Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 90)

1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 90)

Câu 1: As soon as he _______ dinner, he will take the children for a walk to a nearby playground.

A. finishes

B. will finish

C. had finished

D. finished

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian

Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.

Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Ngay sau khi ăn tối xong, anh ấy sẽ đưa bọn trẻ đi đi dạo ở một sân chơi gần đó.

- Mở rộng từ vựng với “walk”

walk somebody to something

Schools are urging parents to walk their children to school. 

She walked me to the front gate.

Câu 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.

Although bear-like, koalas are not bears. They are mammals, so feed their young milk and are marsupials, which means that their babies are born immature and they develop further in the safety of a pouch. They are tree-dwelling, herbivorous marsupials, which average about 9kg in weight and live on gum leaves. Their fur is thick and usually ash grey with a tinge of brown in places. Koalas in the southern parts of Australia are considerably larger and have thicker fur than those in the north. This is thought to be an adaptation to keep them warm in the colder southern winters. Younger breeding females usually give birth to one joey each year, depending on a range of factors. The joey stays in its mother’s pouch for about 6 or 7 months, drinking only milk. After venturing out of the pouch, the joey rides on its mother’s abdomen or back, although it continues to return to her pouch for milk until it is too big to fit inside. The joey leaves its mother’s home range between 1 and 3 years old, depending on when the mother has her next joey. Koalas are mostly nocturnal. They sleep for part of the night and also sometimes move about in the daytime. They often sleep for up to 18-20 hours each day. There is a myth that koalas sleep a lot because they ‘get drunk’ on gum leaves. However, most of their time is spent sleeping because it requires a lot of energy to digest their toxic, fibrous, low-nutrition diet and sleeping is the best way to conserve energy. The koala gets its name from an ancient Aboriginal word meaning “no drink” because it receives over 90% of its hydration from the eucalyptus leaves (also known as gum leaves) it eats, and only drinks when ill or times when there is not enough moisture in the leaves i.e. during droughts, etc. 

Which of the following is the best title for the passage?

A. Koalas’ Breeding.

B. The Origin Of The Koala’s Name And Its Eating Habits.

C. Koalas Are Mammals, Not Bears.

D. The Real Story About Koalas.

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Tiêu đề nào sau đây là đúng nhất cho đoạn văn?

A. Sự sinh sản của gấu túi => ý chính đoạn 1

B. Nguồn gốc tên gọi và thói quen ăn uống => ý chính đoạn 3 và ý phụ

C. Gấu túi là động vật có vú, không phải gấu => ý phụ đoạn 1

D. Chuyện thật về gấu túi

Tiêu đề phù hợp nhất với đoạn văn là: The Real Story About Koalas (Câu chuyện thật về gấu túi) bao gồm tất cả các ý trong bài

Dich bài

 Mặc dù giống gấu nhưng gấu túi không phải là gấu. Chúng là động vật có vú, vì vậy chúng bú sữa non và là động vật có túi, có nghĩa là con của chúng được sinh ra chưa trưởng thành và chúng phát triển hơn nữa trong sự an toàn của một chiếc túi. Chúng là loài động vật có túi sống trên cây, ăn cỏ, có trọng lượng trung bình khoảng 9kg và sống trên lá kẹo cao su. Bộ lông của chúng dày và thường có màu xám tro với một số nơi có màu nâu. Những con gấu túi ở các vùng phía nam của Úc lớn hơn đáng kể và có bộ lông dày hơn những con ở phía bắc. Đây được cho là một sự thích nghi để giữ ấm cho chúng trong những mùa đông lạnh giá hơn ở phía nam.

      Những con cái sinh sản nhỏ hơn thường sinh một con mỗi năm, tùy thuộc vào một loạt các yếu tố. Joey ở trong túi mẹ khoảng 6 hoặc 7 tháng, chỉ uống sữa. Sau khi thoát ra khỏi túi, joey cưỡi trên bụng hoặc lưng của mẹ nó, mặc dù nó tiếp tục quay trở lại túi của mẹ để lấy sữa cho đến khi nó quá lớn để nhét vào bên trong. Joey rời khỏi nhà mẹ trong khoảng từ 1 đến 3 tuổi, tùy thuộc vào thời điểm mẹ có joey tiếp theo.

