. Halloween được tổ chức hàng năm và nó khá phổ biến ở trường Minh.

3. Halloween có nguồn gốc từ một lễ hội Celtic cổ xưa được tổ chức ở Ireland.

4. Ngày nay Halloween khá phổ biến ở Châu Á.

5. Ở Việt Nam, lễ hội truyền thống vẫn có tầm quan trọng rất lớn.

Câu 25: Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

What are some other festivals in the world celebrated in Viet Nam? Why are they popular? (Một số lễ hội khác trên thế giới được tổ chức ở Việt Nam là gì? Tại sao chúng phổ biến?)

Gợi ý:

Mẫu 1:

Some Western festivals are celebrated in Viet Nam such as Valentine, Christmas, New Year Eve. The reasons why they are becoming popular are they are organised based on the solar calendar and they are organised all over the world. Moreover, many young Vietnamese people learn English as their second language so they want to celebrate these festivals to learn language and explore western cultures.

Hướng dẫn dịch:

Một số lễ hội phương Tây được tổ chức ở Việt Nam như Valentine, Giáng sinh, đêm giao thừa. Lý do khiến chúng trở nên phổ biến là vì chúng được tổ chức theo dương lịch và được tổ chức trên toàn thế giới. Hơn nữa, nhiều bạn trẻ Việt Nam học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai nên họ muốn tổ chức những lễ hội này để học ngôn ngữ và khám phá văn hóa phương Tây.

Mẫu 2:

In Vietnam, popular festivals from around the world include Christmas and the Mid-Autumn Festival. These celebrations are embraced for their festive atmospheres, cultural exchange opportunities, and the joy they bring to communities. The appeal lies in experiencing diverse traditions and connecting with the global community.

Dịch:

Ở Việt Nam, các lễ hội phổ biến trên khắp thế giới bao gồm Giáng sinh và Tết Trung thu. Những lễ kỷ niệm này được đón nhận vì bầu không khí lễ hội, cơ hội trao đổi văn hóa và niềm vui mà chúng mang lại cho cộng đồng. Sự hấp dẫn nằm ở việc trải nghiệm những truyền thống đa dạng và kết nối với cộng đồng toàn cầu.

Câu 26: Write an opinion essay (180 words) on the following topic. Use the ideas in 1 and the outline and suggestions below to help you.

(Viết một bài luận (180 từ) về chủ đề sau. Sử dụng những ý tưởng ở bài 1 cũng như dàn ý và những gợi ý bên dưới để giúp bạn.)

Nowadays, more and more young Vietnamese people celebrate festivals such as Christmas and Halloween. Some people think there is nothing wrong with this while others are worried about the influence of foreign cultures. What is your opinion?

(Ngày nay, ngày càng có nhiều bạn trẻ Việt Nam tổ chức các lễ hội như Giáng sinh và Halloween. Một số người cho rằng điều này không có gì sai trái trong khi những người khác lại lo lắng về ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài. Ý kiến của bạn là gì?)

Gợi ý:

Mẫu 1:

Nowadays, more and more young people celebrate Western festivals in Viet Nam. Some people think there is nothing wrong with this while others are worried about the influence of foreign cultures. In my opinion, celebrating Western festivals has more positive than negative effects on young Vietnamese.

Firstly, festivals are a great way to understand a nation’s culture. Taking part in celebrations can help young people learn more about other people’s traditions and customs. For example, Christmas is a typical holiday in Western countries so when joining the festivities, young people can learn about its origin and history, the tradition of decorating one’s home and getting presents for family and close friends, and putting them under the Christmas tree.

Secondly, festivals are special events that help bring fun, happiness and joy to young people’s lives. They give an opportunity for young people to relax and spend enjoyable time with their friends and family. They can enjoy the festive spirit by watching performances, dressing up and eating festive food.

Finally, it cannot be denied that Western festivals also encourage extra-curricular activities at schools. Organising special events every year, such as Halloween parties or Christmas fairs, encourages students to discover interesting things about the festivals, socialise with friends from other cultures or create their own performances.

In conclusion, I firmly believe that celebrating Western festivals in Viet Nam does more good than harm to young people. They can have fun, broaden their cultural knowledge and enjoy their school life more.

Hướng dẫn dịch:

Ngày nay, ngày càng có nhiều bạn trẻ tổ chức các lễ hội phương Tây tại Việt Nam. Một số người cho rằng điều này không có gì sai trái trong khi những người khác lại lo lắng về ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài. Theo tôi, việc tổ chức các lễ hội phương Tây có nhiều tác động tích cực hơn là tiêu cực đối với giới trẻ Việt Nam.

Thứ nhất, lễ hội là một cách tuyệt vời để hiểu văn hóa của một quốc gia. Tham gia các lễ kỷ niệm có thể giúp giới trẻ tìm hiểu thêm về truyền thống và phong tục của người khác. Ví dụ, Giáng sinh là một ngày lễ đặc trưng ở các nước phương Tây nên khi tham gia lễ hội, các bạn trẻ có thể tìm hiểu về nguồn gốc, lịch sử của nó, truyền thống trang trí nhà cửa, nhận quà cho gia đình, bạn bè thân thiết và đặt dưới cây thông Noel.

Thứ hai, lễ hội là sự kiện đặc biệt giúp mang lại niềm vui, hạnh phúc, niềm vui cho cuộc sống của giới trẻ. Họ tạo cơ hội cho những người trẻ tuổi thư giãn và dành thời gian thú vị với bạn bè và gia đình của họ. Họ có thể tận hưởng tinh thần lễ hội bằng cách xem biểu diễn, mặc quần áo và ăn các món ăn lễ hội.

Cuối cùng, không thể phủ nhận rằng các lễ hội phương Tây còn khuyến khích các hoạt động ngoại khóa ở trường học. Tổ chức các sự kiện đặc biệt hàng năm như tiệc Halloween hay hội chợ Giáng sinh nhằm khuyến khích học sinh khám phá những điều thú vị về lễ hội, giao lưu với bạn bè đến từ các nền văn hóa khác hoặc tự sáng tạo những màn trình diễn của riêng mình.

Tóm lại, tôi tin chắc rằng việc tổ chức các lễ hội phương Tây ở Việt Nam mang lại nhiều lợi ích hơn là gây hại cho giới trẻ. Các em có thể vui chơi, mở rộng kiến thức văn hóa và tận hưởng cuộc sống học đường nhiều hơn.

Mẫu 2:

Nowadays, more and more young Vietnamese people are embracing the celebration of festivals like Christmas and Halloween. In my opinion, this trend has both positive and negative impacts on the youth in Vietnam.

Firstly, the positive aspect of this trend is the encouragement of extracurricular activities. Celebrating global festivals provides opportunities for creative expression, fostering a sense of teamwork and skill development among young individuals. This contributes positively to their personal growth and well-rounded development.

Secondly, there is a concern that such global celebrations may lead to the loss of cultural identity among the youth. It is crucial to strike a balance between embracing foreign cultures and preserving traditions. The risk of neglecting local festivals must be acknowledged to maintain a strong sense of identity.

Finally, exposure to different cultures during global festivals helps young Vietnamese people learn about the world. This cultural exchange fosters understanding and building a more interconnected global community.

In conclusion, I firmly believe that while celebrating international festivals has its positive aspects, the youth in Vietnam needs to maintain a balance. Embracing foreign cultures should not come at the expense of neglecting their rich traditions. A balanced approach will ensure the positive impacts outweigh the potential negative consequences.

Tạm dịch

Ngày nay, ngày càng nhiều bạn trẻ Việt Nam đón chào các lễ hội như Giáng sinh và Halloween. Theo tôi, xu hướng này vừa có tác động tích cực vừa có tác động tiêu cực đến giới trẻ Việt Nam.