      Gấu túi chủ yếu sống về đêm. Chúng ngủ một phần vào ban đêm và đôi khi di chuyển vào ban ngày. Họ thường ngủ tới 18-20 giờ mỗi ngày. Có một huyền thoại rằng gấu túi ngủ rất nhiều vì chúng ‘say’ lá kẹo cao su. Tuy nhiên, phần lớn thời gian của họ dành cho việc ngủ vì cần nhiều năng lượng để tiêu hóa chất độc, chất xơ, chế độ ăn uống ít dinh dưỡng và ngủ là cách tốt nhất để bảo tồn năng lượng.

      Koala được đặt tên từ một từ cổ của thổ dân có nghĩa là “không được uống” vì nó nhận được hơn 90% lượng nước từ lá bạch đàn (còn được gọi là lá kẹo cao su) mà nó ăn, và chỉ uống khi bị ốm hoặc những lúc không đủ. độ ẩm trong lá, tức là trong thời gian hạn hán, v.v.

Câu 3: “May I have something to drink, please?” - “_______”

A. Yes, of course. Help yourself.

B. Of course you may.

C. Why do you have to ask?

D. You must help others too.

Lời giải:

Chọn đáp án A

Loại B vì thiếu nghĩa người muốn uống tự lấy đồ

Loại C vì câu hỏi khá thô lỗ : tại sao bạn lại yêu cầu như vậy

Loại D vì câu sai nghĩa : bạn phải giúp cả những người khác nữa

Câu 4: We have to suffer a lot of floods due to our widespread ……… of forests.

A. destruction

B. destructively

C. destroy

D. destructive

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Giải thích: Chỗ trống cần một danh từ: DT + of + DT

Dịch: Chúng ta phải hứng chịu rất nhiều trận lụt do rừng bị tàn phá trên diện rộng.

- Mở rộng

suffer from

 London employers were suffering from a desperate shortage of school-leavers.

 Most of us have suffered the consequences of stupid decisions taken by others. 

Câu 5: Nobody went to the party, _________?

A. does he

B. do they

C. didn’t they

D. did they

Lời giải:

Chọn đáp án D

Kiến thức câu hỏi đuôi

Mệnh đề chính khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

He’s Italian, isn’t he? – trợ động từ is, đại từ ngủ ngữ của he là he

Your sister has many children, doesn’t she? – trợ động từ does, đại từ chủ ngữ của your sister là she. 

Câu 6: While________the historical building, they had to get some of the missing tiles specially

A. to restore - making 

B. restore - made 

C. restoring - made 

D. restored - make

Lời giải:

Đáp án. C

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, sau liên từ chỉ thời gian while (trong khi) ta dùng V-ing. Ở vị trí cần điền thứ hai ta có dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ với động từ bị động

Dịch nghĩa: Trong khi khôi phục lại tòa nhà lịch sử, họ đã phải mua một số viên gạch bị thiếu được sản xuất đặc biệt

- Mở rộng

get something from somebody 

We got a letter from Pam this morning.

get something off somebody 

I got it off my Dad. . 

Câu 7: It was a complete ________; I never meant to hurt her!

A. chance

B. error  

C happening

D. accident

Lời giải:

Chọn đáp án D

Dịch câu : Đó thực sự là một tai nạn: tôi chưa từng có ý định làm đau cô ấy

Từ vựng

A.   Cơ hội

B.   Lỗi

C.  Xảy ra

D.  Tai nạn / sự cố

Câu 8: Closer _______ of the documents revealed a number of interesting and important facts.

A. suspicion

B. scrutiny

C. inception

D. peculiarity

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. suspicion (n): sự nghi ngờ, sự tình nghi, mối nghi ngờ

B. scrutiny (n): sự xem xét kỹ lưỡng

C. inception (n): sự khởi đầu

D. peculiarity (n): tính chất kỳ quặc; nét đặc trưng

Dịch: Việc xem xét kỹ hơn các tài liệu đã tiết lộ một số sự thật thú vị và quan trọng.

- Mở rộng từ vựng với “reveal”

reveal (that) 

He revealed that he had been in prison twice before

reveal yourself (as/to be something) 

The violinist revealed himself as a talented interpreter of classical music.

Câu 9: Time management is a critical skill that can help us achieve our goals and be more productive. It involves planning and organizing our time to ensure that we use it efficiently and effectively. Good time management skills can help us reduce stress, increase productivity, and achieve a better work-life balance.

One of the first steps in effective time management is prioritizing tasks based on their importance and urgency. This can involve breaking down larger tasks into smaller, more manageable ones, and setting realistic goals and deadlines for each one. By focusing on the most important and urgent tasks first, we can maximize our productivity and minimize stress.

Another key aspect of time management is avoiding distractions. In today's world, there are countless distractions that can interfere with our ability to focus and be productive, such as social media, email, and other digital devices. To avoid them, it can be helpful to set specific times to check email or social media, or even turn off notifications altogether when working on important tasks.

Finally, it's important to be flexible and adaptable in our approach to time management. No plan is foolproof, and unexpected events or emergencies can arise at any time. By being open to changes in our schedule and adjusting our priorities as needed, we can better manage our time and reduce stress.

In that way, time management is an important skill that can help us be more productive, reduce  stress,  and  achieve  a  better  work-life  balance. By prioritizing  tasks, avoiding distractions, and being flexible in our approach, we can enhance our overall productivity and well-being.

Which of the following could be the best title for the passage?

A. The Art and Science of Effective Time Management

B. Time Management – The Only Way to achieve Goals

C. Time Management – The Lead to Every Success

D. The Importance and Urgency of Time Management

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Nghệ thuật và khoa học quản lý thời gian hiệu quả

B. Quản lý thời gian - cách duy nhất để đạt mục tiêu

C. Quản lý thời gian - con đường dẫn đến mọi thành công

D. Tầm quan trọng và tính cấp thiết của việc quản lý thời gian

Tóm tắt: Đoạn văn nói về tầm quan trọng của kỹ năng quản lý thời gian và các bước để quản lý thời gian hiệu quả.

→ Tầm quan trọng và tính cấp thiết của việc quản lý thời gian

Dịch bài

Quản lý thời gian là một kỹ năng quan trọng có thể giúp chúng ta đạt được những mục tiêu và trở nên năng suất hơn. Nó bao gồm việc lên kế hoạch và tổ chức thời gian để đảm bảo chúng ta sử dụng nó một cách có hiệu suất và có hiệu quả. Kỹ năng quản lý thời gian tốt có thể giúp chúng ta giảm căng thẳng, tăng năng suất, và cân bằng giữa công việc và cuộc sống tốt hơn.

Một trong những bước đầu tiên để quản lý thời gian hiệu quả chính là ưu tiên các công việc dựa trên tầm quan trọng và sự khẩn cấp. Điều này có thể bao gồm việc chia nhỏ những công việc lớn thành nhiều công việc nhỏ hơn, dễ quản lý hơn, và đặt các mục tiêu thực tế và các thời hạn cho mỗi công việc. Bằng cách tập trung vào những công việc quan trọng nhất và khẩn cấp nhất đầu tiên, chúng ta có thể tối đa hóa năng suất và tối thiểu hóa căng thẳng.

Một khía cạnh mấu chốt khác của quản lý thời gian chính là tránh phân tâm. Trong thế giới ngày nay, có vô vàn những mối gây xao nhãng có thể can thiệp vào khả năng tập trung và năng suất của chúng ta, như mạng xã hội, email, và các thiết bị điện tử khác. Để tránh chúng, chúng ta nên đặt các khoảng thời gian cụ thể để kiểm tra email hoặc mạng xã hội, hay thậm chí tắt thông báo khi đang làm những công việc quan trọng.