Thứ nhất, mặt tích cực của xu hướng này là việc khuyến khích các hoạt động ngoại khóa. Việc tổ chức các lễ hội toàn cầu mang lại cơ hội thể hiện sự sáng tạo, nuôi dưỡng tinh thần làm việc nhóm và phát triển kỹ năng của các cá nhân trẻ. Điều này góp phần tích cực vào sự phát triển cá nhân và phát triển toàn diện của họ.

Thứ hai, có mối lo ngại rằng những lễ kỷ niệm toàn cầu như vậy có thể dẫn đến việc đánh mất bản sắc văn hóa trong giới trẻ. Điều quan trọng là đạt được sự cân bằng giữa việc tiếp thu các nền văn hóa nước ngoài và bảo tồn truyền thống. Nguy cơ bỏ bê các lễ hội địa phương phải được thừa nhận để duy trì ý thức bản sắc mạnh mẽ.

Cuối cùng, việc tiếp xúc với các nền văn hóa khác nhau trong các lễ hội toàn cầu giúp giới trẻ Việt Nam tìm hiểu về thế giới. Sự trao đổi văn hóa này thúc đẩy sự hiểu biết và xây dựng một cộng đồng toàn cầu gắn kết hơn.

Tóm lại, tôi tin chắc rằng việc tổ chức các lễ hội quốc tế có những mặt tích cực nhưng giới trẻ Việt Nam cần duy trì sự cân bằng. Tiếp thu các nền văn hóa nước ngoài không nên đánh đổi bằng việc bỏ qua những truyền thống phong phú. Một cách tiếp cận cân bằng sẽ đảm bảo những tác động tích cực lớn hơn những hậu quả tiêu cực tiềm ẩn.

Câu 27: Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

What kind of culture shock do you think foreigners may experience in Viet Nam? What will you do to help them overcome it?

(Bạn nghĩ người nước ngoài có thể gặp phải cú sốc văn hóa nào ở Việt Nam? Bạn sẽ làm gì để giúp họ vượt qua?)

Gợi ý:

Mẫu 1:

Visitors may experience different kinds of culture shock when they come to Viet Nam. For example, they may not be used to using chopsticks when eating or enjoying many dishes in the streets. Some may find Vietnamese people in different regions (the North, Middle and the South) have different dialects.

To help these visitors, we can make friends with them and guide them when they want to explore the city or culture. Moreover, we can design some clips or leafleat to introduce special features of Vietnamese culture and some taboo topics they should avoid.

Hướng dẫn dịch:

Du khách có thể gặp nhiều loại sốc văn hóa khác nhau khi đến Việt Nam. Ví dụ, họ có thể không quen dùng đũa khi ăn hoặc thưởng thức nhiều món ăn trên đường phố. Một số người có thể thấy người Việt ở các vùng khác nhau (Bắc, Trung và Nam) có các phương ngữ khác nhau.

Để giúp đỡ những du khách này, chúng ta có thể kết bạn với họ và hướng dẫn họ khi họ muốn khám phá thành phố hoặc văn hóa. Hơn nữa, chúng ta có thể thiết kế một số clip hoặc tờ rơi giới thiệu những nét đặc sắc của văn hóa Việt Nam và một số chủ đề cấm kỵ mà các em nên tránh.

Mẫu 2:

I think foreigners in Vietnam may experience culture shock due to differences in customs, language, and social norms. Some potential sources of culture shock could include:

Social etiquette: Traditional Vietnamese social customs and etiquette may differ from those in Western cultures. For instance, avoid wearing tight-fitting, overly short attire when going to sacred locations.

- Traffic and urban environment: The traffic in Vietnamese cities can be overwhelming for newcomers. The fast-paced urban environment may contrast with more relaxed atmospheres in some Western countries.

To help foreigners overcome culture shock in Vietnam, I think a tour guide should provide newcomers with orientation sessions that cover basic language phrases, cultural norms, and social etiquette to help them adapt more quickly.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ người nước ngoài ở Việt Nam có thể bị sốc văn hóa do sự khác biệt về phong tục, ngôn ngữ và chuẩn mực xã hội. Một số nguồn gây sốc văn hóa tiềm ẩn có thể bao gồm:

- Nghi thức xã hội: Phong tục, lễ nghi xã hội truyền thống của người Việt có thể khác với văn hóa phương Tây. Ví dụ, tránh mặc trang phục bó sát, quá ngắn khi đến các địa điểm linh thiêng.

- Giao thông và môi trường đô thị: Giao thông ở các thành phố của Việt Nam có thể gây choáng ngợp cho những người mới đến. Môi trường đô thị nhịp độ nhanh có thể tương phản với bầu không khí thoải mái hơn ở một số nước phương Tây.

Để giúp người nước ngoài vượt qua cú sốc văn hóa ở Việt Nam, tôi nghĩ hướng dẫn viên du lịch nên cung cấp cho người mới những hướng dẫn bao gồm các cụm từ ngôn ngữ cơ bản, chuẩn mực văn hóa và phép xã giao để giúp họ thích nghi nhanh hơn.

Câu 28: Read the following sentences and write the words containing the /ɔɪ/, /aɪ/ and /aʊ/ sounds in the correct column. Then listen and check. Proctise saying the sentences in pairs.

(Đọc những câu sau và viết những từ chứa các âm /ɔɪ/, /aɪ/ và /aʊ/ vào đúng cột. Sau đó nghe và kiểm tra. Luyện tập nói các câu theo cặp.)

 

1. Seeing my K-pop idols appear at the booth, I started shouting their names loudly.

2. Mike really enjoyed his life in the USA despite experiencing culture shock.

3. The Korean food festival offers a wide choice of spicy dishes.

4. They haven't announced the final applicants for the culture exchange programme.

Đáp án:

 

/ɔɪ/,

/aɪ/

/aʊ/

1

 

my, idols

shouted, loudly

2

enjoyed

Mike, life, despite

 

3

choice

wide, spicy

 

4

 

final

announced

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn thấy thần tượng K-pop của mình xuất hiện tại gian hàng, tôi bắt đầu hét to tên họ.

2. Mike thực sự thích cuộc sống ở Mỹ mặc dù bị sốc văn hóa.

3. Lễ hội ẩm thực Hàn Quốc có nhiều món ăn cay.

4. Họ chưa công bố những người nộp đơn cuối cùng cho chương trình trao đổi văn hóa.

Câu 29: Choose the correct word to complete each of the sentences.

(Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. Studying abroad is a growing trend/event in many Asian countries.

2. It is believed that Thailand's Songkran celebrations origin/originate from a Buddhist story.

3. It's important to preserve a country's national fame/identity through its culture.

4. Italian cuisine/culture is popular because it is delicious and healthy.

Đáp án:

1. trend

2. originate

3. identity

4. cuisine

Lời giải chi tiết:

1. Studying abroad is a growing trend in many Asian countries.

trend: xu hướng

event: sự kiện

2. It is believed that Thailand's Songkran celebrations originate from a Buddhist story.

origin (n): nguồn gốc

originate (v): bắt nguồn

3. It's important to preserve a country's national identity through its culture.

fame: danh tiếng

identity: bản sắc

4. Italian cuisine is popular because it is delicious and healthy.

cuisine: ẩm thực

culture: văn hóa

Hướng dẫn dịch:

1. Du học đang là xu hướng ngày càng tăng ở nhiều nước châu Á.

2. Người ta tin rằng lễ hội Songkran của Thái Lan bắt nguồn từ một câu chuyện Phật giáo.

3. Giữ gìn bản sắc dân tộc của một quốc gia thông qua nền văn hóa của quốc gia đó là điều quan trọng.

4. Ẩm thực Ý được ưa chuộng vì ngon và tốt cho sức khỏe.