Cuối cùng, quan trọng là phải linh hoạt và thích nghi trong phương pháp quản lý thời gian. Không có kế hoạch nào là hoàn hảo, và những tình huống bất ngờ hoặc trường hợp khẩn cấp có thể phát sinh bất kỳ lúc nào. Bằng việc không ngại thay đổi lịch trình và điều chỉnh các việc ưu tiên khi cần thiết, chúng ta có thể quản lý thời gian tốt hơn và giảm căng thẳng.

Theo đó, quản lý thời gian là một kỹ năng quan trọng có thể giúp chúng ta tăng năng suất, giảm căng thẳng, và đạt được sự cân bằng công việc-cuộc sống tốt hơn. Bằng việc ưu tiên các công việc, tránh phân tâm, và linh hoạt trong phương pháp, chúng ta có thể tăng năng suất tổng thể và sức khỏe của bản thân.

Câu 10: “What did you take part in the game show The Road to Mount Olympia for ? ” she said to me.

A. She asked me what  had you ever taken part in the game show The Road to Mount Olympia for.

B. She wanted to know what I have taken part in the game show The Road to Mount Olympia for.

C. She wanted to know what I took  part in the game show The Road to Mount Olympia for.

D. She asked me what I had taken part in the game show The Road to Mount Olympia for.

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp dạng Wh-questions

Giải thích:

Câu đề bài: “ “What did you take part in the game show The Road to Mount Olympia for ? ” she said to me

(“Mục đích bạn tham gia đường lên đỉnh núi Olympia là gì.)

= D. She asked me what I had taken part in the game show The Road to Mount Olympia for.

(Ông William hỏi tôi mục đích bạn tham gia đường lên đỉnh núi Olympia là gì .)

Vậy đáp án đúng là D

- Từ vựng

Take part in = join (v) tham gia = participate in

Câu 11: Although he knew very little about linguitics, he pretended________an expert in the field.

A. to be 

B. be

C. being 

D. been

Lời giải:

Đáp án. A

Giải thích:

Cấu trúc pretend + to infinitive (giả vờ, ra vẻ làm gì đó)

Dịch nghĩa: Mặc dù anh ta biết rất ít về ngôn ngữ học, anh ta giả vờ như mình là một chuyên gia trong lĩnh vực này

- Mở rộng từ vựng với “expert”

expert on

 He’s a world expert on marine mammals.

expert in

 an expert in statistics

medical/technical/financial etc expert

 Tests should be administered by a medical expert.

Câu 12: The amount of women earning Master's Degrees has risen sharply in recent years.

(A) The amount of

(B) Master’s

(C) Has risen

(D) Recent years

Lời giải:

 Đáp án A => the number of

vì women là danh từ đếm được chỉ người nên không dùng amount mà phải dùng number

The amount of + N ko đếm được như milk,water… 

Câu 13: After a period of probation, you’ll be offered a written _______ of employment.

A. contract

B. certificate 

C. degree 

D. licence

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

A. contract (n): hợp đồng

B. certificate (n): chứng nhận

C. degree (n): bằng cấp

D. licence (n): giấy phép

Tạm dịch: Sau một khoảng thời gian thử việc, bạn sẽ được nhận một hợp đồng làm việc bằng văn bản.

- Mở rộng

on probation 

Some people are appointed on probation.

(put/place somebody) on probation 

He pleaded guilty and was placed on probation.

Câu 14: His choice of future career is quite similar ______ mine.

A. for

B. to

C. with

D. at 

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Giải thích: similar to = giống với

Dịch: Lựa chọn nghề nghiệp tương lai của anh ấy khá giống với tôi

- Mở rộng

Similar = alike (adj) >< different

Câu 15: They take all the precaution to bring _______ their children healthy and strong.