Câu 30: Choose the best answer A, B, C, or D.

Many secondary school students dream of studying abroad because they think it is a wonderful opportunity. However, while studying in (1) .... foreign country such as (2) ..... US, students may experience culture shock. One of the best ways to deal with culture shock is to research (3) .... local culture in advance. For example, if you're attending (4) .... UK university, reading about British culture can be helpful. This will help you understand how to interact with local people. You'll also be prepared to deal with any differences between (5) .... two cultures. Making friends with other students, joining clubs, or attending social events at the university is another way to overcome culture shock.

Tiếng Anh 12 Unit 2 Looking back (trang 30) | Tiếng Anh 12 Global Success

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. D

5. B

Giải thích:

- Sử dụng mạo từ không xác định a và an trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.

- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:

+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó

+ Vật đã được đề cập

+ Đề cập tới nhạc cụ

+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.

+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.

- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.

Bài hoàn chỉnh:

Many secondary school students dream of studying abroad because they think it is a wonderful opportunity. However, while studying in (1) a foreign country such as (2) the US, students may experience culture shock. One of the best ways to deal with culture shock is to research (3) the local culture in advance. For example, if you're attending (4) a UK university, reading about British culture can be helpful. This will help you understand how to interact with local people. You'll also be prepared to deal with any differences between (5) the two cultures. Making friends with other students, joining clubs, or attending social events at the university is another way to overcome culture shock.

Hướng dẫn dịch:

Nhiều học sinh cấp 2 mơ ước được đi du học vì nghĩ đó là một cơ hội tuyệt vời. Tuy nhiên, khi học tập ở nước ngoài như Mỹ, học sinh có thể gặp phải cú sốc văn hóa. Một trong những cách tốt nhất để đối phó với cú sốc văn hóa là nghiên cứu trước về văn hóa địa phương. Ví dụ: nếu bạn đang theo học tại một trường đại học ở Vương quốc Anh, việc đọc về văn hóa Anh có thể hữu ích. Điều này sẽ giúp bạn hiểu cách tương tác với người dân địa phương. Bạn cũng sẽ được chuẩn bị để đối phó với bất kỳ sự khác biệt nào giữa hai nền văn hóa. Kết bạn với các sinh viên khác, tham gia các câu lạc bộ hoặc tham dự các sự kiện xã hội ở trường đại học là một cách khác để vượt qua cú sốc văn hóa.

Cách dùng a/an/the

- Sử dụng mạo từ không xác định a và an trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.

Ví dụ: I want to buy a souvenir.

(Tôi muốn mua một món quà lưu niệm.)

- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:

+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó

Ví dụ: The sun rises in the east.

(Mặt trời mọc ở phía đông.)

+ Vật đã được đề cập

Ví dụ: A boy lost a watch. A woman found the watch and returned it to the boy.

(Một cậu bé bị mất một chiếc đồng hồ. Một người phụ nữ tìm thấy chiếc đồng hồ và trả lại cho cậu bé.)

+ Đề cập tới nhạc cụ

Ví dụ: I'm learning to play the piano.

(Tôi đang học chơi đàn piano.)

- Chúng ta cũng sử dụng mạo từ xác định the với:

+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.

Ví dụ: the UK (the United Kingdom), the US (the United States of America), the Philippines

+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.

Ví dụ: The Pacific is the largest of all oceans.

(Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất trong tất cả các đại dương)

- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.

Ví dụ: Tigers are endangered animals.

(Hổ là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)

Câu 31: Work in groups. Choose a country and do some research on its culture. Give a group presentation. It can include some of the following information:

(Làm việc nhóm. Chọn một quốc gia và thực hiện một số nghiên cứu về văn hóa của nó. Đưa ra một bài thuyết trình nhóm. Nó có thể bao gồm một số thông tin sau)

- Name of the country (Tên quốc gia)

- Language(s) spoken (Ngôn ngữ mà mọi người nói)

- Traditional festivals and customs (Phong tục và lễ hội truyền thống)

- Music, dance, and fashion (Âm nhạc, điệu nhảy và thời trang)

- Cuisine (Ẩm thực)

Tiếng Anh 12 Unit 2 Project (trang 31) | Tiếng Anh 12 Global Success

Lời giải:

- Name of the country: Japan

- Language(s) spoken: Japanese

- Traditional festivals and customs:  

+ Cherry Blossom Festival (Hanami): Celebrated in spring, it marks the beauty of cherry blossoms.

+ Shogatsu New Year Celebration: from January 1 to January 4 every year, Japan's biggest holiday.

- Music, dance, and fashion:

+ Music: J-pop

+ Dance: Bon Odori is a traditional Japanese dance often performed during summer festivals.

- Cuisine: sushi, ramen, tempura

Tạm dịch:

- Tên nước: Nhật Bản

- Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Nhật

- Lễ hội, phong tục truyền thống:

+ Lễ hội hoa anh đào (Hanami): Được tổ chức vào mùa xuân, đánh dấu vẻ đẹp của hoa anh đào.

+ Lễ mừng năm mới Shogatsu: từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 4 tháng 1 hàng năm, ngày lễ lớn nhất của Nhật Bản.

- Âm nhạc, khiêu vũ và thời trang:

+ Âm nhạc: J-pop

+ Múa: Bon Odori là điệu múa truyền thống của Nhật Bản thường được biểu diễn trong các lễ hội mùa hè.

- Ẩm thực: sushi, ramen, tempura

Câu 32: Find words and phrases in 1 with the following meanings.

(Tìm từ và cụm từ trong phần 1 có nghĩa sau.)

1. c_____ u____: making a place completely clean and tidy

2. e_____ - f_____ : good for the environment

3. d_____ : to be destroyed gradually and naturally

4. c_____ f_____ : a measure of the amount of CO₂ produced

Đáp án:

1. clean up

2. eco-friendly

3. decompose

4. carbon footprint

Lời giải:

1. cleaning up: making a place completely clean and tidy

(dọn dẹp: làm cho một nơi hoàn toàn sạch sẽ và ngăn nắp)

2. eco – friendly: good for the environment

(thân thiện với môi trường: tốt cho môi trường)

3. decompose: to be destroyed gradually and naturally

(phân hủy: bị phá hủy dần dần và tự nhiên)

4. carbon footprint: a measure of the amount of CO₂ produced

(dấu chân carbon: thước đo lượng CO₂ được tạo ra)

Câu 33: Complete the sentences with words from 1.

(Hoàn thành câu với các từ ở bài 1.)

1. Many students throw (1) ____ plastic water bottles after a single use, (2) ____ is not good for the environment.

2. We need to turn (3) _____ the lights and air conditioners before leaving the classroom.

3. Some students leave them (4) _____  when they rush out, (5) ______ is a waste of electricity.

Lời giải:

1. away

2. which

3. off

4. on

5. which

1. Many students throw away plastic water bottles after a single use, which is not good for the environment.

2. We need to turn off the lights and air conditioners before leaving the classroom.

3. Some students leave them on when they rush out, which is a waste of electricity.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiều học sinh vứt bỏ chai nước nhựa sau một lần sử dụng, điều này không tốt cho môi trường.

2. Chúng ta cần tắt đèn và điều hòa trước khi rời khỏi lớp học.

3. Một số học sinh để chúng bật khi vội ra ngoài, gây lãng phí điện.

Câu 34: Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1.

(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng dạng đúng của từ ở bài 1.)

1. We should fix the leaking tap. It's a ____ of clean water!

2. Takeaway food includes a lot of unnecessary ________ such as single-use containers and plastic bags.

3. We always try to buy food packed in recyclable ________.

4. A creative way to ________ old greeting cards is to make gift tags and bookmarks.

5. The waste in open ________ sites can release harmful gases into the atmosphere.

Đáp án:

1. waste

2. packaging

3. containers

4. reuse

5. landfill

Giải thích:

- waste (n): lãng phí

- landfill (n): bãi chôn lấp

- reuse (v): tái sử dụng

- packaging (n): bao bì

- container (n): đồ chứa

1. We should fix the leaking tap. It's a waste of clean water!

2. Takeaway food includes a lot of unnecessary packaging such as single-use containers and plastic bags.

3. We always try to buy food packed in recyclable containers.

4. A creative way to reuse old greeting cards is to make gift tags and bookmarks.

5. The waste in open landfill sites can release harmful gases into the atmosphere.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên sửa vòi nước bị rò rỉ. Thật lãng phí nước sạch!

2. Đồ ăn mang đi bao gồm rất nhiều loại bao bì không cần thiết như hộp đựng dùng một lần và túi nhựa.

3. Chúng tôi luôn cố gắng mua thực phẩm được đóng gói trong hộp đựng có thể tái chế.

4. Một cách sáng tạo để tái sử dụng thiệp chúc mừng cũ là làm thẻ quà tặng và dấu trang.

5. Chất thải tại các bãi rác có thể thải khí độc hại vào khí quyển.

Câu 35: Complete the sentences with the suitable prepositions.

(Hoàn thành câu với giới từ thích hợp.)

1. Many people have now started to care _____ the environment.

2. The future of our planet depends _______ how we deal with climate change.

3. We should work _______ some solutions to reducing plastic pollution.

4. My sister is responsible for looking _______ the plants at home.

Đáp án:

1. about

2. on

3. out

4. after

Giải thích:

Động từ đi với about: ask about, care about, talk about, think about, learn about

Động từ đi với for: ask for, apply for, apologise for, wait for, prepare for

Động từ đi với on: agree on, base on, depend on, rely on

Động từ đi với to: introduce to, refer to, respond to, listen to, explain to

Trong một số trường hợp, động từ và giới từ được kết hợp để tạo thành cụm động từ. Nghĩa của cụm động từ thường rất khác với nghĩa gốc của động từ chính.

Ví dụ: work out (tìm ra, phát triển thành công), carry out (tiến hành), turn on (bật), turn off (tắt), look for (tìm kiếm), look after (chăm sóc), look up (tra cứu)

1. Many people have now started to care about the environment.

(Hiện nay nhiều người đã bắt đầu quan tâm đến môi trường.)

2. The future of our planet depends on how we deal with climate change.

(Tương lai của hành tinh chúng ta phụ thuộc vào cách chúng ta đối phó với biến đổi khí hậu.)

3. We should work out some solutions to reducing plastic pollution.

(Chúng ta nên tìm ra một số giải pháp để giảm thiểu ô nhiễm nhựa.)

4. My sister is responsible for looking after the plants at home.

(Chị tôi chịu trách nhiệm chăm sóc cây ở nhà.)

Câu 36: Combine the sentences using relative clauses.

(Nối các câu sử dụng mệnh đề quan hệ.)

1. Plastic takes hundreds of years to decompose in the ground. This explains why it is harmful to the environment.

(Nhựa phải mất hàng trăm năm mới phân hủy được trong lòng đất. Điều này giải thích tại sao nó có hại cho môi trường.)

=> Plastic takes hundreds of years to decompose in the ground, _____________________.

2. Public transport does not pollute the air as much as private vehicles. That's why more people should consider using it.

(Phương tiện giao thông công cộng không gây ô nhiễm không khí nhiều như phương tiện cá nhân. Đó là lý do tại sao nhiều người nên cân nhắc sử dụng nó.)

=> Public transport does not pollute the air as much as private vehicles, ______________.

3. All students work very hard to help clean up the school. The teacher encourages this.

(Tất cả học sinh đều làm việc rất chăm chỉ để giúp dọn dẹp trường học. Giáo viên khuyến khích điều này.)

=> All students work very hard to help clean up the school, ________________________.

Phương pháp giải:

Sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để đề cập đến tất cả thông tin trong (các) mệnh đề trước đó. Loại mệnh đề này được giới thiệu bằng đại từ quan hệ which. Chúng ta cũng thêm dấu phẩy trước which.

Ví dụ: More and more people are interested in recycling nowadays, which is good for the environment.

(Ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc tái chế, điều này tốt cho môi trường.)

 (= The fact that more and more people are interested in recycling nowadays is good for the environment.)

((= Việc ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc tái chế là điều tốt cho môi trường.))

Lời giải:

1. Plastic takes hundreds of years to decompose in the ground, which is harmful to the environment.

2. Public transport does not pollute the air as much as private vehicles, which is why more people should consider using it.

3. All students work very hard to help clean up the school, which the teacher encourages.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhựa phải mất hàng trăm năm mới phân hủy trong lòng đất, điều này giải thích vì sao nó gây hại cho môi trường.

2. Phương tiện giao thông công cộng không gây ô nhiễm không khí nhiều như phương tiện cá nhân, đó là lý do tại sao nhiều người nên cân nhắc sử dụng phương tiện này hơn.

3. Tất cả học sinh đều rất chăm chỉ giúp dọn dẹp trường học, điều này được giáo viên khuyến khích.

Câu 37: Work in pairs. Talk about green things and activities you and your family often do. Use verbs with prepositions or phrasal verbs, and relative clauses referring to the whole sentence.

(Làm việc theo cặp. Hãy nói về những điều xanh và những hoạt động xanh mà bạn và gia đình thường làm. Sử dụng động từ có giới từ hoặc cụm động từ và mệnh đề quan hệ đề cập đến toàn bộ câu.)

Example: I always turn off the fans when I leave the room, which helps save energy.

(Ví dụ: Tôi luôn tắt quạt khi ra khỏi phòng, điều này giúp tiết kiệm năng lượng.)

Lời giải:

Cách 1:

- My family cares about any plumbing issues in the house, which helps conserve water.

(Gia đình tôi quan tâm đến mọi vấn đề về hệ thống ống nước trong nhà, điều này giúp tiết kiệm nước.)

- My father has learned about planting trees in the garden, which contributes to a healthier environment.

(Bố tôi đã học được cách trồng cây trong vườn, điều này góp phần tạo nên một môi trường trong lành hơn.)

- I never turn on the TV when leaving a room, which helps save energy.

(Tôi không bao giờ bật TV khi ra khỏi phòng, điều này giúp tiết kiệm năng lượng.)

Cách 2:

We often go around by bicycle, which is more friendly to the environment than travelling by car or motorbike.

I often help clean up the neighbourhood with the people living in the same apartment building, which is a fun activity we often do together at weekends.

I often help my mother sort out the household waste, which helps the recycling process.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi thường đi du lịch bằng xe đạp, việc này thân thiện với môi trường hơn là đi ô tô hoặc xe máy.

Tôi thường giúp dọn dẹp khu phố với những người sống trong cùng một khu chung cư, đây là một hoạt động thú vị mà chúng tôi thường làm cùng nhau vào cuối tuần.

Tôi thường giúp mẹ phân loại rác thải sinh hoạt, điều này giúp ích cho quá trình tái chế.

Câu 38: Work in pairs to solve the quiz.

(Làm việc theo cặp để giải câu đố.)

1. It takes about ____ years for one plastic bottle to decompose in the ground.

A. 4.5                         

B. 45                          

C. 450

2. Around ______ plastic bottles are thrown away every year.

A. 13 thousand           

B. 13 million  

C. 13 billion

3. Plastic bags and other plastic waste kill around ______ sea animals every year.

A. 100 million            

B. 10 million  

C. 1 million

4. Nearly _______ of plastic ever made still exists today.

A. 100%                     

B. 50%                       

C. 10%

Đáp án:

1. C

2. C

3. A

4. A

1. Đáp án C

It takes about 450 years for one plastic bottle to decompose in the ground.                         