A. over

B. back

C. together 

D. up

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: giới từ

A. bring over: thuyết phục

B. bring back: đem trả lại, làm nhớ lại

C. bring together: họp lại, kết thân

D. bring up: nuôi dưỡng

Tạm dịch: Họ dành hết sự chăm sóc để nuôi con cái mình khỏe mạnh.

- Mở rộng cấu trúc với bring

bring somebody/something to somebody/something 

Is it OK if I bring some friends to the party?

bring somebody/something with you 

For some reason, Jesse had brought a tape recorder with him

Câu 16: 

WATER

Water is one of our most precious resources; to (31) _______ it simply, without water there would be no life. Unfortunately, many of us seem to have forgotten this fact, and as a result the world is facing the danger of running out of water. The actual amount of water on earth has changed (32) _______ since the time of dinosaurs. The problem has been caused by people's misuse of our water supply. This not only means that we have polluted our rivers and seas, but also that we are (33) _______ a great deal of this precious resource.

Unfortunately, the destruction of the rain forests has made this problem worse since much of the rain (34) _______ falls is lost because it runs off into the sea. The population of the earth is increasing daily, (35) _______ it is vital that we find a solution to this problem before it is too late.

Water is one of our most precious resources; to (31) _______ it simply, without water there would be no life.

A. show      

B. make

C. write

D. put

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

put it simply: nói rõ ra thì, nói trắng ra thì

Dịch nghĩa: Nước là một trong những tài nguyên quý giá nhất của chúng ta; nói trắng ra thì, không có nước sẽ không có sự sống.

- Mở rộng cấu trúc

without doing something 

‘What do you expect?’ he said, without looking at her.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning to each of the following questions.

It is possible that she wasn’t in a confused state of mind.

A. She may not be in a confused state of mind.

B. She must not have been in a confused state of mind.

C. She should have been in a confused state of mind.

D. She may not have been in a confused state of mind.

Lời giải:

Chọn D

Loại A vì câu gốc ở thì quá khứ còn câu A ở thì hiện tại

Loại B vì câu gốc chỉ ở dạng phỏng đoán “possible” nhưng đáp án B đã khẳng định rồi

Loại C vì sai nghĩa , câu gốc nói rằng cô ấy có thể không ở trạng thái bối rối nhưng câu C nói rằng cô ấy nên ở trạng thái đó

Câu 18: According to new research, _______ elderly are most affected by the covid-19 pandemic.

A. the 

B. ∅ 

C. an 

D. a

Lời giải:

Kiến thức mạo từ:

Ta sử dụng mạo từ “the” trước tính từ elderly để chỉ một tầng lớp người trong xã hội.

Tạm dịch: Theo nghiên cứu mới, người cao tuổi bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi đại dịch Covid-19.

→ Chọn đáp án A

Phân biệt affect là động từ còn effect là danh từ

Câu 19: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions

_______, they will have done their homework

A. By the time you finish cooking

B. By the time you finished cooking

C. When you finish cooking

D. While you finish cooking

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức : Mệnh đề thời gian

Giải thích : - Mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành nên chọn đáp án A.

* Chú ý :

By the time + S + V(htt), S + will have + Vp2

By the time + S + V(qkđ), S + had + Vp2

Tạm dịch : Đến lúc bạn hoàn thành việc nấu ăn, chúng sẽ đã hoàn thành bài tập của chúng

- Mở rộng từ vựng

cook a meal/dinner/breakfast etc 

I’m usually too tired to cook an evening meal.

cook something for supper/lunch/dinner etc 

He was cooking rice for supper.

cook somebody something 

She cooked them all a good dinner every night.

Câu 20: He was amazed ______ the beauty of the sunset.

A. in

B. by

C. with

D. of

Lời giải:

Đáp án B

amazed ____by: ngạc nhiên về/ bởi

Tạm dịch: Anh ấy ngạc nhiên bởi vẻ đẹp của hoàng hôn

- Mở rộng từ vựng

amazed at/by 

We were absolutely amazed at his rapid recovery.

amazed to see/find/discover something

 Visitors are often amazed to discover how little the town has changed.

Đánh giá

0

0 đánh giá