2. Đáp án C

Around 13 billion plastic bottles are thrown away every year.

3. Đáp án A

Plastic bags and other plastic waste kill around 100 million sea animals every year.

4. Đáp án A

Nearly 100% of plastic ever made still exists today.

Hướng dẫn dịch:

1. Phải mất khoảng 450 năm để một chai nhựa phân hủy trong lòng đất.

2. Khoảng 13 tỷ chai nhựa bị vứt đi mỗi năm.

3. Túi nhựa và rác thải nhựa khác giết chết khoảng 100 triệu động vật biển mỗi năm.

4. Gần 100% nhựa từng được sản xuất vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay.

Câu 39: Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Which of the green habits in 2 have also become your habits? Which one would you like to develop in the future?

(Thói quen xanh nào ở bài 2 cũng đã trở thành thói quen của bạn? Bạn muốn phát huy thói quen nào trong tương lai?)

Lời giải:

Mẫu 1:

- I have brought my reusable water bottle when I go to school and my family has already reused plastic containers by keeping leftovers and putting them in the fridge. These are my green habits.

(Tôi đã mang theo chai nước có thể tái sử dụng khi đi học và gia đình tôi cũng đã tái sử dụng hộp nhựa bằng cách đựng thức ăn thừa và cho vào tủ lạnh. Đây là những thói quen xanh của tôi.)

- I would like to learn about recycling symbols in the future, which will help the recycling process easier.

(Tôi muốn tìm hiểu về các biểu tượng tái chế trong tương lai, điều này sẽ giúp quá trình tái chế dễ dàng hơn.)

Mẫu 2:

I myself have tried to use less plastic in my shopping and at home as Hai and Hoang suggest. Besides, I also bring a reusable water bottle to school like Phuong. But I have never paid attention to the numbers at the bottom of the plastic objects as Ha mentions, or rinsed out plastic objects carefully before recycling them as Binh recommends. So I think I will try to adopt Ha’s and Binh’s green habits in the future.

Hướng dẫn dịch:

Bản thân tôi đã cố gắng sử dụng ít đồ nhựa hơn khi đi mua sắm và ở nhà như Hải và Hoàng gợi ý. Ngoài ra, tôi còn mang bình nước tái sử dụng đến trường như Phương. Nhưng tôi chưa bao giờ để ý đến những con số dưới đáy đồ nhựa như Hà nhắc đến, hay rửa sạch đồ nhựa thật kỹ trước khi tái chế như Bình khuyên. Vì vậy tôi nghĩ mình sẽ cố gắng áp dụng thói quen sống xanh của Hà và Bình trong tương lai.

Câu 40: Work in pairs. Talk about how to reduce, reuse, and recycle paper. Use these questions to help you.

(Làm việc theo cặp. Nói về cách giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế giấy. Sử dụng những câu hỏi này để giúp bạn.)

1. Which of the activities (a-i) above are you doing?

(Bạn đang thực hiện hoạt động nào (a-i) ở trên?)

2. Can you suggest more ideas? How will they help save the environment?

(Bạn có thể đề xuất thêm ý tưởng không? Chúng sẽ giúp bảo vệ môi trường như thế nào?)

Lời giải:

Mẫu 1:

1. I am printing on both sides of the paper, this cuts paper consumption in half and lowers the environmental impact of paper production. I also reuse paper by using the blank side of a sheet to take notes.

(Tôi đang in trên cả hai mặt giấy, điều này giúp giảm lượng giấy tiêu thụ xuống một nửa và giảm tác động đến môi trường của quá trình sản xuất giấy. Tôi cũng tái sử dụng giấy bằng cách sử dụng mặt trống của tờ giấy để ghi chép.)

2. I suggest people should participate in community recycling programs to ensure that paper waste is properly collected and recycled.

(Tôi đề nghị mọi người nên tham gia vào các chương trình tái chế cộng đồng để đảm bảo rằng rác thải giấy được thu gom và tái chế đúng cách.)

Mẫu 2:

1. I myself have tried options c (printing on both sides of the paper), f (using smart devices to take notes instead of using paper) and g (using the unprinted back of a sheet to take notes).

2. I suggest instead of throwing away old books, we can donate them to charity or send them to the school or local library. Cardboard boxes around the house could be used to store things, or turned into useful objects such as decorations, pencil cases or pen stands. These ways can save the environment by reusing paper, rather than throwing them away after a single use.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang thực hiện hoạt động nào (a-i) ở trên?

- Bản thân tôi đã thử các phương án c (in hai mặt giấy), f (dùng thiết bị thông minh để ghi chú thay vì dùng giấy) và g (dùng mặt sau chưa in của tờ giấy để ghi chú).

2. Bạn có thể đề xuất thêm ý tưởng được không? Họ sẽ giúp bảo vệ môi trường như thế nào?

- Tôi đề nghị thay vì vứt bỏ những cuốn sách cũ, chúng ta có thể quyên góp chúng cho tổ chức từ thiện hoặc gửi đến trường học hoặc thư viện địa phương. Những chiếc hộp bìa cứng quanh nhà có thể dùng để đựng đồ hoặc biến thành những đồ vật hữu ích như đồ trang trí, hộp đựng bút chì hay giá đựng bút. Những cách này có thể bảo vệ môi trường bằng cách tái sử dụng giấy, thay vì vứt chúng đi sau một lần sử dụng.

Câu 41: Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses to promote a greener lifestyle. Provide reasons for each answer.

(Làm việc nhóm. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ ra một số phản hồi có khả thi để thúc đẩy lối sống xanh hơn. Đưa ra lý do cho mỗi câu trả lời.)

1. After a club meeting, you notice that there are a lot of leaflets left, and they are only printed on one side. Your friend is asking you to help throw them away.

(Sau một buổi họp câu lạc bộ, bạn nhận thấy còn rất nhiều tờ rơi và chúng chỉ được in một mặt. Bạn của bạn đang nhờ bạn giúp vứt chúng đi.)

Example'Do not throw them away. We should reuse these leaflets by using the blank pages to take notes, which will save natural resources such as trees and water.'

(Đừng vứt chúng đi. Chúng ta nên tái sử dụng những tờ rơi này bằng cách sử dụng những trang trống để ghi chú, điều này sẽ tiết kiệm được tài nguyên thiên nhiên như cây cối và nước.)

2. Your group is preparing for a presentation, and everyone has found a lot of useful online material. A group member is asking you to print out about 50 pages of information for the group to read.

(Nhóm của bạn đang chuẩn bị cho bài thuyết trình và mọi người đã tìm thấy rất nhiều tài liệu trực tuyến hữu ích. Một thành viên trong nhóm yêu cầu bạn in ra khoảng 50 trang thông tin để nhóm đọc.)

3. Your club is organising a meeting, including a game in which people should write down something about themselves to share with others. The club president is asking you to buy a lot of Post-it notes for the game.

(Câu lạc bộ của bạn đang tổ chức một cuộc họp, trong đó có một trò chơi mà mọi người nên viết ra điều gì đó về bản thân để chia sẻ với người khác. Chủ tịch câu lạc bộ đang yêu cầu bạn mua rất nhiều giấy ghi chú Post-it cho trò chơi.)

Lời giải:

Cách 1:

2. Printing paper might not be the best choice. Let's consider sharing the online material electronically, this reduces paper usage and minimizes our carbon footprint.

(Việc in giấy có thể không phải là sự lựa chọn tốt nhất. Hãy xem xét việc chia sẻ tài liệu trực tuyến bằng điện tử, điều này giúp giảm việc sử dụng giấy và giảm thiểu lượng khí thải carbon của chúng ta.)

3. Instead of buying new Post-it notes, why don't we use the blank side of a used sheet to take notes? This minimizes the use of single-use items and promotes awareness about sustainable choices.

(Thay vì mua giấy ghi chú Post-it mới, tại sao chúng ta không sử dụng mặt trống của tờ giấy đã qua sử dụng để ghi chép nhỉ? Điều này giảm thiểu việc sử dụng các vật dụng sử dụng một lần và nâng cao nhận thức về các lựa chọn bền vững.)

Cách 2:

1. “Do not throw them away. We should reuse these leaflets by using the blank pages to take notes, which will save natural resources such as trees and water.”

2. “We shouldn’t print them all out. It is a waste of resources such as paper and ink. We can reduce the use of paper by reading and summarising the information on our computers first, and only printing out the most important parts. When we have to print something out, we should make sure we use both sides of the paper.”

3. “I think we should replace Post-it notes with something else. We can take turns to write on the board, or on the unused side of printouts.  Alternatively, we can ask people to type on their smartphones, then we can project their introductions on a TV screen. It will be friendlier to the environment”.

Hướng dẫn dịch:

1. “Đừng vứt chúng đi. Chúng ta nên tái sử dụng những tờ rơi này bằng cách dùng những trang trống để ghi chép, như vậy sẽ tiết kiệm được tài nguyên thiên nhiên như cây cối, nước.”

2. “Chúng ta không nên in hết chúng ra. Đó là sự lãng phí tài nguyên như giấy và mực. Chúng ta có thể giảm việc sử dụng giấy bằng cách đọc và tóm tắt thông tin trên máy tính trước và chỉ in ra những phần quan trọng nhất. Khi chúng ta phải in thứ gì đó ra, chúng ta nên đảm bảo sử dụng cả hai mặt giấy.”

3. “Tôi nghĩ chúng ta nên thay thế những tờ ghi chú Post-it bằng thứ khác. Chúng ta có thể thay phiên nhau viết lên bảng, hoặc lên mặt giấy in chưa sử dụng.   Ngoài ra, chúng tôi có thể yêu cầu mọi người gõ trên điện thoại thông minh của họ, sau đó chúng tôi có thể chiếu phần giới thiệu của họ lên màn hình TV. Nó sẽ thân thiện hơn với môi trường”.

Câu 42: Work in groups. Discuss these questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận những câu hỏi sau.)

How do you manage your household and garden waste? Is it environmentally friendly?

(Bạn quản lý rác thải sinh hoạt và rác vườn như thế nào? Điều đó có thân thiện với môi trường không?)

Lời giải:

Mẫu 1:

I segregate household waste into different bins for recyclables, non-recyclables, and organic waste. This makes it easier to ensure that materials are properly disposed of or recycled. About my garden waste, I recycle it into homemade compost. This reduces the amount of waste and provides natural fertilizer for my garden. These ways are all environmentally friendly.

(Tôi phân loại rác thải sinh hoạt vào các thùng khác nhau dành cho rác tái chế, rác không thể tái chế và rác hữu cơ. Điều này giúp dễ dàng hơn trong việc đảm bảo rằng vật liệu được xử lý hoặc tái chế đúng cách. Về rác thải trong vườn của tôi, tôi tái chế nó thành phân trộn tự chế. Điều này làm giảm lượng rác thải và cung cấp phân bón tự nhiên cho khu vườn. Những cách này đều thân thiện với môi trường.)

Mẫu 2:

In my group, most people simply throw away household and garden waste. Some pile up and burn the dried leaves in their garden. These ways of dealing with waste are not sustainable, as it can be reused. Moreover, burning dried leaves is not only polluting to the environment but also increasing fire risks. We all think we should try making compost piles from the garden and household waste in the future, which is more eco-friendly and sustainable. 

Hướng dẫn dịch:

Trong nhóm của tôi, hầu hết mọi người chỉ đơn giản là vứt rác thải sinh hoạt và rác vườn. Một số chất đống và đốt lá khô trong vườn của họ. Những cách xử lý chất thải này không bền vững vì nó có thể được tái sử dụng. Hơn nữa, việc đốt lá khô không chỉ gây ô nhiễm môi trường mà còn làm tăng nguy cơ cháy nổ. Tất cả chúng ta đều nghĩ rằng trong tương lai chúng ta nên thử làm đống phân trộn từ rác vườn và rác thải sinh hoạt, cách này thân thiện với môi trường và bền vững hơn.

Câu 43: Choose one of the problems in 1 and write a problem-solving report (180 words). Use the model in 2 and the outline with useful expressions below to help you.

(Chọn một trong các vấn đề ở bài 1 và viết báo cáo giải quyết vấn đề (180 từ). Hãy sử dụng mô hình ở bài 2 và dàn bài với những cách diễn đạt hữu ích dưới đây để giúp bạn.)

Introduction (Mở bài)

This report describes the problem of ... and suggests... solutions to the problem.

(Báo cáo này miêu tả vấn đề của… và đề xuất… những giải pháp cho vấn đề này.)

Problems (Vấn đề)

… As a result/Therefore, ... (Vì vậy)

… can damage/have a harmful effect on ...

(…có thể phá hủy/ có ảnh hưởng xấu đến…)

Solutions (Giải pháp)

To solve ..., we suggest/propose the following solutions.

(Để giải quyết…, chúng tôi đề xuất những giải pháp sau.)

First, we suggest/recommend that the students/the school should ...

(Trước tiên, chúng tôi đề nghị rằng học sinh/ trường học nên…)

Second, it is important for students to...

(Thứ hai, điều quan trọng là học sinh nên…)

Conclusion (Kết bài)

... will lead to .../will help promote a green lifestyle/green habits ...

(… sẽ dẫn đến…/ sẽ giúp tang cường lối sống xanh/ thói quen xanh…)

Therefore, I recommend ...

(Vì vậy, tôi đề xuất…)

Lời giải:

Mẫu 1:

Introduction:

This report describes the problem of traffic congestion, noise and air pollution at the school gate and suggests two main solutions to the problem.

Problems:

Many parents at our school drive their children to school and pick them up at the school gate. Therefore, it has caused severe traffic jams, increased noise levels and air pollution. This not only disrupts the flow of traffic but also has a harmful effect on the environment.

Solutions:

To solve this issue, we propose the following solutions. First, we recommend that the school should establish designated drop-off and pick-up zones away from the main entrance in collaboration with local authorities to alleviate congestion. Second, it is important for students to cycle, walk, or use public transport to go to school frequently to reduce the amount of pollution.

Conclusion:

Implementing these solutions will undoubtedly lead to reduced traffic congestion, decreased noise pollution, and improved air quality around the school gate. Therefore, we recommend you put the suggested solutions into practice as soon as possible.

Tạm dịch:

Giới thiệu:

Báo cáo này mô tả vấn đề ùn tắc giao thông, tiếng ồn và ô nhiễm không khí tại cổng trường và đề xuất hai giải pháp chính cho vấn đề này.

Vấn đề:

Nhiều phụ huynh trường chúng ta chở con đến trường và đón con tại cổng trường. Vì vậy, nó đã gây ra ùn tắc giao thông nghiêm trọng, làm tăng độ ồn và ô nhiễm không khí. Điều này không chỉ làm gián đoạn luồng giao thông mà còn gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Giải pháp:

Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đề xuất các giải pháp sau. Trước tiên, chúng tôi khuyến nghị nhà trường nên thiết lập các khu vực đón và trả khách được chỉ định cách xa cổng chính, phối hợp với chính quyền địa phương để giảm bớt tắc nghẽn. Thứ hai, điều quan trọng là học sinh phải đạp xe, đi bộ hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đến trường thường xuyên để giảm lượng ô nhiễm.

Kết luận:

Việc thực hiện các giải pháp này chắc chắn sẽ giúp giảm ùn tắc giao thông, giảm ô nhiễm tiếng ồn và cải thiện chất lượng không khí xung quanh cổng trường. Vì vậy, chúng tôi khuyên bạn nên áp dụng các giải pháp được đề xuất vào thực tế càng sớm càng tốt.

Mẫu 2:

To: Mr. Hoang Hong Ha, Head of Youth Union, Star Academy School

From: Class 12A

Subject: Traffic jams, noise and air pollution at the school gate

Date: July 17, 2024

1. Introduction

This report describes the problem of traffic jams, noise and air pollution at the school gate and suggests two solutions to the problem.

2. Problems

Many parents drive their children to school and pick them up from school. This creates long queues of private cars and motorcycles, outside the school gate, twice a day, five days a week. As a result, traffic jams, noise and air pollution have increased.  This is not good for the health of students and parents as well as the environment. 

3. Solutions

To solve this problem, we suggest two solutions. First, students should be encouraged to take public transport if they live far away from school. The school could arrange for free bus tickets as incentives for students. Second, those who live near school should be invited to join the school Cycling-to-school programme, which will help them find an experienced cycling buddy who live nearby and knows the safe routes to school.  

4. Conclusion

Using public transport and cycling to school will lead to a greener school environment, and help promote a green lifestyle among young people. Therefore, we recommend you put the suggested solutions into practice as soon as possible.

Hướng dẫn dịch:

Kính gửi: Ông Hoàng Hồng Hà, Trưởng Đoàn Trường Star Academy

Đến từ: Lớp 12A

Chủ đề: Ùn tắc giao thông, tiếng ồn và ô nhiễm không khí ở cổng trường

Ngày: 17 tháng 7 năm 2024

1. Giới thiệu

Báo cáo này mô tả vấn đề ùn tắc giao thông, tiếng ồn và ô nhiễm không khí ở cổng trường và đề xuất hai giải pháp giải quyết vấn đề.

2. Vấn đề

Nhiều phụ huynh lái xe đưa con đến trường và đón con về trường. Điều này tạo ra những hàng dài ô tô và xe máy tư nhân ở bên ngoài cổng trường, hai lần một ngày, năm ngày một tuần. Kết quả là ùn tắc giao thông, tiếng ồn và ô nhiễm không khí ngày càng gia tăng.   Điều này không tốt cho sức khỏe của học sinh và phụ huynh cũng như môi trường. 

3. Giải pháp

Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đề xuất hai giải pháp. Đầu tiên, nên khuyến khích học sinh sử dụng phương tiện giao thông công cộng nếu các em sống xa trường. Nhà trường có thể sắp xếp vé xe buýt miễn phí để khuyến khích học sinh. Thứ hai, những học sinh sống gần trường nên được mời tham gia chương trình Đạp xe đến trường, chương trình này sẽ giúp các em tìm được một người bạn đạp xe có kinh nghiệm sống gần đó và biết các tuyến đường an toàn đến trường.  

4. Kết luận

Sử dụng phương tiện giao thông công cộng và đi xe đạp đến trường sẽ mang lại môi trường học đường xanh hơn, đồng thời giúp thúc đẩy lối sống xanh trong giới trẻ. Vì vậy, chúng tôi khuyên bạn nên áp dụng các giải pháp được đề xuất vào thực tế càng sớm càng tốt.

Mẫu 3:

This report addresses the problem of people leaving lights on and water running in restrooms, leading to wastage of electricity and water, and suggests green solutions to mitigate this issue.

As a result of people leaving lights on and water running in restrooms, there is significant wastage of electricity and water resources. This wasteful behavior not only increases utility bills but also contributes to environmental degradation and strains on water and energy supplies.

To address this problem, we propose the following solutions. Firstly, installing motion sensor lights in restrooms can help automatically turn off lights when the restroom is not in use, reducing unnecessary electricity consumption. Secondly, implementing water-saving devices such as low-flow faucets and sensor-activated faucets can help minimize water wastage by controlling the flow of water and reducing leaks.

Additionally, raising awareness among restroom users about the importance of conserving electricity and water is crucial. Educational campaigns can be organized to inform people about the environmental and financial benefits of turning off lights and faucets when not in use.

Implementing these solutions will help reduce wastage of electricity and water in restrooms, leading to cost savings and environmental conservation. Therefore, I recommend adopting these green solutions to promote sustainable practices and resource efficiency in restroom facilities.

Mẫu 4:

This report describes the problem of single-use plastic products being thrown in rubbish bins and suggests green solutions to the problem.

As a result, many single-use plastic products end up in landfills, where they take hundreds of years to decompose. This can damage the environment and have a harmful effect on wildlife.

To solve the problem of single-use plastics, we suggest the following solutions. First, we recommend that the school implements a comprehensive recycling program. Students should be educated on the importance of recycling and provided with designated bins for plastic waste. Additionally, the school can collaborate with local recycling facilities to ensure proper disposal and recycling of plastic materials.

Second, it is important for students to adopt eco-friendly alternatives to single-use plastics. This includes using reusable water bottles, lunch boxes, and shopping bags. The school can organize awareness campaigns and workshops to encourage students to make sustainable choices in their daily lives.

Implementing these solutions will lead to a reduction in plastic waste and promote a green lifestyle among students. Therefore, I recommend that the school takes proactive measures to address the issue of single-use plastics and encourages environmentally friendly habits among its students.

Mẫu 5:

This report addresses the problem of many parents driving their children to school and picking them up every day, resulting in traffic jams, noise, and air pollution at the school gate, and suggests green solutions to mitigate this issue.

The frequent use of private vehicles for dropping off and picking up children at school contributes to traffic congestion, noise pollution, and air pollution in the vicinity of the school gate. This not only causes inconvenience for pedestrians and other road users but also poses health risks to students and residents living nearby due to increased exposure to vehicle emissions.

To address this problem, we propose the following solutions. Firstly, promoting alternative modes of transportation such as walking, cycling, carpooling, or using public transportation can help reduce the number of vehicles on the road during school drop-off and pick-up times. Providing safe walking and cycling paths, as well as designated drop-off and pick-up zones away from the school gate, can encourage parents to choose greener transportation options.

Secondly, raising awareness among parents about the negative impacts of excessive car use and the benefits of adopting sustainable transportation practices is essential. Educational campaigns, newsletters, and school events can be used to inform parents about the importance of reducing traffic congestion, noise, and air pollution at the school gate.

Implementing these solutions will help alleviate traffic congestion, noise pollution, and air pollution caused by excessive car use at the school gate, promoting a safer and healthier environment for students, parents, and residents. Therefore, I recommend adopting these green solutions to encourage sustainable transportation habits and improve the overall well-being of the school community.

Mẫu 6:

This report addresses the problem of dry leaves being burnt in the schoolyard, posing risks of air pollution and fires, and suggests green solutions to mitigate this issue.

The burning of dry leaves in the schoolyard can result in air pollution due to the release of harmful pollutants and can also increase the risk of fires, endangering lives and property. This practice not only harms the environment but also poses health hazards to students and staff members.

To address this problem, we propose the following solutions. Firstly, implementing a ban on burning dry leaves in the schoolyard and instead promoting alternative methods of disposal, such as composting or mulching, can help mitigate air pollution and fire risks. Providing designated composting areas or bins for collecting organic waste, including dry leaves, can encourage environmentally friendly disposal practices.

Secondly, raising awareness among students, teachers, and staff about the negative consequences of burning dry leaves and the benefits of adopting greener alternatives is essential. Educational campaigns, workshops, and posters can be used to inform the school community about the importance of protecting air quality and preventing fires.

Implementing these solutions will help reduce air pollution and fire hazards associated with the burning of dry leaves in the schoolyard, promoting a safer and healthier environment for students and staff. Therefore, I recommend adopting these green solutions to encourage sustainable waste management practices and protect the well-being of the school community.

Câu 44: Work in pairs. Suggest some green solutions to replace one of the traditions.

(Làm việc theo cặp. Đề xuất một số giải pháp xanh để thay thế một trong những truyền thống.)

Lời giải:

Cách 1:

Instead of releasing balloons or sky lanterns, consider using biodegradable kites. Kites can still provide a visually stunning and joyful experience, and they won't harm the environment.

(Thay vì thả bóng bay hoặc đèn trời, hãy cân nhắc sử dụng diều có thể phân hủy sinh học. Diều vẫn có thể mang lại trải nghiệm vui vẻ và ấn tượng về mặt thị giác, đồng thời chúng sẽ không gây hại cho môi trường.)

Cách 2:

We can buy a live Christmas tree with its roots still attached. We can plant it in a big pot, and it will continue to grow. When it is too big, we can plant it in our garden. This way, we won’t contribute to the waste produced by real Christmas trees thrown out every year.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta có thể mua một cây thông Noel còn sống với rễ vẫn còn dính trên đó. Chúng ta có thể trồng nó trong một cái chậu lớn và nó sẽ tiếp tục phát triển. Khi nó lớn quá, chúng ta có thể trồng nó trong vườn của mình. Bằng cách này, chúng ta sẽ không góp phần tạo ra rác thải do cây Giáng sinh thật bị vứt đi hàng năm.

Câu 45: Solve the crossword with the words you've learnt in this unit. What is the hidden word?

(Giải ô chữ với những từ bạn đã học trong bài này. Từ bị ẩn đi là gì?)

Giải SGK Tiếng anh 12 Unit 3: Green living | Global Success (ảnh 7)

1. Many supermarkets try to reduce plastic _____.

2. Reduce, _______, and recycle waste whenever you can to protect and preserve the environment.

3. Household _______ is often taken to landfills and buried there.

4. We can reduce environmental pollution by choosing _______ products such as reusable shopping bags and bamboo straws.

5. We can reduce our carbon _______ by turning off lights and air conditioners when we leave the room.

Đáp án:

1. packaging

2. reuse

3. waste

4. eco-friendly

5. footprint

1. Many supermarkets try to reduce plastic packaging.

2. Reduce, reuse, and recycle waste whenever you can to protect and preserve the environment.

3. Household waste is often taken to landfills and buried there.

4. We can reduce environmental pollution by choosing eco-friendly products such as reusable shopping bags and bamboo straws.

5. We can reduce our carbon footprint by turning off lights and air conditioners when we leave the room.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiều siêu thị cố gắng giảm bao bì nhựa.

2. Giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải bất cứ khi nào có thể để bảo vệ và bảo tồn môi trường.

3. Rác thải sinh hoạt thường được đưa đến bãi chôn rác và chôn lấp tại đó.

4. Chúng ta có thể giảm ô nhiễm môi trường bằng cách lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường như túi mua sắm có thể tái sử dụng và ống hút tre.

5. Chúng ta có thể giảm lượng khí thải carbon bằng cách tắt đèn và điều hòa khi rời khỏi phòng.

=> Từ bị ẩn: GREEN (Xanh)

Câu 46: Circle the mistake in each sentence. Then correct it.

(Hãy khoanh tròn lỗi sai trong mỗi câu. Sau đó sửa nó.)

1. Children should learn (A) to recycling from an early age so that they will be prepared (B) to deal (C) with plastic pollution (D) in the future.

2. Many students are taking part (A) in the Green Campaign this year, (B) that shows (C) that nowadays people care more (D) about the environment.

3. Many people neither believe (A) in climate change (B) nor want to understand what is happening (C) with the environment, (D) which is a big concern.

4. Instead (A) of throwing the plastic bottles (B) over, why (C) don't you make some plant pots (D) from them?

Đáp án:

1. A

2. B 

3. A

4. B 

Giải thích:

1. Đáp án A

Sửa: to => about

Children should learn about recycling from an early age so that they will be prepared to deal with plastic pollution in the future.

(Trẻ em nên học về tái chế từ khi còn nhỏ để có thể chuẩn bị đối phó với ô nhiễm nhựa trong tương lai.)

Giải thích: learn about V-ing/N (học về cái gì)

2. Đáp án B

Sửa: that => which

Many students are taking part in the Green Campaign this year, which shows that nowadays people care more about the environment.

(Nhiều học sinh tham gia Chiến dịch xanh năm nay, điều này cho thấy ngày nay mọi người quan tâm nhiều hơn đến môi trường.)

Giải thích: Không sử dụng đại từ quan hệ “that” sau dấu phẩy => sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay cho cả mệnh đề trước nó.

3. Đáp án C

Sửa: with => to

Many people neither believe in climate change nor want to understand what is happening to the environment, which is a big concern.

(Nhiều người không tin vào biến đổi khí hậu cũng như không muốn hiểu điều gì đang xảy ra với môi trường, đây là một mối quan tâm lớn.)

Giải thích: happen to + N (xảy ra với ai đó/ cái gì)

4. Đáp án B

Sửa: over => away

Instead of throwing the plastic bottles away, why don't you make some plant pots from them?

(Thay vì vứt những chai nhựa đi, tại sao bạn không làm vài chậu cây từ chúng nhỉ?)

Giải thích: Cụm động từ “throw + O + away” (ném/ vứt đi cái gì).

Câu 47: Work in groups. Design a leaflet to give away on Green Day at your school. The leaflet should promote an eco-friendly habit (e.g. saving water, reusing paper, recycling plastic).

(Làm việc nhóm. Thiết kế tờ rơi để phát tặng trong Ngày xanh tại trường của bạn. Tờ rơi nên thúc đẩy thói quen thân thiện với môi trường (ví dụ: tiết kiệm nước, tái sử dụng giấy, tái chế nhựa).)

Present the leaflet to the class. Use these questions as cues for your leaflet.

(Trình bày tờ rơi trước lớp. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý cho tờ rơi của bạn.)

- What is the habit?

(Thói quen là gì?)

- How important is it for a greener lifestyle and the environment?

(Nó quan trọng như thế nào đối với lối sống và môi trường xanh hơn?)

- What should we do to develop the habit?

(Chúng ta nên làm gì để hình thành thói quen?)

Giải SGK Tiếng anh 12 Unit 3: Green living | Global Success (ảnh 9)

Lời giải:

- The habit is about saving water.

(Thói quen về việc tiết kiệm nước.)

- Conserving water is crucial for a greener lifestyle and a healthier environment. It reduces the strain on water sources, protects aquatic ecosystems, and ensures a sustainable future for generations to come.

(Tiết kiệm nước rất quan trọng cho một lối sống xanh hơn và một môi trường trong lành hơn. Nó làm giảm căng thẳng cho nguồn nước, bảo vệ hệ sinh thái dưới nước và đảm bảo tương lai bền vững cho các thế hệ mai sau.)

- We should repair any leaks in faucets or pipes promptly to prevent water wastage, turn off taps when we don’t use them to develop the habit.

(Chúng ta nên sửa chữa kịp thời những chỗ rò rỉ ở vòi, đường ống để tránh lãng phí nước, tắt vòi khi không sử dụng để hình thành thói quen.)

Giải SGK Tiếng anh 12 Unit 3: Green living | Global Success (ảnh 8)

Đánh giá

0

0 đánh giá